Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

Tuan 28

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (192.57 KB, 25 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 28 Thứ hai ngày 21 tháng 3 năm 2011 Tập đọc Tiết 55:. Ôn tập giữa học kì II (tiết 1). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. 2. Kĩ năng: Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học( tốc độ khoảng 85 tiếng/ phút). Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. 3. Thái độ: Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Người ta là hoa đất. II. Đồ dùng: 17 Phiếu ghi các bài tập đọc, HTL từ đầu học kì II. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Giới thiệu bài. Kiểm tra tập đọc và HTL . ( Khoảng 1/3 số học sinh trong lớp)- Bốc - Hs lên bốc thăm và xem lại bài 1-2p. thăm, chọn bài: - Đọc hoặc HTL 1 đoạn hay cả bài : - Hs thực hiện theo yêu cầu trong phiếu. - Hỏi về nội dung để Hs trả lời: - Hs đọc và trả lời câu hỏi. - Gv đánh giá bằng điểm. - Hs nào chưa đạt yêu cầu về nhà đọc tiếp và kiểm tra vào tiết sau. Bài 2. - Hs đọc yêu cầu bài. ? Nêu tên các bài tập đọc là truyện kể - Bốn anh tài. trong chủ điểm Người ta là hoa đất? - Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa. - Tổ chức Hs trao đổi theo N2: - Nêu nội dung chính và nhân vật trong 2 truyện. - Trình bày: - Lần lượt đại diện các nhóm nêu. Lớp nx bổ sung, - Gv nx chung chốt ý đúng: 3. Củng cố: Qua chủ điểm Người ta là hoa đất em rút ra được bài học gì? Nx tiết học. 4. Dặn dò: VN đọc bài tập đọc HTL từ học kì II..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Toán Tiết 136: Luyện tập chung I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nhận biết được một số tính chất của hình chữ nhật, hình thoi. 2. Kĩ năng: Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi. 3. Thái độ:Học sinh tích cực chủ động làm bài tập. II. Đồ dùng: III. Hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu cách tính diện tích hình thoi và - 1 Học sinh lên bảng, lớp làm ví dụ và lấy ví dụ minh hoạ? nhận xét, bổ sung. Gv nx chốt ý đúng, ghi điểm. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Nội dung : a. Bài tập: Bài 1;2: Gv vẽ hình lên bảng. - Học sinh đọc yêu cầu bài. - Tổ chức học sinh tự làm bài: - Học sinh tự làm bài vào nháp. - Trình bày: -Lần lượt học sinh nêu từng câu. - Lớp nx, trao đổi bổ sung. - Gv n x chốt ý đúng. Bài 1: a,b,c - Đ; d- S. Bài 2: a - S; b,c,d - Đ. Bài 3. - Học sinh đọc yêu cầu bài. - Tổ chức Hs trao đổi cả lớp: - Hs trả lời câu chọn để khoanh: Câu a. ? Nêu cách làm để chọn câu đúng? - Tính diện tích các hình rồi so sánh và chọn. ? Nêu cách tính diện tích của từng hình? - Lần lượt học sinh nêu: - Gv cùng học sinh nx, chốt ý đúng. Bài 4. Trao đổi cách làm bài: - Tính nửa chu vi, tính chiều rộng rồi tính diện tích. - Học sinh làm bài vào vở: - 1 Học sinh lên bảng chữa bài. - Gv thu vở chấm 1 số em: Bài giải Nửa chu vi hình chữ nhật là: 56:2 = 28(m) Chiều rộng hình chữ nhật là: 28 - 18 = 10 (m) Diện tích hình chữ nhật là: - Gv cùng Hs nx chữa bài, ghi điểm. 18 x10 = 180(m2) 3. Củng cố: Đáp số: 180 m2 Muốn tính diện tích hình thoi, hình bình hành, hình vuông, hình thoi ta làm như.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> thế nào? Nx tiết học. 4. Dặn dò: Làm bài tập VBT tiết 136. Đạo đức Tiết 28: Tôn trọng luật giao thông I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nêu được một số quy định khi tham gia giao thông 2. Kĩ năng: Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật Giao thông và vi phạm luật giao thông. 3. Thái độ: Hs có thái độ tôn trọng luật giao thông, đồng tình với những hành vi thể hiện đúng luật giao thông. Hs biết tham gia giao thông an toàn. II. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ. ? Thế nào là việc làm nhân đạo? Em là - 2 Hs nêu, lớp nx, trao đổi, bổ sung, làm những việc làm nhân đạo nào? - Gv nx, chốt ý, đánh giá. 2. Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Nội dung : Hoạt động 1: Thảo luận nhóm thông tin sgk/ 40. - Qua những thông tin hs hiểu được hậu quả nguyên nhân, biện pháp của việc tham gia giao thông. - Tổ chức hs đọc thông tin và trao đổi theo - N4 trao đổi các câu hỏi sgk/ 40. nhóm 4: - Trình bày: - Lần lượt các nhóm nêu, lớp nx, trao đổi, bổ sung. - Gv nx, kết luận. + Tai nạn giao thông để lại nhiều hậu quả: tổn thất về người, của, người tàn tật, chết, xe hỏng, giao thông bị ngừng trị... + Tai nạn giao thông xảy ra do nhiều nguyên nhân: do thiên tai, lái nhanh vượt ẩu, không làm chủ phương tiện, không chấp hành đúng luật giao thông. + Mọi người dân đều có trách nhiệm tôn trọng và chấp hành luật giao thông. * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài tập 1. - Qua quan sát tranh hs nhận biết được việc làm thể hiện đúng luật giao thông và giải thích được vì sao. - Tổ chức hs trao đổi theo nhóm đôi. - Các nhóm thảo luận. ? Nội dung bức tranh nói về điều gì? - Các nhóm lần lượt trả lời, lớp nx, bổ Những việc làm đó đúng luật giao thông sung. chưa? Nên làm thế nào thì đúng luật giao thông? - GV nx chung, kết luận: - Những việc làm trong các tranh 2,3,4 là những việc làm nguy hiểm, cản trở giao thông. Những việc làm trong các tranh 1,5,6 là các việc làm đúng, chấp hành luật.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> giao thông. * Hoạt động 3. Thảo luận nhóm bài tập 3. - Hs dự đoán được các tình huống xảy ra trong mỗi tình huống. - Tổ chức hs trao đổi theo N2? ( Tình - N2 trao đổi và mỗi nhóm trao đổi theo huống do Gv giao) một tình huống. - Trình bày: - Lần lượt các nhóm nêu, lớp nx, trao đổi bổ sung. - Gv nx, chốt ý đúng: + Những việc làm trong các tình huống là những việc làm dễ gây tai nạn giao thông. + Luật giao thông cần thực hiện ở mọi nơi, mọi lúc. - Hs đọc phần ghi nhớ. 3. Củng cố: Nêu ý nghĩa và tác dụng của các biển báo mà em biết? 4.Dặn dò: Chuẩn bị bài tập 4.. Khoa học Tiết 55:. Ôn tập vật chất và năng lượng (Tiết 1).. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Ôn tập về: Các kiến thức về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt. 2. Kĩ năng: Các kĩ năng quan sát, thí nghiệm, bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe. 3. Thái độ: Học sinh tích cực chủ động ôn tập. II. Đồ dùng : - Phiếu học tập câu 1,2. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ. ? Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên - 2,3 Hs trả lời, lớp nx, bổ sung. Trái Đất? ? Điều gì xảy ra nếu Trái Đất không được mặt Trời sưởi ấm? - Gv nx chung, ghi điểm. 2. Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Nội dung : Hoạt động 1: Trả lời các câu hỏi ôn tập. - Củng cố các kiến thức về phần vật chất và năng lượng. - Câu hỏi 1,2. - Hs đọc yêu cầu sgk/110..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Tổ chức Hs trao đổi theo nhóm 4: - Trình bày:. - N4 trao đổi theo phiếu. - Lần lượt các nhóm nêu miệng, dán phiếu, lớp nx, trao đổi, bổ sung. - Gv nx chung chốt ý đúng: - Hs nhắc lại:+ Câu 1: So sánh tính chất của nước ở thể lỏng, rắn, khí. Nước ở thể lỏng Nước ở thể rắn Nước ở thể khí Có mùi không? Không Không Không Có vị không? Không Không Không Có nhìn thấy bằng mắt Có có Có thường không? Có hình dạng nhất định Không Có Không không? Câu 2. Điền theo thứ tự như sau: Hơi nước ngưng tụ nước ở thể lỏng Đông đặc Nước ở thể rắn Nóng chảy. Nước ở thể lỏng. Câu 3: - Thực hành và trả lời:. Câu 4: Trao đổi, trả lời và kết luận: Câu 5: Làm tương tự như câu 4.. Câu 6:. 3. Củng cố: Có mấy tính chất của nước? Nx tiết học. 4. Dặn dò: Chuẩn bị cho tiết ôn tập giờ sau.. Bay hơi. Hơi nước. - Hs đọc câu hỏi. - Hs trao đổi theo cặp trả lời. - Khi gõ tay xuống bàn ta nghe tiếng gõ là do có sự lan truyền âm thanh qua mặt bàn. Khi ta gõ mặt bàn rung động. Rung động này truyền qua mặt bàn, truyền tới tai ta làm màng nhĩ rung động nên ta nghe được âm thanh. - Vật tự phát sáng đồng thời là nguồn nhiệt. Mặt trời, lò lửa, bếp điện, ngọn đèn điện khi có nguồn điện chạy qua. ánh sáng từ đèn đã chiếu sáng quyển sách. ánh sáng phản chiếu từ quyển sách đi tới mắt và mắt nhìn thấy được quyển sách. Không khí nóng hơn ở xung quanh sẽ truyền nhiệt cho các côc nước lạnh làm chúng ấm lên. Vì khăn bông cách nhiệt nên sẽ giữ cho cốc được khăn bọc còn lạnh hơn so với cốc kia..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Thứ ba ngày 22 tháng 3 năm 2011 Toán Tiết 137: Giới thiệu tỉ số I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại. 2. Kĩ năng: Biết đọc, viết tỉ số của hai số. - HS khá giỏi làm được các bài tập 2, 4. 3. Thái độ:Học yêu thích môn học. II. Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ. ? Nêu cách tính diện tích của hình vuông, hình - 2,3 Học sinh lên bảng nêu, lớp làm ví thoi, hình bình hành? Lấy ví dụ minh hoạ? dụ, nx, bổ sung. Gv nx chung, ghi điểm. 2. Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Nội dung các hoạt động a. Giới tiệu tỉ số 5:7 và 7: 5. - VD: Một đội xe có 5 xe tải và 7 xe khách ( hình vẽ) -Tỉ số của số xe tải và số xe khách là 5 ? Nêu tỉ số của số xe tải và số xe khách? 5:7 hay 7. - Đọc là Năm chia bảy hay năm phần 5 bảy. - số xe tải bằng 7 ? Tỉ số này cho biết gì? 7 ? Tỉ số của xe khách và số xe tải là ? 7: 5 hay 5 ? Đọc như thế nào? ? Tỉ số này cho biết gì? * Giới thiệu tỉ số a:b (b#0) - Gv nêu số thứ nhất và số thứ hai: ? Số thứ nhất là a, số thứ hai là b, tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là.... - Chú ý cách viết tỉ số của hai số không kèm theo tên đơn vị. b. Thực hành: Bài 1. Làm bảng con. - Gv cùng học sinh nx, chữa bài, chốt bài đúng:. số xe khách.. - Học sinh đọc. 7. - Số xe khách bằng 5. số xe tải.. - Học sinh lập tỉ số: a. - Tỉ số của a và b (b#0) là a:b hoặc b - Học sinh lấy ví dụ minh hoạ. - 4 học sinh lên bảng làm bài. a. 2. a. b = 3 ; ( Bài còn lại làm tương tự). (Có thể trình bày: Tỉ số của a và b là 2 ) 3.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> *Bài 2. - Làm bài vào nháp: - Trình bày: - Gv nx chung chốt bài đúng:. - Học sinh đọc yêu cầu bài. - Cả lớp, 2 học sinh lên bảng làm . - Nhiều học sinh nêu miệng, lớp trao đổi, nx, bổ sung. a. Tỉ số của số bút đỏ và số bút xanh là 2 8. b. Tỉ số của số bút xanh và số bút đỏ là 8 =4 2. Bài 3. Làm tương tự:. Số bạn trai và số bạn gái của cả tổ là: 5 + 6 = 11(bạn) Tỉ số của số bạn trai và số bạn của cả tổ 5. là: 11 *Bài 4. - Học sinh tự làm bài, nêu kết quả. - Gv yêu cầu học sinh tự làm bài, nêu kết - Lớp làm bài giải vào vở. 1 Học sinh quả. lên bảng chữa bài. Bài giải Số trâu ở trên bãi cỏ là: 20 : 4 = 5 (con) Gv cùng học sinh nx chữa bài Đáp số: 5 con trâu. 3. Củng cố: Nêu ví dụ về tỉ số. Nx tiết học. 4. Dặn dò: VN làm bài tập VBT tiết 137. Chính tả Tiết 28:. Kiểm tra định kì giữa kì học kì II ( Thi theo đề nhà trường ) Luyện từ và câu. Tiết 55:. Ôn tập giữa học kì II (Tiết 2). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nghe viết đúng bài chính tả ( tốc độ viết khoảng 85 chữ /15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn miêu tả. 2. Kĩ năng: Biết đặt câu theo các kiểu câu đã học (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?) để kể, tả hay giới thiệu. 3. Thái độ: Học sinh tích cực chủ động ôn, viết bài. II. Đồ dùng : - Phiếu tiết 1. III. Hoạt động dạy học..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài. 2. Kiểm tra tập đọc và HTL (1/3 số học sinh trong lớp).Thực hiện như tiết 1. * Nêu tên các bài TĐ thuộc chủ điểm : Vẻ đẹp muôn màu, nội dung chính.- Tổ - N2: Nêu tên các bài TĐ và nêu nội chức hs trao đổi: dung chính của bài đó. - Trình bày: - Thảo luận nhóm trước lớp, mỗi nhóm trao đổi 1 bài. Lớp nx, bổ sung. - Gv nx chốt ý đúng theo bảng sau: Tên bài Nội dung chính Sầu riêng Giá trị và vẻ đặc sắc của sầu riêng- loại cây ăn quả đặc sản của miền Nam nước ta. Chợ Tết Bức tranh chợ Tết miền trung du giàu màu sắc và vô cùng sinh động, nói lên cuộc sống thôn quê nhộn nhịp vào dịp Tết. Hoa học trò Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng vĩ, một loài hoa gắn với học trò. Khúc hát... Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tây Nguyên cần cù lao động, góp sức mình vào công cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Vẽ về cuộc sống an toàn. Kết quả cuộc thi vẽ tranh của thiếu nhi với chủ đề em muốn sống an toàn cho thấy: Thiếu nhi Việt Nam có nhận thức đúng về an toàn, biết thể hiện nhận thức của mình bằng ngôn ngữ hội hoạ sáng tạo đến bất ngờ. Đoàn thuyền... Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp trong lao động của người dân biển. * Nghe - viết: - 1 Hs đọc bài. - Đọc thầm bài: - Cả lớp đọc. ? Bài thơ nói lên điều gì? - ..Khen ngợi cô bé ngoan giống như cô Tấm xuống trần giúp đỡ mẹ cha. - Đọc thầm và nêu các từ dễ viết sai? - Hs nêu, lớp luyện viết. - VD: ngỡ, xuống trần, lặng thầm, nết - Gv nhắc nhở hs cách viết bài và đọc: - Hs đọc bài. - Gv đọc: - Hs soát lỗi bài. - Gv chấm một số bài: - Hs đổi vở soát lỗi. - Gv cùng hs nx chung. 3. Củng cố: Các bài vừa đọc có những loại câu gì?.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Nx tiết học, 4. Dặn dò: Vn ôn bài theo tiết 3.. Địa lí Tiết 28:. Người dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằngduyên hải miền Trung. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết người Kinh, người Chăm và một số dân tộc ít người khác là cư dân chủ yếu của đồng bằng duyên hải miền Trung. 2. Kĩ năng: Trình bày một số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất: Trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt, nuôi trồng, chế biến thủy sản... 3. Thái độ: Dựa vào tranh ảnh để tìm thông tin. II. Đồ dùng : - Bản đồ Việt Nam, III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ. ? Nêu sự khác biệt về khí hậu giữa khu vực phía Bắc và phía Nam ĐBDHMT? - 1,2 Hs nêu, lớp nx, bổ sung. - Gv nx chung, ghi điểm. 2. Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Nội dung các hoạt động Hoạt động 1: Dân cư tập trung khá đông đúc. - Nêu được đặc điểm dân cư ở ĐBDHMT: tập trung khá đông đúc, chủ yếu là người Kinh, người Chăm và cùng một số dân tộc khác sống hoà thuận. ? Người dân ở ĐBDHMT là người dân tộc - ...chủ yếu là người Kinh, người nào? Chăm và một số dân tộc khác sống bên nhau hoà thuận. ? Quan sát hình sgk nx trang phục của phụ - Người Kinh mặc áo dài, cao cổ. nữ Kinh? Hàng ngày để cho tiện sinh hoạt và sản xuất, người Kinh mặc áo sơ mi và quần dài. Hoạt động 2: Hoạt động sản xuất của người dân. - Trình bày được những đặc điểm của hoạt động sản xuất ở ĐBDHMT, các nghành nghề, điều kiện tự nhiên ảnh hưởng đến sản xuất. - Dựa vào tranh ảnh để tìm thông tin. - Tổ chức hs quan sát các hình 3-8 sgk/139. - Cả lớp quan sát. Cho biết người dân ở đây có nghành nghề gì? - Các nghành nghề: trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng đánh bắt thuỷ hải sản,.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> và nghề làm muối. - Lúa, mía, lạc.... ? Kể tên một số laọi cây được trồng? - Ngoài ra còn nhiều cây mía, bông, dâu tằm, nho. ? Kể tên một số con vật được chăn nuôi - ...bò, trâu,... nhiều ở ĐBDHMT? ? Kể tên một số loài thuỷ sản ở ĐBDHMT? - cá, tôm,... ? ở ĐBDHMT còn nghề nào nữa? - Nghề muối là nghề rất đặc trưng của người dân ở ĐBDHMT. ? Giải thích vì sao người dân ở đây laị có - Vì họ có đất đai màu mỡ, họ gần những hoạt động sản xuất này? biển, khí hậu nóng ẩm, ... * Kết luận: Hs đọc ghi nhớ của bài. 3. Củng cố: Người dân nơi đây thường trồng những loại cây gì? Nx tiết học, 4. Dặn dò: Vn học Thuộc bài, chuẩn bị bài Thứ tư ngày23 tháng 3 năm 2011 Tập đọc Tiết 56:. Ôn tập giữa học kì II (Tiết 4). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nắm được một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong ba chủ điểm Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, Những người quả cảm. 2. Kĩ năng: Biết lựa chọn những từ thích hợp theo chủ điểm đã học để tạo các cụm từ rõ ý. 3. Thái độ: Học sinh tích cực chủ động ôn tập. II. Đồ dùng : - Phiếu viết tên từng bài tập đọc. III. Hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Nội dung : * Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng Số - Hs đọc yêu cầu bài. học sinh còn lại. (Như tiết 1). Bài tập 2. ? Kể tên các bài tập đọc là truyện kể trong - Khuất phục tên cướp biển. chủ điểm? - Ga-vrốt ngoài chiến luỹ. - Dù sao trái đất vẫn quay. - Con sẻ. - Nêu nội dung chính của từng bài và nhân vật? - Hs trao đổi theo nhóm 2..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Gv ùng hs nx, chú ý bổ sung: * Nội dung : - Ca ngợi hành động dũng cảm của Bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn, khiến hắn phải khuất phục. - Nhận vật chính: Bác sĩ Ly; Tên cướp biển. - VD: Bài Khuất phục tên cướp biển. 3. Củng cố: Em cần học ở Ga- vrốt đức tính gì? Gv nx tiết học. 4. Dặn dò: VN xem tiết 5.. Toán Tiết 138:. Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết cách giải bài toán: “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”. 2. Kĩ năng: Biết vận dụng vào làm các bài tập. - HS khá giỏi làm được các bài tập 2. 3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học. II. Đồ dùng: II. Hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ. ? Nêu tỉ số của số bạn nam so với số học sinh của lớp ta? Tỉ số của số bạn - 2 Học sinh nêu, lớp nx, trao đổi, bổ sung. nữ so với số bạn nam? - Gv nx chốt ý đúng, ghi điểm. 2. Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Nội dung : a. Bài toán: Bài toán 1: Tổng của hai số là 96. Tỉ - Học sinh đọc đề bài toán. 3 số của hai số đó là . Tìm hai số - Học sinh phân tích bài toán. 5. đó? - Gv hỏi học sinh để vẽ được sơ đồ bài toán: ? Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau. Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> là? ? Muốn tìm số bé ta làm như thế nào?. 3 + 5 = 8 (phần). Số bé là: 96: 8 x 3 = 36 ? Muốn tìm số lớn ta làm như thế nào? Số lớn là: 96 - 36 = 60 Đáp số: Số bé: 36 Số lớn: 60. Bài toán 2: Gv viết đề bài. - Học sinh đọc đề bài, phân tích. - Tổ chức học sinh trao đổi cách làm - Cả lớp làm bài vào vở, 1 Học sinh lên bài: bảng chữa bài. - Gv cùng học sinh nx, chốt bài đúng. ? Nêu cách giải bài toán tìm hai số khi - Tìm tổng số phần bằng nhau. biết tổng và tỉ số của hai số đó? - Tìm giá trị 1 phần. - Tìm số bé. - Tìm số lớn. b. Thực hành: Bài 1. - Học sinh đọc yêu cầu bài. - Tổ chức học sinh trao đổi vẽ sơ đồ và - 1 Học sinh điều khiển lớp trao đổi, nêu cách giải bài: - Cách giải: Tìm tổng số phần;Tìm số bé;Tìm số lớn. - Làm bài vào nháp: - 1 Hs lên bảng chữa bài. Bàigiải. - Gv cùng học sinh nx, chữa bài. *Bài 2. Yêu cầu học sinh tự làm bài, nêu kết quả Bài giải Theo bài ra ta có sơ đồ:. Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 2+7 = 9 (phần) Số bé là: 333 : 9 x2 = 74 Số lớn là: 333 -74 = 259 Đáp số: Số bé: 74; Số lớn: 259. Bài giải Biểu thị kho 1 là 3 phần bằng nhau thì kho 2 là 2 phần bằng nhau như thế. Tổng số phần bằng nhau: 3 + 2 = 5 (phần) Số thóc ở kho thứ nhất là: 125: 5 x 3 = 75 (tấn) Số thóc ở kho thứ hai à 125 - 75 = 50 (tấn) Đáp số: Kho 1: 75 tấn thóc;.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Kho 2: 50 tấn thóc. - Học sinh làm bài vào vở. 1 Học sinh lên bảng chữa bài. Bài giải Số lớn nhất có hai chữa số là 99. Do đó tổng hai số là 99. Ta có sơ đồ:. Bài 3. Làm tương tự bài 1. - Gv chấm bài :. Số lớn nhất có hai chữa số là 99. Do đó tổng hai số là 99. Ta có sơ đồ: ? Số bé: Số lớn: 99 ? Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 4 + 5 = 9 (phần) Số bé là: 99 : 9 x 4 = 44 Số lớn là: 99 - 44 = 55 Đáp số: Số bé: 44 Số lớn: 55. - HS nêu. - Gv cùng học sinh nx, chữa bài. 3. Củng cố: Trước khi tìm số lớn, số bé, ta tìm gì trước? Nx tiết học, 4. Dặn dò: VN làm bài tập VBT tiết 138. Lịch sử Tiết 28:. Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long ( Năm 1786 ) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nắm được đôi nét về việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long diệt chúa Trịnh (1786). 2. Kĩ năng: Nắm được công lao của vua Quang Trung trong việc đánh bại chúa Nguyễn, chúa Trịnh, mở đầu cho việc thống nhất đất nước. 3. Thái độ:Học sinh tích cực chủ động tiếp thu bài. II. Đồ dùng :.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Bản đồ Việt Nam. III. Hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ. ? Em hãy mô tả lại một số thành thị - 3 Hs lên bảng nêu, lớp nx, trao đổi, bổ của nước ta ở thế kỉ XVI - XVII? sung. - Gv nx chung, ghi điểm. 2. Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Nội dung : - Dựa vào bản đồ hs tìm và chỉ trên - 1, 2 Hs chỉ trên bản đồ, lớp quan sát. bản đồ vùng đất Tây Sơn. Hoạt động 1: Nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc tiêu diệt chúa Trịnh. - Hs trình bày lại được cuộc tiến quân ra Bắc của nghĩa quân Tây Sơn. - Tổ chức hs đọc sgk và trả lời các - Hs thực hiện. câu hỏi, trao đổi cả lớp: ? Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra bắc vào - ...Năm 1786, do Nguyễn Hệu tổng chỉ huy khi nào? Ai là người chỉ huy? Mục để lật đổ chính quyền họ Trịnh, thống nhất đích cuả cuộc tiến quân là gì? giang sơn. ? Chúa Trịnh và bầy tôi khi được tin - Kinh thành thăng Long náo loạn, chúa Trịnh nghĩa quân Tây Sơn tiến quân ra Bắc có Khải đứng ngồi không yên, Trịnh Khải gấp rút thái độ ntn? chuẩn bị quân và mưu kế giữ kinh thành. ? Khi nghĩa quân Tây Sơn tiến vào Thăng Long, quân Trịnh chống đỡ - Quân Trịnh sợ hãi không dám tiến mà ntn? quay đầu bỏ chạy. ? Kết quả và ý nghĩa của cuộc tiến - Làm chủ Thăng Long, lật đổ chính quyền quân ra Thăng Long của Nguyễn họ Trịnh. Mở đầu việc thống nhất đất nước Huệ? sau hơn 200 năm chia cắt. * Kết luận: Gv chốt lại ý chính trên. Hoạt động 2: Thi kể chuyện về Nguyễn Hệu. - Hs sưu tầm và kể đựơc về anh hùng Nguyễn Hệu. ? Kể những mẩu chuyện, tài liệu về - Hs kể trong nhóm 3, sau cử một đại diện anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ? tham gia cuộc thi, - Gv cùng hs nx, bình chọn nhóm có bạn kể tốt nhất. 3. Củng cố: Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc để làm gì? Nx tiết học, 4. Dặn dò: Vn học thuộc bài, chuẩn bị bài sau. Kể chuyện Tiết 28:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Ôn tập giữa học kì II (tiết 3) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. 2. Kĩ năng: Nghe - viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 85 chữ/ 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài. Trình bày đùng bài thơ lục bát. 3. Thái độ:Rèn kĩ năng lựa chọn và kết hợp từ qua bài tập điền từ vào chỗ trống để tạo cụm từ. II. Đồ dùng : - Giấy khổ to, bút dạ. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài. - Hs đọc yêu cầu bài. 2. Bài tập. Bài 1,2: - Tổ chức hs thảo luận theo N4: - N4 trao đổi, cử thư kí ghi kết quả vào phiếu.(Mỗi nhóm làm 1 chủ điểm - Trình bày: - Các nhóm dán phiếu, đại diện trình bày. - Gv cùng hs nx, trao đổi, bổ sung. Chủ điểm: Người ta là hoa đất Từ ngữ Thành ngữ, tục ngữ - Tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài hoa, tài - Người ta là hoa đất. đức, tài năng. - vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, rắn rỏi, rn - nước lã mà vã lên hồ, tay không mà nổi cơ chắ, săn chắc, chắc nịch, cường tráng, dẻo đồ mới ngoan. dai, nhanh nhẹn,... - tập luyện, tập thể dục, ăn uống điều độ, - Khoẻ như vâm,(voi, như trâu, như hùm, nghỉ ngơi, an dưỡng, nghỉ mát, du lịch, như heo) giải trí,... - Nhanh như cắt,( như gió, chớp, sóc, điện) - Ăn đựơc ngủ được là tiên, không ăn không ngủ mất tiền thêm lo. - Chủ điểm :Vẻ đẹp muôn màu. - Mặt tươi như hoa. - đẹp, đẹp đẽ, điệu đà, xinh đẹp, xinh tươi,... - đẹp người đẹp nết. - Thuỳ mị, dịu dàng, hiền dịu, đằm thắm, đôn - Chữ như gà bới. hậu, bộc trực, khảng khái,... - Tôt gỗ hơn tốt nước sơn. - Tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng, tráng lệ, diễm - Người thanh tiếng nói cũng thanh, lệ, hùng vĩ, ... chuông kêu khẽ đánh bên thành cũng - xinh xắn, xinh đẹp, lộng lẫy, rực rỡ, duyên kêu. dáng,... - Cái nết đánh chết cái đẹp. - Tuyệt vời, tuyệt diệu, mê hồn, mê li, vô - Trông mặt mà bắt hình rong, Con lợn cùng, không tả xiết,... có béo cỗ lòng mới ngon. - Chủ điểm: Những người quả cảm. - Vào sinh ra tử - gan dạ, anh hùng, anh dũng,... - Gan vàng dạ sắt..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Tình thần dũng cảm, hành động dũng cảm, dũng cảm xông lên,... Bài 3. - Hs đọc yêu cầu bài. - Tổ chức học sinh làm bài vào vở: - Cả lớp; - Trình bày: - Lần lượt học sinh nêu, lớp nx. - Gv nx chung, chốt bài đúng a. tài đức, tài hoa, tài năng. 3. Củng cố: b. đẹp mắt, đẹp trời, đẹp đẽ. - Gv nx tiết học. c. dũng sĩ, dũng khí, dũng cảm. 4. Dặn dò: Vn ôn bài tập đọc.: Thứ năm ngày 24 tháng 3 năm 2011 Toán Tiết 139:. Luyện tập I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giải được bài toán "Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó". 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải toán cho học sinh. - HS khá giỏi làm được bài tập 3, 4. 3. Thái độ: Học sinh tích cực chủ động làm bài tập. II. Đồ dùng: - HS: SGK, vở nháp III. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ. ? Nêu các bước giải bài toán tìm - 1 Hs nêu và lớp giải ví dụ của bạn lấy. Lớp hai số khi biết tổng và tỉ số của hai nx, bổ sung. số? Lấy ví dụ minh và giải? - Gv nx chữa bài, ghi điểm. 3. Bài mới. 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Nội dung các hoạt động a. Bài tập. Bài 1. - Hs đọc yêu cầu bài. - Tổ chức trao đổi và tìm các bước - Vẽ sơ đồ, tìm tổng số phần bằng nhau; Tìm số giải bài: bé; Tìm số lớn. - Làm bài vào vở nháp. - Cả lớp làm, 1 Hs lên bảng chữa bài. ? Số bé: Số lớn: 198 ? Bài giải.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Bài 2: Làm tương tự như bài 1. *Bài 3, 4.. - Gv thu chấm một số bài.. - Gv cùng hs nx, chữa bài. 3. Củng cố: Nêu cách thực hiện Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. Nx tiết học. 4. Dặn dò: Vn làm bài tập VBT Tiết 139.. Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 3 + 8 = 11 (phần) Số bé là: 198 : 11 x 3 = 54 Số lớn là: 198 - 54 = 144 Đáp số: Số bé: 54; Số lớn: 144. - Hs trao đổi, làm bài. - Hs làm bài vào vở. - 2 Hs lên bảng chữa bài. Bài 3: Bài giải Tổng số học sinh cả hai lớp là: 34 + 32 = 66 (học sinh) Số cây mỗi học sinh trồng là: 330 : 66 = 5 (cây). Số cây lớp 4A trồng là: 5 x 34 = 170 (cây) Số cây lớp 4B trồng là: 330 - 170 = 160 (cây). Đáp số: 4A: 170 cây. 4B : 160 cây Bài 4: Bài giải Nửa chu vi hình chữ nhật là: 350 : 2 = 175 (m) Ta có sơ đồ. Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 3 + 4 = 7 (phần) Chiều rộng hình chữ nhật là: 175 : 7 x 3 = 75 (m) Chiều dài hình chữ nhật là: 175 - 75 = 100 (m) Đáp số: Chiều rộng : 75 m Chiều dài : 100 m..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Luyện từ và câu Tiết 56:. Ôn tập giữa học kì II (Tiết 2). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nắm được định nghĩa và nêu được ví dụ để phân biệt 3 kiểu câu kể đã học: Ai làm gì?, Ai thế nào?, Ai là gì? 2. Kĩ năng: Nhận biết được 3 kiểu câu kể trong đoạn văn và nêu được tác dụng của chúng; bước đầu viết được đoạn văn ngắn về một nhaanvaatj trong bài tập đọc đã học,trong đó có sử dụng ít nhất 2 trong số 3 kiểu câu kể đã học. 3. Thái độ:Học sinh tích cực chủ động ôn tập. II. Đồ dùng : - Giấy khổ to, bút dạ. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài. 2. Nội dung: - Đọc đoạn văn: Hoa giấy. - 1 Hs đọc, lớp theo dõi. - Đọc thầm đoạn văn? - Cả lớp đọc thầm. ? Nêu nội dung đoạn văn? - Đoạn văn tả vẻ đẹp đặc sắc của loài hoa giấy. - Giới thiệu tranh ảnh để học sinh quan sát. - Hs quan sát. - Đọc thầm đoạn văn tìm từ dễ viết sai? - Hs nêu: - VD: rực rỡ, trắng muốt, tinh khiết, bốc bay lên, lang thang, tản mát,... - Gv nhắc nhở Hs viết bài. - Hs nghe đọc để viết bài. - Gv đọc toàn bài: - Hs soát lỗi. - Gv thu chấm một số bài. - Hs đổi chéo soát lỗi bài bạn. - Gv cùng hs nx chung bài viết. * Đặt câu. - Hs đọc yêu cầu bài 2/96. ? Mỗi bài tập yêu cầu đặt các câu văn - Phần a. ...kiểu câu kể Ai làm gì? tương ứng với kiểu câu kể nào các em - Phần b. ...Kiểu câu kể Ai thế nào? đã học? - Phần c. .....Kiểu câu kể Ai là gì? - Thực hiện cả 3 yêu cầu trên. - 3 Hs làm bài vào phiếu, lớp làm bài vào nháp. - Trình bày: - Lần lượt nêu miệng và dán phiếu. - Gv cùng Hs nx chốt bài làm đúng, ghi điểm. VD: a. Đến giờ ra chơi, chúng em ùa ra sân như một đàn ong vỡ tổ. Các bạn nam đá cầu..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Các bạn nữ nhảy dây. Riêng mấy đứa bọn em chỉ thích đọc truyện dưới gốc cây bàng. 3. Củng cố:Nêu ví dụ về kiểu câu kể Ai là gì? Nx tiết học. 4. Dặn dò: VN hoàn thành bài tập 2 vào vở.. Tập làm văn Tiết 55:. Ôn tập giữa học kì II (Tiết 5) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Mức độ yêu cầu kĩ năng đọc như ở tiết 1. 2. Kĩ năng: Nắm được nội dung chính, nhân vật trong các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Những người quả cảm. 3. Thái độ: Học sinh tích cực chủ động ôn tập. II. Đồ dùng: III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài: 2. Bài tập. Bài 1. - Hs đọc yêu cầu. - Tổ chức hs trao đổi theo nhóm 2: - N2 trao đổi, nêu định nghĩa và ví dụ về từng kiểu câu. - Trình bày: - Lần lượt từng kiểu câu, nhiều hs nêu, lớp nx, trao đổi, bổ sung. - Gv nx chung, chốt ý đúng. Bài 2. - Hs đọc yêu cầu bài. - Tổ chức hs làm bài theo yêu cầu: - Cả lớp làm bài vào vở bài tập. - Trình bày: - Lần lượt học sinh nêu từng câu, lớp nx bổ sung, trao đổi. - Gv nx chốt bài đúng: Câu Kiểu câu Tác dụng Câu 1 Ai là gì? Giới thiệu nhân vật tôi. Câu 2 Ai làm gì? Kể các hoạt động nhân vật tôi. Câu 3 Ai thế nào? Kể về đặc điểm, trạng thái của buổi chiều ở làng ven sông. Bài 3. - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs làm bài vào vở: Lưu ý đoạn văn - Hs viết bài. có sử dụng 3 kiểu câu kể nói trên: - Trình bày: - Hs lần lượt đọc bài. - Tổ chức học sinh trao đổi bài viết - Nêu những câu kiểu gì có trong đoạn và.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> của bạn: phân tích, lớp nx bổ sung. - Gv nx chốt ý và ghi điểm bài viết tốt. 3. Củng cố: Nx tiết học. 4. Dặn dò: Vn ôn tập để tiết sau kiểm tra.. Thứ sáu ngày 25 tháng 3 năm 2011 Toán Tiết 140:. Luyện tập I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giải được bài toán"Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó". 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải toán cho học sinh. - HS khá giỏi làm được các bài tập 2, 4. 3. Thái độ:Học sinh tích cực chủ động làm bài tập. II. Đồ dùng: III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ. ? Nêu các bước giải bài toán tìm hai - 1 Hs nêu và lớp giải ví dụ của bạn lấy. số khi biết tổng và tỉ số của hai số? Lớp nx, bổ sung. Lấy ví dụ minh và giải? - Gv nx chữa bài, ghi điểm. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Nội dung : Bài tập: Bài 1: - Hs đọc yêu cầu bài. - Tổ chức trao đổi và tìm các bước giải - Vẽ sơ đồ, tìm tổng số phần bằng nhau; bài: Tìm độ dài mỗi đoạn. - Lớp làm bài vào nháp. - 1 Hs lên bảng chữa bài. Lớp đổi chéo nháp kiểm tra trao đổi bài. Bài giải Ta có sơ đồ:. Tổng số phần bằng nhau là:.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 3 + 1 = 4 ( phần ). Đoạn thứ nhất dài là: 28 : 4 x 3 = 21(m) Đoạn thứ hai dài là: 28 - 21 = 7 (m). Đáp số: Đoạn 1: 21 m; - Gv cùng hs nx, chữa bài. Đoạn 2: 7 m *Bài 2: Yêu cầu hs tự làm, nêu kết - Hs làm bài vào nháp nêu kết quả. quả. Giải Ta có sơ đồ sau:. Bài 3: Hướng dẫn học sinh làm bài. ? Nêu cách giải bài toán: - Lớp làm bài vào vở: - Gv thu một số bài chấm.. - Gv cùng hs nx, chữa bài.. Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là: 1 + 2 = 3 (phần) Số bạn trai là: 12 : 3 = 4 (bạn) Số bạn gái là: 13 – 4 = 8 (bạn) Đáp số: 4 bạn trai 8 bạn gái - Hs đọc yêu cầu bài, trao đổi để tìm lời giải bài toán. - Xác định tỉ số, vẽ sơ đồ, tìm tổng số phần bằng nhau, Tìm hai số. - 1 Hs lên bảng chữa bài, Bài giải Sơ đồ:. Vì số lớn giảm 5 lần, thì được số bé nên số lớn gấp 5 lần số bé. Tổng số phần bằng nhau là: 5 + 1 = 6 (phần) Số bé là: 72 : 6 = 12 Số lớn là: 72 - 12 = 60 Đáp số: Số bé : 12; Số lớn: 72.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> *Bài 4: Tổ chức Hs đặt đề toán miệng - Hs đặt đề toán. rồi giải bài toán vào nháp, chữa bài. - Hs tự giải bài toán vào nháp, 2 Hs lên bảng giải bài. - Gv cùng hs nx, chữa bài. 3. Củng cố: Nêu cách thực hiện giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số. NX tiết học. 4. Dặn dò: VN làm bài tập VBT tiết 140.. Tập làm văn. Kiểm tra định kì giữa kì học kì II ( Nhà trường ra đề) Khoa học Tiết 56:. Ôn tập vật chất và năng lượng (Tiết 2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Ôn tập các kiến thức về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt. 2. Kĩ năng: Các kĩ năng quan sát, thí nghiệm bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe. 3. Thái độ: Hs biết yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng với các thành tựu khoa học kĩ thuật. II. Đồ dùng : - Theo dặn dò tiết trước. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Nội dung: Hoạt động 1: Trò chơi đố bạn chứng minh được.... - Chia lớp thành 4 nhóm hoạt động. - Củng cố các kiến thức về phần vật chất và năng lượng và các kĩ năng quan sát thí nghiệm. - Tổ chức hs hoạt động theo nhóm: - Mỗi nhóm đưa ra một câu hỏi để hỏi - VD: Chứng minh rằng: nhóm bạn và yêu cầu nhóm bạn làm thí + Nước không có hình dạng xác định. nghiệm để chứng minh? + Ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> từ vật tới mắt. + Không khí có thể bị nén lại, giãn ra. - Lần lượt các nhóm trình bày thí nghiệm. - Các nhóm thực hiện.. - Tổ chức trình bày: - Lớp trao đổi theo yêu cầu và trả lời của nhóm bạn. - Gv cùng hs nx, chốt ý đúng và bình chọn nhóm thắng cuộc. *Hoạt động 2: ứng dụng thực tế. - Hs biết yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng với các thành tựu khoa học kĩ thuật. ? Quan sát bóng cây trong ngày nắng giải - Nhiều hs giải t thích tại sao bóng cây thay đổi? hích, lớp nx, trao đổi, bổ sung. - Gv nx, chốt ý đúng: - Buổi sáng bóng cây ngả về tây. - Trưa bóng cây ngắn lại ở gốc cây. - Chiều bóng ngả về đông. - Nêu những ứng dụng về nước, nhiệt ... - VD: đun nước không đổ nước đầy trong cuộc sống hàng ngày? quá; Không nên ra trời nắng lâu quá; giàn giữ nước ấm lâu; nuôi trồng cây thích hợp. 3. Củng cố: Nx tiết học. 4. Dặn dò: Chuẩn bị cho tiết học sau Kĩ thuật Tiết 28:. Lắp cái đu ( Tiết 2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp cái đu. 2. Kĩ năng: Lắp được cái đu theo mẫu. 3. Thái độ:Rèn tính cẩn thận và làm việc theo đúng quy trình. II. Đồ dùng: - Cái đu đã lắp hoàn chỉnh; Bộ lắp ghép. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu quy trình để lắp cái đu? - 2 Hs nêu, lớp nx, bổ sung. ? Lắp giá đỡ đu cần chi tiết nào? - Hs nêu, lớp nx bổ sung. - Gv nx đánh giá. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Nội dung: Hoạt động 1: Hs thực hành lắp đu. a. Chọn các chi tiết để lắp cái đu. - Tổ chức cho hs thực hành theo N2: - N2 chọn đúng và đủ các chi tiết lắp.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> b. Lắp từng bộ phận: c. Lắp ráp cái đu: - Gv quan sát giúp đỡ nhóm còn lúng túng.. cái đu. - Chú ý: vị trí trong ngoài, giữa các bộ phận của giá đu, thứ tự các bước lắp. - Vị trí vòng hãm. - Quan sát hình 1 sgk để lắp ráp hoàn thành cái đu. - Kiểm tra sự chuyển động của đu. - Hs trưng bày sản phẩm theo nhóm.. Hoạt động 2: Đánh giá kết quả: - Tiêu chuẩn đánh giá: Lắp đu đúng mẫu theo đúng quy trình. Đu chắc chắn, không bị xộc xệch. Ghế đu dao động nhẹ nhàng. - Lớp dựa vào tiêu chí đánh giá. - Gv nx chung và đánh giá. 3. Nhận xét: Nêu quy trình lắp cái đu. Nx tiết học. 4. Đặn dò: Về nhà chuẩn bị bài Lắp xe nôi. Sinh hoạt lớp. Nhận xét tuần 28 I. Mục tiêu: - Hs nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong tuần - Phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại II. Lên lớp: Nhận xét chung; Ưu điểm: - Duy trì sĩ số HS đạt 100%. - Đi học đúng giờ, thực hiện tốt nền nếp của trường, lớp. - Có ý thức cao trong các giờ truy bài. - Có sự cố gắng trong học tập:như: về nhà có sự chuẩn bị bài, trong lớp hăng hái phát biểu: - Trong các giờ thể dục giữa giờ xếp hàng nhanh nhẹn, tập tương đối tốt. - Có ý thức giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Tồn tại: Một số em còn hay quên bút chì: Thịnh, Thắm. III. Phương hướng tuần 29 - Phát huy những ưu điểm, khắc phục những tồn tại của tuần 28. - Tiếp tục rèn chữ viết và bồi dưỡng học sinh . Nhận xét của tổ chuyên môn .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(25)</span> .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(26)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×