ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Thiết kế cải tạo hệ thống xử lý nước thải công ty Pepsico Việt Nam - CN Bình Dương
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian gần 2 năm học tập tại trường Đại Học Kỹ Thuật Công
Nghệ Thành Phố Hồ Chí Minh em đã được qúy thầy cơ Khoa Môi Trường Và Công
Nghệ Sinh Học trang bị thêm rất nhiều kiến thức quý báu giúp em vững bước hơn trên
con đường đã chọn. Em xin chân thành cám ơn q thầy cơ đã hết lịng giảng dạy
truyền đạt những kiến thức hữu ích trong suốt q trình học tập cũng như động viên
góp ý giúp em hồn thành đồ án tốt nghiệp này.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến cô giáo hướng dẫn Trần Thị Tường
Vân đã tận tình hướng em trong suốt quá trình thực hiện đồ án.
Trong quá trình thực hiện đồ án em cũng được rất nhiều sự động viên giúp đỡ
và tạo mọi điều kiện của các anh chị, bạn bè đồng nghiệp tại Cơng Ty Pepsico Chi
Nhánh Bình Dương hồn thành mơ hinh thí nghiệm và phần đồ án này.
Cuối cùng xin gởi lời tri ân đến cha me, anh em trong gia đình ln động viên
giúp đỡ tơi trong quá trình học tập cũng như trong quá trình thực hiện đồ án này, xin
cám ơn đến bạn bè trong lớp 08HMT1 đã cùng tôi chia sẽ kinh nghiệm và kiến thức
trong thời gian qua.
TP. Hồ Chí Minh, tháng 07 năm 2010
Sinh Viên:
Nguyễn Đình Ngọc
SVTH: Nguyễn Đình Ngọc
-i-
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Thiết kế cải tạo hệ thống xử lý nước thải công ty Pepsico Việt Nam - CN Bình Dương
MỤC LỤC
Chương 1: MỞ ĐẦU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ......................................................................................................1
1.2
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ...............................................................................1
1.3 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU................................................................................2
1.4 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU.....................................................2
1.4.1 Đối tượng nghiện cứu...................................................................................2
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu......................................................................................2
1.5 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.........................................................................3
1.6 Ý NGHĨA ĐỀ TÀI................................................................................................3
Chương 2: TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY SẢN XUẤT BÁNH
SNACK - CƠNG TY PEPSICO VIỆT NAM - CN BÌNH DƯƠNG
2.1 TỔNG QUAN VỀ NGÀNH SẢN XUẤT BÁNH SNACK
(KHOAI TÂY
CHIÊN)...............................................................................................................4
2.2
TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY SẢN XUẤT BÁNH SNACK - CÔNG TY
PEPSICO VIỆT NAM - CN BÌNH DƯƠNG......................................................5
2.2.1 Vị trí địa lý..................................................................................................5
2.2.2 Ngành nghề sản xuất kinh doanh................................................................5
2.2.3 Sản phẩm và quy mô sản xuất tại nhà máy..................................................5
2.2.4 Quy trinh sản xuất khoai tây.......................................................................7
Chương 3: HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI
NHÀ MÁY PEPSICO VIỆT NAM - CN BÌNH DƯƠNG
3.1 ĐẶC TÍNH NƯỚC THẢI VÀ THƠNG SỐ THIẾT KẾ ....................................13
3.1.1 Đặc tính nước thải......................................................................................13
3.1.2 Thông số thiết kế.......................................................................................13
3.2 HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI ...........................................15
3.2.1 Sơ đồ dây chuyền công nghệ xử lý nước thải tại cơng ty...........................15
SVTH: Nguyễn Đình Ngọc
- ii -
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Thiết kế cải tạo hệ thống xử lý nước thải công ty Pepsico Việt Nam - CN Bình Dương
3.2.2 Tính chất nước thải thực tế........................................................................16
3.2.2.1 Hệ thống song chắn rác.........................................................................19
3.2.2.2 Bể thu gom – SA..................................................................................19
3.2.2.3 Bể thu gom – SB..................................................................................19
3.2.2.4 Bể tách dầu mỡ - B01..........................................................................19
3.2.2.5 Bể lắng sơ bộ - B02.............................................................................19
3.2.2.6 Bể cân bằng - B03................................................................................20
3.2.2.7 Bể sinh học kỵ khí UASB - B04..........................................................20
3.2.2.8 Bể sinh học hiếu khí Aerotank - B06...................................................20
3.2.2.9 Bể lắng 2 (lắng trong) - B07................................................................21
3.2.2.10 Bể khử trùng - B08...........................................................................21
3.2.2.11 Ngăn chứa bùn...................................................................................21
3.2.2.12 Bể nén bùn - B09...............................................................................21
3.2.3 Hiện trạng các thiết bị trong hệ thống..........................................................22
Chương 4: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM MƠ
HÌNH BỂ TUYỂN NỔI
4.1 CƠ SỞ NGHIÊN CỨU.......................................................................................25
4.2 MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU...............................................................................25
4.3 BỐ TRÍ THÍ NGHIỆM.......................................................................................25
4.3.1 Tính tốn thiết kế mơ hình bể tuyển nổi.......................................................25
4.3.2 Các thiết bị dùng trong mơ hình...................................................................27
4.4 TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM...............................................................................27
4.4.1 Nội dung thí nghiệm.....................................................................................27
4.4.2 Địa điểm thực hiện thí nghiệm và lấy mẫu...................................................28
4.4.3 Thực hiện lấy mẫu.........................................................................................28
4.4.4 Tiến hành chạy mơ hình thí nghiệm.............................................................28
SVTH: Nguyễn Đình Ngọc
- iii -
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Thiết kế cải tạo hệ thống xử lý nước thải công ty Pepsico Việt Nam - CN Bình Dương
4.5 KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM...................................................................................29
Chương 5: ĐỀ XUẤT- TÍNH TOÁN PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO HỆ
THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI
5.1 CƠ SỞ LỰA CHỌN GIẢI PHÁP CẢI TẠO.........................................................32
5.1.1 Nguyên nhân hệ thống hoạt động không hiệu quả.........................................32
5.1.2 Dựa vào kết quả thí nghiệm..........................................................................33
5.2 ĐỀ XUẤT-TÍNH TỐN PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO.............................................33
5.2.1 Phương án cải tạo.........................................................................................33
5.2.2 Sơ đồ dây chuyền nghệ đề xuất theo Phương án..........................................35
5.2.3 Hiệu suất xử lý theo phương án đề xuất........................................................36
5.2.4 Tính tốn phương án cải tạo.........................................................................38
5.2.4.1 Nước thải ra từ dòng nước thải chứa dầu.............................................38
5.2.4.2 Nước thải ra từ dịng nước thải rửa khoai tây.......................................44
5.2.5 Tính tốn kinh tế phương án cải tạo.............................................................58
5.2.5.1 Chi phí đầu tư.......................................................................................58
5.2.5.2 Chi phí vận hành...................................................................................60
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
6.1 KẾT LUẬN..........................................................................................................62
6.2 KIẾN NGHỊ.........................................................................................................63
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
SVTH: Nguyễn Đình Ngọc
- iv -
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Thiết kế cải tạo hệ thống xử lý nước thải công ty Pepsico Việt Nam - CN Bình Dương
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU – CHỬ VIẾT TẮT
BOD: Biological Oxygen Demand: Nhu cầu oxy sinh học
BTCT: Bê tông cốt thép
COD: Chemical Oxygen Demand: Nhu cầu oxy hoá học
CN: Chi nhánh
HACCP: Hazard Analysis Critical Control Points: Hệ thống phân tích mối nguy
và kiểm sốt điểm tới hạn trong thực phẩm
SCR: Song chắn rác
SS: Suspended Solid: Chất rắn lơ lững
STT: Số thứ tự
XLNT: Xử lý nước thải
TCVN: Tiêu Chuẩn Việt Nam
UASB: Up flow Anaerobic Sludge Banket: Kị khí kiểu đệm bùn dịng chảy ngược
SVTH: Nguyễn Đình Ngọc
-v-
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Thiết kế cải tạo hệ thống xử lý nước thải công ty Pepsico Việt Nam - CN Bình Dương
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Ước tính doanh thu của thực phẩm đóng gói tăng thêm qua các năm.......6
Bảng 3.1. Thông số thiết kế hệ thống xử lý nước thải của công ty .........................14
Bảng 3.2: Thông số nước thải thực tế công ty thải ra.............................................16
Bảng 3.3: Hiệu xuất xử lý theo thiết kế của công ty................................................17
Bảng 3.4: Hiệu xuất xử lý thực tế của hệ thống xử lý nước thải tại công ty............18
Bảng 3.5 . Danh mục hiện trạng các thiết bị trong hệ thống....................................22
Bảng 4.1 Hiệu suất xử lý của các thí nghiệm ngày 03/07/2010.............................30
Bảng 4.2 Hiệu suất xử lý của các thí nghiệm ngày 04/07/2010.............................30
Bảng 4.3 Hiệu suất xử lý của các thí nghiệm ngày 05/07/2010.............................30
Bảng 4.4 Hiệu suất xử lý chung qua các thí nghiệm...............................................31
Bảng 5.1: Hiệu xuất xử lý nước thải ở dòng 1.........................................................36
Bảng 5.2. Hiệu suất xử lý nước thải ở dòng 2..........................................................37
Bảng 5.3: Hiệu suất xử lý sau khi hòa trộn hai dòng nước thải...............................38
Bảng 5.4: Các thông số thiết kế lưới chắn rác tinh..................................................47
Bảng 5.5: Tổng hợp tính tốn SCR tinh...................................................................48
Bảng 5.6: Tính chất nước thải đầu vào và đầu ra của bể UASB..............................51
Bảng 5.7: Các thơng số cơ bản tính tốn bể Aerotank kiểu xáo trộn hồn tồn.......53
Bảng 5.8: chi phí xây dựng các cơng trình...............................................................59
Bảng 5.9: chi phí song chắn rác...............................................................................59
Bảng 5.10: chi phí bể lắng sơ cấp............................................................................59
Bảng 5.11: chi phí xây dựng bể tuyển nổi................................................................60
Bảng 5.12: chi phí về cơng nhân vận hành..............................................................60
Bảng 5.13: chi phí về điện năng tiêu thụ..................................................................61
Bảng 6.1. Thông số nước thải sau khi xử lý.............................................................63
SVTH: Nguyễn Đình Ngọc
- vi -
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Thiết kế cải tạo hệ thống xử lý nước thải công ty Pepsico Việt Nam - CN Bình Dương
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1: Quy trình sản xuất bánh Snack từ khoai tây...............................................7
Hình 2.2: Quy trình sản xuất bánh Snack từ bột........................................................9
Hình 3.1: Sơ đồ dây chuyền cơng nghệ xử lý nước thải tai cơng ty.........................15
Hình 5.1: Sơ đồ dây chuyền công nghệ xử lý nước thải đề xuất theo phương án....36
SVTH: Nguyễn Đình Ngọc
- vii -
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Thiết kế cải tạo hệ thống xử lý nước thải công ty Pepsico Việt Nam - CN Bình Dương
Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Tình hình lương thực thực phẩm trên thế giới đang khủng hoảng, nạn thiếu lương
thực là vấn đề cần giải quyết ở tất cả các nước. Sản xuất khoai tây được xem như là
một hướng để giải quyết khủng hoảng. Khoai tây được xem là lương thực cần thiết
đứng thứ 2 sau gạo. Do vậy tất cả các quốc gia đều xem các vấn đề sản xuất chế biến
và xuất khẩu khoai tây là vô cùng quan trọng để giải quyết các vấn đề về thiếu lương
thực thực phẩm trên thế giới. Do nhu cầu của thị trường nhiều công ty đã chế biến
nhiều sản phẩm hơn từ khoai tây như là: khoai tây chiên, snack, zon zon, bim bim…
Quá trình sản xuất khoai tây chiên của các công ty dẫn đến các vấn đề về môi trường,
đặc biệt là nước thải sinh ra từ q trình sản xuất có đặc tính ơ nhiễm rất cao nếu thải
trực tiếp ra môi trường sẽ làm ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm, đất….Vì vậy
nước thải sinh ra từ quá trình sản xuất khoai tây chiên cần phải xử lý trước khi thải ra
môi trường bên ngồi.
Hiện tại hệ thống xử lý nước thải của cơng ty Pepsico có cơng suất thiết kế 790
m3/ngày đêm hoạt động không hiệu quả, chất lượng nước thải thải ra mơi trường
khơng đạt tiêu chuẩn xả thải. Vì vậy nếu kéo dài tình trạng này sẽ làm ơ nhiễm mơi
trường tại công ty và khu vực dân cư xung quanh. Do đó hệ thống xử lý nước thải cần
được cải tạo lại để chất lượng nước thải thải ra đạt yêu cầu xả thải không ảnh hưởng
đến môi trường xung quanh và đem lại môi trường trong sạch cho công ty.
Vì vậy, với kiến thức tích lũy được học từ phía nhà trường, tác giả thực hiện đồ án
đã đề xuất đưa ra phương án thiết kế cải tạo lại một vài công đoạn trong dây chuyền
công nghệ xử lý nước thải của công ty nhằm giúp cho công ty thực hiện tốt hơn vấn đề
xử lý . Đảm bảo nước thải ra từ q trình sản xuất của cơng ty không gây ô nhiễm cho
môi trường xung quanh, đồng thời cũng giúp công ty thực hiện đúng quy định pháp
luật của nhà nước về bảo vệ môi trường.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
SVTH: Nguyễn Đình Ngọc
-1-
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Thiết kế cải tạo hệ thống xử lý nước thải công ty Pepsico Việt Nam - CN Bình Dương
Hệ thống xử lý nước thải cần được cải tạo lại để chất lượng nước thải sau xử lý đạt yêu
cầu xả thải theo TCVN 5945:2005 cột A, không ảnh hưởng đến môi trường xung
quanh và đem lại môi trường trong sạch cho công ty.
1.3 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
- Thu thập tài liệu tổng quan về nghành sản xuất bánh snack và dữ liệu của nhà máy
Pepsico Việt Nam.
- Tìm hiểu về các phương pháp và cơng nghệ xử lý nước thải của ngành sản xuất
khoai tây chiên.
- Đánh giá hiệu quả hệ thống xử lý nước thải tại nhà máy Pepsico Việt Nam Chi
Nhánh Bình Dương.
- Tìm hiểu nguyên nhân hệ thống xử lý nước thải tại công ty hoạt động không hiệu
quả, đề xuất phương án cải tạo lại một vài cơng trình đơn vị trong hệ thống nhằm
nâng cao hiệu xuất xử lý.
- Thiết lập và vận hành mơ hình thí nghiệm nhằm xác định các thơng số thiết kế cho
các cơng trình được đề xuất cải tạo.
- Tính tốn thiết kế chi tiết và dự toán kinh tế cho phương án đề xuất
- Thể hiện mặt bằng, mặt cắt cơng nghệ và các cơng trình đơn vị đã tính tốn trên
các bản vẽ kỹ thuật khổ A1, A3.
1.4 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu
Hệ thống xử lý nước thải sản xuất bánh Snack của nhà máy Pepsico Việt Nam Chi
Nhánh Bình Dương cơng suất thực tế 450 m3/ngày.
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu
- Nghiên cứu hiện trạng hệ thống xử lý nước thải, nghiên cứu cải tạo hệ thống xử lý
nước thải tại nhà máy sản xuất bánh Snack công ty Pepsico Việt Nam, Chi Nhánh
Binh Dương
- Nghiên cứu hiệu quả tách dầu của bể tuyển nổi đối với nước thải có hàm lượng dầu
thực vật cao.
SVTH: Nguyễn Đình Ngọc
-2-
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Thiết kế cải tạo hệ thống xử lý nước thải công ty Pepsico Việt Nam - CN Bình Dương
- Thời gian nghiên cứu: từ tháng 5/ 2010 đến tháng 7/2010.
1.5 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Thu thập, tổng quan các tài liệu có liên quan qua sách, internet,…
- Khảo sát thực tế nhà máy, thu thập các số liệu của cơng trình đơn vị trong hệ thống
xử lý nước thải đã có của cơng ty Pepsico.
- Nghiên cứu các tài liệu về công nghệ xử lý nước thải và các bản vẽ thi công của hệ
thống xử lý nước thải của công ty.
- Phỏng vấn ban lãnh đạo, công nhân trong nhà máy và dân cư xung quanh nhà máy
- Đo đạc các thông số liên quan đến các hạng mục cơng trình trong hệ thống xử lý
nước thải.
- Nghiên cứu thực nghiệm trên mơ hình ở quy mơ phịng thí nghiệm để xác định
được các thơng số thiết kế và hiệu quả xử lý của bể tuyển nổi.
- Phân tích các chỉ tiêu nước thải: pH, BOD5, COD, SS, dầu mỡ, Nitơ, Photpho.
- Tính tốn thiết kế kỹ thuật và kinh tế cho các cơng trình cải tạo theo đề xuất.
1.6 Ý NGHĨA ĐỀ TÀI
Đề tài sẽ đánh giá được hiệu suất xử lý thực tế của hệ thống xử lý nước thải từ
đó đưa ra biện pháp cải tạo nâng cao hiệu quả xử lý nước thải. Sau khi cải tạo hệ
thống thì chất lượng nước thải thải ra ngoài đạt tiêu chuẩn TCVN 5945:2005 cột A,
giúp công ty thực hiện tốt quy định của nhà nước về bảo vệ môi trường, nâng cao
danh tiếng của công ty trên thương trường về hệ thống sản xuất sản phẩm “sạch xanh”.
SVTH: Nguyễn Đình Ngọc
-3-
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Thiết kế cải tạo hệ thống xử lý nước thải công ty Pepsico Việt Nam - CN Bình Dương
Chương 2
TỔNG QUAN TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY SẢN XUẤT BÁNH
SNACK - CÔNG TY PEPSICO VIỆT NAM - CN BÌNH DƯƠNG
2.1
TỔNG QUAN VỀ NGÀNH SẢN XUẤT BÁNH SNACK (KHOAI TÂY
CHIÊN)
- Ở Việt Nam, ngành chế biến khoai tây mới xuất hiện chưa được 10 năm,
nhưng đang phát triển rất mạnh mẽ.
- Tiêu dùng khoai tây đang chuyển từ thị trường tiêu thụ tươi sang các sản
phẩm chế biến có giá trị gia tăng như khoai tây rán chẳng hạn. Sản phẩm chế
biến từ khoai tây đã khá đa dạng như khoai tây rán giòn, khoai tây chiên và
tinh bột. Sản phẩm khoai tây chiên kiểu Pháp và khoai tây rán giòn đã trở nên
quen thuộc với người Việt Nam, với các thương hiệu: PoCa, Zon Zon, Snack,
Bim Bim, Wavy...
- Chế biến khoai tây là ngành cơng nghiệp cịn mới mẻ ở Việt Nam, hầu hết các
doanh nghiệp chỉ mới tham gia vào lĩnh vực này từ 1 đến 7 năm gần đây.
Ngành chế biến khoai tây ở Việt Nam tuy khởi đầu muộn, nhưng lại có tốc độ
phát triển khá nhanh, mở ra hướng đi cho xuất khẩu khoai tây. Hiện nay ở
Việt Nam có nhiều cơng ty lớn đang tham gia vào công nghiệp chế biến khoai
tây, chủ yếu thuộc về tư nhân và đầu tư với nước ngồi. Điển hình trong số
này phải kể đến là: Cơng ty TNHH An Lạc; Công ty LeeWayWay, Công ty
Vinafood, Công ty Pepsico Việt Nam. Bên cạnh đó có hàng ngàn cơ sở nhỏ
cũng tham gia vào chế biến khoai tây, bán sản phẩm cho các nhà hàng, khách
sạn ở các thành phố.
- Theo kết quả khảo sát của Dự án thúc đẩy sản xuất khoai tây Việt Nam, tỷ
trọng thị trường khoai tây chế biến nội địa là: 40% sản phẩm tiêu thụ ở siêu
thị; 20% bán cho các nhà hàng khách sạn; 30% tiêu thụ qua đại lý; 5% bán
cho các trường học; 5% cho người bán rong.
SVTH: Nguyễn Đình Ngọc
-4-
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Thiết kế cải tạo hệ thống xử lý nước thải công ty Pepsico Việt Nam - CN Bình Dương
- Tuy nhiên, tại Việt Nam khoai tây chế biến vẫn chưa thực sự được coi là món
ăn phổ biến, mà thường chỉ dùng để làm quà cho trẻ em, hoặc vào những dịp
đặc biệt như sinh nhật, lễ hội, tết... Dạng sản phẩm chủ yếu được người tiêu
dùng ưa chuộng là khoai tây chiên, rất ít người quan tâm tới các dạng sản
phẩm khác, bởi nhiều nguyên nhân: khoai tây chế biến còn rất mới với hầu
hết người tiêu dùng, nhiều người từng sử dụng nhưng không để ý đấy là sản
phẩm của khoai tây.
- Hiện nay tổng nhu cầu khoai tây dành cho chế biến khoảng 15.000 tấn/năm,
nhưng chỉ có 35% trong số đó là sử dụng nguyên liệu trong nước, các nhà chế
biến vẫn phải nhập khẩu khoảng 10.000 tấn khoai tây/năm, từ Anh, Trung
Quốc, Hà Lan, Úc.
- Tuy mỗi năm nước ta sản xuất ra 500.000 - 700.000 tấn khoai tây, nhưng
chưa đến 1% sản lượng đó được sử dụng để chế biến. Do nguồn cung trong
nước mang tính thời vụ cao, thường canh tác vào vụ đông xuân, nên khoai tây
trong nước chỉ sẵn có trong 6 tháng (từ tháng 12 đến tháng 5), trong khi nhu
cầu đòi hỏi cung cấp nguyên liệu suốt cả năm.
2.2 TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY SẢN XUẤT BÁNH SNACK CƠNG TY
PEPSICO VIỆT NAM - CN BÌNH DƯƠNG
2.2.1 Vị trí địa lý:
- Số 3-4-5, lơ CN2, đường số 2, Khu Cơng Nghiệp Sóng Thần 3, huyện Tân
Un, tỉnh Bình Dương
- Diện tích đất sử dụng: 41000 m2
2.2.2 Ngành nghề sản xuất kinh doanh
Sản xuất chế biến thực phẩm đóng gói
2.2.3 Sản phẩm và quy mơ sản xuất tại nhà máy
SVTH: Nguyễn Đình Ngọc
-5-
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Thiết kế cải tạo hệ thống xử lý nước thải công ty Pepsico Việt Nam - CN Bình Dương
Bảng 2.1: Ước tính doanh thu của thực phẩm đóng gói tăng thêm qua các năm
Thực phẩm đóng gói
2008
2009
2011
2015
2016
2019
Cơng suất (tấn/năm)
9700
9700
15840
20740
22850
23450
Sản lượng (tấn/năm)
4500
8700
10752
17650
19125
22728
Hiệu suất
46%
90%
68%
85%
84%
97%
- Chất lượng sản phẩm:
+ Nhà máy luôn đặt chất lượng sản phẩm lên hàng đầu do danh tiếng của
công ty cũng như do những yêu cầu khắt khe về bảo đảm an toàn vệ sinh
thực phẩm theo tiêu chuẩn HACCP. Việc kiểm tra chất lượng sản phẩm
được tiến hành trong suốt quá trình sản xuất, từ khâu nguyên vật liệu đến
thành phẩm.
+ Tất cả các sản phẩm của nhà máy đều có đăng ký chất lượng sản phẩm với
Nhà nước. Nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm, về phía cơng ty đã xây
dựng hệ thống quản lí đảm bảo an tồn vệ sinh thực phẩm theo tiêu chuẩn
HACCP.
+ Có đội ngủ cán bộ lãnh đạo, cán bộ nghiên cứu, cơng nhân kỹ thuật có tay
nghề cao, đã tích lũy nhiều kinh nghiệm trong sản xuất, đảm bảo được các
yêu cầu về chất lượng và an tồn vệ sinh thực phẩm.
2.2.4
Quy trình sản xuất khoai tây
SVTH: Nguyễn Đình Ngọc
-6-
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Thiết kế cải tạo hệ thống xử lý nước thải công ty Pepsico Việt Nam - CN Bình Dương
Quy trình sản xuất bánh Snack từ khoai tây
Nước
Nước
Nước
Nguyên liệu đầu
vào (khoai tây củ)
Dầu, nước
rửa thiết bị
Trữ kho mát (chờ đưa
vào sản xuất)
Gia vị
Nước thải chứa cát đất và
chất lơ lửng
Máy rửa khoai tây
Khoai tây vụn
Máy cắt khoai tây
Nước thải chứa tinh bột và
nhiều lát khoai tây vụn
Máy rửa lát khoai tây
sau khi cắt
Nước thải chứa tinh bột,
lửng
Khí thải có hơi dầu
Máy chiên khoai tây
Nước thải chứa nhiều dầu mỡ
Máy tẩm gia vị
Máy đóng gói bao bì
SVTH: Nguyễn Đình Ngọc
Máy đóng gói thùng
carton và lưu kho
Mùi
-7-
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Thiết kế cải tạo hệ thống xử lý nước thải công ty Pepsico Việt Nam - CN Bình Dương
Hình 2.1: Quy trình sản xuất bánh Snack từ khoai tây
- Nguyên liệu đầu vào cho quy trình sản xuất bánh snack từ khoai tây là khoai
tây củ và gia vị. Quy trình sản xuất bánh bao gồm các công đoạn sau:
- Khoai tây củ được nhập về theo định kỳ 2 lần/tuần. Để đảm bảo không hư
hỏng trước khi đưa vào chế biến thì khoai tây được trữ trong kho mát.
- Rửa và lột khoai tây: Khoai tây củ mua về sẽ bị dính rất nhiều đất cát do đó
sẽ được máy cấp khoai tây đưa vào dây chuyền rửa theo từng mẻ. Dưới áp lực
phun của nước khoai tây sẽ được rửa sạch đất cát và chuyển tiếp qua máy
đánh lột vỏ sạch.
- Cắt lát khoai tây: Khoai tây sau khi được lột sạch vỏ qua máy cắt lát để tránh
bị ảnh hưởng do nhựa khoai tây làm đen lát khoai tây nước sẽ được phun liên
tục làm sạch lát cắt rồi để ráo nước trước khi cho qua công đoạn tiếp theo.
- Chiên và tẩm gia vị: khoai tây lát sau khi chạy qua hệ thống băng tải có gắn
các vịi khí nén để làm ráo nước được cho vào máy chiên. Dầu sử dụng để
chiên là dầu Palm Olein (Chiên tới thời gian 2,5 đến 3,05 phút và nhiệt độ
175oC đã được định sẵn) sau khi chiên xong chuyển qua công đoạn tẩm gia vị
(được thực hiện do máy phun đều gia vị và thùng xoay xáo trộn).
- Đóng gói và lưu kho: mục đích cách li bánh với mơi trường khơng khí bên
ngồi, đảm bảo được bảo quản và vận chuyển. Bánh thành phẩm được chuyển
qua hệ thống phân phối tự động vào các máy đóng gói và đóng gói riêng biệt
theo định lượng được quy định trước. Cuối cùng là đóng vào thùng carton lưu
kho trước khi xuất đến các đại lý phân phối.
SVTH: Nguyễn Đình Ngọc
-8-
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Thiết kế cải tạo hệ thống xử lý nước thải công ty Pepsico Việt Nam - CN Bình Dương
Quy trình sản xuất bánh snack từ các loại bột:
Nguyên liệu
đầu vào (các
loại bột)
(163 m3/ngđ)
SVTH: Nguyễn Đình Ngọc
-9-
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Thiết kế cải tạo hệ thống xử lý nước thải công ty Pepsico Việt Nam - CN Bình Dương
Nguyên liệu
đầu vào (các
loại bột)
Chuẩn bị thành
phần (máy
trộn)
Nước
Bụi +
Nước
thải
Máy ép đùn
tạo thành hình
sản phẩm
Máy tách ẩm
Máy sấy và
làm nguội
Dầu, nước rửa
thiết bị chiên
Nước
Máy chiên
Máy tẩm gia vị
Nước
Nhiệt
Khí thải có hơi
dầu
Nước thải chứa
nhiều dầu mỡ
Mùi
Máy đóng gói
bao bì
Máy đóng gói
thùng carton
và lưu kho
Hình 2.2: Quy trình sản xuất bánh Snack từ bột
- Nguyên liệu đầu vào cho quy trình sản xuất bánh snack từ bột gồm bột mì,
bột sắn, muối, bột nổi, đường và gia vị. Quy trình sản xuất bánh bao gồm các
SVTH: Nguyễn Đình Ngọc
- 10 -
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Thiết kế cải tạo hệ thống xử lý nước thải công ty Pepsico Việt Nam - CN Bình Dương
cơng đoạn sau: ngun liệu sẽ được cân theo định lượng và cho vào máy trộn
đánh đều sau đó chuyển qua cơng đoạn tạo hình sản phẩm. Sản phẩm sau khi
được tạo hình sẽ được sấy nhằm tách nước khỏi bánh sau đó qua cơng đoạn
chiên tiếp theo sẽ chuyển qua máy tẩm gia vị, cuối cùng là cân định lượng
đóng gói bao bì bảo quản và đóng gói vào thùng carton rồi lưu kho.
2.3 TỔNG QUAN CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI NGÀNH SẢN
XUẤT BÁNH SNACK
2.3.1 Các phương pháp cơ học
- Song chắn rác: nhằm giữ lại các vật thô như giẻ, giấy, rác ở trước song chắn
rác. Song được làm bằng sắt trịn hoặc vng (sắt tròn d = 8-10mm) thanh nọ
cách thanh kia một khoảng 60-100mm để chắn vật thô và 10-25mm để chắn
vật nhỏ hơn, đặc nghiêng theo dịng chảy một góc 60-75 0, vận tốc dòng chảy
thường lấy 0,8-1m/s để tránh lắng cát.
- Lắng cát: dựa vào nguyên lý trọng lực, dòng nước thải cho chảy qua “bẩy
cát”. Bẩy cát là các loại bể hố giếng…cho nước chảy vào theo nhiều cách
khác nhau. Nước qua bể lắng dưới tác dụng của trọng lực cát nặng sẽ lắng
xuống đáy và kéo theo một phần cát đơng tụ.
-
Các loại bể lắng: ngồi lắng cát sỏi trong quá trình xử lý cần phải lắng các
hạt lơ lửng, các loại bùn (kể cả bùn hoạt tính)…nhằm làm cho nước trong.
Nguyên lý làm việc của các bể này điều dựa trên cơ sở trọng lực. Bể lắng
thường được bố trí theo dịng chảy có hình nằm ngang hoặc thẳng đứng. Bể
lắng ngang trong xử lý nước thải có thể là một bậc hay nhiều bậc.
- Lọc cơ học: được dùng trong xử lý nước thải để tách tạp chất phân tán nhỏ ra
khỏi nước mà bể lắng không lắng được. Trong các loại phin lọc thường có các
loại phin lọc dùng vật liệu lọc dạng tấm hoặc dạng hạt. Vật liệu lọc dạng tấm
có thể làm bằng tấm thép có đục lỗ hoặc lưới bằng thép khơng gỉ và các loại
vải khác nhau, tấm lọc cần có trở lực nhỏ đủ bền và dẻo cơ học không bị
trương nở và bị phá hoại ở điều kiện lọc. Vật liệu lọc dạng hạt là cát thạch
anh, than gầy, than cốc, đá nghiền, thậm chí cả than nâu than bùn hay than gỗ.
SVTH: Nguyễn Đình Ngọc
- 11 -
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Thiết kế cải tạo hệ thống xử lý nước thải công ty Pepsico Việt Nam - CN Bình Dương
Trong xử lý nước thải thường dùng thiết bị lọc chậm, lọc nhanh, lọc kín, lọc
hở. Ngồi ra cịn dùng các loại ép khung bản, lọc quay chân không các máy
vi lọc hiện đại. Đặc biệt là cải tiến các thiết bị lọc trước đây thuần túy là lọc
cơ học thành lọc sinh học, trong đó vai trị của màng sinh học được phát huy
nhiều hơn.
- Tuyển nổi: nguyên tắc tuyển nổi dựa trên các phần tử phân tán trong nước có
khả năng tự lắng kém nhưng có khả năng dính vào các bọt khí nổi lên trên bề
mặt nước. Sau đó người ta tách các bọt khí cùng các phần tử dính ra khỏi mặt
nước, thực chất đây là quá trình tách bọt hay làm đặc bọt. Trong một số
trường hợp quá trình này cũng được dùng để tách các chất hòa tan như chất
hoạt động bề mặt. Q trình tuyển nổi được thực hiện nhờ thổi khơng khí vào
trong nước thải, các bọt khí dính các hạt lơ lửng và nổi lên trên mặt nước.
2.3.2 Phương pháp sinh học
- Phương pháp hiếu khí:là phương pháp sử dụng các vi sinh vật hiếu khí. Để
đảm bảo hoạt động sống của chúng oxy cần cung cấp liên tục, nhiệt độ
thường duy trì ở khoảng 20-400C và các thơng số khác phải đảm bảo trong
khoảng thích hợp.
- Các phương pháp hiếu khí thường sử dụng là:
+ Phương pháp bùn hoạt tính (Activated Sluge).
+ Phương pháp phân hủy sinh học đệm cố định (Fĩxed bed bioreactor).
+ Phương pháp màng lọc sinh học (Trickling Filter).
+ Phương pháp ao ổn định (ao hiếu khí, ao tùy nghi).
- Phương pháp yếm khí: là phương pháp sử dụng các vi sinh vật yếm khí.
- Các phương pháp kị khí thường áp dụng là:
+ Kị khí kiểu tiếp xúc (Anaerobic contactor).
+ Bể phản ứng kị khí có đệm dãn (Fluidzed bed).
+ Kỵ khí kiểu đệm bùn dịng chảy ngược (Up flow Anaerobic Sludge Blanket:
UASB).
SVTH: Nguyễn Đình Ngọc
- 12 -
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Thiết kế cải tạo hệ thống xử lý nước thải công ty Pepsico Việt Nam - CN Bình Dương
- Trong nước thải sản xuất bánh snack thì thường kết hợp cả hai phương pháp
xử lí yếm khí và hiếu khí.
Chương 3
SVTH: Nguyễn Đình Ngọc
- 13 -
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Thiết kế cải tạo hệ thống xử lý nước thải công ty Pepsico Việt Nam - CN Bình Dương
HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI NHÀ
MÁY PEPSICO VIỆT NAM
3.1 ĐẶC TÍNH NƯỚC THẢI VÀ THƠNG SỐ THIẾT KẾ
3.1.1 Đặc tính nước thải:
-
Nước thải có hàm lượng rắn lơ lửng rất cao do quá trình rửa nguyên cắt lát
khoai tây sinh ra. Rác thải có kích thước lớn rất nhiều đặc biệt là vỏ của khoai
tây và các lát khoai tây trong quá trình gọt vỏ và cắt lát đã rơi vào hệ thống
nước thải, những lát khoai tây mỏng sẽ nỗi trên mặt nước còn những lát có
khối lượng nặng sẽ chìm xuống.
-
Có hàm lượng BOD và COD cao do trong nước thải chất rất nhiều tinh bột
sinh ra từ công đoạn cắt khoai tây thành lát mỏng và từ dây chuyền sản xuất
bánh từ các loại bột.
-
Hàm lượng dầu mỡ trong nước thải rất cao sinh ra ở công đoạn chiên khoai
tây và chiên các loại bột, do rửa thiết bị chiên, hàm lượng dầu cao sẽ gây ức
chế hoạt động của vi sinh khi xử lý nước thải bằng phương pháp vi sinh, dầu
trong nước thải là dầu thực vật do đó dễ nổi lên trên mặt nước và tạo thành
một lớp dầu trên mặt.
3.1.2 Thông số thiết kế:
- Lưu lượng nước thải thiết kế xử lí là: 790 m3 /ngđ.
- Nước sau khi xử lý phải đạt tiêu chuẩn TCVN 5945:2005 Cột A
Bảng 3.1. Thông số thiết kế hệ thống xử lý nước thải của cơng ty
SVTH: Nguyễn Đình Ngọc
- 14 -
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Thiết kế cải tạo hệ thống xử lý nước thải công ty Pepsico Việt Nam - CN Bình Dương
3.2
Thơng số
nước thải đầu
vào
Nước thải đầu ra
đạt TCVN 59452005 loại A
6-6,3
6-9
mg/l
3750-4000
≤ 50
BOD
mg/l
2500-2600
≤ 30
4
TSS
mg/l
850-1000
≤ 50
5
N
mg/l
163
≤ 15
6
P
mg/l
34
≤4
7
Dầu mỡ
mg/l
<30
≤ 10
8
Nhiệt độ
mg/l
25-950C
≤ 400C
STT
Thông số
1
pH
2
COD
3
Đơn vị
HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI
SVTH: Nguyễn Đình Ngọc
- 15 -
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Thiết kế cải tạo hệ thống xử lý nước thải công ty Pepsico Việt Nam - CN Bình Dương
3.2.1 Sơ đồ dây chuyền cơng nghệ xử lí nước thải tại công ty:
NƯỚC THẢI DẦU MỠ
Xử lý
cấp 1
Nguyên liệu đầu
vào (các loại
bột)
NƯỚC THẢI TỪ QUÁ TRÌNH RỬA KHOAI
TÂY VÀ RỬA DỤNG CỤ TRỘN BỘT (nước
thải rửa lát khoai được tuần hoàn một phần để
rửa củ khoai ) (627 m3/ngđ)
TÁCH RÁC THÔ
TÁCH RÁC THÔ
(163 m3/ngđ)
GOM NƯỚC THẢI
GOM NƯỚC THẢI
TÁCH DẦU MỠ
LẮNG SƠ CẤP
Nước nén bùn
Trộn
Điều chỉnh pH
Nước ép bùn
CÂN BẰNG/ ĐIỀU HỊA
NaOH, HCL
XỬ LÝ KỴ KHÍ BỂ UASB
Xử lý
cáp 2
Thổi khí
XỬ LÝ HIẾU KHÍ Q
TRÌNH BÙN HOẠT TÍNH
LẮNG BÙN
Xử lý
cấp 3
Chlorine
KHỬ TRÙNG
Tuầ
n
BỂ NÉN BÙN
hồ
Bùn
n dư
bùn
MÁY ÉP BÙN
XẢ THẢI
Bùn khơ
Hình 3.1: Sơ đồ dây chuyền công nghệ xử lý nước thải tai công ty
Thực tế lưu lượng nước thải dầu mỡ sinh ra là khoảng 15m 3/ ngđ và lưu lượng nước
thải từ quá trình rửa khoai tây và rửa dụng cụ bột là: 400-435m3/ngđ.
SVTH: Nguyễn Đình Ngọc
- 16 -
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Thiết kế cải tạo hệ thống xử lý nước thải công ty Pepsico Việt Nam - CN Bình Dương
3.2.2 Tính chất nước thải thực tế
- Lưu lượng thực tế nước thải nhà máy thải ra là: 350-450 m3/ngàyđêm
Bảng 3.2: Thông số nước thải thực tế công ty thải ra
STT
Thông số
1
pH
2
COD
3
Đơn vị
Thông số Nước thải đầu ra
nước thải
đầu vào
4-6
6,5-7,5
mg/l
1300-1600
80-140
BOD
mg/l
950-1200
50-90
4
TSS
mg/l
850-1000
75,4
5
N
mg/l
80-105
35,4
6
P
mg/l
14
0,6
7
Dầu mỡ
mg/l
8340
43
8
Nhiệt độ
mg/l
25-950C
Ghi chú: Hàm lượng dầu mỡ ở trên là hàm lượng dầu ở nguồn nước thải chứa dầu
(15m3 nước thải). Nếu tính trên tổng lưu lượng nước thải thì hàm lương dầu khoảng
185 mg/l
- Hiệu xuất xử lí thiết kế:
Bảng 3.3: Hiệu xuất xử lý theo thiết kế của cơng ty
SVTH: Nguyễn Đình Ngọc
- 17 -
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Thiết kế cải tạo hệ thống xử lý nước thải công ty Pepsico Việt Nam - CN Bình Dương
Thơng số vào
Đặc
Cơng trình đơn vị
mg/l
Thơng số ra
Hiệu suất xử lí
Đặc tính
mg/l
%
tính
COD
4000
Tách rác thơ
COD
2400
40
BOD
2600
Bể thu gom
BOD
1560
60
pH
6-6,3
pH
6,8-7,2
Dầu mỡ
< 30
Dầu mỡ
<10
66
COD
528
78
BOD
343
78
COD
42
92
BOD
27,5
92
Bể tách dầu và bể
lắng
Bể điều hòa (B03)
COD
2400
BOD
1560
Bể xử lý sinh học
yếm khí UASB
(B04)
COD
528
Bể xử lý sinh học
hiếu khí Aerotank
BOD
B06)
343
Bể lắng (B05)
- Hiệu xuất xử lý thực tế
Bảng 3.4: Hiệu xuất xử lý thực tế của hệ thống xử lý nước thải tại cơng ty
Thơng số
vào
Cơng trình đơn vị
SVTH: Nguyễn Đình Ngọc
Thông số
ra
- 18 -
Hiệu suất xử
lý