Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Tich luy thang 042013De dap an HSG hoa 9 tinh QB 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.73 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>SỞ GD-ĐT QUẢNG BÌNH ĐỀ CHÍNH THỨC Số BD:……………... KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS Ngày 28 - 03 – 2013 Môn: Hóa Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề). Bài 1 (2,0 điểm) 1. Cho một luồng hiđro (dư) lần lượt đi qua các ống đã được đốt nóng mắc nối tiếp đựng các oxit sau: Ống 1 đựng 0,01 mol CaO, ống 2 đựng 0,02 mol CuO, ống 3 đựng 0,05 mol Al 2O3, ống 4 đựng 0,01 mol Fe2O3 và ống 5 đựng 0,05 mol Na2O. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lấy các chất còn lại trong từng ống cho tác dụng với dung dịch HCl. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra. 2. Viết phương trình hóa học xảy ra trong các quá trình sau: a) Lên men rượu từ glucozơ. b) Lên men giấm từ rượu etylic. c) Cho Na (dư) vào dung dịch rượu etylic 460. Bài 2 (2,0 điểm) 1. Hòa tan NaOH rắn vào nước để tạo thành 2 dung dịch A và B với nồng độ phần trăm của dung dịch A gấp 3 lần nồng độ phần trăm của dung dịch B. Nếu đem trộn hai dung dịch A và B theo tỉ lệ khối lượng mA : mB = 5 : 2 thì thu được dung dịch C có nồng độ phần trăm là 20%. Hãy xác định nồng độ phần trăm của dung dịch A và nồng độ phần trăm của dung dịch B. 2. Có 166,5 gam dung dịch MSO 4 41,561% ở 1000C. Hạ nhiệt độ dung dịch xuống 20 0C thì thấy có m1 gam MSO4.5H2O kết tinh và còn lại m2 gam dung dịch X. Biết m1 – m2 = 6,5 và độ tan của MSO4 ở 200C là 20,92 gam trong 100 gam H2O. Xác định công thức muối MSO4. Bài 3 (1,75 điểm) Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, thu được 15,68 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm CO, CO 2 và H2. Cho toàn bộ X tác dụng hết với CuO (dư) nung nóng, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Hoà tan toàn bộ Y bằng dung dịch HNO3 (loãng, dư) được 8,96 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc).. 1. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra. 2. Tính phần trăm thể tích khí CO trong X. Bài 4 (2,0 điểm) Hòa tan a gam hỗn hợp Na 2CO3 và KHCO3 vào nước để được 400 ml dung dịch A. Cho từ từ 100 ml dung dịch HCl l,5M vào dung dịch A, thu được dung dịch B và 1,008 lít khí (đktc). Cho B tác dụng với Ba(OH)2 dư thu được 29,55 gam kết tủa. 1. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra. 2. Tính a.. Bài 5 (2,25 điểm) 1. Đốt cháy hoàn toàn 4,64 gam một hiđrocacbon X (chất khí ở điều kiện thường). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 tạo ra 39,4 gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 19,912 gam so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng có thể xảy ra. b) Tìm công thức phân tử của X. 2. Cho hỗn hợp X gồm các chất: CH 3OH, C2H5OH, C3H7OH, H2O. Cho a gam X tác dụng với Na dư, thu được 0,7 mol H2. Nếu cho a gam X tác dụng với O 2 dư (đốt nóng) thì thu được b gam CO 2 và 2,6 mol H2O. Xác định a và b. ------------- Hết ---------------. GIẢI ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI 9 TỈNH QUẢNG BÌNH 2013.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Môn: Hoá học 9 Ngày thi: 28 – 03 – 2013 Giáo viên giải đề: Nguyễn Thanh Hải – Trường THCS Quảng Đông, Quảng Trạch, Quảng Bình Bài 1 (2 điểm): 1. Khi cho H2 qua các ống sứ mắc nối tiếp có các phản ứng xảy ra: t CuO + H2   Cu + H2O 0,2 0,2 t Fe2O3 + 3H2   2Fe + 3H2O  2NaOH Na2O + H2O   0,05 0,05 0,1  CaCl2 + H2O CaO + 2HCl    2AlCl3 + 3H2O Al2O3 + 6HCl    FeCl2 + H2 Fe + 2HCl    NaCl + H2O NaOH + HCl   2. Viết các PTHH: a) Lên men rượu từ Glucozơ: menruou 2C2H5OH + 2CO2 C6H12O6 ⃗ b) Lên men giấm từ rượu etylic: mengiam CH3COOH + H2O C2H5OH + O2 ⃗ c) Cho Na (dư) vào dung dịch rượu 460: 2Na + 2C2H5OH → 2C2H5ONa + H2 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 Bài 2 (2 điểm): 1. Gọi x, y lần lượt là nồng độ % của dung dịch A và dung dịch B. o. o. Theo bài ra ta có phương trình: x = 3y (I) Áp dụng sơ đồ đường chéo: mA : Dung dịch A x %. (20 – y) 20%. mB : Dung dịch B y % 20 − y x − 20. 5. (x – 20). = 2 (II) Kết hợp (I) và (II) giải ra ta được: x = 24,72% và y = 8,24% Vậy: Dung dịch A có C% = 24,72% ; Dung dịch B có C% = 8,234% →.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> m1 + m 2 = 166,5 m1 = 86,5 gam   m - m 2 = 6,5 m = 80 gam 2. Ta có:  1  2. Khối. lượng. MSO4. có. trong. 166,5. gam. dung. dịch. MSO 4. 41,561%. 166,5.41,561 69, 2 gam 100 80.20,92 13,84 gam Khối lượng MSO4 có trong 80 gam dung dịch X = 120,92  Khối lượng MSO4 có trong 86,5 gam MSO4.5H2O = 69,2 – 13,84 = 55,36 gam  Khối lượng H2O có trong 86,5 gam MSO4.5H2O = 86,5 – 55,36 = 31,14 gam 31,14 1,73 mol  Số mol H2O có trong 86,5 gam MSO4.5H2O = 18 1,73 0,346 mol  Số mol MSO4 có trong 86,5 gam MSO4.5H2O = 5 55,36 160 => M+ 96 = 0,346 => M = 64. Bài 3 (1,75 điểm): a. PTHH:. 8 , 96. nNO = 22 , 4. 15 , 68. o. o. H2 a mol. t C + 2H2O   CO2 + 2H2 b mol b mol 2b mol to. CO + CuO   Cu + CO2 a mol a mol to. muèi lµ CuSO4.. = 0,4 (mol). nhỗn hợp khí = 22 , 4 t C + H2O   CO + a mol a mol. →. = 0,7 (mol) (1) (2) (3). H2 + CuO   Cu + H2O (4) (a +2b) mol (a+2b) mol → CuO + 2HNO3 Cu(NO3)2 + H2O (5) t0 3Cu + 8HNO3 (loãng) ⃗ 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4 H2O (6) ← 0,6 mol 0,4 mol 2. Phần trăm thể tích khí CO trong X: - Theo (1) và (2): nhh khí X = nCO + nCO2 + n H2 = 0,7 (mol). =.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> = a + b + (a+2b) = 0,7 = 2a + 3b = 0,7 (I) - Theo phản ứng (3), (4) và (6) : nCu phản ứng (6) = 2a + 2b = 0,6 (II). Kết hợp (I) và (II) giải ra ta được : a = 0,2 (mol) và b = 0,1 (mol) - Phần trăm thể tích khí CO trong X: %VCO =. 0,2 0,7. . 100% = 28,57%. Bài 4 (2,0 điểm): 1. (0,75 điểm).  NaHCO3 + NaCl Na2CO3 + HCl    NaCl + CO2↑ + H2O NaHCO3 + HCl    KCl + CO2↑ + H2O KHCO3 + HCl    BaCO3↓ + NaOH + H2O NaHCO3 + Ba(OH)2    BaCO3↓ + KOH + H2O KHCO3 + Ba(OH)2   2. (1,25 điểm). n HCl. (1) (2) (3) (4) (5). 1,008 n CO2  0,045 mol n BaCO  29,55 0,15 mol 3 0,1.1,5 0,15 mol; 22, 4 197 ;. Gọi x, y lần lượt là số mol của Na2CO3 và KHCO3 có trong 400 ml dung dịch A, ta có: x + 0,045 = 0,15    x + y = 0,045 + 0,15 = 0,195  x = 0,105    y = 0,09. Khối lượng hỗn hợp muối ban đầu là : a = (0,105 . 106) + (0,09 . 100) = 20,13 (gam). →. Bài 5 (2,25 điểm): 1. a) Gọi công thức phân tử của X là CxHy. Phương trình hóa học của các phản ứng có thể xảy ra: t CxHy + (x + y/4)O2   xCO2 + y/2H2O CO2 + Ba(OH)2  BaCO3 + H2O Nếu dư CO2: CO2 + BaCO3 + H2O  Ba(HCO3)2 b) Gọi a, b lần lượt là số mol của CO2 và H2O trong hỗn hợp sản phẩm cháy. Áp đụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: o. m CO2 + m H2O = 39,4- 19,912 =19,488.  44a + 18b = 19,488 (1). Mặt khác, ta lại có: m X = m C + m H  12a + 2b = 4,64 (2).

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giải hệ 2 phương trình (1) và (2) ta được: a = 0,348 và b = 0,232. . x a 0,348 3    y 2b 2.0, 232 4.  Công thức phân tử của X có dạng: (C3H4)n (với n nguyên dương) Theo bài ra, X là chất khí ở điều kiện thường nên phân tử X có số nguyên tử C nhỏ hơn hoặc bằng 4  n = 1. Vậy công thức phân tử của X là C3H4. 2. Gọi công thức chung của các chất CH3OH, C2H5OH, C3H7OH là CnH2n+1OH. Gọi x, y lần lượt là số mol của CnH2n+1OH và H2O có trong a gam hỗn hợp X. 2H2O + 2Na  2NaOH + H2 y y/2 2CnH2n+1OH + 2Na  2CnH2n+1ONa + H2 x x/2 to. CnH2n+1OH + 1,5nO2   nCO2 + (n+1)H2O x xn x(n+1) Theo bài ra ta có hệ phương trình:  x y  0,7   x + y = 1,4  2 2   x(n  1)  y 2,6   xn = 1,2. a = x.(14n+18) + 18y = 14xn + 18(x + y) = 14.1,2 + 18.1,4 = 42 (gam) b = 44xn = 44.1,2 = 52,8(gam. ----------------- THỎA NIỀM ĐAM MÊ -----------------.

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

×