Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

GA Lop 2 tuan 16 chuan GTKNS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (257.21 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 16 Thứ hai ngày 10 tháng 12 năm 2012. Tập đọc. CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM I. Mục tiêu : - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài . - Hiểu ND: Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ (làm được các bài tập trong SGK ) - GDKNS : - Kiểm soát cảm súc; Thể hiện sự cảm thông; Trình bày suy nghĩ; Tư duy sáng tạo; Phản hồi, lắng nghe tích cực, chia sẻ. II Chuẩn bị: + GV : -Tranh minh họa sách giáo khoa, bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc + HS : SGK III. Các hoạt động dạy học: * Tiết 1 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: - Gọi 2 HS đọc và TLCH bài: “Bé Hoa” - Nhận xét ghi điểm - Nhận xét chung 3.Bài mới: * Phần giới thiệu -Hôm nay chúng ta tìm hiểu tiếp về những người bạn trong gia đình qua bài “Con chó nhà hàng xóm” Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc - Đọc mẫu diễn cảm bài văn. - Đọc giọng kể cảm động nhấn giọng những từ ngữ gợi cảm. - Yêu cầu đọc từng câu. * Hướng dẫn phát âm : Hd tương tự như đã giới thiệu ở bài tập đọc đã học ở các tiết trước . - Đọc từng đoạn : * Hướng dẫn ngắt giọng: Yêu cầu đọc tìm cách ngắt giọng một số câu dài, câu khó ngắt thống nhất cách đọc các câu này trong cả lớp .. - Hát - Hai em lên bảng đọc và trả lời câu hỏi.. -Vài em nhắc lại tên bài. - Lớp lắng nghe đọc mẫu . - Chú ý đọc đúng bài như giáo viên lưu ý . - Nối tiếp đọc từng câu cho hết bài. - Rèn đọc: thường nhảy nhót, mải chạy, khúc gỗ, ngã đau, dẫn, sung sướng ... - Nối tiếp đọc đoạn trước lớp - Bé rất thích chó / nhưng nhà bé không nuôi ccon nào .// Một hôm, mải chạy theo cún, / bé vấp phải một khúc gỗ / và ngã đau, không đứng dậy được.//.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh . - Giải nghĩa từ - Đọc từng đoạn trong nhóm . - Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc. * Thi đọc: -Yêu cầu các nhóm thi đọc cá nhân - Lắng nghe nhận xét và ghi điểm .. - HS đọc từng đoạn trong bài . - HS đọc từ chú giải cuối bài - Đọc từng đoạn trong nhóm . - Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc - Các nhóm thi đua đọc bài. . Tiết 2 Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung -Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi -Bạn của bé ở nhà là ai ? - Yêu cầu một em đọc thành tiếng đoạn 2 - Chuyện gì xảy ra khi bé mãi chạy theo Cún? - Lúc đó Cún bông đã giúp bé thế nào ? - Yêu cầu một em đọc thành tiếng đoạn 3 -Những ai đến thăm bé ? Vì sao bé vẫn buồn?. - Lớp đọc thầm đoạn 1 - Là Cún Bông, là con chó của nhà hàng xóm - Một em đọc đoạn 2, lớp đọc thầm theo - Bé vấp phải một khúc gỗ, ngã đau và không đứng dậy được . - Cún đã chạy đi tìm người giúp bé. - Một em đọc đoạn 3, lớp đọc thầm theo -Bạn bè thay nhau đến thăm bé nhưng bé vẫn buồn vì bé nhớ Cún mà chưa gặp Cún. - Một em đọc đoạn 4, lớp đọc thầm theo. -Yêu cầu 1 em đọc đoạn 4, lớp đọc thầm theo . - Cún mang đến cho bé khi thì tờ báo, lúc thì - Cún đã làm cho bé vui như thế nào? cái bút chì, con búp bê, Cún luôn ở bên bé. -Bé cười Cún sung sướng vẫy đuôi rối rít. - Từ ngữ, hình ảnh nào cho thấy bé vui, Cún cũng vui ? -Yêu cầu một em đọc đoạn 5 . - Bác sĩ nghĩ bé mau lành là nhờ ai?. -Một em đọc đoạn 5, lớp đọc thầm theo . - Là nhờ luôn có Cún Bông ở bên an ủi và chơi với bé. - Tình cảm gắn bó thân thiết giữa bé và Cún Bông.. -Câu chuyện này cho em thấy điều gì ? - Các nhóm thi đua đọc . - Các cá nhân lần lượt thi đọc lại câu truyện .. Hoạt động 3: Luyện đọc lại -Tổ chức thi đua đọc nối tiếp giữa các nhóm - Phải biết yêu thương gần gũi với vật nuôi. và các cá nhân . - GV nhận xét 4. Củng cố dặn dò : - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ? - Giáo viên nhận xét tiết học *. Rút kinh nghiệm bổ sung:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Toán. NGÀY, GIỜ I. Mục tiêu : - Nhận biết 1 ngày có 24 giờ, 24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. - Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày. - Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, giờ. - Biết xem giờ đúng trên đồng hồ. - Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm. * Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 3 II. Chuẩn bị: + GV: Bảng ghi sẵn nội dung bài học . - Mô hình đồng hồ có thể quay kim . - 1 đồng hồ điện tử + HS : sgk III. Các hoạt động dạy và học : 1. Ổn định: 2. Kiểm tra : - Gọi 2 em lên bảng: - HS1 : Đặt tính và tính : 61 - 19; 44 - 8 - HS2 Tìm x : x - 22 = 38 ; 52 - x = 17 - Giáo viên nhận xét ghi điểm . - Nhận xét chung 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu đơn vị đo thời gian: Ngày - Giờ . b) Hoạt động 1: Giới thiệu Ngày - Giờ Bước 1 :Yêu cầu HS trả lời bây giờ là ban ngày hay ban đêm . - Một ngày bao giờ cũng có ngày và đêm. Ban ngày là lúc chúng ta nhìn thấy mặt trời. Ban đêm không nhìn thấy mặt trời . - Đưa đồng hồ quay kim đến 5 giờ và hỏi : - Lúc 5 giờ sáng em đang làm gì ? - Quay kim đồng hồ đến 11 giờ và hỏi : -Lúc 11 giờ trưa em làm gì ? - Quay kim đồng hồ đến 2 giờ và hỏi : -Lúc 2 giờ chiều em làm gì ? - Quay kim đồng hồ đến 8 giờ và hỏi : -Lúc 8 giờ tối em làm gì ? - Quay kim đồng hồ đến 12 giờ và hỏi : -Lúc 12 giờ đêm em làm gì ?. - Hát - Hai em lên bảng mỗi em làm một bài . - HS1 nêu cách đặt tính và cách tính - HS2 : Trình bày tìm x trên bảng. - Học sinh khác nhận xét . -Vài em nhắc lại tên bài.. - Ban ngày . - HS nghe. - Em đang ngủ - Em ăn cơm cùng các bạn . - Em đang học bài cùng các bạn . - Em xem ti vi . - Em đang ngủ ..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> * Một ngày được chia ra nhiều buổi khác nhau đó là sáng, trưa, chiều, tối . Bước 2 : Một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước cho đến 12 giờ đêm hôm sau. Kim đồng hồ phải quay 2 vòng mới hết được một ngày. Một ngày có bao nhiêu giờ? - Nêu : 24 giờ trong ngày lại được chia ra các buổi. - Quay đồng hồ để HS đọc giờ từng buổi -Vậy buổi sáng bắt đầu từ mấy giờ và kết thúc lúc mấy giờ ? - Yêu cầu học sinh đọc bài học sách giáo khoa - Một giờ chiều còn gọi là mấy giờ ? Tại sao ? Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài . - Đồng hồ thứ nhất chỉ mấy giờ ? - Em điền số mấy vào chỗ trống ? - Em tập thể dục lúc mấy giờ ? - Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 3 : - Yêu cầu HS đọc đề bài - Cho học sinh quan sát đồng hồ điện tử. - Yêu cầu lớp đối chiếu để làm bài vào vở. - Nhận xét bài làm học sinh . 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn HS về nhà tập xem đồng hồ. - Nhiều em nhắc lại . - Đếm trên mặt đồng hồ 2 vòng quay của kim đồng hồ và trả lời : 24 giờ . - Đếm theo : 1 giờ sáng, 2 giờ sáng, 3 giờ ...10 giờ sáng. - Từ 1 giờ đến 10 giờ sáng . - Một số em đọc bài học . - Còn gọi là 13 giờ . Vì 12 giờ trưa đến 1 giờ chiều 12 cộng 1 bằng 13 nên 1giờ chính là 13 giờ . - Một em đọc đề bài . - Chỉ 6 giờ . - Điền 6 . -Em tập thể dục lúc 6 giờ sáng . - Tự điền số giờ vào vở . - Em khác nhận xét bài bạn . - Đọc đề . - Quan sát đồng hồ điện tử. - 20 giờ hay còn gọi là 8 giờ tối . - Em khác nhận xét bài bạn . - Về nhà tập xem đồng hồ .. *. Rút kinh nghiệm bổ sung:. ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ……………............……………………………………………………………. _____________________________________________ Đạo đức. GIỮ TRẬT TỰ VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG (Tiết 1) I. Mục tiêu : - Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ gìn trật tự vệ sinh nơi công cộng. - Thực hiện giữ trật vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> * HS khá, giỏi hiểu được lợi ích của việc giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. - Nhắc nhở bạn bè cùng giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác. II. Chuẩn bị : +GV: -Tranh ảnh cho hoạt động 1 - Tiết 1. Nội dung các ý kiến cho hoạt động 2 tiết 2 - Phiếu điều tra . + HS : VBT III. Các hoạt động dạy và học: 1. Khởi động: 2. Bài cũ: - Giữ gìn trường lớp sạch đẹp thể hiện điều gì ở đức tính của người HS? - Nhận xét đánh giá. - Nhận xét chung. 3. Bài mới: - Giới thiệu tựa bài a) Hoạt động 1: Quan sát tranh bày tỏ thái độ - Yêu cầu các nhóm thảo luận làm vào phiếu học tập đã ghi sẵn các tình huống : * Tình huống 1 : Nam và các bạn lần lượt xếp hàng mua vé vào xem phim . * Tình huống 2 : Sau khi ăn quà xong Lan và Hoa bỏ vỏ đựng quà vào sọt rác. * Tình huống 3 : Tan học về Sơn và Hải không về nhà ngay mà rủ nhau đá bóng dưới lòng đường . * Tình huống 4: Nhà ở tầng 4 Tuấn rất ngại đi đổ rác và nước thải có hôm cậu đổ cả thùng nước từ tầng 4 xuống đất . - Mời ý kiến em khác . * Kết luận : Các em cần giữ gìn trật tự vệ sinh nơi công cộng . b) Hoạt động 2: Xử lí tình huống. - Yêu cầu các nhóm thảo luận các tình huống sau đó đưa ra cách xử lí bằng cách sắm vai : * Tình huống 1 : Mẹ sai Lan mang rác ra đầu ngõ đổ nhưng vừa ra trước sân Lan nhìn thấy có vài túi rác trước sân mà xung quanh lại không có ai. Nếu là Lan em sẽ làm như thế nào ? .. - HS hát - HS trả lời. - HS nhắc lại tựa bài - Các nhóm thảo luận hoàn thành các tình huống đã ghi sẵn trong phiếu thảo luận . - Nam và các bạn làm như thế là đúng. Vì xếp hàng lần lượt mua vé sẽ giữ trật tự trước quầy bán vé . - Các bạn làm như thế là đúng vì bỏ rác đúng qui định làm cho trường lớp sạch sẽ . - Hai bạn làm như thế là sai vì lòng đường là nơi dành cho xe cộ qua lại chơi như thế rất dễ xảy ra tai nạn . - Tuấn làm như vậy là sai vì bạn có thể đổ nước thải vào đầu người qua lại . -Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. - Hai em nhắc lại .. - Các nhóm thảo luận. Lần lượt cử đại diện lên sắm vai nêu cách xử lí trước lớp . - Nếu là Lan em vẫn mang rác ra đầu ngõ để đổ vì chúng ta cần phải giữ vệ sinh nơi khu phố của mình . -Nếu em là Lan em sẽ vứt rác ngay sân * Tình huống 2 : Đang giờ kiểm tra nhưng cô giáo vì đằng nào cũng có xe rác vào hót không có trong lớp Nam đã làm bài xong nhưng mang đi..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> bạn không biết bài mình làm đúng hay không Nam rất muốn trao đổi bài với bạn mình . Nếu là em em sẽ làm như thế nào ? Vì sao ? - Nhận xét tổng hợp các ý kiến của học sinh và đưa ra kết luận chung cho các nhóm . * Kết luận : Chúng ta cần giữ vệ sinh nơi công cộng ở mọi lúc, mọi nơi .. c) Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp - Đưa câu hỏi : - Lợi ích của việc giữ trật tự ,vệ sinh nơi công cộng là gì ? -Yc lớp trao đổi trong 2 phút sau đó trình bày . * Kết luận : Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng là điều cần thiết . 4. Củng cố dặn dò : - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn học sinh về nhà hoàn thành phiếu điều tra để tiết sau báo cáo trước lớp .. - Em sẽ ngồi trật tự tại chỗ xem lại bài mình chứ không trao đổi với bạn -Em sẽ trao đổi bài với bạn nhưng cố gắng nói nhỏ để không làm ảnh hưởng đến các bạn . -Các nhóm khác theo dõi và nhận xét. - Hai em nhắc lại ghi nhớ . -Lớp thực hành thảo luận sau đó cử đại diện lên trình bày trước lớp . - Giúp quang cảnh sạch s ẽ, mát mẻ, - Giúp ta sống yên tĩnh thoải mái hơn - Nhiều em nhắc lại ghi nhớ.. -Về nhà điều tra tình hình trật tự vệ sinh những khu vực công cộng nơi em ở và biện pháp cần thực hiện để giữ trật tự vệ sinh nơi đó để tiết sau trình bày trước lớp. *. Rút kinh nghiệm bổ sung:. ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ……………............……………………………………………………………. _____________________________________________.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Thứ ba ngày 11 tháng 12 năm 2012. Chính tả (Tập chép). CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM I. Mục tiêu: - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng bài văn văn xuôi . - Làm đúng BT2 ; BT(3) a II. Đồ dùng: + GV: - Bảng phụ viết sẵn bài tập chép . + HS : SGK III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: - Gọi 2 em lên bảng viết, lớp viết vào giấy nháp. - Ba em lên bảng viết : chim bay, nước chảy, giấc ngủ, thật thà. - Nhận xét ghi điểm học sinh. - Nhận xét các từ bạn viết. - Nhận xét chung 2.Bài mới: - Lắng nghe giới thiệu bài * Giới thiệu bài - Nhắc lại tên bài . - Nêu yêu cầu của bài chính tả về viết đúng, viết đẹp đoạn tóm tắt trong bài “Con chó nhà hàng xóm” và các tiếng có vần ui / uy, ch/ tr Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép * Ghi nhớ nội dung đoạn chép : - Đọc mẫu đoạn văn cần chép . -Yêu cầu ba em đọc lại bài cả lớp đọc thầm - Lớp lắng nghe giáo viên đọc. -Đọan văn này kể lại câu chuyện nào ? - HS đọc lại bài, lớp đọc thầm tìm hiểu bài * Hướng dẫn trình bày : - Câu chuyện “Con chó nhà hàng xóm”. - Vì sao từ Bé trong bài phải viết hoa ? - Vì đây là tên riêng của bạn gái trong -Trong câu: Bé là một cô bé yêu loài vật.Từ nào truyện là tên riêng và từ nào không phải tên riêng - Bé đứng đầu câu là tên riêng, bé trong -Ngoài tên riêng chúng ta còn phải viết hoa từ cô bé không phải tên riêng . những chữ nào ? * Hướng dẫn viết từ khó : - Viết hoa các chữ cái ở đầu câu văn. - Đọc cho HS viết các từ khó vào bảng con. - Giáo viên nhận xét đánh giá . - Lớp thực hành viết từ khó vào bảng con . - Hai em thực hành viết các từ khó trên * Chép bài : bảng - Cho nhìn bảng chép bài vào vở - nuôi, quấn quýt, bị thương, giường,.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh . * Soát lỗi: - Đọc lại để HS soát bài, tự bắt lỗi * Chấm bài : -Thu vở HS chấm điểm và nhận xét. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập * Bài 1: : Hãy tìm a) 3 tiếng có vần ui b) 3 tiếng có vần uy * Bài 3a) Tìm những từ chỉ đồ dùng trong nhà bắt đầu bằng ch - Yêu cầu lớp đọc các từ vừa tìm được. 3. Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn HS về nhà xem lại bài, sửa lỗi và xem trước bài: Trâu ơi!. giúp bé mau lành. - Nhìn bảng và chép bài . - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì . -Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm - Đọc đề - Các tổ thi đua tìm nhanh tìm đúng các từ theo yêu cầu . - núi, chui, lủi, ... - lũy tre, nhụy hoa, thủy chung,,... - chăn, chiếu, chảo, chày, chum, - Đại diện các nhóm nêu các từ tìm được. -Về nhà xem lại bài và sửa lỗi; xem trước bài Trâu ơi!. *. Rút kinh nghiệm bổ sung:. ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ……………............……………………………………………………………. _____________________________________________ Toán. THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ I. Mục tiêu : - Biết xem đồng hồ ở thời điểm sáng, chiều, tối. - Nhận biết số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ: 17 giờ, 23 giờ, … - Nhận biết các hoạt động sinh hoạt học tập thường ngày liên quan đến thời gian. * Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2. II. Chuẩn bị : + GV : Hình vẽ bài tập 1, 2 phóng to. Mô hình đồng hồ có kim quay được . + HS : SGK III. Các hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra: - GV dùng đồng hồ để hỏi giờ - Nhận xét ghi điểm - Nhận xét chung. - HS trả lời.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Hôm nay thực hành xem giờ trên đồng hồ “ b) Luyện tập : Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài . - Treo tranh và hỏi : + Bạn An đi học lúc mấy giờ ? + Đồng hồ nào chỉ 7 giờ sáng + Hãy quay kim đồng hồ đến 7 giờ sáng ? -Yêu cầu lớp tự làm với các bức tranh còn lại . - 20 giờ còn gọi là mấy giờ tối ? - 17 giờ còn gọi là mấy giờ chiều ? - Hãy dùng cách nói khác để nói giờ bạn An đá bóng và xem phim ? -Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài . - Treo tranh và hỏi : - Muốn biết câu nào đúng câu nào sai ta làm gì ? - Giờ vào học là mấy giờ ? - Bạn học sinh đi học lúc mấy giờ ? - Bạn đi học sớm hay muộn ? -Vậy câu nào đúng câu nào sai ? - Để đi học đúng giờ bạn học sinh phải đi học lúc mấy giờ ? -Yêu cầu lớp tự làm với các bức tranh còn lại. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: Ngày, tháng.. -Vài em nhắc lại tên bài. -Một em đọc đề bài . - Quan sát nhận xét . + Bạn An đi học lúc 7 giờ sáng. + Đồng hồ B . + Thực hành quay kim đồng hồ chỉ 7 giờ sáng - An thức dậy lúc 6 giờ sáng . Đồng hồ A . - An xem phim lúc 20 giờ. Đồng hồ D - An đá bóng lúc 17 giờ. Đồng hồ C - 20 giờ còn gọi là 8 giờ tối - 17 giờ còn gọi là 5 giờ chiều. - An đá bóng lúc 5 giờ chiều, xem phim lúc 8 giờ tối. - 1 em đọc đề bài . - Quan sát nhận xét . - Ta phải quan sát tranh, đọc giờ ghi trong tranh đó, so sánh với đồng hồ . - Lúc 7 giờ sáng. - 8 giờ. - Bạn học sinh đi học muộn. - Câu a sai, câu b đúng. - Đi học trước 7 giờ để đến trường lúc 7 giờ. - Nhận xét bài bạn.. - Về nhà xem lại bài và xem trước bài: Ngày, tháng.. *. Rút kinh nghiệm bổ sung:. ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ……………............…………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Kể chuyện. CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM I. Mục tiêu - Dựa theo tranh, kể lại được đủ ý từng đoạn của câu chuyện . * HS khá, giỏi biết biết phân vai dựng lại câu chuyện (BT2). II. Chuẩn bị: + GV: Tranh ảnh minh họa. Bảng phụ viết lời gợi ý tóm tắt câu chuyện . + HS : SGK III. Các hoạt động dạy học : 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: - Gọi 3 em lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện : “Hai anh em” . - Gọi 3 em lên đóng vai kể lại câu chuyện. - Nhận xét ghi điểm học sinh . - Nhận xét chung 3. Bài mới * Phần giới thiệu : Hôm nay chúng ta sẽ kể lại câu chuyện đã học qua bài tập đọc tiết trước “Con chó nhà hàng xóm” Hoạt động 1 :Hướng dẫn kể từng đoạn * Bước 1 : Kể theo nhóm . - Chia lớp thành 3 nhóm - Yêu cầu học sinh kể trong từng nhóm . * Bước 2 : Kể trước lớp . - Yêu cầu học sinh kể trước lớp . - Yêu cầu nhận xét bạn sau mỗi lần kể . - GV có thể gợi ý bằng các câu hỏi . Tranh 1 : Tranh vẽ ai ? - Cún Bông và Bé đang làm gì ?. - Hát - Ba em nối tiếp kể lại câu chuyện mỗi em một đoạn . - 3 em lên đóng vai kể lại câu chuyện.. -Vài em nhắc lại tên bài -Chuyện kể: “Con chó nhà hàng xóm”. - QS kể lại từng phần của câu chuyện - 5 em lần lượt kể mỗi em 1 đoạn trong nhóm . - Các bạn trong nhóm theo dõi bổ sung nhau .. - Đại diện các nhóm lên kể chuyện - Nhận xét các bạn bình chọn bạn kể hay nhất. - Vẽ Cún Bông và Bé . - Cún Bông và Bé cùng nhau đi chơi Tranh 2 : Chuyện gì xảy ra khi Bé và Cún Bông trong vườn đang chơi ? - Bé bị vấp vào một khúc cây và ngã rất - Lúc đấy Cún Bông làm gì ? đau . Tranh 3 : Khi Bé ốm ai đến thăm Bé ? - Cún chạy đi tìm người giúp đỡ . - Các bạn đến thăm Bé rất đông và còn - Nhưng Bé vẫn mong muốn điều gì ? cho Bé nhiều qua. - Bé mong muốn được gặp Cún Bông vì Tranh 4 : Lúc Bé bó bột nằm bất động, Cún đã Bé rất nhớ Cún . giúp Bé điều gì ? - Mang cho Bé khi thì tờ báo, lúc thì cái bút chì Cún cứ quanh quẩn chơi với Bé Tranh 5 : Bé và Cún đang làm gì ? mà không đi đâu ..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Lúc ấy bác sĩ nghĩ gì ? Hoạt động 2 : Kể lại câu chuyện theo vai - Yc 5 em nối tiếp nhau kể lại câu chuyện . - Nhận xét ghi điểm từng em. 4. Củng cố dặn dò : - Giáo viên nhận xét đánh giá . - Dặn về nhà kể lại cho người cùng nghe .. - Khi khỏi bệnh Cún và Bé lại chơi với nhau rất thân thiết. - Bác sĩ hiểu rằng chính nhờ Cún, Bé khỏi bệnh . - 5 em kể tiếp nhau theo vai. - Nhận xét theo yêu cầu . -Về nhà tập kể lại cho người khác nghe .. *. Rút kinh nghiệm bổ sung:. ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ……………............……………………………………………………………. _____________________________________________.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Thứ tư ngày 12 tháng 12 năm 2012. Tập đọc. THỜI GIAN BIỂU I. Mục tiêu: - Biết đọc chậm, rõ ràng các số chỉ giờ; ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu, giữa cột, dòng. - Hiểu được tác dụng của thời gian biểu. (trả lời được câu hỏi 1, 2). * HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 3. II.Chuẩn bị + GV : Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc. + HS : SGK III. Các hoạt động dạy học : 1. Kiểm tra: - Kiểm tra 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài “Con Chó nhà hàng xóm”. - Nhận xét, ghi điểm - Nhận xét chung. 2.Bài mới *Phần giới thiệu : - Hôm nay chúng ta tìm hiểu bài :“Thời gian biểu”của bạn Ngô Phương Thảo . Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc - Đọc mẫu diễn cảm toàn bài. - Đọc giọng thân mật, tình cảm. * Hướng dẫn phát âm : Hướng dẫn tương tự như đã giới thiệu ở các bài tập đọc đã học ở các tiết trước. + Đọc từng câu trong bài * Hướng dẫn phát âm : Hướng dẫn tương tự như đã giới thiệu ở các bài tập đọc đã học ở các tiết trước. + Đọc từng đoạn của bài : -Yc tiếp nối đọc từng đoạn. - Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh .. - 2 em đọc bài “Con chó nhà hàng xóm” và trả lời câu hỏi của giáo viên.. -Vài em nhắc lại tên bài - Lớp lắng nghe đọc mẫu. - Chú ý đọc đúng như giáo viên lưu ý. - Rèn đọc các từ như: Vệ sinh, sắp xếp, nhà cửa, rửa mặt - Nối tiếp đọc từng câu trước lớp. - Rèn đọc các từ như: Vệ sinh, sắp xếp, nhà cửa, rửa mặt. - HS đọc từng đoạn trong bài . - Đoạn 1 : Sáng - Đoạn 2 : Trưa - Đoạn 3 : Chiều - Kết hợp giảng nghĩa : thời gian biểu, vệ - Đoạn 4 : Tối sinh cá nhân. - Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn + Đọc từng đoạn trong nhóm. đọc - Hướng dẫn đọc các cụm từ khó. - Các nhóm thi đua đọc bài * Thi đọc - Mời các nhóm thi đua đọc. - Lắng nghe nhận xét và ghi điểm. - 1 em đọc thành tiếng. Lớp đọc thầm bài..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Hoạt động 2: Tìm hiểu bài -Yêu cầu lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi - Đây là lịch làm việc của ai?. - Lịch làm việc của bạn Ngô Phương Thảo, học sinh lớp 2B trường tiểu học Hòa Bình - Buổi sáng Thảo thức dậy lúc 6 giờ. Tập -Hãy kể những việc Phương Thảo làm hàng thể dục và làm vệ sinh cá nhân đến 6 giờ ngày ? 30. Từ 6 giờ 30 đến 7 giờ, Phương Thảo ăn sáng rồi xếp sách vở chuẩn bị đi học. Thảo đi học lúc 7 giờ và đến 11 giờ bắt đầu nghỉ trưa ... - Để khỏi bị quên và để làm các việc một - Phương Thảo ghi các việc hàng ngày vào cách tuần tự, hợp lí . thời gian biểu để làm gì ? - Ngày thường từ 7 giờ đến 11 giờ bạn đi - Thời gian biểu ngày nghỉ của Phương Thảo học. Còn ngày thứ 7 bạn đi học vẽ, ngày có gì khác so với ngày thường ? chủ nhật đến thăm bà. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại - Cho HS chia nhóm thi đọc - GV nhận xét và cùng nhóm bình chọn nhóm đọc tốt nhất. 3. Củng cố dặn dò : -Theo em thời gian biểu có cần thiết không? Vì sao? - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Dặn HS về nhà xem lại bài; Xem trước bài: Tìm ngọc.. - Thi đọc nhóm - Nhận xét - Thời gian biểu rất cần thiết vì nó giúp chúng ta làm việc tuần tự, hợp lí và không bỏ sót công việc. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.. *. Rút kinh nghiệm bổ sung:. ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ……………............……………………………………………………………. _____________________________________________ Toán. NGÀY – THÁNG I. Mục tiêu : - Biết đọc tên các ngày trong tháng. - Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là thứ mấy trong tuần lễ. - Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, tháng (biết tháng 11 có 30 ngày, tháng 12 có 31 ngày); ngày, tuần lễ. * Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2. II. Chuẩn bị :.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> + GV: Một quyển lịch tháng hoặc tờ lịch tháng 11, 12 như phần bài học phóng to . + HS : SGK III. Các hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra: - Gọi 2 em lên bảng - Thực hành xem đồng hồ . - Giáo viên nhận xét ghi điểm - Nhận xét chung. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta tìm hiểu tiếp về đơn vị thời gian đó là : “ Ngày – Tháng” b) Hoạt động 1: Giới thiệu các ngày trong tháng . - Treo tờ lịch tháng 11 lên bảng và hỏi . -Đây là tờ lịch tháng nào ? Vì sao em biết ? - Lịch tháng cho ta biết điều gì ? -Yêu cầu HS đọc tên các cột . - Ngày đầu tiên của tháng là bao nhiêu? - Ngày 1 tháng 11 vào thứ mấy? - Hãy chỉ ô ngày 1 tháng 11. - Tương tự y/c chỉ các ngày khác trong tháng - Yêu cầu nói rõ thứ của các ngày tìm được. - Tháng 11 có bao nhiêu ngày ? - Nêu kết luận về các thông tin ghi trên tờ lịch như SGK . c) Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: -Yêu cầu 1 em đọc đề bài.. - 2 em lên bảng trả lời các giờ trên đồng hồ do GV quay kim. - HS khác nhận xét.. -Vài em nhắc lại tên bài. - Quan sát nhận xét . - Đây là tờ lịch tháng 11 vì ở ô ngoài có in số 11 to . - Cho biết các ngày trong tháng . - Nhiều em đọc (Thứ hai, thứ ba, thứ tư ...) - Là ngày 1. - Thứ bảy . - Thực hành lên chỉ ngày trên tờ lịch. - Tương tự các em khác lần lượt lên chỉ . - Tháng 11 có 30 ngày . - Lắng nghe để ghi nhớ về các thông tin do GV cung cấp.. - Hãy đọc tên và viết tên các ngày trong tháng. - 1 em đọc bài mẫu. - Viết chữ ngày, sau đó viết số bảy, viết - Gọi 1 em đọc bài mẫu. - Yêu cầu nêu cách viết của ngày bảy tháng mười tiếp chữ tháng rồi viết số 11. -Ta viết ngày trước. một . - Khi viết một ngày nào đó trong tháng ta viết - HS làm phần còn lại. ngày trước hay viết tháng trước ? -Yêu cầu lớp làm tiếp các phần còn lại . -Giáo viên nhận xét ghi điểm - Quan sát nhận xét. Bài 2: - Là lịch tháng 12. - Treo tờ lịch tháng 12 lên bảng và hỏi : - Thực hành điền các ngày vào tờ lịch - Đây là lịch tháng mấy ? - Là ngày 2 . - Hãy điền các ngày còn thiếu vào lịch? - Điền ngày 2 vào ô trống trong lịch . - Sau ngày 1 là ngày mấy ? -Thực hành tiếp tục điền cho hết tờ lịch - Mời một em lên bảng điền mẫu..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Yêu cầu lớp tiếp tục điền để hoàn thành tờ lịch tháng 12. tháng 12 . - Có 31 ngày . - Vậy tháng 12 có mấy ngày ? - Tháng 11 có ít ngày hơn ( 30 ngày ) và - So sánh số ngày tháng 12 và tháng 11 ? tháng 12 có 31 ngày . - Lắng nghe ghi nhớ . * Kết luận: Các tháng trong năm có số ngày không đều nhau. Có tháng có 31 ngày, có tháng có 30 ngày và có tháng chỉ 28 hay 29 ngày . 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn HS về nhà xem lại bài; Xem trước bài: - Về nhà xem lại bài và xem trước bài Thực hành xem lịch. sau. *. Rút kinh nghiệm bổ sung:. ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ……………............……………………………………………………………. _____________________________________________ Tự nhiên xã hội:. CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÀ TRƯỜNG I. Mục tiêu : - Nêu được công việc của một số thành viên trong nhà trường.. - GDKNS : kỹ năng nhận thức, làm chủ bản thân.Phát triển kỹ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập. II. Chuẩn bị; + GV: - Tranh vẽ SGK trang 34, 35. Mỗi tấm bìa nhỏ ghi tên một thành viên trong nhà trường + HS : SGK III.Các hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra: - Gọi 3 em lên bảng trả lời nội dung bài “ Trường học” - Nhận xét đánh giá - Nhận xét chung. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: Hôm trước các em đã tìm hiểu về nhà trường thân yêu vậy trong nhà trường có những ai ? Đó chính là nội dung bài học hôm nay . b) Hoạt động 1 : Làm việc với SGK .. - 3 em lên bảng giới thiệu tên trường, ý nghĩa tên trường, các phòng làm việc và phòng học cùng với cảnh quan sân trường, vườn trường. - Vài em nhắc lại tên bài.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> *Bước 1 - Chia lớp thành nhiều nhóm. Phát cho mỗi nhóm một bộ bìa . - Treo tranh trang 34 và 35 .. - Bức tranh thứ nhất vẽ ai ? Người đó có vai trò gì ? - Bức tranh thứ hai vẽ ai ? Nêu vai trò và công việc của người đó ? - Bức tranh thứ ba vẽ ai ? Người đó có vai trò gì ? - Bức tranh thứ tư vẽ ai ? Nêu vai trò và công việc của người đó ? - Bức tranh thứ năm vẽ ai ? Người đó có vai trò gì ? Bước 2 : - Giáo viên rút ra kết luận về công việc và vai trò của từng thành viên trong nhà trường . c) Hoạt động 2 : Nói về các thành viên và công việc của họ trong trường. * Bước 1 - Yêu cầu thảo luận trả lời câu hỏi: - Trong nhà trường có những thành viên nào? - Thái độ và tình cảm của em dành cho những thành viên đó ? - Để thể hiện lòng kính yêu và biết ơn các thành viên trong nhà trường chúng ta cần làm gì ? * Bước 2 - Yêu cầu từng em trình bày kết quả . - Lắng nghe, nhận xét bổ sung ý kiến học sinh d) Hoạt động 3 : Trò chơi đó là ai ? * Bước 1 : Hướng dẫn cách chơi . - Yêu cầu một em lên đứng quay mặt vào bảng. Lấy một tấm bìa gắn vào lưng bạn đó (Bạn đó không biết tấm bìa ghi gì) . - 1 số em sẽ nói về công việc, thái độ của HS đối với người đó. - HS có đeo tấm biển sau lưng sẽ đoán mình là ai . * Bước 2: - Nhận xét về cách làm của HS 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá giờ học. -Nhắc nhở HS vận dụng bài học vào cuộc sống . *. Rút kinh nghiệm bổ sung:. - Lớp chia thành các nhóm, mỗi nhóm từ 5 - 6 em . - Quan sát tranh và làm việc . - Gắn từng tấm bìa vào từng bức tranh cho phù hợp. Nói rõ công việc của từng thành viên đó và vai trò của họ . - Cô hiệu trưởng là người quản lí lãnh đạo nhà trường . - Cô giáo là người trực tiếp giảng dạy truyền thụ kiến thức cho học sinh. - Bác bảo vệ có nhiệm vụ trông nhà trường - Cô y tá khám chữa bệnh cho các bạn học sinh. - Vẽ bác lao công, chăm sóc quét dọn làm cho trường lớp luôn sạch đẹp. - Lắng nghe và nhắc lại nhiều em.. - Trao đổi để trả lời các câu hỏi của GV. - Thầy hiệu trưởng, thầy hiệu phó, các thầy cô giáo, cô thư viện, chú bảo vệ, cô phục vụ,... - Kính trọng, lễ phép, tôn trọng,... - Chào hỏi, giúp đỡ, cố gắng học tập tốt,... - 2 - 3 em lên trình bày trước lớp . - Các nhóm khác lắng nghe nhận xét bổ sung nếu có.. - Các nhóm trao đổi thảo luận trong nhóm phân vai để lên thực hiện trước lớp. - Cử đại diện lên chơi. - Lớp lắng nghe nhận xét bạn. - Vận dụng bài học vào cuộc sống..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Luyện từ và câu. TỪ CHỈ TÍNH CHẤT TỪ NGỮ VỀ VẬT NUÔI. CÂU KIỂU AI THẾ NÀO? I. Mục tiêu: - Bước đầu tìm hiểu từ trái nghĩa với từ cho trước (BT1) ; biết đặt câu với mỗi từ trong cặp từ trái nghĩa tìm được theo mẫu Ai thế nào ? ( BT2). - Nêu đúng tên các con vật được vẽ trong tranh (BT3). II. Chuẩn bị : - Tranh minh họa bài tập 3 - Bảng phụ viết nội dung bài tập 1 và 2. III. Các hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra: - Gọi 3 em lên bảng đặt câu theo mẫu : Ai (cái gì, con gì) như thế nào ? - Nhận xét bài làm học sinh ghi điểm. - Nhận xét chung. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Hôm nay chúng ta tìm hiểu về “Từ chỉ đặc điểm, và kiểu câu Ai thế nào?, từ chỉ vật nuôi” b)Hướng dẫn làm bài tập: Hoạt động 1: Từ chỉ tính chất Bài 1 : - Y/c đọc đề bài, đọc cả mẫu - Y/c 2 em ngồi cạnh nhau trao đổi theo cặp. - Mời 2 em lên làm bài trên bảng. - Yêu cầu lớp làm vào vở.. - Mỗi HS đặt 1 câu theo mẫu Ai (con gì, cái gì ) như thế nào ? - Nhận xét bài bạn.. - Nhắc lại tên bài. - 1 em đọc đề, lớp đọc thầm theo - Thảo luận theo cặp. - 2 em lên bảng làm bài . - tốt > < xấu, ngoan >< hư, nhanh > < chậm, trắng > < đen, cao >< thấp, khỏe ><yếu. - Nhận xét bài bạn trên bảng.. - Nhận xét bài làm học sinh . Bài 2 : - Mời 1 em đọc nội dung bài tập 2 - 1 em đọc đề lớp đọc thầm. - Trái nghĩa với “ ngoan” là gì ? - Là hư hỏng. - Hãy đặt câu với từ “ hư”? - Con mèo nhà em rất hư. - Yêu cầu đọc cả hai câu “ tốt - xấu” - Chúng ta có 6 cặp từ trái nghĩa. Hãy đặt câu với - Thực hành đặt câu với mỗi từ vào mỗi từ theo mẫu. vở . - Yêu cầu lớp làm vào vở. - HS lên làm trên bảng . - Mời 3 em lên làm bài trên bảng. (- Cái bút này rất tốt - Nhận xét bài làm học sinh. - Chữ của em còn xấu) - Hai em đọc lại các từ vừa tìm..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Hoạt động 2: Từ ngữ về vật nuôi Bài 3: - Treo từng bức tranh và yêu cầu quan sát. - Những con vật này được nuôi ở đâu? - Yêu cầu lớp suy nghĩ và làm bài vào vở. - Thu bài HS. Giáo viên đọc từng số con vật. - Yêu cầu lớp đọc đồng thanh tên con vật đó. - Nhận xét .. 3) Củng cố - Dặn dò - GV nhận xét đánh giá tiết học - Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.. - Nhận xét bài bạn trên bảng. - 1 em đọc đề bài. - Được nuôi ở nhà - Lớp tự làm bài.(1. gà; 2. vịt; 3. ngan (vịt xiêm); 4. ngỗng; 5. bồ câu; 6. dê; 7. cừu; 8. thỏ; 9. bò (Bò và bê); 10. trâu). - Nêu tên con vật theo hiệu lệnh . - 2 em ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra lẫn nhau . - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.. *. Rút kinh nghiệm bổ sung:. ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ……………............……………………………………………………………. _____________________________________________ Tập viết. CHỮ HOA : O I. Mục tiêu : - Viết đúng chữ hoa O ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), chữ và câu ứng dụng: Ong (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Ong bay bướm lượn (3 lần). II. Chuẩn bị : + GV: Mẫu chữ hoa O đặt trong khung chữ, cụm từ ứng dụng . + HS :Vở tập viết III. Các hoạt động dạy và học: A. Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS lên viết bảng chữ: N, Nghĩ. - Nhận xét bài viết ở vở tập viết. - Nhận xét – Ghi điểm. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: Giới thiệu trực tiếp. Ghi đề bài lên bảng 2. Giảng bài: v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa O.. - 2 HS lên bảng - Lớp viết vào bảng con. - Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ O - Chữ hoa O cao mấy li? - Chữ hoa O gồm mấy nét? Đó là những nét nào? - Chỉ dẫn cách viết trên chữ mẫu. - GV viết mẫu chữ hoa O trên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết. b. HS viết bảng con. - GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. - GV nhận xét uốn nắn. v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng “Ong bay bướm lượn”. * Treo bảng phụ: Ong bay bướm lượn a. Giới thiệu câu ứng dụng:“Ong bay bướm lượn” theo cỡ chữ nhỏ. - Em hiểu như thế nào về câu ứng dụng này? - GV giảng: Tả cảnh ong bướm bay đi tìm hoa rất đẹp và thanh bình. b. Quan sát và nhận xét: - Nêu độ cao các chữ cái? - Cách đặt dấu thanh ở các chữ? c. GV viết mẫu chữ: Ong + Yêu cầu HS viết bảng con: 2 – 3 lượt. - GV nhận xét và uốn nắn. v Hoạt động 3: Viết vở. - GV nêu yêu cầu viết. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. v Hoạt động 4: Chấm chữa bài - Thu 7-8 vở chấm. -GV nhận xét chung. 3. Củng cố – Dặn dò : - Vừa rồi viết chữ hoa gì? Câu ứng dụng gì? - Dặn: + Nhắc HS hoàn thành bài viết ở nhà. + Xem trước bài: “Chữ hoa Ô”. - GV nhận xét tiết học.. - Quan sát chữ mẫu. + 5 li. + Gồm 1 nét cong khép kín. - Theo dõi, lắng nghe. - 1 HS lên bảng viết - Lớp viết vào bảng con. - 1HS đọc câu ứng dụng. - Nêu cách hiểu nghĩa câu ứng dụng.. - trả lời. - trả lời. - 1 HS lên bảng viết - Lớp viết vào bảng con. - Viết bài vào vở tập viết. - Thực hành viết bài. - Thi đua viết bài đúng, nhanh, đẹp. - Trả lời. - Lắng nghe.. *. Rút kinh nghiệm bổ sung:. ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ……………............……………………………………………………………. _____________________________________________.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Thứ năm ngày 13 tháng 12 năm 2012. Chính tả (Nghe viết). TRÂU ƠI ! I. Mục tiêu : - Nghe- viết chính xác bài CT , trình bày đúng bài ca dao thuộc thể thơ lục bát . - Làm được BT2 ; BT(3)b. II. Chuẩn bị: + Giáo viên : Bảng phụ ghi nội dung bài tập 3 . + HS : VBT III. Các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định: - Hát 2. Kiểm tra: - 3 em lên bảng viết các từ do GV đọc . -3 em lên bảng viết: núi cao, tàu thủy, - Lớp thực hiện viết vào bảng con . túi vải, ngụy trang -Nhận xét bài bạn . - Nhận xét ghi điểm -Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài - Bài viết hôm nay các em sẽ nghe viết bài ca dao - Hai em nhắc lại tên bài. “ Trâu ơi” Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết * Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết - Một em đọc đoạn viết lớp đọc thầm. - Treo bảng phụ bài ca dao cần viết Y/C đọc. - Là lời của người nông dân nói với - Đây là lời của ai nói với ai ? con trâu của mình. - Bảo trâu ra đồng cày ruộng, chăm - Người nông dân nói gì với con trâu ? chỉ làm việc cây lúa còn bông thì còn ngọn cỏ ngoài đồng trâu ăn. - Như với một người bạn thân thiết. - Tình cảm của người nông dân đối với con trâu như thế nào ? * Hướng dẫn cách trình bày : - Bài thơ viết theo thể lục bát dòng 6 -Bài ca dao viết theo thể thơ nào ? dòng 8. - Dòng 6 viết lùi vào 1 ô, dòng 8 viết - Hãy nêu cách trình bày thể thơ này ? sát lề. - Các chữ cái đầu câu thơ viết hoa - Chữ nào phải viết hoa ? * Hướng dẫn viết từ khó : - Tìm những từ dễ lẫn và khó viết. - Yêu cầu lớp viết bảng con các từ khó . - 2 em lên bảng viết từ khó: - Mời hai em lên viết trên bảng lớp . Viết chính tả - Nghe GV đọc để chép vào vở. - Đọc cho HS viết bài ca dao vào vở . - Nghe để soát và tự sửa lỗi bằng bút.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> * Soát lỗi chấm bài : - Đọc lại chậm rãi để HS soát bài -Thu vở học sinh chấm điểm và nhận xét. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 : - Yêu cầu đọc đề . - Yêu cầu làm việc theo từng tổ . - Các tổ ngồi quay mặt vào nhau thảo luận . - Mời 2 em lên bảng làm bài . - Yêu cầu mỗi em ghi 3 cặp từ vào vở . - Nhận xét ghi điểm bài làm học sinh . Bài 2b : - Điền vào chỗ trống . Thanh hỏi hay thanh ngã - Gọi một em đọc yêu cầu đề bài . - Treo bảng phụ . - Yêu cầu 2 em lên bảng làm. - Yêu cầu lớp nhận xét bài làm của bạn .. chì . - Nộp bài lên để GV chấm điểm -Tìm tiếng có vần ao (hoặc) au. - Học sinh làm việc theo tổ . - Hai em làm trên bảng lớp . - cao / cau ; lao / lau ; trao / trau ; nhao / nhau ; phao / phau ; ngao / ngau ; mao / mau ;... - Nhận xét bài bạn và ghi vào vở . - Đọc đề - 2 em lên bảng làm, lớp làm vào vở . + Thanh hỏi: mở cửa, ngả mũ, nghỉ ngơi, đổ rác, vảy cá. + Thanh ngã: thịt mỡ, ngã ba, suy nghĩ, đỗ xanh, vẫy tay - 2 em đọc lại các từ vừa điền. - Nhận xét bài bạn .. - Mời 2 HS đọc lại . - GV nhận xét ghi điểm. 4. Củng cố - Dặn dò: - HS nghe - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Về nhà xem lại bài và sửa lỗi - Nhắc nhớ tư thế ngồi viết và trình bày sách vở (nếu có) - Dặn HS về nhà xem lại bài, sửa lỗi sai; Xem trước bài sau. *. Rút kinh nghiệm bổ sung:. ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ……………............……………………………………………………………. _____________________________________________ Toán. THỰC HÀNH XEM LỊCH I. Mục tiêu : - Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là thứ mấy trong tuần lễ. * Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2. II. Chuẩn bị - Tờ lịch tháng 1 và tháng 4 như SGK. III. Các hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra:.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Gọi 2 em lên bảng - HS1: Nêu các ngày trong tháng 11 (Có mấy ngày) - HS2: Nêu các ngày trong tờ lịch tháng 12 so sánh ngày tháng 12 với số ngày của tháng 11 - Giáo viên nhận xét ghi điểm. - Nhận xét chung 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta sẽ củng cố lại đơn vị đo thời gian và khoảng thời gian. b) Luyện tập : Bài 1: * Trò chơi : Điền ngày còn thiếu - Chia lớp thành 4 đội bằng nhau. - Phát cho mỗi đội một tờ lịch. - Yêu cầu các đội dùng bút màu ghi tiếp các ngày còn thiếu vào tờ lịch. - Yêu cầu nhóm làm xong trước mang tờ lịch treo lên bảng . - Nhận xét bình chọn nhóm thắng cuộc. - 2 em lên bảng mỗi em làm một Y/C - HS1: Thực hiện nêu. - HS2: Lên bảng nêu về các ngày và so sánh. - Học sinh khác nhận xét.. -Vài em nhắc lại tên bài.. - Lớp tiến hành chia thành 4 nhóm. - Nhận tờ lịch. - Thảo luận và điền các ngày còn thiếu. - Đại diện nhóm mang tờ lịch lên treo trên bảng - Nhóm nào xong trước và điền đúng các ngày còn thiếu thì nhóm đó thắng cuộc. Bài 2: - Nhóm khác nhận xét nhóm bạn . - Treo tờ lịch tháng 4 như SGK lên bảng . - Quan sát và đưa ra câu trả lời - Các ngày thứ sáu trong tháng 4 là những ngày - Gồm các ngày : 2 , 9, 16 , 23 , 30 . nào? -Thứ ba tuần này là ngày mấy ? Thứ ba tuần - Thứ ba tuần này là ngày 20 tháng 4 trước là ngày mấy ? Thứ ba tuần sau là thứ .Thứ ba tuần trước là ngày 13 tháng 4 mấy ? .Thứ ba tuần sau là ngày 27 tháng. - Ngày 30 tháng 4 là ngày thứ mấy ? - Ngày 30 tháng 4 là ngày thứ sáu. - Tháng 4 có bao nhiêu ngày ? - Tháng 4 có 30 ngày. - Nhận xét bài làm học sinh . - Các em khác nhận xét bài bạn. 3) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn HS về nhà xem lại bài; Xem trước bài: - Về nhà xem lại bài và xem trước bài sau. Luyện tập chung *. Rút kinh nghiệm bổ sung:. ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ……………............……………………………………………………………. _____________________________________________.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Thứ sáu ngày 14 tháng 12 năm 2012. Toán. LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu : - Biết các đơn vị đo thời gian: ngày, giờ; ngày, tháng. - Biết xem lịch. * Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2 II. Chuẩn bị : + GV: Mô hình đồng hồ có thể quay kim, Tờ lịch tháng 5 như SGK. + HS : SGK III. Các hoạt động dạy và học: 1. Bài kiểm: - GV cầm tờ lịch tháng 1và hỏi HS - HS trả lời - Các ngày thứ hai trong tháng 1 là những ngày nào? - Ngày 20 tháng 1 là ngày thứ mấy? - Nhận xét ghi điểm - Nhận xét chung. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Hôm nay chúng ta sẽ củng cố cách xem giờ trên đồng hồ và xem lịch tháng . -Vài em nhắc lại tên bài. b) Luyện tập : Bài 1: - Đọc lần lượt câu hỏi để HS trả lời - Một em đọc thành tiếng, lớp đọc - Em tưới cây lúc mấy giờ ? thầm theo - Đồng hồ nào chỉ lúc 5 giờ chiều ? Tại sao ? - Em tưới cây lúc 5giờ chiều. - Em đang học ở trường lúc mấy giờ ? Đồng hồ nào - Đồng hồ D chỉ lúc 5 giờ chiều. chỉ lúc 8 giờ sáng ? -Em đang học ở trường lúc 8 giờ. - Khi đồng hồ chỉ 8 giờ sáng thì kim ngắn ở đâu? kim Đồng hồ A chỉ lúc 8 giờ sáng. dài ở đâu ? - Khi đồng hồ chỉ 8 giờ sáng thì kim - Cả nhà em ăn cơm lúc mấy giờ ? ngắn ở số 8, kim dài ở số 12 - 6 giờ chiều còn gọi là mấy giờ ? - Cả nhà em ăn cơm lúc 6 giờ . - Đồng hồ nào chỉ 18 giờ ? - 6 giờ chiều còn gọi là 18 giờ. -Em đi ngủ lúc mấy giờ ? - Đồng hồ C chỉ 18 giờ . - 21 giờ còn gọi là mấy giờ ? -Em đi ngủ lúc 21 giờ. - Đồng hồ nào chỉ 9 giờ tối ? - 21 giờ còn gọi là 9 giờ. - Mời các tổ nối tiếp báo cáo kết quả. - Đồng hồ B chỉ 9 giờ tối. - Nhận xét bài làm học sinh . - Các tổ nối tiếp nhau trả lời . Bài 2: - Nhận xét sau mỗi lần bạn trả lời -Treo tờ lịch tháng 5 như SGK - Ngày 1 tháng 5 là ngày thứ mấy ? - Quan sát và đưa ra câu trả lời.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Các ngày thứ bảy trong tháng 5 là những ngày nào ? - Thứ tư tuần này là 12 tháng 5. Thứ tư tuần trước là ngày nào ?Thứ tư tuần sau là ngày nào ? - Mời em khác nhận xét bài bạn . - Nhận xét bài làm học sinh . 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn HS về nhà xem lại bài ; Xem trước bài: Ôn tập về phép cộng và phép trừ.. - Ngày 1 tháng 5 là ngày thứ bảy - Gồm các ngày: 1, 8, 15, 22, 29. - Thứ tư tuần trước là ngày 5 tháng 5. Thứ tư tuần sau là ngày 19 tháng 5. *. Rút kinh nghiệm bổ sung:. ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ……………............……………………………………………………………. _____________________________________________ Thủ công. GẤP, CẮT, DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CẤM XE ĐI NGƯỢC CHIỀU (tiÕt 2) I. Môc tiªu: - Biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. - Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. Đường cắt có thể mấp mô. Biển báo tương đối cân đối. Có thể làm biển báo giao thông có kích thước to hoặc bé hơn kích thước GV hướng dẫn. * HS khéo tay: Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. Đường cắt ít mấp mô. Biển báo cân đối. II. §å dïng d¹y häc: + GV: Bµi mÉu, quy tr×nh gÊp. + HS : GiÊy thñ c«ng, kÐo, hå d¸n, thíc. III. Các hoạt động dạy học: - H¸t 1. ổn định tổ chức: (1’) 2. KiÓm tra bµi cò :(1-2’) - CÇn thùc hiÖn qua 2 bưíc. C¾t h×nh, d¸n - GÊp c¾t, d¸n biÓn b¸o chØ lèi ®i thuËn chiÒu, cÊm xe ®i ngưîc chiÒu cÇn gÊp qua mÊy bưíc? h×nh. - NhËn xÐt. 3. Bµi míi: (30’) a. Giíi thiÖu bµi: - Ghi ®Çu bµi: b. Thùc hµnh trªn giÊy nh¸p. - Nh¾c l¹i. - Cho h/s thùc hµnh gÊp, c¾t, d¸n h×nh trªn giÊy thñ c«ng. - Nªu quy tr×nh gÊp, c¾t, d¸n biÓn b¸o. - Mçi biÓn b¸o cã hai phÇn mÆt biÓn b¸o vµ ch©n biÓn b¸o. - Mặt biển báo đều là hình tròn có kích c. §¸nh gi¸ s¶n phÈm. thưíc gièng nhau nhưng mµu s¾c kh¸c - Y/C trình bày sản phẩm: Gấp, cắt, dán đúng.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> quy trình - sản phẩm dán cân đối, đẹp. 4. Cñng cè – dÆn dß: (2’) - §Ó gÊp, c¾t, d¸n ®ưîc h×nh ta cÇn thùc hiÖn mÊy bíc? - ChuÈn bÞ giÊy thñ c«ng bµi sau gÊp, c¾t, d¸n biển báo cấm đỗ xe. - NhËn xÐt tiÕt häc.. nhau.. - Thùc hµnh gÊp, c¾t, d¸n biÓn b¸o. - Tr×nh bµy s¶n phÈm.. *. Rút kinh nghiệm bổ sung:. ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ……………............……………………………………………………………. _____________________________________________ Tập làm văn. KHEN NGỢI - KỂ NGẮN VỀ CON VẬT LẬP THỜI GIAN BIỂU I. Mục tiêu: - Dựa vào câu và mẫu cho trước, nói được câu tỏ ý khen (BT1) . - Kể được một vài câu về một con vật nuôi quen thuộc trong nhà (BT2). Biết lập thời gian biểu (nói hoặc viết) một buổi tối trong ngày (BT3). - GDKNS : Kiểm soát cảm xúc; quản lý thời gian; Lắng nghe tích cực. II. Chuẩn bị : + GV: - Tranh vẽ minh họa các con vật nuôi trong nhà. + HS : VBT III. Các hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra: - Mời 3 em lên bảng đọc bài làm kể về anh chị, em - 3 em lên đọc bài làm trước lớp . trong gia đình . - Lắng nghe nhận xét bài bạn . - Nhận xét ghi điểm từng em . 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài : - Bài TLV hôm nay, các em sẽ thực hành nói lời - Lắng nghe giới thiệu bài . khen ngợi, kể về vật nuôi trong nhà và lập thời gian - Một em nhắc lại tên bài biểu. b) Hướng dẫn làm bài tập : Hoạt động 1: Nói lời khen ngợi: Bài 1 - Đọc bài . - Gọi một em đọc đề, đọc cả câu mẫu. - Đàn gà đẹp quá ! - Ngoài câu: Đàn gà mới đẹp làm sao! Bạn nào có - Đàn gà thật là đẹp ! thể nói câu khác cùng ý khen ngợi đàn gà ? - Làm việc theo cặp. - Yêu cầu lớp suy nghĩ và nói với bạn ngồi bên cạnh - Chú Hà khỏe quá!/ Chú Hà mới.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> những lời khen đối với các câu khác. - Mời một số em đại diện nói. - Ghi các câu học sinh nói lên bảng . - Yêu cầu lớp đọc lại các câu đúng đã ghi - Nhận xét tuyên dương những em nói tốt .. khỏe làm sao!/Chú Hà thật là khỏe .... - Lớp mình sạch quá ! / Hôm nay lớp mình sạch quá ! Lớp mình hôm nay mới sạch làm sao ! - Nhận xét lời của bạn .. Hoạt động 2: Kể về con vật: Bài 2 -Mời một em đọc nội dung bài tập . - Yêu cầu học sinh nêu tên con vật mình sẽ kể - Mời một em kể mẫu . - GVnêu câu hỏi gợi ý : Tên con vật em định kể là gì ? Nhà em nuôi nó lâu chưa ? Nó có ngoan không ? Có hay ăn chóng lớn không ? Em có hay chơi với nó không ? Em có yêu nó không ? Em đã làm gì để chăm sóc nó ? Nó đối xử với em thế nào ? - Yêu cầu học sinh tập nói với nhau trong nhóm - Mời một số HS nêu bài của mình. - Nhận xét ghi điểm học sinh.. - Đọc đề bài - 5 - 7 em nêu tên một số con vật .. Hoạt động 3: Lập thời gian biểu Bài 3 - Mời 1 em đọc nội dung bài tập. - Gọi 1 em đọc lại thời gian biểu của bạn Phương Thảo . - Yêu cầu lớp tự viết bài vào vở . - Yêu cầu học sinh đọc lại thời gian biểu của mình . - Nhận xét ghi điểm học sinh. 3. Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn HS về nhà xem lại bài và hoàn thành nốt bài 3.. - Một em khá kể. Chẳng hạn : - Nhà em nuôi một con chó tên là LuLu. Chú ở nhà em đã được hai năm. Lu Lu thật ngoan và khôn lắm. Mỗi lần em đi đâu xa về là chú ta rất mừng rỡ. Chú chạy ra tận ngoài cổng để đón em. Em rất quí Lu Lu, hàng ngày chúng em thường chơi với nhau. - Các nhóm ngồi gần nhau đọc và chỉnh sửa cho nhau . - 1 số em trình bày bài trước lớp - Một em đọc yêu cầu đề bài . - Đọc lại thời gian biểu bạn Phương Thảo . - Viết bài vào vở . - Đọc bài viết trước lớp để lớp nghe và nhận xét . - Nhận xét bài bạn. - Về nhà xem lại bài và hoàn thành bài 3.. *. Rút kinh nghiệm bổ sung:. ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ……………............……………………………………………………………. SINH HOẠT LỚP.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> I.MỤC TIÊU: Kiến thức : Giúp học sinh nắm lại tình hình học tập và rèn luyện trong tuần qua Kĩ năng : Học sinh biết lắng nghe phưong hướng học tập rèn luyện trong tuần tới. Thái độ : Biết nghe lời, chăm ngoan. II. CHUẨN BỊ : Giáo viên : Bản báo cáo. Học sinh : sổ theo dõi thi đua của các tổ.. II. CÁC HOẠT ĐỘNG Ổn định lớp: cho lớp hát. lớp hát tập thể.. NỘI DUNG: Báo cáo nội dung:. lắng nghe. về đạo đức: ngoan, đi học đều, biết chào hỏi lễ phép.. Hs có ý kiến.. về học tập: chăm chỉ, biết giúp bạn cùng tiến bộ. Nhưng vẫn còn một số bạn nghĩ học, cần cố gắng nhắc nhỡ bạn.. biểu dương một số tổ cá nhân có thành tích học tập và rèn luyện tốt.. về lao động: vệ sinh sạch sẽ trong lớp và quanh khu vực trường. * Giúp học sinh nắm phương hướng rèn luyện trong tuần tới. - Vệ sinh cá nhân, - Mặc áo quần gọn gàng, sạch sẽ. - Đi học đúng giờ, chăm chỉ. -Nhắc học sinh phấn đấu học tốt, học bài, làm bài ở nhà nhiều hơn. - Nhắc học sinh không nói tục chửi thề. biết lễ phép. -. Nhận xét tiết học. lắng nghe, lên kế hoạch phấn đấu,thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(28)</span>

<span class='text_page_counter'>(29)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×