Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

GIAO AN 3 TUAN 22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (241.81 KB, 26 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 22. Thứ hai ngày 28 tháng 1 năm 2013 TOÁN. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: -Biết tên gọi các tháng trong năm; số ngày trong từng tháng . - Biết xem lịch( tờ lịch tháng, năm…). *Làm bài tập dạng bài1,bài 2,không nêu tháng 1 là tháng giêng, tháng 12 là tháng chạp. Khuyến khích HS làm hết các bài tập . II. Đồ dùng dạy học: - Tờ lịch tháng 1, 2, 3 năm 2004 - Tờ lịch năm. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: - Hỏi: 1 năm có bao nhiêu tháng - Hãy nêu số ngày trong các tháng 2. Bài mới: Luyện tập: Bài 1: Cho HS xem lịch tháng 1, tháng 2, tháng3 nămHS tự làm bài a,b,c 2004 ( trong sách) - Hướng dẫn HS làm 1 câu: Chẳng hạn, để biết ngày 3 - Tương tự HS làm các câu khác tháng 2 là thứ mấy (phần a), trước tiên phải xác định b) Thứ hai đầu tiên của tháng 1 là ngày 5 phần lịch tháng 2 trong tờ lịch trên. Sau đó, xem lịch tháng 1. tháng 2, ta xác định được ngày 3 tháng 2 là thứ ba ( vì ngày 3 ở trong hàng “ thứ ba”) c)Tháng 2 năm 2004 có 2 ngày Bài 2: Yêu cầu HS quan sát tờ lịch 2005 rồi tự làm bài lần lượt theo các phần a), b) (tương tự bài 1) - Tháng 1,3,5,7,8,10,12 Bài 3: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài - Thangs 4,6,9,11 Những tháng nào có 31 ngày? Những tháng nào có 30 ngày? - HS làm bài Bài 4: Cho HS tự nêu yêu cầu của bài. Cho HS nhắc lại tháng 8 có 31 ngày. Sau đó tính dần: 30 tháng 8 là chủ nhật, ngày 31 tháng 8 là thứ hai, ngày 1 tháng 9 là thứ ba, ngày 2 tháng 9 là thứ tư. Vì vậy phải khoanh vào chữ c *Bài 5: Nếu ngày 29/3 là thứ năm thì ngày ¼ là thứ -HS tự làm mấy? 3.Củng cố dặn dò: - HS nhắc lại trong 1 nămnhững tháng nào có 30 ngày? - Về nhà tập xem lịch.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TẬP ĐỌC KỂ CHUYỆN. NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ I.Mục đích yêu cầu: A. Tập đọc: -Bước đầu biết đọc phân bịêt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu nội dung: ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê-đi –xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người. ( trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4) . B. Kể chuyện: - Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại được từng đoạn của câu chuyện theo lối phân vai. II.Đồ dùng dạy học:Tranh, ảnh minh hoạ câu chuyện trong SGK III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.Bài cũ: B.Bài mới:1. Giới thiệu bài: Nhà bác học và bà cụ 2. Tiến hành: a) Đọc mẫu b) Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - GV sửa lỗi phát âm cho HS - Đọc từng câu. - Nhắc các em đọc đúng các câu hỏi, câu cảm; đọc phân biệt 3 HS đọc, lớp đọc đối thoại. lời Ê-đi-xơn và bà cụ. - HS đọc từng câu - Đọc từng đoạn trong nhóm - Đọc từng đoạn - Cả lớp đọc đối thoại đoạn 1. . HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn 3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: - Cả lớp đọc thầm chú thích dưới . Nói những điều em biết về Ê-đi-xơn. ảnh Ê-đi-xơn và đoạn 1, trả lời. Chốt lại: Ê-đi-xơn là nhà bác học nổi tiếng người Mĩ, sinh - HS phát biểu. năm 1847 mất năm 1931. Ông đã cống hiến cho loài người hơn một ngàn sáng chế. Tuổi thơ của ông vất vả. Ông phải đi bán báo kiếm sống và tự mày mò học tập. Nhờ tài năng và lao động không mệt mỏi, ông đã trở thành một nhà bác học vĩ đại góp phần thay đổi bộ mặt thế giới. - Xảy ra vào lúc Ê-đi-xơn vừa chế Câu chuyện Ê-đi- xơn và bà cụ xảy ra vào lúc nào? ra ... - Bà cụ mong muốn điều gì? .Bà mong Ê-đi-xơn làm được ... . Vì xe ngựa rất xóc. Đi xe ... - Vì sao cụ mong có chiếc xe không cần ngựa kéo? -Chế tạo 1 chiếc xe chạy bằng dòng - Mong muốn của bà cụ gợi cho Ê-đi-xơn ý nghĩa gì? điện . Nhờ óc sáng tạo kỳ diệu, sự quan - Nhờ đâu mong ước của bà cụ được thực hiện? tâm đến con người ... - Theo em, khoa học mang lại lợi ích gì cho con người? - Vài HS đọc lại đoạn 3 Chốt lại:. * Luyện đọc lại: - Đọc mẫu đoạn 3: H.dẫn HS luyện đọc đúng lời nhân vật..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> KỂ CHUYỆN: 1. Nêu nhiệm vụ: vừa rồi của các em đã tập đọc truyện Nhà bác học và bà cụ theo các vai. Bây giờ, các em sẽ không nhìn sách, tập kể lại câu chuyện theo cách phân vai. 2. Hướng dẫn HS dựng lại câu chuyện theo vai - Nhắc HS: nói lời nhân vật mình nhập vai theo trí nhớ. Kết hợp lời kể với động tác, cử chỉ, điệu bộ. - Nhận xét, bình chọn nhóm dựng lại câu chuyện hấp dẫn, sinh động nhất. 4.Củng cố, dặn dò: - Hỏi câu chuyện giúp em hiểu điều gì?. - Một tốp 3 HS đọc toàn chuyện 3 vai - HS tự hình thành nhóm, phân vai - Từng 3 em thi dựng lại câu chuyện theo vai - Lớp nhận xét.. - HS phát biểu: . Ê-đi-xơn rất quan tâm giúp đỡ người già. . Ê-đi-xơn rất giàu sáng kiến, lao động cần mẫn. . Ê-đi-xơn là nhà bác học vĩ đại. Mong mang lại điều tốt cho con người đã thúc đẩy ông lao động cần cù và sáng tạo. . Khoa học đem lại những điều tốt đẹp cho con người. . Trí thức góp phần cải tạo thế giới, + Chốt lại: Ê-đi-xơn là nhà bác học vĩ đại. Sáng chế của ông đem lại những điều tốt đẹp cho cuộc cũng như của nhiều nhà khoa học góp phần cải tạo thế giới, sống đem lại những điều tốt đẹp cho con người - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Thứ ba ngày 29 tháng 1 năm 2013 TỰ NHIÊN XÃ HỘI. RỄ CÂY I.Mục tiêu: - Kể tên một số cây có rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ hoặc rễ củ. *HS khá giỏi nêu được hậu quả nếu đi xe đạp không đúng quy định II.Đồ dùng dạy học: Các hình trong SGK trang 82, 83 Sưu tầm các loại rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ mang đến lớp. Giấy khổ A0 và băng keo. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy 1.Bài cũ: - Hãy nêu chức năng của thân cây - Kể ra lợi ích của một số thân cây 2.Bài mới: - Giới thiệu bài: rễ cây Hoạt động 1: Làm việc với SGK + Mục tiêu: Nêu được đặc điểm của rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ. + Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp . Quan sát hình 1,2,3,4 trang 82 SGK và mô tả đặc điểm của rễ cọc và rễ chùm. Bước 2: Làm việc cả lớp . Quan sát hình 5,6,7 trang 83 SGK và mô tả đặc điểm của rễ phụ, rễ củ. Kết luận: Đa số cây có một rễ to và dài, xung quanh rễ đó đâm ra nhiều rễ con, loại như vậy được gọi là rễ cọc. Một số cây khác có nhiều rễ cọc đều nhau thành chùm, loại rễ như vậy gọi là rễ chùm. Một số cây ngoài rễ chính còn có rễ phụ mọc ra từ thân hoặc cành. Một số cây có rễ phình to tạo thành củ, loại rễ như vậy được gọi là rễ củ. Hoạt động 2: Làm việc với vật thật + Mục tiêu: Biết phân biệt loại các rễ cây sưu tầm được. + Cách tiến hành: - Phát cho mỗi nhóm 1 tờ bìa và băng dính. - Kết luận và nhận xét xem nhóm nào sưu tầm được nhiều, trình bày đúng, đẹp và nhanh. 3. 3.Củng cố, dặn dò: - Nêu đặc điểm của rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ. - Xem lại phần bài học và tìm hiểu chức năng của rễ cây và. Hoạt động của trò. 1 vài HS lần lượt nêu đặc điểm của rễ cọc, rễ chùm rễ phụ và rễ củ - Nhóm trưởng yêu cầu các bạn đính các rễ cây đã sưu tầm được theo từng loại và ghi chú ở dưới rễ nào là rễ chùm, rễ cọc, rễ phụ.. - Các nhóm giới thiệu bộ sưu tập các loại rễ của mình trước lớp -. Lớp nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> ích lợi của một số rễ cây, để tiết sau học tốt bài: rễ cây (tt). TOÁN. HÌNH TRÒN, TÂM, ĐƯỜNG KÍNH, BÁN KÍNH I. Mục tiêu: -Có biểu tượng về hình tròn. Biết được tâm và bán kính, đường kính của hình tròn. - Bước đầu biết dùng com-pa để vẽ được hình tròn có tâm và bán kính cho trước. *Làm bài tập 1,2,3 . Khuyến khích HS làm hết các bài tập. II. Đồ dùng dạy học: - Một số mô hình hình tròn, mặt đồng hồ, chiếc đĩa - Compa dùng cho GV và compa dùng cho HS III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy 1.Bài cũ: 2.Bài mới: Giới thiệu bài: Hình tròn, tâm, đường kính, bán kính. - Giới thiệu hình tròn . Đưa ra 1 số vật thật có dạng hình tròn (mặt đồng hồ), giới thiệu “mặt đồng hồ có dạng hình tròn”… . Giới thiệu 1 hình tròn (giấy khổ to), giới thiệu tâm O, bán kính OM, đường kính AB. . Nêu nhận xét: Trong một hình tròn. . Tâm O là trung điểm của đường kính AB . Độ dài đường kính gấp 2 lần độ dài bán kính. + Giới thiệu cái compa và cách vẽ hình tròn - Cho HS quan sát cái compa và giới thiệu cấu tạo của compa. Compa dùng để vẽ hình tròn. - Giới thiệu cách vẽ hình tròn tâm O, bán kính 2cm. . Xác định khẩu độ compa bằng 2cm trên thước. . Đặt đầu cố định nhọn đúng tâm O, đầu bên kia có bút chì được quay một vòng vẽ thành hình tròn. 3. Thực hành: Bài 1: Yêu cầu HS quan sát hình vẽ rồi nêu tên bán kính, đường kính của hình tròn. A B. Bài 2: Cho HS tự vẽ hình tròn tâm O, bán kính 2cm và hình tròn tâm I, bán kính 3 cm. Bài 3: a) Yêu cầu HS vẽ được bán kính OM, đường kính CD. b) Yêu cầu HS dựa vào nhận xét của bài học để thấy câu đúng c hai câu đầu sai. - Độ dài đoạn thẳng oc bằng một phần hai độ dài đoạn thẳng. Hoạt động của trò 2 em trả lời. -. OM, ON, OP, OQ là bán kính MN, PQ là đường kính OA, OB là bán kính AB là đường kính.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> CD.. *Bài 4: Vẽ dường tròn tâm O đường kính IH 4. Dặn dò: Về nhà tập vẽ hình tròn CHÍNH TẢ (Nghe-viết) Ê - ĐI -. XƠN. I. Mục đích – yêu cầu: - Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập(2) a/ b II.Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết 2 lần 4 chữ cần thêm dấu hỏi, dấu ngã (bt 2b) III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.Bài cũ: 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con, kỹ thuật sản xuất, chữa bệnh. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học 2. Hướng dẫn HS nghe viết: a) Hướng dẫn HS chuẩn bị - Đọc nội dung đoạn văn - 2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi. - Hỏi: - Những chữ đầu đoạn, đầu câu và . Những chữ nào trong bài được viết hoa. tên riêng Ê-đi-xơn . Tên riêng Ê-đi-xơn viết thế nào? - Viết hoa chữ cái đầi tiên, có gạch - HS viết bảng con: Ê-đi-xơn, vĩ đại, mong muốn, kì diệu. nối giữa các tiếng. b) Đọc cho HS viết bài vào vở. c) Chấm chữa bài. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập 2b. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Chẳng, đổi, dẻo, đĩa. - Là cánh đồng. 4.Củng cố, dặn dò: Về nhà chép lại, mỗi lỗi viết lại 1 dòng. THỦ CÔNG. ĐAN NONG MỐT (tiếp theo) I. Mục tiêu: - Biết cách đan nong mốt : - Kẻ, cắt được các nan tường đối đều nhau. - Được đan nong mốt. Dồn được nan nhưng có thể chưa khít. Dán được nẹp xung quanh tấm đan. * Kẻ, cắt được các nan đều nhau..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Đan được tấm đan nong mốt. Các nan đan khít nhau. Nẹp được tấm đan chắc chắn. Phối hợp với màu sắc của nan dọc, nan ngang trên tấm đan hài hòa, - Có thể sử dụng tấm đan nong mốt để tạo hình đơn giản. II. Chuẩn bị: - Mẫu tấm đan nong mốt - Giấy màu, kéo, hồ dán III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập 2.Bài mới: Tiết trước em đã học bài gì? Đan nong mốt - Hôm nay, cô cùng cả lớp đi vào thực hành đan nông mốt. Ghi đề đan nông mốt (tt) + Hoạt động 1: Thực hành đan nong mốt *Cách tiến hành: Bước 1: HS nhớ và nhắc lại qui trình đan nông mốt - Treo bảng mẫu đan nông mốt Bước 2: Hướng dẫn HS làm mẫu: - Yêu cầu HS nhắc lại cách đan nan ngang thứ nhất và HS nêu và thực hiện lên bảng thực hành . Gọi HS nhắc lại cách đan nan ngang thứ 2 và lên thực hành. - Tương tự các nan 3,4 đến các nan cuối, cùng các nan ngang 7 HS nêu cách đan và đan mẫu Đan xong ta làm gì? Bước 3: HS thực hành nhóm +Hoạt động 2: Trưng bày và đánh giá sản phẩm. Dán nẹp, 1 HS lên dán nẹp - Yêu cầu HS nhận xét theo các chứng cứ - Thực hành nhóm 6 3.Nhận xét, dặn dò: - Các nhóm trưng bày - Tổng kết tiết học - Về nhà vận dụng đan đồ chơi theo cách đan nong mốt bằng bìa - Chuẩn bị dụng cụ tiết sau: Đan nong đôi.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Âm nh¹c 3: TiÕt 22 ¤n tËp bµi h¸t Cïng móa h¸t díi tr¨ng Giíi thiÖu Kh«ng nh¹c vµ kho¸ son I. YÊU CẦU: - Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca, kết hợp vận động phụ hoạ bài hát. -Biết khuông nhạc, khoá Son và các nốt trên khuông. II. ChuÈn bÞ cña gi¸o viªn: - Nh¹c cô quen dïng. B¨ng nh¹c, m¸y nghe. - Đàn và hát thuần thục bài Cùng múa hát dới trăng. - Tranh ảnh minh hoạ. Chuẩn bị một vài động t¸c móa minh ho¹ cho bµi h¸t. III. Hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức: Quản ca bắt hát tập thể. Nhắc nhở HS t thế ngồi học hát 2. Bµi cò: Gäi HS h¸t bµi Cïng móa h¸t díi tr¨ng ( 2 em) ? Bµi h¸t nh¹c vµ lêi do ai s¸ng t¸c? Néi dung bµi h¸t? 3. Bµi míi: H§ cña GV H§ cña HS  ¤n tËp bµi h¸t: Cïng móa h¸t díi tr¨ng HS ghi bµi - Nghe bµi h¸t: GV më b¨ng nh¹c hoÆc tù tr×nh bµy bµi h¸t. HS nghe bµi h¸t - ¤n tËp: C¶ líp tr×nh bµy bµi h¸t hai lÇn HS thùc hiÖn - Tập hát đối đáp: Chia lớp thành hai nửa, một dãy hát câu 1 –3, HS trình bày d·y kia h¸t c©u 2 – 4, c©u 5 c¶ hai d·y cïng h¸t. -Hát kết hợp vận động: HS hát và vận động GV híng dÉn HS h¸t vµ bíc ch©n theo nhÞp 3. GV hớng dẫn học HS hát và múa theo động tác đã chuẩn bị. GV chỉ định một nhóm 4-5 em lên trình bày. HS tr×nh bµy  Giíi thiÖu khu«ng nh¹c vµ kho¸ Son. HS ghi néi dung -Giới thiệu về khuông nhạc.Để viết đợc bản nhạc hoặc bài hát, HS theo dõi ngoµi viÖc sö dông nèt nh¹c, chóng ta ph¶i biÕt kÎ khu«ng nh¹c. GV kẽ mẫu một khuông nhạc trên bảng, sau đó hớng dẫn các em HS tập kẻ khuông nhạc tËp kÏ khu«ng, kÏ 5 dßng tõ trªn xuèng díi. Tập đọc tên các dòng và khe. HS tập đọc tên -Giíi thiÖu vÒ kho¸ Son: Khoá là ký hiệu để chúng ta biết vị trí nốt nhạc trên khuông. HS theo dõi Trong ©m nh¹c cã mét vµi lo¹i kho¸ kh¸c nhau nhng kho¸ Son lµ th«ng dông nhÊt. GV viÕt kho¸ Son lªn b¶ng vµ híng dÉn HS tËp viÕt tªn khu«ng HS tËp viÕt kho¸ Son nh¹c trong vë. HS nhËn biÕt tªn nèt nh¹c -NhËn biÕt tªn c¸c nèt trong khu«ng: GV viÕt c¸c nèt §«-Rª- Mi Pha Son La - Xi lên khuông nhạc, bên dới đề tên từng nốt. GV chỉ vào từng nốt để HS tập đọc tên, sau đó xoá tên nốt để HS tự nhí vÞ trÝ c¸c nèt. * Cñng cè-DÆn dß: GV ®iÒu khiÓn cuéc thi gi÷a c¸c tæ: Mét HS HS tham gia cuéc thi đứng dới nói tên một nốt bất kì, một HS khác chỉ vào vị trí nốt đó trên khuông(mỗi lần 5 nốt). Em nào thua cuộc sẽ về chỗ để HS kh¸c thùc hiÖn..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Thứ tư ngày 30 tháng 1 năm 2013 ĐẠO ĐỨC THỰC HÀNH. ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ I.Mục tiêu: - Bước đầu biết thiếu nhi trên thế giới đều là anh em, bạn bè, cần phải đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau không phân biệt dân tộc, màu da, ngôn ngữ.. -.Học sinh tích cực tham gia các hoạt đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức. *Biết trẻ em có quyề n tự do kết giao bạn bè, quyền được mặc trang phục ,sử dụng tiếng nói chữ viết của dân tộc mình, được đối xử bình đẳng. *GDMT:Qua nội dung bài học GDHS đoàn kết với thiếu nhi quốc tế trong các hoạt động bảo vệ môi trườnglàm cho môi trường them xanh,sạch đẹp. * GDKNS trình bày suy nghĩ về thiếu nhi quốc tế. II. Tài liệu và phương tiện: - Các tài liệu về hoạt động giao lưu giữa thiếu nhi Việt Nam với thiếu nhi thế giới. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Thiếu nhi các nước tuy khác nhau về màu da, về 2 HS trả lời ngôn ngữ, về điều kiện sống … Nhưng có điểm giống nhau là gì? - Quyền của thiếu nhi Việt Nam đó là quyền gì? 2.Khám phá-Giới thiệu bài mới: 3.Kết nối: Khởi động: HS hát tập thể bài hát Tiếng chuông và ngọn cờ. -Hoạt động 1: Giới thiệu những sáng tác hoặc tư liệu đã sưu tầm về tình đoàn kết thiếu nhi quốc tế. - Mục tiêu: Tạo cơ hội cho HS quyền được bày tỏ ý kiến, được thu nhận thông tin, được tự do kết giao bạn bè. *GDKNS trình bày suy nghĩ về thiếu nhi quốc tế. - Cách tiến hành: - HS trưng bày ảnh, tranh và các tư 1. HS trưng bày ảnh, tranh và các tư liệu đã sưu liệu đã sưu tầm. tầm. - Cả lớp nghe các nhóm gt ảnh, tư 2. Cả lớp nghe các nhóm gt ảnh, tư liệu liệu GV nhận xét: Hoạt động 2: Viết thư bày tỏ tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi các nước. + Cách tiến hành: Thư có thể viết chung cả lớp, theo từng nhóm hoặc cá nhân. Hoạt động 3: Bày tỏ tình đoàn kết, hữu nghị đối với thiếu nhi quốc tế..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> +Mục tiêu: Củng cố lại bài học +Cách tiến hành: Kết luận chung: 4, vận dụng: Hoạt động nối tiếp. HS múa hát, đọc thơ, kể chuyện … về tình đoàn kết thiếu nhi quốc tế..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> TẬP ĐỌC. CÁI CẦU I.Mục đích – yêu cầu: -Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc các dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung: Bạn nhỏ rất yêu cha, tự hào về cha nên thấy chiếc cầu do cha làm ra là đẹp nhất, đáng yêu nhất. (trả lời dược các câu hỏi trong SGK, thuộc được khổ thơ em thích) - *Giáo dục:Yêu quí, tôn trọng những sản phẩm của cha ông làm ra và biết giữ gìn , bảo vệ II.Đồ dùng dạy học: -Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.Bài cũ: B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Cái cầu 2. Luyện đọc: a) Đọc mẫu: b) Hướng dẫn HS luyện đọc. - HS nối tiếp nhau đọc, mỗi em 2 dòng. . Đọc từng dòng thơ - HS nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ . Đọc từng khổ thơ trước lớp. + HS tìm hiểu nghĩa của các từ ngữ mới Nhắc các em nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các được chú giải trong SGK dòng, các khổ thơ. . Cha làm nghề xây dựng cầu đường ... 3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài . Cầu hàm rồng bắt qua sông mã - Người cha trong bài thơ làm nghề gì? - Bạn nhỏ nghĩ đến sợi tơ nhỏ, như chiếc - Cha gởi cho bạn nhỏ chiếc ảnh về cái cầu nào? cầu giúp nhện qua chum nước. Bạn nghĩ - Từ chiếc cầu cha làm bạn nhỏ nghĩ đến những gì? đến ngọn gió, như chiếc cầu giúp sáo sang - Đặt câu với từ: Chum, ngòi, đãi đỗ. sông. Bạn nghĩ đến lá me, như chiếc cầu * Chum: Loại đúc bằng xi măng để đựng nước giúp kiến qua ngoi. Bạn nghĩ đến chiếc * Ngòi: Dòng kênh nhỏ dẫn nước. cầu tre sang nhà bà ngoại êm như võng trên sông ru người qua lại. Bạn nghĩ đến * Đãi đỗ: Lọc sạch sẽ trấu chiếc cầu ao mẹ đãi đỗ. - Chiếc cầu trong tấm ảnh – cầu Hàm Rồng. Vì đó là chiếc cầu do cha bạn và các đồng nghiệp làm nên. - Đọc thầm lại bài thơ - HS phát biểu - Hai HS thi đọc cả bài thơ - HTL từng khổ thơ, cả bài thơ. . Từng tốp nối nhau đọc thuộc 4 khổ thơ Bài thơ cho em thấy tình cảm của bạn nhỏ với cha như thế nào? 1. -Học thuộc lòng bài thơ. 4.Củng cố, dặn dò:-Hỏi lại nội dung bài thơ -Về nhà tiếp tục học thuộc lòng cả bài thơ..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> TOÁN LUYỆN TẬP LUYỆN TẬP:VẼ ĐƯỜNG TRÒN CÓ TÂM VÀ BÁN KÍNH CHO TRƯỚC. I/ Mục tiêu: Củng cố giúp HS -Vẽ được đường tròn có tâm và bán kính cho trước. -Rèn tính cẩn thận khi làm bài. II /Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV 1.Luyện tập: Bài 1: HS quan sát hình vẽ rồi nêu tên bán kính, đường kính của hình tròn. A B. Hoạt động của HS .. -Học sinh làm bảng con. Bài 2: Cho HS tự vẽ hình tròn tâm O, bán kính 2cm và hình tròn tâm I, bán kính 3 cm. -Học sinh vẽ vào vở . *Bài 3: a) Yêu cầu HS vẽ được bán kính OM, đường kính CD của hình tròn tâm O. b) Yêu cầu HS đo độ dài bán kính OM, đường kính CD của hình tròn tâm O. -Học sinh vẽ vào vở . 2.Củng cố,dặn dò : TUẦN 22. CON ĐƯỜNG AN TOÀN ĐẾN TRƯỜNG (TT) Hoạt động 3: Lựa chọn con đường an toàn khi đi học. a/ Mục tiêu: Học sinh tự đánh giá con đường hàng ngày em đi học có đặc điểm an toàn hay chưa an toàn? Vì sao? b/ Cách tiến hành: - Yêu cầu học sinh giới thiệu con đường từ nhà đến trường qua những - 2-3 học sinh đoạn đường nào an toàn và đoạn đường nào chưa an toàn. Các bạn cùng đi lần lượt giới ( gần nhà) có ý kiến bổ sung, nhận xét thiệu * Kết luận:. Con đường an toàn là: đường rộng, ít người và xe đi lại, có biển - Các em ở gần báo hiệu giao thông, có đèn tín hiệu, đèn chiếu sáng, có vạch đi bộ nhà bạn nhận qua đường, có dải phân cách, có vỉa hè, đường thăng chiều rộng xét, bổ sung không bị che khuất... Vậy từ nhà đến trường em cần chú ý những.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> điểm trên để chọn con đường an toàn nhất Củng cố: - Giáo viên tóm tắt những nội dung chính cần lựa chọn con đường an toàn theo đặc điểm của địa phương. - Nhắc nhở học sinh có ý thức lựa chọn con đường đi để đảm bảo an toàn Giáo viên nhận xét tiết học. TỰ NHIÊN – XÃ HỘI. RỄ CÂY (tiếp theo) I.Mục tiêu: - Nêu được chức năng của rễ đối với đời sống của thực vật và ích lợi của rễ đối với đời sống con người. II.Đồ dùng dạy học: Các hình trong SGK trang 84,85 III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: Em: Ty, Hạnh 2.Bài mới: - Giới thiệu bài “rễ cây” (tt) - Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm + Mục tiêu: Nêu được chức năng của rễ cây + Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm - Gợi ý: Nhóm trưởng điều khiển các bạn . Nói lại việc bạn đã làm theo yêu cầu trong SGK trang 82. thảo luận theo gợi ý của giáo viên. . Giải thích tại sao nếu không có rễ, cây không sống được. Bước 2: Làm việc cả lớp. Đại diện . Theo bạn rễ câu có chức năng gì? các nhóm trình bày kết quả thảo luận - Kết luận: trước lớp. Mỗi nhóm chỉ trả lời một Rễ cây đâm sâu xuống đất để hút nước và muối khoáng câu hỏi, các nhóm khác bổ sung. đồng thời còn bám chặt vào đất giúp cho cây không bị đổ. Hoạt động 2: Làm việc theo cặp + Mục tiêu: Kể ra những ích lợi cuar một số rễ cây . 2 em thảo luận và chỉ đâu là rễ của + Cách tiến hành: những cây có trong các hình 2,3,4,5 Bước 1: Làm việc theo cặp trang 85/ SGK. Những rễ đó sử dụng để làm gì? - HS thi đua đưa ra những câu hỏi Bước 2: Hoạt động cả lớp. và đố nhau về việc con người sử + Kết luận: dụng một số laọi rễ cây để làm Một số cây có rễ làm thức ăn, làm thuốc, làm đường. gì. 2 HS trả lời. 3.Củng cố, dặn dò: - Rễ có chức năng gì? - Rễ còn giúp gì cho cây? - Về nhà xem lại bài học..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Thứ năm ngày 31 tháng 1 năm 2013 LUYỆN TỪ VÀ CÂU. TỪ NGỮ VỀ SÁNG TẠO. DẤU PHẨY,DẤU CHẤM HỎI. I.Mục đích – yêu cầu: - Nêu được một số từ ngữ về chủ điểm Sáng tạo trong các bài tập đọc, chính tả đã học( BT1) -Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT2a/b/c hoặc a/b/d). -Biết dùng đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi trong bài (BT3) *HS khá giỏi làm được toàn bộ bài tập2 .Khuyến khích HS lớp làm được các bài tập. II.Đồ dùng dạy học: 1 tờ phiếu khổ to bảng ghi lời giải của bài tập 1 2 băng giấy viết 4 câu văn ở bài tập 2 2 băng giấy viết nội dung truyện vui điện (bt3) III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A..Bài cũ: B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập HS đọc yêu cầu của bài a) Bài tập1: - HS mở SGK, làm bài Tiến sĩ, đọc - Phát giấy cho từng HS. sách, học, mày mò quan sát, nhớ . Lớp GV nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. nhập tâm; tiến sĩ, nhà bác học, viết, - Treo lên bảng lời giải đã viết sẵn sáng tác… + Chỉ trí thức, nhà bác học, nhà thông thái, nhà nguyên cứu, - Đại diện mỗi nhóm dán nhanh bài tiến sĩ làm lên bảng lớp, đọc kết quả - Nhà phát minh, kỹ sư - Lớp nhận xét. - Thầy giáo, cô giáo - Cả lớp nhận xét. - Nhà văn, nhà thơ + Chỉ hoạt động của trí thức - Nguyên cứu khoa học - Nghiên cứu khoa học , phát minh, chế tạo, máy móc, thiết kế nhà cửa, cầu cống… - Dạy học - Sáng tác 1 HS đọc yêu cầu và 1 câu văn còn b) Bài tập 2: thiếu dấu phẩy. Câu a)Dán lên bảng lớp 2 băng giấy đã viết 4 câu văn, HS - Cả lớp đọc thầm làm bài cá nhân. lên bảng làm bài. Sau đó đọc lại 4 câu văn, ngắt nghỉ hơi rõ. - Cả lớp sửa bài trong vở Câu b) Ở nhà, em thường giúp bà xâu kim. Câu c) Hai bên bờ sông, những bãi ngô bắt đầu xanh tốt. - HS đọc yêu cầu của bài Câu d)Trên cánh rừng mới trồng, chim chóc lại bay về ríu - HS giải thích yêu cầu của bài rít. - Cả lớp đọc thầm lại truyện vui, a) c)Bài tập 3:Phát minh tìm ra những điều mới, làm ra những làm bài cá nhân vật mới có ý nghĩa lớn đối với cuộc sống. - Lớp nhận xét - Nhận xét: Phân tích bài làm của HS, chốt lại lời giải đúng. 3. Củng cố, dặn dò:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> -Về nhà kiểm tra lại các bài tập đã làm ở lớp. Ghi nhớ và kể lại truyện vui “Điện” cho bạn bè bạn, người thân nghe. CHÍNH TẢ. Nghe- Viết:. MỘT NHÀ THÔNG THÁI. I. Mục đích, yêu cầu: -Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. -Làm đúng BT(2)a/b hoặcbài tập(3) a/ b II. Đồ dùng dạy học: 4 tờ giấy kẻ bảng để HS làm bài tập 3. III.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Bài cũ: 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con chẳng, đổi, dẻo, đĩa. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học 2. Hướng dẫn HS nghe-viết a) Hướng dẫn HS chuẩn bị - HS quan sát ảnh Trương VĨnh Ký Đọc mẫu - 2 HS đọc lại đoạn văn 4 câu Đoạn văn gồm mấy câu? - Những chữ đầu mỗi câu, tên riêng . Những chữ nào trong đoan văn cần viết hoa? Trương Vĩnh Ký. - HS viết bảng con b) Đọc cho HS viết c) Chấm, chữa bài 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: - HS làm bài cá nhân a) Bài tập (2) - Cho HS lên bảng thi làm bài - Cho cả lớp chữa bài trong vở đúng, nhanh. Sau đó từng em đọc Câu b: Thước kẻ- thi trượt-dược sĩ. kết quả b) Bài tập 3: - Lớp nhận xét Nhắc HS : từ ngữ cần tìm phải là từ ngữ hoạt động - HS thảo luận nhóm Giải: - Đại diện nhóm lên bảng ghi, đọc Ước: bước lên, bắt chước, rước đèn, đánh cược, khướt từ … kết quả - Ươt:trược đi, vượt lên, tập dượt, rượt đuổi, lướt ván… - Lớp nhận xét . GV nhận xét tính điểm thi đua. 4. Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu HS về nhà đọc lại các bài tập chính tả, ghi nhớ để không viết sai - Về nhà viết lại các từ viết sai, mỗi từ 1 dòng. TOÁN. NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ A.Mục tiêu: -Biết nhân số có 4 chứ số với số có một chữ số( có nhớ một lần). -Giải được bài toán gắn với phép nhân *Làm bài tập 1,bài 2(cột a),bài 3, bài 4(cột a). Khuyến khích HS làm hết các bài tập..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> B.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy 1.Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng vẽ hình tròn (bài 1 tiết 108) 2.Bài mới: - Giới thiệu bài: “nhân số có bón chữ số với số có 1 chữ số” + Hướng dẫn trường hợp nhân không nhớ . Giới thiệu phép nhân số có bốn chữ số với số có 1 chữ số và viết bên bảng 1034 x 2 = ? Đặt tính: 1034 x 2. Hoạt động của trò. - HS nêu cách thực hiện phép nhân và vừa nói viết như sau: 1034 x 2 2068 HS tự đặt tính rồi tính theo hàng Viết phép nhân và kết quả tính theo hàng ngang: 1034 x 2 ngang: 2125 x 3 = 6375 =2068 2116 1072 + Hướng dẫn trường hợp nhân có nhớ 1 lần. x 3 x 4 Cách tiến hành tương tự như trên 6348 4288 - Nêu và viết lên bảng : 2125 x 3= ? HS tự làm bài - Lưu ý: . Lượt nhân nào có kết quả lớn hơn 10 hoặc bằng 10 thì “phần Bài giải: Số viên gạch xây bốn bức tường là: nhớ” được cộng sang kết quả của phép nhân hàng tiếp theo. . Nhân rồi mới cộng với ”phần nhớ” ở hàng liền trước (nếu có) 1015 x 4 = 4060 (viên) Đáp số 4060 viên gạch 3. Thực hành: a) 2000 x 2 = ? Bài 1: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài 2 nghìn x 2 = 4 nghìn Bài 2: Cho HS tự đặt tính, rồi tính chữa bài. vậy: 2000 x2 = 4000 Bài 3: Gọi 2 HS đọc đề toán b) 20 x 5 = ? Bài 4: Cho HS tự tính nhẩm rồi nêu kết quả tính. c) 2 chục x 5 = 10 chục d) vậy 20 x 5 = 100 *Bài 5: Đội thứ nhất có 1212 chiếc xe, đội thứ hai có số xe gấp xe đội thứ nhất 3 lần. Hỏi cả hai đội có bao nhiêu chiếc xe? 4.Củng cố, dặn dò: Cho HS thi làm bài nhanh 4 bài toán (4 em) 3051 x 3 - HS nêu cách nhân - Về nhà xem lại bài tập 1,2. Thứ sáu ngày 1 tháng 2 năm 2013 TẬP VIẾT. ÔN CHỮ HOA P I.Mục tiêu - Viết đúng và tương đối nhanh chữ viết hoa P(1 dòng), Ph, B(1 dòng), - Viết đúng tên riêng Phan Bội Châu (1 dòng),và câu ứng dụng: Phá Tam Giang…vào Nam (1lần) bằng cỡ chữ nhỏ. *Giáo dục:Tình yêu quê hương đất nước từ đó có ý thức BVMT..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> II.Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ hoa P - Các chữ Phan Bội Châu và câu ca dao viết trên dòng kẻ ô li III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy A.Bài cũ: - Kiểm tra HS viết bài ở nhà - HS nhắc lại câu ứng dụng đã học ở bài trước 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: Lãn Ông, Ổi -Nhận xét B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầucủa tiết học. 2. Hướng dẫn HS viết bảng con. a) Luyện viết chữ hoa - Viết mẫu chữ Ph, kết hợp nhắc lại cách viết. b) Luyện viết từ ứng dụng . Phan Bội Châu (1867- 1940): Một nhà Cách Mạng vĩ đại đầu thế kỷ XX của Việt Nam. Ngoài hoạt động Cách Mạng ông còn viết nhiều tác phẩm văn thơ yêu nước b) Luyện viết câu ứng dụng: Phú Tam Giang ở tỉnh Thừa Thiên-Huế, dài khoảng 60 km, rộng từ 1 đến 6 km. Đèo Hải Vân ở gần bờ biển , giữa tỉnh Thừa Thiên- Huế và Đà Nẵng, cao 1444m, dài 20 km, cách Huế 71,6 km. 3. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết - Nêu yêu cầu chữ như trong vở Tập viết 3. - Theo dõi, uốn nắn thêm 4.Chấm, chữa bài 5.Củng cố, dặn dò: Về nhà viết bài tập.. Hoạt động của trò. 1 HS nhắc lại - Thực hiện theo yêu cầu -HS tìm các chữ viết hoa có trong bài -HS tập viết chữ và các chữ trên bảng con -HS đọc từ ứng dụng -HS viết lên bảng con. - HS đọc câu ứng dụng - Phú Tam Giang nối đường ra Bắc . Đèo Hải Vân hướng mặt vào Nam - HS viết bảng con: Phú, Bắc - HS viết.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> TOÁN. LUYỆN TẬP A.Mục tiêu: -Biết nhân số có 4 chứ số với số có một chữ số( có nhớ một lần). *Làm bài tập 1,bài 2(cột 1,2,3),bài 3, bài 4(cột 1,2). Khuyến khích HS làm hết các bài tập. B.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ: 1 HS giải bài tập 3 2 HS giải bài tập 4 2.Bài mới: Luyện tập: a) 4129 + 2 = 4129 x 2 = 8258 Bài 1: b) 1052 + 1052 + 1052 = 1052 x 3 = Bước 1: HS viết thành phép nhân rồi thực hiện tính nhân, 3156 ghi kết quả đó. c) 2007 + 2007 + 2007 + 2007 = 2007 x 4 = 8028 432 : 3 = 423 141 x 3 = 9604 Bài 2: ôn tập cách tìm thương và số bộ chia chưa biết . Cho 1071 x 5 = 5355 HS nhắc lại cách tìm số bị chia. Bài giải: Số lít dầu chứa trong cả hai thùng là: 1025 x 2 = 2050 (l) Số lít dầu còn lại là: 2050 – 1350 = 700 (l) Đáp số: 700 l dầu Bài 3: Rèn kỹ năng giải bài toán có hai phép tính. - HS làm vào vở - Hướng dẫn HS giải bài toán theo 2 bước 1015 + 6 = 1021 Bước 1: Tìm số lát đầu ở cả 2 thùng 1107 + 6 = 1113 Bước 2: Tìm số lít dầu còn lại 1009 + 6 = 1015 2015 x 6 = 6090 1107 x 6 = 6642 1009 x 6 = 6054 Bài 4: Phân biệt “thêm” và “gấp” * Bài 5: Một cửa hàng, buổi sáng bán được 1234 l dầu, buổi chiều bán gấp đôi buổi sáng. Hỏi ngày đó của hàng bán được bao nhiêu lít dầu?? 3.Củng cố dặn dò: - HS nhắc lại bài tập 4. Phân biết được “thêm” và “gấp” - Xem lại bài tập 2,3 TẬP LÀM VĂN. NÓI VIẾT VỂ MỘT NGƯỜI LAO ĐỘNG TRÍ THỨC I. Mục đích yêu cầu:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Kể được một vài điều về người lao động trí óc theo gợi ý trong SGK (BT1). - Viết những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 7 câu (BT2). *Giáo dục:Ý thức tôn trọng và bảo vệ thành quả của người lao động trí óc làm ra. II. Đồ dùng học tập: - Tranh minh hoạ về một số trí thức: 4 tranh ở tiết tập làm văn tuần 21, các tranh khác. - Bảng lớp viết gợi ý kể về một người lao động trí óc. III.Các hoạt động dạy-học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.Bài cũ: Kiểm tra 2 HS kể lại câu chuyện nâng nui những hạt giống. B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2, Hướng dẫn HS làm bài tập: a) Bài tập 1: - Lưu ý HS có thể về một người thân trong gia đình; một 1 HS đọc yêu cầu của bài và các gợi người hàng xóm, cũng có thể là người em biết qua đọc ý truyện, sách, báo, xem phim. 2 HS kể tên một số nghề lao động trí . Người ấy tên là gì? Làm nghề gì? ở đâu? Quan hệ thế nào óc với em? - Bác sĩ, giáo viên, kĩ sư, kiếm trúc . Công việc hằng ngày của người ấy hằng ngày làm gì? sư, kỹ sư cầu đường, nhà nguyên . Người đó làm việc như thế nào? cứu… . Công việc ấy quan trọng, cần thiết như thế nào với mọi 1 HS nói về 1 người lao động trí óc người? mà em chọn kể thao gợi ý trong . Em có thích làm công việc như người ấy không?... SGK. - GV nhận xét, chấm điểm. Nêu những HS kể tốt. - Từng cặp HS tập kể. Ví dụ: Người lao động trí óc mà em muốn kể chính là bố 4 HS thi kể trước lớp em. Bố em là giảng viên của một trường đại học công việc - Lớp nhận xét hằng ngày của bố là nghiên cứu và giảng bài cho các anh chị sinh viên. Bố rất yêu thích công việc của mình.Tối nào em cũng thấy bố say mê đọc sách, đọc báo, hoặc làm việc trên máy vi tính. Nếu như hôm sau bố em lên lớp là em biết ngay vì bố sẽ chuẩn bị bài dạy, đánh xi cho đôi giày đen. Còn mẹ thì dù bận cũng là thật phẳng bộ quần áo cho bố. Bài tập 2: Nêu yêu cầu của bài, nhắc HS viết bài vở rõ ràng, - HS viết bài vào vở từ 7 đến 10 câu những lời mình vừa kể. 6 HS đọc bài viết trước lớp - GV nhận xét; cho điểm một số bài viết - Cả lớp nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học, biểu dương những HS học tốt. - Em nào làm bài tập chưa xong về nhà làm tiếp. SINH HOẠT SAO NHI ĐỒNG Sơ kết sao tuần 22 I. MỤC TIÊU: - HS tự nhận xét tuần 22 - Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể. - Sinh hoạt theo chủ điểm: Giữ gìn truyền thống văn hóa dân tộc.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> II.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY I.Điểm danh-báo cáo: - Các sao tập hợp điểm danh, báo cáo II.Tập họp vòng tròn, kiểm tra vệ sinh: Các sao tập họp vòng tròn lớn , cùng hát bài : Sao của em Các sao trưởng và trưởng sao đi khám vệ sinh. III.Sinh hoạt theo chủ điểm: Giữ gìn truyền thống văn hóa dân tộc Các sao tập hợp thành các vòng tròn nhỏ (3 sao tập hợp thành 3 vòng tròn) Sao 1: Sao chăm chỉ. Sao 2: Sao siêng năng. Sao 3: Sao đoàn kết. Gv nêu câu hỏi cho các sao. Câu hỏi 1: Em hãy cho biết quê hương em có tên gọi là gì? Ngôi trường em đang học ở đâu ? Câu hỏi 2: Em hãy cho biết trường em có gì đẹp? Câu hỏi 3: Em hãy kể tên cảnh đẹp của đất nước em mà em biết? GV nhận xét tuyên dương. IV. Các sao tập hợp- đọc lời hứa nhi đồng Trưởng sao tập họp các sao và đọc lời hứa Nhi Đồng: “Vâng lời bác Hồ dạy Em xin hứa sẵn sàng Là con ngoan trò giỏi Cháu Bác Hồ kính yêu”. V.Dặn dò:GVCN dặn HS chuẩn bị cho tiết sau. Chuẩn bị các bài hát- múa có chủ nói về đề thầy cô của em. .. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ -Các sao trưởng báo cáo. -HS thực hiện theo yêu cầu của trưởng sao Các sao sinh hoạt theo chủ điểm: Giữ gìn truyền thống văn hóa dân tộc - HS sinh hoạt theo vòng tròn Các sao sinh hoạt theo sao của mình Các sao nêu việc học tập và nề nếp của sao mình trong tuần 18 Các sao hát và đọc thơ về quê hương, đất nước.. Các sao trả lời câu hỏi, Các sao đọc lời hứa -Lắng nghe giáo viên nhận xét chung. ..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Tuần 22 Thứ hai ngày 28 tháng 1 năm 2013 Ôn Luyện Tiếng việt. Luyện đọc, nghe viết chính tả: NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ A.Mục tiêu: -Củng cố lại kĩ năng đọc thành tiếng, đọc trôi chảy . -Hiểu nghĩa các từ mới. -Củng cố nội dung các bài tập đọc. - Chép chính xác 1 đoạn trong bài tập đọc *Nêu nội dung đoạn chép. B.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ viết đoạn văn viết hướng dẫn luyện đọc C.Các hoạt động dạy-học chủ yếu: Hoạt động của thầy I.Bài cũ: II.Bài mới: 1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài -GV nêu mục tiêu của tiết học 2.Hoạt đọng 2: Luyện đọc -GV cho HS đọc lần lượt bài đã đọc +Đọc câu +Đọc đoạn trước lớp và giải nghĩa +Đọc đoạn trong nhóm Củng cố nội dung bài tập đọc -GV yêu cầu HS nói lại nội dung các bài tập đọc đã học. -Yêu cầu HS trả lời lại các câu hỏi sgk -GV nhận xét và nhắc lại nội dung bài 3.Hoạt động 3: Viết chính tả - GV chép 1 đoạn trên bảng phụ, học sinh nhìn viết. *Nêu nội dung đoạn trước khi viết. -GV nhận xét, chấm 1 số bài III.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét, đánh giá tiết học. Hoạt động của trò. -HS lắng nghe. -HS luyện đọc.. -HS nhắc lại nội dung các bài tập đọc -HS trả lời -HS đọc nêu nội dung -HS viết, đổi vở chấm chéo.. Ôn Luyện Toán LUYỆN TẬP CÁCH XEM LỊCH.NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ. II.Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> -Củng cố về tên gọi các tháng trong năm, số ngày trong từng tháng -Củng cố kĩ năng xem lịch -Nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số.. II. Đồ dùng dạy học -HS : vở bài tập toán -GV: Chuẩn bị tờ lịch năm 2005, tờ lịch tháng III.Các hoạt động dạy học. Tiến trình dạy học. Hoạt động của thầy 1.Giới thiệu bài -Ghi đề bài 2.Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1 : -GV yêu cầu HS quan sát tờ lịch năm 2011 trong vở bài tập, yêu cầu HS xem lịch và trả lời câu hỏi a. Ngày 8 tháng 3 là thứ mấy ? b. Ngày 2 tháng 9 là ngày thứ mấy ? c. Ngày 19 tháng 8 là ngày thứ mấy ? c. Ngày 30 tháng 4 là ngày thứ mấy ? d. Ngày 22 tháng 4 là ngày thứ mấy ? -Gọi HS trả lời, nhận xét -Hỏi để HS nêu được một số ngày lễ trong năm như : ngày 8/ 3 ; 2/ 9 ; 30 / 4…. -Nhận xét Bài 2 -Gọi 1 HS đọc yêu cầu +Kể tên các tháng có 30, 31 ngày ? +Kể tên tháng có 28 hoặc 29 ngày ? -Nhận xét, cho HS tự làm bài 2, kiểm tra đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống -Yêu cầu HS tự làm bài -Nhận xét, chữa bài *Bài 3 : Đội thứ nhất có 1212 chiếc xe, đội thứ hai có. Hoạt động của trò -Nghe -Quan sát và xem lịch, trả lời câu hỏi -Nêu một số ngày lễ trong năm -Cả lớp theo dõi, nhận xét -Kể tên các tháng theo yêu cầu. -2 HS làm bài trên bảng, lớp làm bài vào vở bài tập -Nhận xét. số xe gấp xe đội thứ nhất 3 lần. Hỏi cả hai đội có bao nhiêu chiếc xe?. 3.Củng cố, dặn dò -Nhận xét tiết học -Dặn dò HS Thứ tư ngày 30 tháng 1 năm 2013.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Ôn Luyện Toán LUYỆN GIẢI TOÁN BẰNG 2 PHÉP TÍNH . I/ Mục tiêu: Củng cố giúp HS - Luyện tập toán giải toán bằng 2 phép tính -Rèn tính cẩn thận khi làm bài. II /Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS .. 1 /Luyện tập: Bài 1: Một cửa hàng, buổi sáng bán được 1234 l dầu, buổi chiều bán gấp đôi buổi sáng. Hỏi ngày đó của hàng bán được bao nhiêu lít dầu??. -Học sinh làm vào vở.. Bài 2 : Một kho có 5432 kg muối, lần đầu chuyển đi 2134 kg muối, lần sau chuyển tiếp 324 kg muối. Hỏi trong kho còn lại bao nhiêu kg muối? -Học sinh làm bài vào vở . *Bài 3: Một đội trồng cây đã trồng 993 cây, sau đó trồng thêm được bằng. 1 3. số cây đã trồng. Hỏi đội đó đã trồng. được tất cả bao nhiêu cây? 2. Tổng kết, dặn dò: -Học sinh làm bài vào vở .. Thứ sáu ngày 1 tháng 2 năm 2013 Ôn Luyện Tiếng việt ÔN : NHÂN HOÁ ; ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI : Ở ĐÂU ? -DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI, DÂU PHẨY I.Mục tiêu: Giúp HS : -Củng cố kiến thức về phép nhân hoá -HS nắm vững cách đặt và trả lời câu hỏi : ở đâu ? -Biết đặt dấu chấm,dấu phẩy, dấu chấm hỏi vào vị trí thích hợp trong câu, trong đoạn văn III.Các hoạt động dạy học. Tiến trình dạy học. Hoạt động của thầy 1.Giới thiệu bài -Nêu mục đích, yêu cầu của bài học -Ghi đề bài 2.Hướng dẫn HS làm bài tập. Hoạt động của trò -Nghe -2 HS đọc lại đề bài.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Bài 1 -Gọi 1 HS đọc đoạn thơ sau rồi tìm từ ngữ trong đoạn điền vào chỗ trống cho phù hợp Mây đen lũ lượt Chớp đông, chớp tây Kéo về chiều nay Rồi mưa nặng hạt Mặt trời lật đật Cây lá xoè tay Chui vào trong mây Hứng làn nước mát Tên sự vật được nhân hoá -Mây, mặt trời, cây lá. -Đọc yêu cầu. Từ ngữ dùng để nhân -Yêu cầu hoá các sự vật đó HS làm Kéo về, lật đật, chui bài vào, xoè tay, hứng -1 HS làm bài trên bảng, lớp làm bài vào vở -Nhận xét -Đọc yêu cầu. -Chữa bài, chấm bài, nhận xét Bài 2 : -Gọi 1 HS đọc yêu cầu +Gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi : Ở đâu ? a. Các em nhỏ chơi đá bóng ở bãi cỏ sân đình b. Ngoài vườn, hoa hồng và hoa cúc đang nở rộ c. Bầy chim sẻ ríu rít trò chuyện trong vòm lá d. Ep-phen là ngọn tháp cao ở nước Pháp -Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi -Gọi 4 cặp HS nêu cầu hỏi và trả lời -Nhận xét, chốt lại ý đúng, yêu cầu HS làm bài vào vở -Thảo luận nhóm theo lời giải đúng đôi, nêu câu hỏi -Nhận xét, chữa bài -Nhận xét -1 HS làm bài trên Bài 3: bảng, lớp làm bài -Gọi 1 HS nêu yêu cầu vào vở +Điền dấu phẩy hay dấu chấm vào vị trí thích hợp -Nhận xét kết quả a. Trên bến cảng , tàu thuyền ra vào tấp nập . b. Xa xa , trên cánh đồng , đàn trân đang thung thăng gặm cỏ . c. Trước bản , rặng đào đã trút hết lá . d. Tết đến , hoa đào nở đỏ rực trong nhà . Vào những ngày đầu xuân , trời ấm hơn . Trong vườn , cây cối bắt đầu nảy lộc non . -Gọi HS nêu ý kiến -Gv nhận xét, chốt lại ý đúng -Cho HS làm bài vào vở theo lời giải đúng -Chấm bài, nhận xét -Nêu ý kiến *Bài 4: Gọi 1 HS đọc yêu cầu -Nghe +Đánh dấu x vào ô trống tước câu hỏi và điền dấu câu -Làm bài, 1 HS lên.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> vào vị trí thích hợp a. Bạn thích ăn xoài hay cam b. Trời lạnh quá c. Cháu đã về đấy ư d. Sao em không làm bài e. Chiều nay, em đi học -Yêu cầu HS tự làm bài. bảng làm bài -Nhận xét -Đọc. -1 HS làm bài trên bảng ,lớp làm bài vào vở -Nhận xét bài của bạn, chữa bài của mình. -Nhận xét, chữa bài 3.Củng cố, dặn dò -Nhận xét tiết học -Dặn học sinh ôn lại bài tập đã làm. CÁC BÀI TOÁN ĐỐ I/ Mục tiêu: -HS hiểu, tóm tắt được đề toán và giải được các bài toán đố . -Rèn tính cẩn thận khi làm bài. II /Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Bài 1: Thùng thứ nhất có 345 lít dầu, ít hơn thùng thứ hai 98 lít. Hỏi cả hai thùng có bao nhiêu lít dầu? Bài 2: Có hai sợi dây, sợi dây thứ nhất dài 823m và dài hơn sợi dây thứ hai 165m. Hỏi hai sợi dây dài bao nhiêu mét?. Bài 3: Dũng có 45 viên bi. Dũng có ít hơn Hùng 18 viên nhưng có nhiều hơn Bình 15 viên bi. Hỏi ba bạn có bao nhiêu viên bi?. Hoạt động của HS . Số dầu thùng thứ hai: 345 + 98 =443(lít) Số dầu cả hai thùng: 345 + 443=788(lít) ĐS: 788(lít dầu) Sợi dây thứ hai dài: 823-165 = 658(m) Hai sợi dây dài: 823+165 = 988(m) ĐS: 988(mét vải) Số viên bi của Hùng: 45+18=63(viên) Số viên bi của Bình: 45-15=30(viên) Số viên bi ba bạn có: 45+63+30=138(viên).

<span class='text_page_counter'>(26)</span> ĐS: 138(viên bi) Bài 4: Có ba bao hàng nặng tổng cộng 168 kg, bao thứ nhất nặng hơn bao thứ hai 23kg. Bao thứ hai nặng 88kg. Hỏi bao hàng thứ ba nặng bao nhiêu kilôgam? -HS làm vào vở 3.Tổng kết ,dặn dò :Xem lại các bài toán trên.. Số lượng gạo bao thứ nhất : 88+23=111(kg) Số lượng gạo bao thứ ba: 168-111=57(kg) ĐS: 57(kg gạo).

<span class='text_page_counter'>(27)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×