Tải bản đầy đủ (.docx) (46 trang)

Giao an lop 4 Tuan 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (322.4 KB, 46 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Đạo đức BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN Nhận xét 1 - Chứng cứ 1 I. Mục tiêu ( Theo chuẩn KTKN ) - Học xong bài này, HS nhận thức được các em có quyền có ý kiến, có quyền trình bày ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. - Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình nhà trường, đồng thời biết tôn trọng ý kiến của người khác. - Khuyến khích học sinh bày tỏ ý kiến với thầy cô và bạn bề trong học tập II, Các kĩ năng sống được sử dụng trong bài : - Kĩ năng trình bày ý kiến ở gia đình , lớp học - Kĩ năng lắng nghe người khác trình bày ý kiến - Kĩ năng kiềm chế cảm xúc - Kĩ năng biết tôn trọng và tự tin III. Các phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực sử dụng trong bài: - Trình bày1 phút - Thảo luận - Đóng vai - Nói cách khác IV. Đồ dùng dạy học: - Một vài bức tranh hoặc đồ vật dùng cho hoạt động khởi động. - Mỗi HS chuẩn bị 3 tấm bìa nhỏ màu đỏ, xanh và trắng. - Một số đồ dùng để hóa trang diễn tiểu phẩm. V. Hoạt động trên lớp: Tiết: 1 Hoạt động của thầy 1.Ổn định lớp: 2.KTBC: GV nêu yêu cầu kiểm tra: + Nhắc lại phần ghi nhớ bài “Vượt khó trong học tập”. + Giải quyết tình huống bài tập 4. ( SGK ) 3.Bài mới: a.Khám phá Giới thiệu bài: Biết bày tỏ ý kiến. b.Kết nối: *Khởi động: Trò chơi “Diễn tả” - GV nêu cách chơi: GV chia HS thành 4- 6 nhóm và giao cho mỗi nhóm 1 đồ vật hoặc 1 bức tranh. Mỗi nhóm ngồi thành 1 vòng tròn và lần lượt từng người trong nhóm vừa cầm đồ vật hoặc bức tranh quan sát, vừa nêu nhận xát của mình về đồ vật, bức tranh đó. *Hoạt động 1: Chia 4 nhóm thảo luận  Nhóm 1 : Em sẽ làm gì nếu em được phân công làm 1 việc không phù hợp với khả năng?  Nhóm 2 : Em sẽ làm gì khi bị cô giáo hiểu lầm và phê bình?. Hoạt động của trò - Một số HS thực hiện yêu cầu. - HS nhận xét . - HS lặp lại. - HS thảo luận : + Ý kiến của cả nhóm về đồ vật, bức tranh có giống nhau không ? + Mỗi HS có thể có ý kiến khác nhau về cùng một sự vật - HS thảo luận nhóm - Đại diện từng nhóm trình bày..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Nhóm 3 : Em sẽ làm gì khi em muốn chủ nhật này được bố mẹ cho đi chơi? Nhóm 4 : Em sẽ làm gì khi muốn được tham gia vào một hoạt động nào đó của lớp, trường - GV nêu yêu cầu câu 2: + Điều gì xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản thân em, đến lớp em ? - GV kết luận: + Trong mọi tình huống, em nên nói rõ để mọi người xung quanh hiểu về khả năng, nhu cầu, mong muốn, ý kiến của em. Điều đó có lợi cho em và cho tất cả mọi người. Nếu em không bày tỏ ý kiến của mình, mọi người có thể sẽ không hỏi và đưa ra những quyết định không phù hợp với nhu cầu, mong muốn của em nói riêng và của trẻ em nói chung. Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi (Bài tập 1SGK/9) - GV nêu cầu bài tập 1: Nhận xét về những hành vi, Việc làm của từng bạn trong mỗi trường hợp sau: + Bạn Dung rất thích múa, hát. Vì vậy bạn đã ghi tên tham gia vào đội văn nghệ của lớp. + Để chuẩn bị cho mỗi buổi liên hoan lớp, các bạn phân công Hồng mang khăn trải bàn, Hồng rất lo lắng vì nhà mình không có khăn nhưng lại ngại không dám nói. + Khánh đòi bố mẹ mua cho một chiếc cặp mới và nói sẽ không đi học nếu không có cặp mới. *Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến (Bài tập 2- SGK/10) - GV phổ biến cho HS cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa màu: + Màu đỏ: Biểu lộ thái độ tán thành. + Màu xanh: Biểu lộ thái độ phản đối. - GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 2 (SGK/10) - GV yêu cầu HS giải thích lí do. Liên hệ thực tế của gia đình, của đất nước.. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Cả lớp thảo luận. - Đại điện lớp trình bày ý kiến . + Mỗi người, mỗi trẻ em có quyền có ý kiến riêng và cần bày tỏ ý kiến của mình.. - HS từng nhóm đôi thảo luận và chọn ý đúng. - kết luận: Việc làm của bạn Dung là đúng, vì bạn đã biết bày tỏ mong muốn, nguyện vọng của mình. Còn việc làm của bạn Hồng và Khánh là không đúng.. - HS biểu lộ thái độ theo cách đã quy ước. Các ý kiến a, b, c, d là đúng. Ý kiến đ là sai vì trẻ em còn nhỏ tuổi nên mong muốn của các em nhiều khi lại không có lợi cho sự phát triển của chính các em hoặc không phù hợp với hoàn cảnh - Vài HS giải thích. - HS cả lớp thực hiện. - Một số HS tập tiểu phẩm 4 .Củng cố - Dặn dò: “Một buổi tối trong gia - Thực hiện yêu cầu bài tập 4. +Em hãy viết, vẽ, kể chuyện hoặc cùng các bạn t xây đình bạn Hoa” dựng một tiểu phẩm về quyền được tham gia ý kiến của trẻ em..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Toán : Tiết 21 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu ( Theo chuẩn KTKN ) - Học sinh biết về số ngày trong các tháng của năm. - Biết năm thường có 365 ngày, năm nhuận có 366 ngày. - Chuyển đổi được đơn vị đo giữa : ngày , giờ , phút , giây - Xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ nào ? - Làm được các bài tập : Bài 1 , Bài 2 , Bài 3 II .Đồ dùng dạy học: - Nội dung bảng bài tập 1 – VBT, kẻ sẵn trên bảng phụ, nếu có thể. III .Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1.Ổn định: 2.KTBC: - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 20. - Kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.. - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, - HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.. 3 .Bài mới : a.Giới thiệu bài: b .Hướng dẫn luyện tập: Bài 1 - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV yêu cầu HS nêu lại: Những tháng nào có 30 ngày ? Những tháng nào có 31 ngày ? Tháng 2 có bao nhiêu ngày ? - GV giới thiệu: Những năm tháng 2 có 28 ngày gọi là năm thường. Một năm thường có 365 ngày. Những năm tháng 2 có 29 ngày gọi là năm nhuận. Một năm nhuận có 366 ngày.Cứ 4 năm thì có một năm nhuận. Ví dụ năm 2000 là năm nhuận thì đến năm 2004 là năm nhuận,. - HS nghe giới thiệu bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. - Những tháng có 30 ngày là 4, 6, 9, 11. Những tháng có 31 ngày là 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12. Tháng 2 có 28 ngày hoặc 29 ngày . - HS nhận xét bài bạn và đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau - HS nghe GV giới thiệu, sau đó làm tiếp phần b của bài tập.. Bài 2 - GV yêu cầu HS tự đổi đơn vị, sau đó gọi - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS một số HS giải thích cách đổi làm một dòng, HS cả lớp làm bài vào VBT . Bài 3. - Vua Quang Trung đại phá quân.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - GV có thể yêu cầu HS nêu cách tính số năm từ khi vua Quang Trung đại phá quân Thanh đến nay. - GV yêu cầu HS tự làm bài phần b, sau đó chữa bài.. Thanh năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ thứ XVIII - Thực hiện phép trừ, lấy số năm hiện nay trừ đi năm vua Quang Trung đại phá quân Thanh Ví dụ: 2005 – 1789 = 216 (năm) Nguyễn Trãi sinh năm: 1980 – 600 = 1380. Năm đó thuộc thế kỉ XIV.. Bài 4 - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc. - Muốn biết bạn nào chạy nhanh hơn, - Đổi thời gian chạy của hai bạn ra chúng ta phải làm gì ? đơn vị giây rồi so sánh. (Không so sánh 1/4 và 1/5) - GV yêu cầu HS làm bài. - Bạn Nam chạy hết 1/4 phút = 15 giây; Bạn Bình chạy hết 1/5 phút = - GV nhận xét 12 giây. 12 giây < 15 giây, Vậy bạn Bình chạy nhanh hơn bạn Nam. Bài 5 - GV yêu cầu HS quan sát đồng hồ và đọc - 8 giờ 40 phút. giờ trên đồng hồ. - 8 giờ 40 phút còn được gọi là mấy giờ ? - Còn được gọi là 9 giờ kém 20 - GV có thể dùng mặt đồng hồ để quay kim phút. đến vị trí khác và yêu cầu HS đọc giờ. (Nếu còn thời gian) - Đọc giờ theo cách quay kim đồng - GV cho HS tự làm phần b. hồ của GV. 4.Củng cố- Dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm - HS làm phần b bài tập và chuẩn bị bài sau..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tập đọc NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I. Mục tiêu ( Theo chuẩn KTKN ) - Biết đọc với giọng kể chậm rãi phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện ( Học sinh giỏi trả lời được CH4 – SGK ) - Hiểu ND : Ca ngợi chú bế Chôm trung thực ,dũng cảm dám nói lên sư thật (Học sinh trả lời được các câu hỏi : 1, 2, 3 ) - Hiểu các từ ngữ khó trong bài : bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài : - Xác định giá trị - Tư nhận thức về bản thân - Tư duy phê phán III. Các phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực sử dụng trong bài : - Trải nghiệm - Xử lí tình huống - Thảo luận nhóm IV. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 46, SGK (phóng to nếu có điều kiện) - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc. V. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài Tre Việt Nam và trả lời câu hỏi sau: a/. Bài thơ ca ngợi phẩm chất gì? Của ai? b/. Em thích hình ảnh nào, vì sao? 2. Bài mới: a. Khám phá (Giới thiệu bài): - Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì ? ( giới thiệu vào bài ) b. Kết nối * Luyện đọc theo qui trình - Yêu cầu HS mở SGK trang 46, tiếp nối nhau đọc từng đoạn (3 lượt HS đọc) - GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có). Chú ý câu: Vua ra lệnh phát cho mỗi người dân một thúng thóc về gieo trồng/ và giao hẹn: ai thu được nhiều thóc nhất/ sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc nộp/ sẽ bị trừng phạt. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. + 1 HS đọc phần chú giải. - GV đọc mẫu. ( Kết hợp hướng dẫn HS tìm giọng đọc đúng của nhân vật ) * Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi: Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi? - Gọi HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm và trả lời. Hoạt động của trò - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Theo dõi bạn , nhận xét - Bức tranh vẽ cảnh một ông vua già đang dắt tay một cậu bé trước đám dân nô nức chở hàng hoá.. - HS đọc theo trình tự. + Đoạn 1: Ngày xưa… đến bị trừng phạt. + Đoạn 2: Có chú bé … đến nảy mầm được. + Đoạn 3: Mọi người … đến của ta. + Đoạn 4: Rồi vua dõng dạc… đến hiền minh. - 2 HS đọc thành tiếng.. - Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời: Nhà vua muốn chọn 1 người trung thực để truyền ngôi. - 1 HS đọc thành tiếng..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> câu hỏi: +Nhà vua đã làm cách nào để tìm được người + Vua phát cho mỗi người dân một trung thực? thúng thóc đã luộc kĩ mang về gieo trồng và hẹn: ai thu được nhiều thóc nhất sẽ được truyền ngôi, ai không có sẽ bị trừng phạt. +Theo em hạt thóc giống đó có thể nảy mầm + Hạt thóc giống đó không thể nảy được không? Vì sao? mầm được vì nó đã được luộc kĩ rồi. Theo em, nhà vua có mưu kế gì trong việc này + Vua muốn tìm xem ai là người trung thực, ai là người chỉ mong làm đẹp lòng vua, tham lam quyền chức. Ý đoạn này? - Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi.\ - Gọi 1 HS đọc thàm đoạn 2. - HS đọc + Theo lệng vua, chú bé Chôm đã làm gì? Kết + Chôm gieo trồng, em dốc công chăm quả ra sao? sóc mà thóc không nảy mầm. + Đến kì nộp thóc cho vua, mọi người làm gì? +Mọi người nô nức chở thóc về kinh Chôm làm gì? thành nộp. Chôm không có thóc, em lo lắng, thành thật quỳ tâu:Tâu bệ hạ! Con không làm sao cho thóc nảy mầm được. + Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi -Chôm dũng cảm dám nói sự thật dù người? em có thể em sẽ bị trừng phạt - Gọi HS đọc đoạn 3. - 1 HS đọc thành tiếng. + Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe +Mọi người sững sờ, ngạc nhiên vì lời lời nói thật của Chôm? thú tội của Chôm. Mọi người lo lắng vì có lẽ Chôm sẽ nhận được sự trừng - Câu chuyện kết thúc như thế nào? Chúng ta phạt. cùng tìm hiểu đoạn kết. - Đọc thầm đọan cuối.\ + Theo em, vì sao người trung thực là người +Vì người trung thực bao giờ cũng nói đáng quý đáng quý? thật, không vì lợi ích của mình mà hỏng việc chung + Vua khen Chôm trung thực, dũng cảm. + Cậu được vua truyền ngôi báu và c. Thực hành: trở thành ông vua hiền minh. - Gọi 4 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi để tìm ra gịong đọc thích hợp. + Tiếp nối nhua trả lời theo ý hiểu. - Gọi 4 HS tiếp theo đọc nối tiếp từng đoạn. - 4 HS đọc tiếp nối từng đoạn. - Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc. GV đọc - Tìm ra cách đọc như đã hướng dẫn. mẫu. - 4 HS đọc. HS theo dõi. - Yêu cầu HS tìm ra cách đọc và luyện đọc - Tìm ra gọng đọc cho từng nhân vật. - Gọi 2 HS đọc lại toàn bài. Luyện đọc theo vai - Gọi 3 HS tham gia đọc theo vai. - 2 HS đọc toàn bài , 3 HS đọc theo vai - Nhận xét và cho điển HS đọc tốt. d.Áp dụng Củng cố : - Câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều gì? - Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học bài.. Khoa học SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> I/ Mục tiêu ( Theo chuẩn KTKN ) : - Biết cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật. - Nêu được ích lợi của muối i-ốt ( Giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ ) , Hiểu được tác hại của thói quen ăn mặn. ( dễ gây bệnh huyết áp cao ) II/ Đồ dùng dạy- học: - Các hình minh hoạ ở trang 20, 21 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). - Sưu tầm các tranh ảnh về quảng cáo thực phẩm có chứa i-ốt và những tác hại do không ăn muối i-ốt. III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng hỏi: - HS trả lời. -Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật -- Tại sao ta nên ăn nhiều cá ? - Theo dõi , nhận xét - GV nhận xét và cho điểm HS. 2 .Dạy bài mới: - GV yêu cầu 1 HS đọc tên bài 9 trang 20 / SGK. * Hoạt động 1: Trò chơi: “Kể tên những món rán (chiên) hay xào. Mục tiêu: Lập ra được danh sách tên các món ăn chứa nhiều chất béo. - Chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội cử 1 trọng tài giám sát đội bạn. - Thành viên trong mỗi đội nối tiếp nhau lên bảng ghi tên các món rán (chiên) hay xào - GV cùng các trọng tài đếm số món các đội kể được, công bố kết quả. * Hoạt động 2: Vì sao cần ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật ? Mục tiêu: - Biết tên một số món ăn vừa cung cấp chất béo động vật vừa cung cấp chất béo thực vật. - Nêu ích lợi của việc ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật  Bước 1: GV tiến hành thảo luận nhóm theo định hướng. - Chia HS thành nhóm, mỗi nhóm từ 6 đến 8 HS,. - Sử dụng hợp lý các chất béo và muối ăn. - HS lắng nghe. - HS chia đội và cử trọng tài của đội mình. - HS lên bảng viết tên các món ăn chứa nhiều chất béo - Mỗi HS chỉ viết tên 1 món ăn - HS tiến hành thảo luận nhóm theo nội dung GV yêu cầu - 2 đến 3 HS trình bày ý kiến của nhóm mình. + Thịt rán, tôm rán, cá rán, thịt bò xào, …. + Những món ăn nào vừa chứa chất béo động vật, vừa +Vì trong chất béo động chứa chất béo thực vật ? vật có chứa a-xít béo no, + Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động vật, vừa khó tiêu, trong chất béo.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> chứa chất béo thực vật ? thực vật có chứa nhiều  Bước 2: GV yêu cầu HS đọc phần thứ nhất của mục a-xít béo không no, dễ Bạn cần biết. tiêu. Vậy ta nên ăn phối hợp chúng để đảm bảo đủ * GV kết luận: Trong chất béo động vật như mỡ, bơ dinh dưỡng và tránh được có chứa nhiều a-xít béo no. Trong chất béo thực vật các bệnh về tim mạch. như dầu vừng, dầu lạc, đậu tương có nhiều a-xít béo không no. Vì vậy sử dụng cả mỡ và dầu ăn để khẩu - Hs quan sát hình minh phần ăn có đủ loại a-xít. Ngoài thịt mỡ, trong óc và họa SGK phủ tạng động vật có chứa nhiều chất làm tăng huyết - HS thực hiện theo định áp và các bệnh về tim mạch nên cần hạn chế ăn những hướng của GV. thức ăn này. - HS trả lời: * Hoạt động 3: Tại sao nên sử dụng muối i-ốt và - 2 đến 3 HS trình bày. không nên ăn mặn ? - Gọi 3 đến 5 HS trình Mục tiêu: bày ý kiến của mình. GV - Nói về ích lợi của muối i-ốt. ghi những ý kiến không - Nêu tác hại của thói quen ăn mặn. trùng lặp lên bảng. - 2 HS đọc to trước lớp, cả  Bước 1: GV yêu cầu HS giới thiệu những tranh ảnh lớp đọc thầm theo. về ích lợi của việc dùng muối i-ốt đã yêu cầu từ tiết - HS trình bày những tranh trước. ảnh đã sưu tầm. - GV yêu cầu các em quan sát hình minh hoạ và trả lời - HS thảo luận cặp đôi. câu hỏi: Muối i-ốt có lợi ích gì cho con người ? - Gọi HS đọc phần thứ hai của mục Bạn cần biết. + Muối i-ốt dùng để nấu ăn hằng ngày.  Bước 2: GV hỏi: Muối i-ốt rất quan trọng nhưng nếu + Ăn muối i-ốt để tránh ăn mặn thì có tác hại gì ? bệnh bướu cổ. - GV ghi nhanh những ý kiến không trùng lặp lên + Ăn muối i-ốt để phát bảng. triển cả về thị lực và trí - GV kết luận: Chúng ta cần hạn chế ăn mặn để tránh lực. bị bệnh áp huyết cao. - 2 HS lần lượt đọc to 4.Củng cố- dặn dò: trước lớp, HS cả lớp theo - Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS hăng hái dõi. tham gia xây dựng bài, nhắc nhở những em còn chưa - HS trả lời: chú ý. - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết, ăn uống + Ăn mặn rất khát nước. hợp lý không nên ăn mặn sẽ có nguy cơ bị áp huyết cao +Ăn mặn bị áp huyết cao..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Kĩ thuật KHÂU ĐỘT THƯA ( Tiết 2 ) I/ Mục tiêu ( Theo chuẩn KTKN ) - HS biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa. - Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu. - Hình thành thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận. II/ Đồ dùng dạy- học: - Tranh quy trình khâu mũi đột thưa. - Mẫu đường khâu đột thưa được khâu bằng len hoặc sợi trên bìa, vải Khác màu (mũi khâu ở mặt sau nổi dài 2,5cm). - Vật liệu và dụng cụ cần thiết: + Một mảnh vải trắng hoặc màu, kích 20 x 30cm. + Len (hoặc sợi), khác màu vải. + Kim khâu len và kim khâu chỉ, kéo, thước, phấn vạch. III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1.Ổn định:Hát. 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ của HS. 3.Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài: Khâu đột thưa. b)HS thực hành khâu đột thưa: * Hoạt động 3: HS thực hành khâu đột thưa - Hỏi: Các bước thực hiện cách khâu đột thưa. - GV nhận xét và củng cố kỹ thuật khâu mũi đột thưa qua hai bước: + Bước 1: Vạch dấu đường khâu. + Bước 2: Khâu đột thưa theo đường vạch dấu. - GV hướng dẫn thêm những điểm cần lưu ý khi thực hiện khâu mũi đột thưa. - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nêu thời gian yêu cầu HS thực hành. - GV quan sát uốn nắn thao tác cho những HS còn lúng túng hoặc chưa thực hiện đúng. * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập của HS - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành. - GV nêu tiêu chẩn đánh giá sản phẩm:. - Chuẩn bị dụng cụ học tập.. - HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các thao tác khâu đột thưa. - HS lắng nghe. - HS thực hành cá nhân.. - HS trưng bày sản phẩm .. + Đường vạch dấu thẳng, cách đều cạnh dài của mảnh - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> vải. + Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu. + Đường khâu tương đối phẳng, không bị dúm. + Các mũi khâu ở mặt phải tương đối bằng nhau và cách đều nhau. + Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định. - GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của HS . 4.Nhận xét- dặn dò: - Nhận xét sự chuẩn bị và tinh thần, thái độ, kết quả học tập của HS. - Hướng dẫn HS về nhà đọc trước và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “khâu đột mau”.. - HS tự đánh giá các sản phẩm theo các tiêu chuẩn trên.. - HS cả lớp..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Thể dục : Bài 9 ĐỔI CHÂN KHI ĐI ĐỀU SAI NHỊP TRÒ CHƠI “ BỊT MẮT BẮT DÊ” I. Mục tiêu : - Củng cố và nâng cao kĩ thuật: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác, tương đối đều, đúng khẩu hiệu. - Học động tác đổi chân khi đi đều sai nhịp. Yêu cầu HS biết cách bước đệm khi đổi chân - Trò chơi: “Bịt mắt bắt dê” Yêu cầu rèn luyện, nâng cao khả năng tập trung chú ý, khả năng định hướng, chơi đúng luật, hào hứng nhiệt tình trong khi chơi. II.Đặc điểm – phương tiện : - Địa điểm : Trên sân trường.Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. - Phương tiện : Chuẩn bị 1 còi, 2 đến 6 chiếc khăn sạch để bịt mắt khi chơi. III.Nội dung và phương pháp lên lớp : Hoạt động của Thầy. Hoạt động của trò. 1 .Phần mở đầu: - Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo. - Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh.  - GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu cầu giờ học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục  tập luyện .  - Khởi động: Trò chơi: “Tìm người chỉ huy”.  GV 2. Phần cơ bản: a) Đội hình đội ngũ: - HS đứng theo đội hình 4 hàng - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, ngang. đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại. * Lần 1 và2 GV điều khiển lớp tập, có nhận  xét sửa chữa sai sót cho HS. * Lần 3 và 4 chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển, GV quan sát sửa chữa sai sót cho  HS các t * GV điều khiển tập lại cho cả lớp để củng cố.   - Học động tác đổi chân khi đi đều sai nhịp. GV + GV làm mẫu động tác và giảng giải các bước theo nhịp hô: TTCB: Đứng hai chân chụm, hai tay buông tự - HS đứng theo đội hình 4 hàng nhiên hoặc chân trước chân sau như tư thế đang dọc.  đi     Cử động 1: Bước chân trái lên phía trước.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> một bước ngắn (bước đệm). GV Cử động 2: Chân phải bước sát gót chân trái (bước đệm), đồng thời chân trái bước tiếp một bước ngắn về trước, giữ nguyên tư thế của hai tay khi thực hiện bước đệm. Cử động3 :Chân phải bước lên phía trước một - Học sinh 4 tổ chia thành 4 nhóm ở vị trí khác nhau để luyện tập. bước bình thường vào nhịp hô 2. + HS tập luyện theo các cử động nêu trên cho đến khi thuần thục theo nhịp đi bình thường. * Chú ý : Nên dạy HS cách bước đệm tại chỗ, dạy HS bước đệm trong bước đi. + Tổ trưởng điều khiển cho các tổ luyện tập..     GV. b) Trò chơi : “Bịt mắt bắt dê”: - GV tập hợp HS theo đội hình chơi. - Nêu tên trò chơi. - GV giải thích cách chơi và phổ biến luật chơi. - Tổ chức cho cả lớp cùng chơi. - GV quan sát, nhận xét, biểu dương HS hoàn thành vai chơi của mình. \ 3. Phần kết thúc: - Cho HS chạy thường thành một vòng tròn quanh sân sau đó khép dần thành vòng tròn nhỏ, chuyển thành đi chậm, vừa đi vừa làm động tác thả lỏng rồi dừng lại mặt quay vào trong. - GV cùng học sinh hệ thống bài học. - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà . - GV hô giải tán.. - HS chuyển thành đội hình vòng tròn.. - HS vẫn đứng theo đội hình vòng tròn. - Đội hình hồi tĩnh và kết thúc.     GV - HS hô “khỏe”.

<span class='text_page_counter'>(13)</span>

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Toán TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG I .Mục tiêu ( Theo chuẩn KTKN ) - Bước đầu nhận biết số trung bình cộng của nhiều số. - Biết cách tính số trung bình cộng của nhiều số. - Làm dúng bài 1 ( a , b , c ) và bài 2 II. Đồ dùng dạy học: - Hình vẽ và đề bài toán a, b phần bài học SGK viết sẵn trên bảng phụ III .Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1..KT bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bản. Hoạt động của trò - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - HS nghe.. g yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 21. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2 .Bài mới : a.Giới thiệu bài: b.Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng: * Bài toán 1 - GV yêu cầu HS đọc đề toán. - Có tất cả bao nhiêu lít dầu ? - Nếu rót đều số dầu ấy vào 2 can thì mỗi can có bao nhiêu lít dầu ? - GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán. - GV giới thiệu: Can thứ nhất có 6 lít dầu, can thứ hai có 4 lít dầu. Nếu rót đều số dầu này vào hai can thì mỗi can có 5 lít dầu, ta nói trung bình mỗi can có 5 lít dầu. Số 5 được gọi là số trung bình cộng của hai số 4 và 6. - GV hỏi lại: Can thứ nhất có 6 lít dầu, can thứ hai có 4 lít dầu, vậy trung bình mỗi can có mấy lít dầu ? - Số trung bình cộng của 6 và 4 là mấy ? - Dựa vào cách giải thích của bài toán trên bạn nào có thể nêu cách tìm số trung bình cộng của 6 và 4 ? + Bước thứ nhất trong bài toán trên, chúng ta tính gì ?. - HS đọc. - Có tất cả 4 + 6 = 10 lít dầu. - Mỗi can có 10 : 2 = 5 lít dầu. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp. - HS nghe giảng.. - Trung bình mỗi can có 5 lít dầu. - Số trung bình cộng của 4 và 6 là 5. - HS suy nghĩ, thảo luận với nhau để tìm theo yêu cầu. + Tính tổng số dầu trong cả hai can dầu..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> + Để tính số lít dầu rót đều vào mỗi can, + Thực hiện phép chia tổng số dầu cho chúng ta làm gì ? 2 can. +Như vậy, để tìm số dầu trung bình trong mỗi can chúng ta đã lấy tổng số dầu chia cho số can. +Tổng 6 + 4 có mấy số hạng ? - Có 2 số hạng +Để tìm số trung bình cộng của hai số 6 - HS đọc. và 4 chúng ta tính tổng của hai số rồi lấy - HS phát biểu lại quy tắc tìm số trung tổng chia cho 2, 2 chính là số các số hạng bình cộng của nhiều số. của tổng 4 + 6. * Bài toán 2: - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán 2. - Số học sinh của ba lớp lần lượt là 25 - Bài toán cho ta biết những gì ? học sinh, 27 học sinh, 32 học sinh. - Trung bình mỗi lớp có bao nhiêu học - Bài toán hỏi gì ? sinh ? - Em hiểu câu hỏi của bài toán như thế nào - Nếu chia đều số học sinh cho ba lớp - GV yêu cầu HS làm bài.và hỏi : thì mỗi lớp có bao nhiêu học sinh. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp. - Ba số 25, 27, 32 có trung bình cộng là - Là 28. bao nhiêu ? - Ta tính tổng của ba số rồi lấy tổng - Muốn tìm số trung bình cộng của ba số vừa tìm được chia cho 3. 25,27, 32 ta làm thế nào ? -Trung bình cộng là (32 + 48 + 64 + - Hãy tính trung bình cộng của các số 32, 72) : 4 = 54. 48, 64, 72. c.Luyện tập, thực hành : Bài 1 - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm vào VBT. bài. Bài 2 - HS đọc. - GV yêu cầu HS đọc đề toán. - Số cân nặng của bốn bạn Mai, Hoa, - Bài toán cho biết gì ? Hưng, Thinh. - Số ki-lô-gam trung bình cân nặng - Bài toán yêu cầu chúng ta tính gì ? của mỗi bạn. - GV yêu cầu HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm - GV nhận xét và cho điểm HS. vào VBT. Bài 3 - HS nêu: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. - Bài toán yêu cầu chúng ta tính gì ? - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm - Hãy nêu các số tự nhiên liên tiếp từ 1 bài vào VBT. đến 9. - Tổng các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến - GV yêu cầu HS làm bài. 9 là: - GV nhận xét và cho điểm HS. 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 = 45 4.Củng cố- Dặn dò: -Trung bình cộng của các số tự nhiên - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm liên tiếp từ 1 đến 9 là: 45 : 9 = 5 bài tập và chuẩn bị bài sau.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Luyện từ và câu ( MỞ RỘNG VỐN TỪ ) TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG. I. Mục tiêu (Theo chuẩn KTKN )  Biết một số từ ngữ, tục ngữ, thành ngữ Hán – Việt về chủ điểm Trung thực – Tự trọng.( BT 4 )  Tìm được 1 , 2 từ đồng nghĩa , trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với từ tìm được ( BT1 , BT2 ) . Hiểu được nghĩa của từ Tự Trọng ( BT3 )  HS hiểu được nghĩa của một sô thành ngữ, tục ngữ thuộc chủ điểm trên.\ II. Đồ dùng dạy học:  Giấy khổ to và bút dạ.  Bảng phụ viết sẵn 2 bài tập. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. KTBC: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài 1-2 HS làm bài 2. cả lớp làm vào vở nháp. Bài 1: Xếp các từ sau thành 2 nhóm: Từ ghép có nghĩa phân loại, từ ghép có nghĩa tổng hợp: Bạn học, bạn đường, bạn đời, anh cả, em út, anh rễ, chị dâu, Anh em, ruột thịt, hoà thuận, yêu thương, vui buồn. Bài 2: Xếp các từ láy sau đây thành 3 nhóm mà em đã học: Lao xao, Xinh xinh, nghiêng nghiêng, Nhanh nhẹn, vun vút, thoăn thoắt. Xinh xẻo 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Bài học hôm nay, các em sẽ thự hành mở rộng vốn từ theo chủ điểm Trung thực-Tự trọng. b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu và mẫu. - Phát giấy+ bút dạ cho từng nhóm -.Yêu cầu HS trao đổi, tìm từ đúng, điền vào phiếu. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu. Lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ. Hoạt động của trò - 4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. HS dưới lớp viết vào vở. Bài 1:. Từ ghép có nghĩa Từ ghép có nghĩa phân loại tổng hợp Bạn học, bạn Anh em, ruột thịt, đường, bạn đời, anh hoà thuận, yêu cả, em út, anh rễ, thương, vui buồn. chị dâu. Bài 2:. Từ láy lặp lại bộ phận âm đầu. Từ láy Từ láy lặp lại lặp lại bộ phận âm bộ phận đầu và vần vần Nhanh nhẹn, Lao xao Xinh xinh, vun vút, thoăn nghiêng thoắt. Xinh nghiêng. xẻo. - Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng. - Hoạt động trong nhóm. - Dán phiếu, nhận xét bổ sung. - Chữa lại các từ (nếu thiếu hoặc sai) Từ cùng nghĩavới Từ trái nghĩa với trung thực trung thực Thẳng. thắng, Điêu ngoa, gian dối,.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> sung. - Kết luận về các từ đúng.. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS suy nghĩ, mỗi HS đặt 2 câu, 1 câu với từ cùng nghĩa với trung thực, 1 câu trái nghĩa với trung thực.. thẳng tính, ngay thẳng, chân thậtthật thà, thật lòng, thật tâm, chính trực, bộc trực, thành thật, thật tình,. sảo trá, gian lận, lưu manh, gian manh, gian trá, gian sảo, lừa bịp, lừa đảo, lừa lọc, lọc lừa. Bịp bợm. Gian ngoan,….. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK. - Suy nghĩ và nói câu của mình.VD :  Bạn Minh rất thật thà  Ông Tô Hiến Thành là người chính trực  Trong bài thơ Cáo và gà trống, Cáo là con vật rất gian ngoan. - 1 HS đọc thành tiếng. - Hoạt động cặp đôi. - Tự trọng: Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình. +Tin vào bản thân: Tự tin. +Quyếtđịnh tất công việc của mình: tự quyết +Đánh giá mình quá cao và coi thường kẻ khác: tự kiêu. Tự cao.. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tìm đúng nghĩa của tự trọng. Tra tự điển để đối chiếu các từ có nghĩa từ đã cho, chọn nghĩa phù hợp. - Gọi HS trình bày, HS khác bổ sung - Cho HS tìm từ trong từ điển có nghĩa a, b, d. -Yêu cầu HS đặt câu với 4 từ tìm được. Bài 4: A,c,d: nói về tính trung thực - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. B,c: nói về lòng tự trọng - HS trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi. - Gọi HS trả lời GV ghi nhanh sự lựa chọn lên bảng. Các nhóm khác bổ sung.. ,GV giải thích: + Thẳng như ruột ngựa: người có lòng dạ ngay thẳng (ruột ngựa rất thẳng) + Giấy rách phải giữ lấy lề: khuyên người ta dù nghèo đói, khó khăn vẫn phải giữ nề nếp, phẩm giá của mình. +Thuốc đắng dã tật: thuốc đắng mới chữa được bệnh cho người, lời nói thẳng khó nghe nhưng giúp ta sửa chữa khuyết điểm. + Cây ngay không sợ chết đứng: người ngay thẳng, thật thà không sợ bị nói xấu. Đói cho sạch, rách cho thơm: cho dù đói rách, khổ sở chúng ta cũng cần phải sống cho trong sạch , lương thiện. 3. Củng cố – dặn dò:- Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC. I. Mục tiêu (Theo chuẩn KTKN ) - Kể lại được một câu chuyện đã nghe, đã đọc có nội dung nói về tính trung thực. - Hiểu được ý nghĩa nội dung câu chuyện. - Kể bằng lời của mình một cách hấp dẫn, sinh động kèm theo cử chỉ. - Biết đánh giá lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu. II. Đồ dùng dạy học:  GV và HS mang đến lớp những truyện đã sưu tần về tính trung thực.  Đề bài viết sẵn trên bảng lớp. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. KTBC: - Gọi 2 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyệnMột nhà thơ chân chính. - 3 HS thực hiện theo yêu cầu. - 1 HS kể toàn chuyện. - Các hs khác theo dõi và nhận xét - Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Kiểm tra việc chuẩn bị truyện của HS . - Các em đang học chủ điểm nói về những con người trung thực, tự trong. Hôm nay chúng ta sẽ được nghe nhiều câu truyện kể hấp dẫn, mới lạ của các bạn nói về lòng trung thực. b. Hướng dẫn kể chuyện: * Tìm hiểu đề bài: - Gọi HS đọc đề bài,GV phân tích đề, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: được nghe, được đọc, tính trung thực. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần gợi ý. + Tính trung thực biểu hiện như thế nào?. - Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của các bạn. - Lắng nghe.. - 2 HS đọc đề bài. - 4 HS tiếp nối nhau đọc. - Trả lới tiếp nối (mỗi HS chỉ nói 1 ý) biểu hiện của tính trung thực. + Không vì của cải hay tình cảm riêng tư mà làm trái lẽ công bằng: Ông Tô Hiến Thành trong truyện Một người chính trực + Dám nói ra sự thật, dám nhận lỗi: cậi bé Chôm trong truyện Những hạt thóc giống, người bạn thứ ba trong truyện Ba cậu bé. + Không làm những việc gian dối:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Nói dối cô giáo, nhìn bài của bạn, hai chị em trong truyện Chị em tôi…. + Không tham của người khác, anh chàng tiều phu trong truyện Ba chiếc rìu, cô bé nhà nghèo trong truyện Cô bé và bà tiên,… + Em đọc được những câu chuyện ở đâu? - Em đọc trên báo, trong sách đạo đức, trong truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, xem ti vi, em nghe bà kể… - -Yêu cầu HS đọc kĩ phần 3. - Lắng nghe. - GV ghi nhanh các tiêu chí đánh giá lên - 2 HS đọc lại. bảng. - Cả lớp theo dõi + Nội dung câu chuyện đúng chủ đề:4 - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới cùng kể điểm. tryện, nhận xét, bổ sung cho nhau. + Câu chuyện ngoài SGK (1 điểm). + Cách kể: hay, hấp dẫn, phối hợp điệu bộ, - HS thi kể, HS khác lắng nghe để hỏi cử chỉ: 3 điểm. lại bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn tạo +Nêu đúng ý nghĩa của chuyện: 1 điểm. không khí sôi nổi, hào hứng. + Trả lời được câu hỏi của bạn hoặc đặt được câu hỏi cho bạn: 1 điểm. - Nhận xét bạn kể. * Kể chuyện trong nhóm: - Gợi ý cho HS các câu hỏi: - Chia nhóm 4 HS . + Trong câu chuyện tớ kể, bạn thích - GV đi giúp đỡ từng nhóm, yêu cầu HS nhân vật nào? Vì sao? kể lại truyện theo đúng trình tự ở mục 3. + Chi tiết nào trong truyện bạn cho là * Thi kể và nói ý nghĩa câu chuyện: hay nhất? - Tổ chức cho HS thi kể. + Bạn thích nhân vật nào trong truyện? Lưu ý:GV nên dành nhiều thời gian cho + Bạn học tập nhân vật chính trong phần này. Khi HS kể, GV ghi hoặc cử 1 truyện đức tính gì? HS ghi tên chuyện, xuất xứ của truyện, ý + Qua câu chuyện, bạn muốn nói với nghĩa, giọng kể, trả lời/ đặt câu hỏi cho mọi người điều gì? từng HS vào cột trên bảng. + Bạn sẽ làm gì để học tập đức tính tốt - Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí của nhân vật đó? đã nêu. Cho điểm HS . + Nếu nhân vật đó xuất hiện ngoài đời - Bình chọn: + Bạn có câu truyện hay nhất. bạn sẽ nói gì? + Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Khuyến khích HS nên tìm chuyện đọc. - Dặn HS về nhà kể lại những câu chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe và chuẩn bị tiết sau..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Lịch sử NƯỚC ÂU LẠC I. Mục tiêu ( Theo chuẩn KTKN ) - HS biết nước Âu Lạc là sự nối tiếp của nước Văn Lang. - Thời gian tồn tại của nước Âu Lạc, tên vua, nơi kinh đô đóng. - Sự phát triển về quân sự của nước Âu Lạc. - Nguyên nhân thắng lợi và nguyên nhân thất bại của nước Âu Lạc trước sự xâm lược của Triệu Đà. II.Chuẩn bị : - Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. - Hình trong SGK phóng to. - Phiếu học tập của HS. III.Hoạt động trên lớp : Hoạt động của thầy 1.Ổn định:cho HS hát 2.KTBC : Nước Văn Lang . - Nước Văn Lang ra đời trong thời gian nào ? Ở khu vực nào ? - Em hãy mô tả một số nét về cuộc sống của người Lạc Việt ? - Em biết những tục lệ nào của người Lạc Việt còn tồn tại đến ngày nay ? - GV nhận xét – Đánh giá.. Hoạt động của trò - HS hát - 3 HS trả lời - HS khác nhận xét, bổ sung. 3.Bài mới: a.Giới thiệu : Nước Âu Lạc . b.Tìm hiểu bài : *Hoạt động cá nhân - GV phát PBTcho HS - GV yêu cầu HS đọc SGK và làm bài tập sau: em hãy điền dấu x vào ô  những điểm giống nhau về cuộc sống của người Lạc Việt và người Âu - HS có nhiệm vụ điền dấu x vào ô  trong PBT để chỉ những Việt. điểm giống nhau giữa cuộc  Sống cùng trên một địa bàn . sống của người Lạc Việt và người Âu Việt .  Đều biết chế tạo đồ đồng .  Đều biết rèn sắt . - Cho 2 HS lên điền vào bảng  Đều trống lúa và chăn nuôi . phụ .  Tục lệ có nhiều điểm giống nhau .. - GV kết luận : cuộc sống của người Âu Việt và - HS khác nhận xét ..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> người Lạc Việt có những điểm tương đồng và họ sống hòa hợp với nhau . *Hoạt động cả lớp : - GV treo lược đồ lên bảng - Cho HS xác định trên lược đồ hình 1 nơi đóng đô của nước Âu Lạc . - GV hỏi : “So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước Âu Lạc”. -Người Au Lạc đã đạt được những thành tựu gì trong cuộc sống? (Về xây dựng, sản xuất, làm vũ khí? ) - GV nêu tác dụng của nỏ và thành Cổ Loa (qua sơ đồ): nỏ bắn một lần được nhiều mũi tên. Thành Cổ Loa là thành tựu đặc sắc về quốc phòng của người dân Âu Lạc . *Hoạt động nhóm : - GV yêu cầu HS đọc SGK , đoạn : “Từ năm 207 TCN … phương Bắc”. Sau đó , HS kể lại cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc . - GV đặt câu hỏi cho cả lớp để HS thảo luận : + Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà lại bị thất bại ? + Vì sao năm 179 TCN nước Âu lạc lại rơi vào ách đô hộ của PK phương Bắc ? - GV nhận xét và kết luận . 4.Củng cố : - GV cho HS đọc ghi nhớ trong khung . - GV hỏi : + Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào? + Thành tưụ lớn nhất của người Âu Lạc là gì 5.Tổng kết - Dặn dò: - GV tổng kết và GDTT. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài :Nước ta dưới ách đô hộ của PKPB + Nhận xét tiết học .. - HS xác định . - Nước Văn Lang đóng đô ở Phong châulà vùng rừng núi, nước Au Lạc đóng đô ở vùng đồng bằng. - Xây thành cổ Loa, sử dụng rộng rãi lưỡi cày bằng đồng, biết rèn sắt, chế tạo nỏ thần . - Cả lớp thảo luận và báo cáo kết quả so sánh . - HS đọc.SGK - Các nhóm thảo luận và đại điện báo cáo kết quả . - Vì người Au Lạc đoàn kết một lòng chống giặc ngoại xâm lại có tướng chỉ huy giỏi, vũ khí tốt , thành luỹ kiên cố. - Vì Triệu Đà dùng kế hoãn binh và cho con trai là Trọng Thuỷ sang …. - Nhóm khác nhận xét ,bổ sung - 3 HS dọc . - Vài HS trả lời - HS khác nhận xét và bổ sung . - HS cả lớp ..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Tập làm văn KIỂM TRA VĂN VIẾT THƯ I. Mục tiêu ( Theo chuẩn KTKN )  Rèn luyện kĩ năng viết thư cho HS .  Viết một lá thư có đủ 3 phần: đầu thư, phần chính, phần cuối thư với nội dung: thăm hỏi, chúc mừng, chia buồn, bày tỏ tình cảm chân thành. II. Đồ dùng dạy học:  Phần ghi nhớ trang 34 viết vào bảng phụ.  Phong bì (mua hoặc tự làm) . III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. KTBC: - Gọi HS nhắc lại nội dung của một bức thư. - Treo bảng phụ nội dung ghi nhớ phần viết thư trang 34. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Trong tiết học nàu các em sẽ làm bài kiển tra viết thư. Lớp mình sẽ thi xem bạn nào có thể viết một lá thư đúng thể thức nhất, hay nhất. b. Tìm hiểu đề: - Kiểm tra việc chuẩn bị giấy, phong bì của HS . - Yêu cầu HS đọc đề trong SGK trang 52. - Nhắc HS : +Có thể chọn 1 trong 4 đề để làm bài. +Lời lẽ trong thư cần thân mật, thể hiện sự chân thành. +Viết xong cho vào phong bì, ghi đầy đủ tên người viết, người nhận, địa chỉ vào phong bì (thư không dán). - Hỏi: Em chọn viết cho ai? Viết thư với mục đích gì? c. Viết thư: - HS tự làm bài, nộp bài vàGV chấm một số bài. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.. Hoạt động của trò - 3 HS nhắc lại - Đọc thầm lại.. - Lắng nghe.. - Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của nhóm mình. - 2 HS đọc thành tiếng. - Lắng nghe. - HS chọn đề bài. - 5 đến 7 HS trả lời..

<span class='text_page_counter'>(23)</span>

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Toán : T.23 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu (Theo chuẩn KTKN ) - Bước đầu tính được trung bình cộng của nhiều số - Bước đầu biết giải bài bài toán về tìm số trung bình cộng - Làm đúng các bài tập 1 , 2 , 3 II.Đồ dùng dạy học: III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1.Ổn định: 2.KTBC: - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp thêm của tiết 22, đồng thời kiểm tra theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. VBT về nhà của một số HS khác. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới : - HS nghe GV giới thiệu bài. a.Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng. b.Hướng dẫn luyện tập : - HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm Bài 1 tra bài của nhau. - GV yêu cầu HS nêu cách tìm số trung a) (96 + 121 + 143) : 3 = 120 bình cộng của nhiều số rồi tự làm bài. b) (35 + 12 + 24 + 21 + 43) : 5 = 27 Bài 2 - GV gọi HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS tự làm bài.. - HS đọc.. Bài giải Số dân tăng thêm của cả ba năm là: 96 + 82 + 71 = 249 (người) Trung bình mỗi năm dân số xã đó tăng thêm số người là: 249 : 3 = 83 (người) Bài 3 Đáp số: 83 người - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc. - GV hỏi: Chúng ta phải tính trung bình - Của 5 bạn. số đo chiều cao của mấy bạn ? - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm - GV yêu cầu HS làm bài. bài vào VBT - GV nhận xét và cho điểm HS..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Bài 4 - GV gọi 1 HS đọc đề bài. - Có mấy loại ô tô ? - Mỗi loại có mấy ô tô ? - 5 chiếc ô tô loại 36 tạ chở được tất cả bao nhiêu tạ thực phẩm ? - 4 chiếc ô tô loại 45 tạ chở được tất cả bao nhiêu tạ thực phẩm ? - Cả công ty chở được bao nhiêu tạ thực phẩm ? - Có tất cả bao nhiêu chiếc ô tô tham gia vận chuyển 360 tạ thực phẩm ? - Vậy trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu tạ thực phẩm ? - GV yêu cầu HS trình bày bài giải. - GV kiểm tra vở của một số HS. Bài 5: HS khá giỏi - GV yêu cầu HS đọc phần a. - Muốn biết số còn lại chúng ta phải biết được gì ? - Có tính được tổng của hai số không ? Tính bằng cách nào ? - GV yêu cầu HS làm phần a. - GV chữa bài và yêu cầu HS tự làm phần b.. 4.Củng cố- Dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.. - 1 HS đọc. - Có 2 loại ô tô, loại chở được 36 tạ thực phẩm và loại chở được 45 tạ thực phẩm. - Có 5 chiếc ô tô loại chở 36 tạ thực phẩm và 4 chiếc ô tô loại chở 45 tạ thực phẩm. - Chở được tất cả 36 x 5 = 180 tạ thực phẩm. - Chở được tất cả là: 45 x 4 = 180 tạ thực phẩm. - Chở được 180 + 180 = 360 tạ thưc phẩm. - Có tất cả 4 + 5 = 9 ôtô. - Mỗi xe chở được 360 : 9 = 40 tạ thực phẩm. - HS làm bài vào vở, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - HS đọc. - Phải tính tổng của hai số, sau đó lấy tổng trừ đi số đã biết. - Lấy số trung bình cộng của hai số nhân với 2 ta được tổng của hai số. a) Tổng của hai số là: 9 x 2 = 18 Số cần tìm là: 18 – 12 = 6 - HS cả lớp..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Tập đọc GÀ TRỐNG VÀ CÁO I. Mục tiêu ( Theo chuẩn KTKN ) - Bước đầu biết dọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng vui dí dỏm - Hiểu ý nghĩa : Khuyên con người hãy cảnh giác, thông minh như Gà Trống chớ tin vào những lời lẽ ngọt ngào của kẻ xấu như Cáo ( Trả lời được các câu hỏi , thuộc dươc đoạn thơ khoảng 10 dòng ) II. Đồ dùng dạy học:  Tranh minh hoạ bài thơ trang 51, SGK (Phóng to nếu có điều kiện)  Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. KTBC: - Gọi 2 HS lên bảng đọc bài Những hạt thóc giống và trả lời câu hỏi : 1/.Vì sao người trung thực là người đáng quý? 2/. Câu truyện muốn nói với em điều gì? - Nhận xét và cho điểm HS 2. Bài mới: a. Khám phá (Giới thiệu bài): b. Kết nối * Luyện đọc: - Yêu cầu HS mở SGK trang 50, 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn (3 lượt HS đọc). - GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng , nhấn giọng các từ gạch chân Nhác trông/vắt vẻo trên cành Một anh gà trống/ tinh rang lõi đời. Cáo kia đon đả ngỏ lời: “Kìa/ anh ban quý/ xin mời xuống đây… Gà rằng: “Xin được ghi ơn trong lòng” Hoà bình/ gà cáo sống chung Mừng này/ còn có tin mừng nào hơn. - Gọi 3 HS đọc lượt 2. - Gọi 1 HS đọc phần chú giải. - GV đọc mẫu, chú ý gịong đọc.vui, dí dỏm, thể hiện đúng tính cách của nhân vật, lời cáo:giả giọng thân thiện rồi sợ hải. Lời Gà: thông minh, ngọt ngào, hù dọa Cáo. * Tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Gà trống và Cáo đứng ở vị trí khác nhau như thế nào?. Hoạt động của trò. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.. - 3 HS đọc theo trình tự. + Đoạn 1: Nhác trông…đến bày tình thân. + Đoạn 2: Nghe lời Cáo….đến tin ngay. + Đoạn 3: Cáo nghe … đến làm gì được ai. - HS đọc theo yêu cầu của GV - Một HS đọc chú giải 1HS đọc thành tiếng,cả lớp đọc thầm.. + Gà trống đậu vắt vẻo trên cành cây.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> + Cáo đã làm gì để dụ Gà trống xuống đất? GV giải thíc từ “rày” nghĩa là từ đây trở đi.. cao. Cáo đứng dưới gốc cây. +Cáo đon đả mời Gà xuống đất để thông báo một tin mới: Từ rày muôn loài đã kết thân, Gà hãy xuống để Cáo hôn Gà bày tỏ tình thân. + Cáo đưa ra tin bịa đặt nhằm dụ Gà Trống xuống đất để ăn thịt Gà. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.. +Tin tức Cáo đưa ra là bịa đặt hay sự thật? Nhằm mục đích gì? - Gà trống làm thế nào để không mắc mưu con Cáo lõi đời tinh ranh này? Chúng ta cùng tìm hiểu đoạn 2. - Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi: + Vì sao Gà trống không nghe lời Cáo? +Gà biết cáo là con vật hiểm ác, đằng sau những lời ngon ngọt ấy là ý định xấu xa: muốn ăn thịt Gà. + Gà tung tin có gặp chó săn đang chạy + Vì Cáo rất sợ chó săn. Chó săn đến để làm gì? đang chạy đến loan tin vui, Gà làm cho Cáo khiếp sợ, bỏ chạy, lộ âm mưu gian giảo đen tối của hắn. + “Thiệt hơn” nghĩa là gì? + “Thiệt hơn” là so đo, tính toán xem lợi hay hại, tốt hay xấu. - Gọi HS đọc đoạn cuối và trả lời câu hỏi. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. +Thái độ của Cáo như thế nào khi nghe +Cáo sợ khiếp, hồn lạc phách bay, lời Gà nói? quắp đuội, co cẳng bỏ chạy. +Thấy Cáo bỏ chạy, thái độ của Gà ra +Gà khoái chí cười phì vì Cáo đã lộ sao? rõ bản chất, đã không ăn được thịt gà còn cắm đầu chạy vì sợ. +Theo em Gà thông minh ở điểm nào? +Gà không bóc trần âm mưu của cáo mà giả bộ tin Cáo, mừng vì Cáo nói. - Gọi HS đọc toàn bài, trả lời câu hỏi 4. Rồi Gà báo cho Cáo biết, chó săn -Yêu cầu HS thảo luận cặp dôi và trả lời câu đang chạy đến loan tin, đánh vào hỏi. điểm yếu là Cáo sợ chó săn ăn thịt làm Cáo khiếp sợ, quắp đuôi, co +Bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì? cẳng chạy. - Ghi nội dung chính của bài. - Bài thơ khuyên chúng ta hãy cảnh c.Thực hành giác, chớ ti lời kẻ xấu cho dù đó là - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ. Cả lớp những lời nói ngọt ngào. theo dõi để tìm ra cách đọc hay. - 2 HS nhắc lại. 3 HS đọc bài. -Tổ chức cho HS đọc từng đọan, cả bài. - Cách đọc như đã hướng dẫn. -Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng. - 3 đến 5 HS đọc từng đoạn, cả bài. -Thi đọc thuộc lòng. - HS đọc thuộn lòng theo cặp đôi. -3 HS đọc phân vai. HS liên hệ trong cuộc sống phải -Nhận xét và cho điểm từng HS đọc tốt.\ luôn biết cư xử thông minh, để không 3. Áp dụng Củng cố: mắc lừa kể gian dối, độc ác. - Hỏi: Câu truyện khuyên chúng ta điều gì? - Nhận xét tiết học. HS về nhà HTL bài thơ..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Khoa học ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN I/ Mục tiêu (Theo chuẩn KTKN ) - Nêu được ích lợi của việc ăn nhiều rau, quả chín hàng ngày. - Nêu được một số tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn. - Biết một số biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm. - Có ý thức thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm và ăn nhiều rau, quả chín hàng ngày. II. Các kĩ nằng sống cơ bản được giáo dục trong bài : - Kĩ năng tự nhận thức về lợi ích của các loại rau quả chín - Kĩ năng nhận diện và lựa chọn thực phẩm sạch và an toàn III. Các phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực sử dụng trong bài : - Thảo luận nhóm - Chuyên gia - Trò chơi IV. Đồ dùng dạy- học: - Các hình minh hoạ ở trang 22, 23 / SGK (phóng to nếu có điều kiện). - Một số rau còn tươi, 1 bó rau bị héo, 1 hộp sữa mới và 1 hộp sữa để lâu đã bị gỉ. - 5 tờ phiếu có ghi sẵn các câu hỏi. V/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên I.Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng hỏi: 1) Tại sao cần ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật ? 2) Vì sao phải ăn muối i-ốt và không nên ăn mặn ? + GV nhận xét và cho điểm HS. II..Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: Ích lợi của việc ăn rau và quả chín hàng ngày. - Mục tiêu: HS biết giải thích vì sao phải ăn nhiều rau, quả chín hàng ngày. - GV tổ chức cho HS thảo luận theo cặp đôi với các câu hỏi 1, Em cảm thấy thế nào nếu vài ngày không ăn rau 2) Ăn rau và quả chín hàng ngày có lợi ích gì - Gọi các HS trình bày và bổ sung ý kiến. - GV nhận xét, tuyên dương HS thảo luận tố * Hoạt động 2: Trò chơi: Đi chợ mua hàng. Mục tiêu: HS biết chọn thực phẩm sạch và an toàn. GV chia thành 4 tổ, sử dụng các loại rau, đồ hộp mình mang đến lớp để tiến hành trò chơi.. Hoạt động của học sinh - 2 HS trả lời. - 2 HS nhận xét. - Thảo luận cùng bạn. + Em thấy người mệt mỏi, khó tiêu, không đi vệ sinh được. + Chống táo bón, đủ các chất khoáng và vita-min cần thiết, đẹp da, ngon miệng. - HS lắng nghe. * Kết luận: Ăn phối hợp nhiều loại rau, quả để có đủ vi-ta-min, chất khoáng cần thiết cho cơ thể. Các chất xơ trong rau, quả còn giúp chống táo bón. Vì vậy hàng ngày chúng ta nên chú ý ăn nhiều rau và hoa quả. - HS chia tổ và để gọn những thứ mình có vào 1 chỗ.. - Các đội cùng đi mua hàng. - Các đội hãy cùng đi chợ, mua những thứ thực phẩm mà mình cho là sạch và an toàn.. - Mỗi đội cử 2 HS tham gia. Giới thiệu về.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Sau đó giải thích tại sao đội mình chọn các thức ăn đội đã mua. mua thứ này mà không mua thứ kia. - Sau 5 phút GV sẽ gọi các đội mang hàng kết luận: Những thực phẩm sạch và an lên và giải thích. toàn phải giữ được chất dinh dưỡng, - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm biết được chế biến vệ sinh, không ôi thiu, mua hàng và trình bày lưu loát. không nhiễm hoá chất, không gây ngộ độc hoặc gây hại cho người sử dụng. * Hoạt động 3: Các cách thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm. Mục tiêu: Kể ra các cách thực hiện vệ sinh - HS thảo luận nhóm. an toàn thực phẩm - Chia nhóm và nhận phiếu câu hỏi. - GV tiến hành hoạt động nhóm theo định - Các nhóm lên trình bày và nhận xét, bổ hướng. sung cho nhau. - Chia lớp thành 10 nhóm, phát phiếu có ghi PHIẾU 1 sẵn câu hỏi cho mỗi nhóm. 1) Thức ăn tươi, sạch là thức ăn có giá trị - Sau 10 phút GV gọi các nhóm lên trình dinh dưỡng, không bị ôi, thiu, héo, úa, bày. mốc, … - Tuyên dương các nhóm có ý kiến đúng và 2) Rau mềm nhũn, có màu hơi vàng là trình bày rõ ràng, dễ hiểu. rau bị úa, thịt thâm có mùi lạ, không dính PHIẾU 1 là thịt đã bị ôi. 1) Hãy nêu cách chọn thức ăn tươi, sạch. PHIẾU 2 2) Làm thế nào để nhận ra rau, thịt đã ôi 1) Khi mua đồ hộp cần chú ý đến hạn sử PHIẾU 2 dụng, không dùng những loại hộp bị 1) Khi mua đồ hộp em cần chú ý điều gì ? thủng, phồng, han gỉ. 2) Vì sao không nên dùng thực phẩm có 2) Thực phẩm có màu sắc, có mùi lạ có màu sắc và có mùi lạ ? thể đã bị nhiễm hoá chất của phẩm màu, dễ gây ngộ độc hoặc gây hại lâu dài cho sức khoẻ con người. PHIẾU 3 PHIẾU 3 1) Tại sao phải sử dụng nước sạch để rửa 1) Vì như vậy mới đảm bảo thức ăn và thực phẩm và dụng cụ nấu ăn ? dụng cụ nấu ăn đã được rửa sạch sẽ. 2) Nấu chín thức ăn có lợi gì ? 2) Nấu chín thức ăn giúp ta ăn ngon miệng, không bị đau bụng, không bị ngộ độc, đảm bảo vệ sinh. PHIẾU 4 PHIẾU 4 1) Ăn thức ăn ngay khi nấu xong để đảm 1) Tại sao phải ăn ngay thức ăn sau khi nấu bảo nóng sốt, ngon miệng, không bị ruồi, xong ? muỗi hay các vi khuẩn khác bay vào. 2) Bảo quản thức ăn chưa dùng hết trong tủ 2) Thức ăn thừa phải bảo quản trong tủ lạnh có lợi gì ? lạnh cho lần sau dùng, tránh lãng phí và tránh bị ruồi, bọ đậu vào. 3.Củng cố- dặn dò: - Gọi HS đọc lại mục Bạn cần biết. - Yêu cầu HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà tìm hiểu xem gia đình mình làm cách nào để bảo quản thức ăn.. Thể dục : Bài 10.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> QUAY SAU , ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI ĐỔI CHÂN KHI ĐI ĐỀU SAI NHỊP TRÒ CHƠI “ BỎ KHĂN ” I .Mục tiêu : - Củng cố và nâng cao kĩ thuật : Quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái đổi chân khi đi đều sai nhịp.Yêu cầu HS thực hiện đúng động tác, đều, đúng khẩu lệnh. - Trò chơi: “Bỏ khăn” Yêu cầu biết cách chơi, nhanh nhẹn, khéo léo, chơi đúng luật, hào hứng trong khi chơi. II.Đặc điểm – phương tiện : - Địa điểm : Trên sân trường.Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. - Phương tiện : Chuẩn bị 1 còi và khăn để bịt mắt khi chơi. III.Nội dung và phương pháp lên lớp :. Hoạt động của Thầy. Hoạt động của trò. 1 . Phần mở đầu: - Tập hợp lớp , ổn định : Điểm danh - Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo. - GV phổ biến nội dung : Nêu mục tiêu  yêu cầu giờ học, chấn chỉnh đội ngũ,  trang phục tập luyện  - Khởi động Chạy theo một hàng dọc  quanh sân tập (200 - 300m). - Trò chơi: “Làm theo hiệu lệnh”. GV - HS đứng theo đội hình 4 hàng dọc. 2. Phần cơ bản: a) Đội hình đội ngũ:.    . - Ôn quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại, đổi chân khi đi đều sai nhịp. GV * GV điều khiển lớp tập có quan sát sửa chữa sai sót cho HS. * Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều - Học sinh 4 tổ chia thành 4 nhóm ở vị trí khác nhau để luyện tập. khiển, GV quan sát sửa chữa sai sót cho HS các tổ.   * Tập hợp cả lớp đứng theo tổ, cho các tổ thi đua trình diễn. GV quan sát, nhận xét, GV đánh giá, sửa chữa sai sót, biểu dương các   tổ thi đua tập tốt.. b) Trò chơi : “Bỏ khăn”: - GV tập hợp HS theo đội hình chơi..

<span class='text_page_counter'>(31)</span>  - Nêu tên trò chơi - GV giải thích cách chơi và phổ biến  luật chơi.  - GV cho cán sự điều khiển cho cả lớp  cùng chơi. GV - GV quan sát, nhận xét, biểu dương HS tích cực trong khi chơi. - HS chuyển thành đội hình vòng tròn. 3. Phần kết thúc: - GV cho cả lớp vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp. - Đội hình hồi tĩnh và kết thúc. - GV cùng học sinh hệ thống bài học. -GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học  và giao bài tập về nhà.   - GV hô giải tán.  GV - HS hô “khoẻ”..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Luyện từ và câu DANH TỪ I. Mục tiêu ( Theo chuẩn KTKN )  Hiểu danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị). II. Đồ dùng dạy học:  Bảng lớp viết sẵn bài 1 phần nhận xét.  Giấy khổ to viết sẵn các nhóm danh từ + bút dạ.  Tranh (ảnh ) về con sông, cây dừa, trời mưa, quyển truyện…(nếu có). III. Hoạt động trên lớp Hoạt động của thầy 1. KTBC: - Gọi 2 HS lên thực hiện yêu cầu. 1/. Tìm từ trái nghĩa với trung thực và đặt câu với 1 từ vừa tìm được. 2/. Tìm từ cùng nghĩa với trung thực và đặt câu với 1 từ vừa tìm được. - GV nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm từ. - Gọi HS đọc câu trả lời. Mỗi HS tìm từ ở một dòng thơ. GV gọi HS nhận xét từng dòng thơ. dùng phấn màu gạch chân những từ chỉ sự vật. - Gọi HS đọc các từ chỉ sự vật vừa tìm được. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm HS . Yêu cầu HS thảo luận và hoànthành phiếu. - Nhóm xong trước dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Kết luật về phiếu đúng. - Những từ chỉ sự vật, chỉ người, vật, hiện tượng , khái niệm và đơn vị được gọi là danh từ. - Hỏi: +Danh từ là gì?. Hoạt động của trò - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - HS theo dõi và nhận xét. - 2 HS đọc yêu cầu và nội dung. - Thảo luận cặp đôi, ghi các từ chỉ sự vật trong từng dòng thơ vào vở nháp. - Tiếp nối nhau đọc bài và nhật xét. + Dòng 1 : Truyện cổ. + Dòng 2 : cuộc sống, tiếng xưa. + Dòng 3 : cơn, nắng, mưa. + Dòng 4 : con, sông, rặng, dừa. + Dòng 5 : đời. Cha ông. + Dòng 6 : con sông, chân trời. + Dòng 7 : Truyện cổ. + Dòng 8 : mặt, ông cha. - Đọc thầm. - HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK. - Hoạt động trong nhóm. - Dán phiếu, nhận xét, bổ sung. + Từ chỉ người: ông cha, cha ông. + Từ chỉ vật: sông, dừa, chân trời. + Từ chỉ hiện tượng: nằng, mưa. + Từ chỉ khái niệm: Cuộc sống, truyện cổ, tiếng, xưa, đời. +Từ chỉ đơn vị: cơn. Con, rặng. - Lắng nghe. + Danh từ là từ chỉ người, vật, hiện tựng, khái niệm, đơn vị..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> + Danh từ chỉ người là gì? + Khi nói đến “cuộc đời”, “cuộc sống”, em nếm, ngửi, nhìn được không? + Danh từ chỉ khái niệm là gì? - GV có thể giải thích danh từ chỉ khái niệm chỉ dùng cái chỉ có trong nhậnthức của con người, không có hình thù, không chạm vào hay ngửi, nếm, sờ… chúng được. + Danh từ chỉ đơn vị là gì? c. Ghi nhớ: -Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. Nhắc HS đọc thầm để thuộc bài ngay tại lớp. -Yêu cầu HS lấy ví dụ về danh từ, GV ghi nhanh vào từng cột trên bảng. d. Luyện tập:. Bài 1:( Giảm tải) - Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu. - yêu cầu HS thảo luận cặp đội vài tìm danh từ chỉ khái niệm. - Gọi HS trả lời và HS khác nhận xét, bổ sung. - Hỏi; +Tại sao các từ: nước, nhà, người không phải là danh từ chỉ khái niệm. +Tại sao từ cách mạng là danh từ chỉ khái niệm? -Nhận xét, tuyên dương những em có hiểu biết. Bài 2: (Giảm tải) - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự đặt câu. - Gọi HS đọc câu văn của mình. Chú nhắc những HS đặt câu chưa đúng hoặc có nghĩa tiếng Việt chưa hay - Nhận xét câu văn của HS . 3. Củng cố – dặn dò: - Hỏi: danh từ là gì? + Nhận xét tiết học. +Danh từ chỉ người là những từ dùng để chỉ người. +Không đếm, nhìn được về “cuộc sống”,”Cuộc đời” vì nó không có hình thái rõ rệt. +Danh từ chỉ khái niệm là những từ chỉ sự vật không có hìanh thái rõ rệt. +Là những từ dùng để chỉ những sự vật có thể đếm, định lượng được. - 3 đễn 4 HS đọc thành tiếng. Lấy ví dụ. + Danh từ chỉ người: học sinh, thầy giáo, cô hiệu trưởng, em trai, em gái… + Danh từ chỉ vật: bàn, ghế, bút, bảng, lọ hoa, sách vở, cái cầu… + Danh từ chỉ hiện tượng: Gió, sấm, chớp, bão, lũ, lụt… + Danh từ chỉ khái niệm: tình thương yêu, lòng tự trọng, tính ngay thẳng, sự quý mến… + Danh từ chỉ đơn vị: Cái, con , chiếc. - 2 HS đọc thành tiếng. - Hoạt động theo cặp đôi. - Các danh từ chỉ khái niệm: điểm, đạo đức, lòng, kinh nghịệm, cách mạng… +Vì nước, nhà là danh từ chỉ vật, người là danh từ chỉ người, những sự vật này ta có thể nhìn thấy hoặc sờ thấy được. +Vì cách mạng nghĩa là cuộc đấu trang về chính trị hay kinh tế mà ta chỉ có thể nhận thức trong đầu, không nhìn, chạm… được. - 1 HS đọc thành tiếng. - Đặt câu và tiếp nối đọc câu của mình. + Bạn An có một điểm đáng quý là rất thật thà. Chúng ta luôn giữ gìn phẩm chất đạo đức.. Toán.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> BIỂU ĐỒ I. Mục tiêu ( Theo chuẩn KTKN ) - Bước đầu có hiểu biết về biểu đồ tranh vẽ. - Bước đầu biết cách đọc thông tin trên biểu đồ tranh vẽ. - Làm đúng bài tập 1 , 2 ( a, b ) II. Đồ dùng dạy học. Biểu đồ Các con của 5 gia đình. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ (3') - Cách tìm số TBC của các số? 2.Bài mới (30') a.Giới thiệu bài: b.Tìm hiểu biểu đồ Các con của 5 gia đình - GV giới thiệu biểu đồ. - Biểu đồ gồm mấy cột, mỗi cột cho biết gì? - Biểu đồ cho biết các con của của gia đình nào ? - Gia đình Cô Mai có mấy con, con trai hay gái ? ( tương tự hỏi với các gia đình khác) - Gia đình có một con gái là gia đình nào? - Gia đình có một con trai là gia đình nào?. Hoạt động của trò - HS phát biểu. - HS quan sát biểu đồ, nhận xét. + Biểu đồ có 2 cột + Cột bên trái: Tên các gia đình. + Cột bên phải: Số con, con của mỗi gia đình là trai hay gái. - Biểu đồ cho biết các con của gia đình cô mai. cô Lan, cô Hồng, cô Đào, cô Cúc. - Gia đình cô Mai có 2 con, con gái.… - Gia đình có một con gái là gia đình cô Đào, cô Hồng. - Gia đình có một con trai là gia đình cô Lan, cô Hồng.. 3. Luyện tập: Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc biểu đồ. - HS nêu yêu cầu của bài. Bài 1: Biểu đồ Các môn thể thao - HS quan sát biểu đồ. khối lớp 4 tham gia - Những lớp được nêu trong biểu đồ là 4a. 4b.4c. - Hướng dãn HS nhìn vào biểu đồ trả - Khối lớp 4 tham gia 4 môn thẻ thao: bơi. lời các câu hỏi. nhảy dây, cờ vua. đá cầu. - HS nêu yêu cầu của bài. - Chữa bài. nhận xét. - HS làm bài vào vở, HS lên bảng làm bài. Bài 2: Biểu đồ Số thóc gia đình bác a. Số thóc gia đình bác Hà thu hoạch được Hà đã thu hoạch được. năm 2002 là: 10 x 5 = 50 (tạ).

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Yêu cầu HS làm bài.. - Chữa bài. nhận xét. 4.Củng cố, dặn dò (5') - Hướng dẫn luyện tập thêm:đọc các biểu đồ khác . - Chuẩn bị bài sau.. đổi 50 tạ = 5 tấn. b. Năm 2000 gia đình bác thu hoạch được: 4 x 10 = 40 ( tạ ) Năm 2002 gia đình bác thu hoạch hơn năm 2000 là: 50 – 40 = 10 ( tạ ) c, Năm 2001 gia đình bác thu hoạc được số thóc là: 3 x 10 = 30 ( tạ) Cả 3 năm gia đình bác thu hoạch được là: 50 + 40 + 30 = 120 ( tạ ) Đáp số: 120 tạ..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Chính tả : Nghe viết NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I.Mục tiêu (Theo chuẩn KTKN ) - Nghe – viết đúng đẹp đoạn văn Từ lúc … đến ông vua hiền minh trong bài những hạt thóc giống. - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu l/n hoặc vần en/eng. II. Đồ dùng dạy học:  Bài tập 2a, bài tập 2b viết sẵn 2 lần trên bảng lớp. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1.Kiểm tra bài cũ : - Gọi 3 HS lên bảng viết. ( mỗi em một cặp từ - Nhận xét về chữ viết của HS .. Hoạt động của trò - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - rạo rực, dìu dịu, gióng giả,. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Giờ chính tả hôm nay cá em sẽ nghe- viết đoạn văn cuối bài Những hạt thóc giống và làm bài tập chính tả phân biệt l/n hoặc en/eng. b. Hứơng dẫn nghe- viết chính tả: * Trao đổi nội dung đoạn văn: - Gọi 1 HS đọc đoạn văn. + Nhà vua chọn người như thế nào để nối ngôi? + Vì sao người trung thực là người đáng qúy. * Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ vừa tìm được. * Viết chính tả: - GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu, nhắc HS viết lời nói trực tiếp sau dấu 2 chấm phới hợp với dấu gạch đầu dòng. -Đọc soát bài * Thu chấm và nhận xét bài cùa HS :. - Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng. + Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi. + Vì người trung thực dám nói đúng sự thực, không màng đến lợi ích riêng mà ảnh hưởng đến mọi người. + Trung thực được mọi người tin yêu và kính trọng. - Các từ ngữ: luộc kĩ, giống thóc, dõng dạc, truyền ngôi,… - Viết vào vở nháp. - HS nghe viết chính tả - Tự soát lỗi.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> c. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: (GV lựa chọn phần a, hoặc b hoặc bài tập do GV chọn để sửa chữa lỡi chính tả cho HS địa phương.) a/. Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung. - Tổ chức cho HS thi làm bài tập theo nhóm. - Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc với các tiêu chí: Tìm đúng làm nhanh, đọc đúng chính tả. b/. Cách tiến hành như mục a. Bài 3: a/. –Gôi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS suy nghĩ và tìm ra tên con vật. - Giải thích: ếch, nhái đẻ trứng dưới nước. Trứng nở thành nòng nọc, có đuôi, bơi lội dưới nước. Lớn lên nòng nọc rụng duôi, nhảy lên sống trên cạn b/. Cách tiến hành như mục a. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại bài 2a hoặc 2b vào vở. Học thuộc lòng 2 câu đố.. Kĩ thuật. - 1 HS đọc thành tiếng. - HS trong nhóm tiếp sứ nhau điền chữ còn thiếu (mỗi HS chỉ điền 1 chữ) - Cử 1 đại diện đọc lại đoạn văn. - Chữa bài (nếu sai) lời giải- nộp bài- lần này- làm em- lâu nay- lòng thanh thảnlàm bài- chen chân- len qualeng keng- áo len- màu đen- khen em. - 1 HS đọc yêu cầu và nội dung. - Lời giải: Con nòng nọc. - Lắng nghe. - Lời giải: Chim én..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> KHÂU ĐỘT MAU ( Tiết 1 ) I/ Mục tiêu ( Theo chuẩn KTKN ) - HS biết cách khâu đột mau và ứng dụng của khâu đột mau. - Khâu được các mũi khâu đột mau theo đường vạch dấu. - Rèn luyện tính kiên trì, cẩn thận. II/ Đồ dùng dạy- học: - Tranh quy trình khâu mũi đột mau. - Mẫu khâu đột mau được khâu bằng len hoặc sợi trên bìa, vải khác màu mũi khâu dài 2cm, một số sản phẩm có đường may bằng máy hoặc đường khâu đột mau và mẫu khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường của bài 4. - Vật liệu và dụng cụ cần thiết: + Một mảnh vải trắng hoặc màu, kích 20 x30cm. + Len (hoặc sợi), khác màu vải. + Kim khâu len, thước kẻ, phấn vạch. III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập. 2.Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài: Khâu đột mau. b)Hướng dẫn cách làm: * Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu. - GV giới thiệu mẫu đường khâu đột mau, hướng dẫn HS quan sát các mũi chỉ trên mặt phải, mặt trái của mẫu và kết hợp với quan sát H.1a, 1b (SGK) để trả lời câu hỏi về mũi khâu đột mau. +Em hãy nhận xét đặc điểm các mũi khâu đột mau ở mặt trái và phải đường khâu ? - Có thể vẽ phóng to hình mũi khâu đột mau để giúp HS hiểu rõ hơn đặc điểm của mũi khâu đột mau. - GV giới thiệu đường may bằng máy, hướng dẫn HS quan sát so sánh và đặt câu hỏi để HS nêu sự giống, khác nhau của đường khâu đột mau và đường khâu (may) bằng máy khâu. - GV kết luận về đặc điểm của đường khâu đột mau: ở mặt phải đường khâu các mũi khâu đột mau dài bằng nhau và nối tiếp nhau giống như các mũi may bằng máy khâu. Ở mặt trái, mũi khâu sau lấn lên 1/2 mũi khâu. Hoạt động của học sinh - Chuẩn bị đồ dùng học tập. - HS quan sát và trả lời. - Nhận xét về đặc điểm các mũi khâu đột mau - HS quan sát. - HS trả lời sự giống và khác nhau. - HS lắng nghe. - HS rút ra khái niệm khâu đột mau theo SGK.. - GV gợi ý cho HS rút ra khái niệm khâu đột mau từ đặc Giống nhau :khâu mũi điểm đường khâu..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> - GV hướng dẫn HS quan sát so sánh về độ khít, độ chắc chắn của đường khâu ghép hai mép vải và bằng mũi khâu đột mau. Từ đó, GV có thể nêu ứng dụng của khâu đột mau là khâu được đường khâu chắc, bền. *Hoạt động 2: - Hướng dẫn HS quan sát các hình 2 (SGK) để trả lời câu hỏi và hướng dẫn thao tác kết thúc đường khâu đột mau. + Em hãy nêu cách vạch dấu đường khâu. - Cho HS quan sát H.3a, b, c, d SGK và trả lời : + Em hãy nêu cách bắt đầu khâu đột mau. +So sánh cách bắt đầu khâu đột mau và khâu đột thưa. + Dựa vào H3b,c,d, em hãy nêu cách khâu mũi đột mau thứ ba và thứ tư… +Từ cách khâu trên , em hãy nhận xét cách khâu mũi đột mau. - GV cho HS quan sát H.4 để trả lời câu hỏi: + Em hãy nêu cách kết thúc đường khâu đột mau. - Khi hướng dẫn, GV lưu ý HS một số điểm sau: + Khâu theo chiều từ phải sang trái. + Khâu đột mau theo quy tắc “lùi 1,tiến 2”. Mỗi mũi khâu được bắt đầu bằng cách lùi 1 mũi để xuống kim. Khi xuống kim, mũi kim đâm khít vào điểm đầu của mũi khâu trước. Sau đó lên kim cách vị trí vừa xuống kim một khoảng cách gấp 2 lần chiều dài một mũi khâu ở mặt phải và rút kim, kéo chỉ lên. + Khâu theo đúng đường vạch dấu. + Không rút chỉ chặt quá để được đường khâu thẳng, phẳng. - GV hướng dẫn nhanh lần 2 toàn bộ thao tác để HS biết thực hiện khâu theo quy định. - Gọi HS đọc ghi nhớ. - GV tổ chức cho HS tập khâu mũi đột mau trên giấy kẻ ô li với chiều dài mũi khâu là một ô li. 3.Nhận xét- dặn dò: - Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS. - Tuyên dương những HS làm nhanh và đẹp. - Chuẩn bị bài tiết sau.. một và lùi lại một mũi để xuống kim. Khác nhau: về khoảng cách lên kim. - HS quan sát. - HS nêu. - HS quan sát và trả lời câu .. - HS đọc ghi nhớ. - HS thực hành.. - HS cả lớp..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Toán BIỂU ĐỒ ( Tiếp theo) I. Mục tiêu ( Theo chuẩn KTKN ) - Bước đầu có hiểu biết về biểu đồ hình cột. - Bước đầu biết cách đọc thông tin trên biểu đồ hình cột. - Làm đúng bài tâp 1 , 2 ( a ) II. Đồ dùng dạy học: - Phóng to, hoặc vẽ sẵn vào bảng phụ biểu đồ Số chuột của 4 thôn đã diệt. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1.KTBC: - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập 2 SGK trang 29. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2..Bài mới : a.Giới thiệu bài: b.Giới thiệu biểu đồ hình cột – Số chuột 4 thôn đã diệt: - GV treo biểu đồ Số chuột của 4 thôn đã diệt và giới thiệu: Đây là biểu đồ hình cột thể hiện số chuột của 4 thôn đã diệt. - GV giúp HS nhận biết các đặc điểm của biểu đồ bằng cách nêu và hỏi: Biểu đồ hình cột được thể hiện bằng các hàng và các cột (GV chỉ bảng), em hãy cho biết: + Biểu đồ có mấy cột ? + Dưới chân các cột ghi gì ? + Trục bên trái của biểu đồ ghi gì ? +Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì ? - GV hướng dẫn HS đọc biểu đồ: + Biểu đồ biểu diễn số chuột đã diệt được của các thôn nào ? +Hãy chỉ trên biểu đồ cột biểu diễn số chuột đã diệt được của từng thôn. +Thôn Đông diệt được bao nhiêu con chuột +Vì sao em biết thôn Đông diệt được 2000 con chuột ? +Hãy nêu số chuột đã diệt được của các thôn Đoài, Trung, Thượng. +Như vậy cột cao hơn sẽ biểu diễn số con chuột nhiều hơn hay ít hơn. Hoạt động của trò - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.. - HS nghe. - HS quan sát biểu đồ. - HS quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi của GV để nhận biết đặc điểm của biểu đồ: + Biểu đồ có 4 cột. +Dưới chân các cột ghi tên của 4 thôn. + Trục bên trái của biểu đồ ghi số con chuột đã được diệt. + Là số con chuột được biểu diễn ở cột đó. + Của 4 thôn là thôn Đông, thôn Đoài, thôn Trung, thôn Thượng. + 2 HS lên bảng chỉ, chỉ vào cột của thôn nào thì nêu tên thôn đó. Thôn Đông diệt được 2000 con chuột. Vì trên đỉnh cột biểu diễn số chuột đã diệt được của thôn Đông có số 2000. +Thôn Đoài diệt được 2200 con chuột. Thôn Trung diệt được 1600 con chuột. Thôn Thượng diệt được 2750 con chuột. +Cột cao hơn biểu diễn số con chuột.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> nhiều hơn, cột thấp hơn biểu diễn số con chuột ít hơn. +Thôn nào diệt nhiều chuột nhất ? Thôn +Thôn Thượng diệt nhiều , Thôn nào diệt ít ? trung diệt ít + Cả 4 thôn diệt được bao nhiêu con chuột ? +Cả 4 thôn diệt được: 2000 + 2200 + 1600 + 2750 = 8550 con chuột. + Thôn Đoài diệt được nhiều hơn thôn Đông + Thôn Đoài diệt được nhiều hơn bao nhiêu con chuột ? thôn Đông là: 2200 – 2000 = 200 con chuột. + Thôn Trung diệt được ít hơn thôn Thượng +Thôn Trung diệt được ít hơn thôn bao nhiêu con chuột ? Thượng là: 2750 – 1600 = 1150 con chuột. + Có mấy thôn diệt được trên 2000 con + Có 2 thôn diệt được trên 2000 con chuột ? Đó là những thôn nào ? chuột đó là thôn Đoài và thôn c.Luyện tập, thực hành : Thượng. Bài 1 : - Biểu đồ hình cột, biểu diễn số cây - GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ trong của khối lớp 4 và lớp 5 đã trồng. VBT và hỏi: Biểu đồ này là biểu đồ hình - Lớp 4A, 4B, 5A, 5B, 5C. gì ? Biểu đồ biểu diễn về cái gì ? - Lớp 4A trồng được 35 cây, lớp 4B - Có những lớp nào tham gia trồng cây ? trồng được 28 cây, lớp 5A trồng được - Hãy nêu số cây trồng được của từng lớp. 45 cây, lớp 5B trồng được 40 cây, lớp - Khối lớp 5 có mấy lớp tham gia trồng 5C trồng được 23 cây. cây, đó là những lớp nào ? - Khối lớp 5 có 3 lớp tham gia trồng - Có mấy lớp trồng được trên 30 cây ? Đó cây, đó là 5A, 5B, 5C. là những lớp nào ? - Có 3 lớp trồng được trên 30 cây đó - Lớp nào trồng được nhiều cây nhất ? là lớp 4A, 5A, 5B. - Lớp nào trồng được ít cây nhất ? - Lớp 5A trồng được nhiều cây nhất. - Số cây trồng được của cả khối lớp 4 và -Lớp 5C trồng được ít cây nhất. khối lớp 5 là bao nhiêu cây ? - Số cây của cả khối lớp Bốn và khối Bài 2 lớp Năm trồng được là: 35 + 28 + 45 - GV yêu cầu HS đọc số lớp 1 của trường + 40 + 23 = 171 (cây) tiểu học Hòa Bình trong từng năm học. - HS nhìn SGK và đọc: năm 2001 – - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? 2002 có 4 lớp, năm 2002 – 2003 có 3 GV treo biểu đồ như SGK (nếu có) và hỏi: lớp, năm 2003 – 2004 có 6 lớp, năm Cột đầu tiên trong biểu đồ biểu diễn gì ? 2004 – 2005 có 4 lớp. -Trên đỉnh cột này có chỗ trống, em điền gì - Điền vào những chỗ còn thiếu trong vào đó ? Vì sao ? biểu đồ rồi trả lời câu hỏi. - Cột thứ 2 trong bảng biểu diễn mấy lớp ? - Biểu diễn số lớp Một của năm học Năm học nào trường Hòa Bình có 3 lớpMột 2001 - 2002. - Vậy ta điền năm học 2002 – 2003 Vào chỗ - Điền 4, vì đỉnh cột ghi số lớp Một trống dưới cột 2. của năm 2001 – 2002. - GV chữa bài và cho điểm HS. -Năm 2002 – 2003 trường Hòa Bình 4.Củng cố- Dặn dò: có 3 lớp Một. - GV tổng kết giờ dặn HS về nhà làm bài - 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Địa lý TRUNG DU BẮC BỘ I.Mục tiêu ( Theo chuẩn KTKN ) - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình trung du Bắc Bộ ( vùng đồi với đỉnh tròn , sườn thoải , xếp cạnh nhau như bát úp ) - Nêu được một số hoạt động chủ yếu của người dân ở trung du Bắc Bộ + Trồng chè vá cây ăn quả là những thế mạnh của vùng trung du + Trồng rừng được đẩy mạnh - Nêu được tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ - HS giỏi nêu được qui trình chế biến chè II.Chuẩn bị : - Bản đồ hành chính VN. - Bản đồ Địa lí tự nhiên VN . - Tranh, ảnh vùng trung du Bắc Bộ . III.Hoạt động trên lớp : Hoạt động của thầy 1.KTBC : - Người dân HLS làm những nghề gì ? - Nghề nào là nghề chính ? - Kể tên một số khoáng sản ở HLS ? - GV nhận xét ghi điểm .. Hoạt động của trò - HS cả lớp . - HS trả lời . - HS khác nhận xét .. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài: Ghi tựa b.Phát triển bài : 1/.Vùng đồi với đỉnh tròn, sướn thoải : *Hoạt động cá nhân : - GV hình thành cho HS biểu tượng về vùng trung du Bắc Bộ như sau : - Yêu cầu 1 HS đọc mục 1 trong SGK hoặc quan sát tranh ,ảnh vùng trung du Bắc Bộ và trả lời các câu hỏi sau : + Vùng trung du là vùng núi ,vùng đồi hay đồng bằng ? + Các đồi ở đây như thế nào ? + Mô tả sơ lược vùng trung du. + Nêu những nét riêng biệt của vùng trung du Bắc Bộ . - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời - GV cho HS chỉ trên bản đồ hành chính VN treo tường các tỉnh Thái Nguyên, Phú Thọ,Vĩnh Phúc,Bắc giang –những tỉnh có vùng đồi trung du . 2/.Chè và cây ăn quả ở trung du : *Hoạt động nhóm : - GV cho HS dựa vào kênh chữ và kênh hình ở mục 2 trong SGK và thảo luận nhóm theo câu hỏi gợi ý sau :. - HS đọc SGK và quan sát tranh, ảnh . - HS trả lời . - HS nhận xét ,bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> + Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây gì ? + Hình 1,2 cho biết những cây trồng nào có ở Thái Nguyên và Bắc Giang ? + Xác định vị trí hai địa phương này trên BĐ địa lí tự nhiên VN . + Em biết gì về chè Thái Nguyên ? + Chè ở đây được trồng để làm gì ? + Trong những năm gần đây, ở trung du Bắc Bộ đã xuất hiện trang trại chuyên trồng loại cây gì ? + Quan sát hình 3 và nêu quy trình chế biến chè - GV cho HS đại diện nhóm trả lời câu hỏi . - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời . 3/.Hoạt động trồng rừng va cây công nghiệp: * Hoạt động cả lớp: - GV choHS cả lớp quan sát tranh, ảnh đồi trọc - Yêu cầu HS lần lượt trả lời các câu hỏi sau : + Vì sao ở vùng trung du Bắc bộ lại có những nơi đất trống ,đồi trọc ? (vì rừng bị khai thác cạn kiệt do đốt phá rừng làm nương rẫy để trồng trọt và khai thác gỗ bừa bãi , …) + Để khắc phục tình trạng này , người dân nơi đây đã trồng những loại cây gì ? +Dựa vào bảng số liệu , nhận xét về diện tích rừng mới trồng ở Phú Thọ trong những năm gần đây . - GV liên hệ với thực tế để GD cho HS ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây :Đốt phá rừng bừa bãi làm cho diện tích đất trống, đồi trọc mở rộng tài nguyên rừng bị mất, đất bị xói mòn, lũ lụt tăng ; cần phải bảo vệ rừng , trồng thêm rừng ở nơi đất trống. - HS lên chỉ BĐ . - HS thảo luận nhóm . - HS đại diện nhóm trả lời . - HS khác nhận xét, bổ sung.. - HS cả lớp quan sát tranh ,ảnh . - HS trả lời câu hỏi . - HS nhận xét ,bổ sung. - HS lắng nghe .. - 2 HS đọc bài . 4.Củng cố : - Cho HS đọc bài trong SGK . - Hãy mô tả vùng trung du Bắc Bộ . Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở vùng trung du Bắc Bộ . 5.Tổng kết - Dặn dò: - Dặn bài tiết sau :Tây Nguyên . - Nhận xét tiết học .. - HS trả lời . - HS cả lớp ..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Tập làm văn ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu ( Theo chuẩn KTKN ) - Hiểu thế nào là đoạn văn kể chuyện. - Viết được những đoạn văn kể chuyện: lời lẽ hấp dẫn, sinh động, phù hợp với cốt truyện và nhân vật. II. Đồ dùng dạy học:  Tranh minh hoạ truyện Hai mẹ con và bà tiên trang 54, SGK (phóng to nếu có điều kiên)  Giấy khổ to và bút dạ. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. KTBC: - Gọi HS trả lời câu hỏi. 1/. Cốt truyện là gì? 2/.Cốt truyện gồm những phần nào? - Nhận xét câu trả lời của HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bà đọc lại truyện Những hạt thóc giống - Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm. Yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành phiếu. - Gọi nhóm xong trước dán phiến lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Sự việc 1: Nhà vua muốn tìm người trung thực để truyền ngôi, nghĩ ra kế:luộc chín thóc giống rồi giao cho dân chúng, giao hẹn: ai thu hoạch được nhiều thóc thì sẽ truyền ngôi cho. + Sự việc 2: Chú bé Chôm dốc công chăm sóc mà thóc chẳng nảy mầm, dám tâu vua sự thật trước sự ngạc nhiên của mọi người. + Sự việc 3: Nhà vua khen ngợi Chôm trung thực và dũng cảm đã quyết định truyền ngôi cho Chôm. *Sự việc 1 được kể trong đoạn 1 (3 dòng đầu) *Sự việc 2 được kể trong đoạn 2 (10 dòng tiếp) *Sự việc 3 được kể trong đoạn 3 (4 dòng còn lại). Bài 2: - Hỏi: + Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở. Hoạt động của trò - 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.. - Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - Trao đổi, hoàn thành phiếu trong nhóm. - Dán phiếu, nhận xét, bổ sung.. + Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> đầu và chỗ kết thúc đoạn văn ? + Em có nhận xét gì về dấu hiệu này ở đoạn 2 ? - Trong khi viết văn, những chỗ xuống dòng ở các lời thoại nhưng chưa kết thúc đoạn văn. Khi viết hết đoạn văn chúng ta cần viết xuống dòng. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS trả lời cặp đôi và trả lời câu hỏi. - Gọi HS trả lời câu hỏi, HS khác bổ sung. - Mỗi đoạn văn kể chuyện có thể có nhiều sự việc. Mỗi sự việc điều viết thành một đoạn văn làm nòng cốt cho sự diễn biến của truyện. Khi hết một câu văn, cần chấm xuống dòng. c.Ghi nhớ: - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. Nhắc HS đọc thần để thuộc ngay tại lớp. - Yêu cầu HS tìm 1 đoạn văn bất kì trong các bài tập đọc, truyện kể mà em biết và nêu sự việc được nêu trong đoạn văn đó. - Nhận xét, khen những HS lấy đúng ví dụ và hiểu bài.. đầu dòng, viết lùi vào 1 ô. Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng. + Ở đoạn 2 khi kết thúc lời thoại cũng viết xuống dòng nhưng không phải là 1 đoạn văn. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu SGK. - Thảo luận cặp đôi. +Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể về một sự việc trong 1 chuỗi sự việc làm cốt truyện của truyện. +Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu chấm xuống dòng. - 3 đến 5 HS đọc thành tiếng. - 3 đến 4 HS phát biểu: + Đoạn văn “Tô Hiến Thành…Lý Cao Tông”trong truyện Một người chính trực kể về lập ngôi vua ở triều Lý. + Đoạn văn “Chị nhà trò đã bé nhỏ …vẫn khóc”trong truyện Dế mèn bênh vực kẻ yếu kể về hình dáng yếu ớt, đáng thương của Nhà Trò…. d. Luyện tập: - Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu. - 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung - Hỏi: +câu truyện kể lại chuyện gì? và yêu cầu. +Đoạn nào đã viết hoàn chỉnh? Đoạn nào còn +Câu chuyện kể về một em bévừa thiếu? hiếu thảo, vừa trung thực thật thà. +Đoạn 1 kể sự việc gì? + Đoạn 1 và 2 đã hoàn chỉnh, +Đoạn 2 kể sự việc gì? đoạn 3 còn thiếu. +Đoạn 1 kể về cuộc sống và hoàn cảnh của 2 mẹ con: nhà nghèo phải làm lụng vất vả quanh năm. +Đoạn 3 còn thiếu phần nào? +Mẹ cô bé ốm nặng, cô bé đi tìm +Phần thân đoạn theo em kể lại chuyện gì? thầy thuốc. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. +Phần thân đoạn. - Gọi HS trình bày, GV nhận xét, cho điểm HS +Phần thân đoạn kể lại sự việc cô bé trả lại người đánh rơi túi tiền. 3. Củng cố – dặn dò: - Viết bài vào vở nháp. - Nhận xét tiết học. - Đọc bài làm của mình. - HS về nhà việt lại đoạn 3 câu truyện vào vở..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> TIẾT SINH HOẠT TUẦN 5. Nghe giới thiệu thư Bác Hồ I. Mục tiêu giáo duc: - Giúp hs hiểu được những nội dung chính trong thư Bác Hồ gửi cho hs nhân ngày khai trường đầu tiên của nước Việt Nam dân chủ cộng hoà tháng 9 năm 1945. - Giáo dục tình cảm kính yêu Bác Hồ , giáo dục thái độ học tập nghiêm túc và ý chí vươn lên trọng học tập . - Rèn luyện kĩ năng trình bày và trao đổi ý kiến cá nhân trước tập thể . II. Nội dung và hình thức hoạt động: 1. Nội dung - Sơ kết hoạt động tuần 5 - Giới thiệu nội dung thư Bác. 2. Tổ chức : Họp thống nhất nội dung , phân công công việc cho hs . III. Chuẩn bị hoạt động: 1. Phương tiện: - Ảnh Bác , khăn bàn , lọ hoa .Thư - Câu hỏi và đáp án 2. Tổ chức : - Phô tô thư Bác phát cho các IV. Tiến hành hoạt động : Điều. khiển. Nội dung 1. Sinh hoạt lớp: - GV CN sơ kết tuần 5 , nhắc lại giao ước đã kí kết . + Ưu điểm : Nhìn chung toàn chi đọi đều tích cực thi đua hoàn thành các chỉ tiêu đăng kí . Duy trì tốt các nề nếp . Không có đọi viên đi học muộn . Tích cực xây dựng bài + Nhược điểm : Hiện tượng ăn quà vặt còn nhiều . Giờ thể dục còn chưa nghiêm túc . Đội viên chưa có ý thức giữ vệ sinh lớp sạch đẹp 2. Sinh hoạt chủ đề : - GVCN nêu mục đích yêu cầu buổi trao đổi , tìm hiểu thư Bác - Đại diện 4 tổ lên bắt thăm câu hỏi - Thảo luận nhóm - Cử đại diện trình bày . Câu hỏi : 1. Bác Hồ gửi thư cho hs vào thời gian nào ? Nhân dịp gì? 2. Qua thứ Bác , bạn nhận thấy tình cảm của Bác đối với hs ntn? Hát một bài hát về tình cảm của Bác đối với thiếu nhi . 3. Qua thư, Bác mong muốn ở các cháu hs điều gì ? - GV lắng nghe, nhận xét , bổ sung . - Cả lớp hát tập thể bài hát :”Như có Bác Hồ trong ngày vui đại thắng”.. V. Kết thúc hoạt động:. - GVCN nhận xét về ý thức của các nhóm, - . GVNC nhắc nhở công việc trọng tâm tuần tới ..

<span class='text_page_counter'>(47)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×