Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

giao an sinh 8 theo vb moi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (378.22 KB, 38 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tên bài soạn: Bài 22: VỆ SINH HÔ HẤP. Ngày soạn: Tiết theo phân phối chương trình:23 Tuần dạy:12 1. Mục tiêu 1.1. Kiến thức : -Học sinh trình bày được tác hại của tác nhân gây ô nhiễm không khí đối với hoạt động hô haáp. -Giải thích được cơ sở khoa học của việc luyện tập thể dục thể thao đúng cách. -Đề ra các biện pháp luyện tập để có một hệ hô hấp khỏe mạnh và tích cực hành động ngăn ngừa các tác nhân gây ô nhiễm không khí. 1.2.Kyõ naêng; Reøn luyeän kyõ naêng : -Vận dụng kiến thức và thực tế. -Hoạt động nhóm. Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài - Kĩ năng ra quyết định hình thành các kĩ năng bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân có hại và tập luyện hô hấp thường xuyên - Kỹ năng tư duy phê phán những hành vi gây hại cho đường hô hấp - Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực kh hoạt động nhóm. - Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. 1.3.Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ và giữ gìn cơ quan hô hấp. - Ý thức bảo vệ môi trường. Các phương pháp/ kỹ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng - Dạy học nhóm - Hỏi chuyên gia - Vấn đáp -tìm tòi - Trình bày 1 phút - Trực quan. - Giải quyết vấn đề. 2.Chuẩn bị 2.1 Chuẩn bị của giáo viên: Một số ảnh về ô nhiễm không khí và tác hại. 2.2. Chuẩn bị của học sinh: Chuẩn bị bài 3. Tổ chức các hoạt động học tập : 3.1. Ổn định: 3.2. Kiểm tra bài cũ. - Thực chất sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào là gì ? - Dung tích sống là gì ? Làm thế nào để tăng thể tích sống ? 3.3. Tiến hành bài học: (1phút).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Gv giới thiệu bài: Em hãy tìm ví dụ cụ thể về những trường hợp có bệnh hay tổn thương hệ hô hấp mà em biết ? Vậy nguyên nhân nào gây ra các hậu qủa tai hại đó là gì ? Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu vấn đề này. *Hoạt đông 1:Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân có hại (18 phút) - GV cho HS nghiên cứu thông tin SGK để tìm hiểu các tác nhân gây hại cho hệ hô hấp. - Phương pháp giảng dạy: Dạy học nhóm, Hỏi chuyên gia, Vấn đáp -tìm tòi. *Hoạt động 2: Cần tập luyện để có một hệ hô hấp khỏe mạnh(15 phút) - GV cho HS nghiên cứu thông tin SGK để đề ra biện pháp rèn luyện hệ hô hấp khỏe mạnh. a. Phương pháp giảng dạy: Trình bày 1 phút, trực quan, giải quyết vấn đề. 3.4.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CỦA THẦY VÀ TRÒ. *Hoạt đông 1:Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân có hại (18 phút) a. Phương pháp giảng dạy: - Dạy học nhóm - Hỏi chuyên gia - Vấn đáp -tìm tòi b. Các bước của hoạt động: Hoạt đông của GV Hoạt động HS Nội dung - Bước 1:Gv nêu câu hỏi: - Bước 1: Cá nhân tự + Có những tác nhân nào nghiên cứu bảng 22 I.Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi gây hại tới hoạt động hô SGK -> trao đổi nhóm. các tác nhân có hại hấp ? - Các tác nhân gây hại cho đường + Hãy đề ra các biện pháp hô hấp là: bụi, chất khí độc, vi bảo vệ hệ hô hấp tránh tác sinh vật … gây nên các bệnh: lao nhân có hại ? phổi, viêmphổi, ngộ độc, ung thư - Bước 2:GV lưu ý: ở câu -Bước 2: HS trình bày phổi … hỏi 2 HS có thể kể rất nhiều ý kiến của mình. - Biện pháp bảo vệ hệ hô hấp biện pháp, sau đó GV tóm tránh tác nhân gây hại: tắt lại 3 vấn đề: + Xây dựng môi trường trong + Bảo vệ môi trường chung. sạch. + Môi trường làm việc. + Không hút thuốc lá. + Bảo vệ chính bản thân. + Đeo khẩu trang trong khi lao động ở nơi có nhiều bụi.. - Bước 3: GV nhận xét. GV lồng ghép môi trường: - Bước 3:HS khác nhận Em đã làm gì để tham gia xét, bổ sung bảo vệ môi trường trong sạch ở trường lớp ? Yêu cầu: Không vứt rác, xé giấy, không khạc nhổ bừa bãi … tuyên truyền cho các bạn khác cùng tham gia. *Hoạt động 2: Cần tập luyện để có một hệ hô hấp khỏe mạnh(15 phút).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> a. Phương pháp giảng dạy: Trình bày 1 phút - Trực quan. - Giải quyết vấn đề. b. Các bước của hoạt động: Hoạt đông của GV -Bước 1: GV nêu câu hỏi: + Vì sao khi tập luyện thể thao đúng cách thì có được dung tích sống lí tưởng ? Giải thích vì sao khi thở sâu và giảm số nhịp thở trong mỗi phút sẽ làm tăng hiệu quả hô hấp ?. Hoạt động của HS -Bước 1: Cá nhân tự nghiên cứu thông tin SGK. Kết hợp với thực tế rèn luyện của bản thân -> trao đổi nhóm -> thống nhất câu trả lời - > yêu cầu. + Tập thường xuyên từ nhỏ tăng thể tich lồng ngực. + Hít thở sâu đẩy được nhiều khí cặn ra ngoài. -Bước 2: GV lưu ý sẽ có nhiều -Bước 2: Đại diện ý kiến khác nhau của HS sau nhóm trình bày, khi trao đổi, GV phải tổng hợp nhóm khác nhận xét thành nhóm kiến thức. bổ sung. - GV bổ sung thêm: + Dung tích sống phụ thuộc vào dung tích phổi và dung tích cặn. + Dung tích phổi phụ thuộc vào dung lồng ngực. + Dung tích lồng ngực phụ thuộc sự phát triển của khung xương sườn. + ở độ tuổi phát triển tập luyện thì khung xương sườn mở rộng, sau tuổi đó thì không phát triển được nữa. - Hãy đề ra biện pháp gì tập luyện để có hệ hô hấp khỏe mạnh ? -Bước 3: GV hỏi: -Bước 3: HS trả lời Quá trình luyện tập để tăng và rút ra kết luận. dung tích sống phụ thuộc vào yếu tố nào ?. Nội dung II.Cần tập luyện để có một hệ hô hấp khỏe mạnh. -Cần luyện tập thể dục thể Thao phối hợp với tập thở sâu và nhịp thở thường xuyên từ bé, sẽ có hệ hô hấp khỏe mạnh. Luyện tập thể thao phải vừa sức, rèn luyện từ từ..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 4. Tổng kết và hướng dẫn học tập: (3phút) 4.1. Tổng kết: - Trong môi trường có nhiều tác nhân gây hại cho hệ hô hấp, mỗi chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ môi trường và bảo vệ chính mình ? 4.2 .Dặn dò: (2phút) - Học bài trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “ Em có biết” - Tìm hiểu về hô hấp nhân tạo. 4.3. Phụ lục.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tên bài soạn: Bài 23 : THỰC HÀNH : HÔ HẤP NHÂN TẠO Ngày soạn: Tiết theo phân phối chương trình:24 Tuần dạy:12 1. Mục tiêu 1.1. Kiến thức - Hiểu rõ cơ sở khoa học của hô hấp nhân tạo. - Nắm được trình tự các bước tiến hành hô hấp nhân tạo. - Biết phương pháp hà hơi thổi ngạt và phương pháp ấn lồng ngực. 1.2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng thực hành - Kỹ năng hoạt động nhóm Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu phương pháp hô hấp nhân tạo - Kỹ năng ứng phó với tình huống là gián đoạn hô hấp - Kĩ năng viết thu hoạch. - Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực trong hoạt động nhóm 1.3. Thái độ - Thái độ ngiêm túc trong tiết học TH Các phương pháp/ kỹ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng - Dạy học nhóm - Đóng vai - Trình bày 1 phút - Trực quan. - Thực hành thí nghiệm 2.Chuẩn bị 2.1. Chuẩn bị của giáo viên: Chiếu cá nhân,gối bông cá nhân. gạc hoặc vải mềm. 2.2. Chuẩn bị của học sinh : Chuẩn bị theo tổ, Chiếu cá nhân,gối bông cá nhân. gạc hoặc vải mềm. 3. Tổ chức các hoạt động dạy và học 3.1.Ổn định: 3.2. Kiểm tra bài cũ: 4phút - Kiểm tra sự chuẩn bị của các tổ. 3.3. Tiến hành bài học : *Hoạt đông 1:Tìm hiểu các nguyên nhân làm gián đoạn hô hấp (10 phút) - GV yêu cầu HS dựa vào thông tin để tìm hiểu nguyên nhân làm gián đoạn hô hấp. - Phương pháp giảng dạy: Dạy học nhóm, đóng vai,trình bày 1 phút *Hoạt động 2:Tiến hành hô hấp nhân tạo (24 phút) - GV hướng dẫn HS phương pháp hà hơi thổi ngạc và phương pháp ấn lồng ngực. - Phương pháp giảng dạy: Trực quan, thực hành thí nghiệm 3.4.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CỦA THẦY VÀ TRÒ. *Hoạt đông 1:Tìm hiểu các nguyên nhân làm gián đoạn hô hấp (10 phút) a. Phương pháp giảng dạy: - Dạy học nhóm - Đóng vai.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Trình bày 1 phút b. Các bước của hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Bước 1:GV yêu - Bước 1:HS nghiên cầu: cứu SGK -> trả lời câu + Có những nguyên hỏi. nhân nào làm hô hấp của người bị gián đoạn ? - Bước 2: HS trả lời -> - Bước 2: GV nhận HS khác nhận xét bổ xét sung.. Nội dung. I.Các nguyên nhân làm gián đoạn hô hấp - Khi bị chết đuối -> nước vào phổi -> cần loại bỏ nước. - Khi bị điện giật -> ngắt dòng điện. Khi bị thiếu không khí hay có nhiều khí độc -> khiêng nạn nhân ra khỏi khu vực. *Hoạt động 2:Tiến hành hô hấp nhân tạo (24 phút) a. Phương pháp giảng dạy: - Trực quan. - Thực hành thí nghiệm b. Các bước của hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung -Bước 1: GV nêu yêu - Bước 1:HS nghiên a – Phương pháp hà hơi thổi cầu: cứu SGK -> ghi nhớ ngạt + Phương pháp hà hơi các thao tác. thổi ngạt được tiến hành như thế nào ? * Các bước tiến hành: SGK - Bước 2: GV nhận xét - Bước 2: HS trình * Chú ý: bày -> HS khác nhận - Nếu miệng nạn nhân bị cứng xét bổ sung. khó mở, có thể dùng tay bịt miệng và thổi vào mũi. - Nếu tim đồng thời ngừng đập có thể vừa thổi ngạt vừa xoa bóp - Bước 3:GV yêu cầu: -Bước 3: Cá nhân tự tim. + Thực hiện phương nghiên cứu SGK -> b – Phương pháp ấn lồng ngực pháp ấn lồng ngực ở ghi nhớ các bước thao nhóm. tác. * Các bước tiến hành: SGK -GV giám sát các * Chú ý: nhóm-> giúp đỡ nhóm + Có thể đặt nạn nhân nằm sấp yếu, thao tác chưa đầu hơi nghiêng sang một bên. chính xác. - Tập tiến hành trong + Dùng 2 tay và sức nặng thân - GV gọi một vài nhóm nhóm và thay phiên thể ấn vào phần ngực dưới ( phía kiểm tra. nhau. lưng) nạn nhân theo từng nhịp. - Bước 4: GV đánh giá - Bước 4:Một vài công việc của nhóm. nhóm biểu diễn thao tác của phương pháp ấn lồng ngực và trình.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> bày từng thao tác -> các nhóm khác theo dõi và nhận xét. 4.Tổng kết và hướng dẫn học tập: (2 phút) 4.1 . Tổng kết: - GV nhận xét chung cả buổi thực hành về kết quả học tập và ý thức kỷ luật: + Cho điểm nhóm thực hành tốt + Nhắc nhở rút kinh nghiệm nhóm thực hiện còn yếu - HS dọn dẹp vệ sinh lớp. 4.2. Hướng dẫn học tập :2phút. - Viết báo cáo thu hoạch theo mẫu SGK. - Ôn tập kiến thức về hệ tiêu hóa ở lớp 7. 4.3. Phụ lục.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tên bài soạn:. Chương V:TIÊU HÓA Bài 24 : TIÊU HÓA VÀ CƠ QUAN TIÊU HÓA. Ngày soạn: Tiết theo phân phối chương trình: 25 Tuần dạy: 13 1. Mục tiêu 1.1. Kiến thức - Trình bày được: + Các nhóm chất trong tức ăn. + Các hoạt động trong quá trình tiêu hóa. + Vai trò của tiêu hóa với cơ thể người. - Xác định được trên hình vẽ và mô hình các cơ quan của hệ tiêu hóa ở người. 1.2. Kỹ năng Rèn kỹ năng: - Quan sát tranh hình, sơ đồ phát hiện kiến thức. - Tư duy tổng hợp lôgíc. - Hoạt động nhóm. 1.3. Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ hệ tiêu hóa. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 2.1.Chuẩn bị của giáo viên: Mô hình hệ tiêu hóa người và tranh hình phóng to.PHT 2.2. Chuẩn bị của học sinh: chuẩn bị bài 3. Tổ chức các hoạt động dạy và học 3.1.Ổn định lớp: ( 1 phút) 3.2. Kiểm tra bài cũ:(2phút) GV thu báo cáo thu hoạch giờ thực hành. 3.3.Tiến hành bài học: Mở bài: Hàng ngày chúng ta đã ăn những loại thức ăn nào ? Và thức ăn đó được biến đổi như thế nào ? *Hoạt động 1:Thức ăn và sự tiêu hóa (17 phút) GV cho HS nghiên cứu thông tin và đặt câu hỏi, HS trả lời và nắm được thế nào là sự tiêu hóa. -Phương pháp sử dụng : Quan sát ,tìm tịi,Nêu giải quyết vấn đề,dạy học nhóm, hỏi và trả lời. *Hoạt động 2:Tìm hiểu các cơ quan tiêu hóa (17 phút) GV cho HS quan sát hình đặt câu hỏi, HS trả lời và nắm được các cơ quan của hệ tiêu hóa. -Phương pháp sử dụng : Quan sát ,tìm tịi,Nêu giải quyết vấn đề,dạy học nhóm, hỏi và trả lời. 3.4. Hoạt động dạy học của thầy và trò: *Hoạt động 1:Thức ăn và sự tiêu hóa (17 phút) a.Phương pháp giảng dạy: Quan sát ,So sánh,Nêu giải quyết vấn đề,dạy học nhóm, hỏi và trả lời b. Các bước của hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV hỏi: -Cá nhân suy nghĩ trả kời + Hằng ngày chúng ta ăn câu hỏi -> HS khác nhận I.Thức ăn và sự tiêu.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> nhiều loại thức ăn, vậy thức ăn đó thuộc những loại thức ăn gì ? - GV quy những loại thức ăn vào 2 nhóm chất hữu cơ và vô cơ. - GV nêu câu hỏi: + Các chất nào trong thức ăn không bị biến đổi về mặt hóa học trong quá trình tiêu hóa ? + Các chất nào được biến đổi về mặt hóa học qua quá trình tiêu hóa ? + Quá trình tiêu hóa gồm những hoạt động nào ? Hoạt động nào là quan trọng ? + Vai trò cảu quá trình tiêu hóa thức ăn ?. xét bổ sung.. - Cá nhân nghiên cứu SGK kết hợp kiến thức ở lớp dưới về hệ tiêu hóa -> trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời. - Một vài HS trình bày đáp án, có thể thuyết minh trên sơ đồ hình 24.1 và 24.2 hay viết tóm tắt lên bảng. - Nhóm khác theo dõi nhận xét và bổ sung. Yêu cầu: Hoạt động tiêu hóa thức ăn, hấp thụ chất dinh dưỡng là quan trọng.. hóa - Thức ăn gồm các chất vô cơ và hữu cơ. - Hoạt động tiêu hóa gồm: Ăn, đẩy thức ăn, tiêu hóa thức ăn, hấp thụ dinh dưỡng, thải phân. - Nhờ quá trình tiêu hóa, thức ăn biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng và thải cặn bã.. - GV nhận xét đánh giá kết quả các nhóm và giảng giải thêm. HS nêu kết luận về: + Thức ăn dù biến đổi bằng + Loại thức ăn. cách nào thì cuối cùng phải + Hoạt động tiêu hóa. thành chất hấp thụ được thì + Vai trò. mới có tác dụng với cơ thể. - GV yêu cầu HS rút ra kết luận. *Hoạt động 2:Tìm hiểu các cơ quan tiêu hóa (17 phút) a.Phương pháp giảng dạy: Quan sát ,So sánh,Nêu giải quyết vấn đề,dạy học nhóm, hỏi và trả lời b. Các bước của hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV nêu yêu cầu: II.Tìm hiểu các cơ + Cho biết vị trí các cơ quan - Tự xác định trên cơ thể quan tiêu hóa tiêu hóa ở người . mình. + Việc xác định vị trí các cơ - HS trình bày các cơ - Ống tiêu hóa gồm: quan tiêu hóa có ý nghĩa như quan tiêu hóa trên tranh Miệng, hầu, thực quản, thế nào ? hình 24.3. dạ dày, ruột ( Ruột non, -Học sinh hoàn thành PHT ruột già) hậu môn. theo nhóm. - HS nghiên cứu hình - Tuyến tiêu hóa gồm: - GV nhận xét đánh giá phần 24.3 và hoàn thành bảng Tuyến nước bọt, tuyến trả lời, đặc biệt việc chỉ trên 24. gan, tuyến tuỵ, tuyến tranh cần chính xác. - Lớp theo dõi nhận xét. vị, tuyến ruột. - HS đọc kết luận chung.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> SGK. 4.Tổng kết và hướng dẫn học tập: 4.1. Tổng kết:(5 phút) Đánh dấu vào câu trả lời đúng. 1- Các chất trong thức ăn gồm: a) Chất vô cơ, chất hữu cơ, muối khoáng. b) Chất hữu cơ, Vitamin, Prôtêin, Lipit. c) Chất vô cơ, chất hữu cơ. 2 -Vai trò của tiêu hóa là: a) Biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng cơ thể hấp thụ được. b) Biến đổi về mặt lý học và hóa học. c) Thải các chất cặn bã ra khỏi cơ thể. d) Hấp thụ chất dinh dưỡng cho cơ thể. e) Cả a, b, c, và d. g) Chỉ a và c. 4.2. Hướng dẫn học tập:(3 phút) - Học bài trả kời câu hỏi SGK, xem bài mới 4.3.Phụ lục.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tên bài soạn: BÀI 25: TIÊU HÓA Ở KHOANG MIỆNG Ngày soạn: Tiết theo phân phối chương trình: 26 Tuần dạy: 13 1.Mục tiêu 1.1. Kiến thức - Trình bày được các hoạt động tiêu hóa diễn ra trong khoang miệng. - Trình bày được hoạt động nuốt và đẩy thức ăn từ khoang miệng qua thực quản xuống dạ dày. 1.2.Kỹ năng Rèn kỹ năng: + Nghiên cứu thông tin, tranh hình tìm kiến thức. + Khái quát hóa kiến thức. + Hoạt động nhóm. Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về sự tiêu hóa ở khoang miệng, nuốt và đẩy thức ăn qua thực quản. - Kỹ năng hợp tác lăng nghe tích cực - Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. 1.3.Thái độ - Giáo dục ý thức bảo vệ giữ gìn răng miệng. - ý thức trong khi ăn không cười đùa. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 2.1. Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh hình SGK phóng to hình 25. - PHT- bảng đáp án PHT 2.2. Chuẩn bị của học sinh: - Chuẩn bị bài 3. Tổ chức các hoạt động dạy và học 3.1. Ổn định: ( 1 phút) 3.2. Kiểm tra bài cũ: (4phút) - Trình bày cơ quan tiêu hóa và vai trò của tiêu hóa trong đời sống con người ? 3.3.Tiến hành bài học: Hoạt động 1:Tìm hiểu về tiêu hóa ở khoang miệng (20 phút) -GV cho HS nghiên cứu thông tin và đặt câu hỏi, HS trả lời và nắm được thế nào là tiêu hóa ở khoang miệng. -Phương pháp sử dụng : Dạy học nhóm, Hỏi chuyên gia, Vấn đáp -tìm tòi, Khăn trải bàn. Hoạt động 2: Nuốt và đẩy thức ăn qua thực quản (14 phút) -GV cho HS nghiên cứu thông tin và hình đặt câu hỏi, HS trả lời và nắm được quá trình nuốt thức ăn. -Phương pháp sử dụng : Dạy học nhóm, Hỏi chuyên gia, Vấn đáp -tìm tòi. 3.4. Hoạt động dạy học của thầy và trò: Hoạt động 1:Tìm hiểu về tiêu hóa ở khoang miệng (20 phút) a.Phương pháp giảng dạy: Dạy học nhóm, Hỏi chuyên gia, Vấn đáp -tìm tòi, Khăn trải bàn. b. Các bước của hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - GV nêu câu hỏi: + Khi thức ăn vào miệng sẽ có những hoạt động nào xảy ra ? + Khi nhai cơm, bánh mì lâu trong miệng cảm thấy ngọt, vì sao ? + Hoàn thành PHT theo nhóm. - Cá nhân tự đọc SGK -> ghi nhớ kiến thức. - Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời. Yêu cầu: + Kể đủ các hoạt động ở miệng. + Vận dụng kết quả phân tích hóa học để giải thích. + Chỉ rõ đâu là biến đổi lý - GV cho HS chữa bài trên bảng học và hóa học. và thảo luận lớp. - Đại diện nhóm lên viết - GV đánh giá kết quả của các trên bảng và nhóm khác nhóm giúp HS hoàn thiện kiến trình bày trước lớp. thức. - HS tự rút ra kết luận.. I.Tiêu hóa ở khoang miệng 1.C¸c c¬ quan trong khoang miÖng: - R¨ng: r¨ng cöa, r¨ng nanh, r¨ng hµm. - Lỡi: đảo trộn thức ăn và t¹o viªn, ®Èy thøc ¨n vµo häng. - TuyÕn níc bät: tiÕt níc bät lµm mÒm thøc ¨n. 2. Hoạt động tiêu hoá: - Biến đổi lý học: tiết nớc bọt, nhai, đảo trộn thức ¨n, t¹o viªn. - Biến đổi hoá học: enzim amilaza trong níc bät biến đổi một phần TB chín thành đờng.. - GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận này và liên hệ với bản thân. + Tại sao cần phải nhai kỹ thức -> Tạo điều kiện để thức ăn ăn? ngấm dịch trong nước bọt. Hoạt động 2: Nuốt và đẩy thức ăn qua thực quản (14 phút) a.Phương pháp giảng dạy: Dạy học nhóm, Hỏi chuyên gia, Vấn đáp -tìm tòi. b. Các bước của hoạt động: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung - GV nêu câu hỏi: - HS tự đọc SGK và + Nuốt diễn ra nhờ hoạt động quan sát 2 tranh hình. II.Nuốt và đẩy thức ăn của cơ quan nào là chủ yếu và - Trao đổi nhóm thống qua thực quản - Nuốt nhờ hoạt động của có tác dụng gì? nhất ý kiến trả lời. lìi lµ chñ yÕu. + Lực đẩy viên thức ăn qua - Thức ăn đợc đẩy xuống thực quản xuống dạ dày đã d¹ dµy nhê sù co d·n c¬ thùc qu¶n. được tạo ra như thế nào? - Thøc ¨n qua thùc qu¶n + Thức ăn qua thực quản có không biến đổi về mặt lý, được biến đổi về mặt lý học và - Đại diện nhóm trình ho¸ häc. hóa học không? bày kết quả bằng cách - GV nhận xét đánh giá, giúp chỉ trên tranh. HS hoàn thiện kiến thức. - GV có thể trình bày lại quá - Nhóm khác theo dõi trình nuốt và đẩy thức ăn. và bổ sung. - GV lưu ý HS có thể hỏi: + Khi uống nước quá trình nuốt có giống nuốt thức ăn không? + Tại sao người ta khuyên khi ăn uống không được cười đùa? - GV đẻ HS trả lời và tự đánh giá lẫn nhau -> GV nhận xét. H: Tại sao trước khi đi ngủ - HS vận dụng kiến.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> không nên ăn kẹo đường?. thức tự trả lời.. 4.Tổng kết và hướng dẫn học tập: 4.1. Tổng kết:( 4 phút) GV cho HS làm bài tập trắc nghiệm: Đánh đấu vào các câu trả lời đúng 1 – Quá trình tiêu hóa ở khoang miệng gồm: a) Biến đổi lý học b) Nhai, đảo trộn thức ăn. c) Biến đổi hóa học. d) Tiết nước bọt. e) Cả a, b, c và d. g) Chỉ a và c. 2 – Loại thức ăn được biến đổi về mặt hóa học ở khoang miệng là: a) Prôtit, tinh bột, lipit. b) Tinh bột chín. c) Prôtit, tinh bột, hoa quả. d) Bánh mì, mỡ thực vật. 4.2. Hướng dẫn học tập: 2phút. - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “ Em có biết”. Biến đổi thức ăn ở Các hoạt động Cơ quan hay tế bào Tác dụng của hoạt động Phiếu học tập khoang miệng tham gia thực hiên Các hoạt động biến đổi thức ăn ở khoang -Tiết nước bọt -Các tuyến nước bọt -Làm ướt và mềm thức ăn miệng -Nhai -Răng -Làm mềm và nhuyễn thức Sự biến đổi lý học -Đảo trộn thức ăn -Răng lưỡi, các cơ ăn -Tạo viên thức ăn -Răng lưỡi, các cơ -Làm t/ăn them đẫm nước bọt -Tạo viên t/ăn vừa nuốt Sự biến đổi hoá học. Hoạt động của Enzim Amilaza trong nước bọt. Enzim Amilaza. Biến đổi một phần tinh bột (chín) trong t/ăn thành đường Mantozo. - Chuẩn bị bài mới. 4.3.Phụ lục. Bài 26: THỰC HÀNH TÌM HIỂU HOẠT ĐỘNG CỦA ENZIM TRONG NƯỚC BỌT. Tên bài soạn: Ngày soạn:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tiết theo phân phối chương trình: Tuần dạy: 1.Mục tiêu: 1.1. Kiến thức - HS biết đặt thí nghiệm để tìm hiểu những điều kiện đảm bảo choa enzim hoạt động - Biết rút ra kết luận từ kết quả so sánh thí nghiệm với đối chứng 1.2. Kĩ năng: - Tiến hành thí nghiệm - Quan sát kết quả thí nghiệm * KNS: - Tìm kiếm và xừ lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh vẽ, tìm hiểu cách tiến hành thí nghiệm, cách quan sát và giải thích kết quả thí nghiệm - Hợp tác, lắng nghe tích cực trong nhóm - Trình bày ý kiến 1.3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc 2. CHUẨN BỊ CỦA GV – HS : 2.1. Chuẩn bị của GV: Tranh in phóng to các hình 25.1; Dụng cụ thí nghiệm, hóa chất Nước bọt hòa loãng 25% lọc qua bông lọc 2.2. Chuẩn bị của HS: Xem truóc nội dung bài thực hành 3. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TẬP 3.1. ổn định lớp : ( 1 phút) 3.2. Kiểm tra bài cũ: ( 4 phút) ?Trình bày hoạt động biến đổi thức ăn ở khoang miệng? 3.3. Tiến hành bài học: Hoạt động 1:Tiến hành nội dung bớc 1 và bớc 2.( 20 phỳt) -GV cho HS nghiên cứu thông tin và đặt câu hỏi. -Phương pháp sử dụng : Dạy học nhóm,Thùc hµnh quan s¸t. Hoạt động 2: Kiểm tra kết quả thí nghiệm.( 18 phỳt) GV cho HS nghiên cứu thông tin và đặt câu hỏi. -Phương pháp sử dụng : Dạy học nhóm,Thùc hµnh quan s¸t. 3.4.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CỦA THẦY VÀ TRÒ. Hoạt động 1:Tiến hành nội dung bớc 1 và bớc 2.( 20 phỳt) a.Phương pháp giảng dạy: Dạy học nhóm, Thùc hµnh quan s¸t. b. Các bước của hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV: yêu cầu HS - HS: nghiên cứu - Kết luận: Nhiệt độ, PH thích hợp enzim nghiên cứu cách tiến SGK và tiến hành trong nớc bọt hoạt động biến đổi tinh bột. hµnh bíc 1 vµ bíc 2 lµm thÝ nghiÖm ë SGK. SGK. - GV: cho các nhóm - HS: đại diện nhóm lªn lÊy èng nghiÖm lÊy èng nghiÖm vµ vµ hå tinh bét. tiÕn hµnh nh sau: + D¸n trªn c¸c èng ch÷ c¸i: A, B, C, D. . èng A: 2 ml HTB + 2 ml níc l·.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> . èng B: 2 ml HTB + 2 ml níc bät . èng C: 2 ml HTB + 2 ml níc bät ®un s«i . èng D: 2 ml HTB + 2 ml níc bät + 12 giät HCl. - HS: + Đo độ PH + Cho vµo b×nh 370C + Quan s¸t ghi kÕt qu¶ vµo b¶ng 26.1 - HS: tr¶ lêi c©u hái. - GV: yªu cÇu HS ®o độ PH trong 4 ống nghiÖm vµ cho vµo b×nh níc Êm 370C råi quan s¸t ghi kÕt qu¶ vµo b¶ng 26.1. ? Tại sao phải đo độ PH. ? T¹i sao ph¶i bá vµo b×nh níc 370C. - GV: nhËn xÐt kÕt qu¶ c¸c nhãm. ? Tõ thÝ nghiÖm trªn rót ra nhËn xÐt - KÕt luËn: NhiÖt g×. độ, PH thích hợp enzim trong níc bät hoạt động biến đổi tinh bét. èng HiÖn tîng Gi¶i thÝch nghiÖm A Không đổi Nớc lã không có enzim biến đổi tinh bét B T¨ng lªn Nớc bọt có enzim làm biến đổi tinh bét C Không đổi Nớc bọt đun sôi mất hoạt tính enzim D Không đổi Do HCl hạ thấp PH nên enzim trong níc bät kh«ng h® Hoạt động 2: Kiểm tra kÕt qu¶ thÝ nghiÖm.( 18 phút) a.Phương pháp giảng dạy: Dạy học nhóm, Thùc hµnh quan s¸t. b. Các bước của hoạt động: Hoạt động của GV - GV: cho HS biÕt th«ng tin. + Tinh bét + Ièt  mµu xanh + §êng + Str«me  màu đỏ nâu. - GV: yªu cÇu c¸c nhãm chia èng nghiÖm thµnh 2 phÇn. Hoạt động của HS Nội dung - HS: ghi nhí th«ng - KÕt luËn: tin để thử kết quả + Enzim trong nớc bọt biến đổi tinh bột cho chÝnh x¸c thành đờng. + Enzim hoạt động trong điều kiện nhiệt - Hs: dán số ở các độ cơ thể 370C và PH môi trờng kiềm. èng nghiÖm vµ chia lµm 2 phÇn: A ( A1, A2); B ( B1, B2); C ( C1, C2); D ( D1, D2) - HS: nhãm 1: A1, B1, C1, D1 - C¸c nhãm chia c¸c Nhãm 2: A2, ống nghiệm đó thành B2, C2, D2 2 nhãm. - HS: c¸c nhãm tiÕn - GV: yªu cÇu HS: hµnh thö kÕt qu¶ thÝ + Nhá vµo nhãm 1: 5 nghiÖm. – 6 giät dd Ièt 10%.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> + Nhá vµo nhãm 2: 5 – 6 giät Str«me vµ ®n s«i trªn ngän löa - HS: c¸c nhãm quan đèn cồn. s¸t vµ tiÕn hµnh ghi - GV: yªu cÇu HS kÕt qu¶ vµo b¶ng quan s¸t khi cho Ièt 26.2 vµ Str«me vµo. èng HiÖn tîng ( mµu Gi¶i thÝch nghiÖm s¾c) A1 Mµu xanh Nớc lã không biến đổi tinh bột A2 Không có màu đỏ n©u B1 Không có màu Nớc bọt có enzim biến đổi tinh bột xanh  đờng B2 Có màu đỏ nâu C1 Cã mµu xanh Níc bät ®un s«i mÊt ho¹t tÝnh C2 Không có màu đỏ n©u D1 Cã mµu xanh D2 Không có màu đỏ Nớc bọt không hoạt động ở mt axit n©u ? Qua thÝ nghiÖm - KÕt luËn: trªn em rót ra kÕt + Enzim trong níc luận gì về sự hoạt bọt biến đổi tinh bột động của enzim thành đờng. trong níc bät. + Enzim hoạt động trong ®iÒu kiÖn nhiÖt độ cơ thể 370C và PH m«i trêng kiÒm. 4.Tổng kết và hướng dẫn học tập: 4.1. Tổng kết: :(2 phút) - Gv nhận xét giờ thực hành - viết thu hoạch theo mẫu sgk - Nhắc nhở vệ sinh lớp sạch sẽ 4.2. Hướng dẫn học tập: 1phút. Chuẩn bị bài mới. 4.3.Phụ lục.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tên bài soạn: Bài 27 : TIÊU HÓA Ở DẠ DÀY Ngày soạn: Tiết theo phân phối chương trình: 28 Tuần dạy: 14 1.Mục tiêu: 1.1. Kiến thức HS trình bày được các quá trình tiêu hóa diễn ra ở dạ dày: - Các hoạt động tiêu hóa - Cơ quan hay tế bào thực hiện hoạt động - Tác dụng của các hoạt động 2.2.Kỹ năng - Rèn kỹ năng: Tư duy dự đoán, quan sát tranh hình tìm kiến thức, hoạt động nhóm. Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu để tìm hiẻu về cấu tạo của dạ dày, và quá trình tiêu hóa ở dạ dày. - Kỹ năng ra quyết định: không sử dụng nhiều chất không có lợi cho tieu hóa như: thuốc lá, rượu, cà phê, … không ăn mặn vì có thể làm thủng dạ dày, ăn uống điều độ, tránh căng thẳng thần kinh…. - Kĩ năng hợp tác lăng nghe tích cực. 1.3. Thái độ - Giáo dục ý thức giữ gìn, bảo vệ dạ dày. 2. CHUẨN BỊ CỦA GV – HS: 2.1. Chuẩn bị của GV: Tranh sơ đồ hình 27.1; 27.2; 27.3 sgk, phiếu học tập, Bảng 27 sgk 2.2.Chuẩn bị của HS: Bảng nhóm, bút viết bảng nhóm, HS kẻ bảng 27 vào vở. 3. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 3.1. ổn định lớp: ( 1 phút) 3.2. Kiểm tra bài cũ: Thông qua 3.3 Tiến hành bài học: Bài mới: (2phút) Chúng ta đã biết các thức ăn chỉ được tiêu hóa một phần ở khoang miệng, vậy đến dạ dày chúng tiếp tục biến đổi như thế nào? *Hoạt đông 1:Tìm hiểu cấu tạo của dạ dày (13 phút) - GV cho HS quan sát hình, đọc thông tin, thảo luận nhóm để tìm hiểu cấu tạo của dạ dày. - Phương pháp: hỏi chuyên gia, động não, vấn đáp -tìm tòi,dạy học nhóm. *Hoạt động2:Tìm hiểu sự tiêu hóa ở dạ dày (22 phút) - GV cho HS quan sát hình, đọc thông tin, thảo luận nhóm để tìm hiểu về sự tiêu hóa của dạ dày. - Phương pháp: Đóng vai, hỏi chuyên gia, động não, vấn đáp -tìm tòi,dạy học nhóm. 3.4.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CỦA THẦY VÀ TRÒ. *Hoạt đông 1:Tìm hiểu cấu tạo của dạ dày (13 phút) a.Phương pháp giảng dạy: hỏi chuyên gia, động não, vấn đáp -tìm tòi,dạy học nhóm. b. Các bước của hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV: Treo tranh phóng to - HS: Tự đọc các thông tin I.Cấu tạo của dạ dày 27.1 hướng dẫn HS quan sát. trong SGK, ghi nhớ thông - Dạ dày hình túi, dung.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK. Đặt câu hỏi thảo luận. + Dạ dày nằm ở vị trí nào trên cơ thể? + Dạ dày có cấu tạo như thế nào phù hợp với chức năng? + Dự đoán xem dạ dày có thể diễn ra các hoạ đông tiêu hóa nào? - Cho các nhom trình bày trên tranh. - Ghi lại dự đoán của các nhóm trên bảng. + Tại sao nhóm lại dự đoán những hoạt động đó? - Giới thiệu cách xác định vị trí của dạ dày trên cơ thể.. tin. tích 3l - Quan sát tranh phóng to - Thành dạ dày có 4 lơp: hình 27.1. Lớp màng ngoài, lớp cơ, lớp niêm mạc, niêm mạc - Thảo luận trong nhóm trong cùng. thống nhất câu trả lời. + Lớp cơ dày, khỏe gồm 3 lớp: Cơ vòng, cơ dọc, cơ xiên. - Đại diện nhóm trả lời câu + Lớp niêm mạc: Nhiều hỏi. tuyến tiết dịch vị. Yêu cầu: - Nêu hình dạng. - Tuyến tiêu hóa. - Dự đoán các hoạt động nhóm khác nhận xét, đánh giá bổ sung. -> Tự rút ra kết luận.. *Hoạt động2:Tìm hiểu sự tiêu hóa ở dạ dày (22 phút) a.Phương pháp giảng dạy: hỏi chuyên gia, động não, vấn đáp -tìm tòi,dạy học nhóm. b. Các bước của hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung GV: Giới thiệu sơ lược về tiểu HS: Nghiên cứu thông tin sử của I. P. paplôp. trong SGK, ghi nhớ kiến thức. - Treo tranh phóng to hình 27.3 - Quan sát hình 27.3. - Yêu cầu HS đọc thông tin - Trao đổi nhóm tìm phương án II.Tiêu hóa ở dạ dày - Biến đổi lý học: trong SGK và chú thích hình hòan thành bảng 27. + TiÕt dÞch vÞ 27.3 và hoàn thiện PHT (bảng + Co bãp c¬ d¹ dµy 27) - Đại diện nhúm lờn bảng trỡnh - Biến đổi hoá học: - Theo dừi hoạt động của từng bày vào bảng 27 do GV kẻ sẵn. Enzim pepsin biến đổi nhóm -> yêu cầu báo cáo kết - Nhóm khác theo dõi, nhận thøc ¨n pr«tªin. * Thức ăn ở dạ dày đợc quả nghiên cứu bảng 27. xét, sửa chữa và bổ sung. chuyÓn xuèng ruét nhê -> Nhận xét đánh giá kết quả c¬ d¹ dµy vµ sù co bãp c¬ vßng m«n vÞ. hoạt động cảu từng nhóm. * Thøc ¨n gluxit vµ lipit - Bổ sung nếu thiếu kiến thức không đợc biến đổi về trong bảng 27. HS: Tự đánh giá về các dự mÆt ho¸ häc ë d¹ dµy GV: yờu cầu HS đỏnh giỏ về đoỏn hoạt động của dạ dày ở mà chỉ biến đổi về mặt lý häc. phần dự đoán của các nhóm. phần trước. - Thời gian lưu lại thức -> Thông báo dự đoán đúng của -> Tự rú ra kết luận ăn trong dạ dày từ 3 – 6 từng nhóm. - GV yêu cầu HS trả lời câu - Hoạt động nhóm: Dựa vào tiếng tuỳ loại thức ăn. hỏi: nội dung bảng 27 và thông tin + Sự đẩy thức ăn xuống ruột SGK -> trao đổi thống nhất câu nhờ hoạt động của các cơ quan trả lời..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> bộ phận nào? Yêu cầu: + Loại thức ăn Gluxít và Lipít + Thức ăn được xuống dạ dày được tiêu hóa trong dạ dày như nhờ cơ và cơ vòng môn vị. thế nào? Gluxít và học Lipít chỉ tế biến Phiếu tập Biến đổi thức Các hoạt động +tham Cơ quan hay bàođổi Tác dụng của hoạt động Các hoạt độnglýbiến thứchiên ăn ở dạ dày về mặt học.đổi ăn ở dạ dày gia thực + Do trong d¹ dµy cã tuyÕn tiÕt + Thử giải thích: Prôtêin trong chÊt nhÇy phñ lªn líp thức ăn bị dịch vị phân huỷ, m¹c b¶o vÖ líp niªm m¹cniªm nªn nhưng Prôtêin của lớp niêm nã kh«ng bÞ tiªu ho¸. -Sự tiết dịch vị -Tuyến vị -Hoà loãng thức ăn mạc dạ đổi dàylýlại được bảo vệ, - Đại diện nhóm trình bày -> -Đảo trộn thức ăn cho thấm Sự biến không nhóm khác bổ sung. học bị phân huỷ? -Sự co bóp của dạ -Cácnhận lớp xét cơ của dạ đều dịch vị HS tự rút ra kết luận dày dày - Liên hệ thực tế về cách ăn - HS chú ý:thời gian ăn, loại uống để đổi bảo hoá vệ dạHoạt dày. động của Enzim thức ăn, Enzim lượng thức ăn. Sự biến Pepsin Phân cắt Prôtêin chuỗi dài học Pepsin thành chuỗi ngắn gồm 3-10 - HS đọc kết luận cuối bài. axit amin. 4.Tổng kết và hướng dẫn học tập 4.1. Tổng kết: (5 phút) Bài tập trắc nghiệm: Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất. 1- Loại thức ăn nào bị biến đổi cả về vật lí và hóa học trong dạ dày. a) Prôtêin b) Gluxít c) Lipít d) Khoáng 2- Biến đổi lí học ở dạ dày gồm: a) Sự tiết dịch vị b) sự co bóp của dạ dày. c) Sự nhào trộn thức ăn. d) Cả a, b, c đều đúng. e) Chỉ a và b đúng. 3- Biến đổi hóa học ở dạ dày gồm: a) Tiết các dịch vị. b) Thấm đều dịch vị với thức ăn c) Hoạt động của Enzim Pepsin. 4.2. Hướng dẫn học tập: 2phút. - Học bài theo câu hỏi cuối SGK. - Đọc mục “ Em có biết”. - Chuẩn bị bài mới. 4.3.Phụ lục.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tên bài soạn: BÀI 28 : TIÊU HÓA Ở RUỘT NON Ngày soạn: Tiết theo phân phối chương trình: 29 Tuần dạy: 15 1.Mục tiêu 1.1.Kiến thức Hs trình bày được quá trình tiêu hóa diễn ra ở ruột non gồm: + Các hoạt động + Cơ quan hay tế bào thực hiện hoạt động + Tác dụng và kết quả của hoạt động 1.2.Kỹ năng Rèn luyện cho HS kĩ năng quan sát, tư duy dự đoán, hoạt động nhóm. Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, và các tài liệu quan sát tranh ảnh để tìm hiểu cấu tạo của ruột non và quá trình tiêu hóa ở ruột non. - Kỹ năng ra quyết định: không lạm dụng rượu, bia làm ảnh hưởng tới gan (có vai trò tiết dịch mật) - Kĩ năng hợp tác,lăng nghe tích cực 1.3.. Thái độ Giáo dục ý thức bảo vệ cơ quan tiêu hóa. 2.CHUẨN BỊ CỦA GV – HS: 2.1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh hình 28.1; 28.2; sgk, 2.2. Chuẩn bị của HS: Bảng nhóm, bút viết bảng nhóm, Kẻ sẵn phiếu học tập. 3. Tổ chức các hoạt động học tập: 3.1. Ổn định lớp : 1 phút 3.2. Kiểm tra bài cũ: (4phút) Hoạt động biến đổi thức ăn chủ yếu ở dạ dày là gì? 3.3.Tiến hành bài học:.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> *Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của ruột non (15 phút) - GV cho HS quan sát tranh và nghiên cứu thông tin để tìm hiểu cấu tạo của ruột non. - Phương pháp: Động não ,vấn đáp -tìm tòi, dạy học nhóm. Hoạt động 2:Tìm hiểu tiêu hóa ở ruột non (26 phút) - GV cho HS quan sát tranh và nghiên cứu thông tin làm phiếu học tập để tìm hiểu sự tiêu hóa ở ruột non. - Phương pháp: Động não ,vấn đáp -tìm tòi, dạy học nhóm. 3.4.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CỦA THẦY VÀ TRÒ. *Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của ruột non (15 phút) a.Phương pháp giảng dạy: động não, vấn đáp -tìm tòi,dạy học nhóm. b. Các bước của hoạt động: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung GV: Treo tranh phóng to hònh HS: - Quan sát 28.1 và 28.2 hướng dẫn HS - đọc thông tin trong SGK I. Cấu tạo của ruột quan sát tự ghi nhớ thông tin. non - Yêu cầu cá nhân HS đọc - Thảo luận, trao đổi thống - Thành ruột có 4 lớp thông tin SGK. nhất câu trả lời -> đại diện nhưng mỏng. - Đặt câu hỏi cho HS thảo trình bày cấu tạo của ruột + Lớp cơ chỉ có cơ luận. non. dọc và cơ vòng. + Ruột non có cấu tạo như thế Yêu cầu: + Lớp niêm mạc nào? + Gồm 4 lớp, thành mỏng ( Sau tá tràng) có + Dự đoán xem ở ruột non có ( Chỉ có cơ dọc và cơ vòng) nhiều tuyến ruột tiết thể diễn ra các hoạt động tiêu dịch ruột và chất hóa nào? - Các nhóm khác nhận xét, nhày. - Yêu cầu đại diện trình bày bổ sung. cấu tạo của ruột non -> HS: Ghi nhớ đặc điểm -> nhận xét, bổ sung. cấu tạo. - Cho các nhóm báo cáo về - Đại diện các nhóm trình các dự đoán, ghi tóm tắt vào bày các hoạt động. góc bảng. + Tại sao nhóm lại dự đoán có các hoạt động này? Hoạt động 2:Tìm hiểu tiêu hóa ở ruột non (26 phút) a.Phương pháp giảng dạy: động não, vấn đáp -tìm tòi,dạy học nhóm. b. Các bước của hoạt động: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung GV yêu cầu: HS tự nghiên cứu SGK -> ghi + Hoàn thành nội dung bảng “ nhớ kiến thức. II. Tiêu hóa ở ruột non Các hạot động biến đổi thức ăn - Trao đổi nhóm thống nhất câu Thức ăn xuống ruột non ở ruột”. trả lời -> hoàn thành bảng kiến được biến đổi tiếp về mặt thức. hoá học là chủ yếu, dưới - Đại diện nhóm thực hiện theo tác dụng của các enzim yêu cầu của GV. trong các dịch tiêu hoá; - GV chữa bài bằng cách: Gọi - Các nhóm khác theo dõi nhận dịch mật, tuỵ, ruột. HS đại diẹn nhóm lên ghi kết xét và bổ sung. Nhờ có nhiều tuyến tiêu quả vào bảng kẻ sẵn. hoá hổ trợ như: gan, tuỵ,.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - GV giúp HS hoàn thành kiến - HS tự bổ sung vào bảng kiến các tuyến ruột nên ở ruột thức và yêu cầu HS so sánh với thức của mình cho hoàn chỉnh. non có đủ các loại enzim điều đã dự đoán ở mục trên xem phân giải các phân tử đúng hay sai và giải thích vì sao - Trao đổi nhóm dựa vào kiến thức ở các hoạt động trên để phức tạp của thức ăn thành các chất dinh - GV yêu cầu trả lời câu hỏi: thống nhất câu trả lời. dưỡng có thể hấp thu + Thức ăn xuống tới ruột non Yêu cầu: còn chịu sự biến đổi lý học nữa + Sự biến đổi lý học ở ruột là được. không? Nếu có thì biểu hiện không đáng kể. Gluzxit  enzim đường như thế nào? + Ruột non có đủ Enzim để tiêu đôi  enzim đường đơn. + Sự biến đổi ở ruột non thực hóa hết các laọi thức ăn. Prôtêin  enzim peptit  hiện đối với loại chất nào trong + Nếu thức ăn không được biến enzim aa. thức ăn? đổi ở ruột thì sẽ thải ra ngoài. Lipit  dịch mật các giọt + Vai trò của lớp cơ trong thành lipit nhỏ  enzim glixêrin ruột non là gì? - HS hoạt động độc lập. + axit béo. + Nếu ở ruột non mà thức ăn Yêu cầu: không được biến đổi thì sao? + Nhai kỹ ở miệng -> Dạ dày đỡ - GV yêu cầu HS liên hệ thực phải co bóp nhiều. tế. + Thức ăn nghiền nhỏ -> thấm + Làm thế nào để khi chúng ta đều dịch tiêu hóa -> biến đổi hóa ăn thức ăn được biến đổi hoàn học được thực hiện dễ dàng. toàn thành chất dinh dưỡng ( đường đơn, Glyxeerin …) mà cơ thể có hấp thụ được? 4.Tổng kết và hướng dẫn học tập 4.1. Tổng kết: (7 phút) GV cho HS làm bài tập trắc nghiệm: Đánh dấu vào câu trả lời đúng 1- Các chất trong thức ăn được biến đổi hoàn toàn ở ruột non là: a) Prôtêin.. b) Lipít.. c) Gluxít.. d) Cả a, b, c.. e) Chỉ a và b.. 2- ở ruột non sự biến đổi thức ăn chủ yếu là: a) Biến đổi lý học.. b) Biến đổi hoá học.. 4.2. Hướng dẫn học tập: 2phút. - Học bài theo câu hỏi cuối SGK. - Đọc mục “ Em có biết”. - Chuẩn bị bài mới. 4.3.Phụ lục Phiếu học tập Biến đổi Họat động tham thức ăn ở gia ruột Biến đổi lý - Tiết dịch học - Muối mật tách Lipit thành giọt. Cơ quan, tế bào thực hiện. c) Cả a và b.. Tác dụng của họat động. - Tuyến gan, - Thức ăn hòa lõang trộn tuyến tụy, tuyến đều dịch. ruột - Phân nhỏ thức ăn. - Mật.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> nhỏ biệt lập tạo như tương hóa. - Tinh bột, - Tuyến nước bọt (Enzim - Prôtêin chịu tác Amilaza) Biến đổi hóa dụng của enzim. - Enzim pepsin, học - Lipit chịu tác Tripsin, Erepsin dụng của dịch - Muối mật, mật và enzim. enzim Lipaza. - Biến đổi tinh bột thành đường đơn co thể hấp thụ được. - Prôtêin: axit amin. - Lipit: glyxêrin và axit béo.. Tên bài soạn: Bài 29 :HẤP THỤ CHẤT DINH DƯỠNG VÀ THẢI PHÂN Ngày soạn: Tiết theo phân phối chương trình: 30 Tuần dạy: 15 1.Mục tiêu 1.1. Kiến thức - HS trình bày được những đặc điểm cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ các chất dinh dưỡng. - Các con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng từ ruột non tới các cơ quan, tế bào. - Vai trò của gan trên con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng. - Vai trò của ruột già trong quá trình tiêu hóa của cơ thể. 1.2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng: Thu thập kiến thức từ tranh hinh, thông tin, khái quát hóa, tư duy tổng hợp, hoạt động nhóm. Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về sự hấp thụ các chất dinh dưỡng ở ruột non, con đường vận chuyển, hấp thụ chất dinh dưỡng và vai trò của gan, sự thải phân. - Kỹ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ , lớp. - Kĩ năng hợp tác, lăng nghe tích cực. 13. Thái độ Giáo dục ý thức vệ sinh ăn uống chống tác hại cho hệ tiêu hóa. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 2.1. Chuẩn bị của GV: tranh phóng to hình 29.1, 29.2, 29.3 SGK. PHT 2.2. Chuẩn bị của HS: Chuẩn bị bảng 29 SGK. 3. Tổ chức các hoạt động học tập 3.1. ổn định lớp : 1 phút 3.2. Kiểm tra bài cũ: 3 phút.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Các hoạt động tiêu hóa chủ yếu diễn ra ở ruột non?. - Với 1 khẩu phần ăn đầy đủ các chất và sự tiêu hóa diễn ra có hiệu quả thì thành phần các chất dinh dưỡng sau tiêu hóa ở ruột non là gì ? 3.3. Tiến hành bài học: *Hoạt động 1: Tìm hiểu sự hấp thụ chất dinh dưỡng (14 phút) - GV cho HS nghiên cứu thông tin SGK đặt câu hỏi trả lời để tìm hiểu sự hấp thụ chất dinh dưỡng. - Phương pháp: Quan s¸t t×m tßi, đặt và giải quyết vấn đề. *Hoạt động 2: Con đương vận chuyển các chất sau khi hấp thụ và vai trò của gan (12 phút) - GV cho HS nghiên cứu thông tin SGK đặt câu hỏi trả lời để tìm hiểu con đường vận chuyển các chất , và hoàn thành bảng 29. - Phương pháp: Quan s¸t t×m tßi, đặt và giải quyết vấn đề. *Hoạt động 3:Tìm hiểu về vai trò của ruột già trong quá trình tiêu hóa (8 phút) -GV cho HS nghiên cứu thông tin SGK đặt câu hỏi trả lời để tìm hiểu vai trò của ruột già. - Phương pháp: thảo luận nhóm, đặt và giải quyết vấn đề. 3.4.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CỦA THẦY VÀ TRÒ. *Hoạt động 1: Tìm hiểu sự hấp thụ chất dinh dưỡng (14 phút) a.Phương pháp giảng dạy: Quan s¸t t×m tßi, đặt và giải quyết vấn đề. b. Các bước của hoạt động: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung GV: yêu cầu HS nghiên cứu và - HS đọc thông tin SGK trả lời câu hỏi: - Trao đổi nhóm thống nhất I.Sự hấp thụ chất dinh + Căn cứ vào đâu người ta câu trả lời -> yêu cầu: dưỡng - Ruét non lµ n¬i hÊp thô khẳng định rằng ruột non là cơ + Dựa vào thực nghiệm. c¸c chÊt dinh dìng. quan chủ yếu của hệ tiêu hóa - §Æc ®iÓm cña ruét non đảm nhận vai trò hấp thụ chất - Đại diện nhóm trình bày -> phï hîp víi chøc n¨ng dinh dưỡng? Nhóm khác nhận xét bổ hÊp thô lµ: + Líp niªm m¹c cã nhiÒu - GV nhận xét sung. nÕp gÊp víi c¸c l«ng ruét - GV yêu cầu trả lời câu hỏi: - HS tiếp tục nghiên cứu nhá li ti. + Diện tích bề mặt hấp thụ có SGK và hình 29.1, ghi nhớ +Ruét non dµi 2,8 – 3 m, diÖn tÝch bÒ mÆt trong 400 liên quan tới hiệu quả hấp thụ kiến thức. 500 m2. như thế nào? - Trao đổi nhóm thống nhất – + Ruét non cã m¹ng mao + Ruột non có đặc điểm cấu tạo ý kiến trả lời câu hỏi. m¹ch m¸u vµo mao m¹ch bạch huyết dày đặc phân nào làm tăng diện tích bề mặt Yêu cầu: hấp thụ và khả năng hấp thụ? + Diện tích tăng -> hiệu quả bè tíi c¸c l«ng ruét. hấp thụ tăng. + Nếp gấp, lông ruột, hệ - GV đánh giá kết quả của nhóm thống mao mạch. và giúp HS hoàn thiện kiến thức - Đại diện nhóm trình bày -> bằng cách giới thiệu cấu tạo đặc nhóm khác nhận xét bổ sung. biệt của niêm mạc ruột trên hình - Cá nhân bổ sung kiến thức. phóng to *Hoạt động 2: Con đương vận chuyển các chất sau khi hấp thụ và vai trò của gan (12 phút) a.Phương pháp giảng dạy: Quan s¸t t×m tßi, đặt và giải quyết vấn đề. b. Các bước của hoạt động: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - GV yêu cầu: + Hoàn thành bảng 29. + Gan đóng vai trò gì trên con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng về tim? - GV kẻ bảng 29 để các nhóm chữa bài.. - HS tự nghiên cứu thông tin, hình 29.3 SGK kết hợp kiến thức bài 28. - Trao đổi nhóm thống nhất nội dung ở bảng 29. - Đại diện nhóm lên điền vào bảng của GV, một vài nhóm trình bày bằng lời -> nhóm - GV đánh giá kết quả của các khác bổ sung. nhóm, tìm hiểu bao nhiêu nhóm trả lời đúng và nhóm còn sai sót nhiều. - GV giúp HS hoàn thiện kiến - HS tự hoàn thiện kiến thức. thức bằng cách khái quát hóa trên tranh hình 29.3.. 1. Con đờng vận chuyÓn vµ hÊp thô: - Con đờng máu: + §êng + Glixerin + Axit bÐo + Axit amin + Vitamin tan trong níc + C¸c muèi kho¸ng + Níc - Con đờng bạch huyết: + LipÝt 70% + C¸c vitamin tan trong dÇu ( A, D, K, E) 2. Vai trß cña gan: - Điều hoà nồng độ các chất trong máu ổn định. - Dù tr÷ - Khử độc. *Hoạt động 3:Tìm hiểu về vai trò của ruột già trong quá trình tiêu hóa (Th¶i ph©n)(8 phút) a.Phương pháp giảng dạy: thảo luận nhóm, đặt và giải quyết vấn đề. b. Các bước của hoạt động: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung IIITh¶i ph©n: - GV hỏi: - HS nghiên cứu Vai trß cña ruét + Vai trò chủ yếu của ruột già SGK -> trả lời câu giµ: trong quá trình tiêu hóa ở cơ thể hỏi. + HÊp thô l¹i níc người là gì? - HS khác nhận xét cÇn thiÕt cho c¬ thÓ. + Th¶i ph©n ( chÊt - GV đánh giá kết quả. bổ sung. cÆn b·) ra khái c¬ - GV giảng giải thêm: thÓ. + Ruột già không phải là nơi chứa - Sù th¶i ph©n nhê sù co c¬ hËu m«n vµ phân ( Vì ruột già dài 1,5m). + Ruột già có hệ sinh vật. - HS ghi nhớ để bổ c¬ thµnh bông. + Hoạt động cơ học của ruột già: sung kiến thức. dồn chất chứa trong ruột xuống ruột thẳng. - GV liên hệ một số nguyên nhân gây nên bênh táo bón ảnh hưởng - HS có thể hỏi về tới ruột và hoạt động của con bệnh viêm đai tràng. người: Đó là lối sống ít vận động - HS đọc kết luận thể lực, giảm nhu động ruột già. cuối bài. -> Ngược lại: ăn nhiều chất xơ, vận động vừa phải -> ruột già hoạt động dễ dàng. 4.Tổng kết và hướng dẫn học tập 4.1. Tổng kết: (5 phút) - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1, 3 trong SGK. 4.2. Hướng dẫn học tập: 2phút. - Học bài trả lời câu hỏi. - Liên hệ với bản thân về vấn đề tiêu hóa, chế độ ăn..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Đọc mục “ Em có biết”. - Chuẩn bị nội dung bài thực hành. 4.3.Phụ lục Phiếu học tập Các chất dinh dưỡng được hấp thụ và vận chuyển theo đường máu - Đường - Axít amin - Axít béo và Glyxêrin - Các Vitamin tan trong nước - Các muối khoáng - Nước. Tên bài soạn:. Các chất dinh dưỡng được hấp thụ và vận chuyển theo đường bạch huyết -Lipit (các giọt nhỏ đã được nhũ tương hóa) -Các Vitamin tan trong dầu (Vitamin: A, D, E, K). BÀI 30 : VỆ SINH TIÊU HOÁ. Ngày soạn: Tiết theo phân phối chương trình: 16 Tuần dạy: 31 1.Mục tiêu 1.1. Kiến thức - HS trình bày được các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hoá và mức độ tác hại của nó . - Chỉ ra được các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hoá và đảm bảo sự tiêu hoá có hiệu quả 1.2.Kỹ năng Liên hệ thực tế , giải thích bằng cơ sở khoa học . Hoạt động nhóm . Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hóa khỏi các tác nhân có hại và đảm bảo sự tiêu hóa có hiệu quả, - Kỹ năng đạt mục tiêu: bảo vệ hệ tiêu hóa khỏi các tác nhân có hại và đảm bảo sự tiêu hóa có hiệu quả. - Kĩ năng hợp tác, ứng xử/ giao tiếp trong khi thảo luận. - Kĩ năng tự nhận thức: xác định được những thói quen ăn uống hàng ngày của bản thân có thói quen nào tốt và chưa tốt. 1.3. Thái độ Giáo dục ý thức bảo vệ giữ gìn hệ tiêu hoá thông qua chế độ ăn và luyện tập . 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 2.1. Chuẩn bị của GV: -Tranh ảnh về các bệnh về răng , dạ dày , các loại giun , sán kí sinh ở Ruột ( nếu có ) . -Bảng phụ : bảng 30 .1 SGK Tác nhân. Vi khuẩn. Cơ quan hoạt động bị ảnh hưởng – Răng – Dạ dày , ruột – Các tuyến tiêu hoá. Mức độ ảnh hưởng – Tạo môi trường axit làm bỏng men răng – Bị viêm loét – Bị viêm  tăng tiết dịch.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Giun sán An uống không đúng cách. – – – – – –. Ruột Các tuyến tiêu hoá Các cơ quan tiêu hoá Hoạt động tiêu hoá Hoạt động hấp thụ Các cơ quan tiêu hoá. Khẩu phần ăn – Hoạt động tiêu hoá không hợp lý. – Gây tắc ruột – Gây tắc ống mật – Có thể bị viêm – Kém hiệu quả – Giảm – Dạ dày và ruột bị mệt mỏi , gan có thể bị xơ – Bị rối loạn – Kém hiệu quả .. – Hoạt động hấp thụ 2.2. Chuẩn bị của HS: Chuẩn bị bảng 30.1SGK. 3. Tổ chức các hoạt động học tập 3.1. ổn định lớp : 1 phút 3.2. Kiểm tra bài cũ: 3 phút -Những đặc điểm cấu tạo của ruột non giúp nó đảm nhiệm tốt vai trò hấp thụ chất dinh dưỡng? -Các con đường vận chuyển các chất dinh dưỡng sau khi hấp thụ ? -Vai trò của gan ? 3.3. Tiến hành bài học: Hoạt động 1: Tìm hiểu về các tác nhân gây hại (16/) - GV cho HS nghiên cứu thông tin SGK, quan sát hình đặt câu hỏi trả lời để tìm hiểu các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hóa. - Phương pháp: Dạy học nhóm, hỏi chuyên gia, vấn đáp -tìm tòi, trực quan. Hoạt động 2: Tìm hiểu các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hoá khỏi các tác nhân có hại và đảm bảo sự tiêu hoá có hiệu quả . (18/) - GV cho HS nghiên cứu thông tin SGK, để tìm hiểu các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hóa khỏi các tác nhân gây hại . - Phương pháp: Dạy học nhóm, hỏi chuyên gia, vấn đáp -tìm tòi, trực quan. 3.4.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CỦA THẦY VÀ TRÒ. Hoạt động 1: Tìm hiểu về các tác nhân gây hại (16/) a.Phương pháp giảng dạy: Dạy học nhóm, hỏi chuyên gia, vấn đáp -tìm tòi, trực quan. b. Các bước của hoạt động: Hoạt động của giáo Hoạt động của học sinh Nội dung viên I/ Các tác nhân gây hại – HS đọc thông tin -HS đọc thông tin -HS thảo luận nhóm điền vào cho hệ tiêu hoá : SGK bảng 30.1 – GV treo bảng phụ – Các vi sinh vật gây -Các nhóm khác nhận xét bổ – Hướng dẫn HS thảo bệnh như : Vi khuẩn , sung luận nhóm trả lời bảng giun sán .. -HS xem lại bảng 30.1 và tự rút 30.1 – Các chất độc hại trong kết luận . – GV nhận xét – đánh  Trùng kiết lị : Gây kiết lị thức ăn đồ uống giá  Thuốt trừ sâu còn tồn đọng – Ăn không đúng cách , – GV tổng kết : khẩu phần ăn không hợp trong thức ăn.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> o Cho biết các tác  Thức ăn có nhuộm phẩm lí nhân gây hại cho hệ màu  Một số chất dùng nhiều sẽ tiêu hoá ? o Mức độ ảnh gây hại như : Rượu  ảnh hưởng hưởng tới các cơ quan tim gan , các chất chát như : do các tác nhân gây ra Nước trà , ổi xanh , dùng nhiều sẽ gây táo bón . như thế nào ? * Ngoài ra các tác  Ruồi muỗi , tác nhân truyền nhân trên em còn biết bệnh nguy hiểm có tác nhân nào nữa gây hại cho hệ tiêu hoá Hoạt động 2: Tìm hiểu các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hoá khỏi các tác nhân có hại và đảm bảo sự tiêu hoá có hiệu quả . (18/) a.Phương pháp giảng dạy: Dạy học nhóm, hỏi chuyên gia, vấn đáp -tìm tòi, trực quan. b. Các bước của hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung II/ Các biện pháp – GV nêu câu hỏi thảo luận : -HS đọc thông tin SGK +Thế nào là vệ sinh răng miệng +Đánh răng sau khi ăn và trước bảo vệ hệ tiêu hoá khi đi ngủ bằng bàn chải mềm khỏi các tác nhân đúng cách ? và thuốc đánh răng có chứa F, có hại và đảm bảo Ca sự tiêu hoá có hiệu +Thế nào là ăn uống hợp vệ +Chải răng đúng cách . quả : +Ăn chín , uống sôi . sinh ? +Rau sống và trái cây cần được – Cần hình thành rửa sạch trước khi ăn các thói quen ăn +Không để ruồi , nhặng đậu vào uống hợp vệ sinh , +Tại sao ăn uống đúng cách lại thức ăn ăn khẩu phần ăn giúp hệ tiêu hoá đạt hiệu quả ? +Ăn chậm nhai kỹ thức ăn được hợp lí , ăn uống nghiền nhỏ , dễ thấm dịch tiêu đúng cách và vệ hoá sinh răng miệng +Em đã thực hiện biện pháp +Ăn thức ăn hợp khẩu vị , ăn sau khi ăn để bảo bảo vệ hệ tiêu hoá như thế nào trong bầu không khí vui vẻ , vệ hệ tiêu hoá tránh thoải mái  tiết dịch tiêu hoá các tác nhân có hại +Tại sao không nên ăn vặt ? +Tại sao không nên ăn quá no nhiều . và hoạt động tiêu +Sau khi ăn cần có thời gian hoá có hiệu quả . vào buổi tối ? +Tại sao không nên ăn kẹo vào nghỉ ngơi , giúp cho hoạt động tiết dịch tiêu hoá và co bóp của buổi tối ? dạ dày , ruột phát triển  Hiệu quả -Gv nhận xét. tiêu hoá cao -HS trả lời cá nhân dựa vào thực tế 4.Tổng kết và hướng dẫn học tập 4.1. Tổng kết: (5 phút) -Các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hoá là gì ?.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> -Cần phải làm gì để bảo vệ hệ tiêu hoá khỏi các tác nhân có hại và đảm bảo tiêu hoá có hiệu quả ? 4.2. Hướng dẫn học tập: 2phút. - Học bài, trả lời câu hỏi SGK. -Soạn bài 31 : “ Trao đổi chất ” 4.3.Phụ lục. Tên bài soạn:. Chương VI :TRAO ĐỔI CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Bài 31:TRAO ĐỔI CHẤT. Ngày soạn: Tiết theo phân phối chương trình: 16 Tuần dạy: 32 1.Mục tiêu 1.1. Kiến thức - Phân biệt được sự trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường với sự trao đổi ở tế bào. - Trình bày được mối liên quan giữa trao đổi chất của cơ thể với trao đổi chất ở tế bào. 1.2.Kỹ năng - Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình. - Rèn kỹ năng quan sát, liên hệ thực tế. - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm. 1.3. Thái độ - Giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ sức khỏe. 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 2.1. Chuẩn bị của giáo viên - Tranh phóng to hình 31,1; 31.2. PHT 2.2. Chuẩn bị của học sinh : Chuẩn bị bài mới. 3. Tổ chức các hoạt động học tập: 3.1. ổn định lớp : 1 phút 3.2. Kiểm tra bài cũ: 4 phút Các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hoá? Biện pháp bảo vệ? 3.3. Tiến hành bài học: Hoạt động 1:Trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường ngoài (15 phút) - GV yêu cầu HS quan sát hình, tìm hiểu thông tin trả lời câu hỏi để tìm hiểu sự trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường ngoài. - Phương pháp: Vấn đáp, quan sát, đặt và giải quyết vấn đề. Hoạt động 2:Trao đổi chất gữa tế bào và môi trường trong (12 phút).

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - GV yêu cầu HS quan sát hình, tìm hiểu thông tin trả lời câu hỏi để tìm hiểu sự trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường trong. - Phương pháp: Vấn đáp, quan sát, đặt và giải quyết vấn đề. Hoạt động 3:Mối quan hệ giữa trao đổi chất ở cấp độ cơ thể với trao đổi chất ở cấp độ tế bào (10 phút) - GV yêu cầu HS quan sát hình, tìm hiểu thông tin trả lời câu hỏi để biết được mối quan hệ giữa sự trao đổi chất ở cấp độ cơ thể với trao đổi chất ở cấp độ tế bào. - Phương pháp: Vấn đáp, quan sát, đặt và giải quyết vấn đề. 3.4.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CỦA THẦY VÀ TRÒ. Hoạt động 1:Trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường ngoài (15 phút) a.Phương pháp giảng dạy: Vấn đáp, quan sát, đặt và giải quyết vấn đề. b. Các bước của hoạt động: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung - GV yêu cầu HS quan sát hình - HS quan sát kỹ hình 31.1 cùng kiến 31.1 và trả lời câu hỏi. thức đã học -> nêu được biểu hiện: + Sự trao đổi chất giữa cơ thể và + Lấy chất cần thiết vào cơ thể. môi trường biểu hiện như thế + Thải CO2 và chất cạn bã ra môi nào? trường. Nội dung phiếu - GV yêu cầu HS hoàn thành học tập phiếu học tập. - HS vận dụng hiểu biết của bản thân - GV kẻ phiếu học tập gọi HS -> làm bài tập. lên làm. - Một vài HS làm bài tập, lớp bổ sung. - GV hoàn chỉnh kiến thức. Phiếu học tập Trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường ngoài Hệ cơ quan Vai trò rong sự trao đổi chất - Tiêu hóa - Biến đổi thức ăn -> chất dinh dưỡng thải các phân thừa qua - Hô hấp hậu môn. - Bài tiết - Lấy O2 và thải CO2 - Tuần hoàn - Lọc từ máu chất thải -> bài tiết qua nước tiểu. - Vận chuyển O2 và thải dinh dưỡng tới tế bào và vận chuyển CO2 tới phổi, chất thải tới cơ quan bài tiết. Hoạt động 2:Trao đổi chất gữa tế bào và môi trường trong (12 phút) a.Phương pháp giảng dạy: Vấn đáp, quan sát, đặt và giải quyết vấn đề. b. Các bước của hoạt động: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung - GV yêu cầu HS đọc thông tin, - HS dựa vào hình 31.2 vận dụng II.Trao đổi chất gữa quan sát hình 31.2 -> Thảo luận kiến thức -> thảo luận nhóm tế bào và môi trường các câu hỏi: thống nhất câu trả lời. trong + Máu và nước mô cung cấp + Máu mang O2 và chất dinh Sự trao đổi chấ giữa tế những gì cho tế bào? dưỡng qua nước mô vào tế bào. bào và môi trường + Hoạt động sống của tế bào tạo + Hoạt động của tế bào tạo ra trong biểu hiện: ra những sản phẩm gì? năng lượng, khí CO2, chất thải. - Chất dinh dưỡng và + Các sản phẩm tế bào thải ra + Các sản phẩm đó qua nước mô O2 được tế bào sử dụng được đưa tới đâu? vào máu -> đến hệ hô hấp, bài tiết cho các hoạt động + Sự trao đổi chất giữa tế bào và -> thải ra ngoài. sống, đồng thời các sản.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> môi trường trong biểu hiện như thế nào? - GV giúp HS hoàn thiện kiến thức.. - Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. phẩm phân huỷ đưa đến các cơ quan thải ra ngoài. - Sự trao đổi chất ở tế bào thông qua môi trường trong. Hoạt động 3:Mối quan hệ giữa trao đổi chất ở cấp độ cơ thể với trao đổi chất ở cấp độ tế bào (10 phút) a.Phương pháp giảng dạy: Vấn đáp, quan sát, đặt và giải quyết vấn đề. b. Các bước của hoạt động: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung - GV yêu cầu HS quan sát hình - HS dựa vào kiến thức ở mục III. Mối quan hệ giữa 31.2 -> trả lời câu hỏi: 1 và 2 để trả lời câu hỏi: trao đổi chất ở cấp độ + Trao đổi chất ở cấp độ cơ thể + Trao đổi chất ở cấp độ cơ cơ thể với trao đổi chất thực hiện như thế nào? thể: là sự trao đổi giữa các hệ ở cấp độ tế bào + Trao đổi chất ở cấp tế bào được cơ quan với môi trường ngoài thực hiện như thế nào? để lấy chất dinh dưỡng và O2 + Nếu trao đổi chất ở một cấp độ cho cơ thể. ngừng lại sẽ dẫn đến hậu quả gì? + Trao đổi chất ở cấp độ tế - Trao đổi chất ở hai cấp bào: là sự trao đổi chất giữa tế độ có liên quan mật thiết - GV yêu cầu HS tự rút ra kết bào và môi trường bên trong. với nhau, đảm bảo cho cơ luận về mối quan hệ giữa trao đổi + Nếu trao đổi chất ngừng thì thể tồn tại và phát triển. chất ở hai cấp độ. cơ thể sẽ chết - HS tự rút ra kết luận. 4.Tổng kết và hướng dẫn học tập 4.1. Tổng kết: (3 phút) - ở cấp độ cơ thể sự trao đổi chất diễn ra như thế nào? - Trao đổi chất ở tế bào có ý nghĩa gì đối với trao đổi chất của cơ thể? - Nêu mối quan hệ giữa trao đổi chất ở cấp độ cơ thể với trao đổi chất ở cấp độ tế bào? 4.2. Hướng dẫn học tập: 1phút. - Trả lời câu hỏi SGK. - Đọc trước bài 32. 4.3.Phụ lục.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Tên bài soạn: Bài 32: CHUYỂN HÓA Ngày soạn: Tiết theo phân phối chương trình: 17 Tuần dạy: 33 1.Mục tiêu 1.1.Kiến thức: - Xác định được sự chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào gồm 2 qúa trình đồng húa và dị húa là hoạt động cơ bản của sự sống. - Phân tích được mối quan hệ giữa trao đổi chất với chuyển hóa vật chất và năng lượng. 1.2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng phân tích, so sánh. - Kỹ năng hoạt động nhóm. 1.3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ các hệ cơ quan trong cơ thể 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 2.1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh phóng to hình 32.1 2.2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài mới. 3. Tổ chức các hoạt động học tập: 3.1. Ổn định lớp: ( 1 phút) 3.2.Kiểm tra bài cũ: 4phút - Trình bày vai trò của hệ tiêu hóa, hệ hô hấp và hệ bài tiết trong sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường? - Hệ tuần hoàn có vai trò gì trong sự trao đổi chất ở tế bào? 3.3. Tiến hành bài học: Hoạt động 1:Chuyển hóa vật chất và năng lượng (18 phút) - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin, quan sát hình để tìm hiểu sự chuyển hóa vật chất và năng lượng..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Phương pháp: quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm. Hoạt động 2:Chuyển hóa cơ bản (9 phút) - GV yêu cầu HS đọc thông tin, để khái niệm thế nào là chuyển hóa cơ bản. - - Phương pháp: vấn đáp, thảo luận nhóm. Hoạt động 3:Điều hòa sự chuyển hóa vật chất và năng lượng (9 phút) - GV yêu cầu HS đọc thông tin, để tìm hiểu điều hòa sự chuyển hóa vật chất và năng lượng. - Phương pháp: vấn đáp, thảo luận nhóm. 3.4.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CỦA THẦY VÀ TRÒ. Hoạt động 1:Chuyển hóa vật chất và năng lượng (18 phút) a. Phương pháp giảng dạy: quan sát, vấn đáp, thảo luận nhóm. b. Các bước của hoạt động: Hoạt động của trò Hoạt động của thầy Nội dung - GV yêu cầu HS nghiên cứu - HS nghiên cứu thông tin tự I.Chyển hóa vật chất và thông tin kết hợp quan sát hình thu nhận kiến thức. năng lượng 32.1 -> thảo luận câu hỏi: - Thảo luận nhóm thống nhất + Sự chuyển hóa vật chất và đáp án. năng lượng gồm những quá + Gồm quá trình đối lập là trình nào? đồng hóa và dị hóa. + Phân biệt trao đổi chất với + Trao đổi chất là hiện tượng chuyển hóa vật chất năng trao đổi các chất. lượng? + Chuyển hóa vật chất và năng - Trao đổi chất là biểu lượng là sự biến đổi vật chất và hiện bên ngoài của quá năng lượng. trình chuyên hóa trong tế Năng lượng: bào. + Năng lượng giải phóng ở tế + Co cơ -> sinh công. - Mọi hoạt động sống của bào được sử dụng vào những + Đồng hóa cơ thể đều bắt nguồn từ sự hoạt động nào? + Sinh nhiệt chuyển hoá trong tế bào. -Đại diện nhóm phát biểu, các - GV hoàn chỉnh kiến thức. nhóm khác nhận xét, bổ sung. Đồng hóa Dị hóa - Cá nhân tự thu nhận thông + Tổng +Phân giải - GV yêu cầu HS tiếp tục tin, kết hợp quan sát lại hình hợp chất chất. nghiên cứu thông tin -> trả lời 32.1 -> hoàn thành bài tập ra + Tích luỹ + Giải câu hỏi giấy nháp. năng lượng phóng năng - HS lập bảng so sánh. lượng. - GV gọi HS lên bảng trả lời. - HS trình bày mối quan hệ. + Không có đồng hóa -> không có nguyên liệu cho dị hóa. - Mối quan hệ: Đồng hóa + Không có dị hóa -> không có và dị hóa đối lập, mâu năng lượng cho đồng hóa. thuẫn nhau nhưng thống - Lớp nhận xét và bổ sung. nhất và gắn bó chặt chẽ - HS nêu được: với nhau. + Lứa tuổi: - Tương quan giữa đồng - GV hoàn chỉnh kiến thức. . Trẻ em: Đồng hóa > dị hóa. hóa và dị hóa phụ thuộc - Tỉ lệ giữa đồng hóa và dị hóa . Người già: Dị hóa > đồng vào lứa tuổi, giới tính và ở những độ tuổi và trạng thái hóa. trạng thái cơ thể. khác nhau thay đổi như thế + Trạng thái:.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> nào?. . Lao động: Dị hóa > đồng hóa. . Nghỉ: Đồng hóa > dị hóa. Hoạt động 2:Chuyển hóa cơ bản (9 phút) a. Phương pháp giảng dạy: vấn đáp, thảo luận nhóm. b. Các bước của hoạt động: Hoạt động của trò Hoạt động của thầy Nội dung - GV đặt câu hỏi: - HS vận dụng kiến thức đã học II. Chuyển hóa cơ bản + Cơ thể ở trạng thái nghỉ ngơi -> trả lời. có tiêu dùng năng lượng + Có tiêu dùng năng lượng cho - Chuyển hóa cơ bản là không? Tại sao? mọi hoạt động của tim, hô hấp năng lượng tiêu dùng khi và duy trì thân nhiệt. cơ thể hoàn toàn nghỉ - HS hiểu được đó là năng ngơi. - GV yêu cầu HS nghiên cứu lượng để duy trì sự sống. - Đơn vị: KJ/h/1kg. thông tin -> em hiểu chuyển - HS phát biểu, lớp bổ sung. - ý nghĩa: Căn cứ vào hóa cơ bản là gì? ý nghĩa của chuyển hóa cơ bản để xác chuyển hóa cơ bản? định tình trạng sức khỏe, - GV hoàn thiện kiến thức. trạng thái bệnh lí. Hoạt động 3:Điều hòa sự chuyển hóa vật chất và năng lượng (9 phút) a. Phương pháp giảng dạy: vấn đáp, thảo luận nhóm. b. Các bước của hoạt động: Hoạt động của trò Hoạt động của thầy Nội dung - GV yêu cầu HS nghiên - HS dựa vào thông tin III. Điều hòa sự cứu thông tin SGK -> có -> nêu được các hình chuyển hóa vật chất những hình thức nào điều hức: và năng lượng hòa sự chuyển hóa vật chất + Sự điều khiển của hệ và năng lượng? thần kinh. - Cơ chế thần kinh + Do các hoóc môn + ở não có các trung tuyến nội tiết. khu điều khiển sự trao - Một vài HS phát biểu, đổi chất. lớp nhận xét và bổ sung. + Thông qua hệ tim - GV hoàn thiện kiến thức. mạch. - Cơ chế thể dịch do các Hoóc môn đổ vào máu. 4.Tổng kết và hướng dẫn học tập 4.1. Tổng kết: (3 phút) - Ghép các số 1, 2, 3 … ở cột A với các chữ cái a, b, c … ở cột B để có câu trả lời đúng. Cột A 1- Đồng hóa 2- Dị hóa 3- Tiêu hóa 4- Bài tiết. Cột B a- Lấy thức ăn biến đổi thành chất dinh dưỡng hấp thụ vào máu. b- Tổng hợp chất đặc trưng và tích luỹ năng lượng. c- Thải các sản phẩm phân huỷ và các sản phẩm thừa ra môi trường ngoài. d- Phân giải chất đặc trưng thành chất đơn giản và giải phóng năng lượng.. Trả lời 1– 2– 3– 4-.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Chuyển hóa là gì? Chuyển hóa gồm các quá trình nào? - Vì sao nói chuyển hóa vật chất và năng lượng là đặc trưng cơ bản của cuộc sống? 4.2. Hướng dẫn học tập: 1phút. - Học bài theo nội SGK. - Làm câu hỏi 2, 4 vào vở bài tập. - Đọc mục “ Em có biết” - Tìm hiểu thêm các phương pháp phòng chống nóng lạnh. 4.3.Phụ lục. Tên bài soạn: BÀI 33:THÂN NHIỆT Ngày soạn: Tiết theo phân phối chương trình: 17 Tuần dạy: 34 1.Mục tiêu 1.1 Kiến thức - Trình bày được khái niệm thân nhiệt và các cơ chế điều hòa thân nhiệt. - Giải thích được cơ sở khoa học và vận dụng vào cuộc sống các biện pháp chống nóng lạnh, để phòng cảm nóng, cảm lạnh. 1.2.Kỹ năng - Rèn kỹ năng: Hoạt động nhóm.Vận dụng lý thuyết vào thực tế. Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu cơ chế đảm bảo thân nhiệt ổn định của cơ thể, các phương pháp phòng chống nóng lạnh. - Kỹ năng hợp tác, ứng xử/ giao tiếp trong thảoluận - Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. 1.3. Thái độ - Giáo dục ý thức tự bảo vệ cơ thể, đặc biệt khi môi trường thay đổi. 2.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 2.1. Chuẩn bị của giáo viên: Tư liệu về sự trao đổi chất, thân nhiệt, tranh môi trường. 2.2. Chuẩn bị của học sinh: Chuẩn bị bài 3. Tổ chức các hoạt động học tập 3.1. Ổn định lớp: ( 1 phút) 3.2.Kiểm tra bài cũ: (3phút) 1 Chuyển hóa là gì? Chuyển hóa gồm các quá trình nào? 2 Vì sao nói chuyển hóa vật chất và năng lượng là đặc trưng cơ bản của cuộc sống? 3.3. Tiến hành bài học: Hoạt động 1:Tìm hiểu thân nhiệt là gì? (7 phút) - Gv yêu cầu HS tự nghiên cứu thông tin để tìm hiểu thế nào là thân nhiệt..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - Phương pháp: Dạy học nhóm, hỏi chuyên gia, đóng vai, động não, vấn đáp -tìm tòi. Hoạt động 2:Tìm hiểu các cơ chế điều hòa thân nhiệt (15 phút) - Gv yêu cầu HS tự nghiên cứu thông tin để tìm hiểu các cơ chế điều hòa thân nhiệt. - Phương pháp: - Dạy học nhóm, động não, vấn đáp -tìm tòi. Hoạt động 3:Tìm hiểu các phương pháp phòng chống nóng lạnh (15 phút) - Gv yêu cầu HS tự nghiên cứu thông tin để tìm hiểu các phương pháp phòng chống nóng lạnh. - Phương pháp: - Dạy học nhóm, động não, vấn đáp -tìm tòi. 3.4.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CỦA THẦY VÀ TRÒ. Hoạt động 1:Tìm hiểu thân nhiệt là gì? (7 phút) a. Phương pháp giảng dạy : Dạy học nhóm, hỏi chuyên gia, đóng vai, động não, vấn đáp -tìm tòi. b. Các bước của hoạt động: Hoạt động của trò Hoạt động của thầy Nội dung - GV nêu câu hỏi: - Cá nhân tự nghiên cứu + Thân nhiệt là gì? SGK. I.Thân nhiệt + Ở người khoẻ mạnh thân - Trao đổi nhóm thống nhiệt thay đổi như thế nào khi nhất ý kiến trả lời câu hỏi. trời nóng hay lạnh? Yêu cầu nêu được: + Thân nhiệt ổn định đo - Thân nhiệt là nhiệt cơ thể tự điều hòa. độ của cơ thể. + Quá trình chuyển hóa - Thân nhiệt luôn ổn - GV nhận xét đánh giá kết sinh ra nhiệt. định 370C là do sự quả của các nhóm. - Đại diện nhóm trình bày cân bằng giữa sinh - GV giảng thêm: ở người -> nhóm khác nhận xét và nhiệt và toả nhiệt khỏe mạnh thân nhiệt không bổ sung. phụ thuộc môi trường do cơ chế điều hòa. - Lưu ý: HS hỏi tại sao khi sốt nhiệt độ tăng và không - HS tự bổ sung kiến thức. tăng quá 42 0C. - GV giúp HS hoàn thiện kiến thức. Hoạt động 2:Tìm hiểu các cơ chế điều hòa thân nhiệt (15 phút) a. Phương pháp giảng dạy : Dạy học nhóm,động não, vấn đáp -tìm tòi. b. Các bước của hoạt động: Hoạt động của trò Hoạt động của thầy Nội dung - GV nêu vấn đề: - Cá nhân nghiên cứu + Bộ phận nào của cơ thể thông tin SGK, vận dụng ICác cơ chế điều tham gia vào sự điều hòa thân kiến thức bài 32, kiến hòa thân nhiệt nhiệt? thức thực tế -> trao đổi - Da có vai trò quan + Sự điều hòa thân nhiệt dựa nhóm thống nhất ý kiến trọng nhất trong điều vào cơ chế nào? trả lời câu hỏi. Yêu cầu hòa thân nhiệt. - GV gợi ý bằng các câu hỏi nêu được: Cơ chế: nhỏ: + Da và thần kinh có vai + Khi trời nóng lao + Nhiệt do hoạt động của cơ trò quan trọng trong điều động nặng: mao thể sinh ra đã đi đâu và làm hòa thân nhiệt. mạch ở da dãn -> toả.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> gì? + Khi lao động nặng cơ thể có những phương thức toả nhiệt nào? + Vì sao vào mùa hè da người ta hồng hào, còn mùa đông da tái hay sởn gai ốc? + Khi trời nóng độ ẩm không khí cao, không thoáng gió cơ thể có phản ứng gì và có cảm giác như thế nào? - GV ghi tóm tắt ý kiến lên bảng.. + Do cơ thể sinh ra phải thoát ra ngoài. + Lao động nặng – toát mồ hôi, mặt đỏ, da hồng. + Mạch máu co, dãn khi nóng lạnh. + Ngày oi bức khó toát mồ hôi, bức bối.. nhiệt, tăng tiết mồ hôi. + Khi trời rét: mao mạch co lại -> cơ chân lông co giảm sự toả nhiệt. - Mọi hoạt động điều hòa thân nhiệt đều là phản xạ dưới sự điều - Đại diện nhóm trình khiển của hệ thần bày, nhóm khác nhận xét kinh và bổ sung.. GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Tại sao khi tức giận mặt đỏ nóng lên? Hoạt động 3:Tìm hiểu các phương pháp phòng chống nóng lạnh (15 phút) a. Phương pháp giảng dạy : Dạy học nhóm, động não, vấn đáp -tìm tòi. b. Các bước của hoạt động: Hoạt động của trò Hoạt động của thầy Nội dung - GV yêu cầu HS nghiên cứu - Cá nhân nghiên cứu thông III. Các phương pháp thông tin SGK và trả lời câu hỏi: tin SGK kết hợp kiến thức phòng chống nóng lạnh + Chế độ ăn uống về mùa hè và thực tế -> trao đổi nhóm mùa đông khác nhau như thế thống nhất ý kiến trả lời câu Kết luận: Biện pháp phòng nào? hỏi. chống nóng lạnh: + Chúng ta phải làm gì để chống Yêu cầu: + Rèn luyện thân thể nóng và chống rét? + Ăn uống phù hợp cho ( rèn luyện da) tăng khả + Vì sao rèn luyện thân thể cũng từng mùa. năng chịu đựng của cơ thể. là biện pháp chống nóng, chống + Quần áo, phương tiện phù + Nơi ở và nơi làm việc rét? hợp. phải phù hợp cho mùa đông + Việc xây nhà, công sở … cần + Nhà thoáng mát mùa hè, và lạnh. lưu ý những yếu tố nào góp phần ấm về mùa đông. + Mùa hè: Đội mũ nón khi chống nóng lạnh? + Trồng cây xanh -> tăng đi đường, lao động. + Trồng cây xanh có phải là biện bóng mát, ôxi. + Mùa đông: Giữ ấm chân, pháp chống nóng không? cổ, ngực. Thức ăn nóng, - GV nhận xét ý kiến của các nhiều mỡ. nhóm. Sau khi thảo luận yêu cầu + Trồng nhiều cây xanh HS nêu rõ các biện pháp chống - Đại diện nhóm trình bày quanh nhà và nơi công nóng lạnh cụ thể. câu trả lời, nhóm khác nhận cộng. GV hỏi: Em đã có hình thức rèn xét và bổ sung. luyện nào để tăng sức chịu đựng - HS tự hoàn thiện kiến của cơ thể? thức. - GV hỏi thêm: Giải thích câu “ Mùa chống khát, trời mát chống - HS vận dụng kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> đói”. thực tế trả lời. + Tại sao mùa rét càng đói càng thấy rét? 4.Tổng kết và hướng dẫn học tập 4.1. Tổng kết: (3 phút) GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - Thân nhiệt là gì? Tại sao thân nhiệt luôn ổn định? - Trình bày cơ chế điều hoàthan nhiệt khi trời nóng lạnh. 4.2. Hướng dẫn học tập: 1phút. - Học bài theo nội dung bài học - Đọc mục “ Em có biết”. - xem bài mới..

<span class='text_page_counter'>(39)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×