Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

toan tuan 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.89 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 12. Thứ hai ngày 5 tháng 11 năm 2012. TOÁN :Tiết 56 NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000, ... I. Mục tiêu: Giúp HS biết : - Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000, ... - Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết nội dung bài tập 2/57. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS - Muốn nhân một phân số với một số tự nhiên, ta có thể thực hiện như thế nào? - Gọi 2 HS lên bảng: Đặt tính rồi tính: 3,6 x 7 = ?; 1,28 x 5 = ?; 0,256 x 3 = ?; 60,8 x 45 = ? T Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. G 12’ 2/ Bài mới: - 2 HS + VBT HĐ 1: Hình thành quy tắc nhân nhẩm số TP với 10,100,1000, . . Ví dụ 1: 27,867 x 10 = ? - Đặt tính: 27,867 x 10 = ? - Y/c HS tự tìm kết quả của phép nhân trên 278,67 bảng con, sau đó rút ra nhận xét x 10 278,670 * Nhận xét: Nếu ta chuyển dấu phẩy của số 27,867 sang bên phải một chữ số ta cũng được 278,67 Ví dụ2: 53,286 x 100 = ? * 53,286 - Y/c HS tương tự thực hiện như VD 1 x 100 53,286 x 100 = 5328,6 5328,6 * Nhận xét: Nếu chuyển dấu phẩy của số 53,286 sang bên phẩi 2 chữ số thì ta cũng được 5328,6. - Nêu quy tắc ( 2-3 em ) - Gợi ý HS rút ra quy tắc như SGK 22’ HĐ 2: Luyện tập Bài 1/ 57 * Đọc đề và nêu y/c - Nêu miệng - Y/c HS tính nhẩm sau đó so sánh kết quả a) 1,4 x 10 = 14 b) 9,63 x10 = 96,3 của các tích với thừa số thứ nhất. 21,1 x 100 = 210 25,08 x 100 = 2508 7,2 x 1000 = 7200 5,32 x 1000 = 5320 Bài c tương tự Bài 2/ 57 * Đọc đề và nêu y/c – N2 - Y/c HS nhắc lại quan hệ giữa dm và cm - Có thể dựa vào bảng đơn vị đo dộ dài rồi - Vận dụng mối quan hệ để làm bài như: dịch chuyển dấu phẩy 10,4 dm = 104 cm ( Vì 10,4 x 10 = 104) 10,4dm = 104 cm 12,6m = 1260 cm 0,856m = 85,6 cm 5,75dm = 57,5 cm * Đọc đề và nêu y/c – Vở Bài 3/ 57 Cho HS khá, giỏi làm thêm Bài giải 10 l dầu nặng là: 10 x 0,8 = 8 ( kg ) 3’ 3/ Củng cố, dặn dò. Can dầu hoả đó cân nặng tất cả là: - Y/c HS nêu lại quy tắc 80 + 1,3 = 9,3 ( kg ) - Tiết sau: Luyện tập Đáp số: 9,3 kg TUẦN 12. Thứ ba ngày 6 tháng 11 năm 2012.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TOÁN : Tiết 57 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS biết : - Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000, ... - Nhân một số thập phân với một số tròn chục, tròn trăm. - Giải bài toán có ba bước tính. II. Đồ dùng dạy - học: III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS - Muốn nhân một số thập phân với 10; 100; 1000; … ta có thể thực hiện như thế nào? - Yêu cầu HS tính nhẩm: 4,08 x 10 = ? ; 23,013 x 100 = ? ; 7,318 x 1000 = ? T Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. G 2/ Bài mới : HD luyện tập - 2 HS + VBT 32’ Bài 1/ 58- Y/c HS nêu lại quy tắc nhân * Đọc đề và nêu y/c – Nêu miệng một số thập phân với 10,100,1000,. . thực - Nêu quy tắc ( 2-3 em ) hiện và so sánh kết quả của các tích với a) 1,48 x 10 = 14,8 5,12 x 100 = 512 thừa số thứ nhất. b) số 8,05 nhân với 10 để được 80,5 Bài b (HS K , G) HD HS nhận xét: từ số Cụ thể: 8,05 x 10 = 80,5 8,05 ta dịch chuyển dấu phẩy sang một Số 8,05 nhân với 100 để được 805 chữ số thì được số 80,5 từ đó kết luận. ( Tương tự các bài còn lại ) Bài 2/ 58 Đặt tính rồi tính: - Y/c HS tự đặt tính rồi tính sau đó nêu nhận xét chung về cách nhân một số TP với một số tròn chục, tròn trăm. ( Bài 2c,b) HS K-G Bài 3/ 58 Cho HS khá, giỏi làm thêm. 2’. Bài 4/ 58 - HD HS lần lượt thử các trường hợp bắt đầu từ x = 0, khi kết quả phép nhân lớn hơn 7 thì dừng lại Cho HS khá, giỏi làm thêm 3/ Củng cố, dặn dò: - Tổ chức trò chơi “ Tiếp sức” nội dung tính nhẩm nhân một số TP với 10, 100, 1000,.. - Tiết sau: Nhân một số TP với một số TP. TUẦN 12 TOÁN : Tiết 58. Đọc đề và nêu y/c - Bảng con a) 384,5 b) 10080 c) 512,8 - Nhận xét: Nhân một số TP với một số tròn chục, tròn trăm.. ta thực hiện như nhân một số thập phân với một số tự nhiên * Đọc đề và nêu y/c - VBT Bài giải Số km người đi xe đạp đi rong 3 giờ đầu là: 3 x 10,8 = 32,4 ( km ) Số km người đi xe đạp đi trong 4 giờ sau là: 4 x 9,25 = 37 ( km ) Số km người đó đi tất cả là : 32,4 + 37 = 69,4 ( km ) Đáp số: 69,4 km * Đọc đề và nêu y/c – N2 Kết quả : x = 0; x = 1 và x = 2. Thứ tư ngày 7 tháng 11 năm 2012. NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂN.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> I. Mục tiêu: Giúp HS biết: - Nhân một số thập phân với một số thập phân. - Phép nhân hai số thập phân có tính chất giao hoán. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết nội dung ví dụ 1/58. III. Các 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS Đặt tính rồi tính: 12,6 x 80 = ? ; 75,1 x 300 = ? 25,71 x 40 = ? ; 42,25 x 400 = ? T Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. G 2/ Bài mới: - Đọc ví dụ và nêu lại cách tính diện 12’ Hoạt động 1: Hình thành quy tắc. tích HCN và thực hiện phép tính. - Nêu ví dụ 1 lên bảng như ( SGK ), y/c HS - Đổi đơn vị đo: 6,4m = 64dm nêu tóm tắt và gợi ý HS giải 4,8m = 48dm - Y/c HS đối chiếu kết quả phép nhân 64 x 48 64 x 48 = 3072 ( dm2 ) = 3072 (dm2) với Phép nhân 6,4 x 4,8 = 3072 dm2 = 30,72 m2 2 30,72 ( m ) từ đó thấy được cách thực hiện - Rút ra nhận xét cách nhân 1 số TP phép nhân 6,4 x 4,8 ( Khi trình bày bảng GV với 1 số TP ( như sgk ) viết cả phép tính nhân số TN, nhân số TP ) * Nêu VD 2: 4,75 x 1,3 = ? - Thực hiện trên bảng con như ( sgk ) - Y/c HS vận dụng nhận xét trên để thực hiện - nêu quy tắc nhân một số TP với một số TP - 2-3 em nêu lại quy tắc và y/c HS nêu lại ( Chú ý 3 thao tác: nhân, Muốn nhân một số TP với một số TP, đếm và tách ) ta làm như sau : …. 20’ Hoạt động 2: Thực hành Bài 1/ 59 Đặt tính rồi tính ( 1 b,d - HS K- G) * Đọc đề và nêu y/c - Bảng con - Y/c HS nêu lại quy tắc và thực hiện a)38,70 b) 108,875 c) 1,128 Bài 2/ 59 Tính rồi so sánh giá trị a x b và b x * Đọc đề và nêu y/c a a) Tính theo N2 và nêu kết quả: 9,912 a) Y/c HS tính kết quả điền vào các cột và 8,235 và nêu nhận xét về tính chất Sau đó rút ra nhận xét như sgk giao hoán của phép nhân như SGK b) 15,624 ; 144,64 b) Y/c HS vận dụng t/c giao hoán của phép nhân nêu ngay kết quả. * Đọc đề và nêu y/c - VBT Bài 3/ 59 Cho HS khá, giỏi làm thêm Bài giải - Y/c HS nêu lại cách tính chu vi và diện tích Chu vị vườn cây hình chữ nhật là: hình chữ nhật ( 15,62 + 8,4 ) x 2 = 48,04 (m ) Diện tích vườn cây hình chữ nhật là 15,62 x 8,4 = 131,208 ( m2 ) Đáp số: 48,04 m 3’ 3/ Củng cố, dặn dò. 131,208 m2 - Nêu lại quy tắc - Tiết sau: Luyện tập. TUẦN 12. Thứ năm ngày 8 tháng 11 năm 2012. TOÁN : Tiết 59 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS biết : - Nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; ....

<span class='text_page_counter'>(4)</span> II. Đồ dùng dạy - học: III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS - HS1: Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân, ta có thể thực hiện như thế nào? - HS2: Đặt tính rồi tính: 3,24 x 7,2 = ?; 0,125 x 7,5 = ? T Hoạt động của thầy. G 33’ 2/ Bài mới: HD luyện tập Bài 1/ 60 a) Nêu ví dụ: 142,57 x 0,1 = ? - Y/c HS nhắc lại quy tắc nhân nhẩm một số TP với 10,100,1000 , ..sau đó tự tìm kết quả và rút ra nhận xét như SGK, từ đó nêu được cách nhân nhẩm một số TP với 0,1 ( TT ) * Chú ý: Chuyển dấu phẩy sang bên trái b) Tính nhẩm: - Y/c HS dựa vào quy tắc nêu kết quả và so sánh kết quả của các tích với thừa số thứ nhất để thấy rõ ý nghĩa của quy tắc. Bài 2/ 60 - Y/c HS nhắc lại quan hệ giữa ha và km2 Dựa vào bản đơn vị đo S và dịch chuyển dấu phẩy Bài 3/ 60 Cho HS khá, giỏi làm thêm - Y/c HS nhắc lại ý nghĩa của tỉ số 1 : 1000 000. 3’. 3/ Củng cố, dặn dò: - Y/c HS nhắc lại quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001, . . - Tiết sau: Luyện tập. TUẦN 12. Hoạt động của trò.. * Đọc đề và nêu y/c - Bảng con - 142,57 x 0,1 = 14,257 - Nhận xét: Nếu chuyển dấu phẩy của số 142,57 sang bên trái một chữ số ta cũng được 14,257 * Tương tự với bài: 531,75 x 0,01 - Rút ra quy tắc như SGK * Nêu miệng: như 57,98; 3,87; 0,67; 8,0513; 0,6719; 0,35; 0,3625; 0,2025; 0,056. * Đọc đề và nêu y/c – N2 - 1000ha = 10km2; 125 ha = 1,25 km2 12,5 ha = 0,125km2 ; 3,2 ha = 0,32km2 * Đọc đề và nêu y/c - VBT 1 : 100 000 biểu thị tỉ lệ bản đồ 1cm trên bản đồ thì ứng với 1000 000 cm trên thực tế 1000 000 cm = 10 km Vậy độ dài thật quãng đường từ TP HCM đến Phan Thiết là: 19,8 x 10 = 198 ( km ) Đáp số: 198 km. Thứ sáu ngày 9 tháng 11 năm 2012. TOÁN : Tiết 60 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS biết: - Nhân một số thập phân với một số thập phân. - Sử dụng được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết nội dung bài tập 1/61. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS - HS1: Muốn nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; ... ta có thể thực hiện như thế nào? - HS2: Tính nhẩm : 12,6 x 0,1 = ?; 503,5 x 0,001 = ? T Hoạt động của thầy. G 33’ 2/ Bài mới: a) Giới thiệu bài b) HD luyện tập Bài 1/ 61 a) Kẻ bảng như SGK y/c HS tính và nêu giá trị của các biểu thức, từ đó rút ra tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân. b) Y/c HS thực hiện tính và nêu đã sử dụng tính chất kết hợp như thế nào.. Bài 2/ 61 Tính - Lưu ý HS bài a và b đều có ba số giống nhau nhưng thứ tự thực hiện các phép tính khác nhau nên kết quả khác nhau Bài 3/ 61 Cho HS khá, giỏi làm thêm - Y/c HS tóm tắt và giải Tóm tắt: 1 giờ : 12,5 km 2,5 giờ : ? km 2’. 3/ Củng cố, dặn dò: -Y/c HS nêu lại tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân. -Tiết sau: Luyện tập chung. Hoạt động của trò.. * Đọc đề và nêu y/c a)Tính ở vở nháp và nêu kết quả như: ( 2,5 x 3,1) x 0,6 = 4,65 2,5 x ( 3,1 x 0,6 ) = 4,65 ( tt) - Nêu tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân như SGK ( 23 em) b) Nêu y/c - Bảng con 9,65 x 0,4 x 2,5 = 9,65 x ( 0,4 x 2,5 ) = 9,65 x 1 = 9,65 ( TT ) * Đọc đề và nêu y/c – Vở a) ( 28,7 + 34,5) x 2,4 = 63,5 x 2,4 = 152,4 b) 28,7 + 34,5 x 2,4 = 28,7 + 82,8 = 111,5 * Đọc đề và nêu y/c – Vở Bài giải Quãng đường người đi xe đạp đi trong 2,5 giờ là: 12,5 x 2,5 = 31,25 ( km ) Đáp số: 31,25 km.

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×