ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT
----------
PHÙNG VĂN LÂM
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CHẤT LƢỢNG
KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÁC DOANH
NGHIỆP KIỂM TOÁN BIG 4 – THEO QUAN ĐIỂM CỦA
KIỂM TỐN VIÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2020
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT
----------------------
PHÙNG VĂN LÂM
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CHẤT LƢỢNG
KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÁC DOANH
NGHIỆP KIỂM TOÁN BIG 4 – THEO QUAN ĐIỂM CỦA
KIỂM TỐN VIÊN
Chun ngành: Kế tốn
Mã số: 8340301
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:TS. LA XUÂN ĐÀO
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2020
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT
Viết tắt
Diễn giải
1
BCTC
Báo cáo tài chính
2
BTC
Bộ Tài chính
3
CLKT
Chất lƣợng kiểm tốn
4
DNKT
Doanh nghiệp kiểm tốn
5
IAASB
Ủy ban Chuẩn mực Kiểm tốn Quốc tế
6
IFAC
Liên đồn kế tốn quốc tế
7
ISQC1
Chuẩn mực quốc tế về Kiểm soát chất lƣợng
8
KSCL
Kiểm soát chất lƣợng
9
KTV
Kiểm toán viên
10
VACPA
Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam
11
VSA
Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Các yếu tố quyết định đến chất lƣợng kiểm toán ................................................ 25
Bảng 2.2. Tổng hợp 28 chỉ số tiềm năng đánh giá chất lƣợng kiểm toán của PCAOB....... 28
Bảng 2.3. Đối tƣợng sử dụng AQIs - PCAOB..................................................................... 31
Bảng 2.4. Chỉ tiêu chất lƣợng kiểm tốn theo AQIs - ACRA ............................................. 32
Bảng 3.1. Quy trình nghiên cứu ........................................................................................... 38
Bảng 3.2: Kết quả phỏng chuyên gia ................................................................................... 40
Bảng 3.3. Thang đo chất lƣợng kiểm toán ........................................................................... 45
Bảng 3.4. Thang đó tính độc lập của KTV .......................................................................... 46
Bảng 3.5. Thang đo trình độ chun mơn nghề nghiệp KTV .............................................. 47
Bảng 3.6. Thang đo khả năng chuyên sâu của KTV............................................................ 48
Bảng 3.7. Thang đo kinh nghiệm kiểm toán đối với khách hàng của KTV ........................ 49
Bảng 3.8. Thang đo thái độ nghề nghiệp của KTV ............................................................. 50
Bảng 3.9 Thang đo tính chuyên nghiệp của KTV ............................................................... 50
Bảng 3.10. Thang đo Ý thức tuân thủ chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp của các thành viên
trong nhóm kiểm tốn .......................................................................................................... 51
Bảng 3.11. Bảng thang đo các biến độc lập trong mơ hình các nhân tố ảnh hƣởng đến
CLKT BCTC tại Big 4 ......................................................................................................... 52
Bảng 4.1: Thống kê giới tính của KTV tại các DNKT Big 4 .............................................. 59
Bảng 4.2: Thống kê độ tuổi của KTV tại các DNKT Big 4 ................................................ 59
Bảng 4.3: Thống kê chức vụ của KTV tại các DNKT Big 4 ............................................... 60
Bảng 4.4: Thống kê năm kinh nghiệm công tác của KTV tại các DNKT Big 4 ................. 60
Bảng 4.5: Thống kê trình độ học vấn của KTV tại các DNKT Big 4.................................. 61
Bảng 4.6: Bảng Kiểm định độ tin cậy của từng thang đo .................................................... 62
Bảng 4.7: Kiểm định độ tin cậy của thang đo CLKT BCTC ............................................... 63
Bảng 4.8: Bảng KMO và Kiểm định Bartlett ...................................................................... 63
Bảng 4.9: Tóm tắt kết quả phân tích nhân tố ....................................................................... 64
Bảng 4.10: Thống kê mơ hình ............................................................................................. 67
Bảng 4.11: Bảng kết quả hồi quy của từng biến .................................................................. 68
Bảng 4.12: Bảng tổng hợp ảnh hƣởng của các nhân tố đến CLKT BCTC .......................... 71
Bảng 4.13: Bảng tổng hợp giả thuyết sau khi kiểm định ..................................................... 74
Bảng 4.14: Tầm quan trọng của các nhân tố tác động đến CLKT BCTC của các cơng ty
kiểm tốn Big 4 .................................................................................................................... 76
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
A.SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Mơ hình nghiên cứu của Angus Duff (2004): Dimentions of audit quality ......... 7
Sơ đồ 1.2: Mơ hình nghiên cứu của Listya Yuniastuiti Rahmina và cộng sự (2014) ............ 9
Sơ đồ 1.3: Các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng kiểm tốn BCTC .................................. 12
Sơ đồ 1.4. Mơ hình nghiên cứu các nhân tố tác động đến CLKT ....................................... 14
Sơ đồ 1.5. Mơ hình nghiên cứu về CLKT dƣới góc độ chuyên môn nghề nghiệp .............. 16
Sơ đồ 2.1. Chất lƣợng kiểm toán ......................................................................................... 23
Sơ đồ 2.2. Sự tƣơng tác giữa các bên liên quan có ảnh hƣởng đến chất lƣợng kiểm tốn .. 24
Sơ đồ 3.1.Mơ hình CLKT của Wooten (2003) .................................................................... 39
Sơ đồ 3.2. Các nhân tố tác động đến chất lƣợng kiểm toán BCTC của các DN kiểm tốn
Big 4 ..................................................................................................................................... 41
B. HÌNH VẼ
Hình 4.1: Đồ thị phân tán Normal P – P Plot ...................................................................... 69
Hình 4.2: Đồ thị phân tán Scatterplot .................................................................................. 70
Hình 4.3: Biểu đồ tần số Histogram .................................................................................... 71
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
MỤC LỤC ..................................................................................................... TRANG
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI VÀ XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................. 1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU........................................................................................ 3
2.1.Mục tiêu tổng quát ........................................................................................................ 3
2.2.Mục tiêu cụ thể .............................................................................................................. 3
3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ........................................................................................... 3
4. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU......................................................... 4
4.1.Đối tƣợng nghiên cứu ................................................................................................... 4
4.2.Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................................... 4
5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................................. 4
6. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI.................................... 4
7. CẤU TRÖC LUẬN VĂN ............................................................................................ 4
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU .........................................................6
1.1. TỔNG QUAN CÁC ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU NƢỚC NGOÀI ............................ 6
1.2. TỔNG QUAN CÁC ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU TRONG NƢỚC ......................... 10
1.3. KHE HỔNG NGHIÊN CỨU ................................................................................... 17
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ........................................................................................18
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT CỦA NGHIÊN CỨU .................................19
2.1. TỔNG QUAN CÁC KHÁI NIỆM VỀ CHẤT LƢỢNG KIỂM TOÁN ĐỘC
LẬP, CHẤT LƢỢNG KIỂM TOÁN BCTC VÀ KIỂM SOÁT CHẤT LƢỢNG
KIỂM TOÁN .................................................................................................................... 19
2.2. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CHẤT LƢỢNG KIỂM TỐN ................................. 22
2.2.1 Khn khổ IAASB về CLKT...........................................................................22
2.2.2 Bộ chỉ số AQIs của Ủy ban Giám sát các doanh nghiệp kiểm toán Hoa Kỳ PCAOB .....................................................................................................................27
2.2.3 Bộ chỉ số AQIs của Cơ quan Ban hành chính sách Kế toán và Doanh nghiệp
Singapore (ACRA) ....................................................................................................29
2.3. LÝ THUYẾT NỀN CỦA NGHIÊN CỨU .......................................................... 33
2.3.1 Lý thuyết đại diện và các nhân tố tác động đến CLKT ...................................33
2.3.2 Lý thuyết cung cầu và các nhân tố tác động đến CLKT ..................................34
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ........................................................................................36
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................37
3.1. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU ............................................................................... 37
3.2. NGUỒN DỮ LIỆU SỬ DỤNG TRONG LUẬN VĂN ..................................... 38
3.3. THIẾT LẬP MƠ HÌNH VÀ XÂY DỰNG BẢNG THANG ĐO ................... 38
3.3.1 Mơ hình và các giả thuyết nghiên cứu ............................................................. 38
3.3.2 Xây dựng bảng thang đo ..................................................................................42
3.4. PHƢƠNG PHÁP CHỌN MẪU NGHIÊN CỨU ............................................... 54
3.5. PHƢƠNG PHÁP XỬ LÝ DỮ LIỆU THỐNG KÊ ........................................... 55
3.5.1 Xử lý sơ bộ dữ liệu ...........................................................................................55
3.5.2 Các cơng cụ phân tích ......................................................................................55
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ........................................................................................58
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN .................................59
4.1. THỐNG KÊ MÔ TẢ MẪU NGHIÊN CỨU ...................................................... 59
4.1.1 Về giới tính.......................................................................................................59
4.1.2 Về độ tuổi .........................................................................................................59
4.1.3 Về chức vụ .......................................................................................................60
4.1.4 Về năm kinh nghiệm công tác..........................................................................60
4.1.5 Về trình độ học vấn ..........................................................................................61
4.2. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THỰC TẾ ................................................................ 61
4.2.1 Kiểm định thang đo bằng hệ số Cronbach‟s Alpha. ........................................61
4.2.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA.....................................................................63
4.2.2.1. Phân tích nhân tố khám phá EFA cho các biến độc lập tác động đến CLKTBCTC ............63
4.2.2.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA cho biến phụ thuộc chất lƣợng kiểm tốn BCTC tại các
DNKT Big 4 ......................................................................................................................................65
4.2.3 Phân tích hồi quy.............................................................................................. 66
4.2.3.1. Kiểm định các thang đo của mô hình ...................................................................................66
4.2.3.2. Kiểm định giả thuyết về hệ số tƣơng quan tuyến tính..........................................................67
4.2.3.3. Kết quả chạy hồi quy ...........................................................................................................67
4.2.3.4. Phƣơng sai của phần dƣ không đổi ......................................................................................69
4.2.3.5. Các phần dƣ có phân phối chuẩn .........................................................................................70
4.2.3.6. Kết quả kiểm định lại giả thuyết ..........................................................................................71
4.2.3.7. Mơ hình hiệu chỉnh ..............................................................................................................74
4.3. BÀN LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................. 75
KẾT LUẬN CHƢƠNG 4 ........................................................................................81
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ GỢI Ý CHÍNH SÁCH ........................................82
5.1. KẾT LUẬN ............................................................................................................... 82
5.2. GỢI Ý MỘT SỐ CHÍNH SÁCH .......................................................................... 82
5.3. HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI VÀ HƢỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO ........ 88
5.3.1 Hạn chế của đề tài ............................................................................................ 88
5.3.2 Hƣớng nghiên cứu tiếp theo .............................................................................89
KẾT LUẬN CHƢƠNG 5 ........................................................................................90
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI VÀ XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Xã hội đã và đang ngày càng phát triển vƣợt bậc và sự biến đổi kinh tế chính
là tấm gƣơng phản ánh sự phát triển đó. Ngay từ thế kỷ XX sự vƣợt trội của khoa
học kỹ thuật đã làm ảnh hƣởng rất nhiều đến các chủ thể kinh tế nói riêng cũng nhƣ
việc quản lý trong kinh doanh nói chung. Nhiều ngành nghề mới ra đời trong đó có
lĩnh vực kiểm tốn đã và đang đóng một vai trị hết sức quan trọng trong việc hỗ trợ
thông tin và quản lý kinh tế. Từ những năm 90 của thế kỷ trƣớc cho đến nay xu
hƣớng kinh doanh cũng dần dịch chuyển và Việt Nam trở thành một trong những
điểm đến hấp dẫn của các nhà đầu tƣ, tập đồn lớn trên thế giới. Vì thế vai trị của
ngành Kiểm tốn độc lập đối với riêng nền kinh tế Việt Nam ngày càng trở nên
quan trọng hơn. Với nhiệm vụ phải đảm bảo cho tính chính xác và minh bạch của
các thơng tin tài chính, từ đó tạo sự tin tƣởng cho những ngƣời sử dụng Báo cáo tài
chính nhƣ nhà đầu tƣ, bộ phận quản lý, giới công quyền, … (sau đây gọi là bên thứ
ba) làm tiền đề để đƣa ra những quyết định kinh doanh phù hợp.
Kiểm tốn đóng một vai trị quan trọng trong việc lập và cơng bố BCTC có
chất lƣợng cao. Tuy nhiên những bê bối từ vụ phá sản của Tập đoàn Năng lƣợng
Enron, một trong những tập đoàn năng lƣợng hàng đầu nƣớc Mỹ năm 2001, liên quan
đến sự sụp đổ của Hãng Kiểm toán hàng đầu thế giới Arthur Andersen năm 2002, sau
khi Hãng này phải chịu mức án phạt nửa triệu USD, đồng thời chấp nhận phá sản do
khơng cịn uy tín trên thị trƣờng kiểm toán, đã làm tăng lên sự lo ngại về chất lƣợng
kiểm tốn. Sau sự sụp đổ của một cơng ty kiểm toán hàng đầu Arthur Andersen, hàng
loạt các bê bối khác về chất lƣợng kiểm tốn của các cơng ty kiểm toán độc lập đã
đƣợc phanh phui liên quan đến việc đƣa ra ý kiến không xác đáng về BCTC, nhƣ
trƣờng hợp phá sản của Tập đồn Viễn thơng Worldcom (do Arthur Andersen kiểm
tốn) hay của Tập đồn bán lẻ lớn thứ hai nƣớc Mỹ Kmart (do Pricewatehouse
Coopers kiểm toán)... Gần nhất vào tháng 4/2013, Ngân hàng hàng đầu thế giới
Deutsche Bank, tiết lộ con số tài sản trị giá 395,5 tỉ Euro, tƣơng đƣơng 19% tổng tài
sản trị giá 2,03 nghìn tỉ Euro của Ngân hàng này, đã bị che giấu từ năm 2008 đến nay,
nhằm tạo cái nhìn sai lệch của các nhà đầu tƣ về rủi ro trong bảng cân đối ít hơn so với
2
thực tế. Hãng kiểm toán KPMG cũng đã phải đối mặt kiện tụng liên quan tới hai Ngân
hàng JP Morgan và Bank of New York trong việc “để cho” nhà tài chính hàng đầu
nƣớc Mỹ Bernard Madoff thực hiện các phi vụ lừa đảo. Gần đây vào tháng 6/2013,
khối Dịch vụ Tƣ vấn của Hãng kiểm toán Deloitte cũng đã phải nhận án phạt 10 triệu
đôla Mỹ và phải tạm dừng hoạt động một năm do khơng hồn thành đúng vai trò tƣ
vấn độc lập đối với Ngân hàng Standard Chartered. Các vụ việc liên tiếp xảy ra nhƣ
vậy đã khiến lòng tin của các nhà đầu tƣ vào hoạt động kiểm toán với chức năng xác
minh và bày tỏ ý kiến ngày càng giảm dần. Nhiều câu hỏi đƣợc đặt ra để tìm hiểu các
nhân tố dẫn đến chất lƣợng kiểm tốn đã khơng đƣợc đảm bảo: Nhân tố về tính độc
lập, đạo đức nghề nghiệp, tính chuyên nghiệp và kinh nghiệm của kiểm toán viên, các
nhân tố của cơng ty kiểm tốn hay do các nhân tố tác động nào khác?
Tại Việt Nam, sự kiện liên quan đến Cơng ty Cổ phần Bơng Bạch Tuyết (mã
chứng khốn BBT) năm 2008 đã trở thành tâm điểm của Thị trƣờng Chứng khoán
Việt Nam khi câu chuyện lãi lỗ trên BCTC năm 2005 (do Cơng ty TNHH Kiểm
tốn và Tƣ vấn A&C thực hiện kiểm tốn) và năm 2006 (do Cơng ty TNHH Kiểm
toán và Dịch vụ Tin học AISC thực hiện kiểm toán) gây nhiều tranh cãi. Kết quả là
cổ phiếu của Công ty Bông Bạch Tuyết đã bị ngừng giao dịch và sau đó là bị hủy
niêm yết vào tháng 8/2009 do vi phạm nghĩa vụ công bố thông tin, kinh doanh thua
lỗ 3 năm liên tiếp. Liên quan đến vụ việc gây thiệt hại nặng nề về kinh tế cho gần
1.500 cổ đông của Công ty Bông Bạch Tuyết có phần nhiều thuộc về trách nhiệm
của KTV trong việc đảm bảo độ tin cậy về tính trung thực và hợp lý của BCTC của
Cơng ty khách hàng. Ví dụ điển hình gần đây nhất là trƣờng hợp của Cơng ty Cổ
phần Tập đồn Kỹ nghệ Gỗ Trƣờng Thành với mã chứng khoán đƣợc niêm yết trên
sàn giao dịch chứng khốn thành phố Hồ Chí Minh (HOSE) là TTF, Báo cáo tài
chính tại ngày 31/12/2015 của TTF đƣợc Cơng ty TNHH Kiểm toán DFK Việt Nam
kiểm toán với ý kiến chấp nhận tồn phần rằng Báo cáo tài chính đã phản ánh trung
thực và hợp lý dựa trên các khía cạnh trọng yếu. Nhƣng đến tháng 6/2016 thì cơng
ty cơng bố Báo cáo tài chính bán niên với các khoản mục chi phí thay đổi theo
chiều hƣớng xấu do hàng tôn kho của đơn vị khi kiểm kê lại không đúng với số liệu
trên Báo cáo và điều chỉnh giảm gần 980 tỷ đồng không rõ nguyên nhân dẫn đến lỗ
3
ròng hơn 1.000 tỷ đồng 6 tháng đầu năm 2016 trong khi Báo cáo tài chính cả năm
2015 trƣớc đó lãi chỉ hơn 100 tỷ. Cổ phiếu của TTF giảm sàn trong 13 phiên liên
tiếp, điều này gây thiệt hại và bức xúc cho các cổ đông của công ty và dấy lên nghi
ngờ về tính chính xác của BCTC đã đƣợc kiểm tốn tại thời điểm 31/12/2015 do
Cơng ty kiểm toán DFK thực hiện.
Những tranh cãi về sai lệch báo cáo tài chính liên quan đến trách nhiệm của
các KTV thực hiện hay các Cơng ty kiểm tốn cũng nhƣ các thơng tin đó khiến cho
lịng tin của những ngƣời sử dụng BCTC giảm dần, nhiều câu hỏi đặt ra để tìm hiểu
nguyên nhân ảnh hƣởng đến chất lƣợng kiểm toán BCTC. Nhiều nghiên cứu về các
nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng báo cáo kiểm toán chủ yếu đƣợc thực hiện tại các
quốc gia có nền kinh tế phát triển nhƣ Anh, Mỹ, Úc, nơi mà vai trò của kiểm toán đối
với BCTC đã đƣợc các đối tƣợng sử dụng BCTC nhận thức một cách đúng đắn. Theo
tìm hiểu của tác giả, tính đến nay tại Việt Nam chƣa có nghiên cứu chính thức nào xác
định các nhân tố cũng nhƣ lƣợng hóa mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố tới chất
lƣợng kiểm toán BCTC tại các doanh nghiệp kiểm tốn Big 4 – nhóm doanh nghiệp
kiểm toán chiếm trên 50% thị phần của hoạt động kiểm toán độc lập – và theo quan
điểm từ các kiểm toán viên, là những ngƣời trực tiếp thực hiện hoạt động kiểm toán.
Với những lý do nêu trên, tác giả nhận thấy đề tài “Các nhân tố ảnh hƣởng đến
chất lƣợng kiểm tốn báo cáo tài chính tại các doanh nghiệp kiểm toán Big 4 –
Theo quan điểm Kiểm toán viên.” là cần thiết để góp phần làm sáng tỏ vấn đề
đang đƣợc quan tâm, đồng thời là cơ sở đề xuất một số gợi ý nhằm nâng cao chất
lƣợng kiểm tốn BCTC tại các cơng ty kiểm tốn độc lập hiện nay.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
2.1.Mục tiêu tổng quát
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng kiểm tốn BCTC tại các
cơng ty kiểm tốn Big 4.
2.2.Mục tiêu cụ thể
Xác định mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đó đến chất lƣợng kiểm tốn
BCTC.
3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
4
-Các nhân tố nào theo quan điểm của Kiểm toán viên tại các doanh nghiệp
kiểm toán Big 4 ảnh hƣởng đến chất lƣợng kiểm toán BCTC?
-Mức độ ảnh hƣởng của từng nhân tố tới chất lƣợng kiểm toán BCTC tại các
doanh nghiệp kiểm toán Big 4?
4. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
4.1.Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu ở đây là chất lƣợng kiểm toán BCTC.
4.2.Phạm vi nghiên cứu
Để đạt đƣợc mục tiêu nghiên cứu, đề tài tập trung nghiên cứu cụ thể:
- Phạm vi nội dung: Các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng kiểm toán Báo
cáo tài chính tại các doanh nghiệp kiểm tốn Big 4.
- Phạm vi khơng gian: các doanh nghiệp kiểm tốn Big 4 trên địa bàn thành
phố Hồ Chí Minh.
5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Tác giả sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu là phƣơng pháp định lƣợng:
- Tác giả lập bảng khảo sát và trực tiếp gửi bảng câu hỏi đến Kiểm toán viên.
Sau khi bảng hỏi đƣợc thu thập về, tác giả tiến hành xử lý số liệu nghiên cứu bằng
phần mềm SPSS, sau đó kiểm định thang đo bằng hệ số Cronbach‟s Alpha và phân
tích nhân tố khám phá (EFA), phân tích hồi quy đa biến nhằm xác định mức độ tác
động của từng yếu tố trong hệ thống kiểm soát rủi ro ảnh hƣởng đến chất lƣợng
kiểm toán.
-Đối tƣợng khảo sát: Khảo sát các Giám đốc kiểm toán, Kiểm toán viên và
trợ lý kiểm tốn viên của các cơng ty kiểm toán Big 4.
6. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
-Đề tài có ý nghĩa lý luận và thực tiễn đặc biệt trong bối cảnh các sai phạm
và tranh cãi về những sai lệch BCTC liên quan đến trách nhiệm của KTV ngày càng
phổ biến và nghiêm trọng. Đồng thời chƣa có nghiên cứu cụ thể về vấn đề này một
cách tồn diện.
7. CẤU TRƯC LUẬN VĂN
PHẦN MỞ ĐẦU
5
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ GỢI Ý CHÍNH SÁCH
Chƣơng tiếp theo sẽ trình bày tổng quan lý thuyết của các nghiên cứu trƣớc
đây về chất lƣợng lƣợng kiểm toán BCTC và cơ sở lý thuyết các nhân tố tác động
đến chất lƣợng kiểm toán BCTC.
6
CHƢƠNG 1:
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
1.1. TỔNG QUAN CÁC ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU NƢỚC NGỒI
Tính đến nay các nghiên cứu từ nƣớc ngồi đều đƣợc thực hiện tại các quốc
gia có nền kinh tế phát triển, xuất phát từ quan điểm chất lƣợng kiểm toán đƣợc
hiểu là khả năng KTV phát hiện và báo cáo về những sai phạm trọng yếu trong việc
trình bày và cơng bố các BCTC của các khách hàng đƣợc kiểm toán (quan điểm
của DeAgelo (1981), Palmrose, Z. (1988)). Theo đó, khi đánh giá về các nhân tố
ảnh hƣởng đến chất lƣợng kiểm toán, kết quả nghiên cứu của Lam and Chang.
(1994) chỉ ra rằng, khả năng các KTV phát hiện đƣợc các sai phạm trọng yếu phụ
thuộc vào nhiều nhân tố, đặc biệt là năng lực nghề nghiệp của KTV; còn khả năng
báo cáo sai phạm phụ thuộc vào tính độc lập của KTV (trong đó có sức ép từ phía
khách hàng đƣợc kiểm tốn…). Nhiều nghiên cứu điển hình khác của các Nhà
nghiên cứu đại diện cho quan điểm này là: Palmrose (1988): “Khả năng KTV
khơng phát hiện và báo cáo sai sót”; Defond & Zhang (2014): “Cung cấp CLKT cao
đảm bảo BCTC chất lƣợng cao”. Theo quan điểm này, một cuộc kiểm tốn có chất
lƣợng khi KTV đảm bảo đƣợc về khả năng phát hiện và báo cáo các sai sót trọng yếu
trong các BCTC. Nói cách khác, vì mục tiêu của một cuộc kiểm tốn để đảm bảo
tính chính xác của BCTC, CLKT là xác suất mà BCTC khơng chứa đựng sai sót
trọng yếu, nghĩa là độ tin cậy của việc kiểm toán BCTC phản ánh CLKT.
Nghiên cứu của Angus Duff (2004) “Auditqual: Dimension of audit quality”
Dựa theo định nghĩa của DeAngelo về CLKT, tác giả thiết lập bảng khảo sát gồm
56 câu hỏi về các khía cạnh khác nhau của CLKT dựa trên cơ sở phân tích những
thơng tin đã đƣợc cơng bố ra bên ngồi của 20 doanh nghiệp kiểm tốn lớn nhất ở
Anh, gửi đến cho 500 đối tƣợng là những KTV cấp cao tại 16 doanh nghiệp kiểm
toán lớn nhất ở Anh và Giám đốc tài chính của 20 công ty hàng đầu từ Mỹ. Kết quả
chỉ ra rằng, các nhân tố thuộc các KTV/nhóm kiểm tốn (nhƣ tính độc lập, năng lực,
kinh nghiệm…) và các nhân tố thuộc về cơng ty kiểm tốn (nhƣ danh tiếng, qui mơ,
khả năng đáp ứng, dịch vụ phi kiểm tốn) đều có ảnh hƣởng quan trọng tới chất
lƣợng kiểm toán.
7
Sơ đồ 1.1: Mơ hình nghiên cứu của Angus Duff (2004): Dimentions of audit
quality
Nguồn: Dimentions of audit quality, Angus Duff, University of Paisley, 2004
Nghiên cứu của Kim Boon (2008) “Audit service quality in compulsory audit
tendering- Preparer perceptions and satisfaction” đã xem xét tác động của từng nhân
tố về kiểm toán lên CLKT và từ đó đánh giá mức độ thực hiện, sự hài lòng của
KTV đối với nhân tố CLKT. Theo kết quả của bài nghiên cứu, có 14 nhân tố tác
động đến chất lƣợng kiểm toán đƣợc đề cập đến đó là: Kinh nghiệm của cơng ty
kiểm tốn và nhóm kiểm tốn, tính chun sâu trong lĩnh vực kiểm tốn, năng lực
kỹ thuật, tính độc lập, thận trọng đúng mức, kiểm soát chất lƣợng, mức độ liên quan
của nhân viên cấp cao của cơng ty kiểm tốn, đạo đức nghề nghiệp, hội nghề
nghiệp, chuẩn mực đạo đức, thái độ hồi nghi nghề nghiệp, nhiệm kì kiểm tốn và
tính cách của KTV. Phƣơng pháp khảo sát đƣợc thực hiện thông qua gửi bảng câu
hỏi đến 235 chuyên gia Tài chính tham gia vào Hiệp hội Tài Chính quốc gia vào
tháng 5/2005 và 35 KTV của DNKT đƣợc niêm yết. Nghiên cứu rút ra đƣợc các
nhân tố quan trọng nhất ảnh hƣởng đến CLKT. Qua đó, nhóm tác giả nghiên cứu
8
cũng đƣa ra kết luận, các nhân tố ảnh hƣởng đến CLKT thì cũng sẽ đảm bảo đƣợc
sự hài lịng của ngƣời sử dụng BCTC.
Nghiên cứu của Abdul Halim và cộng sự (2014) cũng đã tiến hành kiểm tra
những tác động của năng lực và sự độc lập của kiểm toán viên đến chất lƣợng kiểm
toán, kiểm tra xem quỹ thời gian kiểm tốn có làm ảnh hƣởng đến năng lực và tính
độc lập về chất lƣợng kiểm tốn, đơng thời, kiểm tra xem cam kết chuyên nghiệp có
ảnh hƣởng đến năng lực kiểm toán và sự độc lập về chất lƣợng kiểm toán. Nghiên
cứu này thực hiện khảo sát các đối tƣợng là 918 kế tốn cơng ở Indonesia vào năm
2012. Dữ liệu đƣợc thu thập bằng cách gửi 278 bảng câu hỏi một cách ngẫu nhiên,
tuy nhiên, kết quả chỉ thu lại đƣợc 178 bảng trả lời. Tác giả đã sử dụng kỹ thuật
Partial Least Square (PLS) để phân tích và kết quả thu đƣợc là Năng lực và sự độc
lập của kiểm tốn viên ảnh hƣởng tích cực đến chất lƣợng kiểm tốn, có nghĩa là
năng lực của kiểm toán viên cao và độc lập, chất lƣợng kiểm toán sẽ cao hơn. Quỹ
thời gian kiểm toán tác động tiêu cực đến năng lực và sự độc lập của kiểm toán viên
làm ảnh hƣởng chất lƣợng kiểm toán, có nghĩa là quỹ thời gian kiểm tốn càng nhỏ
thì ảnh hƣởng càng lớn đến năng lực và sự độc lập của kiểm tốn viên do đó tác
động đến chất lƣợng kiểm toán. Đồng thời, cam kết chuyên nghiệp cũng tác động
đến năng lực và tính độc lập của kiểm tốn viên về chất lƣợng kiểm tốn, có nghĩa
là cam kết chuyên nghiệp mạnh mẽ hơn, hiệu quả cao hơn của năng lực kiểm toán
và sự độc lập về chất lƣợng kiểm toán.
Nghiên cứu của Listya Yuniastuti Rahmina và cộng sự (2014) xác định các
yếu tố kiểm toán viên độc lập, nhiệm kỳ kiểm tốn và phí kiểm tốn có tác động
một cách riêng rẽ hoặc đồng thời đến chất lƣợng kiểm tốn hay khơng. Nghiên cứu
này hƣớng đến các đối tƣợng là các kiểm toán viên cao cấp, giám sát, quản lý, và
ngƣời góp vốn làm việc trong các cơng ty kiểm tốn thành viên của FAPM. Tác giả
đã sử dụng phƣơng pháp thống kê mô tả và mô hình hồi quy đa biến với mẫu
nghiên cứu 143 ngƣời làm việc trên 35 cơng ty kiểm tốn tại Jakarta, Indonesia.
9
Sơ đồ 1.2: Mơ hình nghiên cứu của Listya Yuniastuiti Rahmina và cộng sự
(2014)
Nguồn: Listya Yuniastuti Rahmina và cộng sự (2014)
Nghiên cứu đã đƣa ra các kết quả chính đó là: Kiểm toán viên đã đƣợc khảo
sát trong nghiên cứu này đều có mức độ độc lập cao trong việc thực hiện kiểm tốn
từ thiết lập chƣơng trình, làm việc và báo cáo kết quả kiểm toán cho khách hàng. Vì
vậy, theo nghiên cứu này kiểm tốn viên độc lập có ảnh hƣởng tích cực và đáng kể
đến chất lƣợng kiểm tốn. Nhiệm kỳ kiểm tốn thì khơng có ảnh hƣởng đáng kể đến
chất lƣợng kiểm tốn. Phí kiểm tốn thì có thể tạo ra chất lƣợng kiểm tốn tốt hơn
tùy thuộc vào việc chuyển giao rủi ro, sự phức tạp của dịch vụ, mức độ chuyên môn
cần thiết, cơ cấu chi phí của Cơng ty kế tốn cơng chúng, và những tƣ vấn chun
mơn khác. Vì vậy phí kiểm tốn có ảnh hƣởng tích cực và đáng kể đến chất lƣợng
kiểm toán. Kết quả của kiểm định hệ số hồi quy đồng thời (Kiểm định F) cho thấy
rằng kiểm tốn viên độc lập, nhiệm kỳ kiểm tốn và phí kiểm toán đều đồng thời
ảnh hƣởng đến chất lƣợng kiểm tốn. Mức độ ảnh hƣởng của các biến tính độc lập
của kiểm tốn viên, nhiệm kỳ kiểm tốn và phí kiểm toán tác động đồng thời đến
biến chất lƣợng kiểm tốn đạt mức 21,4%, có nghĩa là có đến 78,6% các yếu tố cịn
lại khơng đƣợc xem xét trong nghiên cứu này có ảnh hƣởng đến biến chất lƣợng
kiểm tốn. Các yếu tố khác có thể bao gồm nhƣ sự hiểu biết của kiểm toán viên về
kiểm soát nội bộ, số lƣợng kiểm tốn viên, chun mơn của kiểm tốn viên, rủi ro
kiểm toán, và các yếu tố khác nhau khác ngồi mơ hình.
10
Hay một nghiên cứu khác của Iman Sarwokoa và cộng sự (2014) đã điều tra
ảnh hƣởng của năng lực chuyên mơn, tính độc lập của kiểm tốn viên và thủ tục
kiểm toán để phát hiện gian lận ảnh hƣởng đến chất lƣợng kiểm tốn. Mẫu nghiên
cứu bao gồm 50 cơng ty kế tốn cơng đƣợc đăng ký trên thị trƣờng chứng khoán
Indonesia. Dữ liệu đƣợc sử dụng trong bài nghiên cứu là dữ liệu sơ cấp thu thập từ
khảo sát bảng câu hỏi, phỏng vấn. Nghiên cứu đã sử dụng mơ hình hồi quy đa biến
để tìm ra mối liên hệ giữa các yếu tố. Các kết quả từ nghiên cứu này cho thấy năng
lực chun mơn và tính độc lập của kiểm tốn viên có ảnh hƣởng đáng kể đến việc
thực hiện các thủ tục kiểm toán để phát hiện gian lận. Bên cạnh đó, năng lực, tính
độc lập của kiểm toán viên và các thủ tục kiểm toán để phát hiện gian lận cũng ảnh
hƣởng đáng kể đến chất lƣợng kiểm toán.
1.2. TỔNG QUAN CÁC ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU TRONG NƢỚC
So với các nƣớc có hoạt động kiểm toán độc lập phát triển, hoạt động kiểm
toán độc lập Việt Nam vẫn còn khá mới mẻ, đặc biệt là lĩnh vực kiểm tốn báo cáo
tài chính. Do đó, các nghiên cứu về các nhân tố tác động đến chất lƣợng kiểm tốn
BCTC khơng nhiều, chỉ mới xuất hiện trong thời gian gần đây. Trong số những
nghiên cứu đã đƣợc cơng bố trên, một số nghiên cứu điển hình có thể kể đến nhƣ
sau:
Nghiên cứu của Bùi Thị Thuỷ (2012) tiến hành xác định các nhân tố ảnh
hƣởng đến chất lƣợng kiểm toán và đánh giá mức độ ảnh hƣởng của từng nhân tố
đến chất lƣợng kiểm toán BCTC của các DNNY trên thị trƣờng chứng khoán Việt
Nam. Dựa trên mơ hình CLKT của Duff (2004), tác giả sử dụng các phƣơng pháp
phân tích tổng hợp thơng tin từ nguồn tài liệu trong và ngồi nƣớc kết hợp phân tích
thực trạng tại Việt Nam, điều tra và xử lí dữ liệu bằng phần mềm SPSS thông qua
Bảng câu hỏi để khảo sát các kiểm toán viên thuộc các doanh nghiệp kiểm toán về
ảnh hƣởng của các nhân tố đến chất lƣợng kiểm toán BCTC. Thực hiện phỏng vấn
chuyên gia là những lãnh đạo các cơng ty kiểm tốn, nhà đầu tƣ để làm rõ hơn kết
quả khảo sát. Nghiên cứu đã phân tích thực trạng tại Việt Nam và hệ thống hóa 16
nhân tố có ảnh hƣởng tới chất lƣợng kiểm tốn báo cáo tài chính (BCTC) của các
doanh nghiệp niêm yết (DNNY) trên thị trƣờng chứng khoán (TTCK) Việt Nam
11
hiện nay, các nhân tố đƣợc chia thành 3 nhóm, gồm: Nhóm nhân tố bên ngồi,
nhóm nhân tố về kiểm tốn viên và nhóm nhân tố doanh nghiệp kiểm tốn. Trong
số này, tác giả phát triển 12 tiêu chí đo lƣờng 3 nhân tố thuộc nhóm Bên ngồi (Mơi
trƣờng pháp lý, Doanh nghiệp niêm yết và Kiểm sốt bên ngồi) phù hợp với tình
hình thực tế tại Việt Nam.
12
Sơ đồ 1.3: Các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng kiểm toán BCTC
Nguồn: Bùi Thị Thủy (2013), “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng kiểm
toán BCTC của các doanh nghiệm niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam”
Bài nghiên cứu của Nguyễn Thị Ngọc Mai (2013) đã đánh giá tầm quan
trọng của một số thuộc tính thuộc về KTV trong việc ra quyết định khi thực hiện
kiểm toán và ảnh hƣởng từ các quyết định của KTV đến chất lƣợng KTĐL. Nghiên
13
cứu xây dựng bảng câu hỏi dựa trên nền 20 thuộc tính của KTV trong nghiên cứu
của hai tác giả Mohammsad và James Shanteau (1992) và ba thuộc tính đƣợc tác giả
thêm vào. Thông qua bảng câu hỏi khảo sát 100 đối tƣợng là các trợ lý kiểm tốn,
trƣởng nhóm kiểm toán, KTV, kết quả cho thấy các đặc điểm về nhận thức kiến
thức là quan trọng nhất đối với một KTV, tiếp theo là phong cách đặc trƣng và
chiến lƣợc giải quyết vấn đề của KTV và cuối cùng là các đặc tính về vẻ bề ngồi
của KTV.
Nghiên cứu của Phan Văn Dũng (2015) khám phá nhân tố chất lƣợng kiểm
toán và đo lƣờng tác động của các nhân tố đến chất lƣợng kiểm tốn và Tính chun
nghiệp của KTV của các doanh nghiệp kiểm toán Việt Nam. Mục tiêu cụ thể của
nghiên cứu này là khám phá và đo lƣờng các nhân tố tác động đến chất lƣợng kiểm
toán của các doanh nghiệp kiểm toán Việt Nam; Khám phá và đo lƣờng các nhân tố
tác động đến Tính chuyên nghiệp của KTV của các doanh nghiệp kiểm toán Việt
Nam; Khám phá và đo lƣờng tác động của chất lƣợng kiểm tốn đến Tính chun
nghiệp của KTV của các doanh nghiệp kiểm toán Việt Nam. Bài nghiên cứu chủ
yếu dùng phƣơng pháp phân tích, tổng hợp, dựa vào kết quả khảo sát để tổng hợp
các quan điểm về chất lƣợng kiểm toán làm cơ sở cho nghiên cứu của mình. Dữ liệu
đƣợc tiến hành thu thập tại các doanh nghiệp kiểm tốn với quy mơ lớn, hoạt động
kiểm tốn đa dạng và phong phú nhƣ: TP. Hà Nội, TP. Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh
từ tháng 10/2010 đến tháng 10/2015. Thông qua kết quả của 5 kiểm định đã thực
hiện, có thể khẳng định rằng các nhân tố ảnh hƣởng đến Chất lƣợng kiểm toán theo
thứ tự tầm quan trọng là “Phƣơng pháp luận và nhận thức của KTV”, “Kiểm sốt
chất lƣợng từ bên ngồi và hệ thống pháp luật về kiểm tốn”, “Chiến lƣợc kinh
doanh”, “Chi phí kiểm tốn”, “Giá phí kiểm tốn”, “Tính độc lập”. Các nhân tố tác
động đến năng lực cạnh tranh theo thứ tự tầm quan trọng là “Chất lƣợng dịch vụ”,
“Văn hóa của DNKT”, “Năng lực công nghệ thông tin”, “Quy mô của doanh
nghiệp”, “Năng lực phát triển quan hệ kinh doanh”.
14
Sơ đồ 1.4. Mơ hình nghiên cứu các nhân tố tác động đến CLKT
Nguồn: Phan Văn Dũng (2015)
Nghiên cứu của Trƣơng Vĩnh Thắng (2016) về các nhân tố liên quan đến bên
cung cấp dịch vụ kiểm toán ảnh hƣởng tới chất lƣợng kiểm toán. Nghiên cứu đã tiến
hành khảo sát thăm dị ý kiến của 176 trợ lý kiểm tốn, trƣởng nhóm kiểm tốn, chủ
nhiệm kiểm tốn và chủ phần hùn đang cơng tác tại các cơng ty kiểm tốn, tác giả
đã chỉ ra những đặc điểm bên trong của cơng ty kiểm tốn ảnh hƣởng đến chất
lƣợng kiểm tốn tại TP. Hồ Chí Minh. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng các đặc điểm
nhƣ: Nhóm nhân tố về phí dịch vụ kiểm tốn, phạm vi và phí dịch vụ phi kiểm tốn;
Nhóm nhân tố thuộc về kỳ kiểm tốn; Nhóm nhân tố thuộc về quy mơ cơng ty kiểm
tốn; Nhóm nhân tố thuộc về mức độ am hiểu ngành nghề kinh doanh của khách
hàng đều có ảnh hƣởng đến chất lƣợng kiểm tốn. Trong đó nhóm nhân tố kiểm
sốt chất lƣợng bên trong là nhóm nhân tố có tác động mất nhất đến chất lƣợng
kiểm toán. Căn cứ vào kết quả của nghiên cứu, tác giả đã đề xuất một số kiến nghị
nhằm nâng cao cơng tác kiểm sốt chất lƣợng hoạt động cung cấp dịch vụ kiểm toán
độc lập từ ngay bên trong doanh nghiệp, cũng nhƣ nhằm nâng cao năng lực chuyên
15
mơn của các kiểm tốn viên và trợ lý kiểm toán nhằm nâng cao chất lƣợng dịch vụ
kiểm toán.
Nghiên cứu của Lại Thị Thu Thủy (2018) về ảnh hƣởng của các yếu tố đến
chất lƣợng kiểm toán báo cáo tài chính doanh nghiệp có vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc
ngồi tại Việt Nam. Nghiên cứu đã tiến hành thực hiện khảo sát 350 bảng câu hỏi
cho các KTV tại các công ty KTDL và 250 bảng câu khảo sát các khách hàng kiểm
toán là các kế toán, giám đốc tài chính của các DN FDI. Sau khi phân tích hồi quy
mơ hình nghiên cứu đã đề xuất, kết quả nghiên cứu cho thấy mức độ ảnh hƣởng của
các yếu tố đến CLKT BCTC DN FDI dƣới góc độ chun mơn nghề nghiệp và góc
độ CLDV. Kết quả nghiên cứu CLKT dƣới góc độ chun mơn nghề nghiệp cho
thấy, các yếu tố có ảnh hƣởng quan trọng đến CLKT BCTC của các DN FDI bao
gồm: thái độ nghề nghiệp, kinh nghiệm và mức độ chuyên sâu của KTV, tính độc
lập của KTV, quy trình kiểm tốn và thủ tục KSCL, trình độ chun mơn, hệ thống
pháp luật, thời gian kiểm tốn, đặc điểm DN đầu tƣ trức tiếp nƣớc ngoài và thị
trƣờng kiểm tốn. Kết quả nghiên cứu CLKT dƣới góc độ CLDV cho thấy các yếu
tố ảnh hƣởng quan trọng đến mức độ thỏa mãn của khách hàng là: Khả năng đáp
ứng nhu cầu khách hàng, năng lực phục vụ, sự tin cậy, phƣơng tiễn hữu hình và sự
cung cấp dịch vụ phi kiểm toán. Đồng thời, kết quả nghiên cứu cũng cho thấy một
phát hiện đáng chú ý là dƣới góc độ chun mơn các KTV cho rằng khơng có sự
khác biệt về CLKT giữa các cơng ty thuộc Big 4 và Non – Big 4. Còn ở chiều
ngƣợc lại theo đánh giá của khách hàng kiểm toán ở khía cạnh CLDV đƣợc cung
cấp, lại có sự khác biệt có ý nghĩa thống kế giữa hai nhóm Big 4 và Non – Big 4.
Dựa vào kết quả nghiên cứu đã trình bày, tác giả đã đƣa ra các khuyến nghị với các
công ty KTDL cũng nhƣ các cơ quan hoạch định chính sách nhằm nâng cao CLKT
BCTC của các DN FDI dƣới góc độ chun mơn nghề nghiệp cũng nhƣ CLDV.
16
Sơ đồ 1.5. Mơ hình nghiên cứu về CLKT dƣới góc độ chun mơn nghề nghiệp
Nguồn: Lại Thị Thu Thủy (2018)
Nghiên cứu của Huỳnh Thị Hồng Phúc (2019) về các nhân tố ảnh hƣởng đến
chất lƣợng kiểm toán BCTC theo quan điểm của kiểm toán viên tại các doanh
nghiệp kiểm tốn là hãng thành viên của cơng ty mạng lƣới. Nghiên cứu đã sử dụng
các phƣơng pháp phân tích dữ liệu nhƣ phân tích thơng kê mơ tả, phân tích
Cronbach‟s Alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA, phân tích hồi quy tuyến tính
bội. Nghiên cứu đã tiến hành thực hiện khảo sát 145 đối tƣợng là các nhân viên
chuyên nghiệp đang làm việc tại 19 DNKT là hãng thành viên của các công ty mạng
lƣới. Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra năm nhân tố có tác động đến CLKT theo thứ tự
tầm quan trọng là “Năng lực kiểm tốn viên”; “Tính độc lập của kiểm tốn viên”;
“Phí kiểm tốn”; “Quy mơ doanh nghiệp kiểm tốn” và “Hệ thống kiểm sốt chất
lƣợng kiểm tốn”. Từ đó, tác giả đã đƣa ra mơ hình hồi quy tuyến tính lƣợng hóa
mức độ tác động của các nhân tố trên đến chất lƣợng kiểm tốn BCTC và dựa vào
kết quả phân tích, tác giả đƣa ra một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả của các
cơng ty kiểm tốn độc lập tại Việt Nam.
17
1.3. KHE HỔNG NGHIÊN CỨU
Từ việc tổng hợp các công trình nghiên cứu trƣớc đây, các nghiên cứu đã chỉ
ra có rất nhiều yếu tố tác động đến chất lƣợng kiểm tốn nói chung hay hoạt động
kiểm tốn BCTC nói riêng, có thể kể đến các yếu tố thuộc về đặc điểm, tính cách
của KTV (Độc lập, Kỹ năng của KTV/nhóm kiểm tốn, Kinh nghiệm của
KTV/nhóm kiểm tốn...); hay các yếu tố thuộc về nhân tố bên trong của CTKT (quy
mơ, danh tiếng, phƣơng pháp kiểm tốn); hay các nhân tố thuộc về KSCL (bên
trong và bên ngoài). Tuy nhiên chƣa có đề tài nào nghiên cứu tổng hợp về các nhân
tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng dịch vụ kiểm tốn Báo cáo tài chính theo quan điểm
của các Kiểm tốn viên của các cơng ty kiểm tốn Big 4 - nhóm cơng ty đang chiếm
một nửa thị phần ngành kiểm toán độc lập tại Việt Nam là những doanh nghiệp
kiểm tốn lớn có thƣơng hiệu và chất lƣợng kiểm toán vƣợt trội so với các hãng
kiểm toán khác, đồng thời xuất phát từ quan điểm của các kiểm toán viên là nhóm
đối tƣợng trực tiếp thực hiện q trình kiểm tốn đem lại chất lƣợng và uy tín cho
hoạt động kiểm tốn BCTC của các cơng ty kiểm tốn Big 4, điều gì đã tạo nên sự
khác biệt giữa Big 4 với các cơng ty kiểm tốn khác trong thị trƣờng kiểm toán độc
lập tại Việt Nam. Các nghiên cứu trƣớc đây chƣa nghiên cứu toàn vẹn về vấn đề
liên quan đối với nhóm CTKT Big 4, cùng với đó là việc nếu nâng cao đƣợc chất
lƣợng kiểm tốn BCTC nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng thì khơng chỉ đảm
bảo đƣợc việc duy trì và phát triển khách hàng cho CTKT Big 4 mà còn tạo điều
kiện thuận lợi minh bạch thông tin của các DN hoạt động tại Việt Nam, từ đó góp
phần tạo ra sự phát triển ổn định cho nền kinh tế. Với những lý do đó tác giả đã
chọn đề tài “Nghiên cứu các nhân tố tác động đến chất lƣợng kiểm toán báo cáo tài
chính tại các cơng ty kiểm tốn Big 4 – Theo quan điểm của các kiểm toán viên”
làm đề tài nghiên cứu.