Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

Bồi thường thiệt hại do cây cối, nhà cửa và công trình xây dựng khác gây ra thực tiễn áp dụng tại tỉnh đắk lắk (luận văn thạc sỹ luật)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 76 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT

NGUYỄN THỊ KHÁNH CHI

BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI DO CÂY CỐI,
NHÀ CỬA VÀ CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG KHÁC
GÂY RA – THỰC TIỄN ÁP DỤNG TẠI TỈNH ĐẮK LẮK

LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HỌC

TP. HỒ CHÍ MINH - 2019


ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT

NGUYỄN THỊ KHÁNH CHI

BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI DO CÂY CỐI,
NHÀ CỬA VÀ CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG KHÁC
GÂY RA – THỰC TIỄN ÁP DỤNG TẠI TỈNH ĐẮK LẮK

Chuyên ngành: Luật dân sự và Tố tụng dân sự
Mã số: 60.38.01.03

LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HỌC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGƠ HỒNG OANH

TP. HỒ CHÍ MINH - 2019




LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu
trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng. Các kết luận khoa học của luận
văn chưa từng được công bố trên bất kỳ cơng trình nào khác. Ngồi ra, trong luận
văn có sử dụng một số nhận xét, đánh giá, bình luận, cũng như số liệu của các tác
giả khác nhưng đều có trích dẫn và chú thích nguồn gốc rõ ràng.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

NGUYỄN THỊ KHÁNH CHI


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BLDS 2005

Bộ luật dân sự năm 2005

BLDS 2015

Bộ luật dân sự năm 2015

BTTH

Bồi thường thiệt hại

TNBTTH

Trách nhiệm bồi thường thiệt hại



MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................1
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..........................................................................1
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1


1.
2

h n

t i ...............................................................................................1

nh h nh n hi n

3. Mụ

í h, phạm vi v

hư n ph p n hi n
5

n h
t



t i ....................................................................................2
ối tượng nghiên c u củ


tài ..........................................3

.........................................................................................4

t i ....................................................................................................4
t i ...........................................................................................................5

CHƯƠNG 1 KHÁI QUÁT VỀ TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ VÀ TRÁCH
NHIỆM BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI NGỒI HỢP ĐỒNG DO CÂY CỐI,
NHÀ CỬA VÀ CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG KHÁC GÂY RA ...........................6
1.1. S

ược v trách nhiệm dân sự và trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp

ồng .............................................................................................................................6
1.1.1. Trách nhiệm dân sự ...........................................................................................6
1.1.2. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại ......................................................................8
1.1.3. ược sử q y ịnh của pháp luật v trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp
ồng ...........................................................................................................................14
1.1.4. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp ồng ..........................................16
1.1.5. Pháp luật v bồi thường thiệt hại của một số nước trên th giới ....................23
1.2. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp ồng do cây cối, nhà cửa và cơng
trình xây dựng khác gây ra ........................................................................................26


1.2.1. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do cây cối, nhà cửa và cơng trình xây dựng
khác gây ra ................................................................................................................26
1.2.2. Đi u kiện phát sinh trách nhiệm bồi thường thiệt hại do cây cối, nhà cửa và
cơng trình xây dựng khác gây ra ...............................................................................28

1.2.3. Chủ thể chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại do cây cối, nhà cửa và cơng
trình xây dựng khác gây ra ........................................................................................30
1.2.4. Năn

ực chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại của chủ thể chịu trách nhiệm

bồi thường .................................................................................................................33
1.2.5. X

ịnh m c bồi thườn , n ười phải bồi thườn , n ười ược bồi thường ..35

1.2.6. C

trường hợp ược giảm m c bồi thường và không phải bồi thường ........36

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................38
CHƯƠNG 2 THỰC TẾ XÉT XỬ TẠI TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
ĐỐI VỚI CÁC VỤ ÁN YÊU CẦU BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI DO CÂY CỐI,
NHÀ CỬA VÀ CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG KHÁC GÂY RA .........................39
2.1. X

ịnh

sở pháp luật áp dụng trong các vụ án v bồi thường thiệt hại do cây

cối, nhà cửa và cơng trình xây dựng khác gây ra ......................................................39
2.1.1. X

ịnh chủ thể chịu trách nhiệm bồi thường ...............................................39


2.1.2. X

ịnh n ười i n ới chịu trách nhiệm bồi thường ....................................46

2.1.3. X

ịnh n ười ượ hưởng bồi thường .........................................................50

2.1.4. X

ịnh thiệt hại cần bồi thường và m c bồi thường ....................................51

2.1.5. Căn c loại trừ trách nhiệm do cây cối, nhà cửa, cơng trình xây dựng khác
gây ra .........................................................................................................................54
2.2. Thực tiễn xét xử các vụ án bồi thường thiệt hại do cây cối và nhà cửa, cơng
trình xây dựng khác gây ra tại tỉnh Đắk Lắk .............................................................57


2.3. Những b t cập và một số ki n nghị nhằm hồn thiện pháp luật và cơng tác xét
xử ...............................................................................................................................59
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................66
KẾT LUẬN CHUNG ..............................................................................................67
ANH MỤC T I LIỆU THAM

HẢO ...............................................................68


1

PHẦN MỞ ĐẦU

1 L
Trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp ồn
nhiệm dân sự m khi n ười nào có hành vi vi phạm n h
ngoài hợp ồng xâm phạm

ược hiểu là một loại trách
vụ do pháp luật q y ịnh

n quy n và lợi ích hợp pháp củ n ười khác thì phải

bồi thường thiệt hại (BTTH) do mình gây ra. Hiện nay, pháp luật trên th giới nói
i u luật q y ịnh v trách

chung và pháp luật Việt Nam nói riêng dành nhi
nhiệm bồi thường thiệt hại (TNBTTH) ngồi hợp ồn

ối với hành vi xâm phạm

n tính mạng, s c khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy tín, tài sản, mồ mả, thi thể, quy n
lợi củ n ười tiêu dùng, làm ô nhiễm môi trườn ,… Bên cạnh hành vi trái pháp luật
củ

n n ười là nguyên nhân gây ra các thiệt hại, thì tài sản, tự bản thân chúng,

ũn

một nguồn gây ra thiệt hại cho các chủ thể x n q nh Để ảm bảo t t cả

các lợi ích hợp pháp bị gây hại


ượ bù ắp và bồi thường một cách nhanh

chóng, thuận lợi cho dù không phải do hành vi củ

n n ười gây ra, thì việc xem

xét và tìm hiểu v trách nhiệm bồi thườn tr n trường hợp tài sản gây ra thiệt hại
là vơ cùng cần thi t. Chính vì vậy, ngồi ch
gây ra thì pháp luật có ch

ịnh BTTH do hành vi củ

n n ười

ịnh TNBTTH do tài sản gây ra. TNBTTH do tài sản gây

ra là TNBTTH ngoài hợp đồng phát sinh khi tài sản là nguyên nhân gây ra thiệt hại
1

,cụ thể như h ạt ộng của nguồn nguy hiểm

ộ gây thiệt hại, cây cối ổ gãy

gây ra thiệt hại, nhà cơng trình xây dựng bị sụp, ổ gây thiệt hại, gia súc gây thiệt
hại... Do nguyên nhân gây ra thiệt hại là bản thân của tài sản, không do hành vi của
n n ười nên TNBTTH do tài sản gây ra có những nét ặc thù riêng. Hiện nay
BLDS 2015 có một số i u luật q y ịnh cụ thể các TNBTTH do tài sản ây r như:
BTTH do nguồn nguy hiểm

ộ gây ra (Đi u 601); BTTH do súc vật gây ra


(Đi u 603); BTTH do cây cối ây r (Đi u 604) và BTTH do nhà cửa, cơng trình

1

TS. Trần Thị Huệ , tài nghiên c u c p
sở v “ r h nhiệm dân sự do tài sản gây thiệt hại v n
lý luận và thực tiễn” năm 2009, Đại h c Luật Hà Nội, tr.10


2

xây dựn kh

ây r (Đi u 605)

y nhi n,

q y ịnh này cịn mang tính khái

qt nên r t khó khăn tr n việc áp dụng, qua thực tiễn áp dụng cho th y
quan có thẩm quy n giải quy t TNBTTH do tài sản gây ra gặp khơn ít khó khăn,
vướng mắc nh t là các thiệt hại do cây cối, nhà cửa và cơng trình xây dựng khác
gây ra. Vì vậy, “Bồi thường thiệt do cây cối, nhà cửa và cơng trình xây dựng khác
ây r ” u cầu phải giải quy t

ược cả v mặt lý luận và thực tiễn. Ngày

01/01/2017 BLDS 2015 có hiệu lực pháp luật ã q y ịnh cụ thể h n v các hành vi
n lợi ích của cá nhân và xã hội, ồng thời ũn bổ sung, sử


xâm phạm
nội

n

ể i u chỉnh v TNBTTH ngồi hợp ồn tr n

ó ó sử

v thiệt hại do tài sản gây ra, nhận th y tầm quan tr ng của v n
công tác xét xử thực t tại ị phư n , tác giả ã ựa ch n

ổi nhi u

ổi q y ịnh
này thông qua

tài “Bồi thường thiệt

hại do cây cối, nhà cửa và công trình xây dựng khác gây ra – Thực tiễn áp dụng
tại tỉnh Đắk Lắk” ể làm luận văn tốt nghiệp thạc sỹ chuyên ngành Luật Dân sự.
2. T
Trong thời gian qua, ở nướ t

ã ó một số nhà khoa h c, nhà quản lý

nghiên c u thực trạng của pháp luật và thực tiễn áp dụng pháp luật v BTTH ngồi
hợp ồng, q
ổi, bổ s n

ơn tr nh s

ó ũn

ư r

nh i h ặc thậm hí

m

sở cho việc sửa

q y ịnh v BTTH ngoài hợp ồng. Mà tiêu biểu phải kể

n các

ây:

- Luận văn thạ s

ật h c củ

M i Anh “Những v n

c bản v BTTH

ngoài hợp ồn ” năm 199 , Đại h c Luật Hà Nội;
- Luận án Ti n s , ủa Phạm Kim Anh “Trách nhiệm dân sự i n ới BTTH
trong pháp luật dân sự Việt Nam” năm 200 , Đại h c Luật Hà Nội;
- Đ tài nghiên c u c p

tài sản gây thiệt hại v n

sở của TS. Trần Thị Huệ “Trách nhiệm dân sự do

lý luận và thực tiễn” năm 2009, Đại h c Luật Hà Nội;

- Bàn v trách nhiệm bồi thườn tr n trường hợp tài sản gây ra thiệt hại,
năm 2013 củ

hS Vũ hị Hồng Y n, Tạp chí Dân chủ và pháp luật;


3

- Cuốn sách chuyên khảo v “
Bản án và bình luận bản

n”, ủ

ật BTTH ngoài hợp

ồng Việt Nam -

S Đỗ Văn Đại, Nxb Chính trị quốc gia, Hà

Nội năm 2010;
- Bài vi t “Xây ựng gây sụp lún nhà k cận phải bồi thườn ” năm 2011 ủa
tác giả hi n V , ;
- “Một số v n


lý luận v BTTH ngoài hợp ồng và hướng hoàn thiện” ủa

tác giả Lê Thị Trang,
- “ h i niệm chung v TNBTTH và phân loại TNBTTH”, của thạ s
Nguyễn Minh Oanh, năm 2010:
Tuy nhiên các cơng trình trên nghiên c u dựa tr n

q y ịnh của Bộ luật

dân sự 2005, nghiên c u trên chủ y u nghiên c u v những v n

chung,

bản v

q y ịnh của pháp luật v TNBTTH ngoài hợp ồng, TNBTTH do tài sản gây
r như kh i niệm, ặ

iểm, phân loại v x

ịnh các y u tố trong quan hệ BTTH,

chủ thể gây thiệt hại, chủ thể ược quy n yêu cầu bồi thường, trách nhiệm phải thực
hiện việc bồi thườn , x
ịnh của v n


ịnh thiệt hại hoặc chỉ tập trung ở một khía cạnh nh t

nghiên c u mà trên thực t cịn nhi u khía cạnh khác của v n


ược khai thác, nghiên c u hoặc nghiên c u từng loại TNBTTH trong các

trường hợp cụ thể Chư

ó một cơng trình nghiên c u chuyên sâu giải quy t những

v n

lý luận và thực tiễn i n q n

kh

ây r

r n khi ó, hiện nay BLDS 2015 ã ó hiệu lực thi hành có những

i u chỉnh trực ti p

n thiệt hại do cây cối, nhà cửa và cơng trình xây dựng khác

vậy, việ ti p tụ n hi n

gây ra

n TNBTTH do nhà cửa, cơng trình xây dựng

t i “BTTH do cây cối, nhà cửa và cơng

trình xây dựng khác gây ra – Thực tiễn áp dụng tại tỉnh Đắk Lắk”

v m n tính hướng dẫn trực ti p phù hợp với thực tiễn củ
ôn tr nh n hi n
thự hiện

kể tr n s

ận văn ủ t

3. Mụ

í

ị phư n

t i iệ th m khả hữ í h i p h q

iả.

, p ạm v v

i u c p thi t

ố ượng nghiên c u củ

tài

Nhữn
tr nh



4

Pháp luật hiện h nh q y ịnh v TNBTTH ngoài hợp ồng do tài sản gây ra
ộ; do súc vật; do cây cối; do nhà cửa và công

bao gồm: Do nguồn nguy hiểm

trình xây dựng khác gây ra, nhưn trong phạm vi nghiên c u củ

tài tác giả chỉ

lựa ch n hai loại tài sản gây thiệt hại phổ bi n nh t ở ị phư n là TNBTTH do
cây cối và nhà cửa, cơng trình xây dựng khác gây ra.
Mụ

í h n hi n

t i

u củ

phân tí h,

nh i

q y ịnh của pháp

luật v TNBTTH ngoài hợp ồng do cây cối, nhà cửa và cơng trình xây dựng khác
gây ra, liên hệ


n thực t xét xử của Tòa án nhân dân tỉnh Đắk Lắk ể tr n

phát hiện những hạn ch của q y ịnh pháp luật tr n

sở ó

nh vực này và ư r

phư n hướng giải pháp hoàn thiện các quy ịnh của pháp luật.
P ư

p

p

Để iải q y t

nhiệm vụ ụ thể

pháp phân tích tổng hợp, so sánh ch
ồng, ăn

t i ặt r , t

iả s sử dụn phư n

ịnh pháp luật i u chỉnh TNBTTH ngoài hợp

phát sinh trách nhiệm bồi thường, nguyên tắc bồi thường, tìm hiểu các


q y ịnh của pháp luật dân sự v TNBTTH do tài sản ây r , ối chi
của pháp luật với việc áp dụng trong thực t

q y ịnh

ể tìm ra những b t cập tr n q y ịnh

của pháp luật v loại trách nhiệm này, ồng thời phân tích k t quả xét xử các vụ án
yêu cầu BTTH v cây cối, nhà cửa và cơng trình xây dựng khác tại Tịa án nhân dân
tỉnh Đắk Lắk từ ó ư r

nhận ịnh,

xu t áp dụn văn bản pháp luật của

nh vự n y v hướng hoàn thiện văn bản pháp luật.
5
Một số


xu t của

ận văn s

ó thẩm q y n xem xét tr n q

ý ki n th m khả

tr nh h n thiện


ũn có thể làm t i iệ tham khảo tại các
Luận văn ũn

sở



q y ịnh ph p

q n nh nướ
ật

ận văn

tạo và nghiên c u v luật h c.

ó i trị như một tài liệu tham khảo ể áp dụn văn bản pháp luật

i u chỉnh v BTTH do cây cối, nhà cửa và cơng trình xây dựng khác gây ra trong
thực tiễn của cơng tác xét xử tại Tịa án nhân dân các c p.


5

Đ t i ók t

b

ồm ời nói ầ , k t


ận v

ượ

hi

m 2 hư n :

Chư n 1: Khái quát v trách nhiệm dân sự và TNBTTH ngoài hợp ồng
do cây cối, nhà cửa và cơng trình xây dựng khác gây ra.
Chư n 2: Thực t xét xử tại Tòa án nhân dân tỉnh Đắk Lắk ối với các vụ
án yêu cầu BTTH do cây cối, nhà cửa và công trình xây dựng khác gây ra v một số
ki n n hị


6

CHƯƠNG 1
KHÁI QUÁT VỀ TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ VÀ TRÁCH NHIỆM
BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI NGOÀI HỢP ĐỒNG DO CÂY CỐI, NHÀ CỬA
VÀ CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG KHÁC GÂY RA
1.1. S

ược v trách nhiệm dân s và trách nhiệm bồ

ường thiệt hại

ngoài hợp ồng

1.1.1. Trách nhiệm dân sự

bản của Bộ Luật Dân sự (BLDS) là nguyên

Một trong những nguyên tắ
tắc chịu trách nhiệm dân sự
hiện n h
n h

he

ó,

b n phải nghiêm chỉnh trong việc thực

vụ dân sự của mình và việc khơng thực hiện hay thực hiện khơn

vụ thì phải tự chịu trách nhiệm2 B

n

S 2005 òn q y ịnh thêm “N u khơng

thực hiện thì có thể bị ưỡng ch thực hiện the q y ịnh của pháp luật”. Từ ó ó
thể rút ra rằng: Trách nhiệm dân sự là hậu quả pháp lý mang tính tiêu cực xảy ra khi
b n ón h
Đi

351 B

ón h


vụ khơng thực hiện hoặc thực hiện khơng
S ũn q y ịnh: B n ó n h

vụ không thực hiện n h

vụ hoặc thực hiện khơn
với bên có quy n.
có n h

vụ

n n h

vụ mà vi phạm n h

n thời hạn, thực hiện khôn

y nhi n, h n t

ũn cần phải ư

vụ mà không phải chịu trách nhiệm dân sự như

hiện ược hồn tịan do lỗi của bên có quy n. Cũn

vụ khơng thực

ó nhi u h c giả ư r q an

kh h q n tr h nhiệm dân sự là tổng thể

ăn

ầy ủ n h

một số trường hợp bên

trường hợp do sự kiện b t khả kháng hay ch n minh ượ n h

luật dân sự v

vụ (là việc bên

n nội dung củ n h vụ) thì phải chịu trách nhiệm ối

vụ khơng thực hiện n h

iểm, the n h

vụ của mình.

q y ịnh của pháp

, i u kiện phát sinh trách nhiệm, năn

ực chịu trách

nhiệm, cách th c thực hiện trách nhiệm và hậu quả pháp lý của việc áp dụng trách
nhiệm dân sự Cịn the n h
ch


ược áp dụn

2

hủ quan thì trách nhiệm dân sự là biện ph p ưỡng

ối với n ười có hành vi xâm phạm

Đi u 3 Bộ luật dân sự năm 2005

n quy n và lợi ích của chủ


7

í h buộc n ười vi phạm phải thực hiện những biện pháp nh t ịnh

thể khác, mụ

hoặc phải BTTH nhằm bù ắp những tổn th t và khôi phục quy n và lợi ích hợp
pháp mà h

ã xâm phạm.

ù ược hiểu theo n h

n

th tr h nhiệm dân sự ũn m n nhữn


ặc

iểm:
a) r n

số

trường hợp, trách nhiệm dân sự là trách nhiệm củ n ười

vi phạm n h vụ trướ n ười có quy n, lợi ích bị xâm phạm.
b) Trách nhiệm dân sự là biện ph p ưỡng ch mang tính tài sản Đặ
này bắt nguồn từ nguyên tắc chịu trách nhiệm dân sự q y ịnh tại Đi

3, the

iểm
ó

các chủ thể phải chịu trách nhiệm bằng tịan bộ tài sản của mình. Tuy nhiên, ngun
tắc này vẫn có những ngoại lệ ví như n ười nhận di sản thừa k chỉ chịu trách
nhiệm trả nợ h n ười ể lại di sản

n giá trị phần di sản m m nh ược nhận mà

thơi. Vì chịu trách nhiệm bằng tịan bộ tài sản của mình nên dẫn
- B n ó n h vụ có quy n ch n tài sản ượ

ùn

n các hệ quả:


ể thực hiện n h vụ trừ

trường hợp có thỏa thuận khác với bên có quy n.
- Đối với tài sản chung củ b n ó n h vụ với n ười khác thì bên có quy n
chỉ ược có quy n ịi phần tài sản củ n ười có n h

vụ trong khối tài sản chung

ó
-

rường hợp b n ó n h

vụ khơn

ủ tài sản ể trả nợ cho các bên có

quy n, thì sau khi thanh tốn h t tài sản cho bên có quy n thì việc ịi hỏi gì thêm ở
b n ó n h vụ gần như khơn khả thi.
c) Trách nhiệm dân sự ược hình thành dựa trên thỏa thuận hợp pháp giữa
các bên hoặ the q y ịnh của pháp luật N ười có ủ năn

ực hành vi khi cam

k t i u gì thì phải chịu trách nhiệm v cam k t ó bằng tịan bộ tài sản của mình
n ược lại n u khơng có cam k t, pháp luật ũn khôn q y ịnh thì h khơng phải
chịu trách nhiệm dân sự, trừ trường hợp trách nhiệm dân sự phát sinh ngoài hợp
ồng theo q y ịnh của pháp luật.



8

d) Trách nhiệm dân sự có thể giải quy t bằng biện pháp tự hòa giải, thư n
ượng dựa trên nguyên tắc tự nguyện và tự ịnh
e) Trách nhiệm dân sự nhằm
xâm phạm. Vì vậy, cần phải x

ạt.

n bù hoặc khơi phục lại quy n và lợi ích bị

ịnh ược thiệt hại của bên có quy n và lợi ích là

gì.
Luật Việt Nam phân trách nhiệm dân sự ra làm hai loại là:
Trách nhiệm dân sự trong hợp ồng: Phát sinh do một bên vi phạm n h

vụ

ượ q y ịnh trong hợp ồng.
Trách nhiệm dân sự ngoài hợp ồng: Là loại trách nhiệm phát sinh khi chủ
thể xâm phạm

n tính mạng, s c khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy tín, tài sản, quy n,

lợi ích hợp pháp củ n ười khác. V

ối tượng bị xâm phạm


m ăn

phát sinh

trách nhiệm dân sự ngoài hợp ồng của BLDS 2015 ã mở rộn h n s với BLDS
2005 ối với trường hợp chủ thể bị xâm phạm là pháp nhân. N
chỉ i u chỉnh v

ối tượng bị xâm phạm m ăn

như BLDS 2005

phát sinh trách nhiệm dân

sự ngồi hợp ồng là tính mạng, s c khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy tín, tài sản thì
BLDS 2015 cịn mở rộng thêm hai ối tượng bị xâm phạm nữa là quy n và lợi ích
hợp pháp của pháp nhân.
Với những tiêu chí khác nhau mà các h c giả còn chia trách nhiệm dân sự
thành trách nhiệm ối nhân (trách nhiệm ối với

n n ười) và trách nhiệm ối vật

(trách nhiệm ối với các vật ch t), trách nhiệm không bị giới hạn và trách nhiệm bị
giới hạn.

1.1.2. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại
Để tìm hiểu v TNBTTH trước tiên chúng t
B

S 2015 ũn như B


S 2005 khôn

i t m hiểu v khái niệm BTTH.

ư r một khái niệm chính th c v

TNBTTH mà các q y ịnh tại hư n XX ũn như
XV BLDS 2015 chỉ tập tr n q y ịnh v
nguyên tắc BTTH, năn

ực chịu TNBTTH...

ăn

q y ịnh tại Mụ

hư n

làm phát sinh TNBTTH,


9

ưới ó

ộ dân sự thì quy n của một cá nhân bị giới hạn bởi quy n của cá

nhân khác nên một nguyên tắ


bản của luật dân sự là nguyên tắc tơn tr ng lợi ích

Nh nước, lợi ích cơng cộng, quy n, lợi ích hợp pháp củ n ười khác theo nguyên
tắc này thì việc xác lập, thực hiện, ch m d t quy n, n h
xâm phạm

n lợi ích quốc gia, dân tộc, lợi ích cộn

vụ dân sự khơn

ược

ồng, quy n và lợi ích hợp

pháp củ n ười khác. Vì vậy, khi các quy n và lợi ích này bị chủ thể xâm phạm thì
các chủ thể xâm phạm này phải gánh chịu một hậu quả pháp lý tiêu cực do hành vi
của mình gây ra, sự gánh chịu hậu quả này nhằm bồi thường tổn th t, thiệt hại do
m nh ây r n y ược g i là TNBTTH.
Vậy có thể hiểu TNBTTH là một hình thức trách nhiệm dân sự mà theo đó
khi một người vi phạm nghĩa vụ pháp lý gây thiệt hại cho người khác phải bồi
thường những thiệt hại do bản thân gây ra.3
Là một hình th c của trách nhiệm dân sự nên TNBTTH có nhữn
của trách nhiệm dân sự ã nói ở phần tr n t y nhi n nó ũn

ó nhữn



iểm




iểm

riêng biệt của TNBTTH.
-V

sở pháp lý: Là một loại trách nhiệm dân sự nên nó chịu sự i u chỉnh

của pháp luật dân sự.
- V hậu quả pháp lý: TNBTTH luôn mang lại hậu quả tiêu cực v tài sản.
- V chủ thể bị áp dụng trách nhiệm: Ngoài chủ thể trực ti p xâm phạm gây
ra hậu quả bị áp dụng thì cịn một số chủ thể khác vẫn có thể bị áp dụng trách nhiệm
ó

h , mẹ củ n ười hư th nh ni n, n ười giám hộ củ n ười ược giám hộ,

ph p nhân ối với trường hợp n ười của pháp nhân gây ra thiệt hại, ...
ùy v

ti

hí kh

nh

m n ười ta phân loại TNBTTH thành nhi u loại

khác nhau.


3

Th.s Nguyễn Minh Oanh, khái niệm chung v
/>
TNBTTH và phân loại TNBTTH, 2010,


10

Căn

vào nguồn gốc phát sinh, TNBTTH ược chia ra làm TNBTTH theo

(trong) hợp ồng và TNBTTH ngoài hợp ồng. Đây

h phân

ại

bản và

thường th y nh t.
- TNBTTH theo hợp ồng là trách nhiệm dân sự phát sinh do hành vi vi
phạm hợp ồng của một b n,
phải BTTH h b n ki tư n

ó ó h nh vi vi phạm hợp ồn th

ón h


vụ

ng với m c ộ lỗi củ m nh V tr n trường hợp

này bên bị thiệt hại có thể yêu cầu BTTH hoặc k t hợp với các biện pháp xử lý
khác. TNBTTH theo hợp ồng có nhữn



iểm: Giữa bên gây ra thiệt hại và bên

bị thiệt hại có quan hệ hợp ồng hợp pháp; nội dung trách nhiệm phụ thuộc vào sự
thỏa thuận của các bên; chủ thể gây thiệt hại v n ười bị thiệt hại là các bên trong
quan hệ hợp ồng; bồi thường thiệt hại theo hợp ồn
thiệt hại là hành vi vi phạm n h

vụ theo hợp ồng và hành vi vi phạm n h

theo hợp ồng chỉ có thể làm ảnh hưởn
ồn

ó,

ược áp dụng khi hành vi gây
vụ

n lợi ích của các bên tham gia trong hợp

ó ỗi là y u tố bắt buộ nhưn khơn phân biệt hình th c lỗi vì m c


trách nhiệm bồi thường khơng phân hóa theo hình th c lỗi như TNBTTH ngồi hợp
ồng.
Căn

làm phát sinh TNBTTH gồm:

 Có thiệt hại xảy ra: Thiệt hại là tòan bộ những tổn th t mà bên vi phạm hợp
ồng gây ra cho bên có quy n. Những tổn th t này bao gồm những tổn th t phải
gánh chịu và cả những lợi í h
ồng, ó tính

n l phải có từ việc bên kia thực hiện

n hợp

n cả chi phí tổn th t mà bên vi phạm tr nh ược và những tổn th t

này phải là thiệt hại vật ch t (vì các bên giao k t hợp ồng mụ

í h h hướn

n

là những lợi ích vật ch t).
 Có hành vi vi phạm hợp ồng: Phụ thuộc nhi u vào cách giải thích nội
dung của hợp ồng vì khơng có quy tắc cụ thể nào là thực hiện khôn

n h y

không thực hiện hợp ồng vì vậy cần dựa vào sự giải thích nội dung hợp ồn

như

q y ịnh của pháp luật liên quan.

ũn


11

 Có mối quan hệ nhân quả giữa hành vi vi phạm hợp ồng với thiệt hại xảy
ra trên thực t : Chỉ có những thiệt hại phát sinh do hậu quả của việc vi phạm và có
mối quan hệ nhân quả giữa sự vi phạm thực hiện hợp ồng và thiệt hại xảy ra thì
mới ược cơng nhận bồi thường.
 Có lỗi của bên vi phạm: Lỗi trong TNBTTH theo hợp ồng là lỗi s y
Tuy nhiên, khi xem xét lỗi của bên gây ra thiệt hại n ười t

n.

ũn xem xét ỗi của

n ười bị thiệt hại trong việc hợp tác với bên gây thiệt hại ể giảm thiệt hại. Lỗi có ý
n h q n tr ng trong việ x

ịnh m c thiệt hại m n ười gây thiệt hại phải gánh

chịu trách nhiệm.
- TNBTTH ngoài hợp ồng: Khác với BTTH theo hợp ồng bao giờ
ph t sinh ũn

ự tr n


sở một hợp ồn

sở

ó trước dựa trên sự thỏa thuận của các

bên, TNBTTH ngoài hợp ồng là một loại trách nhiệm pháp lý do pháp luật quy
ịnh áp dụn

ối với n ười có hành vi vi phạm xâm phạm

pháp củ n ười khác. Cũn

n quy n, lợi ích hợp

iốn như tr h nhiệm bồi thường theo hợp ồng thì

ăn c phát sinh TNBTTH ngồi hợp ồng cần có các y u tố: Có thiệt hại xảy ra,
hành vi gây thiệt hại là hành vi trái pháp luật, có mối quan hệ nhân quả giữa hành vi
trái pháp luật gây ra thiệt hại và thiệt hại xảy ra.
y ăn

phát sinh có phần giốn nh

nhưn vẫn có nhữn

iểm khác so

với TNBTTH theo hợp ồn như s :

V

sở phát sinh: Như ã nói ở trên nó khơng phát sinh dự tr n

sở

hợp ồng giữa các bên mà phát sinh dựa tr n q y ịnh của pháp luật. Khi có hành vi
vi phạm pháp luật gây ra thiệt hại th ph t sinh n h
ũn

vụ bồi thườn , n h

vụ này

ồng thời là trách nhiệm. Như vậy, chỉ có TNBTTH theo hợp ồng n

như ó

một hợp ồng hợp pháp, m i trách nhiệm không xu t phát từ một hợp ồng hợp
pháp là TNBTTH ngoài hợp ồng.
 Đi u kiện phát sinh: The q y ịnh của pháp luật, như ã nói ở trên thì
i u kiện phát sinh TNBTTH ngồi hợp ồng là có thiệt hại xảy ra, hành vi gây
thiệt hại là hành vi trái pháp luật, có mối quan hệ nhân quả giữa hành vi vi phạm


12

pháp luật và thiệt hại xảy ra. Khác với BTTH theo hợp ồng, i u kiện phát sinh là
sự thỏa thuận của các bên trong hợp ồn , khi ầy ủ


i u kiện ph t ó th ph t

sinh.
 V chủ thể chịu trách nhiệm: N

như tr n BTTH theo hợp ồng chủ thể

chịu trách nhiệm luôn là các bên tham gia hợp ồng mà không thể

n ười th ba,

trừ khi có sự ch p thuận của bên có quy n (vì sự thỏa thuận này chỉ giữa các bên
trong hợp ồng nên khơng có sự ràng buộc với các chủ thể khác) thì trong BTTH
ngồi hợp ồn , n ười chịu trách nhiệm n

i n ười trực ti p gây ra thiệt hại cịn

có thể là cha mẹ củ n ười hư th nh ni n, n ười giám hộ củ n ười ược giám
hộ, bệnh viện, trường h ,

sở dạy ngh ...

Ngoài ra nhữn n ười gây ra thiệt hại ngoài hợp ồn

ư n nhi n phải chịu

trách nhiệm i n ới nhưn tr n hợp ồng thì chỉ phải chịu trách nhiệm i n ới
n u có thỏa thuận trước.
 V m c bồi thường: Theo nguyên tắc thì m c bồi thường của thiệt hại
ngồi hợp ồng là bồi thường tòan bộ thiệt xảy ra. Trong một số trường hợp có thể

ược giảm m c bồi thường n u khơng có lỗi hoặc có lỗi vơ ý và thiệt hại quá lớn so
với khả năn kinh t của h . Ngoài ra, khi phát sinh tranh ch p v BTTH kể cả thiệt
hại trong hợp ồng hay thiệt hại ngồi hợp ồng thì bên gây thiệt hại và bên bị thiệt
hại

u có quy n tự nguyện thỏa thuận v m c bồi thường và m c bồi thường theo

thỏa thuận này có thể lớn h n h y nhỏ h n thiệt hại xảy ra.
Việc phân loại hai loại trách nhiệm bồi thườn n y ó
thực hiện n h

vụ ch ng minh củ

ư n sự. N

n h

tr n việc

như tr n trường hợp theo hợp

ồng thì chỉ cần ch ng minh thiệt hại xảy ra là do bên kia không thực hiện hoặc
thực hiện khôn

n n h

vụ trong hợp ồng gây ra th trường hợp ngoài hợp

ồng cần phải ch ng minh thêm hành vi gây thiệt hại là trái pháp luật.
Căn


vào lợi ích bị xâm phạm và những thiệt hại xảy r m n ười ta phân

TNBTTH thành TNBTTH vật ch t và TNBTTH v tinh thần.


13

- TNBTTH v vật ch t là trách nhiệm bồi thường tổn th t vật ch t thực t

ược

tính bằng ti n do bên vi phạm gây ra, gồm có tổn th t v tài sản, chi phí hợp



n ăn hặn, hạn ch , khắc phục thiệt hại, thu nhập thực t bị m t hoặc giảm sút.
- TNBTTH v tinh thần ược hiểu là chủ thể gây thiệt hại h n ười khác mà
xâm phạm

n tính mạng, s c khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy tín, tài sản, quy n và

lợi ích hợp pháp củ n ười khác thì ngoài việc phải ch m d t hành vi, xin lỗi, ti n
hành cải chính cơng khai thì cịn phải bồi thường bằng ti n ể bù ắp tổn th t v
tinh thần h n ười bị thiệt hại.
Việc phân loại như vậy ó
và m c bồi thườn

n h


tr n việ x

ịnh n h

vụ ch ng minh

Đối với thiệt hại v vật ch t thì pháp luật yêu cầu chủ thể bị

xâm phạm ch ng minh thiệt hại của mình do hành vi trái pháp luật củ n ười xâm
hại gây ra, tuy nhiên những thiệt hại v tinh thần là những thiệt hại khơng thể tính
tốn, khơng nhìn th y và không thể ch ng minh nên chủ thể bị xâm phạm khơng có
n h

vụ phải ch ng minh mà pháp luật n ịnh một con số nh t ịnh trong từng

trường hợp.4
Căn

vào nguyên nhân gây ra thiệt hại, n ười ta chia TNBTTH thành

TNBTTH do hành vi củ

n n ười gây ra và TNBTTH do tài sản gây ra.

- TNBTTH do hành vi củ

n n ười gây ra là TNBTTH phát sinh khi thiệt

hại xảy ra là hậu quả củ h nh vi


n n ười gây ra. Hành vi này có thể ưới dạng

h nh ộng hoặ khơn h nh ộn nhưn nó

n

y n nhân trực ti p gây ra hậu quả

là thiệt hại.
- TNBTTH do tài sản gây ra: Là TNBTTH phát sinh khi tài sản là nguyên
nhân gây ra thiệt hại như ây ối ổ gãy gây ra thiệt hại, cơng trình xây dựng sụp,
ổ gây thiệt hại, gia súc húc n ười...
Việc phân loại n y ó
TNBTTH ũn như x
4

n h

tr n việ x

ịnh ăn

làm phát sinh

ịnh chủ thể chịu trách nhiệm bồi thường.

Th.s Nguyễn Minh Oanh, khái niệm chung v TNBTTH và phân loại NB

H, năm 2010



14

ăn

N

vào mối liên hệ giữa quy n v n h

vụ của các chủ thể thì

TNBTTH cịn phân ra thành trách nhiệm i n ới và trách nhiệm riêng r V

ăn

vào chủ thể chịu trách nhiệm thì phân thành trách nhiệm bồi thường của cá nhân,
trách nhiệm bồi thường của pháp nhân và trách nhiệm bồi thường Nh nước.
Như vậy, tùy vào tiêu chí mà TNBTTH phân thành nhi u loại khác nhau và
mỗi cách phân loại lại m n

n h ri n

1.1.3. Lược sử quy định của pháp luật về trách nhiệm bồi thường thiệt hại
ngoài hợp đồng
ịnh BTTH ngoài hợp ồng là một trong những ch

Ch

ịnh có lịch sử lâu


ời nh t của pháp luật dân sự. Qua những thời kỳ lịch sử ũn như
kh

nh

m

Nh nước

nước trên th giới có nhữn q y ịnh khác biệt v ch

ịnh này

v cách th c bồi thường, các thiệt hại phải bồi thường hay m

ộ bồi thườn

có những khác biệt nh t ịnh. Nhưn ph p

u nh t quán trong

ật

nướ

ũn

nguyên tắc “n ười gây thiệt hại phải BTTH h n ười bị thiệt hại”.
Từ buổi s kh i ủa lịch sử
thể, cộn


i n ười, khi

ồng thì trong mối quan hệ tự nhiên giữ

n n ười bắt ầu sống theo quần
n n ười với nh

ã phát sinh

quy tắc b t th nh văn nhằm duy trì trật tự cơng cộng, ảm bảo cho sự tồn tại ũn
như ph t triển là “ai gây thiệt hại thì phải bồi thường”, nguyên tắ n y ược các luật
gia g i là Luật tự nhiên vì nó có tính tự nhiên và mang tính cơng bằng, nó có ở m i
n i v khơn

hịu sự can thiệp của quy n lực.

TNBTTH ngoài hợp ồn

ã trải qua nhi

i i

ạn lịch sử, với mỗi giai

ạn lịch sử nó mang những nét riêng phù hợp với i u kiện kinh t - xã hội ũn
như h nh th i Nh nước.
Gi i

ạn ầu, khi bộ máy Nh nước òn s kh i, hư thi t lập nên Tịa án


thì khi bị xâm phạm quy n lợi th

nhân ó ó q y n tự ý trả thù ể trừng trị

n ười gây ra thiệt hại bằng cách gây thiệt hại tư n tự h
ộ trả thù tư h y òn

ối phư n

Đây

h

i nôm na là “ăn mi ng, trả mi ng”. Ví dụ như nạn nhân bị


15

n ười khác làm gãy tay th n ười làm gãy tay ó phải ư t y h nạn nhân gây ra
thiệt hại tư n tự như vậy với mình, t c là bị nạn nhân làm cho gãy tay. Ch

ộ này

ược thể hiện ở một số i u của hai Bộ Luật Hồn Đ c và Luật Gia Long.
Gi i

ạn th hai, ý niệm trừng trị, trả thù lu mờ dần bởi vì n ười bị gây

thiệt hại ã ần nhận th


ược rằng việc trả thù bằng cách gây thiệt hại tư n tự

này không giải quy t ũn như bù ắp ược những thiệt hại mà mình phải gánh
chịu. Việc “cùng bị gãy tay” không làm cánh tay của h lành lại ược. H th y
ược cái hay của việc òi một khoản ti n bồi thườn
Còn n ười gây ra thiệt hại lại càng hy v n
sự trả thù Đây

h

ể thêm vào tài sản của mình.

ược l y tài sản ể

n bù nhằm tránh

ộ tự ý dàn x p và nó có sự khác biệt giữa những cá nhân

ũn như trường hợp.
Gi i

ạn th ba, hệ thống pháp luật dần ược hình thành với việc thi t lập

và hoàn thiện của bộ máy Nh nước, khoản ti n dàn x p giữa các bên khơng cịn
ược tự quy t ịnh với nhau nữ m

ã bị Nh nước giành quy n n ịnh, việc dàn

x p này không chỉ nhằm ổn ịnh trật tự xã hội còn thể hiện quy n lực Nh nước.

Số ti n bồi thường này vừa mang tính ch t là một hình phạt vừa là một khoản bồi
thường.
Gi i

ạn sau này, quy n tự

nhân ược khẳn

ịnh và có sự phân ịnh

giữa luật cơng và luật tư, công quy n chỉ trừng phạt những tội phạm có hành vi gây
nguy hiểm cho xã hội, nên khoản ti n bồi thường này khơng cịn mang tính ch t của
một khoản ti n phạt nhằm trừng trị. Dần dà nó chỉ cịn tính ch t bồi thường, cá nhân
bị thiệt hại khơng cịn quy n trả thù mà chỉ còn quy n yêu cầu BTTH v mặt dân
sự. TNBTTH từ một quy n ối với bản thân của n ười ó n h vụ trở thành quy n
ối với tài sản củ n ười này.
Tóm lại, ch

ịnh BTTH ngoài hợp ồng là một phần

bản và ph c tạp của

pháp luật dân sự, là nội dung quan tr ng trong trách nhiệm dân sự nói chung và
TNBTTH nói riêng.


16

1.1.4. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng
Những thiệt hại v tài sản, tính mạng, s c khỏe, danh dự, nhân phẩm của

công dân hay tài sản, danh dự, uy tín của tổ ch c có thể bị xâm phạm bởi nhi u tác
nhân khác nhau có thể là nhữn t

ộng khách quan hay những hành vi trái pháp

luật mà cá nhân mang lại. Vì vậy, Nh nước ã sử dụng các biện ph p kh
mà bảo vệ các quan hệ xã hội trướ t

nhân Đi

58 B

nh



S 2015 ã q y ịnh:

“N ười nào có hành vi xâm phạm tính mạng, s c khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy tín,
tài sản, quy n và lợi ích hợp pháp củ n ười khác mà gây thiệt hại thì phải bồi
thường, trừ trường hợp Bộ luật này, luật kh

ó i n q n q y ịnh khác” Như

vậy, khi một n ười gây thiệt hại h n ười khác thì giữa h phát sinh một quan hệ
pháp luật v BTTH, khi ó n ười bị thiệt hại có quy n yêu cầu bên gây ra thiệt hại
cho mình bồi thường những thiệt hại mà h

ã ây r Q n hệ pháp luật ó


n h

vụ phát sinh do gây thiệt hại h y òn ược g i với cái tên TNBTTH ngồi hợp
ồng.
TNBTTH ngồi hợp ồn như ã nói ở trên phát sinh khi giữa các chủ thể
m trướ

ó khơn

ó q n hệ hợp ồng hoặc có quan hệ hợp ồn nhưn h nh vi

củ n ười bị thiệt hại không thuộ n h

vụ thi hành hợp ồn

ã k k t. TNBTTH

ngồi hợp ồng có những khác biệt so với TNBTTH theo hợp ồng (như ã nói ở
trên) và chính sự khác biệt này mang lại
ch

n h

ri n

ủ nó Đây khơn phải là

ịnh pháp luật mới mẻ ã ượ q y ịnh trong pháp luật của nhi

th giới v


ũn

ó b dày lịch sử nh t ịnh, tuy nhiên với mỗi ch

nhau và với mỗi thời kỳ khác nhau nó lại m n
nước ta thì TNBTTH ngồi hợp ồng có mụ

n h

kh

nh

nước trên

ộ xã hội khác
Đối với Nhà

í h b ộ n ười gây ra thiệt hại phải

bù ắp những tổn th t và bảo vệ tài sản của cá nhân tổ ch c. Nó vừa là biện pháp
bảo vệ quy n dân sự của cá nhân, tổ ch c vừa là biện pháp giáo dục m i n ười v ý
th c bảo vệ tài sản, quy n và lợi ích hợp pháp củ n ười khác.
Mỗi loại trách nhiệm nói chung và TNBTTH ngồi hợp ồn nói ri n
cần có nhữn

i u kiện nh t ịnh mới phát sinh. Như t

iả ã nhắ


u

n ở trên


17

B

S ã hính th c bỏ y u tố lỗi ra khỏi i u kiện bắt buộ

BTTH ngoài hợp ồng do hành vi củ
gây ra thiệt hại ũn khôn xét

ối với trường hợp

n n ười gây ra, cùng với trường hợp tài sản

n y u tố lỗi vì vậy i u kiện tiên quy t ể phát

sinh TNBTTH ngoài hợp ồng là có thiệt hại xảy ra, hành vi phải là hành vi trái
pháp luật và phải có mối quan hệ nhân quả giữa hành vi trái pháp luật gây ra thiệt
hại và thiệt hại xảy ra.
Thiệt hại là một y u tố bắt buộc c u thành của TNBTTH ngồi hợp ồng,
ồn n h

với việc khơng có thiệt hại thì khơng có BTTH ngồi hợp ồng. Trong

trách nhiệm dân sự thiệt hại dù lớn dù nhỏ vẫn phải bồi thường. Mỗi hành vi vi

phạm pháp luật

u mang lại những thiệt hại nh t ịnh cho xã hội, nó làm cho trật

tự xã hội không ổn ịnh, e

a sự tồn tại b nh thường của những quan hệ xã hội

nhưn khôn phải lúc nào những thiệt hại n y ũn ph t sinh tr h nhiệm bồi
thường. Trách nhiệm bồi thường chỉ phát sinh khi những thiệt hại này là những thiệt
hại tài sản trị i

ược bằng ti n hay sự thiệt hại v tinh thần do bị xâm phạm v

tính mạng, danh dự, s c khỏe, nhân phẩm. Và t t nhiên các thiệt hại này phải là
thực t , t c là có thể tính t n ược. Với những thiệt hại không chắc chắn xảy ra chỉ
nằm trong giả ịnh th

ược coi là không thực t và t t nhiên không thể bồi thường

ược. Tùy vào từn trường hợp m

ó

hx

ịnh thiệt hại ược bồi thường khác

nhau, ví dụ như trường hợp thiệt hại do tài sản bị xâm phạm thì thiệt hại ược bồi
thường bao gồm: Tài sản bị m t; tài sản bị hủy hoại hoặ hư hỏng; lợi ích gắn li n

với việc sử dụng, khai thác tài sản; chi phí hợp

ể n ăn hặn, hạn ch và khắc

phục thiệt hại Còn ối với trường hợp tính mạng bị xâm phạm thì thiệt hại ược
tính ể BTTH bao gồm: Chi phí hợp lý cho việc c u chữa, bồi ưỡn , hăm só
n ười thiệt hại trước khi ch t; chi phí hợp lý cho việc mai táng; ti n c p ưỡng cho
nhữn n ười m n ười bị thiệt hại ó n h

vụ c p ưỡng. Như vậy, tùy theo tính

ch t của mỗi mối quan hệ bồi thường khác nhau mà cách x
ịnh của pháp luật ũn

ó nhữn q y ịnh hợp lý.

ịnh thiệt hại theo quy


18

Đi u kiện th hai bắt buộ

ể phát sinh TNBTTH ngoài hợp ồng là hành vi

gây thiệt hại phải là hành vi trái pháp luật. Hành vi trái pháp luật trong trách nhiệm
n lợi ích của Nh nước, lợi ích công cộng, quy n và

dân sự là hành vi xâm phạm


lợi ích hợp pháp củ n ười khác vì vậy xâm phạm

n quan hệ xã hội mà pháp luật

bảo vệ. Vi phạm những quy ịnh của pháp luật bao gồm việc khơng làm những gì
pháp luật bắt buộc phải làm hay làm những gì pháp luật khơng cho phép. Và vi
phạm pháp luật trong trách nhiệm dân sự là vi phạm b t c pháp luật nào không bắt
buộc là pháp luật dân sự. Hành vi trái pháp luật ược thể hiện thôn q
hoặ khôn h nh ộng không trái với q y ịnh của pháp luật Cũn

h nh ộng

ần ư

tr n

một số trường hợp hành vi gây ra thiệt hại nhưn khôn tr i với q y ịnh của pháp
luật như h nh vi ủ n ười thi hành công vụ khi thi hành công vụ, hành vi gây thiệt
hại trong tình th c p thi t hay phịng vệ chính

n

Nhưn n u hành vi gây thiệt

hại vượt quá yêu cầu của tình th c p thi t h y vượt q phịng vệ hính

n th ại

trở thành hành vi trái pháp luật và phải chịu trách nhiệm bồi thường.
V mối quan hệ nhân quả giữa hành vi trái pháp luật gây ra thiệt hại và thiệt

hại xảy ra, n

như hỉ thỏa mãn hai y u tố n

tr n th hư

ủ làm trách nhiệm bồi

thường phát sinh, một trong những yêu cầu của trách nhiệm dân sự là buộ n ười có
hành vi gây thiệt hại phải gánh chịu hậu quả b t lợi từ hành vi trái pháp luật do
mình gây ra. Như h n t
nhân và một n
x

ã bi t một hệ quả có thể bắt nguồn từ nhi u nguyên

y n nhân ũn

ó thể ư

n nhi u hệ quả khác nhau. Nên việc

ịnh sự phụ thuộc giữa hành vi trái pháp luật và thiệt hại xảy ra là một y u tố

quan tr ng. Trong thực t có nhi

trường hợp r t ph c tạp trong việ x

ịnh mối


quan hệ nhân - quả. Sự ph c tạp này có thể là do hành vi gây thiệt hại và k t quả
của thiệt hại ã iễn ra trong một thời gian và trong thời i n ó ó nhi u sự kiện,
hiện tượng xen vào nên không thể nhận ịnh ngay ược mối quan hệ nhân quả hay
có sự trùng hợp ngẫu nhiên xảy ra nhi u hiện tượn trước k t quả N
hợp hành vi vi phạm pháp luật không phải là nguyên nhân trực ti p dẫn
nhưn

ại ón v i trị

i u kiện hồn cảnh nh t ịnh và có

i r , trường
n thiệt hại

n h q y t ịnh với


×