Tải bản đầy đủ (.pdf) (151 trang)

Xây dựng e book học phần thí nghiệm thực hành phương pháp dạy học cho sinh viên sư phạm hoá học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.18 MB, 151 trang )

www.hoahocmoingay.com

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH

ĐINH THỊ XUÂN THẢO

XÂY DỰNG E-BOOK
HỰC PHỰN THÍ NGHIỰM THỰC HÀNH
PHỰỰNG PHÁP DỰY HỰC
CHO SINH VIÊN SỰ PHỰM HOÁ HỰC
ĐỰI HỰC TÂY NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

Thành phố Hồ Chí Minh – 2011


www.hoahocmoingay.com

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH

ĐINH THỊ XUÂN THẢO

XÂY DỰNG E-BOOK
HỰC PHỰN THÍ NGHIỰM THỰC HÀNH
PHỰỰNG PHÁP DỰY HỰC
CHO SINH VIÊN SỰ PHỰM HỐ HỰC
ĐỰI HỰC TÂY NGUN
Chun ngành: Lí luận và phương pháp dạy học bộ mơn Hóa học


Mã số: 60 14 10
LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC

TS. Lê Trọng Tín

Thành phố Hồ Chí Minh – 2011


www.hoahocmoingay.com

LỰI CỰM ỰN

Trong q trình thực hiện luận văn, tơi ñược sự giúp ñỡ, ñộng
viên của rất nhiều người, là nguồn khích lệ lớn lao đã giúp tơi hồn
thành luận văn này.
Trước hết, tôi xin gởi lời tri ân sâu sắc đến TS. Lê Trọng Tín.
Thầy đã rất tận tình góp ý chun mơn, vạch ra định hướng, ý tưởng,
động viên tơi trong những lúc khó khăn.
Tơi xin chân thành cảm ơn tập thể q thầy cơ giáo đã giảng dạy
tơi trong suốt q trình học, Phịng sau Đại học trường Đại học Sư phạm
TP.HCM ñã tạo ñiều kiện thuận lợi cho tơi trong suốt q trình học và
nghiên cứu.
Tơi xin chân thành cảm ơn các giảng viên bộ môn Hoá và các bạn
sinh viên sư phạm Hoá học Trường Đại học Tây Ngun và các thầy cơ
đồng nghiệp khác đã giúp đỡ tơi trong q trình thực nghiệm sư phạm.
Tơi xin hết lịng biết ơn sự quan tâm và ủng hộ của gia đình và
bạn bè. Đó là nguồn động viên tinh thần rất lớn để tơi hồn thành luận
văn này.


Thành phố Hồ Chí Minh - 2011

Đinh Thị Xuân Thảo


www.hoahocmoingay.com

MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình
MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1
1.1. Tổng quan vấn ñề nghiên cứu ........................................................................ 5
1.2. Ứng dụng CNTT trong dạy học tích cực ...................................................... 10
1.2.1. Phương pháp dạy học tích cực và vai trị của phương tiện dạy học ....... 10
1.2.2. Vai trò của CNTT trong việc nâng cao tính tích cực của học sinh ......... 11
1.2.3.Dạy học với phương tiện ñiện tử (E-learning) ....................................... 15
1.2.4. Chương trình học liệu mở...................................................................... 17
1.3. E-Book ........................................................................................................ 19
1.3.1. Khái niệm.............................................................................................. 19
1.3.2. Một số phần mềm hỗ trợ thiết kế E-Book ñịnh dạng CHM .................... 20
1.4. Tự học ......................................................................................................... 26
1.4.1. Sự cần thiết của tự học .......................................................................... 26
1.4.2. Khái niệm tự học ................................................................................... 27
1.4.3. Các hình thức của tự học ....................................................................... 27
1.4.4. Cách hướng dẫn SV tự học .................................................................... 28

1.4.5. Cách tự học của SV ............................................................................... 29
1.4.6. Tự học qua E–book và lợi ích ................................................................ 29
1.5. Thí nghiệm trong dạy học hố học ............................................................... 31
1.5.1. Vai trị của thí nghiệm trong dạy học hóa học........................................ 31
1.5.2. Phân loại thí nghiệm hóa học ở trường phổ thơng.................................. 34
1.5.3. Thí nghiệm biểu diễn của giáo viên ....................................................... 34
1.5.4. Thí nghiệm của học sinh........................................................................ 37


www.hoahocmoingay.com

1.5.5. Thí nghiệm thực hành phương pháp dạy học hố học ............................ 39
1.6. Thực trạng giảng dạy học phần “Thí nghiệm thực hành phương pháp dạy học
hoá học” ở trường Đại học Tây Nguyên ............................................................. 40
Tóm tắt chương 1 .................................................................................................. 45
Chương 2. XÂY DỰNG E-BOOK HỌC PHẦN THÍ NGHIỆM THỰC HÀNH
PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CHO SINH VIÊN SƯ PHẠM HÓA HỌC TRƯỜNG
ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN .................................................................................... 46
2.1. Đặc ñiểm của trường Đại học Tây Nguyên .................................................. 46
2.2. Tổng quan về học phần “Thí nghiệm thực hành phương pháp dạy học hố
học”cho sinh viên sư phạm hóa học trường Đại học Tây Nguyên ....................... 47
2.2.1. Giới thiệu học phần ............................................................................... 47
2.2.2. Mục đích u cầu của học phần “Thí nghiệm thực hành PPDHH” ........ 48
2.2.3. Quy ñịnh ñối với SV trong học phần “ Thí nghiệm thực hành PPDHHH”
....................................................................................................................... 48
2.2.4. Các bước tiến hành một buổi thực hành thí nghiệm ............................... 50
2.2.5. Quy trình rèn luyện kỹ năng biểu diễn thí nghiệm ................................. 50
2.2.6.Viết tường trình cho các bài thực hành thí nghiệm ................................. 51
2.3. Định hướng thiết kế E-Book “ Thí nghiệm thực hành PPDHHH” cho SV sư
phạm hố học trường Đại học Tây Nguyên ........................................................ 52

2.3.1. Ý tưởng thiết kế E-Book ....................................................................... 52
2.3.2. Nguyên tắc thiết kế E-Book................................................................... 54
2.3.3. Quy trình thiết kế E-Book ..................................................................... 55
2.4. Cấu trúc và giao diện E – Book ................................................................... 57
2.4.1. Cấu trúc E-Book.................................................................................... 57
2.4.2. Giao diện E-Book.................................................................................. 58
2.5. Nội dung E – book ...................................................................................... 61
2.5.1. Trang chủ .............................................................................................. 61
2.5.2. Trang “Giới thiệu E-Book học phần Thí nghiệm thực hành PPDHHH” . 63
2.5.3. Trang “ Hướng dẫn sử dụng E-Book”.................................................... 65
2.5.4. Trang “Kỹ thuật sử dụng dụng cụ và hố chất trong phịng thí nghiệm” 66


www.hoahocmoingay.com

2.5.5. Trang “Kỹ thuật an tồn trong thí nghiệm hố học”............................... 77
2.5.6. Trang “Phương pháp tiến hành thí nghiệm trong chương trình hố học
lớp 10 THPT” ................................................................................................. 82
2.5.7. Trang “Tư liệu về thí nghiệm hố học”.................................................. 96
2.6. Sử dụng E – Book ....................................................................................... 99
2.6.1. Sử dụng E -Book trước khi thực hành thí nghiệm .................................. 99
2.6.2. Sử dụng E – Book trong khi thực hành thí nghiệm .............................. 100
2.7. Tiêu chí đánh giá E-Book .......................................................................... 101
Tóm tắt chương 2 ................................................................................................ 102
Chương 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ............................................................. 104
3.1. Mục đích thực nghiệm ............................................................................... 104
3.2. Nội dung thực nghiệm ............................................................................... 104
3.3. Đối tượng thực nghiệm .............................................................................. 104
3.4. Phương pháp xử lí kết quả thực nghiệm ..................................................... 106
3.5. Tiến hành thực nghiệm .............................................................................. 108

3.6. Kết quả thực nghiệm ................................................................................. 110
3.6.1. Kết quả thực nghiệm sư phạm lần 1..................................................... 110
3.6.2. Kết quả thực nghiệm sư phạm lần 2..................................................... 113
3.6.3. Kết quả thực nghiệm sư phạm lần 3..................................................... 115
3.6.4. Nhận xét của giảng viên về E−Book .................................................... 117
3.6.5. Nhận xét của sinh viên về E−Book ...................................................... 123
Tóm tắt chương 3 ................................................................................................ 126
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................. 127
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 132
PHỤ LỤC............................................................................................................ 136


www.hoahocmoingay.com

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CD

:

compact disc

CHM

:

Compile HTML

CNTT

:


cơng nghệ thơng tin

ĐC

:

đối chứng

ĐT

:

đào tạo

DVD

:

digital compact disc

GV

:

giáo viên

GD

:


giáo dục

HS

:

học sinh

HTML

:

Hypertext Markup Language
– Ngơn ngữ liên kết siêu văn bản

ICT

:

information and communication technology
– Công nghệ thông tin và truyền thông

KHTN&CN

:

Khoa học tự nhiên và công nghệ

NXB


:

nhà xuất bản

PMDH

:

phần mềm dạy học

PPDHHH

:

phương pháp dạy học hố học

PTN

:

phịng thí nghiệm

SV

:

sinh viên

THPT


:

trung học phổ thơng

TNHH

:

thí nghiệm hố học

TTSP

:

thực tập sư phạm

VOCW

:

Viet Nam OpenCourseWare
– Chương trình học liệu mở Việt Nam


www.hoahocmoingay.com

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Kết quả ñiều tra thực trạng dạy học học phần “Thí nghiệm thực hành
PPDHHH”. ........................................................................................... 40

Bảng 2.1. Mẫu viết tường trình thí nghiệm ............................................................ 52
Bảng 2.2. Chức năng thanh công cụ E-Book .......................................................... 59
Bảng 2.3. Danh mục thí nghiệm trong chương trình lớp 10 THPT ......................... 84
Bảng 3.1. Các nhóm thực nghiệm và đối chứng thực nghiệm lần 1 ...................... 105
Bảng 3.2. Các lớp thực nghiệm và ñối chứng thực nghiệm lần 2.......................... 106
Bảng 3.3. Các lớp thực nghiệm và ñối chứng của thực nghiệm sư phạm lần 3 ..... 106
Bảng 3.4. Qui trình thực nghiệm E−Book lần 1 ................................................... 108
Bảng 3.5. Qui trình tham khảo ý kiến giảng viên và SV về E−Book .................... 110
Bảng 3.6. Điểm kiểm tra rèn luyện kỹ năng biểu diễn thí nghiệm lớp 10 THPT ... 111
Bảng 3.7. Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích ñiểm kiểm tra kỹ năng
biểu diễn thí nghiệm ........................................................................... 111
Bảng 3.8. Phân loại kết quả ñiểm kiểm tra kỹ năng biểu diễn thí nghiệm ............. 112
Bảng 3.9. Điểm tập giảng .................................................................................... 113
Bảng 3.10. Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích điểm tập giảng ............ 113
Bảng 3.11. Phân loại ñiểm tập giảng .................................................................... 114
Bảng 3.12. Tổng hợp các tham số ñặc trưng ñiểm tập giảng ................................ 114
Bảng 3.13. Điểm thực tập giảng dạy một bài trong chương trình lớp 10 THPT .... 115
Bảng 3.14. Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích điểm thực tập giảng
dạy...................................................................................................... 115
Bảng 3.15. Tổng hợp các tham số ñặc trưng ñiểm thực tập giảng dạy .................. 116
Bảng 3.16. Nhận xét của giảng viên về nội dung E-Book .................................... 117
Bảng 3.17. Nhận xét của giảng viên về hình thức E-Book ................................... 118
Bảng 3.18. Nhận xét của giảng viên về tính khả thi của E-Book .......................... 120
Bảng 3.19. Nhận xét của giảng viên về hiệu quả sử dụng E-Book ....................... 120
Bảng 3.20. Nhận xét của SV về hiệu quả sử dụng E-Book ................................... 123


www.hoahocmoingay.com

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1.1. Mơ hình đào tạo E – learning ................................................................. 16
Hình 1.2. Mơ hình hoạt động của phần mềm Connexions. ..................................... 18
Hình 1.3. Mơ hình máy chủ VOCW đặt tại mạng LAN của trường ........................ 19
Hình 1.4. Hình ảnh E-Book định dạng. Html ......................................................... 21
Hình 1.5. Giao diện phần mềm SnagIt ................................................................... 21
Hình 1.6. Giao diện phần mềm Windows Live Movie Maker ................................ 22
Hình 1.7. Sơ đồ chuyển ñổi từ tài liệu HTML sang ñịnh dạng CHM...................... 25
Hình 1.8. Giao diện E-Book thiết kế bằng phần mềm AM-Word2CHM ................ 26
Hình 2.1. Sơ đồ cấu trúc E-Book “Thí nghiệm thực hành PPDHHH” .................... 57
Hình 2.2. Giao diện E-Book “Thí nghiệm thực hành PPDHHH” ........................... 58
Hình 2.3. Chức năng thẻ “Contents” ...................................................................... 59
Hình 2.4. Chức năng thẻ “Search” ......................................................................... 60
Hình 2.5. Chức năng thẻ “Favorites” ..................................................................... 60
Hình 2.6. Giao diện cửa sổ nội dung ...................................................................... 61
Hình 2.7. Các đề mục của trang chủ E-Book ......................................................... 62
Hình 2.8. Giao diện trang chủ E-Book ................................................................... 63
Hình 2.9. Cấu trúc trang “Giới thiệu” .................................................................... 63
Hình 2.10. Giao diện mục “Giới thiệu E-Book” ..................................................... 64
Hình 2.11. Giao diện mục “Giới thiệu học phần” ................................................... 65
Hình 2.12. Giao diện mục “Cấu trúc E-Book ” ...................................................... 65
Hình 2.13. Giao diện mục “Hướng dẫn sử dụng E-Book” ...................................... 66
Hình 2.14. Cấu trúc trang “Kỹ thuật sử dụng dụng cụ và hố chất trong phịng
thí nghiệm” ........................................................................................... 67
Hình 2.15. Giao diện phần “Cách sử dụng và bảo quản buret” ............................... 68
Hình 2.16. Giao diện phần “Quy tắc chung khi sử dụng các dụng cụ thuỷ tinh”..... 69
Hình 2.17. Giao diện phần “Quy tắc khi đun nóng các dụng cụ thuỷ tinh” ............. 70
Hình 2.18. Giao diện phần “Kỹ thuật rửa các dụng cụ thuỷ tinh” ........................... 71
Hình 2.19. Giao diện phần “Yêu cầu về bảo quản hoá chất” .................................. 72
Hình 2.20. Giao diện phần “Yêu cầu về cách dán nhãn các lọ đựng hố chất” ....... 73



www.hoahocmoingay.com

Hình 2.21. Giao diện phần “Yêu cầu trong sử dụng hố chất” .............................. 74
Hình 2.22. Giao diện phần “Pha hố chất theo nồng độ”........................................ 75
Hình 2.23. Giao diện phần “Tìm kiếm, thay thế một số hố chất đơn giản” ........... 76
Hình 2.24. Cấu trúc trang “Kỹ thuật an tồn trong thí nghiệm hố học” ................ 77
Hình 2.25. Giao diện phần “Kỹ thuật bảo hiểm khi thí nghiệm với chất độc” ........ 79
Hình 2.26. Giao diện phần “Cách cứu chữa khi bị bỏng” ....................................... 80
Hình 2.27 Giao diện phần “Vật dụng bảo hộ cá nhân và thiết bị bảo hộ trong
phòng thí nghiệm” ................................................................................ 81
Hình 2.28. Giao diện phần “Sử dụng thiết bị điện trong phịng thí nghiệm” ........... 82
Hình 2.29. Cấu trúc trang “Phương pháp tiến hành thí nghiệm trong chương
trình hố học lớp 10 THPT” ................................................................. 83
Hình 2.30. Giao diện phần “Danh mục dụng cụ thí nghiệm hố học” .................... 84
Hình 2.31. Giao diện phần “Danh mục hố chất thí nghiệm hố học” .................... 84
Hình 2.32. Giao diện phần “Danh mục thí nghiệm của nhóm Oxi – Lưuhuỳnh” .... 87
Hình 2.33. Giao diện trang “Tư liệu về thí nghiệm hố học”.................................. 96
Hình 2.34. Giao diện phần “Phịng tránh và xử lý tai nạn khi làm việc với chất
khí độc hại ” ......................................................................................... 97
Hình 2.35. Giao diện mục “Tư liệu về màu sắc của các chất hố học” ................... 98
Hình 2.36. Giao diện phần “Phim tư liệu” ............................................................. 98
Hình 2.37. Giao diện phần “Tài liệu tham khảo về thí nghiệm hố học” ................ 99
Hình 3.1. Đồ thị đường lũy tích ñiểm kiểm tra kỹ năng biểu diễn thí nghiệm ...... 112
Hình 3.2. Biểu đồ kết quả điểm kiểm tra kỹ năng biểu diễn thí nghiệm ............... 112
Hình 3.3. Đồ thị đường lũy tích điểm tập giảng ................................................... 114
Hình 3.4. Biểu ñồ ñiểm tập giảng ........................................................................ 114
Hình 3.5. Đồ thị ñường lũy tích điểm đánh giá thực tập giảng dạy....................... 116
Hình 3.6. Biểu ñồ ñánh giá nội dung E-Book của giảng viên ............................... 118
Hình 3.7. Biểu đồ đánh giá hình thức E-Book của giảng viên .............................. 119

Hình 3.8. Biểu đồ đánh giá tính khả thi của E-Book của giảng viên ..................... 120
Hình 3.9. Biểu đồ đánh giá hiệu quả sử dụng E-Book của giảng viên .................. 121


www.hoahocmoingay.com

1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn ñề tài
Sự phát triển mạnh mẽ của khoa học và cơng nghệ thơng tin đã làm thay đổi
nhanh chóng đời sống xã hội. Những ứng dụng CNTT ñã ñi sâu vào ñời sống tạo ra
những cuộc cách mạng trong nhiều lĩnh vực, trong đó có tác động rất lớn đến giáo dục:
CNTT là cơng cụ ñắc lực hỗ trợ ñổi mới phương pháp giảng dạy, học tập và hỗ trợ ñổi
mới quản lý giáo dục, góp phần nhằm nâng cao hiệu quả và chất lượng giáo dục.
Nhận ra lợi ích này các nước trên thế giới đang tiến hành nghiên cứu và tìm
kiếm những hình thức đào tạo có chi phí thấp mà chất lượng cao đó chính là việc
thiết kế và sử dụng sách điện tử (E-Book). E-Book là một mơ hình dạy học với sự
hỗ trợ của máy tính nhằm giúp người học ñạt các mức ñộ nhận thức cao trong quá
trình học tập. Đây là phương thức ñào tạo mới ñang phát triển trên thế giới cũng
như tại Việt Nam hiện nay.
Học phần “Thí nghiệm thực hành phương pháp dạy học hố học” đóng vai
trị quan trọng khơng thể thiếu trong chương trình đào tạo SV sư phạm hố học. Nó
giúp SV nắm vững mặt lí luận dạy học (mặt phương pháp) của thí nghiệm hố học
đồng thời rèn luyện cho SV khả năng phân tích mục đích trí dục và đức dục của
từng thí nghiệm trong chương trình phổ thơng, xây dựng mối liên hệ giữa thí
nghiệm với nội dung bài giảng, phương pháp biểu diễn và tổ chức cho học sinh tiến
hành thí nghiệm, phương pháp sử dụng các thí nghiệm ấy vào các bài dạy hóa học
cụ thể.
Từ thực tiễn giảng dạy mơn “Thí nghiệm thực hành phương pháp dạy học

hoá học” tại trường Đại học Tây Nguyên, chúng tơi nhận thấy với điều kiện cơ sở
vật chất, dụng cụ và hóa chất phịng thí nghiệm cịn thiếu thốn; ñối tượng SV hầu
hết là người dân tộc thiểu số hoặc gia đình có hồn cảnh khó khăn, có điểm tuyển
sinh đầu vào thấp thì việc rèn luyện phương pháp tiến hành thí nghiệm trong dạy
học hố học và hỗ trợ hoạt ñộng tự học của SV ñể chuẩn bị tốt cho các bài thực
hành thí nghiệm là hết sức cần thiết. Học phần này giúp cho SV rèn luyện kỹ năng,


www.hoahocmoingay.com

2

kỹ xảo tiến hành thí nghiệm, biết sáng tạo trong tiến hành cũng như biết tìm những
phương án cải tiến cho phù hợp với hoàn cảnh cụ thể của các trường phổ thơng khu
vực Tây Ngun.
Từ những lí do trên, chúng tơi chọn đề tài:
“Xây dựng E-Book học phần thí nghiệm thực hành phương pháp dạy học
cho sinh viên sư phạm hố học Đại học Tây Ngun”.
2. Mục đích nghiên cứu
Xây dựng E-Book nhằm hỗ trợ hoạt ñộng tự học và rèn luyện phương pháp
tiến hành thí nghiệm hố học cho SV góp phần nâng cao chất lượng đào tạo SV sư
phạm hoá học trường Đại học Tây Nguyên, từ đó nâng cao chất lượng dạy học mơn
hóa học ở trường trung học phổ thông.
3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu
• Đối tượng nghiên cứu
Việc xây dựng E-Book thí nghiệm thực hành phương pháp dạy học cho SV sư
phạm hóa học ở trường Đại học Tây Ngun.
• Khách thể nghiên cứu
Q trình đào tạo SV sư phạm hóa học ở trường Đại học Tây Nguyên.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu

– Nghiên cứu cơ sở lí luận về thiết kế E-Book
– Nghiên cứu nội dung chi tiết học phần Thí nghiệm thực hành phương pháp
dạy học hoá học của trường Đại học Tây Ngun.
– Nghiên cứu các thí nghiệm hố học trong chương trình lớp 10 phổ thơng.
– Nghiên cứu các phần mềm và cách sử dụng các phần mềm ñể xây dựng EBook.
– Xây dựng E-Book phần chương trình lớp 10 của học phần “Thí nghiệm thực
hành phương pháp dạy học hố học”.
– Tiến hành thực nghiệm sư phạm để ñánh giá hiệu quả của việc sử dụng E–
book trong việc rèn luyện phương pháp tiến hành thí nghiệm trong dạy học
hố học và hỗ trợ hoạt động tự học của SV.


www.hoahocmoingay.com

3

5. Phạm vi nghiên cứu
Phần thí nghiệm lớp 10 của học phần thí nghiệm thực hành phương pháp dạy
học trong chương trình đào tạo SV sư phạm hố học trường Đại học Tây Nguyên (2
ĐVHT).
6. Giả thuyết khoa học
Nếu E-Book học phần “Thí nghiệm thực hành phương pháp dạy học hố học”
được xây dựng tốt, có nội dung đầy đủ, khoa học, hấp dẫn, giao diện đẹp sẽ kích
thích hứng thú học tập, hỗ trợ tốt cho SV tự học, tự nghiên cứu ñồng thời nâng cao
kỹ năng và phương pháp sư phạm trong việc tiến hành thí nghiệm của SV sư phạm
hóa học từ đó nâng cao chất lượng ñào tạo giáo viên hóa học tại trường Đại học Tây
Nguyên và nâng cao chất lượng dạy học hoá học ở các trường phổ thông khu vực
Tây Nguyên.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Các phương pháp nghiên cứu lý luận

− Đọc và nghiên cứu tài liệu.
− Sử dụng phối hợp các phương pháp phân tích, tổng hợp, phân loại, hệ thống
hóa trong nghiên cứu các tài liệu lý thuyết có liên quan.
7.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
− Điều tra tình hình thực tiễn về việc tình hình giảng dạy học phần “Thí
nghiệm thực hành PPDHHH”.
− Phương pháp thực nghiệm sư phạm.
7.3. Phương pháp thống kê toán học
− Dùng các phương pháp thống kê tốn học để xử lý các số liệu, các kết quả
ñiều tra và các kết quả thực nghiệm để có những nhận xét, đánh giá xác thực.
− Sử dụng các phần mềm và cơng thức để xử lý kết quả thực nghiệm.
8. Những đóng góp mới của đề tài nghiên cứu
– Sử dụng cơng nghệ thơng tin để xây dựng các bài hướng dẫn thí nghiệm thực
hành phương pháp dạy học hoá học dưới dạng E-Book làm nguồn tư liệu hỗ
trợ hoạt ñộng tự học, tự nghiên cứu và rèn luyện phương pháp tiến hành thí


www.hoahocmoingay.com

4

nghiệm trong dạy học hoá học cho SV sư phạm hoá học trường Đại học Tây
Nguyên.
− E-Book cung cấp nhiều kiến thức cần thiết cho SV khi tiến hành thí nghiệm
hoá học như kỹ thuật sử dụng một số dụng cụ và hố chất thí nghiệm thơng
dụng, các cơng tác cơ bản trong phịng thí nghiệm cũng như các biện pháp
phòng tránh và xử lý tai nạn khi tiến hành thí nghiệm hố học.
− E-Book giúp SV hiểu kĩ về thao tác, kĩ năng và kỹ thuật tiến hành các thí
nghiệm trong chương trình hố học lớp 10 THPT đồng thời giúp giảng viên
rút ngắn thời gian hướng dẫn trong buổi thực hành thí nghiệm, tăng thời gian

rèn luyện kỹ năng biểu diễn thí nghiệm cho SV.


www.hoahocmoingay.com

5

Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Tổng quan vấn ñề nghiên cứu
E-Book là phiên bản điện tử của giáo trình giấy và có thể xem trên màn hình
của máy tính, nó là sự tích hợp các công nghệ phần mềm dạy học (như công nghệ
WEB, cơng nghệ đa phương tiện để thể hiện các tính năng mơ phỏng, tương tác,
tích hợp hình ảnh (tĩnh, ñộng), có khả năng thể hiện và truyền tải tri thức nhanh
chóng và hiệu quả. Vì vậy sử dụng E-Book giúp giảm giờ lên lớp đối với SV do họ
có thể chủ ñộng học tập mọi nơi, mọi lúc.
Hiện nay có thể dễ dàng tìm thấy các E-Book phục vụ cho việc học tập của
SV ñại học trên mạng internet như trang web E-Book online của Edusoft Team
(), trang web thư viện giáo trình điện tử của Bộ GD&ĐT

() và một số trang web khác như ,
, ,... hoặc kho tài nguyên trong các trang web
của các trường ñại học như Đại học Cần Thơ, Đại học Bách khoa Hà Nội, Đại học
Khoa học tự nhiên thành phố HCM,… Tác giả của các E-Book này là các giảng
viên của các trường ñại học trong cả nước, các E-Book mang nội dung lý thuyết và
bài tập các môn học của SV rất nhiều chuyên ngành khác nhau với 2 ñịnh dạng phổ
biến là ñịnh dạng DOC hoặc PDF. Đây chủ yếu là các bài giảng hoặc giáo trình của
giảng viên được ñăng tải lên mạng nên thực chất ñây chỉ là bản “số hố” của sách
in. Các định dạng khác của E-Book như HTML hay CHM hay multimedia book
ñược hỗ trợ bằng số liệu, hình ảnh (ảnh màu, động hoặc tĩnh), phim, âm thanh,...
nhằm hỗ trợ hoạt ñộng tự học của SV đại học cịn rất ít và chưa phổ biến.

Định dạng CHM là một dạng E-Book rất thông dụng trên mạng internet do
tính phổ biến, sự gọn nhẹ, dễ chia sẻ, dễ làm, dễ tuỳ biến và dễ sử dụng của nó.
CHM là viết tắt của Compile HTML. Các file này có phần mở rộng là CHM. Đây là
một file ban ñầu ñược Microsoft sử dụng ñể làm file trợ giúp cho các ứng dụng
trong Microsoft Window, nhưng về sau do có những ưu điểm và tính năng vượt trội
mà thường ñược sử dụng như là một ñịnh dạng E-book. Từ hệ ñiều hành Window98


www.hoahocmoingay.com

6

trở ñi, các tài liệu CHM chạy dễ dàng trên mơi trường Window mà khơng cần thiết
phải cài đặt bất cứ phần mềm hỗ trợ. Đồng thời cùng một nội dung nhưng định dạng
CHM có dung lượng nhỏ hơn khá nhiều so với các ñịnh dạng khác, do vậy chia sẻ
nhanh chóng hơn. Trong E-Book mục lục được thiết kế dạng hình cây thư mục, vì
vậy dễ dàng có được cái nhìn tổng qt và có thể tuỳ biến chọn lựa nội dung cần
ñọc. Giao diện E-Book rất thân thiện với người dùng vì nó giống như các file help
đi kèm các phần mềm của Microsoft. Người thiết kế có thể đưa vào E-Book những
cơng cụ multimedia như hình ảnh, âm thanh, phim, liên kết,… làm cho E-Book trở
nên sinh ñộng, hấp dẫn người ñọc. Dung lượng E-Book rất nhỏ vì vậy dễ dàng chia
sẻ qua mạng internet hoặc ghi vào đĩa CD, DVD, người học có thể học mọi nơi mọi
lúc mà không cần trực tuyến trên mạng. Với những ưu thế vượt trội như trên, EBook ñịnh dạng CHM ñược rất nhiều người quan tâm thiết kế nhưng chủ yếu phục
vụ cho việc tự học tin học, tự học ngoại ngữ hoặc tự học các nghề phổ thông. Các EBook định dạng CHM có nội dung hố học có thể tìm thấy trên mạng internet như
ảo thuật hố học.chm; sổ tay kiến thức hoá học THPT.chm; tra cứu hố lớp
10,11,12.chm,… Các E-Book này đều được đầu tư cơng phu về nội dung, tuy nhiên
về mặt multimedia hầu như khơng có.
Học phần “Thí nghiệm thực hành phương pháp dạy học hố học” là học
phần khơng thể thiếu trong chương trình đào tạo SV sư phạm hố học vì đây chính
là học phần rèn luyện nghiệp vụ cho SV, nó giúp SV có được những kỹ năng, kỹ

xảo về kĩ thuật và phương pháp tiến hành thí nghiệm hố học, một phương tiện trực
quan chủ yếu có vai trị quyết định trong dạy học hố học. Về thí nghiệm thực hành
phương pháp dạy học hố học và thí nghiệm hố học ở trường phổ thơng Việt Nam
đã có nhiều cơng trình nghiên cứu. Chúng tơi chỉ xin giới thiệu (theo trình tự thời
gian) những cơng trình gần gũi với đề tài:
1. Giáo trình “THÍ NGHIỆM THỰC HÀNH LÝ LUẬN DẠY HỌC HOÁ
HỌC” của tác giả Nguyễn Cương – Dương Xuân Trinh – Trần Trọng Dương. NXB
Giáo dục năm 1980.
Giáo trình này dùng cho SV khoa Hoá các trường ĐH sư phạm hệ 4 năm, nội


www.hoahocmoingay.com

7

dung gồm 3 phần:
Phần 1: Yêu cầu, nội dung, phương pháp thí nghiệm thực hành về lý luận dạy
học hố học.
Phần 2: Kĩ thuật sử dụng những dụng cụ cơ bản và những cơng tác cơ bản
trong phịng thí nghiệm hoá học.
Phần 3: Kỹ thuật và phương pháp tiến hành các thí nghiệm hố học ở trường
phổ thơng. Gồm 11 bài thí nghiệm trong đó có 157 thí nghiệm.
Đây là một tài liệu tham khảo rất tốt cho SV sư phạm hố học vì lượng thơng
tin lớn, tính khoa học cao, bố cục chặt chẽ. Mỗi thí nghiệm được hướng dẫn chi tiết
và tỉ mỉ. Tuy nhiên do tài liệu ñược xuất bản cách ñây hơn 30 năm nên không tránh
khỏi những bất cập trong sử dụng hiện nay.
2. Luận văn khoa học cấp I của tác giả Nguyễn Thị Mai Dung “CẢI TIẾN
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP THỰC HÀNH LÝ LUẬN DẠY HỌC HOÁ
HỌC”. Đại học Sư phạm 1 Hà Nội năm 1980.
Tài liệu gồm 2 phần, trong đó nội dung chính phần 1 về những đề nghị cải

tiến nội dung thực hành và phương pháp hướng dẫn thực hành lý luận dạy học hoá
học. Phần 2 về nội dung và phương pháp hướng dẫn các bài thực hành thí nghiệm
hố học.
Trong tài liệu có một số nội dung ñáng chú ý là một số quan ñiểm chỉ ñạo ñể
cải tiến nội dung công tác thực hành lý luận dạy học hoá học và phân phối thời gian
cho một buổi thực hành 4 giờ.
Đây là một tài liệu có giá trị, những kinh nghiệm mà tác giả trỉnh bày là rất
quý báu.
3. Tài liệu “THÍ NGHIỆM THỰC HÀNH PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
HOÁ HỌC” của GS.TS Nguyễn Cương (chủ biên)– Nguyễn Thị Mai Dung – Đặng
Thị Oanh – Nguyễn Đức Dũng, Đại học Sư phạm 1 Hà Nội năm 1994.
Tài liệu gồm 9 bài thực hành trong đó có 109 thí nghiệm. So với giáo trình “
THÍ NGHIỆM THỰC HÀNH LÝ LUẬN DẠY HỌC HOÁ HỌC” của tác giả
Nguyễn Cương – Dương Xuân Trinh – Trần Trọng Dương thì cuốn tài liệu này cô


www.hoahocmoingay.com

8

đọng hơn, ngắn gọn hơn. Tuy nhiên vẫn cịn một số thí nghiệm dụng cụ cồng kềnh
và phức tạp, khó thực hiện do thời gian phản ứng lâu.
4. Cơng trình NCKH mã số CS 99/02 “ĐỔI MỚI NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG
PHÁP DẠY HỌC HỌC PHẦN THỰC HÀNH LÝ LUẬN DẠY HỌC HOÁ HỌC
NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO GIÁO VIÊN TRONG GIAI
ĐOẠN MỚI” của nhóm nghiên cứu Trịnh Văn Biều (chủ nhiệm đề tài) – Lê Trọng
Tín – Trang Thị Lân – Vũ Thị Thơ – Trần Thị Vân, trường Đại học Sư phạm Tp
HCM năm 2000.
Cơng trình nghiên cứu gồm 2 phần, trong đó nội dung nghiên cứu và kết quả
nghiên cứu được trình bày trong 8 chương cụ thể như sau:

Chương 1: Lịch sử vấn ñề nghiên cứu
Chương 2: Cơ sở lý luận của ñề tài nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng về việc sử dụng thí nghiệm trong dạy học hoá học ở trường
THPT một số tỉnh – thành phố phía nam.
Chương 4: Thực trạng về các giờ thí nghiệm thực hành lý luận dạy học hố học ở
khoa Hoá Đại học Sư phạm Tp HCM.
Chương 5: Xây dựng hệ thống các thí nghiệm trong phần thực hành lý luận dạy học
hố học.
Chương 6: Phịng chống độc hại khi tiến hành thí nghiệm.
Chương 7: Rèn luyện các kỹ năng dạy học cho SV trong các buổi thực hành lý luận
dạy học hố học.
Chương 8: Kết luận.
Cơng trình nghiên cứu góp phần thay đổi cách thức làm việc của phịng thí
nghiệm, giúp SV rèn luyện tốt kỹ năng biểu diễn thí nghiệm và các kỹ năng sư
phạm khác trong các buổi thực hành. SV sẽ vững vàng hơn khi ñi TTSP. Một phần
kết quả nghiên cứu của ñề tài là cơ sở cho việc ra đời giáo trình Thực hành thí
nghiệm phương pháp dạy học hố học mới.
Đây là một cơng trình nghiên cứu khoa học có giá trị cả về lý luận và thực
tiễn trong công tác ñào tạo SV sư phạm.


www.hoahocmoingay.com

9

5. Giáo trình “THỰC HÀNH THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
HOÁ HỌC” của các tác giả Trịnh Văn Biều (chủ biên) – Trang Thị Lân – Vũ Thị
Thơ – Trần Thị Vân, trường Đại học sư phạm Tp HCM năm 2001.
Tài liệu gồm 6 chương cung cấp một số kiến thức cơ bản về:
– Kỹ thuật sử dụng dụng cụ, hố chất trong phịng thí nghiệm.

– Thí nghiệm và sử dụng thí nghiệm trong dạy học hố học.
– Các kỹ năng dạy học chủ yếu trong thực hành phương pháp DHHH.
– Phịng chống độc hại khi tiến hành thí nghiệm.
Tài liệu bao gồm 98 thí nghiệm trong đó có một số thí nghiệm mới và thí
nghiệm cải tiến, thí nghiệm lượng nhỏ. Các thí nghiệm được trình bày theo chương
trình của từng lớp 10, 11, 12 giúp cho SV dễ dàng tham khảo và chuẩn bị cho bài
thực hành. Ở mỗi thí nghiệm đều có hướng dẫn chi tiết, tỉ mỉ và ñặc biệt là những
ñiều cần lưu ý và kinh nghiệm để thí nghiệm thành cơng. Tuy nhiên tài liệu vẫn cịn
thiếu nội dung về dụng cụ và hố chất của từng thí nghiệm.
6. Tài liệu “HƯỚNG DẪN THÍ NGHIỆM HOÁ HỌC LỚP 10, 11, 12” của
tác giả Trần Quốc Đắc, NXB Giáo dục.
Ba cuốn tài liệu hướng dẫn thí nghiệm hố học lớp 10, 11, 12 lần lượt ñược
xuất bản năm 2007, 2008, 2009 ngay sau khi bộ sách giáo khoa mới ñược phát hành.
Các tài liệu ñược tác giả biên soạn phù hợp với chương trình sách giáo khoa mới.
Đây là các tài liệu ñược tác giả biên soạn tỉ mỉ và công phu, ở một số thí nghiệm tác
giả cịn giới thiệu những phương án thực hiện khác nhau để GV có thể tự chọn cho
phù hợp với ñiều kiện thực tế và nhu cầu dạy học ở mỗi trường.
7. Tài liệu “THÍ NGHIỆM THỰC HÀNH PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
HOÁ HỌC” của Nguyễn Cương (chủ biên) – Nguyễn Xuân Trường – Nguyễn Thị
Sửu – Đặng Thị Oanh – Nguyễn Mai Dung – Hồng Văn Cơi – Trần Trung Ninh –
Nguyễn Đức Dũng, Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2008.
Đây chính là giáo trình PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HỐ HỌC – TẬP III
của Khoa Hố học– Trường Đại học Sư phạm Hà Nội do một tập thể biên soạn
tương đối phù hợp với chương trình sách giáo khoa mới, các phần được trình bày


www.hoahocmoingay.com

10


theo kiểu module có mục tiêu, nội dung, câu hỏi và bài tập. Tài liệu trình bày kĩ
thuật và phương pháp tiến hành các thí nghiệm hố học ở cả 2 bậc THCS và THPT,
ngồi ra cịn có một số nội dung khác như sử dụng một số phương tiện trực quan và
phương tiện kĩ thuật dạy học. Đây là tài liệu tham khảo rất hữu ích cho SV sư phạm
hoá học học viên cao học cũng như GV phổ thơng.
Các tài liệu trên là những tài liệu q có giá trị cả về lí luận và thực tiễn. Tuy
nhiên các tài liệu này chủ yếu ñều ở dạng sách in nên hình ảnh minh hoạ chưa đẹp,
chưa khoa học hoặc chưa ñúng với thực tế của các dụng cụ. SV khó hình dung các
hiện tượng xảy ra trong từng giai đoạn của thí nghiệm. Vì vậy việc xây dựng giáo
trình điện tử cho học phần này là hết sức cần thiết giúp cho SV hình dung các bước
tiến hành thí nghiệm, các hiện tượng xảy ra,… từ việc chuẩn bị kỹ lưỡng cho bài
thực hành từ đó tiết kiệm ñược dụng cụ hoá chất, rút ngắn thời gian tự làm thí
nghiệm thay vào đó dành nhiều thời gian rèn luyện các kỹ năng dạy học cho SV
trong buổi thực hành.
1.2. Ứng dụng CNTT trong dạy học tích cực
1.2.1. Phương pháp dạy học tích cực và vai trị của phương tiện dạy học [16]
Trong thời ñại hiện nay, tốc ñộ phát triển của CNTT tin khiến cho người
thầy không thể dạy hết mọi điều cho học trị, mà dù có kéo dài thời gian để dạy
hết mọi điều thì rồi các kiến thức đó cũng nhanh chóng trở nên lạc hậu. Do đó,
người thầy cần phải tìm ra phương pháp dạy học tích cực hơn để tăng hiệu quả
dạy và học. Dạy cho học sinh cách học chủ ñộng, cách học suốt đời, cách học
những điều mà thực tế địi hỏi thay vì việc phải chuyển tải một lượng kiến thức
q nhiều đến mức chúng khơng nhớ nổi hoặc cố nhớ lúc học, cịn lúc thi và cần
vận dụng thì quên sạch.
Quan niệm và tiêu chuẩn dạy tốt thường thay đổi theo thời gian và được
chính xác hố dần. Trước ñây, “dạy tốt” thuần tuý là nghệ thuật cá nhân, với
cách giảng truyền thống “thầy nói, trị ghi”, chủ yếu vẫn là theo hướng làm cho
học sinh dễ tiếp thu những gì thầy “độc thoại” ở lớp. Nó đã bộc lộ nhiều nhược
điểm, trong đó hai nhược điểm lớn nhất là:



www.hoahocmoingay.com

11

– Đặt học sinh vào vị trí thụ động, chờ ñợi. Cách dạy này chưa thể giúp cho
người học “biến q trình được đào tạo thành tự đào tạo”.
– Chưa kiểm sốt được nội dung có phù hợp với mục tiêu đào tạo thực hành
hay khơng.
Do đó, đến nay dạy tốt cịn phải đáp ứng những địi hỏi mới do thực tiễn
đặt ra.
1.2.2. Vai trị của CNTT trong việc nâng cao tính tích cực của học sinh [15]
Xuất phát từ các văn bản chỉ ñạo của Đảng và Nhà nước nhất là chỉ thị 58CT/UW của Bộ Chính Trị ngày 07 tháng 10 năm 2000 về việc ñẩy mạnh ứng dụng
CNTT phục vụ sự nghiệp Cơng nghiệp hóa và Hiện ñại hóa ñã chỉ rõ trọng tâm của
ngành giáo dục là ñào tạo nguồn nhân lực về CNTT và ñẩy mạnh ứng dụng CNTT
trong cơng tác giáo dục và đào tạo, đây là nhiệm vụ mà Thủ tướng Chính phủ ñã
giao cho ngành giáo dục giai ñoạn 2001–2005 thông qua quyết ñịnh số
81/2001/QĐ-TTg.
Hiện nay các trường ñại học, cao ñẳng và trường phổ thơng đều trang bị
phịng máy tính, phịng ña năng, kết nối Internet và Tin học ñược giảng dạy chính
thức. Một số trường cịn trang bị thêm thiết bị ghi âm, chụp hình, quay phim (Sound
Recorder, Camera, Camcorder), máy quét hình (Scanner), và một số thiết bị khác,
tạo cơ sở hạ tầng CNTT cho giáo viên sử dụng vào quá trình dạy học của mình.
CNTT mở ra triển vọng to lớn trong việc ñổi mới các phương pháp và hình thức dạy
học. Những phương pháp dạy học theo cách tiếp cận kiến tạo, phương pháp dạy học
theo dự án, dạy học phát hiện và giải quyết vấn ñề càng có nhiều điều kiện để ứng
dụng rộng rãi. Các hình thức dạy học như dạy học đồng loạt, dạy theo nhóm, dạy
học cá nhân cũng có những đổi mới trong môi trường CNTT và truyền thông.
Chẳng hạn, cá nhân làm việc tự lực với máy tính, với Internet, dạy học theo hình
thức lớp học phân tán qua mạng, dạy học qua cầu truyền hình. Nếu trước kia người

ta nhấn mạnh tới phương pháp dạy sao cho người học nhớ lâu, dễ hiểu, thì nay phải
đặt trọng tâm là hình thành và phát triển cho người học các phương pháp học chủ
ñộng. Nếu trước kia người ta thường quan tâm nhiều ñến khả năng ghi nhớ kiến


www.hoahocmoingay.com

12

thức và thực hành kỹ năng vận dụng, thì nay chú trọng ñặc biệt ñến phát triển năng
lực sáng tạo của người học. Như vậy, việc chuyển từ “lấy giáo viên làm trung tâm”
sang “lấy người học làm trung tâm” sẽ trở nên dễ dàng hơn.
Sử dụng máy tính như cơng cụ dạy học hay như là phương tiện góp phần
nâng cao tính tích cực trong dạy - học là ñể khai thác ñiểm mạnh của kỹ thuật
hiện ñại hỗ trợ cho q trình dạy - học. Máy tính có thể mô phỏng những hiện
tượng không thể hoặc không nên để xảy ra trong nhà trường, khơng thể hoặc
khó thể hiện nhờ những phương tiện khác. Việc mơ phỏng có thể tránh được
những thí nghiệm nguy hiểm, vượt q những hạn chế về thời gian, khơng gian
và kinh phí.
Máy tính có khả năng lưu giữ một lượng thơng tin rất lớn và tái hiện
chúng dưới những dạng khác nhau trong thời gian hạn chế. Máy tính có thể
được dùng như một máy soạn thảo văn bản tuyệt vời. Người giáo viên có thể
dùng nó để chuẩn bị bài giảng, nội dung giảng dạy,… và chỉnh sửa, bổ sung, cập
nhật thông tin cho bài giảng luôn mới, luôn phong phú và sinh động. Máy tính
cũng được dùng để tạo ra các bảng tính với những cơng thức hoặc chương trình cài
đặt sẵn và do đó có thể giúp người học trong việc điều tra, nghiên cứu… và máy
tính có thể hỗ trợ tốt cho những người học khác nhau từ người có tài năng đến
người bị khuyết tật…
Máy tính cịn cho phép người học học theo từng bước riêng của mình,
do ñó tiết kiệm ñược nhiều thời gian giảng bài trên lớp, tạo nên khả năng cá thể

hoá trong học tập của người học. Các chương trình dạy học trên máy cịn tạo
điều kiện cho người học tự củng cố những kiến thức mà mình chưa nắm vững.
Mơ phỏng trên máy tính giúp người học tự rèn luyện kỹ năng thực hành, làm
các bài thí nghiệm mà khơng cần có trang thiết bị thực.
Dạy học bằng máy tính nói riêng cũng như sử dụng các phương tiện hiện
đại nói chung có ưu điểm nổi bật là: hàm lượng thơng tin truyền ñạt cao trong
thời gian ngắn, cách truyền ñạt thông tin sinh ñộng tạo ñiều kiện cho người học dễ
tiếp thu kiến thức ñược truyền ñạt, gây hứng thú trong học tập; thơng tin được


www.hoahocmoingay.com

13

truyền đạt cho người học bằng nhiều hình thức; bài giảng ñược chắt lọc từ các bài
mẫu và từ nhiều nguồn tư liệu tổng hợp. Giáo viên khi đó tiết kiệm ñược thời gian
“chết” (thời gian ñể vẽ các sơ đồ, hình vẽ, kẻ bảng, viết cơng thức,…) trên lớp.
Do ñó, chất lượng bài giảng rất cao và hiệu quả sử dụng giờ giảng cũng rất cao.
Để sử dụng máy tính làm cơng cụ dạy học hay như là phương tiện nâng
cao tính tích cực trong dạy học thì cũng cần phải thấu suốt một số ñiểm sau ñây:
Thứ nhất, cần phải đặt nó trong tồn bộ hệ thống các phương pháp dạy học
nhằm phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống đó. Mỗi phương pháp dạy
học đều có những điểm mạnh và điểm yếu, nên ta cần phải biết: phát huy mặt
mạnh của phương pháp này là hạn chế mặt yếu của phương pháp khác.
Thứ hai, máy tính khơng hề thủ tiêu vai trị của người thầy, mà trái lại cần
phát huy hiệu quả hoạt ñộng của giáo viên trong q trình dạy học. Như đã
khẳng định nhiều lần, máy tính được sử dụng như cơng cụ dạy học của người giáo
viên. Công cụ này dù hiện đại đến mấy cũng khơng thể thay thế hồn tồn người
giáo viên trong dạy học. Chúng ta chủ trương tìm cách phát huy vai trò, tác dụng
của người thầy nhưng theo những hướng khơng hồn tồn giống như trong dạy

học thông thường. Thầy giáo cần lập kế hoạch cho những hoạt động của mình
trước, trong và sau khi học sinh học tập trên máy tính.
Thứ ba, máy tính khơng chỉ dùng để nâng cao tính tích cực trong dạy học mà nó cịn góp phần dạy học về máy tính. Điều này có nghĩa là thơng qua
việc học tập trên máy tính, học sinh được làm quen với những thao tác sử dụng
máy. Bản thân học sinh ñược trải nghiệm những ứng dụng của tin học và máy
tính ngay trong q trình dạy học từ đó sẽ kích thích động cơ say mê học tập
tin học cho chúng.
Cuối cùng, máy tính khơng chỉ là cơng cụ để dạy học mà cịn góp phần
thúc đẩy việc hình thành các phương pháp dạy học hiện ñại hơn, ñáp ứng ñược
các nhu cầu của thực tiễn cuộc sống và xã hội.
Như vậy, với vai trị và vị trí quan trọng của máy tính, với những ưu điểm
và thế mạnh đặc biệt của nó trong mọi lĩnh vực của ñời sống xã hội, việc sử


www.hoahocmoingay.com

14

dụng máy tính như là phương tiện để nâng cao tính tích cực trong dạy - học là
một xu hướng tất yếu góp phần hồn thiện cơng nghệ đào tạo và nâng cao chất
lượng đào tạo tồn diện.
Dạy học, xét về hình thức tiến hành là một quá trình truyền thơng hai
chiều. Vì vậy, việc ứng dụng CNTT vào dạy học nói chung, vào nâng cao tính
tích cực trong dạy - học nói riêng là xu hướng tất yếu của thời đại. Sở dĩ như vậy là
vì CNTT có những những thế mạnh mang lại cho con người sử dụng nó là: tốc độ
cao, nhất qn, chính xác và ổn ñịnh.
Ứng dụng CNTT ñể nâng cao tính tích cực trong dạy - học là xu hướng
tất yếu cịn được lý giải qua các chức năng của CNTT mang lại cho con người
như thu thập, xử lý, lưu giữ và truyền dữ liệu. Trong thời đại ngày nay, nếu
khơng biết tận dụng các thành tựu của CNTT thì khơng thể phát huy tổng hợp các

yếu tố có lợi trong q trình dạy học. CNTT sẽ làm thay đổi khơng chỉ nội dung
và cả phương pháp truyền ñạt của người thầy trong dạy học:
– Có thể minh hoạ bài giảng một cách sinh động thơng qua hình ảnh, âm thanh.
– Có thể tiến hành các thí nghiệm minh hoạ trực tiếp trong khi giảng.
– Có thể chỉ ra các tài liệu tham khảo, cần thiết ngay trong lúc giảng.
– Nguồn thông tin ña dạng, phong phú, sinh ñộng và có cả yếu tố bất ngờ.
– Có thể làm tăng hàng chục, hàng trăm lần lượng thơng tin trong một giờ
giảng bài.
– Có thể hướng dẫn học sinh tự học, tự nghiên cứu.
Trong dạy học hiện ñại, người thầy dạy những tri thức mà người học cần
và xã hội đang địi hỏi; người dạy quản lý, tổ chức quá trình nhận thức, dẫn dắt
học viên tiếp cận khai thác kho tài nguyên tri thức của nhân loại, để người học tự
tìm kiếm tri thức, tự sáng tạo. CNTT là phương tiện hữu hiệu giúp người thầy
thực hiện ñược mục tiêu trên. Đồng thời CNTT địi hỏi người thầy phải sử dụng
phương pháp dạy học hiện đại, phải thay đổi cách viết giáo trình, giáo khoa: thay
đổi các hình thức dạy học như giảng lý thuyết, thực hành, thí nghiệm,… tăng
cường hoạt động tự học, tự nghiên cứu của người học. CNTT là cơ sở ñể tạo ñiều


www.hoahocmoingay.com

15

kiện thuận lợi cho người giáo viên thực hiện phương pháp dạy học tích cực.
1.2.3.Dạy học với phương tiện điện tử (E-learning) [19]
Giáo dục từ xa trên máy tính đang ngày càng phổ biến rộng rãi khắp các nơi và
ñang là nhu cầu cần thiết của mỗi SV. Những ai ñang làm việc dựa vào sự chỉ dẫn
trên internet là đang góp phần phát triển và xây dựng mơi trường học tập trực tuyến.
Một mơ hình giáo dục khác với mơ hình cổ điển, nó hỗ trợ thiết kế, phát triển và
thực hiện sự dạy học có chất lượng cao trên internet. Nghĩa là tạo ra cho người học

có cơ hội học mọi nơi, mọi lúc và học tập suốt ñời theo xu hướng tự học, tự nghiên
cứu là chính.
Theo thời gian, với sự phát triển của khoa học và cơng nghệ, nhiều hình thức
đào tạo mới ra đời với sự hỗ trợ cao của cơng nghệ hiện đại. Trong đó sự xuất hiện
và phát triển mạnh mẽ của cơng nghệ thơng tin và truyền thơng đã và đang mang lại
nhiều lợi thế cho dạy học. Các hình thức đào tạo tiên tiến ra ñời như: Đào tạo dựa
trên máy tính (Computer Based Training); Đào tạo dựa trên dịch vụ World Wide
Web (Web Based Training) mà đỉnh cao là hình thức học ñiện tử – ñào tạo trực
tuyến, thuật ngữ của nó là “E-Learning”.
E−Learning (viết tắt của electronic learning) là thuật ngữ mới. Hiện nay, theo
các quan ñiểm và dưới các hình thức khác nhau, có nhiều cách hiểu về E-Learning.
“E–learning là hình thức học tập dưới sự hỗ trợ của cơng nghệ thơng tin và
truyền thơng. E–learning được biểu hiện ra qua các hình thức hỗ trợ học tập như: Sự
kết hợp giữa học tập truyền thống với E–learning cho đến các hoạt động học tập
hồn tồn trực tuyến”.
Theo quan ñiểm hiện ñại, E−Learning là sự phân phát các nội dung học bằng
cách sử dụng các cơng cụ điện tử hiện đại như máy tính, mạng vệ tinh, mạng
Internet,… trong đó, nội dung học có thể thu được từ các website, đĩa CD, băng
video, audio,… thơng qua một máy tính hay TV; người dạy và người học có thể
giao tiếp với nhau qua mạng dưới các hình thức như: e-mail, thảo luận trực tuyến
(chat), diễn ñàn (forum), hội thảo video, … “Hình thức học tập dựa trên bất cứ các
định dạng nào có tính điện” [34].


×