Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225.01 KB, 40 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai ngày 7 tháng 11 năm 2011 Môn: TẬP ĐỌC Tiết 23 Bài: “VUA TÀU THỦY” BẠCH THÁI BƯỞI I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lưc và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng. (CH1,2,4 SGK). - HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 3 SGK. - KNS: Xác định giá trị; Tự nhận thức bản thân; Đặt mục tiêu. II. Đồ dùng dạy - học: -Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.Tranh minh họa SGK III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. -Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: -Em biết gì về nhân vật trong tranh minh - Quan sát tranh và nêu: Đây là ông hoạ? chủ công ty Bạch Thái Bưởi, người được mệnh danh là ông vua tàu thuy. -Câu chuyện về vua tàu thuỷ Bạch Thái -Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. Bưởi như thế nào? Các em cùng học bài để biết về nhà kinh doanh tài ba, một nhân vật nổi tiếng trong giới kinh doanh Vịêt Nam, người đã tự mình hoạt động vươn lên thành người thành đạt. HĐ 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc cá nhân: - GV đọc mẫu toàn bài: - HS theo dõi và đọc thầm theo. - Bài văn có thể chia làm mấy đoạn? - HS nêu: 4 đoạn - GV gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp. - GV kết hợp sửa sai từ HS phát âm sai, yêu cầu HS phát hiện từ các bạn đọc sai, GV hệ thống ghi bảng một số từ trọng tâm cần sửa chữa, luyện đọc cho học sinh. - HD luyện đọc các câu văn dài. - GV gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc bài trước. - HS nối tiếp nhau đọc 1 lượt. HS khác theo dõi nhận xét. - HS luyện đọc từ khó: quẩy gánh hàng rong, diễn thuyết… -HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> lớp. - Gợi ý HS giải nghĩa từ. * Đọc theo nhóm. - GV giao nhiệm vụ và nội dung đọc cho HS mỗi nhóm, thời gian 2 phút. - Yêu cầu đại diện các nhóm cử người đọc cá nhân, nhóm. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. HĐ 3. Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn và thảo luận để trả lời câu hỏi: - Ghi nội dung chính của bài. HĐ 4. HD luyện tập giọng đọc phù hợp với nội dung bài: - Yêu cầu 4 HS đọc tiếp nối từng đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi tìm giọng đọc phù hợp với nội dung bài. - GV đính lên bảng đoạn văn HDHS luyện đọc. - Tổ chức cho HS luyện đọc theo nội dung bài (HD cách ngắt nghỉ, nhấn giọng). - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm theo nhóm. - Nhận xét và khen nhóm đọc tốt. 4. Củng cố, dặn dò: + Qua bài tập đọc, em học được điều gì ở Bạch Thái Bưởi? - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị trước bài sau. -Nhận xét tiết học.. Tiết 56. - HS nối tiếp nhau đọc 1 lượt. - HS đọc nghĩa của từ ở SGK. - HS đọc theo nhóm đôi mỗi em đọc một đoạn. - Thực hiện đọc cá nhân, nhóm. - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm theo. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi:. - 4 HS tiếp nối nhau đọc và tìm giọng đọc:. - Lắng nghe và luyện đọc cá nhân, nhóm.. - HS nêu. - Lắng nghe và thực hiện.. Môn: TOÁN Bài: NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS:.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số. - Bài tập cần làm: Bài 1; 2 (a 1 ý), (b 1 ý); bài 3. - HS yêu thích học toán -KNS: Tư duy sáng tạo; hợp tác; quản gian. II. Đồ dùng dạy - học: -Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số, HS hát đầu giờ. -HS hát tập thể. 2. Kiểm tra: - Gọi 4 HS lên bảng làm bài tập: - Thực hiện theo yêu cầu của GV. 1 m = ……dm …..cm 45 m = …..dm ; 30000 cm = ……m 912 dm = …..cm - GV nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Trong giờ học toán hôm nay, các em sẽ học cách thực hiện nhân một số với một tổng theo nhiều cách khác nhau. HĐ 2. HD HS Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức: -Yêu cầu HS tính giá trị của 2 biểu thức: -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm 4 x ( 3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5 bài vào nháp. 4 x (3 + 5) = 4 x 8 = 32. 4 x 3 + 4 x 5 =12 + 20 = 32. + So sánh giá trị của 2 biểu thức trên. + Bằng nhau. -Vậy ta có: 4 x ( 3+ 5) = 4 x 3 + 4 x 5 HĐ 3. Xây dựng quy tắc nhân một số với một tổng - Khi thực hiện nhân một số với một tổng, + Khi nhân một số với một tổng, ta có chúng ta có thể thực hiện như thế nào ? thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau. + Gợi ý HS viết biểu thức tổng quát. - HS nêu: a x (b + c) = a x b + a x c HĐ 4. Luyện tập , thực hành Bài 1: + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -HS nêu. + Chúng ta phải tính giá trị của các biểu - a x (b+ c) và a x b + a x c thức nào ? - Nếu a = 4, b = 5, c = 2 thì giá trị của 2 + Bằng nhau và cùng bằng 28. biểu thức như thế nào với nhau ? - Yêu cầu HS tự làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. - GV nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, điều chỉnh. Bài 2: + Bài tập a yêu cầu chúng ta làm gì ? -Tính giá trị của biểu thức theo 2 cách..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Để tính giá trị của biểu thức theo 2 cách -HS nghe. ta phải áp dụng quy tắc một số nhân với một tổng. - Cho HS thực hiện: 36 x (7+3) - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. - GV yêu cầu HS tự làm bài. 36 x (7 + 3) = 36 x 10 = 360 - Trong 2 cách tính trên, em thấy cách nào - HS nêu. thuận tiện hơn ? - Viết lên bảng bài 2b: 5 x 38 + 5 x 62 -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp - Trong 2 cách làm trên, cách nào thuận + HS nêu. tiện hơn, vì sao ? -Nhận xét và sửa cho HS. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu thức -1 HS lên bảng, HS cả lớp làm bài vào trong bài. vở: ( 3 + 5) x 4 v 3 x4 + 5 x4 8 x 4 = 32 12 + 20 = 32 + Giá trị của 2 biểu thức như thế nào so - Bằng nhau. với nhau? + Biểu thức thứ nhất có dạng như thế nào? - Có dạng một tổng nhân với một số. + Biểu thức thứ hai có dạng như thế nào? - Là tổng của 2 tích. + Có nhận xét gì về các thừa số của các - Các tích trong biểu thức thứ hai là tích trong biểu thức thứ 2 so với các số tích của từng số hạng trong tổng của trong biểu thức thứ nhất. biểu thức thứ nhất với số thứ ba của biểu thức này. + Vậy khi thực hiện nhân một tổng với - Có thể lấy từng số hạng của tổng một số, ta có thể làm thế nào ? nhân với số đó rồi cộng các kết quả lại - Yêu cầu HS ghi nhớ quy tắc nhân một với nhau. tổng với một số . 4. Củng cố, dặn dò: - Muốn nhân một số nhân với một tổng, - HS nêu. một tổng nhân với một số ta làm thế nào? -2 HS nêu trước lớp , HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - Dặn dò HS về nhà có thể làm các bài tập - Lắng nghe và thực hiện. còn lại trong bài. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết 12. Môn: ĐẠO ĐỨC Bài: HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ (Tiết 1). I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết được con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình. - Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hàng ngày ở gia đình. - Hiểu được con cháu có bổn phận hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình. - KNS: Xác định giá trị tình cảm của ông bà, cha mẹ dành cho con cháu; Lắng nghe lời dạy bảo của ông bà, cha mẹ; Thể hiện tình cảm yêu thương của mình với ông bà, cha mẹ. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh họa truyện “phần thưởng”. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - GV nêu yêu cầu kiểm tra: -HS thực hiện theo yêu cầu của GV. + Nêu phần ghi nhớ của bài “Tiết kiệm thời giờ”. + Hãy trình bày thời gian biểu hằng ngày của bản thân. - GV nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Cho HS hát tập thể bài “Cho con”- Nhạc - Thực hiện. và lời: Phạm Trọng Cầu. + Bài hát nói về điều gì? + Em có cảm nghĩ gì về tình thương yêu, - Hs nêu. che chở của cha mẹ đối với mình? Là người con trong gia đình, Em có thể làm gì để cha mẹ vui lòng? - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên - Nhắc lại tiêu đề bài. bảng. HĐ 2. Thảo luận tiểu phẩm “Phần thưởng”. - Cho đọc HS tiểu phẩm “Phần thưởng”. - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm và thảo luận để trả lời câu hỏi. + Vì sao em lại tặng “bà” gói bánh ngon em + Vì Hưng yêu kính bà, chăm sóc bà..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> vừa được thưởng? + Em có nhận xét gì về việc làm của bạn Hưng trong câu chuyện ? + “Bà” cảm thấy thế nào trước việc làm của đứa cháu đối với mình? + Chúng ta phải đối xử với ông bà, cha mẹ như thế nào ? vì sao ? - GV kết luận. HĐ 3. Thảo luận nhóm - GV nêu yêu cầu của bài tập 1. + Cho HS thảo luận nhóm để nêu cách ứng xử của các bạn trong các tình huống sau là đúng hay sai? Vì sao? a. Mẹ mệt, bố đi làm mãi chưa về. Sinh vùng vằng, bực bội vì chẳng có ai đưa Sinh đến nhà bạn dự sinh nhật. b. Hôm nào đi làm về, mẹ cũng thấy Loan đã chuẩn bị sẵn chậu nước, khăn mặt để mẹ rửa cho mát. Loan còn nhanh nhảu giúp mẹ mang túi vào nhà. c. Bố Hoàng vừa đi làm về, rất mệt. Hoàng chạy ra tận cửa đón và hỏi ngay: “Bố có nhớ mua truyện tranh cho con không?” d. Sau giờ học nhóm, Nhâm và bạn Minh đang đùa với nhau. Chợt nghe tiếng bà ngoại ho ở phòng bên, Nhâm vội chạy sang vuốt ngực cho bà. - GV mời đại diện các nhóm trình bày. - GV kết luận: + Việc làm của các bạn Loan (Tình huống b); Nhâm (Tình huống d) thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. + Việc làm của bạn Sinh (Tình huống a) và bạn Hoàng (Tình huống c) là chưa quan tâm đến ông bà, cha mẹ. HĐ 4. Thảo luận nhóm - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm. + Hãy đặt tên cho mỗi tranh (SGK/19) và nhận xét về việc làm của nhỏ trong tranh. - GV kết luận về nội dung các bức tranh và. + Hưng là một đứa cháu hiếu thảo + Bà Hưng sẽ rất sung sướng và vui. + Chúng ta phải biết hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. Vì ông bà, cha mẹ là những người đã sinh thành và nuôi dưỡng chúng ta nên người. - HS nêu yêu cầu của bài tập 1 - 2 HS ngồi bàn trên dưới tạo thành một nhóm thảo luận cách ứng xử của các bạn trong các tình huống, nhận xét về cách ứng xử. + Cách ứng xử của bạn Sinh như vậy là sai. Vì Sinh không biết quan tâm tới cha mẹ mà chỉ nghĩ đến bản thân mình. + Cách ứng xử của bạn Loan là đúng. Vì bạn ấy đã biết quan tâm chăm sóc mẹ. + Sai vì bố đi làm về mệt, Hoàng không biết quan tâm chăm sóc mà còn đòi quà. + Đúng vì bạn Nhâm biết quan tâm chăm sóc bà. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. - HS nêu yêu cầu bài tập. - Các nhóm HS thảo luận. -Đại diện các nhóm trình bày ý kiến. Các nhóm khác trao đổi..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> khen các nhóm HS đã đặt tên tranh phù hợp. - Cho HS đọc ghi nhớ. - Thực hiện. 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà xem lại bài và phải biết hiếu thảo với ông ba, cha mẹ . - Chuẩn bị bài tập 5- 6 (SGK/20). Bài tập 5: Em hãy sưu tầm truyện, thơ, bài - Lắng nghe và thực hiện. hát, các câu ca dao, tục ngữ nói về lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ; Bài tập 6: Hãy viết, vẽ hoặc kể chuyện về chủ đề hiếu thảo với ông bà, cha mẹ - Nhận xét tiết học..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tiết 23. Môn: KHOA HỌC Bài: SƠ ĐỒ VÒNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC TRONG TỰ NHIÊN. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Hoàn thành sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. - Mô tả vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên: chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên. - Học sinh yêu môn học; Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường nước. - KNS: Tìm kiếm và xử lý thông tin; hợp tác; quản lý thời gian. II. Đồ dùng dạy - học: - Các tấm thẻ ghi: Bay hơi, Mưa, Ngưng tụ. - HS chuẩn bị giấy A4, bút màu. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi: - Thực hiện theo yêu cầu của GV. + Mây được hình thành như thế nào ? + Hãy trình bày vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên ? - GV nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. 2. Dạy bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: -Bài học hôm nay sẽ giúp các em hệ -HS lắng nghe. thống vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên dưới dạng sơ đồ. HĐ 2. HDHS tìm hiểu vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. -Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ - HS hoạt động nhóm và báo cáo kết quả 48/SGK và thảo luận trả lời các câu hỏi: thảo luận: vừa trình bày vừa chỉ vào sơ đồ: 1. Những hình nào được vẽ trong sơ đồ? - HS nêu. 2. Sơ đồ trên mô tả hiện tượng gì ? 2. Bay hơi, ngưng tụ, mưa của nước. 3. Hãy mô tả lại hiện tượng đó ? 3. HS nêu. + Để có nước mưa sạch chúng ta cần + Chúng ta cần phải bảo vệ nguồn nước phải làm gì? sạch sẽ và không khí trong lành. - Nhận xét, đánh giá. - GV Kết luận. -HS bổ sung, nhận xét. HĐ 3. Em vẽ: “Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên”. - Quan sát hình minh hoạ trang 49 và - Thảo luận theo cặp, hỗ trợ nhau vẽ hoàn.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> thảo luận cặp đôi, thực hiện yêu cầu vào giấy A4. - Nhận xét, đánh giá các nhóm vẽ đẹp, đúng, có ý tưởng hay. - Gọi HS lên ghép các tấm thẻ có ghi chữ vào sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trên bảng.. thiện vòng tuần hoàn của nước tỏng tự nhiên. - Lần lượt các thành viên của mỗi nhóm lên ghép thẻ. Mây đen. Mây trắng. Mưa. Hơi nước. HĐ 4. Trò chơi: Đóng vai. Nước - GV nêu tình huống. Mỗi tình huống -HS lắng nghe, nhận tình huống và phân HS lựa chọn và đóng vai để có được các vai. cách giải quyết khác nhau phù hợp với HS. * Nhóm bạn cùng học lớp 4A đang trên đường đến trường, bỗng các bạn nhìn thấy ống nước thải của một gia đình bị vỡ đang chảy ra đường. Các bạn ấy sẽ nói và làm gì. * Đang trên đường đến trường, nhóm các bạn trai thấy trời mưa, thế là cả nhóm rủ nhau, trốn học, tắm mưa. Em sẽ nói gì và làm gì trong trường hợp này? 3.Củng cố, dặn dò: - Về nhà vẽ lại sơ đồ vòng tuần hoàn - Lắng nghe và thực hiện. của nước vào nháp. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Thứ ba ngày 8 tháng 11 năm 2011 Tiết 12. Môn: CHÍNH TẢ (nghe- viết) Bài: NGƯỜI LỰC SĨ GIÀU NGHỊ LỰC. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn. - Làm đúng bài chính tả phương ngữ (2) a/b. - KNS: Lắng gnhe tích cực; tìm kiếm và xử lý thông tin; hợp tác. II. Đồ dùng dạy - học: -Bài tập 2a viết trên 4 tờ phiếu khổ to và bút dạ. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể. - Hát tập thể. 2. Kiểm tra: - GV cho HS viết vào bảng con các từ: - 2 HS lên bảng viết. Cả lớp viết vào trăng trắng, chúm chím, lườn trước, ống bảng con. bương, bươn chải… - Nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, điều chỉnh. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên - HS lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. bảng. HĐ 2. Hướng dẫn viết chính tả: * Tìm hiểu nội dung đoạn văn: - GV đọc mẫu đoạn văn. - Lắng nghe và đọc thầm theo. - Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK. - 1 HS đọc. Lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi: + Đoạn văn viết về ai? + Đoạn văn viết về hoạ sĩ Lê Duy Ứng. + Câu chuyện về Lê Duy Ứng kể về + Lê Duy Ứng đã vẽ bức chân dung chuyện gì cảm động? Bác Hồ bằng máu chảy từ đôi mắt bị thương của anh. * Hướng dẫn viết từ khó. - HS nêu và nêu thêm một số từ cho - Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết và HS viết vào bảng con: Sài Gòn tháng luyện viết bảng con, bảng lớp. (nêu thêm 4 năm 1975, Lê Duy Ứng, 30 triển một số từ HS hay mắc lỗi khi viết). lãm, 5 giải thưởng… - Lắng nghe và điều chỉnh. - Nhận xét, đánh giá. *. HD cách trình bày. - Đây là đoạn văn xuôi; Chữ đầu đoạn - Gợi ý HS nêu cách tình bày. viết lùi vào 1 ô; Đầu câu viết hoa; viết hoa tên riêng,….
<span class='text_page_counter'>(11)</span> * Viết chính tả. - Đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho HS viết. Mỗi câu (bộ phận câu) đọc 3 lượt. * Soát lỗi và chấm bài: - Đọc chậm toàn bài chính tả 1 lượt cho HS soát lỗi và thu 7 bài chấm điểm. - Trả bài và nhận xét cách trình bày và chữ viết của HS. HĐ 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu các tổ lên thi tiếp sức, mỗi HS chỉ điền vào một chỗ trống. - GV cùng 2 HS làm trọng tài chỉ từng chữ cho HS nhóm khác, nhận xét đúng/ sai. -Nhận xét, kết luận lời giải đúng.. - Lắng nghe và viết bài.. - Soát lỗi. - Lắng nghe và điều chỉnh.. -1 HS đọc thành tiếng. -Các nhóm lên thi tiếp sức. -Chữa bài.. a. Trung Quốc, chín mươi tuổi, trái núi, chắn ngang, chê cười, chất, cháu chắt, truyền nhau, chẳng thể, trời, trái núi. -2 HS đọc thành tiếng. - Gọi HS đọc lại truyện Ngu Công dời núi. b. vươn lên, chán chường, thương trường, khai trương, đường thủy, thịnh vượng. 4. Củng cố, dặn dò: -Nhận xét chữ viết, cách trình bày bài của HS. Dặn chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tiết 57. Môn: TOÁN Bài: NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết cách thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số. - Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số. - Bài tập cần làm: Bài 1; 3; 4. - Yêu thích học toán, có tính cẩn thận. - KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác. II. Đồ dùng dạy - học: -Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1, trang 67, SGK . III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2.Kiểm tra: - Gọi 2 HS lên bảng và yêu cầu làm các - HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài bài tập: 207 x (2 + 6) = 207 x 8 = 1656 làm của bạn. Nêu quy tắc nhân một số 135 x 8 + 135 x 2 = 135 x (8 + 2) với một tổng. = 135 x 10= 1350 - Nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1.Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên -HS nghe, nhắc lại tiêu đề bài. bảng. HĐ 2. HDHS tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức. - GV viết lên bảng 2 biểu thức: -1 HS lên bảng, HS cả lớp làm bài vào 3 x (7 -5) và 3 x 7 - 3 x 5 nháp. -Yêu cầu HS tính giá trị của 2 biểu thức 3 x ( 7 - 5) =3 x 2 =6 trên. 3 x 7 - 3 x 5 = 21 - 15 = 6 + Giá trị của 2 biểu thức trên như thế nào - Bằng nhau: 3 x (7 -5) = 3 x 7 - 3 x 5 so với nhau ? -Vậy ta có: 3 x ( 7 - 5) = 3 x 7 - 3 x 5 GV kết luận nêu quy tắc và giới thiệu công -HS viết và đọc lại: thức a x ( b - c) = a x b - a x c a x (b - c) = a x b - a x c. - Yêu cầu HS nêu lại quy tắc một số nhân - HS nêu như phần bài học trong SGK. với một hiệu . HĐ 3. Luyện tập , thực hành Bài 1 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> ô trống theo mẫu. - Chúng ta phải tính giá trị của các biểu - Biểu thức a x ( b - c) và a x b - a x c. thức nào ? - 3 HS lên bảng, HS cả lớp làm bài vào - Yêu cầu HS tự làm bài. vở. Bài 3 - Gọi 1 HS đọc đề bài . -1 HS đọc đề bài . - Cho HS nhận xét và rút ra cách làm - HS nghe và thực hiện. thuận tiện. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. Bài 4 - Cho HS tính 2 giá trị biểu thức trong bài.. + Giá trị của 2 biểu thức như thế nào với nhau ? + Biểu thức thứ nhất có dạng như thế nào? + Biểu thức thứ hai có dạng như thế nào? + Có nhận xét gì về các thừa số của các tích trong biểu thức thứ hai so với các số trong biểu thức thứ nhất.. - 1 HS lên bảng, HS cả lớp làm bài vào nháp. (7 - 5) x 3= 2 x3= 6 7 x 3 - 5x 3= 21 - 15= 6 - Bằng nhau. + Có dạng một hiệu nhân một số.. + Là hiệu của hai tích. + Khi thực hiện nhân một hiệu với một số + Các tích trong biểu thức thứ hai chúng ta có thể làm thế nào ? chính là tích của số bị trừ và số trừ trong hiệu ( 7 – 5) của biểu thức thứ -Yêu cầu HS ghi quy tắc nhân một hiệu nhất với số thứ 3 của biểu thức này . với một số. + Khi thực hiện nhân một hiệu với một 3 . Củng cố, dặn dò: số ta có thể lần lượt nhân số bị trừ, số + Muốn nhân một hiệu với một số ta làm trừ của hiệu với số đó,rồi trừ 2 kết quả thế nào? cho nhau. - Dăn dò HS về nhà có thể làm thêm các bài tập còn lại.Chuẩn bị bài sau . - Nhận xét giờ học. - Nêu. - Lắng nghe và nhắc lại..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tiết 23. Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài: MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ - NGHỊ LỰC. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết sắp xếp các từ Hán Việt (có tiếng chí) theo hai nhóm nghĩa ( bài tập 1); hiểu nghĩa từ nghị lực (bài tập 2); điền đúng một số từ ( nói về ý chí, nghị lực) vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3); hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ diểm đã học (BT4). - Có ý chí vượt khó vươn lên trong học tập. - KNS: Tự nhận thức; tìm kiếm và xử lý thông tin; hợp tác; lắng nghe tích cực. II. Đồ dùng dạy - học: -Bảng phụ viết nội dung bài tập 3. -Giấy khổ to kẻ sẵn nội dung và bút dạ. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2.Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng đặt 2 câu có sử dụng - Thực hiện theo yêu cầu của GV. tính từ, gạch chân dưới tính từ. - Gọi HS dưới lớp trả lời câu hỏi: Thế nào là tính từ, cho ví dụ. - GV nhận xét và đánh giá. - Cùng GV nhận xét và đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: HĐ 2. Hướng dẫn làm bài tập. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - 2 HS lên bảng làm trên phiếu. HS dưới lớp làm vào vở bài tập. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - Nhận xét, bổ sung bài của bạn trên bảng. Chí có nghĩa là rất, hết sức (biểu thị mức độ cao nhất): chí phải, chí lý, chí thân, chí tình, chí công. Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp: ý chí, chí khí, chí - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. hướng, quyết chí. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 2 HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thao luận.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> câu hỏi. - Gọi HS phát biểu và bổ sung.. và trả lời câu hỏi. - Dòng b (Sức mạnh tinh thần làm cho con người kiên quyết trong hành động, không lùi bước trước mọi khó khăn) là đúng nghĩa của từ nghị lực. - Làm việc liên tục, bền bỉ là nghĩa như + Làm việc liên tục bền bỉ, đó là nghĩa thế nào? của từ kiên trì. - Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ là + Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ đó nghĩa của từ gì? là nghĩa của từ kiên cố. - Có tình cảm rất chân tình sâu sắc là + Có tình cảm rất chân tình, sâu sắc là nghĩa của từ gì? nghĩa của từ chí tình chí nghĩa. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS tự làm bài. - 1 HS làm trên bảng lớp. HS dưới làm - Gọi HS nhận xét, chữa bài cho bạn. bằng bút chì vào vở bài tập. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Nhận xét và bổ sung bài của bạn trên - Gọi HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh. bảng. Bài 4: -1 HS đọc bài tập của mình. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc thành tiếng. - Cho HS chơi trò chơi đố bạn. + Hình thức thực hiện: Một nhóm học - HS trong nhóm thảo luận với nhau về sinh đọc câu tục ngữ, một nhóm học sinh ý nghĩa của câu tục ngữ, đố và đáp. nêu ý nghĩa của câu tục ngữ đó. - Giải nghĩa đen cho HS. - Lắng nghe. - Gọi HS phát biểu ý kiến và bổ sung cho -Tự do phát biểu ý kiến. đúng ý nghĩa của từng câu tục ngữ. a. Thử lửa vàng, gian nan thử sức. Khuyên người ta đừng sợ vất vả, gian nan. Gian nam thử thách con người, giúp con người được vững vàng, cứng cỏi hơn. Nước lã ma vã nên hồ Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan Khuyên người đừng sợ bắt đầu từ hai bàn tay trắng. Những người từ tay trắng mà làm nên sự nghiệp càng đáng kính trọng, khâm phục. c. Có vất vả mới thanh nhàn Không dưng ai dễ cầm tàn che cho Khuyên người ta phải vất vả mới có -Nhận xét, kết luận về ý nghĩa của từng lúc thanh nhàn, có ngày thành đạt. câu tục ngữ. 3. Củng cố, dặn dò: - Nêu lại những từ vừa tìm hiểu trong các - Lắng nghe. bài tập trên. -Dặn HS về nhà học thuộc các từ vừa tìm - Lắng nghe và thực hiện. được và các câu tục ngữ..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> -Nhận xét tiết học. Thứ tư ngày 9 tháng 11 năm 2011 Tiết 23. Môn: TẬP ĐỌC Bài: VẼ TRỨNG. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, Vê-rô-ki-ô); bước đầu đọc diễn cảm được lời thầy giáo (nhẹ nhàng, khuyên bảo ân cần). - Hiểu nội dung: Nhờ khổ công rèn luyện Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành một hoạ sĩ thiên tài. - Có ý chí vượt khó, rèn luyện bản thân. - KNS: Tự nhận thức bản thân; Đặt mục tiêu; quản lý thời gian; thể hiện sự tự tin. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết sẵn câu đọc hướng dẫn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Kiểm tra sĩ số, HS hát đầu giờ. - HS hát tập thể. 2. Kiểm tra: - Gọi 2 HS lên bảng đọc tiếp nối bài Vua - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. tàu thuỷ Bạch Thái Bười và trả lời nội câu hỏi. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - GV yêu cầu HS quan sát tranh và giới - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. thiệu: HĐ 2. Hướng dẫn luyện đọc - Gv đọc mẫu toàn bài + Bài văn có thể chia làm mấy đoạn? - HS nêu: 2 đoạn - Gọi HS tiếp nối nhau đọc đoạn lần 1. - HS tiếp nối nhau đọc đoạn lần 1. - HDHS đọc từ khó: Lê-ô-nác-đô-đa Vin- - HS luyện đọc từ khó cá nhân. xi, Vê-rô-ki-ô và đọc câu dài: + Trong một nghìn quả trứng xưa nay/ không có lấy hai quả hoàn toàn giống nhau đâu. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc đoạn lần 2. - HS tiếp nối nhau đọc đoạn lần 2. - HD giải nghĩa từ. - HS đọc giải nghĩa từ ở SGK. - Cho HS luyện đọc trong nhóm. - HS đọc theo nhóm đôi. - Yêu cầu 1 HS đọc cả bài. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc HĐ 3. HD tìm hiểu bài; thầm. - Ỵêu cầu HS đọc thầm đoạn, bài. Kết hợp - HS đọc thầm đoạn, bài. Kết hợp thảo.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi. - Cho HS nêu nội dung chính của bài.. luận nhóm và trả lời câu hỏi. - Bài văn ca ngợi sự khổ công rèn luyện của Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, nhờ đó ông đã trở thành danh hoạ nổi tiếng.. HĐ 4. HD luyện đọc theo nội dung bài: - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc bài. HS cả - 2 HS đọc nối tiếp. HS tìm giọng đọc lớp theo dõi, tìm cách đọc hay. phù hợp nội dung đoạn, bài: + Toàn bài đọc với giọng kể từ tốn. Lời thầy giáo đọc với giọng khuyên bảo nhẹ nhàng. Đoạn cuối bài đọc với giọng cảm hứng, ca ngợi. +Nhấn giọng ở những từ ngữ: đừng tưởng, hoàn toàn giống nhau, thật đúng, khổ công, thật nhiều lần, tỉ mỉ, chính xác, bất cứ cái gì, miết mài, khổ luyện, kiệt xuất, trân trọng , điâu khắc, kiến trúc sư, kĩ sư, bác học. - Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc, -HS theo dõi và luyện đọc. hướng dẫn đọc cho HS. - HS luyện đọc cá nhân, nhóm. -Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm một - HS thi đọc diễn cảm. đoạn bài. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và điều chỉnh. 4.Củng cố, dặn dò: - Câu chuyện về danh hoạ Lê-ô-nác-đô đa - Phải khổ công rèn luyện mới thành Vin-xi giúp em hiểu điều gì? tài; Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi thành tài nhờ tài năng và khổ công tập luyện; Thầy giáo Vê-rô-ki-ô có những cách dạy học trò rất giỏi. -Dặn HS về nhà đọc bài. Chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe và thực hiện. -Nhận xét tiết học..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tiết 58. Môn: TOÁN Bài: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Vận dụng được tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân, nhân một số với một tổng (hiệu) trong thực hành tính, tính nhanh. - Bài tập cần làm: Bài 1 (dòng 1); 2 a, b dòng 1; 4 (chỉ tính chu vi). - HS say mê toán học - KNS: Tư duy sáng tạo; hợp tác; quản lý thời gian. II. Đồ dùng dạy - học: III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: -Gọi HS lên bảng làm các bài tập ở vở bài - 2 HS lên bàng làm. 3 HS đem vở lên tập, kiểm tra vở bài tập về nhà của một số kiểm tra. HS khác. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. bảng. HĐ 2. Hướng dẫn luyện tập. Bài 1 dòng 1 + Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - Tính - Cho HS tự làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. a) 135 x ( 20 + 3) = 135 x 20 + 135 x 3 = 2700 + 405 = 3105 b) 642 x ( 30 - 6) = 642 x 30 - 642 x 6 = 19 260 - 3 852 = 15 408 -Nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. Bài 2 a,b dòng 1. + Bài tập a yêu cầu chúng ta làm gì ? - Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện. + Ta áp dụng tính chất nào để tính? + Tính chất kết hợp của phép nhân. - Viết lên bảng biểu thức: 134 x 4 x 5 - HS tính: 134 x 4 x5= 134 x 20 - Gợi ý HS áp dụng tính chất kết hợp của = 134 x 20= 2680 phép nhân. + Vì sao em chọn cách làm này ? -Vì tính tích 4 x 5 là tích trong bảng,.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> tích thứ hai có thể nhẩm được. - Phần b yêu cầu chúng ta làm gì ? -Tính theo mẫu. - HD HS phân tích mẫu. -1 HS lên bảng tính, HS cả lớp làm vào giấy nháp. 145 x 2 + 145 x 98 = 145 x (2 + 98) =145 x 100 =14500 + Cách làm trên thuận tiện hơn cách chúng + Chúng ta chỉ việc tính tổng ( 2 + 98) ta thực hiện các phép tính nhân trước, rồi thực hiện nhân nhẩm. phép tính cộng sau ở điểm nào ? + Gợi ý HS vận dụng cách tính nhân một - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào số với một tổng. vở: 137 x 3 + 137 x 97= 137 x (3 + 97) -Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại = 137 x 100= 13700 của bài. 428 x 12 - 428 x 2= 428 x (12 - 2) -Nhận xét, đánh giá. =428 x 10= 4280 Bài 4 (chỉ tính chu vi) - Cho HS đọc đề bài toán. - HS đọc đề bài toán. + Bài toán cho ta biết gì? + Chiều dài: 180 m + Chiều rộng bằng: nửa chiều dài + Bài yêu cầu ta tìm gì? + Tính chu vi: …m ? - GV cho HS tự làm bài -1 HS khá, giỏi lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Chiều rộng của sân vận động là: 180 : 2 = 90 ( m ) Chu vi của sân vận động là: -GV nhận xét, đánh giá. ( 180 + 90 ) x 2 = 540 ( m ) 4. Củng cố, dặn dò: Đáp số : 540 m - Dặn HS về nhà có thể làm thêm bài tập 1 dòng 2 và dòng 2 bài 2. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét giờ học..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tiết 24. Môn : KHOA HỌC Bài: NƯỚC CẦN CHO SỰ SỐNG. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nêu đươc vai trò của nước trong đời sống, sản xuất và sinh hoạt: + Nước giúp cơ thể hấp thu được những chất dinh dưỡng hòa tan lấy từ thức ăn và tạo thành các chất cần cho sự sống của sinh vật. Nước giúp thải các chất thừa, chất độc hại. + Nước được sử dụng trong cuộc sống hằng ngày, trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp. - Say mê tìm hiểu khoa học, có ý thức bảo vệ v giữ gìn môi trường nước trong lành. - KNS: Tổng hợp, khái quát thông tin; giao tiếp và hợp tác; đảm nhận trách nhiệm. II. Đồ dùng dạy - học: - Hình SGK; Sơ đồ vịng tuần hồn trang 49 III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn - Thực hiện theo yêu cầu của GV. của nước và trình bày vòng tuần hoàn của nước. - GV nhận xét câu trả lời của HS và cho điểm. 3. Dạy bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Yêu cầu 2 nhóm mang 2 cây đã được trồng theo yêu cầu từ tiết trước. - Yêu cầu HS cả lớp quan sát và nhận xét. - - HS quan sát, thảo luận theo nhóm. Một cây phát triển tốt, lá xanh, tươi, thân thẳng. Một cây héo, lá vàng rũ xuống, thân mềm. - Yêu cầu đại diện các nhóm chăm sóc cây - Thực hiện. giải thích lý do: Cây phát triển bình thường là do được tưới nước thường xuyên. Cây bị héo là do không được tưới nước. -Hỏi: Qua việc chăm sóc 2 cây với chế độ khác nhau các em có nhận xét gì ? -GV nêu: Nước không những rất cần đối - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. với cây trồng mà nước còn có vai trò rất.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> quan trọng đối với đời sống con người. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu thêm về vai trò của nước. HĐ 2. HD tìm hiểu vai trò của nước đối với sự sống của con người, động vật và thực vật. - GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm. - HS thảo luận nhóm. - Yêu cầu các nhóm quan sát hình minh hoạ theo nội dung của nhóm mình thảo luận và trả lời câu hỏi: + Nội dung 1: Điều gì sẽ xảy ra nếu cuộc + Thiếu nước con người sẽ không sống của con người thiếu nước ? sống nổi. Con người sẽ chết vì khát. Cơ thể con người sẽ không hấp thụ được các chất dinh dưỡng hòa tan lấy từ thức ăn. + Nội dung 2: Điều gì sẽ xảy ra nếu cây cối + Nếu thiếu nước cây cối sẽ bị héo, thiếu nước ? chết, cây không lớn hay nảy mầm được. + Nội dung 3: Nếu không có nước cuộc + Nếu thiếu nước động vật sẽ chết sống động vật sẽ ra sao ? khát, một số loài sống ở môi trường nước như cá, tôm, cua sẽ bị tuyệt chủng. - Gọi các nhóm có cùng nội dung bổ sung, - HS bổ sung và nhận xét. nhận xét. * Kết luận: Nước có vai trò đặc biệt đối với -HS lắng nghe. sự sống của con người, thực vật và động vật. Nước chiếm phần lớn trọng lượng cơ thể. Mất một lượng nước từ mười đến hai mươi phần trăm nước trong cơ thể sinh vật sẽ chết. - Gọi 2 HS đọc mục Bạn cần biết. - HS đọc. HĐ 3. HD tìm hiểu vai trò của nước trong một số hoạt động của con người. - Trong cuộc sống hàng ngày con người còn - HS thảo luận nhóm đôi và nêu: cần nước vào những việc gì ? + Uống, nấu cơm, nấu canh. - GV ghi nhanh các ý kiến không trùng lập + Tắm, lau nhà, giặt quần áo. lên bảng. + Đi bơi, tắm biển,… - Nước cần cho mọi hoạt động của con - Con người cần nước để sinh hoạt, người. Vậy nhu cầu sử dụng nước của con vui chơi, sản xuất nông nghiệp, công người chia ra làm 3 loại đó là những loại nghiệp. nào ? - Yêu cầu HS sắp xếp các dẫn chứng sử - HS sắp xếp. dụng nước của con người vào cùng nhóm. +Vai trò của nước trong sinh hoạt. - Gọi 6 HS lên bảng, chia làm 3 nhóm, mỗi +Trong sản xuất nông nghiệp: nhóm 2 HS, 1 HS đọc cho 1 HS ghi lên + Trong sản xuất công nghiệp. bảng..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Gọi 2 HS đọc mục Bạn cần biết trang 51 / SGK. * Kết luận: Con người cần nước vào rất nhiều việc. Vậy tất cả chúng ta hãy giữ gìn và bảo vệ nguồn nước ở ngay chính gia đình và địa phương mình. * HĐ 4. Liên hệ thực tế. - Nếu em là nước em sẽ nói gì với mọi người ? - Yêu cầu HS trình bày. - GV nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò. - Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường nước. - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét giờ học.. - HS đọc. - HS lắng nghe.. - HS suy nghĩ, nêu ý kiến. -HS trình bày ý kiến. - Lắng nghe, thực hiện..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Tiết 12. Môn: LỊCH SỬ Bài: CHÙA THỜI LÝ. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết được những biểu hiện về sự phát triển của đạo Phật thời Lý. +Nhiều vua nhà Lý theo đạo phật. + Thời Lý chùa được xây dựng ở nhiều nơi. + Nhiều nhà sư được giữ cương vị quan trọng trong triều đình. + HS khá, giỏi mô tả ngôi chùa mà em biết. - Có lòng tự hào và ý thức tự tôn dân tộc. - KNS: Tìm kiếm, chia sẻ và xử lý thông tin; hợp tác và giao tiếp. II. Đồ dùng dạy - học: -Ảnh chụp chùa Dâu, chùa Một Cột, … III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Lý Thái Tổ dời đô ra Đại La vào năm - Vào năm 1010 và đổi tên nước là nào? Và đổi tên nước là gì? Thăng Long. - Vì sao Lý Thái Tổ dời đô ra Thăng - Vì ông thấy Đại La là một vùng đất Long? trung tâm của đất nước, đất rộng bằng - GV nhận xét, đánh giá. phẳng… 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: Cho HS quan sát ảnh tượng phật A-di-đà, - Quan sát, lắng nghe và nêu lại tiêu đề ảnh một số ngôi chùa và giới thiệu bài, bài. viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. Tìm hiểu Đạo phật và chùa trong thời Lý - Cung cấp thông tin: Đạo Phật từ Ấn Độ du nhập vào nước ta từ thời phong kiến phương Bắc đô hộ. Đạo Phật có nhiều điểm phù hợp với cách nghĩ, lối sống của dân ta. - Đạo phật du nhập vào nước ta từ bao gờ - Du nhập vào rất sớm. Khuyên người và có giáo lí như thế nào? ta biết yêu thương đồng loại … - Vì sao nhân dân ta tiếp thu đạo phật ? - Giáo lí đạo phật phù hợp với lối sống và cách nghĩ của nhân dân ta. - Gọi 1HS đọc SGK từ “Đạo phật …..rất - HS đọc. thịnh đạt.” - Vì sao nói: “Đến thời Lý,đạo Phật trở -HS thảo luận và nêu: Nhiều vua đã nên thịnh đạt nhất ?” từng theo đạo Phật. Nhân dân theo đạo.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Phật rất đông. Kinh thành Thăng Long và các làng xã có rất nhiều chùa, nhân dân cũng đóng góp nhiều tiền xây chùa. Nhiều nhà sư được giữ cương vị trong triều đình - Kết luận: Đạo Phật có nguồn gốc từ Ấn - Lắng nghe. Độ, đạo phật du nhập vào nước ta từ thời Phong Kiến Phương Bắc đô hộ. Vì giáo lí của đạo Phật có nhiều điểm phù hợp với cách nghĩ, lối sống của nhân dân ta nên sớm được nhân dân tiếp nhận và tin theo. - Chùa gắn với sinh hoạt văn hóa của nhân - Là nơi tu hành của các nhà sư, là nơi dân ta như thế nào ? tế lễ, cũng là trung tâm văn hóa của các làng xã. Nhân dân đến chùa để lễ HĐ 3. Tìm hiểu Ý nghĩa của chùa trong phật, họp hội, vui chơi. thời Lý - Cho HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành - HS các nhóm thảo luận và điền dấu x phiếu bài tập: vào ô trống. + Chùa là nơi tu hành của các nhà sư. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. + Chùa là nơi tổ chức tế lễ của đạo phật. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung cho + Chùa là trung tâm văn hóa của làng xã. hoàn chỉnh. + Chùa là nơi tổ chức văn nghệ. - GV nhận xét, kết luận. - GV mô tả chùa Dâu, chùa Một Cột, - Quan sát, nhận xét. tượng Phật,…và khẳng định chùa là một công trình kiến trúc đẹp. - Gọi 1, 2 HS khá giỏi mô tả bằng lời hoặc - Thực hiện. bằng tranh ngôi chùa mà em biết. - Giới thiệu về chùa Một Cột. - Quan sát, nhận xét. - Cho HS đọc bài học. - Thực hiện. 4. Củng cố, dặn dò: - Vì sao dưới thời nhà Lý nhiều chùa được - HS nêu. xây dựng? - Em hãy nêu những đóng góp của nhà Lý trong việc phát triển đạo phật ở Việt Nam? - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe và thực hiện. - Nhận xét tiết học..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> Thứ năm ngày 10 tháng 11 năm 2011 Tiết 12. Môn: KỂ CHUYỆN Bài: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống. - Hiểu được câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. - Có ý chí vươn lên trong học tập. - KNS: Thể hiện sự tự tin; sáng tạo; hợp tác và quản lý thời gian. II. Đồ dùng dạy - học: - Đề bài và gợi ý 3 viết sẵn vào bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể. - HS hát tập thể. 2. Kiểm tra - Gọi 2 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn - Thực hiện theo yêu cầu của GV. truyện Bàn chân kì diệu và trả lời câu hỏi: Em học được điều gì ở Nguyễn Ngọc Kí? - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: Tiết kể chuyện hôm nay lớp mình sẽ thi xem - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. bạn nào kể chuyện hay nhất, hấp dẫn nhất. Viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. Hướng dẫn kể chuyện. *. Tìm hiểu đề bài: - Gọi HS đọc đề bài. - HS đọc: Hãy kể lại một câu chuyện trong SGK hoặc nghe GV kể về một người có nghị lực. - GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch - Lắng nghe. các từ: được nghe, có nghị lực. - Gọi HS đọc gợi ý. - 4 HS nối tiếp nhau đọc từng gợi ý. - Gọi HS giới thiệu những chuyện em đã - Lần lượt HS giới thiệu truyện. được nghe về người có nghị lực và nhận xét. + Bác Hồ trong truyện Hai bàn tay. +Bạch Thái Bưởi trong câu chuyện vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi. Lê Duy Ứng trong truyện Người chiến sĩ giàu nghị lực. + Đặng Văn Ngữ trong truyện Người.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> trí thức yêu nước. + Ngu Công trong truyện Ngu Công dời núi. +Nguyễn Ngọc Kí trong truyện Bàn chân kì diệu. - Gọi HS giới thiệu về câu chuyện mình - Lần lượt 3 HS giới thiệu về nhân định kể. vật mà mình định kể. +Tôi xin kể câu chuyện…..mà tôi đã được nghe thầy giáo đọc trong sách,... +Tôi xin kể chuyện về nhà giáo ưu tú Nguyễn Ngọc Kí mà chúng ta đã được đọc trong giờ tập đọc trước,…2 HS đọc thành tiếng. *. Kể trong nhóm: - HS thực hành kể trong nhóm. -2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao - GV đi hướng dẫn những HS gặp khó khăn. đổi về ý nghĩa truyện với nhau. Gợi ý: + Em cần giới thiệu tên truyện, tên nhân vật mình định kể. + Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghĩa, nghị lực của nhân vật. * Kể trước lớp: - Tổ chức cho HS thi kể. - 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý - GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại nghĩa truyện. bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện. - Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò: - Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe - Lắng nghe và thực hiện. các bạn kể cho người thân nghe. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học..
<span class='text_page_counter'>(27)</span> Tiết 59. Môn: TOÁN Bài: NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết cách nhân với số có hai chữ số. - Biết giải bài toán có liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số. - Bài tập cần làm: Bài 1 (a,b,c); 3. - HS chăm chỉ học tập, có tính kỉ luật cao. - KNS: Tư duy sáng tạo; hợp tác; quản lý thời gian. II. Đồ dùng dạy - học: - Mẫu quy trình tính như SGK. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới -Thực hiện theo yêu cầu của GV. lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3 Bài mới: HĐ 1 Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. bảng. HĐ 2. HD tìm hiểu bài - Nêu phép tính: 36 x 23 - Thực hiện theo mẫu. - Yêu cầu HS áp dụng tính chất một số nhân với một tổng để tính. - HS tính: 36 x 23 = 36 x (20 +3) = 36 x 20 + 36 x 3 = 720 + 108 = 828 - Vậy 36 x 23 bằng bao nhiêu ? - 36 x 23 = 828 - GV nêu cách đặt tính: Viết 36 rồi viết số - Quan sát, thực hiện. 23 xuống dưới sao cho hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục, viết dấu nhân rồi kẻ vạch ngang. - HD HS thực hiện phép nhân. -1 HS lên bảng đặt tính, HS cả lớp đặt tính vào giấy nháp. 36 x 23 108.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Vậy 36 x 23 = bao nhiêu? - GV giới thiệu: + 108 gọi là tích riêng thứ nhất. + 72 gọi là tích riêng thứ hai. Tích riêng thứ hai được viết lùi sang bên trái một cột vì nó là 72 chục, nếu viết đầy đủ phải là 720. - GV yêu cầu HS nêu lại từng thao tác nhân. HĐ 3.Luyện tập, thực hành: Bài 1 a,b,c: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Gợi ý thực hiện tương tự như với phép nhân 36 x 23. -yêu cầu HS lần lượt nêu cách tính của từng phép tính nhân. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. + Bài toán cho ta biết gì? + Bài toán yêu cầu ta tìm gì? - GV yêu cầu HS tự làm bài.. 72 828 - 36 x 23 = 828. - HS nêu như SGK.. - Đặt tính rồi tính. - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào bảng con. 86 33 157 x x x 53 44 24 258 132 628 430 132 314 4558 1452 3768 -HS đọc đề bài. + 1 quyển: 48 trang + 25 quyển: … trang ? - HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. Bài giải Số trang của 25 quyển vở cùng loại đó là: 48 x 25 = 1200 (trang) Đáp số: 1200 trang. - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò: - Dặn dò HS về nhà có thể làm thêm các - Lắng nghe và thực hiện. bài tập 1, 2 ở vở bài tập. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học..
<span class='text_page_counter'>(29)</span> Tiết 24. Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài: TÍNH TỪ (Tiếp theo). I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất. - Nhận biết từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất (bài tập 1 mục III); bước đầu tìm được một số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất và tập đặt câu với từ tìm được (BT2, BT3 mục III). - HS yêu Tiếng Việt, chăm học, yêu thiên nhiên. - KNS: Tìm kiếm và xử lý thông tin; hợp tác; quản lý thời gian. II. Đồ dùng dạy - học: -Bảng lớp viết sẵn 6 câu ở bài tập 1, 2 phần nhận xét. -Bảng phụ viết BT1 luyện tập. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết 2. Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng đặt 2 câu với 2 từ về ý - Thực hiện theo yêu cầu của GV. chí và nghị lực của con người. - Nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. bảng. HĐ 2. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS trao đổi và thảo luận, trả lời - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới trao đổi, câu hỏi. thảo luận để tìm câu trả lời. - Gọi HS phát biểu, nhận xét đến khi có - Nêu ý kiến: câu trả lời đúng. a. Tờ giấy màu trắng: Mức độ trắng + Em có nhận xét gì về các từ chỉ đặc bình thường. điểm của tờ giấy? b. Tờ giấy màu trăng trắng: mức độ trắng ít. c. Tờ giấy màu trắng tinh: mức độ trắng phau. + Ở mức độ trắng trung bình thì dùng tính từ trắng. Ở mức độ ít trắng thì dùng từ láy trăng trắng. Ở mức độ trắng phau thì dùng từ ghép trắng tinh. - Giảng bài: Mức độ đặc điểm của tờ -Lắng nghe..
<span class='text_page_counter'>(30)</span> giấy được thể hiện bằng cách tạo ra các từ ghép: trắng tinh, hoặc từ láy: trăng trắng, từ tính từ trắng đã cho ban đầu. HĐ 3. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 2 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS tự làm bài. Ví dụ: tim tím, tím biếc, rất tím, đỏ quá, cao thất, cao hơn, thấp hơn… - Gọi HS chữa bài và nhận xét. - 1 HS đọc thành tiếng. - Nhật xét, kết luận lời giải đúng. - 1 HS dùng phấn màu gạch chân những - Gọi HS đọc lại đoạn văn. từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất, HS dưới lớp ghi vào vở bài tập. -Nhận xét, chữa bài của bạn trên bảng. -Chữa bài (nếu sai). Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS trao đổi và tìm từ. - HS trao đổi, tìm từ, HS ghi các từ tìm được vào phiếu. - Gọi HS dán phiếu lên bảng và cử đại - 2 nhóm dán phiếu lên bảng và đọc các diện đọc các từ vừa tìm được. từ vừa tìm được. - Gọi HS nhóm khác bổ sung. - Bổ sung những từ mà nhóm bạn chưa có. -Cách 3: (tạo ra từ ghép so sánh): đỏ hơn, - Cách 1 (tạo từ ghép, từ láy với tính từ đỏ nhất, đỏ như son, đỏ hơn son,… đỏ) đo đỏ, đỏ rực, đỏ hồng, đỏ chót, đỏ -Cao cao, cao vút, cao chót vót, cao vời chói, đỏ choét, đỏ chon chót, đỏ tím, đỏ vợi, cao vọi,… sậm, đỏ tía, đỏ thắm, đỏ hon hỏn… -Cao hơn, cao nhất, cao như núi, cao hơn -Cách 2 (thêm các từ rất, quá, lắm và núi,… trước hoặc sau tính từ đỏ): rất đỏ, đỏ -Vui vui, vui vẻ, vui sướng, mừng vui, lắm, đỏ quá, quá đỏ, đỏ rực, đỏ vô cùng, vui mừng,… … -Rất vui, vui lắm, vui quá,… -Vui hơn, vui nhất, vui hơn tết, vui như Tết,… Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng. - yêu cầu HS đọc câu và trả lời đọc yêu - Lần lượt đọc câu mình đặt: cầu của mình. + Mẹ về làm em vui quá! + Mũi chú hề đỏ chót. - Nhận xét, đánh giá. + Bầu trời cao vút. 4. Củng cố, dặn dò: + Em rất vui mừng khi được điểm 10. - Hệ thống lại bài. - Lắng nghe. -Dặn HS về nhà viết lại các từ tìm được - Lắng nghe và thực hiện. và chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học..
<span class='text_page_counter'>(31)</span> Tiết 23. Môn: TẬP LÀM VĂN Bài: KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nhận biết được hai cách kết bài (kết bài mở rộng, không mở rộng) trong bài văn kể chuyện (mục I bài tập 1, BT2 mục III) - Bước đầu viết được đoạn kết bài cho bài văn kể chuyện theo cách mở rộng, không mở rộng,BT3, mục III. - HS chăm chỉ học tập, có ý thức vượt khó trong cuộc sống, vươn lên trong học tập II. Đồ dùng dạy - học: -Bảng phụ viết sẵn kết bài Ông trạng thả diều theo hướng mở rộng và không mở rộng. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Có mấy cách mở bài? Đó là những cách - Nêu: Có hai cách mở bài, mở bài gián mở bài nào? tiếp và mở bài trực tiếp. - Gọi HS đọc mở bài gián tiếp Hai bàn tay. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Nhận xét về câu văn, cách dùng từ của HS và cho điểm. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Lắng nghe và nêu lại tiêu đề bài. HĐ 2. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1, 2: - 2 HS nối tiếp nhau đọc chuyện. - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện Ông trạng thả diếu. Cả lớp đọc thầm, trao đổi - HS đọc thầm, dùng bút chì gạch chân và tìm đoạn kết chuyện. đoạn kết bài trong truyện. - Gọi HS phát biểu. - Kết bài: thế rồi vua mở khoa thi. Chú bé thả diều đỗ trạng nguyên. Đó là trạng nguyên trẻ nhất của nước việt Nam ta. - HS nêu ý kiến của mình. - Bạn nào có ý kiến khác? - Nhận xét, chốt ý. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS làm việc trong nhóm.. - 2 HS đọc thành tiếng. -1 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận để có lời đánh giá hay. -Trả lời: - Gọi HS phát biểu, GV nhận xét, sửa lỗi + Trạng nguyên Nguyễn Hiền có ý chí,.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> dùng từ, lỗi ngữ pháp cho từng HS.. nghị lực và ông đã thành đạt. + Câu chuyện giúp em hiểu hơn lời dạy của ông cha ta từ ngàn xưa; “có chí thì nên” +Nguyễn Hiền là một tấm gương sáng về ý chí và nghị lực vưon lên trong cuộc sống cho muôn đời sau.. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu. GV treo bảng phụ viết sẵn đoạn kết bài để cho HS so sánh. - Gọi HS phát biểu. - Kết luận: - Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. HĐ 3. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. HS cả lớp theo dõi, trao đổi và trả lời câu hỏi: Đó là những kết bài theo cách nào? Vì sao em biết? - Gọi HS phát biểu.. - 1 HS đọc thành tiếng, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận.. - Nhận xét, chốt ý. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - yêu cầu HS tự làm bài.. - HS đọc (2 em) - 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - HS tiếp nối nhau đọc từng cách mở bài. 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi. +Cách a. là mở bài không mở rộng vì chỉ nêu kết thúc câu chuyện Thỏ và rùa. +Cách b; c; d; e là cách kết bài mở rộng vì đưa ra thêm những lời bình luận nhận xét chung quanh kết cục của truyện. -Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng. - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận, dùng bút chì đánh dấu kết bài của từng chuyện. - Gọi HS phát biểu. - Nhận xét, kết luận. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu. 4. Củng cố, dặn dò: - Viết vào vở bài tập. - Có những cách kết bài nào? - Trả lời. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài kiểm tra 1 tiết. - Lắng nghe và thực hiện. - Nhận xét tiết học..
<span class='text_page_counter'>(33)</span> Thứ sáu ngày 11 tháng 11 năm 2011 Tiết 24. Môn: TẬP LÀM VĂN Bài: KỂ CHUYỆN (Kiểm tra viết). I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Viết được bài văn kể chuyện đúng yêu cầu đề bài, có nhân vật, sự việc, cốt truyện (mở bài, diễn biến, kết thúc). - Diễn đạt thành câu, trình bày sạch sẽ; độ dài bài viết khoảng 120 chữ (khoảng 12 câu). - Nghiêm túc, trật tự khi làm bài II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết dàn bài vắn tắt của bài văn kể chuyện. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Kiểm tra sĩ số, HS hát đầu giờ. 2. Kiểm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị giấy bút của HS. 3. Bài mới HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết đề bài lên bảng. - HS nhắc lại đề bài. HĐ 2. HD HS làm bài. - Dùng 1 trong 3 đề gợi ý trang 124, SGK - HS đọc: để làm đề bài kiểm tra cho HS . + Đề 1: Kể một cau chuyện em đã - Gọi HS đọc đề bài trong SGK yêu cầu HS được nghe hoặc được đọc về một lựa chọn một đề để làm. người có tấm lòng nhân hậu. + Đề 2: Kể lại câu chuyện “Nổi dằn vặt An-ddray-ca” lời của cậu bé. + Đề 3: Kể lại câu chuyện “Vua tàu thủy Bạch Thái Bưởi” bằng lời của người Pháp hoặc người Hoa. HĐ 3. Thực hành viết bài - Cho HS viết bài. - HS viết bài vào giấy kiểm tra. -Thu, chấm một số bài. 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe và thực hiện. - Nhận xét tiết học..
<span class='text_page_counter'>(34)</span> Tiết 60. Môn: TOÁN Bài: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Thực hiện được phép nhân với số có hai chữ số. Vận dụng được vào giải bài toán có phép nhân với số có hai chữ số. - Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2 cột 1,2; bài 3. - KNS: Tư duy sáng tạo; hợp tác; quản lý thời gian. II. Đồ dùng dạy - học: - Viết sẵn bài tập 2 vào bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng cho làm các bài tập, - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS theo dõi để nhận xét. khác. 1122 x 19 = 21318 256 x 36 = 9216 - Nhận xét, đnáh giá. 3. Bài mới : HĐ 1. Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu của tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. Hướng dẫn luyện tập. Bài 1. - Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính. - Đặt tính rồi tính - Gọi HS lên bảng. - HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm - GV chữa bài và yêu cầu HS nêu rõ cách vào bảng con. tính của mình. 17 x 428 x - Nhận xét, cho điểm HS. 86 39 102 3852 136 1284 Bài 2 1462 16692 - Kẻ bảng số như bài tập lên bảng, yêu - Dòng trên cho biết giá trị của m , dòng cầu HS nêu nội dung của từng dòng dưới là giá trị của biểu thức: m x 78. trong bảng . + Làm thế nào để tìm được số điền vào ô + Thay giá trị của m vào biểu thức để trống trong bảng ? tính giá trị của biểu thức này, được bao nhiêu viết vào ô trống tương ứng. + Điền số nào vào ô trống thứ nhất ? + Với m = 3 thì a x 78 = 3 x 78 = 234, vậy điền vào ô trống thứ nhất số 234. - Yêu cầu HS điền tiếp vào các phần ô - HS làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> trống còn lại. - GV chữa bài. Bài 3 - Gọi 1 HS đọc đề bài. + Bài toán cho ta biết gì? + Bài toán bắt ta tìm gi? - Yêu cầu HS tự làm bài.. tra bài của nhau . m 3 30 m x 78 3 x78= 234 30 x 78= 2340. - HS đọc. + 1 phút: 75 lần + 24 giờ: … lần ? - HS lên bảng. Cả lớp làm vào vở Bài giải - GV nhận xét , cho điểm HS. Số lần tim người đó đập trong 1 giờ là : 75 x 60 = 4500 ( lần ) Số lần tim người đó đập trong 24 giờ là 4. Củng cố, dặn dò : 4500 x 24 = 108 000 ( lần ) - Dặn dò HS về nhà có thể làm thêm bài Đáp số : 108 000 lần tập 1, 2 ở vở bài tập. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét giờ học..
<span class='text_page_counter'>(36)</span> Tiết 12. Môn: KĨ THUẬT Bài: KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT THƯA (tiết 3). I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. - Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. - Với các HS khéo tay: Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm. - KNS: Tự phục vụ; hợp tác; quản lý thời gian, lắng nghe tích cực. II. Đồ dùng dạy - học: - Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng các mũi khâu đột có kích thước đủ lớn và một số sản phẩm có đường khâu viền đường gấp mép vải bằng khâu đột hoặc may bằng máy (quần, áo, vỏ gối, túi xách tay bằng vải …). - Bộ dụng cụ kĩ thuật cắt may, thêu lớp 4. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: -HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện - Kiểm tra dụng cụ học tập. các thao tác gấp mép vải. - Nhận xét, đánh giá. -HS theo dõi. 3. Dạy bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. HD HS thực hành khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. - GV gọi HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực - Thực hiện. hiện các thao tác gấp mép vải. - GV nhận xét, sử dụng tranh quy trình để - Quan sát, ghi nhớ. nêu cách gấp mép vải và cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột qua hai bước: + Bước 1: Gấp mép vải. + Bước 2: Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. - GV nhắc lại và hướng dẫn thêm một số điểm lưu ý đã nêu ở tiết 1. - GV tổ chức cho HS thực hành và nêu -HS thực hành..
<span class='text_page_counter'>(37)</span> thời gian hoàn thành sản phẩm. - GV quan sát uốn nắn thao tác cho những HS còn lúng túng hoặc chưa thực hiện đúng. HĐ 3. Đánh giá kết quả học tập của HS. - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành. - GV nêu tiêu chẩn đánh giá sản phẩm: + Gấp được mép vải. Đường gấp mép vải tương đối thẳng, phẳng, đúng kỹ thuật. + Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. + Mũi khâu tương đối đều, thẳng, không bị dúm. + Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định. - GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của HS. 4. Củng cố, dặn dò: -Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kết quả thực hành của HS. -Hướng dẫn HS về nhà đọc trước và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “Cắt, khâu túi rút dây”. - Nhận xét tiết học.. -HS trưng bày sản phẩm . -HS tự đánh giá các sản phẩm theo các tiêu chuẩn trên.. -Lắng nghe và điều chỉnh. - Lắng nghe và thực hiện..
<span class='text_page_counter'>(38)</span> Tiết 12. Môn: ĐỊA LÍ Bài: ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ: + Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa của sông và sông Thái Bình bồi đắp nên; đây là đồng bằng lớn thứ hai nước ta. + Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác, với đỉnh ở Việt trì, cạnh đáy là đường bờ biển. + Đồng bằng Bắc Bộ có bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sông ngòi, có hệ thống đê ngăn lũ. - Nhận biết được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam. - Chỉ một số sông chính trên bản đồ (lược đồ): Sông Hồng, sông Thái Bình. - HS khá giỏi dựa vào SGK mô tả đồng bằng Bắc Bộ: Đồng bằng bằng phẳng với nhiều mảnh ruộng, sông uốn khúc, có đê và mương dẫn nước. Nêu được tác dụng của hệ thống đê ở đồng bằng Bắc Bộ. - KNS: Tìm kiếm và xử lý thông tin; hợp tác; quản lý thời gian. II. Đồ dùng dạy - học: -Bản đồ Địa lí tự nhiên VN . -Tranh, ảnh về đồng bằng Bắc Bộ, sông Hồng, đê ven sông. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Nêu đặc điểm thiên nhiên ở Hoàng Liên - HS nêu: Hoàng Liên Sơn là dãy núi Sơn? cao nhất nước ta, có nhiều đỉnh nhọn sườn dốc, thung lũng hẹp và sâu…. - Nêu đặc điểm thiên nhiên ở Tây Nguyên? - Tây Nguyên gồm các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau. Ở đây khí hậu có hai mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô. - Nêu đặc điểm địa hình ở vùng trung du - Trung du Bắc Bộ là vùng đồi với Bắc Bộ? các đỉnh tròn, sườn thoải. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1.Giới thiệu bài: HĐ 2. HD tìm hiểu vị trí và hình dạng của đồng bằng Bắc Bộ. - Treo bản đồ địa lí tự nhiên lên bảng và chỉ - HS tìm vị trí đồng bằng Bắc Bộ trên.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> vị trí của đồng bằng Bắc Bộ. Yêu cầu HS dựa vào kí hiệu tìm vị trí đồng bằng Bắc Bộ ở lược đồ trong SGK. - Yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ. - Chỉ bản đồ và nói cho HS biết đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác với đỉnh ở Việt Trì, cạnh đáy là đường bờ biển. HĐ 3. Tìm hiểu sự hình thành, diện tích, địa hình… - GV cho HS dựa vào ảnh đồng bằng Bắc Bộ, kênh chữ trong SGK, trả lời các câu hỏi sau: - Đồng bằng Bắc Bộ do sông nào bồi đắp nên ? - Đồng bằng có diện tích lớn thứ mấy trong các đồng bằng của nước ta ? * HS khá, giỏi: Địa hình (bề mặt) của đồng bằng có đặc điểm gì ?. lược đồ . - HS lên bảng chỉ trên bản đồ. -HS lắng nghe.. -HS đọc thầm SGK và trả lời câu hỏi. HS khác nhận xét. + Do sông Hồng và sông Thái Bình.. + Lớn thứ 2, diện tích: 15000 km, tiếp tục được mở rộng ra biển. - Khá bằng phẳng; Có địa hình thấp, bằng phẳng, sông chảy ở đồng bằng thường uốn lượn quanh co. Nhưng có những nơi màu nâu sẫm hơn là làng mạc của người dân. - GV cho HS lên chỉ bản đồ địa lí Việt -HS lên chỉ và mô tả . Nam về vị trí, giới hạn và mô tả tổng hợp về hình dạng, diện tích, sự hình thành và đặc điểm địa hình của đồng bằng Bắc Bộ . HĐ 4. HD tìm hiểu về sông ngòi - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi (quan sát -HS quan sát và lên chỉ vào bản đồ. hình 1…) của mục 2, sau đó lên bảng chỉ trên bản đồ một số sông của đồng bằng Bắc Bộ . - GV cho HS liên hệ thực tiễn theo gợi ý + Tại sao sông có tên gọi là sông Hồng ? + Vì có nhiều phù sa nên quanh năm sông có màu đỏ. - GV chốt ý. -HS lắng nghe . - Sông Thi Bình do những nhánh sông nào - Sông Thái Bình do ba sông: sông hợp thành ? Thương, sông Cầu, sông Lục Nam hợp thành. Đoạn cuối sông cũng chia thành nhiều nhánh và đổ ra biển bằng nhiều cửa. HĐ 5. Tìm hiểu hệ thống đê ngăn lũ: - HS thảo luận cặp + Mùa mưa ở đồng bằng Bắc Bộ trùng với + Mùa hạ. mùa nào trong năm ? + Khi mưa nhiều, nước sông, ngòi, hồ, ao + Nước sông dâng cao thường gây như thế nào ? ngập lụt ở đồng bằng, cuốn trôi nhà cửa, phá hoại mùa màng, gây thiệt hại.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> tính mạng và tài sản con người. + Vào mùa mưa, nước các sông ở đây như + Nước các sông dâng cao gây lũ lụt. thế nào ? + Người dân đắp đê ven sông để làm gì? + Đắp đê ven sông để ngăn lũ lụt. + Ngoài việc đắp đê người dân còn làm gì + Đào nhiều kênh, mương để tưới để sử dụng nước các sông cho sản xuất? tiêu cho đồng ruộng. + Để lũ lụt thiên tai không xảy ra chúng ta + Phải đắp đê ven sông và phải bảo cần phải làm gì? vệ đê. - Nêu thêm về tác dụng của hệ thống đê, ảnh hưởng của hệ thống đê đối với việc bồi đắp đồng bằng. Sự cần thiết phải bảo vệ đê ven sông ở đồng bằng Bắc Bộ . 4.Củng cố, dặn dò: - Cho HS đọc phần bài học. - Thực hiện. - Đồng bằng Bắc Bộ do những sông nào bồi - Nêu ý kiến. đắp nên? - Xem lại bài. Chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe và thực hiện. - Nhận xét tiết học..
<span class='text_page_counter'>(41)</span>