Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.41 MB, 18 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Câu 1 : Nhớ lại một tính chất của phép nhân các số, phát biểu tiếp các khẳng định sau : tích -Trong một tích , nếu có một thừa số bằng 0 đó thìbằng 0 ……………… bằnglại 0 , nếu tích bằng 0 thì ít nhất một trong các thừa -Ngược số của tích ………. a.b=0 a=0 hoặc b=0 (với a,b là các số ).
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Câu 2 . Phân tích đa thức thành nhân tử : P(x) = ( x2 – 1) + ( x+ 1)( x – 2 ). Giải P(x) = ( x2 – 1) + ( x+ 1)( x – 2 ) P(x) = (x-1)(x+1) + ( x+1) (x- 2) P(x) = (x+1) (x-1+ x-2) P(x) = (2x - 3 ) (x+1).
<span class='text_page_counter'>(4)</span> TIẾT:45. Để giải 1 phương trình, lại phải giải nhiều phương trình, sao thế nhỉ???.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> 1. Phương trình tích và cách giải. VD1: Giải phương trình: (2x – 3)(x + 1) = 0 Giải (2x – 3)(x + 1) = 0 2x – 3 = 0 hoặc x + 1 = 0 3 1) 2x – 3 = 0 x = 2 2) x + 1 = 0 x = - 1. 3 Vậy phương trình có tập nghiệm S = { ; 2 1}.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Phương trình tích có dạng : A(x). B(x) = 0 - Cách giải : A(x). B(x) =0. A(x) = 0 hoặc B(x) = 0. Sau đó ta lấy tất cả các nghiệm của hai phương trình A(x) = 0 và B(x) = 0.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> VD2: Giải phương trình : (x+ 1 )( x +4 ) = (2 – x)( 2 + x). Giải (x + 1)(x + 4) = (2 – x)(2 + x) . x2 + 4x + x + 4 = 4 – x2. . x2 + 5x + x2 = 0. . 2x2 + 5x = 0. . x(2x + 5) = 0. . x = 0 hoặc 2x + 5 = 0. 1) x = 0. 5 2) 2x + 5 = 0 x = 2. 5 Vậy phương trình có tập nghiệm S = {0; } 2.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Nhận xét : - Để đưa phương trình về dạng phương trình tích ta chuyển tất cả các hạng tử sang vế trái (lúc đó vế phải bằng 0) rồi phân tích đa thức ở vế trái của phương trình thành nhân tử . - Giải phương trình tích rồi kết luận nghiệm ..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> ?3 Giải phương trình :. (x- 1 )( x2+ 3x – 2 ) – ( x3 – 1 ). =Bài0làm: ( x - 1)( x2 + 3x - 2 ) - ( x3 - 1) = 0 (x-1)( x2 + 3x - 2) - (x-1)(x2 + x +1) = 0 ( x - 1 )( x2 + 3x - 2- x2 – x - 1) . ( x – 1 )( 2x – 3 ). . x-1= 0. . x= 1. = 0. hoÆc 2x - 3 = 0 hoÆc. x =. Vậy : S = { 1; 1,5 }. 1,5. = 0.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Ví dụ 3 : Giải phương trình : 2x3 = x2 + 2x -1 Giải. 2x3 = x2 + 2x -1 2x3 - x2 - 2x +1 = 0 (2x. 3. – 2x) – (x2 – 1) = 0. 2x ( x2 – 1) – ( x2- 1) = 0 ( x2 – 1 ) (2x – 1 )= 0 (x -1 ) (x +1 ) ( 2x – 1 ) = 0 x - 1= 0 hoặc x +1 =0 hoặc 2x – 1 = 0 1) x – 1 = 0 x = 1 2) x +1 = 0 x = - 1 3) 2x – 1 =0 x = 0,5 Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S = {1; 1; 0,5 }.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> ?4. Giải phương trình : ( x3 + x2 ) + ( x2 + x ). =0. Bài làm:. ( x3 + x2) +( x2 + x ). = 0. x2 ( x + 1) + x ( x + 1) = 0 ( x + 1)( x2 + x) = 0 ( x + 1)( x + 1) x = 0 x( x + 1)2 = 0 x = 0 hoÆc x + 1 = 0 x = 0 hoÆc x = -1 Vậy : S = { 0; -1 }.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> LUYỆN TẬP Bài 21c-(SGK-17). Bài 22f-(SGK-17) Bằng cách phân tích vế trái thành nhân tử , giải phương trình :. Giải phương trình:. c). ( 4x + 2 )( x2 + 1 ). = 0. f ) x2 – x – ( 3x – 3 ) = 0. Mỗi hs làm BT vào phiếu học tập , mỗi dãy ( ½ lớp) làm một bài (trong thời gian 5 phút ). Trao đổi bài , chấm chéo theo đáp án và biểu điểm sau : - Phân tích ra nhân tử đưa pt về dạng P(x) = 0 (5 điểm) -Giải tìm đúng tập nghiệm. ( 5 điểm).
<span class='text_page_counter'>(13)</span> LUYỆN TẬP Bài 21c-(SGK-17). Bài 22f-(SGK-17) Bằng cách phân tích vế trái thành nhân tử giải phương trình:. Giải phương trình:. c). ( 4x + 2 )( x2 + 1 ). = 0. 4x + 2 = 0 hoặc x2 + 1 = 0 1) 4x + 2 = 0 x = - 0,5 2) x2 + 1 = 0 (vô nghiệm) Phương trình có tập nghiệm S = { - 0,5 }. f) x2 – x – (3x – 3) = 0 x(x – 1) – 3(x - 1) = 0 (x – 1)(x – 3) = 0 x - 1 = 0 hoặc x – 3 = 0 x = 1 hoặc x = 3 Vậy : S = {1; 3}.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bài tập : Giải các phương trình sau : a). (3x - 2 ) (4x + 3 ) = ( 2 - 3x ) (x – 1). b). x2 + ( x + 3 )( 5x – 7) = 9. c). 2x2 + 5x +3 = 0 3 2x 3 2x 3 2x 3 2x 3 2x d) 2006 2007 2008 2009 2010.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Hướng dẫn về nhà - Biết cách đưa phương trình về dạng phương trình tích và giải được phương trình tích . - Làm các bài tập : 26,27,28 (SBT) và các ý còn lại của bài 21,22 ( SGK ) - Chuẩn bị tiết Luyện tập ..
<span class='text_page_counter'>(16)</span>
<span class='text_page_counter'>(17)</span>
<span class='text_page_counter'>(18)</span>
<span class='text_page_counter'>(19)</span>