Tải bản đầy đủ (.docx) (67 trang)

Tính toán thiết kế máy rửa lồng quay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.39 MB, 67 trang )

112Equation Chapter 2 Section 1

MỤC LỤC
LỜI NĨI ĐẦU………………………………………………………………………….8
DANH MỤC HÌNH VẼ.................................................................................................4
DANH MỤC BẢNG BIỂU...........................................................................................6
DANH MỤC KÍ HIỆU..................................................................................................7
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN.........................................................................................9
1.1. Tình hình trồng nghệ hiện nay tại Tây Nguyên.......................................................9
1.2. Chế biến củ nghệ và tác dụng của nghệ................................................................12
1.3. Các máy rửa củ nghệ hiện có trên thị trường........................................................13
1.3.1. Máy rửa củ nghệ của công ty cổ phần đầu tư Tuấn Tú......................................13
1.3.2. Máy rửa củ nghệ của cơ sở sản xuất Tân Hồn Hảo..........................................21
1.3.3. Máy rửa củ nghệ của cơng ty cổ phần công nghệ Minh Đức.............................24
1.3.4. Máy rửa củ nghệ lồng quay................................................................................26
CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ KỸ THUẬT........................................................................29
2.1. Xác định yêu cầu kỹ thuật của máy cần nghiên cứu.....................................................29
2.1.1. Năng suất........................................................................................................... 29
2.1.2. Chất lượng......................................................................................................... 29
2.2. Yêu cầu kỹ thuật của máy............................................................................................ 29
2.3. Lựa chọn mơ hình hệ thống thiết bị....................................................................... 29
2.4. Tính tốn thiết bị..........................................................................................................30
2.4.1. Tính tốn thiết bị lồng rửa............................................................................................30
1


2.4.2. Tính tốn hệ dẫn động.................................................................................................32
2.4.3. Tính tốn thân máy......................................................................................................45
2.4.4. Tính tốn phễu chứa liệu vào và ra.................................................................... 46
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ CHẾ TẠO............................................................................ 48
3.1. Phân tích chi tiết gia công............................................................................................ 48


3.2. Chọn phôi và phương pháp chế tạo phôi...................................................................... 48
3.3. Quy trình cơng nghệ gia cơng...................................................................................... 49
CHƯƠNG 4: MƠ PHỎNG CHẾ TẠO........................................................................ 56
4.1. Mô phỏng lồng rửa................................................................................................ 56
4.2. Mô phỏng bồn chứa.............................................................................................. 59
4.3. Mô phỏng phễu chứa liệu vào...............................................................................60
4.4. Mô phỏng phễu chứa liệu ra..................................................................................61
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN........................................................................................... 65
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................ 66

2


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Cây và củ nghệ vàng...................................................................................... 3
Hình 1.2. Cây và củ nghệ đen........................................................................................ 4
Hình 1.3. Củ nghệ trắng................................................................................................. 4
Hình 1.4. Quy trình rửa củ nghệ thủ cơng...................................................................... 4
Hình 1.5. Quy trình rửa củ nghệ bằng máy.................................................................... 5
Hình 1.6. Máy rửa củ củ nơng sản, máy rửa củ nghệ tươi 3A XD50.............................7
Hình 1.7. Cấu tạo máy rửa củ củ nông sản, máy rửa củ nghệ tươi 3A XD50.................7
Hình 1.8. Sơ đồ khối máy rửa củ nghệ tươi 3A XD50................................................... 9
Hình 1.9. Máy rửa củ củ nơng sản, máy rửa củ nghệ tươi 3A 2,2kW..........................10
Hình 1.10. Cấu tạo máy rửa củ củ nông sản, máy rửa củ nghệ tươi 3A 2,2kW............11
Hình 1.11. Sơ đồ khối máy rửa củ nghệ tươi 3A 2,2kW.............................................. 13
Hình 1.12. Máy rửa củ nghệ của cơ sở sản xuất Tân Hồn Hảo.................................. 14
Hình 1.13. Cấu tạo cơ bản máy rửa cánh đảo............................................................... 14
Hình 1.14. Sơ đồ khối máy rửa củ nghệ sử dụng của cơ sở sản xuất...........................15
Hình 1.15 . Máy rửa củ nghệ của cơng ty cổ phần cơng nghệ Minh Đức.....................17
Hình 1.16. Sơ đồ khối máy rửa củ nghệ của công ty cổ phần cơng nghệ Minh Đức....18

Hình 1.17 . Máy rửa củ nghệ lồng quay....................................................................... 19
Hình 1.18. Mơ hình sơ đồ máy rửa củ nghệ lồng quay................................................ 21
Hình 2.1. Sơ đồ tính vận tốc tới hạn của liệu............................................................... 24
Hình 2.2. Sơ đồ hệ thống dẫn động máy rửa củ nghệ................................................... 26
Hình 2.3. Sơ đồ xác định cơng suất tiêu hao................................................................ 28
Hình 2.4. Mơ phỏng lực tác dụng lên bánh lăn............................................................ 40
Hình 2.5. Mô phỏng lực tác dụng lên phễu chứa liệu vào............................................ 40
Hình 2.6. Mơ phỏng lực tác dụng lên phễu chứa liệu ra............................................... 41
Hình 3.1. Bánh răng chủ động Z2.................................................................................42
Hình 3.2. Hình dạng sơ bộ của phơi............................................................................. 43
Hình 3.3. Sơ đồ định vị ngun cơng 2........................................................................ 44
Hình 3.4. Sơ đồ định vị ngun cơng 3........................................................................ 45
Hình 3.5. Sơ đồ định vị ngun cơng 5........................................................................ 47
Hình 3.6. Sơ đồ định vị ngun cơng 6........................................................................ 48
Hình 4.1. Lồng rửa....................................................................................................... 50


Hình 4.2. Vịng lăn và bánh răng được hàn vào nhau................................................... 51
Hình 4.3. Hình ảnh sau khi hàn 120 thanh thép........................................................... 51
Hình 4.4. Hình ảnh phần cơn....................................................................................... 52
Hình 4.5. Hình ảnh thực tế bánh răng Z2......................................................................52
Hình 4.6. Hình ảnh phía trong lồng rửa........................................................................ 53
Hình 4.7. Bồn chứa...................................................................................................... 54
Hình 4.8. Phễu chứa liệu vào....................................................................................... 55
Hình 4.9. Phễu chứa liệu ra.......................................................................................... 56
Hình 4.10. Máy rửa nghệ mô phỏng trên phần mềm solidworks.................................. 56
Hình 4.11. Máy rửa củ nghệ chế tạo thực tế................................................................. 57


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1. Thông số kỹ thuật củ máy rửa củ củ nông sản, máy rửa nghệ tươi 3A XD50........
8
Bảng 1.2. Thông số kỹ thuật của máy rửa củ nông sản, máy rửa nghệ 3A 2,2kW............
11
Bảng 1.3. Thông số kỹ thuật của máy rửa củ nghệ của cơ sở sản xuất............................
15
Bảng 1.4. Thông số kỹ thuật của máy rửa củ nghệ của công ty cổ phần công nghệ
Minh Đức..........................................................................................................................
17
Bảng 1.5. Thông số kỹ thuật củ máy rửa củ nghệ lồng quay...............................................
19
Bảng 2.1. Chọn tiết diện đai A với các thơng số sau.........................................................
33
Bảng 2.2. Bảng kết quả tính tốn đai................................................................................
34


DANH MỤC KÝ HIỆU
Z1: Bánh răng chủ động
Z2: Bánh răng bị động
N: Số vòng quay của lồng
nlv: Số vòng quay làm việc của lồng
Flt: Lực li tâm
G: Lực trọng trường
α: Góc nghiêng của lồng so với phương ngang
ηbr : Hiệu suất một cặp bánh răng

ηd : Hiệu suất bộ truyền đai

N1: Công suất để nâng vật liệu đến độ cao thích hợp

N2: Cơng suất để khắc phục ma sát trượt của vật liệu với mặt lồng
N3: Công suất để khắc phục ma sát trong các bộ phận truyền động


LỜI NÓI ĐẦU
Nghệ là một loại cây thân thảo lâu năm thuộc hệ gừng, có củ (thân rễ) dưới mặt
đất. Nghệ sau khi thu hoạch có nhiều chất bẩn như cát, sỏi…kèm theo nên việc rửa
sạch là một công đoạn bắt buộc.
Hiện nay trên thị trường Đắk Lắk, Gia Lai, Lâm Đồng có một số loại máy rửa
củ nghệ đã được các hộ nông dân và công ty chế biến ứng dụng vào việc rửa củ nghệ
khi thu hoạch, với máy rửa củ nghệ này đã giúp cho người trồng nghệ giảm sức lao
động, giảm thời gian làm sạch củ nghệ. Máy rửa của nghệ cho các hộ nông dân và
công ty hiện nay được làm tại các phân xưởng cơ khí vừa và nhỏ dựa trên thực nghiệm
thực tế khơng qua cơ sở phân tích và tính tốn thiết nên đa số các máy rửa củ nghệ
hiện nay có nhiều mặt hạn chế như: Kết cấu cịn thơ sơ, các thông số động lực học của
máy chưa hợp lý, năng suất của máy chưa đáp ứng chính xác nhu cầu sản lượng theo
quy mô công ty chế biến và trang trại hiện nay, sản phẩm củ nghệ sau khi được làm
sạch vẫn còn chưa sạch hết cát, sỏi, rễ và vỏ…
Máy rửa củ nghệ là máy rửa có kết cấu phức tạp, tính tốn thiết kế nhiều thơng
số, việc thiết kế và chế tạo máy rửa củ nghệ luôn là vấn đề mới đối với các nhà thiết kế
và chế tạo sản xuất. Vậy nên thiết kế và chế tạo máy rửa củ nghệ sẽ cung cấp cho một
thị trường với tiềm năng lớn để làm sạch củ nghệ phục vụ q trình sơ chế biến tinh
bột nghệ có tác dụng rất lớn đối với sức khỏe con người, làm cho chất lượng sản phẩm
tốt, đáp ứng được nhu cầu sử dụng, cũng như thị trường địi hỏi.
Do đó với xuất phát từ tình hình thực tế nói trên, đề tài của em với tiêu đề:
“Thiết kế máy rửa củ nghệ lồng quay năng suất 1,8 tấn/giờ” là cần thiết, có ý nghĩa
và hiệu quả kinh tế xã hội, đáp ứng đòi hỏi của thực tế hiện nay.
Báo cáo được trình bày với những nội dung chính sau:
Chương 1: Tổng quan;
Chương 2: Thiết kế kỹ thuật;

Chương 3: Thiết kế chế tạo;
Chương 4: Mô phỏng chế tạo;
Chương 5: Kết luận.

7


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1.

Tình hình trồng nghệ hiện nay tại Tây Nguyên.
Theo thống kê của Bộ NN&PTNT, diện tích nghệ trồng hàng năm tại khu vực

Tây Nguyên khoảng 4500ha/năm
Theo thống kê của Sở NN-PTNT Đắk Lắk, năm 2015 Đắk Lắk có khoảng 650
ha nghệ, sản lượng củ gần 7000 tấn, ước tính cuối năm 2021 tăng lên 800 ha. Tuy
nhiên, theo đánh giá của một cán bộ Phòng Trồng trọt (Sở NN-PTNT), diện tích trồng
nghệ thực tế có thể lớn hơn nhiều do vụ này nông dân trồng xen giữa các vườn cà phê
và cao su.
Ở Gia Lai, diện tích trồng nghệ khoảng 400-550 ha, sản lượng đạt khoảng 5000
tấn.
Trên địa bàn Đắk Nông, cây nghệ cũng được trồng khá nhiều khoảng 500 ha,
chủ yếu trồng ở Cư Jút và Đắk Song. Ngoài ra ở Lâm Đồng cây nghệ cũng được trồng
tập trung và xen canh nhiều.
Cây nghệ gồm có 3 loại là: Cây nghệ vàng, cây nghệ đen và cây nghệ trắng.
Cây nghệ vàng hay còn gọi là Uất kim, Khương hồng có tên khoa học là
curcuma longa L. thuộc họ gừng (Zingiberaceae), là loài cây khá phổ biến ở nước ta
suốt từ Bắc vào Nam.

Hình 1.1. Cây và củ nghệ vàng

- Cây nghệ đen (curcuma zedoaria) cịn có tên khác là nghệ xanh, nghệ tím, nga
truật…là cây thân thảo thuộc họ gừng.
8


Hình 1.2. Cây và củ nghệ đen
- Nghệ trắng: Cịn gọi là ngải trắng, ngải mọi, ngải sải. Tên khoa học là curcuma
aromatica, là cây mọc hoang.

Hình 1.3. Củ nghệ trắng
9


1.1. Quy trình rửa củ nghệ sau khi thu hoạch

Hình 1.4. Quy trình rửa củ nghệ thủ cơng
Sau thu hoạch nghệ củ nghệ bị các tạp chất bám vào củ như đất, cát, sỏi, đá.
Người ta đã thử làm một phép tính nếu một người rửa 100 kg các loại củ này cần khoảng
20 giờ. Trước khi rửa, các loại củ này thường phải được ngâm nước trong một thời gian
dài, để việc làm sạch đất cát bớt khó khăn hơn. Do đó, các củ này dễ bị dập nát, hư hỏng,
làm mất đi đáng kể các chất dinh dưỡng. Để rửa sạch củ nghệ ta phải sử dụng nước để
làm sạch. Quá trình làm sạch củ nghệ rất mất thời gian và công sức lao động.
Để rửa được một tấn củ nghệ bằng thủ công cần phải mất 4 công lao động và
lượng nước sử dụng để làm sạch khoảng 8 ÷ 10 m 3 nước tùy theo độ bẩn bám vào củ
nghệ. Chất lượng làm sạch củ nghệ không được đồng đều.
Ngày nay để rửa sạch được củ nghệ người ta đã áp dụng các máy móc rửa củ để
nâng cao năng suất và chất lượng của củ nghệ đáp ứng kịp thời cho công đoạn chế
biến củ nghệ để tạo nên các sản phẩm về nghệ như tinh bột nghệ, nghệ khô, nghệ lát,
tinh dầu nghệ, nghệ nano.


10


Hình 1.5. Quy trình rửa củ nghệ bằng máy

1.2.

Chế biến củ nghệ và tác dụng của nghệ

1.2.1. Các sản phẩm chế biến từ củ nghệ
Từ củ nghệ tươi người ta chế biến thành nhiều loại sản phẩm khác nhau như tinh bột
nghệ, nghệ khô, nghệ lát, tinh dầu nghệ, nghệ nano, curcumin.
1.2.2. Tác dụng của nghệ
Cây nghệ là cây thuốc dân gian quý được người Việt Nam sử dụng từ lâu đời
mà còn là cây gia vị, cây thực phẩm. Hiện nay, nhiều cơng trình nghiên cứu trên thế
giới và trong nước đã chứng minh cây nghệ có chất curcumin có nhiều tác dụng chữa
trị bệnh, đặc biệt là bệnh ung thư và một số bệnh hiểm nghèo khác. Chính vì vậy, cây
nghệ được nhiều nhà khoa học, nhiều quốc gia trên thế giới quan tâm, là mặt hàng
xuất khẩu có giá trị và dễ tiêu thụ vì nhu cầu dược liệu ngày càng cao nhờ tinh chất
curcumin quý trong nghệ.
Theo Đơng Y củ nghệ vàng có vị cay, đắng, tính bình có tác dụng hành khí,
hoạt huyết, làm tan máu, tan ứ và giảm đau chủ trị bệnh trướng đầy, bế kinh, bệnh sau
đẻ, chấn thương, ung thũng. Theo GS. Đỗ Tất Lợi – tác giả của cuốn sách nổi tiếng
“Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam” thành phần chính của củ nghệ vàng là
curcumin và hai dẫn chất của nó là Desmethoxycurcumin và Bisdesmethoxycurcumin.
Trong số ba chất trên curcumin có hoạt tính mạnh nhất và chiếm khoảng 0,3% trong
củ nghệ vàng.
11



Nghệ đen được biết đến như một loại dược liệu quý trị chuyên trị đau bụng, ăn
không tiêu, đầy hơi, hành kinh không thông, nhiều máu cục…
Nghệ trắng: thân rễ chứa tinh dầu và chất đắng curcumin.

1.3.

Các máy rửa củ nghệ hiện có trên thị trường

1.3.1. Máy rửa củ nghệ của công ty cổ phần đầu tư Tuấn Tú
1.3.1.1. Máy rửa củ nông sản, máy rửa nghệ tươi 3A XD50 của công ty cổ phần
đầu tư Tuấn Tú
Cơ sở sản xuất máy rửa củ nông sản, máy rửa nghệ tươi 3A XD50 với năng lực máy
rửa củ nghệ từ 300 đến 350 kg/ giờ. Hiện tại, máy rửa củ nghệ này được bán rất nhiều
trên thị trường trong cả nước.

Hình 1.6. Máy rửa nông sản, máy rửa nghệ tươi 3A XD50 [1]
Cấu tạo gồm 9 bộ phận cơ bản sau:

12


Hình 1.7. Cấu tạo máy rửa nơng sản, máy rửa nghệ tươi 3A XD50 [1]
5. Cửa ra sản phẩm
1. Phễu cấp liệu.
2. Động cơ.

6. Thùng chứa.

3. Hệ thống truyền động


7. Phễu hứng liệu.

4. Lồng rửa

8. Van xả nước.
9. Bánh xe.

Bảng 1.1. Thông số kỹ thuật máy rửa nông sản, máy rửa nghệ tươi 3A XD50 [1]
Thông số động cơ
Công suất động cơ (kW)
Chức năng

Điện áp/ Tần số

Số vòng quay (v/p)

220V/50Hz

1450 v/p

Cơng suất

Làm quay lồng rửa

3 kW

Thơng số kỹ thuật
Kích thước máy (LxWxH)

2900 x 1150 x 960 mm


Chiều dài lồng rửa

1920 mm

Đường kính lồng rửa

500 mm

Kích thước lồng rửa

Thép hình U80x38x4,
U65x30x3, Thép tấm 2mm.
lập là 3×30. Thép góc
30x30x3, chổi xơ dừa

Vật liệu chế tạo chính

Khối lượng máy

350 kg

Năng lượng tiêu thụ

Điện năng

Năng suất rửa củ nghệ (kg/h)

300 ÷ 350 kg/h


Sản phẩm đầu vào

Hình dạng
13

Các củ nơng sản tươi


Sản phẩm đầu ra

Độ bám đất của
sản phẩm

80%

Mức độ làm sạch
bề mặt

95%

Mức độ trầy
xước bề mặt

5%

Sơ đồ khối của máy:

Hình 1.8. Sơ đồ khối máy rửa nghệ tươi 3A XD50
Nguyên lý làm việc:
Động cơ truyền chuyển động đến hộp giảm tốc thông qua bộ truyền đai, truyền

đến bánh răng được lắp trực tiếp vào lồng quay. Trên lồng quay gắn chổi xơ dừa sẽ
thấm nước và ma sát với nguyên liệu theo chiều quay kim đồng hồ giúp đánh tan bùn
đất bám vào sản phẩm.
Cấp nước vào thùng chứa lồng rửa, nguyên liệu củ nghệ được cấp vào phễu chứa liệu
và đẩy xuống lồng rửa. Sau khi nguyên liệu được rửa sạch, mở cửa ra liệu. Dưới

lực quay của lồng quay, nguyên liệu sẽ được đẩy ra ngoài cửa xả sản phẩm.
Ưu điểm:
-Làm sạch được các củ nông sản, củ nghệ được rễ dàng;
-Vận hành đơn giản.
Nhược điểm:
14


-Cấu tạo phức tạp;
-Năng suất rửa thấp chỉ rửa được 300 đến 350 kg/giờ;
-Thường xuyên phải thay thế bộ phận chổi xơ dừa;
-Quá trình thay thế chổi xơ dừa phải phụ thuộc vào nhà sản xuất mà khơng có sẵn
trên thị trường để thay thế kịp thời.
-Giá thành đầu tư cao.

15


1.3.1.2.

Máy rửa củ nông sản, máy rửa nghệ tươi 3A 2,2kW của cơng ty đầu tư
Tuấn Tú

Hình 1.9. Máy rửa củ củ nông sản, máy rửa nghệ tươi 3A 2,2kW [1]

Cơ sở sản xuất máy rửa củ nông sản, máy rửa nghệ tươi 3A với năng suất máy
rửa củ nghệ từ 400 đến 700 kg/ giờ. Hiện tại, máy rửa củ nghệ này được bán rất nhiều
trên thị trường trong cả nước.
Cấu tạo của Máy rửa củ nghệ 3A 2,2kW:

Hình 1.10. Cấu tạo máy rửa củ nông sản, máy rửa nghệ 3A 2,2kW [1]
16


10. Động cơ công suất 2,2 kW
11. Aptomat 20A
12. Hộp giảm tốc
13. Bộ truyền dây đai và bộ nhơng xích
14. Khung máy
15. Phễu nạp nguyên liệu
16. Cửa ra nguyên liệu sau khi rửa
17. Lồng rửa
18. Bộ bánh xe cao su
19. Bộ cấp nước rửa
20. Ống thoát nước

17


Bảng 1.2. Thông số kỹ thuật củ máy rửa củ nông sản, máy rửa nghệ 3A 2,2kW [1]
Động cơ

2,2 kW

Tốc độ trục chính


2900 (v/p)

Tốc độ vịng quay qua hộp giảm tốc

41 (v/p)

Nguồn điện

220 v

Điện áp

50 Hz

Năng suất trung bình 1 mẻ 5 ÷ 10 phút
(Phụ thuộc lượng cấp nước)

60 (kg/mẻ)

Năng suất rửa củ nghệ (kg/h)

400 ÷ 700 kg/h

Chất liệu chính

Sắt, nhựa PVC

Kích thước đóng gói (dài x rộng x cao)


2100 x 900 x 1030 (mm)

Khối lượng máy

250 kg

18


Sơ đồ khối của máy:

Hình 1.11. Sơ đồ khối máy rửa củ nghệ nghệ tươi 3A 2,2kW
Nguyên lý hoạt động của máy:
Động cơ truyền chuyển động đến hộp giảm tốc, hộp giảm tốc truyền chuyển
động đến lồng rửa qua bộ truyền xích làm cho lồng quay với số vịng quay 41 v/p.
Cấp nước vào thùng chứa lồng rửa, nguyên liệu củ nghệ được cấp vào phễu chứa liệu
sau đó được đẩy xuống lồng rửa khoảng 50 đến 60 kg. Lồng quay trong thời gian từ 5
phút đến 10 phút. Trong quá trình lồng quay nước được xả vào lồng qua hệ thống dàn
tưới đặt phía trên lồng. Sau khi nguyên liệu được rửa sạch, mở cửa ra liệu. Dưới

lực quay của lồng quay, nguyên liệu sẽ được đẩy ra ngoài cửa xả sản phẩm.
Ưu điểm:
- Cấu tạo đơn giản;
- Dễ sử dụng;
- Giá thành tương đối thấp.
Nhược điểm:
- Củ hay bị dập do va đập mạnh vào trục gắn trong lồng rửa;
- Năng suất rửa thấp chỉ rửa được 400 ÷ 700 kg/giờ.

19



20


1.3.2. Máy rửa củ nghệ của cơ sở sản xuất Tân Hoàn Hảo
Cơ sở sản xuất máy rửa củ nghệ của cơ sở sản xuất Tân Hoàn Hảo với năng lực
máy rửa củ nghệ khoảng 1700 đến 1800 kg/ giờ. Hiện tại, máy rửa củ nghệ này được
bán rất nhiều trên thị trường Đắk Lắk.

Hình 1.12. Máy rửa củ nghệ của cơ sở sản xuất Tân Hoàn Hảo [2]
Sơ đồ cấu tạo cơ bản của máy rửa cánh đảo

Hình 1.13. Cấu tạo cơ bản máy rửa cánh đảo [9]
Máy rửa cánh đảo gồm động cơ điện truyền đến hộp giảm tốc sau đó truyền đến trục
chứa cánh đảo được lắp trong thùng chứa nước rửa. Phía trên thùng có lắp ống phun
nước rửa

21


Bảng 1.3. Thông số kỹ thuật của máy rửa củ nghệ của cơ sở sản xuất
Tân Hoàn Hảo
Động cơ

3,7 (kW)

Tốc độ trục chính

1450 (v/p)


Tốc độ vịng quay của trục đảo

45 (v/p)

Nguồn điện

220 (V)

Điện áp

50 (Hz)

Năng suất trung bình 1 mẻ 4 ÷ 5 phút
(Phụ thuộc lượng cấp nước)

60 (kg/mẻ)

Năng suất rửa củ nghệ (kg/h)

1700 ÷ 1800 kg/h

Chất liệu chính

Sắt, nhựa PVC

Chất liệu của thùng rửa

Sắt


Kích thước máy (dài x rộng x cao)

2300 x 2100 x 1300 (mm)

Khối lượng máy

540 kg

Sơ đồ khối của máy:

Hình 1.14. Sơ đồ khối máy rửa củ nghệ sử dụng của cơ sở sản xuất
Tân Hoàn Hảo
22


Nguyên lý làm việc của máy:
Máy rửa cánh đảo là loại máy rửa làm việc liên tục, thường được dùng để rửa các
loại củ quả cứng. Nguyên tắc làm việc của máy là đảo trộn tích cực nguyên liệu trong
khi rửa. Cấu tạo của máy gồm một máng đục lỗ hình bán trụ đặt nằm ngang, bên trong
có trục quay. Trên trục có các cánh đảo được bố trí theo đường xoắn ốc. Bên trên máng
là một hệ thống ống phun nước áp suất cao. Quá trình ngâm và rửa trôi được tiến hành
đồng thời bằng cách phun nước rửa liên tục trong khi đảo trộn nguyên liệu. Nước
ngấm và làm mềm các chất bẩn bám trên bề mặt, sự đảo trộn làm các nguyên liệu va
chạm với nhau làm chất bẩn rơi ra, đồng thời dòng nước sẽ mang ra ngoài theo các lỗ
ở đáy máng. Thời gian cần thiết để rửa sạch có thể giảm đáng kể. Tuy nhiên do đảo
trộn mạnh nên máy chỉ có thể làm việc với các loại nguyên liệu củ quả cứng.
Động cơ giảm tốc truyền chuyển động đến 3 trục đảo thông qua bộ truyền động
xích. Ba trục đảo được lắp trong 3 bồn chứa. Trên 3 trục đảo được lắp các cách gạt so
le với nhau. Khi động cơ quay làm 3 trục đảo lắp trong 3 bồn chứa quay theo với số
vòng quay 45 v/p.

Cấp nước vào 3 bồn chứa. Nguyên liệu củ nghệ được cấp vào phễu chứa liệu đưa
vào bồn chứa 1, sau khoảng thời gian 4 phút đến 5 phút, 50 đến 60 kg củ nghệ sẽ được
đẩy sang bồn chứa 2 bởi các cánh đảo đến bồn chứa chứa 3. Dưới tác dụng lực của các
cánh đảo làm cho nguyên liệu được trộn rửa đều và đẩy nguyên liệu ra phễu chứa liệu.
Trong quá trình rửa nguyên liệu, nước ở các ống đặt dọc trên bồn chứa sẽ xả liên tục
xuống các bồn chứa làm cho chất bẩn bám vào củ nghệ sẽ được làm sạch.
Ưu điểm:
- Công suất rửa củ nghệ lớn.
Nhược điểm:
- Củ nghệ hay bị dập do va đập mạnh vào trục đảo và các cánh đảo;
- Tiếng ồn lớn;
- Cấu tạo phức tạp, giá thành đầu tư cao;
- Trọng lượng máy lớn 540 kg;
- Kích thước máy cồng kềnh;
- Khối lượng nước để làm sạch nghệ lớn 6000 m3/giờ.
23


1.3.3. Máy rửa củ nghệ của công ty cổ phần cơng nghệ Minh Đức

Hình 1.15. Máy rửa củ nghệ của công ty cổ phần công nghệ Minh Đức [3]
Máy rửa cạo vỏ gừng, vỏ khoai, vỏ nghệ. rửa sạch đất cát bụi bẩn. Vật liệu inox
304. Máy rửa củ nghệ trong một tiếng được 700 đến 800 kg/giờ. Hiện nay máy chủ
yếu cung cấp ở các tỉnh phía Bắc.
Bảng 1.4. Thông số kỹ thuật của máy rửa củ nghệ của công ty cổ phần công
nghệ Minh Đức
Động cơ

2,2 (kW)


Tốc độ trục chính

1450 (v/p)

Tốc độ vịng quay qua hộp giảm tốc

60 (v/p)

Nguồn điện

220 (V)

Điện áp

50 (Hz)

Năng suất trung bình 1 mẻ 8 ÷ 9 phút

50 (kg/mẻ)

Năng suất rửa củ nghệ (kg/h)

700 ÷ 800 kg/h

Chất liệu chính

Thép, inox, nhựa PVC

Chất liệu của buồn rửa


inox

Kích thước máy (dài x rộng x cao)

2000 x 1400 x 1200 (mm)

Khối lượng máy

220kg
24


Sơ đồ khối của máy:

Hình 1.16. Sơ đồ khối máy rửa củ nghệ của công ty cổ phần công nghệ Minh Đức
Nguyên lý làm việc của máy:
Động cơ qua hộp giảm tốc và bộ truyền động xích truyền chuyển động quay đến
9 trục đảo lắp trong bồn chứa. Trên trục đảo được quấn một lớp lưới mắt cáo. Khi
động cơ quay làm 9 trục đảo quay theo với số vòng quay 60 v/p.
Cấp nước vào thùng rửa, rồi đổ nguyên liệu củ nghệ khoảng 50 ÷ 60 kg vào bồn
chứa. Trong q trình rửa, cơng nhân dùng vịi nước xịt liên tục vào trong bồn chứa từ
đầu đến cuối bồn chứa, sau khoảng thời gian 8 ÷ 9 phút đến khi thấy củ nghệ được rửa
sạch thì mở cửa để lấy ra sản phẩm.
Ưu điểm:
- Hệ thống thùng chứa được thiết kế bằng inox nên khơng bị oxi hóa gây ảnh hưởng đến
chất lượng sản phẩm, phù hợp cho các ngành công nghiệp dược phẩm và thực phẩm.
Nhược điểm:
- Năng suất rửa thấp.
- Giá thành đầu tư cao.
- Khối lượng nước để làm sạch nghệ lớn 4 m3/tấn củ nghệ được rửa sạch. Trong q

trình rửa sạch củ nghệ ln ln phải có một cơng nhân cần vịi xịt nước liên tục vào
thùng chứa củ nghệ.

25


×