Tải bản đầy đủ (.docx) (76 trang)

giao an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (418.56 KB, 76 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 1 Bài 1: CHÍ CÔNG VÔ TƯ I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: -HS hiểu được thế nào là chí công vô tư (CCVT), những biểu hiện của CCVT, vì sao cần phải -Rèn luyện phẩm chất CCVT. 2. Kĩ năng: -HS phân biệt được hành vi có hoặc không CCVT. Biết kiểm tra, đánh giá hành vi của mình để rèn luyện phẩm chất CCVT. 3. Thái độ: Biết quý trọng và ủng hộ những hành vi CCVT, phê phán, phản đối những hành vi thiếu CCVT. II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, Kn trình bày suy nghĩ, KN tư duy phê phán, KN ra quyết định, kĩ năng giải quyết vấn đề III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC: Thảo luận nhóm, động não, phân tích trường hợp điển hình, dự án, trình bày 1 phút IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Kể chuyện. - Phân tích, giảng giải - Thuyết minh, đàm thoại, nêu vấn đề. - SGK, SGV GDCD 9. - Mẫu chuyện, ca dao, danh ngôn nói về CCVT. - Bài tập tình huống. V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/Ổn định tổ chức: 2/Kiểm tra bài cũ: 3/Bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu ý nghĩa, tác dụng và sự cần thiết phải rèn luyện phẩm chất CCVT để dẫn dắt vào bài. Hoạt động 1: Hướng dẫn phân tích truyện đọc Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức 1. Đặt vấn đề - Tô Hiến Thành dùng người là căn cứ -GV yêu cầu HS đọc truyện.( SGK ) vào khả năng gánh vác công việc của mỗi - GV nêu câu hỏi: người, không vị nể tình thân. qua đó thể 1. Tô Hiến Thành có suy nghĩ ntn trong hiện ông là người công bằng không thiên việc dùng người và giải quyết công việc? vị, hoàn toàn xuất phát từ lợi ích chung. 2. Em có suy nghĩ gì về cuộc đời và sự - Cuộc đời và sự nghiệp cách mạng của nghiệp cách mạng của chư tịch Hồ Chí Bác Hồ là một tấm gương sáng. Bác đã Minh? Điều đó đã tác động đén ntn đến giành trọn cuộc đời mình cho đất nước,.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> tình cảm của ND ta đối với Bác? Bác chỉ theo đuổi một mục đích là “Làm 3. Những việc làm của Tô Hiến Thành và cho ích quốc, lợi dân ”. Bác Hồ thể hiện phẩm chất gì? - Những việc làm của THT và Bác Hồ đều biểu hiện phẩm chất CCVT. Điều dó mang lại lợi ích chung cho toàn XH, làm cho dân thêm giàu, nước thêm mạnh. - CCVT là phẩm chất đạo đức tốt đẹp, cần thiết cho tất cả mọi người. Song p/c - HS Thảo luận và trình bày đó không chỉ thể hiện qua lời nói mà phải - GV nêu kết luận thể hiện bằng việc làm hàng ngày. Chúng ta cần phải biết ủng hộ những việc làm CCVT, phê phán, lên án những việc làm thiếu CCVT . Hoạt động 2: Hướng dẫn HS liên hệ thực tế Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức GV nêu câu hỏi: 2. Nội dung bài học 1 Thế nào là CCVT? ( Xem SGK ) 2. CCVT có ý nghĩa như thế nào? 3. HS phải rèn luyện CCVT như thế nào? c/Thực hành, luyện tập: Hướng dẫn giải bài tập Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức - GV yêu cầu HS giải các bài tập 1, 2 3. Bài tập - HS chuẩn bị bài và trình bày. Bài 1: những việc làm thể hiện p/c - GV nhận xét, bổ sung. CCVT là: a, b, c, d . Bài 2: Tán thành các quan niệm d, đ . d/Vận dụng: - HS nêu một số câu ca dao, tục ngữ nói về CCVT hoặc thiếu CCVT. - GV nêu kết luận toàn bài. 4/Hướng dẫn về nhà: HS làm bài tập 3, 4 và chuẩn bị bài : Tự chủ. VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết : 2 Bài 2: TỰ CHỦ.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: HS hiểu: - Thế nào là tự chủ, Biểu hiện của tính tự chủ. - Ý nghĩa của tính tự chủ và sự cần thiết phải rèn luyện tính tự chủ. 2. Kĩ năng: - Nhận biết được biểu hiện của tính tự chủ và thiếu tự chủ. - Biết đánh giá hành vi của bản thân và người khác. - Biết cách rèn luyện tính tự chủ. 3. Thái độ: - Tôn trọng những người biết sống tự chủ . - Có ý thức rèn luyện tính tự chủ trong quan hệ với mọi người. II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC: Kĩ năng ra quyết định, KN kiên định, KN thể hiện sự tự tin, KN kiểm soát cảm xúc III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC: - Thảo luận nhóm, xử lí tình huống, đống vai, động não, khăn trải bàn IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Đàm thoại, kể chuyện, thuyết trình. - Thảo luận nhóm, liên hệ thực tế. - SGK, SGV GDCD 9. - Mẫu chuyện, ví dụ thực tế. V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/Ổn định tổ chức: 2/Kiểm tra bài cũ: Thế nào là CCVT? Nêu VD về những việc làm CCVT trong thực tế cuộc sống? HS cần rèn luyện p/c CCVT như thế nào? 3/Bài mới: GV giới thiệu về tấm gương thầy giáo Nguyễn Ngọc Kí để dẫn dắt vào bài. Hoạt động 1: Thảo luận phân tích thông tin trong mục đặt vấn đề Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức - Gv yêu cầu HS đọc 2 mẫu chuyên (SGK) 1. Đặt vấn đề - GV nêu câu hỏi: - Khi biết con mình bi nhiểm HIV?AIDS 1. Bà tâm có thái độ NTN khi biết con Bà Tâm rất đau xót nhưng không khóc mình bị nhiểm HIV/AIDS? trước mặt con, bà đã nén chặt nỗi đau để 2. N từ một HS ngoan đã trở thành người chăm sóc con và độngviên những gia nghiện ngập, trọm cắp ntn? Vì sao? đình có người bị nhiểm HIV khác không 3. Cách cư xử của bà Tâm và N khác nhau xa lánh, hắt hủi người bị nhiểm HIV. như thế nào? - N được bố mẹ nuông chiều , ban bè xấu 4. Theo em ntn là một người có tính tự rủ rê, hút thuốc, uống rượu bia, trốn học , chủ? đua xe , thi trược, buồn phiền, nghiện hút 5. Vì sao con người lại cần có tính tự chủ? và trộm cắp. - HS thảo luậ nhóm và trình bày. - Bà tâm là người đã làm chủ được tình - GV nhận xét, bổ sung. cảm, hành vi của mình, vượt qua được sự đau khổ..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tìm hiểu những biểu hiện của tính tự chủ và thiếu tự chủ - GV gọi 2 HS lên bảng ghi ý kiến: Tự chủ và thiếu tự chủ. - HS nhân xét, bổ sung. - HS tự liên hệ bản thân .. N không làm chủ được bản thân trước cám dỗ. - Tính tự chủ của một người là làm chủ được bản thân trước những tác động hay mọi sự cám dỗ xung quanh. - Con người có tính tự chủ thì mới đứng vững được trước mọi hoàn cảnh. Tính tự chủ giúp con người có tính tự tin và hành động đúng đắn. Nếu không có tính tự chủ thì dễ bị sa ngã, hư hỏng. * Biểu hiện củ tự chủ và thiếu tự chủ - Tự chủ: Bình tĩnh không nóng nảy, không vội vàng, luôn tự tin, khôn bị người khác lôi kéo… - Thiếu tự chủ: Suy nghĩ, hành động nóng nảy, không vững vàng trước cám dỗ…. Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Tìm hiểu nội dung bài học 2. Nội dung bài học - GV nêu câu hỏi: ( Xem SGK ) 1. Thế nào là tự chủ? 2. Tự chủ có ý nghĩa như thế nào? 3. Chúng ta cần làm gì để rèn luyện tính tự chủ? - HS trả lời -GV tóm tắt theo nội dung bài học. c/Thực hành, luyện tập: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức 3. Bài tập Hướng dẫn giải bài tập Bài 1: Em đồng ý với ý kiến: a, b, d, e - GV yêu cầu HS giải bài tập 1, 2. Bài 2: HS liên hệ thực tế để kể một câu - HS chuẩn bị bài và trình bày. chuyện về một người có tính tự chủ. d/Vận dụng: - HS nêu một số câu ca dao, tục ngữ nói về tính tự chủ hoặc thiếu tự chủ - GV nêu kết luận toàn bài. 4/Hướng dẫn về nhà: Bài tập về nhà: 3, 4 VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết : 3 Bài 3:. DÂN CHỦ VÀ KỈ LUẬT.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức - HS hiểu thế nào là dân chủ, kỉ luật, Những biểu hiện của dân chủ và kỉ luật. - Hiểu ý nghĩa của việc tự giác thực hiên yêu cầu phát huy dân chủ và kỉ luật là cơ hội, là điều kiện để mọi người phát triển nhân cách, góp phần xây dựng XH công bằng dân chủ văn mimh. 2. Kĩ năng - Có kĩ năng giao tiếp, ứng xử phát huy tính dân chủ và thể hiện tính kĩ luật. - Biêt nhận xét, góp ý với bạn bè và những người xung quanh nhằm thực hiện dân chủ và kỉ luật. - Nhận biết được hành vi dân chủ, thiếu dân chủ hoặc giả danh dân chủ. 3. Thái độ - Có ý thức tự giác rèn luyện tính DC và kỉ luật. Có thái độ ủng hộ những việc làm tốt, phản đối những việc làm trái với dân chủ XHCN. - Biết đánh giá nhận xét hành vi của bản thân và những người xung quanh. II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC: Kĩ năng tư duy phê phán, Kn trình bày suy nghĩ III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC: Thảo luận nhóm, động não IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Kích thích tư duy, thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, giảng giải. - SGK, SGV GDCD 9. - Các tình huống có nội dung liên quan. - Ca dao tục ngữ, mẫu chuyện có nội dung liên quan. V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/Ổn định tổ chức: 2/Kiểm tra bài cũ: Tự chủ là gì? Hãy nêu một số biểu hiện tự chủ của một bạn HS trong học tập và rèn luyện? Em cần làm gì để rèn luyện tính tự chủ? 3/Bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu lên tầm quan trọng của việc phát huy tính dân chủ và kỉ luật để dẫn dắt vào bài mới. Hoạt động 1: Đàm thoại giúp HS bước đầu tìm hiểu. những biểu hiện của dân chủ và kĩ luật Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức - GV yêu cầu HS đọc tình huống ( SGK ) 1. Đặt vấn đề - GV nêu câu hỏi: * Việc làm phát huy dân chủ ở lớp 9A: 1. Hãy nêu các việc làm phát huy dân chủ GVCN đề nghị lớp họp bàn XD kế hoạch và thiếu dân chủ trong các tình huống trên. hoạt động của lớp... 2. Sự kết hợp biện pháp dân chủ của lớp 9A - Việc làm thiếu DC của ông giám đốc... được thể hiện như thế nào? * Sự kết hợp DC và KL ở lớp 9A: Mọi người được tự do bàn bạc, không ai.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> đứng ngoài cuộc, lớp đã thành lập đội cờ 3. Tác dụng của việc phát huy dân chủ của dỏ để nhắc nhỡ đôn đốc. lớp 9A là gì? * Ở lớp 9A mọi khó khăn đã được khắc 4. Việc làm của giám đốc trong câu chuyện phục, kế hoạch đã được thực hiện tốt, thứ 2 có tác hại như thế nào? cuối năm lớp được tuyên dương. - HS thảo luận trả lời. * Việc làm của giám đốc có tác hại: SX - GV nhận xét bổ sung và kết luận phần 1 giảm sút, công ti bị thua lỗ nặng. Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức - GV nêu câu hỏi: 2. Nội dung bài học 1.Em hiểu thế nào là dân chủ ? Thế nào là - Dân chủ là: kỉ luật? - Kỉ luật là: 2. Hãy nêu các việc làm thể hiện tính dân - Những việc làm thể hiện tính dân chủ: chủ và thiếu dân chủ trong thwcjtees cuộc Đại biểu QH tiếp xúc và tiếp thu ý kiến sống hiện nay. của cử tri, nhà trường tổ chức cho HS góp 3. Dân chủ và kỉ luật có mối quan hệ như ý kiến vào bản nội quy của học sinh, thế nào? trong các cuộc họp của thôn buôn bà con 4. Dân chủ và kỉ luật có tác dụng như thế được tự do phát biểu ý kiến… nào? Nêu ví dụ. - Những việc làm thiếu dân chủ của một 5. Mọi người cần làm gì để phát huy DC và số cơ quan nhà nước hiện nay: Hạch sách rèn luyện tính KL? nhũng nhiễu nhân dân, không tôn trọng và tiếp thu ý kiến nhân dân, người dân không được biết, được bàn bạc những công việc liên quan đến lợi ích chính - GV nhận xét, bổ sung. đáng của mình… - GV tóm tắt nội dung chính của bài học - DC và KL có mối quan hệ hữu cơ với nhau: DC để mọi người phát huy khả năng của mình vào công việc chung. KL là điều kiện để phát huy dân chủ. - DC và KL đem lại lợi ích cho việc phát triển nhân cách của mỗi người và góp phần phát triển XH ( nêu ví dụ ) - Mọi người cần tự giác chấp hành KL, các tổ chức XH phải có trách nhiệm tạo điều kiện để mọi người phát huy được tính dân chủ. c/Thực hành, luyện tập: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 3 Hướng dẫn giải bài tập. -GV yêu cầu HS giải các bài tập, 2 . - HS chuẩn bị bài và trình bày. d/Vận dụng: - GV gợi ý để HS hiểu được ý nghĩa của chủ trương “ Dân biết, dân bàn, …kiểm tra ”..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - GV nêu kết luận toàn bài. 4/Hướng dẫn về nhà: Bài tập về nhà 3, 4 và chuẩn bị bài “ Bảo vệ hòa bình ” VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: 4 Bài 4: BẢO VỆ HÒA BÌNH I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: HS hiểu: - Thế nào là hòa bình, thế nào là bảo vệ hòa bình. - Vì sao phải bảo vệ hòa bình chống chiến tranh. - Trách nhiệm của mỗi người đối với việc bảo vệ hòa bình chống chiến tranh. 2. Kĩ năng: Tích cực tham gia các HĐ vì HB, chống CT do nhà trường hoặc địa phương tổ chức. 3. Thái độ: Biết cư xử một cách hòa bình thân thiện. II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC: Kĩ năng giao tiếp, ứng xử, KN xác định giá trị, KN tư duy phê phán, KN tìm kiếm và xử lí thông tin III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC: Thảo luận nhóm, khăn trải bàn, trò chơi IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - SGK, SGV GDCD 9. - Tranh ảnh, bài báo, tư liệu về chiến tranh và các hoạt động bảo vệ hòa bình. V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/Ổn định tổ chức: 2/Kiểm tra bài cũ: - Dân chủ là gì? Nêu ví dụ? Kỉ luật là gì? Nêu ví dụ? 3/Bài mới: Giới thiệu bài: GV yêu cầu cả lớp hát bài: “ Trái đất này là của chúng mình ”. yêu cầu HS nêu ý nghĩa của bài hát để dẫn dắt vào bài mới. Hoạt động 1: Phân tích thông tin, tình huống Hoạt động của thầy và trò -GV yêu cầu HS đọc phần thông tin và quan sát ảnh để thảo luận trả lời câu hỏi -GV chia lớp thành 3 nhóm ( mỗi nhóm thảo luận 1 câu hỏi ). Nội dung kiến thức 1. Đặt vấn đề - Qua các thông tin và hình anh trên chung ta thấy được sự tàn khốc của chieenstrang, giá trị của hòa bình và sự.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 1. Em có suy nghĩ gì khi xem các hình ảnh và đọc các thông tin trên? 2. Chiến tranh đã gây ra những hậu quả như thế nào? 3. Chúng ta cần làm gì để ngăn chặn chiến tranh, bảo vệ hòa bình? - HS các nhóm thảo luận và trình bày. - GV nhận xét và kết luận: Hòa bình đem lại cho con người những điều tốt đẹp. Đó là hạnh phúc, là khát vọng của loài người. Ngày nay, các thế lực phản động hiếu chiến vẫn đang có âm mưu phá hoại hòa bình, gây chiến tranh tại nhiều nơi trên thế giới. Vì vậy, bảo vệ hòa bình chống chiến tranh là trách nhiệm của mọi người, mọi dân tộc, mọi quốc gia trên thế giới. Hướng dẫn phân tích làm rõ nội dung -GV nêu câu hỏi: 1. Nêu sự đối lập giữa CT và hòa bình. 2. Hãy phân biệt giữa CT chính nghĩa và CT phi nghĩa. - HS suy nghĩ trả lời - GV nêu kết luận: Chúng ta phải biết ủng hộ các cuộc CT chính nghĩa, lên án, phản đối các cuộc CT phi nghĩa. Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học Hoạt động của thầy và trò - GV nêu câu hỏi 1. Hòa bình là như thế nào? Thế nào là bảo vệ hòa bình? 2. VÌ sao ngày nay vẫn phải tiếp tục bảo vệ hòa bình, chống chiến tranh? 3. Vì sao nhân dân Việt Nam lại yêu hòa bình và luôn phản đối chiến tranh? 4. Chúng ta cần làm gì để bảo vệ hòa bình, chống chiến tranh? c/Thực hành, luyện tập: Hoạt động của thầy và trò Hướng dẫn giải bài tập -GV yêu cầu HS giải các bài tập 2, 3, 4 . - HS chuẩn bị bài và trình bày - GV nhận xét, bổ sung.. cần thiết phải bảo vệ hòa bình chống chiến tranh. - Hâu quả của chiến tranh: +Cuộc CT TG lần thứ nhất đã làm 10 triệu người chết. CTTG lần thứ hai có 60 triệu người chết + Từ 1900-2000 CT đã làm hơn 2 triệu trẻ em chết, 6 triệu trẻ em bị thương, 20 triệu trẻ em phải bơ vơ, hơ 300000 trẻ em buộc phải đi lính ,cầm súng giết người. - Để bảo vệ hòa bình, chống CT chúng ta cần phải xây dựng mối quan hệ tôn trọng, thân thiện, bình đẵng giữa con người với con người, giữa các dân tộc, giữa các quốc gia trên thế giới. - Hòa bình đem lại sự bình yên, ấm no, hạnh phúc cho con người. Còn chiến tranh đem lại đau thương, nghèo nàn, lạc hậu, bất hạnh cho con người. - Chiến tranh chính nghĩa là các nước tiến hành CT chống xâm lược, bảo vên độc lập tự do, bảo vệ hòa bình. Còn CT phi nghĩa là CT xâm lược, xung đột sắc tộc, khủng bố. Nội dung kiến thức. 2. Nội dung bài học ( Xem sgk ). Nội dung kiến thức. 3.Bài tập Bài 1: Các hành vi thể hiện lòng yêu chuộng hòa bình : a, b, d, e, h, i. Bài 2: Tán thành ý kiến : a, c Bài 3: HS tìm hiểu các hoạt động bảo vệ hòa bình, chống chiến tranh do trường ,.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> lớp, địa phương , nhân dân trong nước tổ chức giới thiệu cho các bạn biết d/Vận dụng: - Tổ chức cho HS vẽ cây “Hòa bình” - GV hướng dẫn HS lập kế hoạch hoạt động vì hòa bình - GV nêu kết luận toàn bài. 4/Hướng dẫn về nhà: Học thuộc nội dung bài học, làm bài tập SGK, chuẩn bị trước bài 5. VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết : 5 Bài 5: TÌNH HỮU NGHỊ GIỮA CÁC DÂN TỘC TRÊN THẾ GIỚI I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: HS hiểu: - Thế nào là tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới, ý nghĩa của tình hữu nghị giữa các dân tộc. - Biểu hiện của tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới. 2. Kĩ năng: HS biết thể hiện tình hữu nghị với thiếu nhi và nhân dân các nước khác trong cuộc sống hàng ngày. 3. Thái độ: Biết ủng hộ các chính sách hòa bình, hữu nghị của Đảng và Nhà nước ta. II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC: Kĩ năng giao tiếp, ứng xử, KN tư duy phê phán III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC: - Thảo luận nhóm, động não, đống vai, xử lí tình huống IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - SGK, SGV GDCD 9. - Bản đồ về quan hệ hữu nghị giữa nước ta với các dân tộc khác. - Bài hát, mẫu chuyện vầ tình đoàn kết,hữu nghi V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/Ổn định tổ chức: 2/Kiểm tra bài cũ: Vì sao phải bảo vệ hòa bình? Hãy nêu các hoạt động bảo vệ hòa bình chống chiến tranh mà em có thể tham gia? 3/Bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu ví dụ về một hoạt động có ý nghĩa xây dựng tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế gới để dẫn dắt vào bài mới..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hoạt động 1: Phân tích thông tin phần đặt vấn đề Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức 1. Đặt vấn đề -GV yêu cầu HS đọc phần thông tin và - Tính đến tháng 10/2002 VN đã có QH quan sát ảnh trong SGK. với 47 tổ chức song phương và đa - GV nêu câu hỏi: phương. Đến tháng 3/2003, VN có quan 1. Qua các thông tin, sự kiện và hình ảnh hệ ngoại giao với 167 quốc gia, trao đổi trên em có suy nghĩ gì về tình hữu nghị ngoại giao với 61 quốc gia trên thế giới. giữa VN với các dân tộc khác? - Việt Nam có mối quân hệ hữu nghi với 2. Nêu ví dụ về mối quan hệ hữu nghị giữa các nước Trung Quốc. Cam-pu chia, Lào, VN với các dân tộc khác mà em biết. Thái Lan, Cu-ba…Nước ta có mối quan hệ với các tổ chức, các diễn đàn hợp tác HS: Liên hệ thực tế về tình hữu nghị giữa trong khu vực và trên thế giới. nước ta với các dân tộc khác trên thế giới * HS các nhóm trình bày tư liêu đã sưu tầm. Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức 2. Nội dung bài học a. Khái niệm tình hữu nghị Là quan hệ bạn bè thân thiét giữa nước GV nêu câu hỏi: này với nước khác. 1. Tình hữu nghi… là như thế nào? b. ý nghĩa 2.Quan hệ hữu nghị…có ý nghĩa như thế - Tạo cơ hội điều kiện để các dân tộc nào? cùng hợp tác phát trển. 3. Đảng và Nhà nước ta thực hiện chính - Hữu nghị, hợp tác giúp nhau cùng phát sách hòa bình hữu nghi với các dân tộc triển: Kinh tế, văn hoá, giáo dục, y tế, khác ntn? KHKT - Tạo sự hiểu biết lẫn nhau, tránh gây căng thẳng, mâu thuẫn, dẫn đến nguy cơ chiến tranh. c. Chính sách của Đảng - Chủ động tạo ra các mối quan hệ quốc tế thuận lợi. - Đảm bảo thúc đẩy quá trình phát triển của đất nước. - Hoà nhập với các nước trong quá trình tiến lên của nhân loại. c/Thực hành, luyện tập: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Học sinh chúng ta cần phải GV: Chúng ta cần làm gì để góp phần xây - Thể hiện tình đoàn kết hữu nghị với bạn dựng tình hữu nghị với các dân tộc khác? bè và người nước ngoài Bài tập - Thái độ cử chỉ việc làm là tôn trọng thân.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Bài 1: Các việc làm thể hiện tình hữu thuộc trong cuộc sống hàng ngày nghị với bạn bè và người nước ngoài - Viết thư thăm hỏi bạn bè quốc tế. - Tham gia giao lưu văn hóa thể thao. - Tham gia quyên góp các nước gặp khó khăn. - Lịch sự, cởi mở với người nước ngoài. d/Vận dụng: - Gv nêu kết luận toàn bài, - Hướng dẫn HS lập kế hoach hoạt động thể hiện tình hữu nghị với HS trường khác. 4/Hướng dẫn về nhà: Chuẩn bị trước bài “ Hợp tác cùng phát triển ” VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: 6 Bài 6: HỢP TÁC CÙNG PHÁT TRIỂN I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: HS hiểu: 1. Kiến thức: - Thế nào là hợp tác, các nguyên tắc hợp tác, sự cần thiết phải hợp tác..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Chủ trương của Đảng và Nhà nước ta trong vấn đề hợp tác với các nước khác, trách nhiệm của HS trong việc rèn luyện tinh thần hợp tác. 2. Kĩ năng: HS có tinh thần hợp tác với bạn bè và mọi người trong các hoạt động chung. 3. Thái độ: HS biết ủng hộ chính sách hòa bình hữu nghị và hợp tác của Đảng và Nhà nước ta. II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC: KN xác định giá trị, KN tư duy phê phán, KN tìm kiếm và xử lí thông tin, KN hợp tác III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC: Thảo luận nhóm, động não, hỏi chuyên gia, dự án IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - SGK, SGV GDCD 9 - Tranh ảnh, băng hình, bài báo có chủ đề liên quan. V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/Ổn định tổ chức: 2/Kiểm tra bài cũ: -Thế nào là tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới? -HS có thể làm gì để góp phần xây dựng tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới? 3/Bài mới: Giới thiệu bài : GV nêu một công trình xây dựng hoặc một công trình khoa học mà đó là kết quả của sự hợp tác giữa nước ta với các nước khác để từ đó dẫn dắt vào bài mới Hoạt động 1: Phân tích thông tin Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức 1.Đặt vấn đề -Việt Nam đã tham gia vào tất cả các tổ -GV yêu cầu HS đọc thông tin ở SGK chức quốc tế tên nhiều lĩnh vực: Thương -GV chia lớp thành 3 nhóm và nêu câu hỏi: mại, y tế, lương thực, giáo dục... 1. Qua các thông tin tình huống trên, em có - Chúng ta cần hợp tác vì: Này nay thế nhận xét gì về QHHT giữa nước ta với các giới đang đứng trước những vấn đề bức nước trong khu vực và trên thế giới? xúc mang tings toàn cầu, không có một 2. Sự hợp tác mang lại lợi ích gì cho nước dân tộc, một quốc gia riêng rẻ nào có thể ta và các nước khác? Vì sao lại phải hợp tác giải quyết được. Sự hợp tác quốc tế góp 3. Đảng và Nhà nước ta đã chủ trương như phần thúc đẩy kinh tế nước ta và các nước thế nào trong vấn đề hợp tác với các nước khác phát triển. Cùng nhau giải quyết khác? Sự hợp tác phải dựa trên những những vấn đề bức xúc của khu vực và thế nguyên tắc nào? giới. -HS các nhóm thảo luận và trình bày - Đảng và Nhà nước ta chủ trương: Tăng - GV nhận xét và nêu kết luận. cường quan hệ hợp tác với các nướcXHCN, các nước trong khu vực và trên thế giới dựa trên nguyên tắc tôn trọng, bình đẳng, các bên cùng có lợi, giải quyết bất đòng tranh chấp bằng thương.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> lượng hòa bình, tránh dùng vũ lực, áp đặt , cường quyền. Hoạt động 2: Tìm hiểu ND bài học Hoạt động của thầy và trò -GV nêu câu hỏi: 1.Em hiểu thế nào là hợp tác? 2.Hợp tác phải dựa trên những nguyên tắc nào? 3.Sự hợp tác QT có ý nghĩa như thế nào? 4.Đảng và NN ta chủ trương như thế nào đối với vấn đề hợp tác quốc tế? - HS trả lời - GV tóm tắt ND chính của bài học Biểu hiện của tinh thần hợp tác trong cuộc sống hàng ngày - GV yêu cầu HS nêu các biểu hiện của tinh thần hợp tác trong cuộc sống trong các mối quan hệ hàng ngày( thể hiện trong cách xử sự với mọi người) - HS trình bày - Cả lớp nhận xét, bổ sung c/Thực hành, luyện tập: Hoạt động của thầy và trò Giải bài tập - GV yêu cầu HS giải các bài tập 2, 3 .. Nội dung kiến thức 2. Nội dung bài học ( Xem SGK ). * HS các nhóm thảo luận và trình bày. VD: Nhà máy thủy điện Hòa Bình,nhà máy lọc dầu Dung Quất... * HS trình bày.. Nội dung kiến thức. 3. Bài tập Bài 2: HS tự nêu sự hợp tác của bản thân trong công việc chung và kết quả của sự hợp tác đó. Bài 3: HS giới thiệu những tấm gương hợp tác tốt của các bạn trong trường, trong lớp hoặc ở địa phương .. d/Vận dụng: Hệ thống bài học bằng sơ đồ đã chuẩn bị từ trước. 4/Hướng dẫn về nhà: Học thuộc nội dung bài học, làm bài tập SGK, chuẩn bị trước bài 7 VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết thứ: 7 - 8.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> BÀI 7: KẾ THỪA VÀ PHÁT HUY TRUYỀN THỐNG TỐT ĐẸP CỦA DÂN TỘC I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: HS cần nắm vững - Thế nào là truyền thống tốt đẹp của dân tộc - ý nghĩa của truyền thống dân tộc và sự cần thiết phải kế thừa và phát huy .. - Bổn phận của công dân – HS đối với việc kế thừa phát huy truyền thống tốt đẹp đó 2. Kĩ năng: - Biết phân biệt truyền thống tốt đẹp của dân tộc với phong tục tập quán, thói quen lạc hậu cần xoá bỏ. - Có kĩ năng phân tích đánh giá…các giá trị của truyền thống. - Tích cự tham gia các hoạt động tuyên truyền, bảo vệ truyền thống dân tộc. 3. Thái độ:. - Có thái độ tôn trọng, bảo vệ , giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc - Phê phán đối với việc làm, thái độ thiếu tôn trọng…TT tốt đẹp của dân tộc. II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC: Kĩ năng xác định giá trị, KN trình bày suy nghĩ, KN đặt mục tiêu, KN thu thập và xử lí thông tin III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC: Thảo luận nhóm, động não, trình bày 1 phút, phòng tranh IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Tranh ảnh, tư liệu tham khảo . - Bảng phụ, phiếu học tập. - Một số bài tập trắc nghiệm. V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/Ổn định tổ chức: 2/Kiểm tra bài cũ: 1/Thế nào là hợp tác? Những vấn đề nào cần có sự hợp tácquốc tế ? 2/ Những nguyên tắc hợp tác của Đảng và nhà nước ta ? Đối với HS cần làm gì để có sự hợp tác tốt ? 3/Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu phần đặt vấn đề. Hoạt động của thầy và trò GV: Yêu cầu HS đọc truyện Chia HS thành nhóm nhỏ… 1. Truyền thống yêu nước của dân tộc ta được thể hiện như thế nào qua lời nói của Bác Hồ? HS:…… GV: Kể về truyền thống yêu nước. - ở Nam Tư, dân quyết chiến đấu chống. Nội dung kiến thức I. Đặt vấn đề: 1 Bác Hồ nói truyện về lòng yêu nước của dân tộc ta. + Đó là truyền thống quý báu của dân tộc vượt qua mọi khó khăn gian khổ. + Có nhiều tấm gương về truyền thóng yêu nước từ xưa đến nay, nhất là khi có giặc ngoại xâm..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Mĩ… + Lòng yêu nướcđược thể hiện bằng - ở Việt Nam: “ Giặc đến nhà, đàn bà cũng nhiều hành động, việc làm khác nhau và đánh” có ở tất cả mọi người dân Việt Nam GV: Gọi HS đọc SGK HS: đọc… ? Em có nhận xét gì về cách xư xử của học trò cụ Chu Văn An đối với thâyd giáo cũ? HS:….. ? Cách cư xử đó thể hiện truyền thống gì của dân tộc ta? HS:… - Cách cư xử: lễ phép, kính trọng thày mặc dù họ đã làm quan to trong triều. Không những thế, họ còn kể cặn kẽ công việc của mình, cách nôi dạy con cái…..để thầy giáo thấy được những kết quả tốt đẹp mà thầy đã dạy. - Cách cư xử đó thể hiện truyền thống”Tôn sư trọng đạo” tốt đẹp của dân tộc ta… Hoạt động 2: Nội dung bài học. Hoạt động của thầy và trò 3. Em hãy kể những truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta mà em biết? HS:……… HS: các nhóm thảo luận trả lời. GV: Kết luận theo mục 1.2 bài học… ? Vậy truyền thống tốt đẹp của dân tộ là gì? HS:……….. ? Em hãy nêu nững truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta? HS:……. GV: Văn hoá: tập quá, phong tcj ứng xử Nghệ thuật: Tuồng chèo, dân ca… GV: Yêu cầu 1 số HS hát, đọc thơ, dân ca, ca dao đã chuẩn bị trước.. HS: các nhóm thi đua giành điểm… ? Bên cạnh đó còn 1 số truyền thống ko tốt vẫn còn tồn tại em háy kể 1 vài ví dụ HS: Ma chay, cưới xin linh đình, ăn khao, ăn vạ, mê tín dị đoan… GV: nó sé ko còn tồn tại nữa nếu mỗi con người có ý thức nâng cao trình độ văn hoá, hiểu biết của mình.. 2. Truyện về 1 người thầy - Truyền thống yêu nước. - Tôn sư trọng đạo - Kính già yêu trẻ. - Thương người như thể thương thân. - Phát huy truyền thống tốt đẹp của dòng họ, dân tộc. - Đền ơn, đáp nghĩa.. Nội dung kiến thức II. Nội dung bài học.. 1. Truyền thống tốt đẹp của dân tộc là những giá trị tinh thần( tư tưởng, lối sống, cách ứng xử..) hình thành trong quá trình lịch sử lâu dài của dân tộc, được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác. 2. Những truyền thống tốt đẹp của dân tộc: Yêu nước, bất khuất chông giặc ngoại xâm, đoàn kết, nhân nghĩa, cần cù lao động, hiếu học, tôn sư trọng đạo, hiếu thảo…. 3. ý nghĩa: Góp phần tích cựcvào quá trình phát triển của dân tộc và mỗi cá nhân. 4. Trách nhiệm của chúng ta: - Bảo vệ, kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> ? ý nghĩa của những truyền thống tốt đẹp - Lên án, ngăn chặn những hành vi làm đó của dân tộc? tổn hại đến truyền thống dân tộc. HS:……. c/Thực hành, luyện tập: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức ? Chúng ta cần làm gì và ko nên làm gì để phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc? III. Bài tập HS: ………… Nên Không nên GV: liệt kê lên bảng GV: Yêu cầu HS học bài và làm bài tập1,2,3 ngay tại lớp. d/Vận dụng: ? Thế nào là truyền thống tốt đẹp của dân tộc? ý nghĩa và trách nhiệm của chúng ta? ? Em háy kể những truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta? HS: Trả lời như nội dung bài học GV: Nhận xét cho điểm 4/Hướng dẫn về nhà: - Về nhà học bài , làm bài tập. - Đọc trước nội dung bài mới VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: 9 KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT. I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: -Củng cố – khắc sâu kiến thức về các bổn phận đạo đức đã học -Rèn kỹ năng làm bài, ghi nhơ -Có ý thức làm bài đúng đắn, phê phán các thái độ sai trái trong kiểm tra thi cử II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC: Kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng giải quyết vấn đề, KN ứng phó với căng thẳng III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC: Phương pháp trắc nghiệm khách quan, trắc nghiệm tự luận IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Đề kiểm tra chẵn lẽ, phương án đánh số báo danh Đáp án, biểu điểm V/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1/ Ổn định tổ chức lớp : 2/Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3/ Đề bài:. Phần I: Trắc nghiệm: 3 điểm Em hãy xếp các hành vi sau đây vào đúng nội dung các phẩm chất đạo đức: Chí công vô tư; Dân chủ và kỉ luật; Kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc A- Nam đến trường dự sinh hoạt chi đoàn theo kế hoạch B- Chăm sóc, phụng dưỡng cha mẹ . C- “ Phải để việc công, việc nước lên trên việc tư, việc nhà” D- Chúc mừng thầy cô giáo nhân dịp 20/11 E- Thực hiện theo đúng nội quy của nhà trường. F- Đề bạt những người có năng lực lên lãnh đạo. G- Tích cực tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa. H- Công an giao thông bắt người vi phạm luật giao thông I- Thưa thầy cô khi có bạn quay bài trong giờ kiểm tra. K- Thích xem tuồng, chèo, dân ca. L- Muốn tập thể lớp vững mạnh cần phải có điều này. Phần II: Tự luận. 7 điểm Câu 1: Chí công vô tư là gì? Nêu ý nghĩa ? Học sinh cần ràn luyện phẩm chất này như thế nào ? Câu 2 : Thế nào là dân chủ và kỉ luật ? Hãy chứng minh nhận định : Dân chủ và kỉ luật là sức mạnh của tập thể 4/Đáp án: Phần I: Trắc nghiệm: - Chí công vô tư : C, F, H, - Dân chủ và kỉ luật :A,E,L - Kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc : B, D, G, K Phần II: Tự luận: Câu 1: (3điểm) - Chí công vô tư là phẩm chất đạo đức của con người, thể hiện ở sự công bằng, không thiên vị, giải quyết mọi việc theo lẽ phải, xuất phát từ lợi ích chung và đạt lợi ích chung lên trên lợi ích cá nhân. - ý nghĩa : Chí công vô tư góp phần làm cho đất nước thêm giàu mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh. Người có phẩm chất chí công vô tư sẽ được mọi người tin cậy và kính trọng. - HS cần có thái độ ủng hộ tôn trọng người chí công vô tư, phê phán những hgành động vụ lợi cá nhân, thiếu vcông bằng trong giải quyết mọi công việc..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Câu 2.( 4điểm) - Dân chủ là mọi người phải được biết , được tham gia bàn bạc, góp phần thực hiện giám sát những công việc chung của tập thể, của xã hội có liên quan đến mọi người, cộng đồng, đất nước. - Kỉ luật là tuân theo những quy định chung của cộng đồnghoặc của 1 tổ chức xã hội nhằm tạo ra sự thống nhất hành động để đạt chất lượng, hiệu quả trong công việc vì mục tiêu chung. - HS : phân tích và chứng minh nhận định đúng, nêu được nội dung bài học và có ví dụ chứng minh tốt 4/Hướng dẫn về nhà: - Về nhà xem lại bài. - Đọc và soạn trước bài mới. VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết thứ: 10 - 11 BÀI 8 : NĂNG ĐỘNG SÁNG TẠO I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: HS cần nắm vững - Hiểu được thế nào là năng động sáng tạo. - Năng động sáng tạo trong học tập, các hoạt động xh 2. Kĩ năng: - Biết tự đánh giá hành vi của bản thân. - Có ý thức học tập những tấm gương năng động sáng tạo của những người sóng chung quanh 3. Thái độ:. - Hình thành ở HS nhu cầu và ý thức rèn luyện tính năng động sáng tạo II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC: Kĩ năng tư duy sáng tạo, KN tư duy phê phán, Kn tìm kiếm và xử lí thông tin, KN đặt mục tiêu III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC: Thảo luận nhóm, động não, nghiên cứu trường hợp điển hình, KN trình bày 1 phút IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Tranh ảnh, tư liệu tham khảo . - Bảng phụ, phiếu học tập. - Một số bài tập trắc nghiệm. V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/Ổn định tổ chức:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 2/Kiểm tra bài cũ: ? Truyền thống tốt đẹp của dân tọc là gì ? Dân tộc ta có những truyền thống tốt đẹp gì ? Trách nhiệm của HS? HS: trả lời theo nội dung bài học. GV: Nhận xét, cho điểm. 3/Bài mới: GV: Trong cuộc sống ngày nay , có những người dân VN bình thường đã làm được những việc phi thường. - Anh nông dân Nguyến Đức Tâm( Lâm Đồng) chế tạo máy gặt lúa. - Bác Nguyễn Cẩm Luỹ mệnh danh là thần đèn Hoạt động 1: Thảo luận phân tích chuyện phần đặt vấn đề Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức GV: Yêu cầu HS đọc truyện I. Đặt vấn đề: Chia HS thành nhóm nhỏ… 1. Nhà bác học Ê-đi-xơn. Hướng dẫn HS thảo luận - Ê-đi-xơn đã nghĩ ra cách đẻ tấm gương Ê-đi-xơn sống trong 1 hoàn cảnh ntn? xung quanh giường mẹ và đặt ngọn nến Cậu đã có sáng tạo gì khi giúp thầy thuốc trước gương…nhườ đó mà thầy thuốc đã chữa bệnh cho mẹ? mổ và cứu sống được mẹ, sau này ông trở Sau này Ê… đã có phát minh gì? thành nhà phát minh vĩ đại. Em có nhận xét gì về việc làm của Ê.. ? HS:…….. 2. Lê Thái Hoàng, một học sinh năng GV: Vì sao Hoàng lại đạt được những động sáng tạo. thành tích đáng tự hào như vậy? - Lê Thái Hoàng tìm tòi ra cách giải toán HS: Lê Thái Hoàng tìm tòi ra cách giải toán mới, tự dịch đề thi toán quốc tế.. Hoàng mới, tự dịch đề thi toán quốc tế.. Lê Thái đã đạt huy chương vàngkì thi toànquốc tế Hoàng tìm tòi ra cách giải toán mới, tự dịch lần thứ 40 đề thi toán quốc tế.. Em có nhận xét gì về sự nỗ lực và những - Ê…nghiên cứu thí nghiệm 8000 lần… thành tích mà Hoàng đã đạt được? sợi tóc bóng đèn 50.000 lần thí nghiệm HS……. chế tạo ra ắc quy kiềm.. Em học tập được gì qua việc làm năng Cả cuộc đời ông có 25.000 phát minh lớn động sáng tạo của Ê.. và Hoàng? nhỏ HS:- Suy nghĩ tìm ra giải pháp tốt. - Kiên trì chịu khó, quyết tâm vượt qua khó khăn HS các nhóm thảo luận. GV: nhận xét bổ sung Liên hệ thực tế để thấy được biểu hiện khác nhau của năng động sáng tạo. GV : tổ chức cho HS trao đổi - Năng động sáng tạo trong: + Lao động: dám nghĩ dám làm tìm ra cái mới “ Non cao cũng có đường chèo + Học tập: Phương pháphọc tập khoa học. Đường dẫu hiểm nghèo cũng có lối đi”.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> + Sinh hoạt hàng ngày: lạc quan tin tưởng vươn lên vươt khó. GV : yêu cầu HS tìm 1 số thí dụ về các tấm gương Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học Hoạt động của thầy và trò GV : Tổ chức cho HS thảo luận nhóm : HS thảo luận. GV: Yêu cầu các nhóm trao đổi các câu hỏi. NHóm1: ? Thế nào là năng động sáng tạo? ? Nêu biểu hiện của năng động sáng tạo? HS: ………. ? ý nghĩa của năng động sáng tạo trong học tập và cuộc sống? HS………... “Cái khó ló cái khôn” “ Trong khoa học không có đườg nào rộng thênh thang”. Nội dung kiến thức II. Nội dung bài học. 1. Định nghĩa: - Năng động là tích cực chủ động, dám nghĩ, dám làm. - Sáng tạo là say mê nghiên cứu tìm tòi để tạo ra những giá trị mới về vật chất , tinh thần.. 2. Biểu hiện của năng động sáng tạo: Luôn say mê tìm tòi, phát hiện, linh hoạt xử lý các tình huống trong học tập., lao động công tác. 3. ý nghĩa: ? Chúng ta cần rèn luyện tính năng động - Là phẩm chất cần thiết cua ng lao động. sáng tạo ntn? - Giúp con người vượt qua khó khăn thử HS:……….. thách. - Con người làm nên những kì tích vẻ HS: các nhóm cử đại diệm trình bày. vang, mang lại nềm vinh dự cho bản thân, HS: cả lớp góp ý. gia đình và đất nước. GV: Tổng kết nội dung chính. 4. Cách rèn luyện. HS: Ghi bài….. - Rèn luyện tính siêng năng, cần cù, chăm GV: Kết luận, chuyển ý. chỉ. - Biết vượt qua khó khăn, thử thách. - Tìm ra cái tốt nhất, khoa học để đạt mục đích. - Vận dụng những điều đã biết vào cuộc sống. c/Thực hành, luyện tập: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức GV: cho HS làm bài tập tại lớp. *Bài tập: Đáp án HS: làm bài ra giấy nháp. - Hành vi b, d, e, h thể iện tínhnăng động GV: Gọi HS lên bảng trả lời. sáng tạo HS: cả lớp nhận xét. - Hành vi a, c, d, g ko thể hiện tính năng GV: Nhận xét, cho điểm. động sáng tạo Bài 1 SGK tr 29, 30 Đáp án: GV: Rút ra bài học * HS A Trước khi làm việc gì phải ctự đặt ra mụch - học kém văn, T Anh đích, có những khó khăn gì? làm thế nào thì - Cần sự gúp đỡ của các bạn, thầy cô. Sự tốt, kết quả ra sao? nỗ lực của bản thân..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> d/Vận dụng: GV: Cho HS chơi trò chơi “ nhanh tay, nhanh mắt” GV: Đưa ra bài tập tình huống HS: Suy nghĩ trả lời nhanh GV: Ghi bài tập lên bảng phụ, câu trả lời lên giấy rôki HS: Trả lời như nội dung bài học GV: Nhận xét cho điểm 4/Hướng dẫn về nhà: - Về nhà học bài , làm bài tập. - Đọc trước nội dung bài mới VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: 12 BÀI 9: LÀM VIỆC CÓ NĂNG SUẤT, CHẤT LƯỢNG, HIỆU QUẢ I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: HS cần nắm vững - Thế nào là làm việc có năng xuất… - ý nghĩa của làm việc cs năng xuất chất lượng, hiệu quả. 2. Kĩ năng: - HS có thể tự đánh giá hành vi của bản than và người khác về công việc. - Học tập những tấm gương làm việc có năng xuất chất lượng. - Vận dụng vào học tập và hoạt động xã hội khác. 3. Thái độ:. - HS có ý thức tự rèn luyện để có thể làm việc ó năng xuất - ủng hộ, tôn triong thành quả lao động của gia đình và mọi người. II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC: Kĩ năng tư duy sáng tạo, KN tư duy phê phán, KN tìm kiếm và xử lí thông tin, KN ra quyết định III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC: Thảo luận nhóm, động não , nghiên cứu trường hợp điển hình, trình bày 1 phút IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Tranh ảnh, tư liệu tham khảo . - Bảng phụ, phiếu học tập. - Một số bài tập trắc nghiệm. V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/Ổn định tổ chức: 2/Kiểm tra bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Vì sao HS phải rèn luyện tính năng động sáng tạo? Để rèn luyện đức tính đó cần phải làm gì? HS: trả lời theo nội dung bài học. GV: Nhận xét, cho điểm. 3/Bài mới: a)/Khám phá: b)/Kết nối: Hoạt động 1: Phân tích câu truyện phần đặt vấn đề Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức GV : Cho HS thảo luận I. Đặt vấn đề 1 Em có nhận xét gì về việc làm của giáo - GS LTTrung hoàn thành hai cuốn sách sư Lê Thế Trung ? về bang để kịp thời phát đến các đơn vị Là người có ý chí lớn, có sức làm việc phi trong toàn quốc. thường, luôn say mê sáng tạo. - Ông nghiên cứu thành công việc tìm da 2. Hãy tìm hiểu những chi tiết trong truyện ếch thay thế da người trong điều trị bang. chứng tỏ giáo sư Lê Thế Trung là người - Chế tạo loại thuốc trị bang B76 và làm việc có năng suất CL, hiệu quả ? nghiên cứu thành công gần 50 loại thuốc GV:nhận xét, bổ sung. khác cũng có giá trị chữa bỏng. Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức ? Thế nào là làm việc có năng xuất chất II. Nội dung bài học. lượng, hiệu quả? HS:……… Là tạo ra được nhiều sản phẩm 1. Khái niệm: có giá trị cao về nội dung và hình thức Làm việc có năng xuất chất lượng, hiệu trong 1 thời gian nhất định. quả là tạo ra được nhiều sản phẩm có giá ? ý nghĩa của việc làm có năng suất, chất trị cao về nội dung và hình thức trong 1 lượng, hiệu quả? thời gian nhất định. HS:.. - Góp phần nâng cao chất lượng cuộc 2. ý nghĩa: sống cá nhân, gia đình và xấ hội. - Là yêu cầu cần thiết của người lao động trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại ? Trách nhiệm của bản thân HS nói riêng hóa đất nước. và của mọi người nói chung để làm việc có - Góp phần nâng cao chất lượng cuộc năng xuất chất lượng, hiệu quả? sống cá nhân, gia đình và xấ hội. HS: 3. Để làm việc có năng xuất chất lượng, mỗi người lao động phải tích cực nâng cao hiệu quả, mỗi người lao động phải tích tay nghề, rèn luyện sức khỏe, lao động 1 cực nâng cao tay nghề, rèn luyện sức cách tự giác, có kỉ luật và luôn năng động , khỏe, lao động 1 cách tự giác, có kỉ luật sáng tạo. và luôn năng động , sáng tạo. c/Thực hành, luyện tập: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Bài tập 1: Đáp án: GV: gọi HS lên đọc bài - Hành vi: c,đ,e thể hiện làm viẹc có năng HS: Làm việc cá nhân. xuất chất lượng… HS: Cả lớp tham gia góp ý kiến. - Hành vi:a, b, d không thể hiện việc làm.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> GV: hướng dẫn HS giải thích vì sao đó d/Vận dụng: GV: Tổ choc cho HS chơi trò sắm vai GV: Đưa ra bài tập tình huống HS: Suy nghĩ và phân vai cho các bạn trong nhóm GV: GV cùng HS trong lớp nhận xét vè tình huống đó HS: Trả lời như nội dung bài học GV: Nhận xét cho điểm 4/Hướng dẫn về nhà: - Về nhà học bài , làm bài tập. - Đọc trước nội dung bài mới VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: 13 - 14 BÀI 10: LÝ TƯỞNG SỐNG CỦA THANH NIÊN I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: HS cần nắm vững - Lý tưởng là mục đích sống tốt đẹp của mỗi người và bản thân. - Mục đích sống củamỗi người là như thế nào. - lẽ sống của hanh niên hiện nay nói chung … - ý nghĩa của việc thực hiện tốt lý tưởng sống.. 2. Kĩ năng: - Có kê hoạch thực hiện lý tưởng cho bản thân. - Biết đánh giá hành vi, lối sống lành mạnh hay ko. - Phấn đấu học tập rèn luyện, hoạt động để đạt được ước mơ, dự định, kế hoạch cá nhân 3. Thái độ: - Có thái độ đúng đắn trước những biểu hện sống có lý tưởng, biết phê phán những hiện tượng sin hoạt thiếu lành mạnh.. - Biết tôn trọng học hỏi những người sống có lý tưởng II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC: KN tư duy phê phán, KN xác định giá trị, KN tự nhận thức, KN đặt mục tiêu III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC: Thảo luận nhóm, động não , nghiên cứu trường hợp điển hình, trình bày 1 phút IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Những tấm gương lao động học tập thực hiện lý tưởng . - Bảng phụ, phiếu học tập..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Một số bài tập trắc nghiệm. V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/Ổn định tổ chức: 2/Kiểm tra bài cũ: Thế nào là làm việc có năng xuất chất lượng, hiệu quả? Nêu ý nghĩa và biện pháp thực hiện.? 3/Bài mới: a)/Khám phá: b)/Kết nối: Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin của phần đặt vấn đề. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức GV: Tổ chức cho HS thảo luận nhóm I. Đặt vấn đề. Gợi ý cho HS trao đổi các nội dung sau: Nhóm 1: Trong cuộc cách mạng giải phóng dân tộc, thế hệ trẻ của chúng ta đã làm gì để , lý tưởng của TN trong giai đoạn đó là gì? Trong cuộc cách mạng giải phóng dân tộc HS:……….. hầu hết ở lứa tuổi thanh niên sẵn sàng hi Nhóm 2: sinh vì đất nước . Hãy nêu một vài tấm gương thanh niên Việt Lý tưởng sống của họ là giải phóng dân Nam sống có Lý tưởng trong cuộc cách tộc. mạng giải phóng dân tộc và trong sự CNH, HĐH… -Trong thời kì đổi mới đất nước hiện nay, thanh niên chúng ta đã có đóng góp gì? Lý tưởng sống của thanh niên thời đại ngày Lý Tự Trọng hy sinh khi 18 tuổi “ Con nay là gì? đường của thanh niên chỉ có thể là con Nhóm 4: đường CM” Suy nghĩ của bản thân em về lý tưởng Nguyễn Văn Trỗi trước khi bị giặc xử bắn sống của thanh niên qua hai giai đoạn trên. còn hô “ Bác Hồ muôn năm” Em học tập được gì? HS: THấy được tinh thần yêu nước, xả thân vì độc lập dân tộc. Em thấy rằng việc làm có ý nghĩa đó là nhờ thanh niên thế hệ trước đã xác định đúng lý tưởng sống của mình Hoạt động 2: Liên hệ thực tế về lý tưởng của thanh niên qua mỗi thời kì lịch sử Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức GV cùng HS cả lớp thảo luận. Câu 1: Nêu những tấm gương tiêu biểu trong lịch sử về lý tưởng sống mà thanh Trong thời đại ngày nay, thanh niên tích cự tham gia, năng động sáng tạo trên các niên đã chọn và phấn đấu. lĩnh vực xây dung và bảo vệ tổ quốc. HS:……. Câu 2: Sưu tầm những câu nói, lời dạy của Bác Hồ với thanh niên Việt Nam..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Lễ kỉ niệm 35 năm ngày thành lập đoàn “ Đoàn thanh niên là cánh tay phải của Đảng..” - Bác khuyên “ ko có việc gì khó…. Quyết chí cũng làm nên” Câu 3 lý tưởng sống của thanh niên là gì? tại sao em xác định lý tưởng như vậy? HS:……….. Hoạt động 3: Tìm hiểu nội dung bài học Hoạt động của thầy và trò GV: Tổ chức cho HS thảo luận nhóm. HS: Thảo luận. 1 Lý tưởng sống là gì? Biểu hiện của Lí tưởng sống HS: Thảo luận 2. ý nghĩa của việc xác địn Lí tưởng sống? HS: Thảo luận trả lời. Lý tưởng của họ là: dân giàu nước mạnh tiến lên chủ nghĩa xã hội.. Nội dung kiến thức 1. Khái niệm:. Lí tưởng sống (lẽ sống) là cái đích của cuộc sống mà mỗi người khátkhao muốn đạt được. 2. Biểu hiện. Người có lí tưởng sống là luôn suy nghĩ hành động không mệt mỏi để thực hiện lí tưởng của dân tộc, nhân loại, vì sự tiến bộ 3. Lý tưởng sống của thanh niên ngày nay? của bản thân, XH; luôn vươn tới sự hoàn HS phải rèn luyện như thế nào? thiện bản thân về mọi mặt, mong muốn HS: thảo luận cống hiến trí tuệ và sức lực cho sự nghiệp HS: các nhoàm thảo luận chung. HS: cử đại biểu đại diện trình bày. 3. Ý Nghĩa: HS: cả lớp theo dõi nhận xét. -Người sống có lí tưởng luôn được mọi GV:Bổ sung và kết luận nội dung chính của người tôn trọng bài. 4. Lí tưởng sống của thanh niên ngày Kết luận: nay. Trung thành với lí tưởng XHCN là đòi hỏi - Xây dung nước VN dân giàu nước đặt ra nghiêm túc đối với thanh niên, kính mạnh, xã hội công bằng dân chủ văn trọng, biết ơn, học tập thế hệ cha anh, chủ minh. động xây dượng cho mình lí tưởng sang, - Thanh niên HS phải ra sức học tập rèn cống hiến cao nhấtcho sự phát triển của luyện để có đủ tri thức, phẩm chất và XH. năng lực để thực hiện Lí tưởng. c/Thực hành, luyện tập: Liên hệ thực tế lí tưởng sống của thanh niên Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức *Biểu hiện sống có lí tưởng và thiếu lí tưởng của thanh niên trong giai đoạn 1. Nêu những biểu hiện sống có lí tưởng và hiện nay: thiếu lí tưởng của thanh niên trong giai Sống có lý tưởng: đoạn hiện nay. + Vượt khó trong học tập. HS: Trả lời + Vận dụng kiến thức đã học vào thực 2. ý kiến của em về các tình huống: tiễn. - Bạn Nam tích cực tham gia diễn đàn chủ + Năng động sáng tạo trong công vệc.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> đề: “ Lí tưởng của thanh niên HS ngày nay” + Phấn đấu làm giàu chân chính - Bạn Thắng cho rằng HS lớp 9 quá nỏ để + Đấu tranh chốngcác hiện tượng tiêu bàn về lí tưởng cực... HS:Trả lời cá nhân. Sống trhiếu lí tưởng. Hướng dẫn HS giải bài tập trong sách GK + Sống ỷ lại, thực dụng ? Ước mơ của em là gì? + Không có hoài bão, ước mơ Em sẽ làm gì để đạt ược ước mơ đó? + Sống vì tiền tài, danh vọng. HS: trả lời trên phiếu. + ăn chơi cờ bạc. HS lên bảng trả lời + Sống thờ ơ với mọi người... GV: đưa đáp án đúng… d/Vận dụng: 1. Xác định đúng và phấn đấu cho lí tưởng sẽ có lợi gì? 2. Thiếu lí tưởng sống hoặc xác định mục đích không đúng sẽ có hại gì? (cho ví dụ) 4/Hướng dẫn về nhà: - Về nhà học bài , làm bài tập. - Đọc trước nội dung bài mới VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………….. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 15 ÔN TẬP HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:. - Giúp HS có điều kiện ôn tập, hệ thống lại các kến thưc đã học trong học kì I, nắm được những kiến thức cơ bản, trọng tâm, làm được các bài tập trong sách giáo khoa..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Tạo cho các em có ý thức ôn tập, học bài và làm bài. - HS có phương pháp là các dạng bài tập, đặc biệt là áp dụng các kiến thức đã được học vào trong cuộc sống. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - Nghiên cứu SGK, SGV, soạn kĩ giáo án. - Bảng phụ, phiếu học tập. - Một số bài tập trắc nghiệm. - Học thuộc bài cũ. - Làm các bài tập trong sách giáo khoa. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. ổn định lớp, kiểm tra sĩ số II. Kiểm tra bài cũ: 1. Lý tưởng sống là gì? ý nghĩa của Lý tưởng sống? 2. Em hãy nêu lí tưởng sống của thanh niên ngày nay? HS: trả lời theo nội dung bài học. GV: Nhận xét, cho điểm. III. Bài mới 1. Đặt vấn đề: Từ đầu năm đến giờ, thầy trò ta đã học được 10 bài bới những phẩm chất đạo đức cần thiết trong cuộc sống của mối con người và xã hội. Vậy để hệ thống lại các bài học đó, thầy trò ta sẽ nghiên cứu bài học hôm nay. 2. Triển khai bài: Hoạt động của thầy - Trò Nội dung GV: Đặt các câu hỏi thảo luận nhóm: 1. Chí công vô tư là phẩm chất đạo đức Nhóm 1: Chí cong vô tư là gì? của con người, thể hiện ở sự công bằng, í nghĩa và cách rèn luyện của phẩm chất này? không thiên vị. HS:……… 2 ý nghĩa: Góp phần làm cho dất nước 2. Em hãy sưu tầm 1 số câu tục ngữ, ca dao thêmgiàu mạnh, xã hội công bằng dân về chí công vô tư? chủ, văn minh. - Nhất bên trọng, nhất bên khinh. 3. Cách rèn luyện: Cần ủng hộ …… - Công ai nấy nhớ, tội ai nấy chịu. - Ai ơi giữ chí cho bền Dù ai xoay hướng đổi nền mặc ai Nhóm 2: Dân chủ kỉ luật là gì? 1. Dân chủ là mọi người được làm chủ Nêu ý nghĩa và cách thực hiện? công việc cuả mình, của tập thể và xã HS: thảo luận trả lời. hội… ? Em hãy nêu 1 số câu tục ngữ, ca dao, danh Kỉ luật là tuân theo những quy định ngôn về dân chủ và kỉ luật? chung của cộng đồng hoặc 1 tổ cức xã - Muốn tròn phải có khuôn hội. - Muốn vuông phải có thước 2. Mối quan hệ: - Quân pháp bất vị thân - Dân chủ là để mọi người phát huy sự - Nhập gia tùy tục. đóng góp…. - Bề trên ở chẳng kỉ cương - Kỉ luậtt là điều kiện để đảm bảo cho Cho nên kẻ dưới lập đường mây mưa dân chủ được thực hiện….

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Nhóm 3: Hợpp tác là gì? Vì sao cần phải có sự hợp tác giữa các nước? ? Nêu nguyên tắc hợp tác cuả Đảng và nhà nước ta? đối với HS cần phải làm gì để rèn lyện tinh thần hợp tác? HS:………. ? Nêu 1 số thành quả hợp tác giữa nước ta và các nước trên thế giới? - Cầu Mĩ Thuận - Nhà máy thủy điện Hòa Bình. - Cầu Thăng Long. - Khai thác dầu ở Vũng Tàu. - Sân vận động Mễ Đình…. Nhóm 4: Thế nào là năng động sáng tạo? Nêu biểu hiện, ý nghĩa và cách rèn luyện phẩm chất này? ? Nêu những câu tục ngữ ca dao danh ngôn nói về phẩm chất năng động sáng tạo - Cái khó ló cái khôn - Học một biết mười - Miệng nói tay làm - Siêng làm thì có, siêng học thì hay. - Non cao cũng có đường rèo Đường dẫu hiểm nghèo cũg có lối đi. -Đừng phá cửa, có thể mở nó nhẹ nhàngbằng chìa khóa.. 3. ý nghĩa: Tạo ra sự thốnhnhất cao về nhận thức ý chí…. 4. Cách thực hiện: mọi người cần tự giác chấp hành tốt dân chủ và kỉ luật… 1. Hợp tác là cùng chung sức làm việc giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau… 2. Những vấn đề có tính toàn cầu là: Môi trường dân số….. 3. Nguyên tắc hợp tác - Tôn trong độc lập chủ quyền… - Bình đẳng cùng có lợi… - Giải quyết các tranh chấp quốc tế - Phản đói mọi âm mưu gây sức ép cường quyền.. 4. Đối với HS…….. *Phẩm chất năng động sáng tạo: 1. Năng động là tích cực chủ động dám nghĩ dám làm - Sáng tạo là say mê nghiê cứu tìm tòi… 2. Biểu hện: Luôn say mê tìm tòi phát hiện, linh hoạt sử lí các tình huống. 3. ý nghĩa: là phẩm chất cần thiết của người lao động… 4. Cách rèn lyện:……….. IV. Củng cố: -Em hãy nêu 1 số việc làm thể hiện Lý tưởng sống cao đẹp của thanh niên? Vì sao? -Nêu nguyên tắc hợp tác cuả Đảng và nhà nước ta? đối với HS cần phải làm gì để rèn lyện tinh thần hợp tác? V. Dặn dò: - Về nhà học bài , làm bài tập. - Chuẩn bị cho bài kiểm tra 1 tiết. E. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ............................................................................................................................................. ........................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Ngày soạn:…. KIỂM TRA HỌC KÌ I A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: - Giúp HS có dịp ôn và nhớ lại các kiến thức đã học. - Kiểm tra sự nhận thức và tiếp thu bài học của HS ở trên lớp, qua đó kết hợp với bài khảo sát đánh giá thực lực học tập của HS - HS có kĩ năng làm một bài kiểm tra môn giáo dục công dân, nhất là phần đạo dức và hiểu biết các vấn đề xã hội. B. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: I/ Giáo viên: - Nghiên cứu SGK, SGV, soạn đề thi học kì - Soạn câu hỏi , viết đáp án, biểu điểm. - Bảng phụ ghi câu hỏi kiểm tra. II/ Học sinh: - Ôn tập tất cả các bài từ đầu năm..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Chuẩn bị giấy bút kiểm tra. C. TIẾN TRÌNH LÊN LƠP: I. Ổn định tổ chức lớp: II. Kiểm tra bài cũ: GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. Nhắc các em cất tài liệu lịch sử. III. Bài mới: A. Câu hỏi kiểm tra: Câu 1: 4 điểm. Kể tên 5 tổ chức của Liên Hợp Quốc đang hoạt động tại Việt Nam? (Cả tên đầy đủ và viết tắt)? Nêu ít nhất 7 truyền thống tốt đẹp của dân tộc? Kể 1 tấm gương trong lịch sử mà em đã được học về 1 trong 7 truyền thống đó. Câu 2: 6 điểm 1. Thế nào là năng động, sáng tạo? Biểu hiện? ý nghĩa? 2. Lý tưởng sống của thanh niên là gì? Biểu hiện? Nêu lý tưởng sống của thanh niên ngày nay? B. Đáp án, biểu điểm: Câu 1: 4 điểm - 5 tổ chức của Liên Hợp Quốc đang hoạt động tại Việt Nam: + UNESCO – Tổ chức văn hóa và giáo dục. + UNICEP – Quỹ nhi đồng Liên Hộp Quốc. + FAO – Tổ chức nông- lương thế giới + WHO – Tổ chức y tế thế giới + WTO – Tổ chức kinh tế thế giới. - 7 truyền thống tốt đẹp của dân tộc: tôn sư trọng đạo, nhân nghĩa, uống nước nhớ nguồn, yêu nước, hiếu thảo, hiế học, cần cù lao động…. HS kể được 1 câu truyện hay có ý nghĩa .. Câu 2: 6 điểm 1. Năng động là tích cực chủ động dám nghĩ, dám làm. Sáng tạo là say mê nghiên cứu, tìm tòi để tạo ra cái mới, cách giải quyết mới…… - Biểu hiện: luôn say mê tìm tòi, phát hiện và linh hoạt xử lý các tình huống trontg học tập, công tác… - ý nghĩa: + Gúp con người vượt qua được những khó hăn thử thách, rút ngắn thời gian để đạt được mục đích…. + Làm nên những kì tích vẻ vang, mang lại niềm vinh dự cho bản thân, gia đình ….. 2. Lí tưởng sống: - Lí tưởng sống (lẽ sống) là cái đích của cuộc sống mà mỗi người khátkhao muốn đạt được. - Người có lí tưởng sốnglà luôn suy nghĩ hành động không mệt mỏi để thực hiện lí tưởng của dân tộc, nhân loại, vì sự tiến bộ của bản thân, XH; luôn vươn tới sự hoàn thiện bản thân về mọi mặt, mong muốn cống hiến trí tuệ và sức lực cho sự nghiệp chung..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Lí tưởng sống của thanh niên ngày nay. - Xây dựng nước VNdân giàu nước mạnh, xã hội công bằng dân chủ văn minh. - Thanh niên HS phải ra sức học tập rèn luyện để có đủ tri thức, phẩm chất và năng lực để thực hiện Lí tưởng,. IV. Củng cố: - GV nhắc nhở HS viết tên lớp. - Đọc soát lại bài. - Thu bài đúng giờ. V. Dặn dò - Xem lại bài kiểm tra trên lớp. - Về nhà đọc trớc bài mới.. Tiết:. 17-. THỰC HÀNH NGOẠI KHÓA CÁC VẤN ĐỀ CỦA ĐỊA PHƯƠNG VÀ NỘI DUNG ĐÃ HỌC VẤN ĐỀ AN TOÀN GIAO THÔNG. A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: - Giúp HS nắm vững khắc sâ ác kiến thức đã học. - Thấy được mức độ gia tăng nhanh các phương tiện giao thông và mức độ báo động các vụ tai nạn giao thông đang xảy ra hàng ngày. - Nắm được những nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông và các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông.ư - Giúp các em nắm được 1 số biển bá hiệu an toàn giao thông quan trọng - Giáo dục ý thức các em đảm bảo an toàn giao thông khi đi đường B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - Nghiên cứu SGK, SGV, soạn kĩ giáo án. - Các bức tranh về tai nạn giao thông - Một số biến báo hiệu giao thông - Bảng phụ, phiếu học tập. - Một số bài tập trắc nghiệm. - Học thuộc bài cũ..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Chuẩn bị trước bài ngoại khóa. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. ổn định lớp, kiểm tra sĩ số II. Kiểm tra bài cũ: 1. Lý tưởng sống là gì? ý nghĩa của Lý tưởng sống? 2. Ta có thể rèn luyên lý tưởng sống bằng cách nào? HS: trả lời theo nội dung bài học. GV: Nhận xét, cho điểm. III. Bài mới 1. Đặt vấn đề: Giới thiệu bài. 2. Triển khai bài: a. Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin của tình hình tai nạn giao thông hiện nay : Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức GV: Nêu sơ qua về tình hình tai nạn giao 1. Tìm hiểu tình hình tai nạn giao thông thông trên toàn quốc hện nay... hiện nay ở địa phương. ?Qua đó các em có nhận xét gì về tình - Tình hình tai nạn giao thông ngày càng hình tai nạn giao thông hiện nay? gia tăng, đã đến mức độ báo động. ? Em hãy liên hệ với thực tế ở địa phương - Xe máy đi lạng lách đánh võng đâm vào mình xem hàng năm có bao nhiêu vụ tai ô tô, người lái xe chết tại chỗ. nạn giao thông xảy ra? - Do rơm rạ phơi trên đường nên xê ô tô ? Vậy theo các em có những nguyên nhân đã trật bánh lan xuống vệ đường làm chết nào dẫn đến các vụ tai nạn giao thông? hai hành khách. - Xe đạp khi sang đường không để ý xin HS:……. đường nên đã bị xe máy phóng nhanh đi sau đâm vào…. b. Hoạt động 2: Nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức 2. Nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông. ? Trong những nguyên nhân trên thì đâu là - Do dân cư tăng nhanh. hững nguyên nhân chính dẫ đến các vụ tai - Do các phương tiện giao thông ngày nạn giao thông? càng phát triển. HS:. – Do sự thiếu hiểu biết ý thức kém của - Do ý thức của người tam gia giao thông người tham gia giao thông như:đua xe trái còn kém. phép, phóng nhanh vượt ẩu, đi hàng ba, - Do đường hẹp xấu. hàng tư, đi không đúng làn đường… _ Do quản lí của nhà nước về giao thông còn nhiều hạn chế. ? Làm thế nào để tránh được tai nạn giao 3. Những biện pháp giảm thiểu tai nạn thông, đảm bảo an toàn giao thông khi đi giao thông. đường? - Phải tìm hiểu nắm vững, tuân thủ theo HS:… đúng những quy định của luật giao thông. - Tuyên truyền luật giao thông cho mọi người nhất là các em nhỏ. - Khắc phục tình trạng coi thường hoặc cố tình vi phạm luật giao thông..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> c. Hoạt động 3: Một số biển báo hiệu giao thông đường bộ Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức GV: Chia lớp thành các nhóm, phát cho 4. Một số biển báo hiệu giao thông đường mỗi nhóm 1 bộ biển báo bao gồm 5 loại bộ. biển lẫn lộn. Yêu cầu: - Dựa vào màu sắc, hình khối em - Biển báo cấm. hãy phân biệt các loại biển báo. - Biển báo nguy hiểm. - Sau 3 phút cho HS lên dán trên tường theo - Biển chỉ dẫn đúng biển báo hiệu và nhóm của mình. - Biển hiệu lạnh GV: giới thiệu khái quát ý nghĩa? - Biển báo tạm thời IV. Củng cố GV: đưa ra tình huống:: Phạm văn T 18 tuổi cùng bạn bè rủ nhau đi chơi. Do bạn bè rủ rê lôi kéo nên đã tham gia đua xe trên đường phố và bị cảnh sát giao thông bắt giữ. ? Việc T than gia đua xe cóvi phạm luật giao thông hay không? xe có bị thu giữ hay kho? HS: Suy nghĩ trả lời GV: Nhận xét cho điểm V. Dặn dò: - Về nhà học bài , làm bài tập. - Đọc trước nội dung bài mới D. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ............................................................................................................................................. ... . TUẦN 20 Ngày soạn: 28/12/2010 Ngày dạy : 6/1/2011 BÀI 11: TRÁCH NHIỆM CỦA THANH NIÊN TRONG SỰ Tiết: 19 NGHIỆP CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA ĐẤT NƯỚC A. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG: 1. Về kiến thức: - Định hướng cơ bản của thời kì công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. - Mục tiêu, vị trí của công nghiệp hóa, hiện đại hóa. - Trách nhiệm của thanh niên trong giai đoạn hiện nay. 2. Về kỹ năng: - Kĩ năng đánh giá thực tiễn xây dựng đất nước trong thời kì hiện nay. - Xác định cho tương lai của bản thân, chuẩn bị hành trang cho tham gia lao động học tập. 3. Về thái độ: - Tin tưởng vào đường lối mục tiêu xây dựng đất nước. - Có ý thức học tập rèn luyện để thực hiện đúng trách nhiệm đối với bản thân, gia đình và xã hội. - Biết tôn trọng học hỏi những người sống có lý tưởng II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - KN tìm kiếm và xử lí các thông tin về các đóng góp của thanh niên trong sự nghiệp CNH, HĐH đất nước. - KN đảm nhận trách nhiệm trong việc tham gia vào các phong trào thanh niên tình nguyện vì sự nghiệp CNH, HĐH đất nước. - KN đặt mục tiêu, rèn luyện sau này góp phần thực hiện CNH, HĐH đất nước. III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC: Thảo luận nhóm, động não , trình bày 1 phút, hỏi chuyên gia . IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: I/ Giáo viên: - Nghiên cứu SGK, SGV, soạn kĩ giáo án. - Bảng phụ, phiếu học tập. - Một số bài tập trắc nghiệm. II/ Học sinh: - Học thuộc bài cũ. - Làm các bài tập trong sách giáo khoa. V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: I. Ổn định tổ chức lớp: II. Kiểm tra bài cũ: 1. Học sinh phải rèn luyện như thế nào để thực hiện lý tưởng sống của thanh niên? Em dự định sẽ làm gì sau khi tốt nghiệp THCS? 2. Hành vi nào cần phê phán đối với một số thanh niên hiện nay? HS: trả lời theo nội dung bài học. GV: Nhận xét, cho điểm. III. Bài mới: 1)/Khám phá: 1)Đặt vấn đề: Bác Hồ đã từng nói với thanh niên : Thanh niên là người tiếp sức cách mạng cho thế hệ thanh niên già, đồng thời là người dìu dắt thế hệ thanh niên tương lai. Nước nhà thịnh hay suy, yếu hay mạnh một phần lớn do các thanh niên.. Câu nói của Bác muốn nhắn nhủ chúng ta điều gì, chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài học hôm nay ! 2)Triển khai các hoạt động: 2)/Kết nối: a. hoạt động 1: Tổ chức lớp học Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức GV: Yêu cầu HS đọc phần đặt vấn đề I. Đặt vấn đề: HS: đọc GV: Tổ chức cho HS thảo luận Chia lớp thành 3 nhóm. GV: Gợi ý: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước chính là sự nghiệp của thanh niên b. hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung phần đặt vấn đề Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Nhóm 1: Trong thư đồng chi Tổng bí thư có 1. Nhiệm vụ mà Đảng đề ra là: nhắc đến nhiệm vụ cách mạng mà Đảng đề - Phát huy sức mạnh dân tộc, đẩy mạnh ra như thế nào? công nghiệp hóa, hiện đại hóa, xây dựng.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> HS: thảo luận, và bảo vệ tổ quốc. Nhóm 2: Nêu vai trò, vị trí của thanh niên - Mục tiêu “ Dân giàu nước mạnh…..” trong sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại - Chiến lược phát triển kinh tế xã hội 10 hóa qua bài phát biểu của tổng bí thư Nông năm thành nước công nghiệp. Đức Mạnh. HS: thảo luận. ? Vì sao TBT cho rằng thực hiện mục tiêu 2. Vai trò, vị trí của thanh niên. công nghiệp hóa, hiện đại hóa là trách - Đảm đương trấch nhiệm của lịch sự, tự nhiệm vẻ vang, là thời cơ to lớn của thanh rèn luyện vươn lên. niên.? - Xóa tình trạng đói nghèo kém phát HS: trả lời. triển. ? Để thực hiện tốt trách nhiệm của thế hệ - Thực hiện thắng lợi công nghiệp hóa, trẻ trong giai đoạn cách mạng hiện nay, đ/c hiện đại hóa. TBT đòi hỏi thanh niên phải rèn luyện như thế nào? HS: ………….. 3. Yêu cầu rèn luyện: Tìm hiểu mục tiêu và ý nghĩa của công - Học tập để chiếm lĩnh đỉnh cao khoa nghiệp hóa và hiện đại hóa. học. GV: cho HS thảo luận. - Rèn luyện tư cách đạo đức. 1. Thế nào là CNH, HĐH? - Kế thừa truyền thống dân tộc. - Là quá trình chuyển từ nền văn minh nông - Sống tình nghĩa thủy chung. nghiệp sang văn minh công nghiệp… - ứng dụng vào cuộc sống sản xuất. *ý nghĩa: - Nông cao năng xuất lao động, đời sống. - Công nghiệp hóa, hiện đại hóa lầ nhiệm GV: nhấn mạnh đến yếu tó con người trong vụ trung tâm của thời kì quá độ. sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa . - Tạo tiền đề về mọi mặt( kinh tế xã hội, ? Nêu ý nghĩa của công nghiệp hóa, hiện con người) đại hóa? - Để thực hiện lí tưởng “ Dân giàu nước HS:……… mạnh …..” IV. Củng cố: 1. Em hãy nêu 1 vài tấm gương thanh niên đã đóng góp cho sự phát triển của đất nước? 2. Em có nhận xét gì về bức thư của TBT Nông Đức Mạnh? HS: Suy nghĩ trả lời GV: Nhận xét cho điểm V. Dặn dò: - Về nhà học bài , làm bài tập. - Đọc và trả lời trước nội dunng câu hỏi. TUẦN 21 Ngày soạn: 2/1/2011 Ngày dạy : 13/1/2011 BÀI 11: TRÁCH NHIỆM CỦA THANH NIÊN TRONG SỰ Tiết: 20 NGHIỆP CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA ĐẤT NƯỚC A. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG: 1. Về kiến thức: - Định hướng cơ bản của thời kì công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. - Mục tiêu, vị trí của công nghiệp hóa, hiện đại hóa..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - Trách nhiệm của thanh niên trong giai đoạn hiện nay. 2. Về kỹ năng: - Kĩ năng đánh giá thực tiễn xây dựng đất nước trong thời kì hiện nay. - Xác định cho tương lai của bản thân, chuẩn bị hành trang cho tham gia lao động học tập. 3. Về thái độ: - Tin tưởng vào đường lối mục tiêu xây dựng đất nước. - Có ý thức học tập rèn luyện để thực hiện đúng trách nhiệm đối với bản thân, gia đình và xã hội. II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC: - KN tìm kiếm và xử lí các thông tin về các đóng góp của thanh niên trong sự nghiệp CNH, HĐH đất nước. - KN đảm nhận trách nhiệm trong việc tham gia vào các phong trào thanh niên tình nguyện vì sự nghiệp CNH, HĐH đất nước. - KN đặt mục tiêu, rèn luyện sau này góp phần thực hiện CNH, HĐH đất nước. III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC: Thảo luận nhóm, động não , trình bày 1 phút, hỏi chuyên gia . IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: I/ Giáo viên: - Nghiên cứu SGK, SGV, soạn kĩ giáo án. - Bảng phụ, phiếu học tập. - Một số bài tập trắc nghiệm. II/ Học sinh: - Học thuộc bài cũ. - Làm các bài tập trong sách giáo khoa. V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: I. Ổn định tổ chức lớp: II. Kiểm tra bài cũ: Tại sao Đảng và nhân dân ta lại tin tưởng vào thế hệ thanh niên trong việc thực hiện mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.? HS: trả lời theo nội dung bài học. GV: Nhận xét, cho điểm. III. Bài mới: 1)/Khám phá: 1)Đặt vấn đề: Trong tiết 1 các em đã được đọc bức thw của đồng chi Tổng Bí thư Nông Đức Mạnh, qua đó bác đã căn dặn thế hệ thanh niên hiện nay phải rèn luyện sức khỏe, học tập để tiếp thu các thành tựu khoa học kĩ thuật và là lực lượng quyết định cho tương lai của đất nước… 2)/Kết nối: a. hoạt động 1: Trao đổi về nhận thức và trách nhiệm của thanh niên. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức II. Nội dung bài học: GV: Tổ chức cho HS thảo luận. HS: chia lớp thành 3 nhóm hoặc thảo luận 1. Trách nhiệm của thanh niên trong theo tổ. sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa:.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Nhóm 1: nêu trách nhiệm của thanh niên trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. HS: trả lời. Nhóm 2: Nhiệm vụ của thanh niên HS trong sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước? HS:………. Nhóm 3: Phương hướng phấn đấu của lớp và của bản thân em? HS: trả lời GV: cho HS thảo luận. HS: thảo luận cử đại diện trình bày. GV: Kết luận, chuyển ý. Trách nhiệm của thanh niên nói chung và thanh niên HS nói riêng trong sự nghiêpẹ công nghiệp hóa hiện đại hóa.. - Ra sức học tập văn hóa, KHKT, tu dưỡng đạo dức, tư tưởng chính trị. - Có lối sống lành mạnh, rèn luyện kĩ năng, phát triển năng lực - Có ý thức rèn luyện sức khỏe. - Tham gia các hoạt động sản xuất. - Tham gia các hoạt động chính trị xã hội. 2. Nhiệm vụ của thanh niên HS: - Ra sức học tập rèn luyện toàn diện. - Xác định lí tưởng sóng đúng đắn. - Có kế hoạch học tập rèn luyện, lao động để phấn đấu trở thành chủ nhân của đất nước thời kì đổi mới. 3. Phương hướng phấn đấu của lớp và của bản thân em - Thực hiện tốt nhiệm vụ của Đoàn TN, Đội thiếu niên, nhà trường giao phó. - Tích cực tham gia hoạt động tập thể XH - Xây dựng tập thể lớp vững mạnh về học tập, phải rèn luyện tu dưỡng đạo đức. - Thường xuyên trao đổi về lí tưởng sống của TN trong sự nghiệp CNH, HĐH. - Cùng với thầy cô phụ trách lớp.. b. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập trong SGK Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Cho HS liên hệ thực tế, rèn luyện kĩ năng III. Bài tập: và làm bài tập SGK. a. Nỗ lực học tập rèn luyện. Bài 6 SGK: b. Tích cự tam gia các hoạt động tập thể, Những việc làm nào biểu hiện trách nhiệm HDXH. hoặc thiếu trách nhiệm của thanh niên? Vì c. Chưa tích cực, chưa có ý thức vận sao? dụng những điều đã học vào trong cuộc sống. d. Có ý thức giúp đỡ bạn bè xung quanh. e. Học tập vì quyền lợi của bản thân ….. IV. Củng cố: GV: Tổ chức cho HS trò chơi sắm vai, xử lý tình huống. “Tấm gương về 1 HS tích cực tham gia công tác tập thể, ngoan, học giỏi”. HS: Tự phân vai, tự viết lời thoại, các nhóm thể hiện, cả lớp tham gia, góp ý V. Dặn dò - Về nhà học bài , làm bài tập. - Đọc và trả lời trước nội dunng câu hỏi..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Tuần : 22 Tiết : 22. NS: 9/01/2012 ND: 16/01/2012. BÀI 12: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG HÔN NHÂN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1. Về kiến thức: - HS cần hiểu hôn nhân là gì? Các nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân 1 vợ, 1 chồng. Các điều kiện để được kết hôn, quyền và nghĩa vụ của vợ và chồng, ý nghĩa của hôn nhân đúng pháp luật. 2. Về kỹ năng: - Phân biệt hôn nhân đúng pháp luật và hôn nhân trái pháp luật. - Biết cách ứng xử trong những trường hợp liên quan đến quyền và nghĩa vụ về hôn nhân của bản thân. - Tuyên truyền mọi người thực hiện luật hôn nhân và gia đình. 2. Về thái độ : - Tôn trọng quy định của pháp luật về hôn nhân. - ủng hộ việc làm đúng và phản đối những hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân, II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC: KN tư duy phê phán đối với những thái độ, hành vi như : kết hôn sớm , bạo lực gia đình … KN trình bày suy nghĩ , ý tưởng KN thu thập và xử lí thông tin về tình hình thực hiện luật hôn nhân và gia đình ở địa phương. III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC: Thảo luận nhóm, động não , nghiên cứu trường hợp điển hình, bày tỏ thái độ IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1/ Giáo viên: - Nghiên cứu SGK, SGV, soạn kĩ giáo án. - Bảng phụ, phiếu học tập. - Một số bài tập trắc nghiệm. 2/ Học sinh: - Học thuộc bài cũ. - Làm các bài tập trong sách giáo khoa..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Em hãy nêu 1 vài tấm gương thanh niên đã phấn đấu vì sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc trước đây cũng như hiện nay? Em học tập được gì ở họ? 3 Bài mới: a)/Khám phá: Ngày 1/10 ở Sơn La đã xảy ra 1 vụ tử vong, nguyên nhân là do cha mẹ của cô gái đã ép co tảo hôn với một người con trai ở bản khác. Do mâu thuẫn với cha mẹ, cô đã tự sát vì ko muốn lập gia đình sớm, đồng thời cô đã viết thư để lại cho gia đình trước khi tự vẫn, cô đã nói lên ước mơ của thời con gái và những dự định tương lai của cô. Theo các em cái chết đó trách nhiệm thuộc về ai ? b/Kết nối: 1 hoạt động 1: Tìm hiểu những thông tin của phần đặt vấn đề Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức GV: Tổ chức cho HS thảo luận. I. Đặt vấn đề: HS: chia lớp thành 3 nhóm hoặc thảo luận theo tổ. GV: cho HS đọc các thông tin trong phần đặt vấn đề. 1. Những sai lầm của T, M và H trong hai câu truyện trên? - T học hết lớp 10 đã kết hôn. HS: thảo luận……. - Bố mẹ T ham giầu ép T lấy chồng mà ? Hậu quả của việc là sai lầm của MT? ko có tình yêu. Hậu quả: T làm việc vất vả, buồn phiền vì - Chồng T là 1 thanh niên lười biếng, chồng nên gầy yếu. ham chơi, rượu chè. - K bỏ nhà đi chơi ko quan tâm đến vợ con. 2. Em suy nghĩ gì về tình yêu và hôn nhâ trong các trường hợp trên? - M là cô gái đảm đang hay làm HS: trả lời…. - H là chàng trai thợ mộc yêu M. ? Hậu qủa việc làm sai lầm của M-T? - Vì nể sợ người yêu giận, M quan hê và * Hậu quả: có thai. * Hậu quả: M sinh con và vất vả đến kiệt - H giao động trốn tránh trách nhiệm. sức để nuôi con. - Giai đình H phản đối ko chấp nhận M - Cha mẹ M hắt hủi, hàng xóm, bạn bè chê cười… 3. Em thấy cần rút ra bài học gì? HS: thảo luận trả lời… HS : Cử đại diện trình bày. * Bài học cho bản thân: GV: kết luận phần thảo luận. - Xác định đúng vị trí của mình hiện nay - ở lớp 8 các em đã học bài “quyền và nghĩa là HS THCS. vụ của công dân trong gia đình” - Ko yêu lấy chồng quá sớm. - Lớp 9 đã trang bị cho các em những quan niệm, cách ứng xử đúng đắn trước vấn đề - Phải có tình yêu chân chính và hôn tình yêu và HN đang đặt ra trước các em. nhân đúng pháp luật quy định..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Hoạt động 3: Thảo luận quan niêm đúng đắn về tình yêu và hôn nhân. GV: Tổ chức cho HS thảo luận cả lớp. HS: cả lớp trao đổi. 1. Em hiểu thế nào là tình yêu chân chính? Nó dựa trên cơ sở gì? HS: ………… 2. Những sai trái thường gặp trong tình yêu? - Thô lỗ, cẩu thả trong tình yêu. - Vụ lợi, ích kỉ. - Yêu quá sớm. - Nhầm tình vbạn vời tình yêu. 3. Hôn nhân đúng pháp luật là như thế nào? HS:………… 4. Thế nào là hôn nhân trấi pháp luật? GV: Kết luận: định hướng cho HS ở tuổi THCS về tình yêu và hôn nhân.. 1. Cơ sở của tình yêu chân chính: - Là sự quyến luyếncủa hai người khác giới. - Sự đồng cảm giữa hai người. - Quan tâm sâu sắc, chân thành tin cậy, tôn trọng lẫn nhau. - Vị tha nhân ái, thủy chung.. - Là hôn nhân trên cơ sở của tình yêu chân chính. - Vì tiền, dục vọng, bị ép buộcdục. 4. Củng cố GV: em hãy giải thích đoạn ca dao sau : “ Gái một con trông mòn con mắt Gái hai con , con mắt liếc ngang Ba con cổ ngẳng , răng vàng Bốn con quần áo đi ngang khét mù” HS: suy nghĩ trả lời HS: trong lớp bổ sung Gv : kết luận tiết học 5. Dặn dò - Về nhà học bài , làm bài tập. - Đọc và trả lời trước nội dunng câu hỏi. - Tìm hiểu khái niệm hôn nhân và các chế độ hôn nhân ở nước ta .. Ngày 14/01/2012 Kí Giáo Án. Lại Thanh Tùng.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Tuần : 23 Tiết : 23. NS: 19/01/2012 ND: 02/02/2012. BÀI 12: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG HÔN NHÂN( tiết 2) 1. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG: 1. Về kiến thức: - HS cần hiểu hôn nhân là gì? Các nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân 1 vợ, 1 chồng. Các điều kiện để được kết hôn, quyền và nghĩa vụ của vợ và chồng, ýư nghĩa của hôn nhân đúng pháp luật. 2. Về kỹ năng: - Phân biệt hôn nhân đúng pháp luật và hôn nhân trái pháp luật. - Biết cách ứng xử trong những trường hợp liên quan đến quyền và nghĩa vụ về hôn nhân của bản thân. - Tuyên truyền mọi người thực hiện luật hôn nhân và gia đình. 2. Về thái độ : - Tôn trọng quy định của pháp luật về hôn nhân. - ủng hộ việc làm đúng và phản đối những hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân, II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC: KN tư duy phê phán đối với những thái độ, hành vi như : kết hôn sớm , bạo lực gia đình … KN trình bày suy nghĩ , ý tưởng KN thu thập và xử lí thông tin về tình hình thực hiện luật hôn nhân và gia đình ở địa phương. III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC: Thảo luận nhóm, động não , nghiên cứu trường hợp điển hình, bày tỏ thái độ IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1/ Giáo viên: - Nghiên cứu SGK, SGV, soạn kĩ giáo án. - Bảng phụ, phiếu học tập. - Một số bài tập trắc nghiệm. 2/ Học sinh: - Học thuộc bài cũ. - Làm các bài tập trong sách giáo khoa. V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 2. Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức GV: Tổ chức cho HS thảo luận. II. Nội dung bài học. HS: thảo luận các câu hỏi sau: 1. Khái niệm hôn nhân: Hôn nhân là sự ? Hôn nhân là gì? liên kết đặc biệt giữa 1 nam và 1 nữ trên.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> HS: trả lời…. GV: giải thích từ liên kết đặc biệt GV: nhắc lại thế nào là tình yêu chân chính. HS: phát biểu theo nội dung bài học: - Là sự quyếnmluyến của hai người khác giới - Sự đồng cảm giữa hai người. - Quan tâm sâu sắc chân thành. - Vị tha nhân ái, chung thủy…. GV: yêu cầu HS đọc nội dung phần 2. ? Em hãy trình bày những nguyên tắc cơ bản cvủa hôn nhân nước ta? HS: ……….. GV: Đọc một số điều khoản trong sổ tay hiến pháp 1992. GV: đưa ra tình huống gia đình ép gả hôn nhân khi con cái ko đồng ý. HS: thảo luận.. ? Vậy quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân như thế nào? HS: trả lời… GV: Quy định này là tối thiểu. Do yêu cầu của kế họach hóa gia đình, nhà nước ta khuyến khích nam 26, nữ 24 mới kết hôn ? Nhà nước cấm kết hôn trong các trường hợp nào? HS: trả lời… GV: Kết hợp giải thích: cùng dòng máu, trực hệ, quan hệ 3 đời… GV: Yêu cầu HS đọc khoản 12,13 điều 8 trong SGK.. nguyên tắc bình đẳng, tự nguyện được pháp luật thừa nhận nhằm chung sống lâu dài và xây dựng 1 gia đình hòa thuận hạnh phúc. Tình yêu chân chính là cơ sở quan trọng của hôn nhân.. 2. Những quy định của pháp luật nước ta. a. Những nguyên tắc cơ bản của hôn nhân. - Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, 1 vợ, 1 chồng, vợ chồng bình đẳng. - Hôn nhân ko phân biệt dân tộc tôn giáo, biên giới và được pháp luật bảo vệ. - Vợ chồng có nghĩa vụ thực hiện chính sách dân số và KHHGĐ.. b. Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong hôn nhân. - Nam từ 20 tuổi, nữ từ 18 tuổi trở lên - Kết hôn tự nguyện và phải đăng kí tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. - Cấm kết hôn trong các trường hợp: người đang có vợ hoặc chồng; mất năng lực hành vi dân sự; cùng dòng máu về trực hệ; có họ trong phạm vi 3 đời; giữa cha mẹ nuôi với con nuôi; bố chồng với con dâu; mẹ vợ với con rể; bố mẹ kế với con riêng; giữa những người cùng giới tính… - Vợ chồng phải bình đẳng, tôn trọng danh dự, nhân phẩm và nghề nghiệp của nhau. ? Vậy trách nhiệm của thanh niên HS chúng 3. Trách nhiệm của thanh niên HS: ta trong hôn nhân như thế nào? Có thái độ thận trọng, nghiêm túc trong HS:……… tình yêu và hôn nhân, ko vi phạm quy định của pháp luật về hôn nhân Hướng dẫn HS làm bài tập.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> GV: Yêu cầu HS cả lớp làm bài tập 1 SGK Bài 1 SGK HS: làm việc cá nhân. Đáp án đúng: D,Đ, G, H, I, K Cả lớp trao đổi, bổ sung ý kiến, GV: Thống nhất ý kiến đúng , đánh giá cho điểm Bài 6,7 GV: yêu cầu HS làm bài tập 6,7 sách bài tập tình huống trang 41 GV: Phát phiếu học tập. HS: trao đổi thảo luận 4. Củng cố: GV: đưa ra các tình huống: Tình huống 1: Hòa bị gia đình ép gả chồng khi mới 16 tuổi. TH2: Lan và Tuấn yêu nhau, kết hôn khi cả hai vừa tốt nghiệp THPT, ko đỗ đại học và ko có việc làm HS: các nhóm thể hiện tiểu phẩm. HS: nhận xét bổ sung. GV: Đánh giá kết luận động viên HS… 5. Dặn dò - Su tầm ca dao, tục ngữ nói về hôn nhân- gia đình - Tìm hiểu thêm về luật hôn nhân và gia đình - Tìm hiểu thế nào là quyền tự do kinh doanh , công dân có nghĩa vụ đóng thuế như thế nào ? Ngày 30/01/2012 Kí Giáo Án. Lại Thanh Tùng Tuần : 24 NS: 03/02/2012 Tiết : 24 ND: 09/02/2012 BÀI 13: QUYỀN TỰ DO KINH DOANH VÀ NGHĨA VỤ ĐÓNG THUẾ I. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG: 1. Về kiến thức: - Thế nào là quyền tự do kinh doanh. - Thuế là gì? ý nghĩa, tác dụng của thuế? - Quyền và nghĩa vụ của công dân trong kinh doanh và thực hiện Pháp luật về thuế. 2. Kĩ năng: Biết phân biệt hành vi kinh doanh và nộp thuế đúng pháp luật 3. Thái độ: - Ủng hộ chủ trương của nhà nước và quy định của Pháp luật trong lĩnh vực kinh doanh và thuế..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> - Phê phán những hành vi kinh doanh về thuế trái pháp luật. II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC: - KN tư duy phê phán, - KN tìm kiếm và xử lí thông tin về tình hình thực hiện quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế ở địa phương . III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC: Thảo luận nhóm, động não , nghiên cứu trường hợp điển hình, bày tỏ thái độ, hỏi chuyên gia IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1/ Giáo viên: - Nghiên cứu SGK, SGV, soạn kĩ giáo án. - Bảng phụ, phiếu học tập. - Một số bài tập trắc nghiệm. 2/ Học sinh: - Học thuộc bài cũ. - Làm các bài tập trong sách giáo khoa. V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: KiÓm tra: 15 phót §Ò bµi :1, C«ng d©n cã quyÒn vµ nghÜa vô g× trong h«n nh©n? liªn hÖ gia đình em ? 2, Nêu những nguyên tắc cơ bản về hôn nhân Việt Nam theo qui định của PL - GV nhận xét , thu bµi 3 Bài mới: 1)/Khám phá:. Pháp luật quy định công dân có quyền tự do kinh doanh. Vậy tự do kinh doanh là gì? Thế nào là tựdo kinh doanh? Tại sao kinh doanh phải đóng thuế? Hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu nội dung bài: Quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế của công dân. 2)/Kết nối: a. hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung phần đặt vấn đề Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức GV: Tổ chức HS thảo luận nhóm phần đặt I. Đặt vấn đề vấn đề: Nhóm 1: 1. Hành vi vi phạm của X thuộc lĩnh vực gì? - Vi phạm thuộc lĩnh vực sản xuất Nhóm 1: trả lời… và buôn bán ? vậy hành vi vi phạm đó là gì? - Vi phạm về buôn bán hàng giả. 2. Em có nhận xét gì về mức thuế của các mặt Nhóm 2: hàng trên? - Các mức thuế của các mặt hàng ? mức thuế chênh lệch đó có liên quan gì đến chênh lệch nhau sự cần thiết của các mặt hàng đối với đời sống của nhân dân? - Mức thuế cao để hạn chế mặt.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> HS………… 3. Những thông tin trên giúp em hiểu được vấn đề gì? bài học gì? GV: chỉ ra các mặt hàng rởm, các mặt hàng có hại cho sức khỏe, mê tín dị đoan… - Sản xuất muối, nước, trồng trọt, chăn nuôi, đồ dùng học tập là cần thiết cho con người… b. Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học GV: tổ chức cho HS thảo luận cả lớp. Gợi ý cho HS trao đổi vai trò của thuế. 1. Kinh doanh là gì? HS:…….. 2.Thế nào là quyền tự do kinh doanh? HS……….. ? trách nhiệm của công dân đối với quyền tự do kinh doanh? - Kê khai úng số vốn. - Kinh doanh đúng mặt hàng, nghành nghề ghi trong giấy phép. - Không kinh doanh những lĩnh vực mà nhà nước cấm: thuốc nổ, ma túy, mại dâm… 3. Thuế là gì? Những công việc chung đó là: an ninh quốc phòng, chi trả lương cho công chức, xây dựng trường học, bệnh viện, đường xá, cầu cống… ? ý nghĩa của thuế? 4. Trách nhiệm của công dân đối với quyền tự do kinh doanh và thuế? HS:……… GV: gợi ý bổ sung GV: chốt lại và ghi lên bảng… c.Hoạt động 3: Bài tập - Bài tập 3: 2 HS lên bảng - Lớp: làm việc cá nhân Bài tập 7: (SBT) HS trả lời cá nhân + HS: Nêu nhận xét, ý kiến bổ sung + GV: Kết luận ý đúng 4. Củng cố: GV: đưa ra tình huống cho HS sắm vai. hàng xa xỉ, ko cần thiết…ngược lại….. Nhóm 3. - Hiểu được quy định của Pháp luật về kinh doanh thuế. - Kinh doanh và thuế có liên quan đến trách nhiệm cảu công dân được nhà nước quy định. II. Nội dung bài học: 1. Kinh doanh là hoạt động sản xuất, dịch vụ và trao đổi hàng hóa nhằm tu lợi nhuận. 2. Quyền tự do kinh doanh: là quyền của công dân lựa chọn hình thức tổ chức kinh tế, nghành nghề và quy mô kinh doanh. 3. Thuế là một phần thu nhập mà công dân và tổ chức kinh tế có nghĩa vụ nộp vào ngân sách nhà nước nhằm chi cho những công việc chung. -Thuế có tác dụng ổn địnhthịu trường, điều chỉnh cơ cấu kinh tế, góp phần đảm bảo kinh tế phát triển theo đúng định hướng của nhà nước. 4. Trách nhiệm của công dân. - Sử dụng đúng quyền tự do kinh doanh. - Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đóng thuế III. Bài tập - Bài tập 3: Lựa chọn ý kiến đúng: c,d,e. - Bài 7: Đáp án đúng 1,3..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Tình huống : Ngày 20/11 một số HS bán thiệp chúc mừng và hoa trước cổng trường bị cán bộ thuế phường yêu cầu nộp thuế HS: các nhóm thể hiện tiểu phẩm. HS: nhận xét bổ sung. GV: Đánh giá kết luận động viên HS… Ngày 04/02/2012 5/ Dặn dò: Kí Giáo Án - Về nhà học bài , làm bài tập. - Làm bài tập 1,2 (SGK) - Xem trước bài 14: Sưu tầm gương lao động giỏi. Lại Thanh Tùng. Tuần : 25 Tiết : 25. NS: 03/02/2012 ND: 09/02/2012. BÀI 14: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ LAO ĐỘNG CỦA CÔNG DÂN(T1 ) I . MỤC TIÊU BÀI GIẢNG: 1. Về kiến thức: - HS cần hiểu lao động là gì. - Ý nghĩa quan trọng của lao động đối với con người và xã hội. - Nội dung quyền và nghĩa vụ lao động của công dân. 2. Về kỹ năng: - Bết được các loại hợp đồng lao động. - Một số quyền và nghĩa vụ cơ bản của các bên tham gia hợp đồng lao động. - Điều kiện tham gia hợp đồng lao động. 3. Thái độ: - Có lòng yêu lao động, tôn trọng người lao động. - Tích cự chủ động tham gia các côn việc chung của trường lớp. - Biết lao động để có thu nhập chính đáng. II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC: KN tư duy phê phán, KN thu thập và xử lí thông tin ( về việc thực hiện Luật lao động ở địa phương) KN giao tiếp. III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC: Thảo luận nhóm, động não , dự án , nghiên cứu trường hợp điển hình, bày tỏ thái độ, hỏi chuyên gia IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1/ Giáo viên: - Nghiên cứu SGK, SGV, soạn kĩ giáo án. - Bảng phụ, phiếu học tập. - Một số bài tập trắc nghiệm..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> 2/ Học sinh: - Học thuộc bài cũ. - Làm các bài tập trong sách giáo khoa. V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: I. Ổn định tổ chức lớp: II. Kiểm tra bài cũ: Kinh doanh là gì? Thế nào là quyền tự do kinh doanh? Thuế là gì? Nêu tác dụng của thuế? Trách nhiệm của công dân trong việc sử dụng quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế? III. Bài mới: 1)/Khám phá: 2)/Kết nối: a. hoạt động 1: Phân tích tình huống trong phần đặt vấn đề Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức GV: yêu cầu HS đọc mục đặt vấn đề. I. Đặt vấn đề. ? Ông An đa làm việc gì? ? Việc ông An mở lớp dạy nghề cho trẻ em trong làng có ích lợi gì? Ông An tập trung thanh niên trong làng, HS: - Việc làm của ông giúp các em có tiền mở lớp dạy nghề, hướng dẫ họ sản xuất, đảm bảo cuộc sống hàng ngày và giải quyết làm ra sản phẩm lưu niệm bằng gỗ để khó khăn cho xã hội. bán. ? Em có suy nghĩ gì về việc làm của Ông An? GV: Giả thích: Việc làm của ông An sẽ có người cho là bóc lột sức lao động của trẻ - Ông An đã làm 1 việcrất có ý nghĩa, tạo em để trục lợi vì trên thực tế dã có hành vi ra của cải vật chất và tinh thần cho mình, như vậy. người khác và cho xã hội GV: Đọc cho HS nghe khoản 3 điều 5 của Câu truyện 2. Bộ luật lao động… GV: Yêu cầu HS đọc. ? Bản cam kết giữa chị BA và giám đốc Bản cam kết được kí giữa chị Ba và giám công ty trách nhiệm Hoàng Long có phải là đốc công ty Hoàng Long là bản hợp đồng hợp đồng lao động không? lao động. ? Chị Ba có thể tự ý thôi việc được không? HS: Chị khong thể tự ý thôi vệc bởi đã kí cam kết và hợp đồng lao động. - Chị BA tự ý thôi viẹc mà không báo ? Như vậy có phải là chị đã vi phạm hợp trước với giám đốc công ty là vi phạm đồng lao động? hợp đồng lao động. GV: đọc cho HS nghe 1 số điều khản trong hiến pháp 1992 và bộ luật lao động quy định về quyền và nghĩa vụ của công dân .. b/Hoạt động 2: Tìm hiểu về luật lao động và ý nghĩa của bộ luật lao động Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Tìm hiểu về luật lao động và ý nghĩa của.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> bộ luật lao động GV: Ngày 23/6/1994 Quôc hội khóa IX của nước CHXHCN Việt Nam thông qua bộ luật lao động và 2/4/2002 tại kì họp thứ XI quóc hội khõa thông qua luật sửa đổi bổ sung 1 số điều luật để đáp ứng yêu cầu của sự phát triển kinh tế đất nước trong giai đoạn mới. Bộ luật lao động là văn bẳn pháp lí quan trọng thể chế hóa quan điểm của Đảng về lao động. GV: Chốt lại ý chính GV: Đọc điều 6 Bộ luật lao động - Người lao động là người ít nhất đủ 15 tuổi có khả năng lao động và có giao kết hợp đồng lao động. - Những quy định của người lao động chưa thành niên. GV: Sơ kết tiết 1. Bộ luật lao động quy định: - Quyền và nghĩa vụ của người lao động, người sử dụng lao động. - Hợp đồng lao động. - Các điều kiện liên quan như: bảo hiểm, bảo hộ lao động, bồi thường thiệt hại…. 4. Củng cố: GV: đọc 1 số câu ca dao về lao động. Có khó mới có miếng ăn. Không dưng ai dễ mang phần đến cho ………. Nhờ trời mưa thuận gió hòa Nào cày, nào cấy trẻ già đua nhau Chim, gà,cá, lợn, chuối, cau. Mùa nào thức nấy giữ màu nhà quê 5. Dặn dò: - Về nhà học bài , làm bài tập. - Đọc và trả lời trước nội dunng câu hỏi.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> TIẾT 2 a. Hoạt động 1 : Tìm hiểu tình huống Hoạt động của thầy và trò Giáo viên yêu cầu HS là 1 số bài tập thuộc nội dung tiết 1. Bài tập : Sau nhiều tháng, công ty TNHH 100% vốn nước ngoài ép tăng ca, chiều 30/7 khoảng 10 công nhân do quá mệt mỏi đã tự ý nghỉ việc giữa chừng để phản đối, sáng hôm sau họ đi làm thì được tuyên bố nghỉ việc và không có lí do nào giải thích từ phía công ty. Em hãy chỉ ra những việc làm vi phạm pháp luật của công ty đối với người lao động.. Nội dung kiến thức I. Đặt vấn đề Những việc làm sai trái của công ty: -Tự ý tăng giờ làm mà không có sự thỏa thuận của người lao động. -Tự ý buộc thôi việc (đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động đối với công nhân) mà không có lí do chính đáng. b. Hoạt động 2 : Tìm hiểu nội dung bài học Hoạt động của thầy và trò GV: Tứi chức cho HS thảo luận nhóm: HS: chia thành 3 nhóm. N1: ? Quyền lao động của công dân là gì? HS cả lớp cùng trao đổi. GV: hướngdẫn các nhóm trả lời bổ sung. ? Nghĩa vụ lao động của công dân là gì? HS:…………… GV: Nhấn mạnh: Lao động là nghĩa vụ đối với bản thân, với gia đình , đồng thời cũng là nghĩa vụ đối với xã hội… Nhóm 2: Thảo luận tình huống 2: 1 Bản cam kết giữ chị Ba và giám đốc công ty TNHH Hoàng Long có phải là hợp đồng lao động không? Vì sao? 2. Chị Ba tự ý thôi việc là đúng hay sai? Có vi phạm hợp đồng lao động không?? Vì sao? 3. Hợp đồng lao động là gì? Nguyên tắc, nội dung, hình thức hợp đồng lao động? Nhóm 3: Nhà nước đã có những chính sách gì để khuyến khích các tổ chức cá nhân sưdr dụng thu hút lao động , tạo công ăn. Nội dung kiến thức II. Nội dung bài học. 1. Lao động: Là hoạt động có mục đíh của con người nhằm tạo ra của cải vật chất và các giá trị tinh thần cho xã hội. Lao động là hoạt động chủ yếu, quan trọng nhất của con người, là nân tố quyết định sự tồn tại páht triển của đất nứoc và nhân loại. 2. Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân. - Quyền lao động: Mọi công dân có quyền sử dụng sức lao động của mình để học nghề, tìm kiếm việc làm, lựa chọn nghề nghiệp, đem lại thu nhập cho bản thân gia đình. - Nghĩa vụ lao động: Mọi người có nghĩa vụ lao động để tự nuoi sống bản thân, nôi sống gia đình, góp phần sáng tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội, duy trì và phát triển đất nước. Trả lời: 1 Bản cam kết đó là 1 hợp đồng lao động.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> việc làm? HS: thảo luận trả lời.. mà chị Ba đã kí với công ty . NHư vậy là chị đã vi phạm hợp đồng lao động.. GV: các hoạt động tự tạo việc làm, dạy nghề, học nghề để có việc làm, sản xuất kinh doanh thu hút lao động. Nhóm 4: 1. Quy định của bộ luật lao động đối với trẻ em chưa thành niên? 2. Những biểu hiện sai trái trong sử dụng sức lao đọng của trẻ em ? HS: thảo luận. HS: nhận xét bổ sung. GV: nhận xét cht lại nội dung bài học.. 3. Vai trò của nhà nước: - Khuyến khích, tọa điều kiện thuận lợi cho các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước đầu tư phát triển xản xuất kinh doanh giả quyết việc làm cho người lo động. - Khuyến khích tạo điều kiện cho các hoạt động tạo ra việc làm thu hút lao động. 4. Quy định của pháp luật . - Cấm trẻ em chưa đủ 15 tuổi vào làm việc . - Cấm sử dụng người dười 18 tuổi làm viẹc nặng nhọc, nguy hiểm, tiiếp xúc với các chất độc hại. - Cấm lạm dụng cưỡng bức , ngựoc dãi người lao động.. Hướng dẫ học dinh làm bài tập GV: sử dụng phiếu học tập. GV: Phts phiếu học tập in săn cho HS HS: làm bài tập 1, 3 SGK HS: giải bài trập vào phiếu. GV: cử 2 HS trả lời HS: cả lớp nhận xét. GV: bổ sung và đưa ra đáp án. III. Bài tập: Bài tập 1 Trang 50. Đáp án: đúng: a,b,d,e Bài tập 3 Đáp án đúng: c,d,e.. IV. Củng cố:. Tuần :26 Tiết : 26. NS: ND BÀI 14: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ LAO ĐỘNG CỦA CÔNG DÂN(T2 ) I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: A. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG: 1. Về kiến thức: - HS cần hiểu lao động là gì. - Ý nghĩa quan trọng của lao động đối với con người và xã hội. - Nội dung quyền và nghĩa vụ lao động của công dân. 2. Về kỹ năng: - Bết được các loại hợp đồng lao động..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> - Một số quyền và nghĩa vụ cơ bản của các bên tham gia hợp đồng lao động. - Điều kiện tham gia hợp đồng lao động. 3. Thái độ: - Có lòng yêu lao động, tôn trọng người lao động. - Tích cự chủ động tham gia các côn việc chung của trường lớp. - Biết lao động để có thu nhập chính đáng. II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC: KN tư duy phê phán, KN thu thập và xử lí thông tin ( về việc thực hiện Luật lao động ở địa phương) KN giao tiếp. III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC: Thảo luận nhóm, động não , dự án , nghiên cứu trường hợp điển hình, bày tỏ thái độ, hỏi chuyên gia IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1/ Giáo viên: - Nghiên cứu SGK, SGV, soạn kĩ giáo án. - Bảng phụ, phiếu học tập. - Một số bài tập trắc nghiệm. 2/ Học sinh: - Học thuộc bài cũ. - Làm các bài tập trong sách giáo khoa. V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Theo em nhà nước lấy từ nguồn kinh phí nào để trả lương cho bác sĩ, giáo viên, công chức nhà nước…? ? Vì sao các tổ chức, cá nhân khi tham gia kinh doanh phải đóng thế? HS: trả lời theo nội dung bài học. GV: Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: 1)/Khám phá: 2)/Kết nối: Hoạt động của thầy - Trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1 Giới thiệu bài. Giáo viên yêu cầu HS là 1 số bài tập thuộc nội dung tiết 1. Bài tập : sau nhiều tháng, công ty TNHH 100% vốn nước ngoài ép tăng ca, chiều 30/7 khoảng 10 công nân do quá mệt mỏi đã tự ý nghỉ việc giữa chừng để phản đối, sáng hôm sau họ đi làm thì được tuyên bố nghỉ việc và không có lí do nào giải thích từ phía công ty. Em hãy chỉ ra những việc làm vi phạm pháp luật của công ty đối với người lao động. Hoạt động2 Thảo luận tìm hiểu nội dung bài học GV: từ các nội dung đã học em hãy rút ra lao II. Nội dung bài học..

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Hoạt động của thầy - Trò động là gì? HS: cả lớp cùng trao đổi. HS:…… GV: Tổ chức cho HS thảo luận nhóm: HS: chia thành 3 nhóm. N1: ? Quyền lao động của công dân là gì? HS cả lớp cùng trao đổi. GV: hướngdẫn các nhóm trả lời bổ sung. ? Nghĩa vụ lao động của công dân là gì? HS:…………… GV: Nhấn mạnh: Lao động là nghĩa vụ đối với bản thân, với gia đình , đồng thời cũng là nghĩa vụ đối với xã hội… Nhóm 2: Thảo luận tình huống 2: 1 Bản cam kết giữ chị Ba và giám đốc công ty TNHH Hoàng Long có phải là hợp đồng lao động không? Vì sao? 2. Chị Ba tự ý thôi việc là đúng hay sai? Có vi phạm hợp đồng lao động không?? Vì sao? 3. Hợp đồng lao động là gì? Nguyên tắc, nội dung, hình thức hợp đồng lao động?. Nội dung cần đạt 1. Lao động: Là hoạt động có mục đíh của con người nhằm tạo ra của cải vật chất và các giá trị tinh thần cho xã hội. Lao động là hoạt động chủ yếu, quan trọng nhất của con người, là nân tố quyết định sự tồn tại páht triển của đất nứoc và nhân loại. 2. Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân. - Quyền lao động: Mọi công dân có quyền sử dụng sức lao động của mình để học nghề, tìm kiếm việc làm, lựa chọn nghề nghiệp, đem lại thu nhập cho bản thân gia đình. - Nghĩa vụ lao động: Mọi người có nghĩa vụ lao động để tự nuoi sống bản thân, nôi sống gia đình, góp phần sáng tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội, duy trì và phát triển đất nước. Trả lời: 1 Bản cam kết đó là 1 hợp đồng lao động mà chị Ba đã kí với công ty . NHư vậy là chị đã vi phạm hợp đồng lao động.. Nhóm 3: Nhà nước đã có những chính sách gì để khuyến khích các tổ chức cá nhân sưdr dụng thu hút lao động , tạo công ăn việc làm? HS: thảo luận trả lời. 3. Vai trò của nhà nước: HS: bổ sung - Khuyến khích, tọa điều kiện thuận lợi cho các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước đầu tư phát triển xản xuất GV: các hoạt động tự tạo việc làm, dạy nghề, kinh doanh giả quyết việc làm cho học nghề để có việc làm, sản xuất kinh doanh người lo động. thu hút lao động. - Khuyến khích tạo điều kiện cho các Nhóm 4: hoạt động tạo ra việc làm thu hút lao 1. Quy định của bộ luật lao động đối với trẻ động. em chưa thành niên?.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Hoạt động của thầy - Trò 2. Những biểu hiện sai trái trong sử dụng sức lao đọng của trẻ em ? HS: thảo luận. HS: nhận xét bổ sung. GV: nhận xét cht lại nội dung bài học. Hoạt động 3 Hướng dẫ học dinh làm bài tập. GV: sử dụng phiếu học tập. GV: Phts phiếu học tập in săn cho HS HS: làm bài tập 1, 3 SGK HS: giải bài trập vào phiếu. GV: cử 2 HS trả lời HS: cả lớp nhận xét. GV: bổ sung và đưa ra đáp án. Nội dung cần đạt. 4. Quy định của pháp luật . - Cấm trẻ em chưa đủ 15 tuổi vào làm việc . - Cấm sử dụng người dười 18 tuổi làm viẹc nặng nhọc, nguy hiểm, tiiếp xúc với các chất độc hại. - Cấm lạm dụng cưỡng bức , ngựoc dãi người lao động. III. Bài tập:. Bài tập 1 Trang 50. Đáp án: đúng: a,b,d,e Bài tập 3 Đáp án đúng: c,d,e. 4. Củng cố : GV: tổ chức cho HS xử lý các tình huống: 1. Hà 16 tuổi đang học dở lớp 10, vì gia đình khó khăn nên em xi đi làm ở 1 xí nghiệp nhà nước. Hà có được tuyển vào biên chế nhà nước không? 2. Nhà trường phân công lao động vệ sinh bàn ghế trong lớp, 1 số bạn đề nghị thuê người. Em có đồng ý với ý kiến của các bạn không? HS: nhận xét , ứng xử các tình huống GV: nhận xét. 5. Dặn dò: - Về nhà học bài , làm bài tập. - Đọc và trả lời trước nội dunng câu hỏi. Ngày /02/2012 - Ôn tập chuẩn bị kiểm tra 1 tiết Kí giáo án. Lại Thanh Tùng. Tuần 27 :. Ngày soạn:. /02 / 2012.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Tiết : 27. Ngày dạy :. /02/2012. KIỂM TRA 1 TIẾT I MỤC TIÊU BÀI GIẢNG: 1. Về kiến thức: Kiểm tra lại quá trình lĩnh hội kiến thức của HS trong học tập 2. Về kỹ năng: Đánh giá đúng năng lực của HS, khả năng học tập của HS để từ đó có phương pháp giáo dục cho phù hợp. 3. Về thái độ: Tạo cho các em có ý thức thường xuyên học tập, biết khái quát tổng hợp các kiến thức đã học II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1 Giáo viên: - Nghiên cứu SGK, SGV, soạn kĩ giáo án. - Soạn hệ thống câu hỏi kiểm tra và đáp án. - Bảng phụ, phiếu học tập. 2/ Học sinh: - Học thuộc bài cũ.. - Chuẩn bị giấy, bút đầy đủ III TIẾN TRÌNH LÊN LƠP: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3/ Đề bài: PhÇn 1: Tr¾c nghiÖm: C©u 1(2®)- Trong nh÷ng viÖc lµm sau ®©y, viÖc lµm nµo biÓu hiÖn thiÕu tr¸ch nhiÖm cña thanh niªn ? v× sao? a. Nç lùc häc tËp vµ rÌn luyÖn . b. Tích cực tham gia các hoạt động tập thể, hoạt động xh . c. Cha có ý thức vận dụng những điều đã học vào thực tế. d. Có ý thức giúp đỡ bạn vè xung quanh đ. Sống học tập và làm việc luôn suy nghĩ đến bổn phận với gđ và xh e. Häc tËp v× quyÒn lîi cña b¶n th©n g. Học tập vì sự phát triển của đất nớc. h. Vợt khó để thực hiện kế hoạch đề ra. i. Ng¹i tham gia c¸c pt ®oµn vµ nhµ trêng tæ chøc Câu 2(2đ) Em đồng ý với ý kiến nào sau đây? a. Kinh doanh lµ quyÒn tù do cña mçi ngêi, kh«ng ai cã quyÒn can thiÖp b. C«ng d©n cã quyÒn tù do kinh doanh bÊt cø nghÒ g×, hµng ho¸ g× c. Kinh doanh phải theo đúng qui định của PL d. Bu«n b¸n nhá th× kh«ng cÇn ph¶i kª khai ®. §ãng thuÕ lµ gãp phÇn xd ®n e. Buôn bán phải theo đúng số lợng và mặt hàng đã kê khai I. Tù luËn.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Câu 3(3đ):Hãy nêu những hậu quả xấu do nạn tảo hôn gây ra( đối với ngời tảo hôn, gđ, cộng đồng) Câu 4(3đ):Để trở thành ngời lao động tốt, công dân có ích cho xh, ngay từ bây giờ, em ph¶i lµm g×? BiÓu ®iÓm C©u 1 : (2®) c, e , i - vµ gi¶i thÝch C©u 2 :( 2 ® ) b,d, e C©u 3: 3 ®iÓm : HS lÊy vÝ dô Câu 4: 3 điểm : hs trình bày đầy đủ. IV/ Củng cố: - Yêu cầu HS dọc kĩ lại bài. - Ghi đầy đủ họ tên , lớp. V/ Dặn dò : - Về nhà xem lại bài. - Đọc và soạn trước bài 16.. TUẦN 28 Tiết:. Ngày soạn: 28/2/2011. Ngày dạy : 10/3/2011. 27-. BÀI 15: VI PHẠM PHÁP LUẬT VÀ TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ CỦA CÔNG DÂN A. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG: 1. Về kiến thức: - Thế nào là vi phạm pháp luật, các loại vi phạm pháp luật. - Khái niệm trách nhiệm pháp lývà ý nghĩa của việc áp dụng trách nhiệm pháp lý. 2. Về kỹ năng: - Biết xử sự phù ợp với quy định của pháp luật..

<span class='text_page_counter'>(56)</span> - Phân biệt được hành vi tôn trọng pháp luật và vi phạm pháp luật để có thái độ và cách cư xử cho phù hợp. 3. Về thái độ: - Hình thành ý thức tôn tromngj pháp luật, nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật. - Tích cự ngăn ngừa và đấu tranh với các hành vi vi phạm pháp luật. - Thực hiện nghiêm túc quy định của pháp luật. II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC: - KN tư duy phê phán ( biết phê phán , đánh giá những hành vi vi phạm pháp luật, đồng tình , ủng hộ các biện pháp xử lí của nhà nước đối với những hành vi vi phạm pháp luật). - KN tìm kiếm và xử lí các thông tin về một số hiện tượng vi phạm pháp luật của thanh thiếu niên ở địa phương. - KN kiên định không tham gia vào các hành vi vi phạm pháp luật. III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC: -Thảo luận nhóm, động não nghiên cứu trường hợp điển hình, - kĩ thuật công đoạn , bày tỏ thái độ, đóng vai, hỏi chuyên gia. IV.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: I/ Giáo viên: - Nghiên cứu SGK, SGV, soạn kĩ giáo án. - Bảng phụ, phiếu học tập. - Một số bài tập trắc nghiệm. - Hiến pháp năm 1992. II/ Học sinh: - Học thuộc bài cũ. - Làm các bài tập trong sách giáo khoa. V. TIẾN TRÌNH LÊN LƠP: I. Ổn định tổ chức lớp: II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: 1) Khám phá 2)Kết nối: a. hoạt động 1: Thảo luận tìm hiểu nội dung phần dặt vấn đề Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức GV: Tổ chức cho HS cùng trao đổi. I . Đặt vấn đề: GV: Gợi ý đưa ra các câu hỏi the các cột trong bảng. Vi phạm Không vi phạm HS: trả lời cá nhân., X 1- Xây nhà rái pháep. X - Đổ phế thải. 2- Đua xe vượt đèn đỏ gây tai nạn giao x thông. 3- Tâm thần đập phá đồ đạc. x.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> 4- Cướp giật dây truyền, túi xách người đi đường. 5- Vay tiền dây dưa không trả. 6- Chặt cành tỉa cây mà không đặt biển báo. Phân loại vi phạm HS: làm việc cá nhân Cả lớp cùng góp ý kiến GV: Kết luận: Chúng ta bước đầu tìm hiểu nhận biết một số khái niệm liên qua đến vi phạm pháp luật, đó là các yếu tố của hành vi vi phạm pháp luật.. x x - Vi phạm luật hành chính. - Vi phạm luật dân sự - Không - Vi phạm luật hình sự. - Vi phạm luật dân sự - Vi phạm kỉ luật. b. Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm vi phạm pháp luật. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Tìm hiểu khái niệm vi phạm pháp luật. 1. Viphạm pháp luật: GV: từ các hoạt động trên, HS tự rút ra khái Là hành vi trái pháp luật, có lỗi do người niệm vàê vi phạm pháp luật. có năng lực trách nhiệm pháp lí thực GV: Gợi ý cho HS trả lời các câu hỏi. hiện, xâm hại đến các quan hệ xã hội Câu 1: Vi phạm pháp luật là gì? được pháp luật bảo vệ. Câu 2: Có các loại hành vi vi phạm pháp 2. Các loại vi phạm pháp luật: luật nào? - Vi hạm pháp luật hình sự GV: Chia nhóm cho HS thảo luận. - Vi phạm pháp luật hành chính. HS: Trả lời theo nhóm. - Vi pạm pháp luật dân sự. GV: Cho HS làm bài tập áp dụng: - Vi phạm kỉ luật. ? Trong các ý kến sau đây ý kiến nào đúng, sai? Vì sao? Đúng Sai Vì a. bất kì ai phạm tội cũng phải chịu trách x Có nhiều loại vi phạm nhiệm hình sự pháp luật b. Trẻ em dù có phạm tội nặng đến đâu cũng không phải chịu trách nhiệm hình sự. x c. Những người mắc bệnh tam thần không phải chịu trách nhiệm hình sự. x Họ không tự chủ được d. Người dưới 18 tuổi không phải chịu trách hành vi của mình nhiệm hành chính. x GV: Nhận xét cho điểm. x Nếu vi phạm thì đều bị GV: Kết luận: Con người luôn có các mối xử lý theo pháp luật quan hệ xã hội, quan hệ pháp luật. Trong quá trình thực hiện các quy định, quy tắc, nội dung của nhà nước đề ra thường có những vi phạm. Những vi phạm đó sẽ có những ảnh hưởng đến bản thân, gia đình và xã hội. Xem xét các hành vi vi phạm pháp luật giúp chúng ta tránh xa các tệ nạ xã hội…..

<span class='text_page_counter'>(58)</span> TIẾT 2 TUẦN 29 Ngày soạn: 28/2/2011 Ngày dạy : 17/3/2011 a.Hoạt động 1: Trách nhiệm pháp lí Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Bài tập: 3. Trách nhiệm pháp lí: Nêu hành vi vi pghạm và biện pháp xử lý Là nghĩa vụ pháp lí mà cá nhân , tổ chức, mà em được biết trong thực tế cuộc sống cơ quan vi phạm pháp luật phải chấp - Vứt rác bừa bãi hànhg những biện pháp bắt buộc do nhà - Cãi nhau gây mất trật tự nơi công cộng nước quy định. - Lấn chiếm vỉa hè lòng dường - Trộm xe máy - Viết vẽ bậy lên tường lớp 4. Các loại trách nhiệm pháp lí: HS: trả lưòi - TRách nhiệm hình sự. GV: nhận xét dắt vào ý 3 - Trách nhiệm hành chính. ? Trách nhiệm pháp lí là gì? - Trách nhiệm dân sự. HS: trả lời - Trách nhiệm kỉ luật. ? Có các loại trách nhiệm pháp lí gì? HS:…… GV: gợi ý chi HS đưa ra các biện pháp xử lí 5. Ý nghĩa của trách nhiệm pháp lí. của công dân - Trừng phạt ngăn ngừa, cải tạo, giáo dục GV: cho HS nêu rõ thế nào là các loại người vi phạm pháp luật. tracghs nhiệm pháp lí - Giáo dục ý thức tôn trong và chấp hành GV: đưa 1 ví dụ nghiêm chỉnh Pháp luật. ? ý nghĩa của trách nhiệm pháp lí - Bồi dưỡng lòng tin vào pháp luật và GV: đặt câu hỏi liên quan dến tỷách nhiệm công lí trong nhân dân. pháp lí của công dân, từ đó HS liên hệ trách nhiệm của bản thân. HS: cùng trao đổi ? Nêu trách nhiệm của công dân? 6. Trách nhiệm của công dân: HS:…….. - Chấp hành nghiêm chỉnh Hiến Pháp và GV: Yêu cầu HS đọc điều 12 Hiến pháp pháp luật. 1992 - Đấu tranh với các hành vi việc làm vi HS: đọc phạm pháp luật. GV: kết hợp giải thích các thuật ngữ. - Năng lực trách nhiệm pháp lí… -… b. Hoạt động 2: Bài tập Hoạt động của thầy và trò GV: Cho HS làm bài: 1,5,6 trang 65, 66 HS: cả lớp làm bài, phát biểu GV: bổ sung, chữa bài. Nội dung kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Bài 6: So sánh trách nhiệm đạo đức và trách nhiệm pháp lí: Giống: là những quan hệ xã hội và đều được pháp luật điều chỉnh, quan hệ giữa người và người ngày càng tốt đẹp hơn.. Mọi III. Bài tập người đều phải biết và tuân theo. Đáp án bài 1: Khác nhau: Đáp án bài 5: - Trách nhiệm đạo đức: -ý kiến đúng: c, e. bằng tác động của dân sự xã hội; lương tâm - ý kiến sai: a, b, d, đ cắn rứt ; - Trách nhiệm hình sự: Bắt buộc thực hiện; Phương pháp cưỡng chế của nhà nước IV/ Củng cố: GV: tổ chức cho HS xử lý các tình huống: Câu 1: Xe máy, xe mô tô 2 bánh được chở ít nhất là mấy người? 1. Hai người kể cả lái xe. 2. Ngoài người lái xe chỉ được chở thêm một người ngồi phía sau và 1 trẻ emdưới 7 tuổi. HS: ứng xử tình huống GV: nhận xét. V/ Dặn dò: - Về nhà học bài , làm bài tập. - Đọc và trả lời trước nội dung câu hỏi.. D/Rút kinh nghiệm:. TUẦN 30. Ngày soạn: 18/3/2011 Ngày dạy : 24;31/3/2011. TIẾT 29 BÀI 16: QUYỀN THAM GIA QUẢN LÍ NHÀ NƯỚC, QUẢN LÍ XÃ HỘI CỦA CÔNG DÂN A. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG: 1. Về kiến thức: - Hiểu được nội dung quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội của công dân. - Cơ sở của quyền , quyền và nghĩa vụ của công dân trong việc tham gia quản lí nhà nước và quản lí xã hội. 2. Về kỹ năng: - Biết cách thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nứoc và quản lí xã hội của công dân. - Tự giác tích cự tham gi các công việc chung của trường lớp và địa phương.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> - Tránh thái độ thờ ơ, trốn tránh công việc chung của lớp, trường và xã hội. 3. Về thái độ: - Có lòng tin yêu và tình cảm đối với nhà nước CHXHCNVN. – Tuyên truyền vận động mọi người tam gia các hoạt động xã hội. II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC: - KN tư duy phê phán ( biết phê phán , đánh giá những hành vi vi phạm quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội của công dân ). -KN thu thập và xử lí các thông tin về việc thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội của công dân ở địa phương. III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC: -Thảo luận nhóm, động não -nghiêncứu -Trìnhbàymộtphút - kĩ thuật công đoạn , bày tỏ thái độ, đóng vai, hỏi chuyên gia.. IV.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: * Giáo viên: - Nghiên cứu SGK, SGV, soạn kĩ giáo án. - Bảng phụ, phiếu học tập. - Một số bài tập trắc nghiệm. - Hiến pháp năm 1992. Luật khiếu nại tố cáo, luật bầu cử đại biểu Quốc Hội, HĐND. * Học sinh: - Học thuộc bài cũ. - Làm các bài tập trong sách giáo khoa. C. TIẾN TRÌNH LÊN LƠP: I. Ổn định tổ chức lớp: II. Kiểm tra bài cũ: Hành vi nào sau đây chịu trách nhiệm đạo đức, trách nhiệm pháp lí.? - Không chăm sóc bố mẹ lúc ốm đau. - Đi xe máy không đủ tuổi, ko có bằng lái. - ăn cắp tài sản của nhà nước. - Lấy bút của bạn. - Giúp người lớn vận chuyển ma túy. III. Bài mới: 1)/Khám phá: 2)/Kết nối: a. hoạt động 1: Thảo luận tìm hiểu nội dung phần dặt vấn đề Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức GV: Yêu cầu HS đọc phần đặt vấn đề. I . Đặt vấn đề: ? Những quy định trên thể hiện quyền gì 1. Thể hiện quyền: của người dân? - Tham gia đóng góp ý kiến sửa đổi bổ ? Nhà nước quy định những quyền đó là gì? sung dự thảo Hiến Pháp.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> ? Nhà nước ban hành những quy định đó để làm gì? GV: Kết luận: CD có quyền tham gia QLNN và XH vì NN ta là NN của dân do dân, vì dân. ND có quyền, có trách nhiệm giám sát hoạt động của các CQ , các tổ chức NN thực hiện tốt các CS và PL của NN, tạo điều kiện giúp đỡ các cán bộ NN thực hiện tốt công vụ. GV: Gợi ý cho HS lấy 1 số ví dụ. Đối với công dân: - Tham gia , góp ý kiến xây dựng hiến pháp và pháp luật. - Chất vấn các đại biểu quốc hội… - Tố cáo khiếu nại những việc làm sai trái của các cơ quan quản lí nhà nước. - Bàn bạc quyết định chủ trương xây dựng các công trình phúc lợi công cộng. - Xây dựng các quy ước của xã thôn về nếp sống văn minh và chống các tệ nạn xã hội. b. Hoạt động 2: Nội dung bài học Hoạt động của thầy và trò GV: Treo bảng phụ câu hỏi. Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm, chi tổ, phát phiếu học tập. ? Nêu nội dung của quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội? Nêu ví dụ minh họa? HS: Thảo luận và trả lời GV: Cho HS làm bài tập 1 SGK ? Trong các quyền của công dân dưới đây, quyền nào thể hiện quyền tham gia của công dân vào quản lí nhà nước, quản lí xã hội? HS: Trả lời GV: Yêu cầu HS đọc tư liệu tham khảo HS: đọc…. - Tham gia bàn bạc và quyết định các công việc của xã hội. Những quy định đó là quyền tham gia quản lí nhà nước, quản liax hội của công dân. 2. Những quy định đó là để xác định quyền và nghĩa vụ của công dân đối với đất nước trên mọi lĩnh vực. Đối với HS: - Góp ý kiến về xây dựng nhà trường ko có sma túy. - Bàn bạc quyết định việc quan tâm đến HS nghèo vượt khó. - ý kiếnvới nhà trường vàê tình trạng học ca 3, bàn ghế của HS, vệ sinh môi trường.. Nội dung kiến thức II. Nội dung bài học. 1. Quyền tam gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội là quyền: Tham gia xây dựng bọ máy nhà nước và các tổ chức xã hội; Tham gia bàn bạc, giám sát và đánh giá các hoạt động các công việc chung của nhà nứoc và xã hội.. Đáp án: Các quyền thể hiện quyền tham gia quản lí nhà nước, xã hội của công dân: - Quyền bầu ccử đại biểu quốc hội, đại biểu hội đồng nhân dân. - Quyền ứng cử và QH, HDND. - Quyền khiếu nại, tố cáo. GV: Thông qua bài tập anỳ củng cố kiến - Quyền giám sát, kiểm tra hoạt động của thức đã học và chứng minh cho nội dung cơ qun nhà nước. quyền tham gia quản lí nhà nứoc, xã hội mà nhóm 1 vừa thực hiện. Kết luận tiết 1..

<span class='text_page_counter'>(62)</span> TUẦN 31 TIÊT 2 : a. Hoạt động 1 : Thảo luận tìm hiểu nội dung bài học Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức GV: cho các nhóm trình bày ? Em hãy nêu những phương thức thực hiện tham gia quyền quản lí nhà nước của công dân. HS: thảo luận trả lời. GV:Gợi ý HS lấyví dụ. HS:……. Ví dụ: Tham gia quyền bầu cử quốc hội Tham gia quyền ứng cử vào HDN D VD: Góp ý xây dựng phát triển kinh tế địa phương. Góp ý việc làm của cơ quan quản lí nhà nước trên báo. ? Em đã tham gia góp ý kiến để quản lí nhà nước, xã hội như thế nào? HS:…………. ? Nêu ý nghĩa của quyền tha gia quản lí nhà nước, xã hội của công dân. HS:……… GV: Gợi ý thêm quyền … + Làm chủ tự nhiên. + Làm chủ xã hội + Làm chủ bản thân. GV gợi ý: Thực hiện mục tiêu xây dựng đất nước: “dân giàu nước mạnh, xã hội công bằng dân chủ văn minh” ? Nêu những điều kiện để đảm bảo thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước, xã hội của công dân. HS:……….. Vậy đối với công dân thì cần phải làm gì để thực hiện tốt quyền trên? HS:……….. GV: Gợi ý:…. - Học tập tốt, lao động tốt. - Tham ia xây dựng lớp, chi đoàn. b. Hoạt động 2 : Bài tập. 2. Phương hướng thực hiện: * Trực tiếp: tự mình tham gia các công việc thuộc về quản lí nhà nước, xã hội. * Gián tiếp: Thông qua đại biểu của nhân dân để họ kiến nghị lên cơ quan có thẩm quyền giải quyết. 3. Ý nghĩa: - Đảm bảo cho công dân có quyền làm chủ, tạo sức mạnh tổng hợp trong xây dựng và quản lí đất nước. - Công dân có trách nhiệm tham gia các công việc của nhà nước, XH để đem lại lợi ích cho bản thân, XH. 4. Điều kiện đảm bảo thực hiện. * Nhà nước: - Quy định bằng pháp luật. - Kiểm tra, giám sát việc thực hiện. * Công dân - Hiểu rõ nội dung, ý nghĩa và cách thực hiện. - Nâng cao năng lực và tích cực tham gia thực hiện tốt..

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Hoạt động của thầy và trò Hướng dẫn HS làm bài tập. GV: Tổ chức cho HS giải bài tập. GV: Gợi ý. ? Em tán thành quan điểm nào dưới đây? Vì sao? a. Chỉ cán bộ nhà nước mới có quyền tham gia quản lí nhà nước. b. Tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội là quyền của mọi người.. Nội dung kiến thức Em tán thành quan điểm: b. Tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội là quyền của mọi người Vì đảm bảo cho công dân có quyền làm chủ, tạo sức mạnh tổng hợp trong xây dựng và quản lí đất nước. - Thể hiện trách nhiệm tham gia các công việc của nhà nước, XH để đem lại lợi ích cho bản thân, XH. IV/ Củng cố: Quyền tham gia quản lí nhà nước, và XH của công dân lầ quyền chính trị quan trọng nhất đảm bảo cho công dân thực hiện quyền làm chủ, trách nhiệm của công dân. Công dân phải hiểu rõ nọi dug của quyền đó và không ngừng học tập nâng cao nhận thức và năng lực để thực hiện và sử dụng có hiệu quả…... V/ Dặn dò: - Về nhà học bài , làm bài tập. - Đọc và trả lời trước nội dung câu hỏi. TUẦN 32 Ngày soạn: 01/4/2011 Ngày dạy : 7/4/2011 Tiết:. BÀI 17: NGHĨA VỤ BẢO VỆ TỔ QUỐC. A. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG: 1. Về kiến thức: - Vì sao cần phải bảo vệ tổ quốc - Nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc của công dân. - Trách nhiệm của bản thân. 2/ Về kỹ năng: - Thường xuyên rèn luyện sức khỏe, luyện tập quân sự, tham gia các hoạt động bảo vệ an ninh trật tự ở nơi cư trú và trong trường học. - Tuyên ruyền vận động bạn bè và người thân thực hiện tốt nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc. 3/ Về thái độ: - Tích cự tham gia các hoạt động thực hiện nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc. - Sẵn sàng làm nhiệm vụ bảo vệ tổ quốc II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC: - Kĩ năng ra quyết định( biết ra quyết định phù hợp với nghĩa vụ bảo vệ Tổ quổc trong các tình huống của cuộc sống) -KN thu thập và xử lí các thông tin về tình hình thực hiện nghĩa vụ quân sự ở địa phương. KN tư duy phê phán đối với những hành vi, thái độ,việc làm vi phạm nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc..

<span class='text_page_counter'>(64)</span> -. Kĩ năng trình bày suy nghĩ ý tưởng của bản thân về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của công dân.. III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC: -động não , trình bày 1 phút - Hỏi chuyên gia , đóng vai, chúng em biết 3 IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:. 1/ Giáo viên: - Nghiên cứu SGK, SGV, soạn kĩ giáo án. - Bảng phụ, phiếu học tập. - Một số bài tập trắc nghiệm. - Hiến pháp năm 1992. Luật nghĩa vụ quân sự. 2I/ Học sinh: - Học thuộc bài cũ. - Làm các bài tập trong sách giáo khoa. C. TIẾN TRÌNH LÊN LƠP: I. Ổn định tổ chức lớp: II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: 1)/Khám phá: GV : - giới thiệu bài thơ thần của Lí Thường Kiệt trong cuộc kháng chiến chống Tống -Bác Hồ đã khẳng định chân lí: Không có gì quý hơn độc lập tự do 2)/Kết nối: a. hoạt động 1: Đặt vấn đề Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức GV: cho HS quan sát ảnh và thảo luận: I. Đặt vấn đề Ảnh 1: chiến sĩ hải quân bảo vệ vùng biển Suy nghĩ của em: của tổ quốc. Những bức ảnh trên giúp em hiểu được Ảnh 2: Dân quân nữ cũng là một trong trách nhiệm bảo vệ tổ quốc của mọi công những lực lượng bảo vệ tổ quốc. dân trong chiến tranh cũng như trong hòa Ảnh 3: Tình cảm của thế hệ trẻ với người bình. mẹ có công góp phần bảo vệ tổ quốc. ? Em có suy nghĩ gì khi xem các bức ảnh? Bảo vệ tổ quốc là tra chjs nhiệm của toàn HS:…… dân, là nghĩa vụ thiêng liêng cao quý của ? Bảo vệ tổ quốc là trách nhiệm của ai? công dân. HS: ………… b. hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài học Hoạt động của thầy và trò GV: Tổ chức cho HS thảo luận nhóm: HS: Chia HS thành 4 nhóm Nhóm 1: Bảo vệ tổ quốc là gì?. Nội dung kiến thức II. Nội dung bài học. 1. Bảo vệ tổ quốc là bảo vệ độc lập, chủ quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> HS: thảo luận trả lời. Nhóm 2: Vì sao phải bảo vệ tổ quốc? HS:……… ? Bảo vệ tổ quốc bao gồm những nội dung gì? GV: Ông cha ta đã phải chiến đấu và chiến thắng bao nhiêu kẻ thù trong suốt 400 năm lịch sử, đất nước từ Hà Giang đêns Cà Mau là do ông cha ta xây dựng nên. Trong xã hội còn nhiều tiêu cực, công tác lãnh đạo, quản lí còn kém. Kẻ thù đang lợi dụng phá hoaị chúng ta. ? HS chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ tổ quốc? HS:……. ? Em hãy kể 1 số ngày kỉ niệm và lễ lớn trong năm về quân sự? HS: Ngày22/12, ngày 27/7… ? Nêu độ tuổi tham gia nhập ngũ? HS: từ 18 dến 27 tuổi. GV: Kết luận chuyển ý. Bảo vệ tổ quốc là nghĩa vụ thiêng liêng cao quý của công dân. GV: Gợi ý. ? Em tán thành quan điểm nào dưới đây? Vì sao? a. Chỉ cán bộ nhà nước mới có quyền tham gia quản lí nhà nước. b. Tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội à quyền của mọi người.. của tổ quốc, bảo vệ chế độ X HCN và nhà nước CHXHCNVN.. 2. Bảo vệ tổ quốc bao gồm: - Xây dựng lực lượng quốc phòng toàn dân. - Thực hiện nghĩa vụ quân sự. - Thực hiện chính sách hậu phương quân đội. - Bảo vệ trật tự an ninh xã hội. 3. Vì sao phải bảo vẹ tổ quốc? ( Ghi như bên trái) 4. TRách niệm của HS: - Ra sức học tập tu dưỡng đạo đức. - Rèn luyện sức khỏe, luyện tập quân sự. - Tích cực tham gia phong trào bảo vệ trật tự an ninh trong trường học và nơi cư trú. - Sẵn sàng tham gia nghĩa vụ quân sự, vận động người kác làm nghĩa vụ quân sự. “ Cờ độc lập phải được nhuốm bằng máu. Hoa độc lập phải được tưới bằng máu” ( Nguyễn Thái Học). IV. Củng cố: -GV: Cho HS liên hệ các hoạt động bảo vệ tổ quốc. -HS: Giới thiệu về hoạt động bảo vệ tổ quốc. V. Dặn dò: Về nhà học bài , làm bài tập, đọc và trả lời trước nội dung câu hỏi. TUẦN 33 Tiết:. Ngày soạn: 2/4/2011. Ngày dạy : 14/4/2011. BÀI 18: SỐNG CÓ ĐẠO ĐỨC VÀ TUÂN THEO PHÁP LUẬT. A. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG:.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> 1. Về kiến thức: - Thế nào là sống có đạo đức và tuân theo Pháp luật. - Mối quan hệ giữa sống có đạo đức và tuân theo pháp luật. - Để sống có đạo đức và tuân theo pháp luật cân phải học tập và rèn luyện nhu thế nào? 2/ Về kỹ năng: - Biết giao tiếp ứng xử có văn hóa, có đạo đức và tuân theo pháp luật. - Biết phân tích đánh giá các hành vi về đạo đức và tuân theo pháp luật của bản thân và mọi người xung quanh. 3/ Về thái độ: - Phát triển những tình cảm lành mạnh đối với mọi người xung quanh. - Có ý chí, nghị lực và hoài bão tu dưỡng để trở thành công dân tốt có ích. II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC: - KN xác định giá trị ( của sống có đạo đức và tuân theo Pháp luật đối với sự phát triển củ cá nhân và XH) - Kĩ năng ra quyết định và ứng xử phù hợp trong các tình huống của cuộc sống -KN thu thập và xử lí các thông tin về tình hình thực hiện nghĩa vụ quân sự ở địa phương. KN tư duy phê phán đối với những hành vi, thái độ,việc làm không phù hợp với những chuẩn mực đạo đức. - Kĩ năng tự nhận thức về việc tuân thủ các chuẩn mực đạo đức và pháp luật của bản thân. - KN đặt mục tiêu. III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC: -động não , trình bày 1 phút, thảo luận nhóm - đóng vai, bày tỏ thái độ, nghiên cứu điển hình IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1/ Giáo viên: - Nghiên cứu SGK, SGV. - Bảng phụ, phiếu học tập. - Một số bài tập trắc nghiệm. - Hiến pháp năm 1992. Luật nghĩa vụ quân sự. 2/ Học sinh: - Học thuộc bài cũ. - Làm các bài tập trong sách giáo khoa. C. TIẾN TRÌNH LÊN LƠP: I. Ổn định tổ chức lớp: II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: 1)Khám phá: GV : Đưa ra các hànhvi sau : - Chào hỏi lễ phép với thầycô - Chăm sóc bố mẹ khi ốm đau - Đỡ 1 em bé bị ngã đứng dậy. - Bố mẹ kinh doanh trốn thuế. ? Những hành vi trên đã thực hiện tốt, chưa tốt về những chuẩn mực đạo đức gì ? 2)Kết nối: a. hoạt động 1: Thảo luận tìm hiểu nội dung phần đặt vấn đề.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Hoạt động của thầy và trò GV: yêu cầu HS đọc Sgk. GV: Gợi ý HS trả lời các câu hỏi 1. Những chi tiết nào thể hiện Nguyễn Hải Thoại là người sống có đạo đức? HS:………. 1. Những biểu hiện về sống có đạo đức: - Biết tự tin, trung thực - Chăm lo đời sống VC TT cho mọi người. - Trách nhiệm, năng động sáng tạo. - Nâng cao uy tín của đơn vị, công ty 2. Những biểu hiện nào chững tỏ NHT là người sống và làm việc theo pháp luật. HS:……….. 3. Động cơ nào thôi thúc anh làm được việc đó? Động cơ đó thể hiện phẩm chất? HS:…….. 4. Việc làm của anh đã đem lại lợi ích gì cho bản thân, mọi người và xã hội? HS:… GV: Kết luận…. Nội dung kiến thức I. Đặt vấn đề 1.Nguyễn Hải Thoại – Một tấm gương về sống có đạo đức và làm việc theo PL 2. Những biểu hiện sống và làm việc theo pháp luật. - Làm theo pháp luật - Giáo dục cho mọi người ý thức pháp luật và kỉ luật lao đọng. - Mở rộng sản xuất theo QĐ của PL - Thực hiện quy định nộp thuế và đóng bảo hiểm. - Luân phản đối , đấu tranh với các hiện tượng tiêu cực. 3. Động cơ thúc đẩy anh là : ( SGK) KL: Sống và làm việc như anh NHT là cống hiến cho đất nước, mọi người , là trung tâm đoàn kết, phát huy sức mạnh trí tuệ của quần chúng, cống hiến cho XH, cho công việc, đem lại lợi ích cho tập thể trong đó có lợi ích của cá nhân, gia đình và xã hội.. b. hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học Hoạt động của thầy và trò GV: Tổ chức cho HS thảo luận: ? Thế nào là sống có ĐĐ và tuân theo PL? GV: Gợi ý những chuẩn mực đạo đức : Trung hiếu, lễ, Nghĩa. ? Quan hệ giữa sống có đạo đức và làm theo pháp luật? HS:…………. GV: Người sống có ĐĐ là người thể hiện: - Mọi người chăm lo lợi ích chung - Công việc có trách nhiệm cao. - Môi trường sống lãnh mạnh, bảo vệ giữ gìn trật tự an toàn xã hội. ? Ý nghĩa của sống có ĐĐ và làm việc theo pháp luật? HS:………. ? Đối với HS chúng ta cầ phải làm gì? HS:……. HS là ngay trên lớp bài 1, 2. Nội dung kiến thức II. Nội dung bài học: 1. Sống có ĐĐ là: suy nghĩ và HĐ theo những chuẩn mực ĐĐ XH; biết chăm lo đến mọi người, đến công việc chung; biết giải quyết hợp lí giữa quyền lợi và NV; Lấy lợi ích của XH, của DT là mục tiêu sống và kiên trì để thực hiện mục tiêu đó. 2. Tuân theo Pháp luật: Là sống và hành động theo những quy định của pháp luật 3. Quan hệ giữa có ĐĐ và tuân theo PL: Đạo đức là phẩm chất bến vững của mỗi cá nhân, nó là động lực điều chỉnh hành vi nhận thức, thái độ trong đó có HVi PL. Người có ĐĐ thì biết thực hiện tốt PL 4. Ý nghĩa: - Giúp con người tiến bộ không ngừng, làm được nhiều việc có ích và được mọi người yêu quý, kính trọng..

<span class='text_page_counter'>(68)</span> GV: nhận xét chữa bài cho HS GV: kết luận rút ra bài học cho HS.. - Đối với HS: Thường xuyên tự kiểm tra đánh giá hành vi của bản thân. III. Bài tập. IV. Củng cố: Giáo viên đưa ra bài tập tình huống và phiếu học tập V. Dặn dò: - Về nhà học bài , làm bài tập. - Đọc và trả lời trước nội dung câu hỏi.. ÔN TẬP HỌC KÌ II A. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG: - Giúp HS có điều kiện ôn tập, hệ thống lại các kến thưc đã học trong học kì II, nắm được những kiến thức cơ bản, trọng tâm, làm được các bài tập trong sách giáo khoa. - Tạo cho các em có ý thức ôn tập, học bài và làm bài. - HS có phương pháp là các dạng bài tập, đặc biệt là áp dụng các kiến thức đã được học vào trong cuộc sống. B. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: I/ Giáo viên: - Nghiên cứu SGK, SGV, soạn kĩ giáo án. - Bảng phụ, phiếu học tập. - Một số bài tập trắc nghiệm. II/ Học sinh: - Học thuộc bài cũ. - Làm các bài tập trong sách giáo khoa.. C. TIẾN TRÌNH LÊN LƠP: I. Ổn định tổ chức lớp: II. Kiểm tra bài cũ: 1. Sống có đạo đức là gì? Thế nào là tuân theo Pháp luật? Nêu mối quan hệ ? 2. HS cần phải làm gì để sống có đạo đức và tuân theo pháp luật? HS: trả lời theo nội dung bài học. GV: Nhận xét, cho điểm. III. Bài mới: 1)Đặt vấn đề: 2)Triển khai các hoạt động:.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> a. hoạt động 1: Hoạt động của thầy và trò Giới thiệu bài. Từ đầu học kì II đến giờ, thầy trò ta đã học được 8 bài với những phẩm chất đạo đức và những vấn đề pháp luật cần thiết trong cuộc sống của mối người và xã hội. Vậy để hệ thống lại các bài học đó, thầy trò ta sẽ nghiên cứu bài học hôm nay! b. hoạt động 2: Nội dung ôn tập Hoạt động của thầy và trò GV: Đặt các câu hỏi thảo luận nhóm: 1. Em hãy nêu trách nhiệm của thanh niên trong sự nghiệp CNH - HĐH đất nước? ? Nhiệm vụ của thanh niên HS chúng ta là gì? HS …….. 2. Hôn nhân là gì? nêu những quy định của Pháp luật nước ta về hôn nhân? Thái độ và trách nhiệm của chúng ta như thế nào HS:……….. Nội dung kiến thức. Nội dung kiến thức I/ Phần lí thuyết: 1/Trách nhiệm của thanh niên: Ra sức học tập VH, KHKT, tu dưỡng đạo đức, tư tưởng chính trị……… *HS cần phải học tập rèn luyện để chuẩn bị hành trang vào đời… 2. Hôn nhận là sự liên kết đặc biệt giữa 1 nam và 1 nữ…. * Những quy định của pháp luật: - Hôn nhân tự nguyện tiến bộ… - Hôn nhân ko phân biệt tôn giáo.. - Vợ chồng có nghĩa vụ tực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa….. 3. Kinh doanh là gì? Thế nào là quyền tự do kinh doanh? Thuế là gì? Nêu tác dụng của thuế? HS:…………….. 3. Kinh doanh là hoạt động sản xuất, dịch vụ và trao đổi hàng hoá…. * Quyền tự do KD là quyền công dân có quyền lựa chọn hình thức tổ chức KT… * Thuế là 1 phần thu nhập mà công dân và các tổ chức kinh tế…. 4. Lao động là gì? Thế nào là quyền và nghĩa vụ lao động của công dân? Em hãy nêu những quy định của nhà nước ta về lao động và sử dụng lao động? HS:/………... 4. Lao động là hoạt động có mục đích của con gười nhằm tạo ra của cải….. * Mọi người có nghĩa vụ lao động để tự nuôi sống bản thân… * Cấm nhận trẻ em chưa đủ 15 tuổi vào làm việc…. 5. Vi phạm pháp luật là gì? nêu các laọi vi phạm pháp luật? Thế nào là trách nhiện pháp lí? Nêu các loại trách nhiệm pháp lí? Học sinh cần phải làm gì…?. 5. Vi Phạm pháp luật là hành vi trái pháp luật, có lỗi… * Trách nhiệm pháp lí là nghĩa vụ đặc biệt mà các cá nhân tổ chức cơ quan vi phạm pháp luật phải chấp hành…...

<span class='text_page_counter'>(70)</span> HS……………………. * Mọi công dân phải thực hiện tốt Hiến pháp và Pháp luật, HS cần phải học tập và tìm hiểu…. 6. Thế nào là quyền tha gia quản lí nhà nước, quản lý xã hội? Công dân có thể tham gia bằng những cách nào? Nhà nước đã tạo điều kiện cho mọi công dân thực hiện tốt quyền này ra sao? HS:…………….. 6. Quyền …. Là công dân có quyền: tham gia bàn bạc, tổ chức thực hiện, giám sát và đánh giá… * Công dân có thể tham gia bằng 2 cách: Trực tiếp hoặc gián tiếp. * Nhà nước tạo mọi điều kiện để công dân thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ này……... 7. Bảo vệ tổ quốc là gì? Vì sao ta lại phải bảo vệ tổ quốc? HS chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ tổ quốc? HS:………. 7. Bảo vệ tổ quốc là bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của tổ quốc, bảo vệ chế dọ XHCN…. * Non sông ta có được là do cha ông ta đã đổ bao xương máu để bảo vệ… * HS cần phải học tập tu dưỡng đạo đức và rèn luyện sức khoẻ….. 8. Sống có đạo đức là suy nghĩ và hành 8. Thế nào là sống có đạ đức và tuân theo động theo những chuẩn mực đạo đức xã pháp luật? Nêu mối quan hệ? Ý nghĩa..? hội…. HS:…….. * Đây là yếu tố giúp mỗi người tiến bộ không ngừng…. II/Phần bài tập: IV. Củng cố: -Giáo viên đưa ra bài tập tình huống và phiếu học tập cho học sinh -Học sinh làm bài vào phiếu học tập -Giáo viên gọi một số em lên làm bài -Giáo viên nhận xét và đưa ra đáp án đúng V. Dặn dò: - Về nhà học bài, làm bài tập. - Chuẩn bị cho tiết sau kiểm tra học kì.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Ngày soạn: Tiết: 34. KIỂM TRA HỌC KÌ II. A. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG: I/ Về kiến thức: Giúp học sinh khắc sâu các kiến thức cơ bản đã học. II/ Về kỹ năng: Học sinh biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế III/ Về thái độ: Nghiêm túc khi làm bài kiểm tra B. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Đề kiểm tra photo sẵn C. TIẾN TRÌNH LÊN LƠP: I. Ổn định tổ chức lớp: II. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS: III. GV phát đề cho HS: Đề kiểm tra A/ Ma trận : Các mức độ tư duy Nhận biết Thông hiểu Các chủ đề / nội dung TN TL TN TL 1/ Quyền và nghĩa vụ của Câu 2: công dân trong hôn nhân. 0,5đ. 2/ Quyền tự do kinh doanh và Câu 1: Câu 1 : nghĩa vụ đóng thuế. 0,5đ. 1,5đ. 3/ Quyền và nghĩa vụ lao Câu 2 : Câu 2 : động của công dân. 0,5đ. 1đ. 4/ Vi phạm pháp luật và trách Câu 3 : nhiệm pháp lý của công dân. 2,5đ. 5/ Quyền tham gia quản lý Câu 3: nhà nước của công dân. 0,5đ. 6/ Nghĩa vụ bảo vệ Tổ Quốc. 7/ Sống có đạo đức và tuân Câu 4 : theo pháp luật. 1,5đ.. Tổng số câu Tổng số điểm. 2 1. 3 3,5. 1 0,5. 2 3,5. Vận dụng TN TL. Câu 5: 0,5đ. Câu 4: 0,5đ.. Câu 6: 0,5đ. 3 1,5.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> B/ Đề thi : ( đính kèm theo ). KIỂM TRA HỌC KỲ II - Năm học : 2009 – 2010. Môn: Giáo Dục Công Dân. Thời gian : 45 phút ( Không kể thời gian phát đề ) I/ Trắc nghiệm : ( 3 điểm ). (Khoanh tròn vào ý đúng). Mỗi câu trả lời đúng 0,5 đ. 1/ Em đồng ý với ý kiến nào sau đây? a. Đóng thuế là để xây dựng cơ quan nhà nước. b. Đóng thuế là để nhà nước chi tiêu cho những công việc chung. c. Đóng thuế là để xây dựng trường học. d. Đóng thuế là để xây dựng bệnh viện. 2/ Những hành vi nào sau đây là trái với quy định của nhà nước về hôn nhân? a. Kết hôn không phân biệt tôn giáo. b. Kết hôn khi đang có vợ hoặc có chồng. c. Cha mẹ hướng dẫn, góp ý cho con trong vấn đề hôn nhân. d. Cả a,b,c. đều sai. 3/ Em tán thành những quan điểm nào sau đây? a. Chỉ có cán bộ công chức NN mới có quyền tham gia quản lý NN và XH. b. Tham gia quản lý nhà nước và xã hội là quyền của tất cả mọi người. c. Tham gia quản lý nhà nước và XH là quyền của tất cả mọi công dân Việt Nam. d. Tham gia QLNN và SH là quyền và trách nhiệm của tất cả mọi CD Việt Nam. 4/ Trách nhiệm hình sự được áp dụng cho đối tượng nào sau đây? a. Người có hành vi vi phạm các nguyên tắc quản lý của nhà nước. b. Người có hành vi nguy hiểm cho xã hội. c. Người có hành vi vi phạm quyền sở hữu công nghiệp. d. Người có hành vi vi phạm nội quy của tổ chức. 5/ H 15 tuổi là học sinh lớp 9. Muốn có việc làm để giúp đỡ gia đình. Theo em H phải làm cách nào trong các cách sau: a. Xin vào biên chế, làm việc trong các cơ quan nhà nước. b. Xin làm hợp đồng. c. Mở xưởng sản xuất, thuê mướn lao động. d. Mở của hàng kinh doanh, rồi vừa học vừa trông coi của hàng. 6/ Khi nói đến vai trò của đạo đức và pháp luật, có người cho rằng: a. Pháp luật là phương tiện duy nhất để quản lý xã hội. b. Chỉ cần pháp luật nghiêm minh là sẽ quản lý được xã hội. c. Thực hiện đúng đạo đức và pháp luật làm cho quan hệ xã hội tốt đẹp hơn. d. Câu a,b. đúng. II/ Tự luận : ( 7 điểm ). Câu 1 : Thuế là gì? Vì sao thuế có tác dụng ổn định thị trường? ( 1,5 đ ). Câu 2 : Thế nào là quyền và nghĩa vụ lao động của công dân? Hợp đồng lao động là gì? ( 1,5 đ ). Câu 3 : Trách nhiệm pháp lý có ý nghĩa như thế nào? ( 2,5 đ ). Câu 4 : Thế nào là sống có đạo đức và tuân theo pháp luật? ( 1,5 đ )..

<span class='text_page_counter'>(73)</span> ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ II I/ Trắc nghiệm : ( 3 điểm ). Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 đ. Câu 1 : - b. Câu 2 : - b. Câu 3 : - d. Câu 4 : - b. Câu 5 : - b. Câu 6 : - c. II/ Tự luận : ( 7 điểm ). Câu 1 : (1,5 đ). -Thuế là một phần trong thu nhập mà công dân và tổ chức kinh tế có nghĩa vụ nộp vào ngân sách nhà nước để chi tiêu cho những công việc chung (như an ninh, quốc phòng, chi trả lương cho công chức, xây dựng trường học, bệnh viện, làm đường sá, cầu cống... (1đ). -Thuế bao gồm có một hệ thống thuế, áp dụng cho mọi lĩnh vực hoạt động xã hội khác nhau. (0,5đ). -Mỗi loại thuế có nhiều mức thuế xuất khác nhau, có tác dụng khuyến khích, ưu tiên phát triển hoặc hạn chế những mặt hàng, những ngành nghề trong nền kinh tế. (0,5đ). Câu 2 : ( 1,5 đ ). -Quyền lao động của công dân là : Công dân có quyền tự do sử dụng sức lao động của mình để học nghề, tìm kiếm việc làm, lựa chon nghề nghiệp có ích cho xã hội, đem lại thu nhập cho bản thân và gia đính. (0,25đ). -Nghĩa vụ lao động của công dân là : Mọi người phải lao động, có nghĩa vụ lao động để tự nuôi sống bản thân, nuôi sống gia đình, góp phần sáng tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội, duy trì và phát triến đất nước. (0,25đ). -Hợp đồng lao động là sự thoả thuận giữa người lao động và người sứ dụng lao động, về việc làm có trả công, về điều kiện lao động, về quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động. Trên cơ sở tự nguyện,bình đẳng.(1đ) Câu 3 : ( 2,5 đ ). -Trừng phạt, ngăn ngừa, cải tạo, giáo dục người vi phạm pháp luật. (0,5đ) -Giáo dục ý thức tôn trọng và chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật. (0,5đ). -Răn đe mọi người không được vi phạm pháp luật (0,5đ). -Hình thành, bồi dưỡng lòng tin vào pháp luật và công lý trong nhân dân (0,5đ) -Ngăn chặn, hạn chế, xoá bỏ VPPL trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội. (0,5đ). Câu 4 : ( 1,5 đ ). -Sống có đạo đức là suy nghĩ, hành động theo những chuẩn mực đạo đức xã hội; biết chăm lo đến mọi người, đến công việc chung; biết giải quyết hợp lý giữa quyền lợi và nghĩa vụ; lấy lợi ích của xã hội, của dân tộc làm mục tiêu sống và kiên trì hoạt động để thực hiện mục đích đó. (1đ). -Tuân theo PL là luôn sống và hành động theo những quy định của pháp luật. (0,5đ) IV. Củng cố: Nhắc nhở h/s . V. Dặn dò: - Chuẩn bị cho tiết sau ngoại khóa . - Tìm hiểu các tác hại của tệ nạn xã hội. D. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: .................................................................................................................................................. .....

<span class='text_page_counter'>(74)</span> .................................................................................................................................................. ... .................................................................................................................................................. ..... Ngày soạn: Tiết: 35. thực hành ngoại khóa về những vấn đề của địa phơng. TÊm g¬ng ngêi tèt, viÖc tèt. A. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG: I/ Về kiến thức: Giúp HS tìm hiểu những gương người tốt,việc tốt ở địa phương qua các nội dung đã học. Nhận biết được các biểu hiện về các tệ nạn xã hội. II/ Về kỹ năng: Biết áp dụng những điều đã học vào thực tế cuộc sống, rèn luyện kĩ năng đánh giá vấn đề xã hội. III/ Về thái độ: Có ý thức rèn luyện bản thân, để có đủ phẩm chất năng lực trở thành người có ích cho gia đình và xã hội. B. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: I/ Giáo viên: - Nghiên cứu tài liệu soạn bài. - Nêu các tấm gương người tốt, việc tốt. II/ Học sinh: Tìm hiểu các tấm gương người tốt, việc tốt ở địa phương. C. TIẾN TRÌNH LÊN LƠP: I. Ổn định tổ chức lớp: II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: 1)Đặt vấn đề: Để giúp các em vận dụng những nội dung, kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống. Tiết học hôm nay chúng cùng tìm hiểu… 2)Triển khai các hoạt động: a. hoạt động 1: Nếp sống văn hoá ở điạ phương Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức 1- Nếp sống văn hoá ở điạ phương: (10’) Các gia đình nơi em cư trú có nếp sống - Đoàn kết, quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau như thế nào? (Phẩm chất đạo, quan hệ , trong mọi lĩnh vực. kinh tế…). - Cha mẹ mẫu mực. Em hãy kể một số gia đình có nếp sống - Con cháu chăm ngoan, học giỏi, lễ phép. văn hoá mà em biết? - Con cái đều được đi học, chăm sóc chu Đa số các gia đình có lối sống lành mạnh, đáo. êm ấm, hạnh phúc. Nhưng còn một số gia.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> đình chưa có lối sống lành mạnh, hạnh phúc, như còn mắc phải các tệ nạn xã hội… Nêu các tệ nạn xã hội mà em biết? Do đâu mà có những tệ nạn này? (Tập trung ở độ tuổi nào nhiều nhất?). Trước những sự việc trên, chính quyền địa phương đã có biện pháp gì để ngăn chặn? Chính quyền địa phương đã có những biện pháp giáo dục, tạo công ăn việc làm và xử lý nghiêm minh…. - Gia đình chăm lo phát triển kinh tế. - Sinh đẻ có kế hoạch. - Vệ sinh đường ngõ xóm sạch đẹp. - Giữ gìn trật tự an ninh. 2- Biểu hiện của các tệ nạn xã hội: (11’) - Cờ bạc, nghiện ngập, mại dâm, trộm cắp. - Do lười lao động, ham chơi, đua đòi , không nghe lời ông bà, cha mẹ, thầy cô. -> Thanh thiếu niên.. 3- Việc làm của địa phương: (8’) - Giáo dục, nhắc nhở, phê bình. - Phạt hành chính. - Tạo công ăn, việc làm. */ Thảo luận: - Đưa đi cải tạo. Là H/S em sẽ làm gì để góp phần vào - Quan tâm, động viên, giúp đỡ các gia việc xây dựng gia đình văn hoá? đình có hoàn cảnh trên. Là H/S cần nỗ lực học tập tu dưỡng đạo đức để có đủ phẩm chất và năng lực trở 4- Liên hệ thực tế: (10’) thành người công dân có ích cho gia đình - Chăm chỉ học tập. và xã hội. - Tích cực tham gia các hoạt động ở trường lớp và ngoài xã hội. Khi thấy các hành vi vi phạm pháp luật - Tu dưỡng đạo đức, nghe lời ông bà, cha em sẽ làm gì? mẹ, thầy cô dạy bảo. - Đoàn lết với bạn bè và mọi người xung Mỗi chúng ta cần nêu cao tinh thần trách quanh. nhiệm phê phán tố cáo các hành vi làm - Yêu thương, giúp đỡ mọi người. trái pháp luật xâm hại đến tài sản nhà -> Phát hiện thấy các hành vi vi phạm pháp nước và công dân… luật phải phê phán tố cáo lên những người có thẩm quyền để kịp thời ngăn chặn, giải quyết. IV. Củng cố: ? Để giảm bớt được các tệ nạn xã hội mỗi chúng ta cần phải làm gì? ? Các tệ nạn xã hội ở Quảng trị ta hiện nay như thế nào? Tập trung nhiều nhất ở đối tượng nào? Vì sao? V. Dặn dò: Liên hệ thực tế địa phương những nội dung có liên quan như quyền và nghĩa vụ của trẻ em, của công dân. D. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> .................................................................................................................................................. .... .................................................................................................................................................. ... .................................................................................................................................................. .....

<span class='text_page_counter'>(77)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×