Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (238.39 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Người soạn: Phạm Thị Tuấn TUẦN 15. Thứ hai ngày 28 tháng 11 năm 2011. Tập đọc CÁNH DIỀU TUỔI THƠ I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :. 1. Biết đọc bài văn với giọng vui, hồn nhiên. Bước đầu biết đọc diễn cảm 1 đoạn văn trong bài. 2. Hiểu các từ ngữ mới trong bài .Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho lứa tuổi nhỏ. ♥♥♥KNS: GD-Ý thức yêu thích cái đẹp của thiên nhiên và quý trọng những kN đẹp của tuổithơ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :. - Tranh minh họa bài tập đọc III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. :. Hoạt động của GV A. Bài cũ : - Gọi 2 em đọc nối tiếp truyện Chú Đất Nung (Phần sau), trả lời câu hỏi 2,3 SGK B. Bài mới: HĐ1: HD Luyện đọc - Gọi 2 HS đọc tiếp nối đoạn 2 - GV kết hợp sửa sai phát âm. - Gọi HS đọc chú giải- Gọi HS đọc cả bài. - GV đọc mẫu : Giọng vui thiết tha, nhấn giọng từ ngữ gợi tả, gợi cảm HĐ2: Tìm hiểu bài - Yêu cầu đọc đoạn 1 và TLCH : + Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều? + Tác giả đã quan sát cánh diều bằng giác quan nào? - Yêu cầu đọc thầm đoạn 2 và TLCH + Trò chơi thả diều mang lại cho trẻ em những niềm vui lớn như thế nào? + Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những ước mơ đẹp như thế nào? + Qua các câu mở bài và kết bài, tác giả muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ? + Nội dung chính bài này là gì? HĐ3: HD Đọc diễn cảm - HD đọc diễn cảm đoạn "Tuổi thơ...vì sao sớm" - Tổ chức cho HS thi đọc - NX cho điểm C: Củng cố- Dặn dò : Trò chơi thả diều đã đem lại niềm vui gì cho các em? - Nhận xét. Hoạt động của HS. - 2 em lên bảng đọc và trả lời câu hỏi. CÁNH DIỀU TUỔI THƠ - 2 lượt : +HS 1: Từ đầu ... vì sao sớm +HS 2: Còn lại - 1 em đọc.- 2 em đọc + mềm mại như cánh bướm, tiếng sáo diều vi vu trầm bổng, trên cánh diều có nhiều loại sáo + tai và mắt + Các bạn hò hét nhau thả diều thi, sung sướng đến phát dại nhìn lên bầu trời + nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo, đẹp như một tấm thảm nhung khổng lồ, bạn nhỏ thấy lòng cháy lên cháy mãi khát vọng...tha thiết cầu xin: Bay đi diều ơi! Bay đi... + cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ + Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng - 2 em đọc, lớp theo dõi tìm ra giọng đọc đúng. - Nhóm 2 em luyện đọc. - 3 em thi đọc với nhau.. TOÁN CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ O I. MỤC TIÊU :.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Giúp HS biết thực hiện phép chia hai số có tận cùng các chữ số O II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :. - Bảng phụ viết quy tắc chia, 2 giấy khổ lớn làm BT3 III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :. Hoạt động của GV A. Bài cũ : - Gọi HS giải lại bài 1 SGK B. Bài mới: HĐ1: Ôn một số kiến thức đã học a) Chia nhẩm cho 10, 100, 1000.. - GV nêu VD và yêu cầu HS làm miệng: 320 :10 = 32; 3200 : 100 = 32; 32000 :1000 = 32 b) Chia 1 số cho 1 tích: - Tiến hành tương tự như trên: 60: (10 x 2) = 60 : 10 : 2 = 6 : 2 = 3 HĐ2: Giới thiệu trường hợp số chia và số bị chia đều có 1 chữ số 0 tận cùng * Nêu phép tính: 320 : 40 = ? a)HD HS tiến hành theo cách chia 1 số cho 1 tích - HD HS nêu nhận xét: 320 : 40 = 32 : 4 Cùng xóa chữ số 0 ỏ tận cùng của SBC và SC để có 32:4 b) HD đặt tính và tính: Lu ý: Khi đặt hàng ngang vẫn ghi: 320 : 40 = 8 HĐ3: Giới thiệu trường hợp các chữ số 0 ở tận cùng của SBC và SC không bằng nhau * Giới thiệu phép chia: 32000 : 400 = ? a) Tiến hành theo cách chia một số cho một tích: - HDHS nêu nhận xét: 32000 : 400 = 320 : 4 Cùng xóa hai chữ số 0 ở tận cùng của SBC và SC để được phép chia: 320 : 4 HĐ4: Luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc đề - Yêu cầu nhóm 2 em thảo luận làm VT, phát phiếu cho 2 nhóm - Gọi HS nhận xét- Kết luận, ghi điểm 3. Củng cố- Dặn dò: (H) Khi chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 ta làm như thế nào? - Nhận xét .. Đạo đức:. Hoạt động của HS - 2 em lên bảng làm bài.. CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ O - 2 em nêu quy tắc chia nhẩm các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000 - 1 em tính giá trị bài tập và 1 em nêu quy tắc - 320 : 40 = 320 : ( 10 x 4 ) = 320 : 10 : = 32 : 4 = 8 - HS nhắc lại - 320 40 0 8 - 320000 : 400 = 3200 : ( 100 x 4 ) = 3200 : 100 : 4 = 320 : 4 = 80 - 32000 400 00 80 - ...ta có thể cùng xóa một, hai, ba...chữ số 0 ở tận cùng của SC và SBC, rồi chia như thường Bài 1.- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm - Hs lên bảng đặt tính và tính, lớp bảng con. - chữa bài, nhận xét. - Dán phiếu lên bảng Bài 2: Tìm x: X x 40 = 25600 X x 90 = 37800 X = 25600: 40 X = 37800 : 90 X = 640 X = 420 Bài 3: Giải” Mỗi toa xe chở được 20 tấn thì cần số toa là: 180 : 90 = 9 (toa) Mỗi toa xe chở được 30 tấn thì cần số toa là: 180:30=6 (toa) Đáp số: a: 9 toa B: 6 toa. BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO. I. MỤC TIÊU: Học bài này, HS có khả năng : 1. Hiểu : - Công lao của các thầy giáo, cô giáo đ/v HS - Neu những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy cô giáo..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo. 2. Biết bày tỏ sự kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo. - Nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với các thầy, cô giáo. ♥♥♥KNS: KN: -Lắng nghe lời dạy của thầy cô -Thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy cô II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kéo, giấy màu, bút màu, hồ dán sử dụng cho HĐ2 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV A. Bài cũ : - Thầy, cô giáo đã có công lao như thế nào đối với HS ? - HS phải có thái độ như thế nào đối với thầy, cô giáo? B. Bài mới: * GT bài HĐ1: Trình bày sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm được (bài 4,5) - Gọi 2 nhóm lên bảng trình bày 2 tiểu phẩm về chủ đề Kính trọng, biết ơn thầy cô giáo. - Tổ chức cho HS phỏng vấn - Gọi 1 học sinh kể 1 câu 1 học sinh trình bày 1 bài vẽ về thầy cô Dưới ánh đèn - Gọi 1 số em có bài viết, thơ sưu tầm đựơc lên trình bày - GV tuyên dương HĐ2: Làm bưu thiếp chúc mừng thầy cô giáo cũ - Nêu yêu cầu - Giúp các nhóm chọn đề tài, viết lời chúc mừng - Tuyên dương các nhóm làm bưu thiếp đẹp - KL:+Cần kính trọng, biết ơn thầy cô giáo + Chăm ngoan, học tập tốt để thể hiện lòng biết ơn. Hoạt động của HS. - 2 em trả lời.. BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO - 2 nhóm tiếp nối lên bảng: + TP: Chúc mừng 20-11 + TP: Thăm cô giáo ốm - Lớp chất vấn các bạn sắm vai - Lắng nghe và quan sát tranh - Nêu cảm xúc - 1 số em trình bày trước lớp - HS nhận xét, bổ sung. - HS làm việc nhóm đôi - Đại diện nhóm trình bày - Lớp chọn bưu thiếp đẹp, có ý nghĩa nhất. C: Củng cố- Dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài - Nhận xét - Dặn HS gửi tặng bưu thiếp tự làm cho thầy cô giáo cũ. LỊCH SỬ. NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ. I. MỤC TIÊU :. Học xong bài này, HS biết : - Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nông nghiệp: Nhà Trần rất quan tâm tới việc đắp dê phòng lụt: Lập Hà đê sứ ; năm 1248 nhân dân cả nước được lệnh mở rộng việc đắp đê từ đầu nguồn các con sông lớn cho đến cửa biển;.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> khi có lũ lụt, tất cả mọi người phải tham gia đắp đê; các vua Trần cũng có khi tự mình trông coi việc đắp đê. - Đắp đê giúp cho nông nghiệp phát triển và là cơ sở xây dựng khối đoàn kết dân tộc - Có ý thức bảo vệ đê điều và phòng chống lũ lụt II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :. - Tranh cảnh đắp đê dưới thời Trần III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Bài cũ : - Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh nào? - Nhà Trần đã có những việc làm gì để củng cố, xây dựng đất nước? 2. Bài mới: Giới thiệu bài: HĐ1:Nêu câu hỏi thảo luận : + Sông ngòi tạo nhiều thuận lợi cho SX nông nghiệp nhưng cũng gây ra những khó khăn gì ? + Em hãy kể tóm tắt về một cảnh lụt lội mà em đã chứng kiến hoặc đựơc biết qua các phương tiện thông tin? - Kết luận lời giải đúng HĐ2: Làm việc cả lớp - Nêu câu hỏi:Em hãy tìm các sự kiện trong bài nói lên sự quan tâm đến đê điều của nhà Trần?. - 2 em trả lời - HS nhận xét, bổ sung.. NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ - HS đọc thầm SGK, thảo luận: + Sông ngòi cung cấp nước cho nông nghiệp phát triển nhưng cũng có khi gây lụt lội làm ảnh hưởng tới SX nông nghiệp + HS tự trả lời - Trao đổi và trả lời. + Nhà Trần đặt ra lệ mọi người đều phải tham HĐ3: Nhóm 2 em gia đắp đê. Có lúc vua Trần cũng trông nom - Nêu câu hỏi: Nhà Trần đã thu được kết quả việc đắp đê ntn trong công cuộc đắp đê? - Nhóm 2 em cùng thảo luận - Đại diện nhóm trình bày- GV kết luận + Hệ thống đê dọc theo nhũng con sông chính HĐ4: Nhóm 4 em được xây đắp, nông nghiệp phát triển - Nêu câu hỏi thảo luận : ở địa phương em, nhân dân làm gì để chống lũ lụt? - Gọi 2 nhóm trình bày, lớp nhận xét bổ sung 3.Củng cố- Dặn dò - Gọi 2 em đọc ghi nhớ - Nhận xét Chuẩn bị bài 14. Khoa học TIẾT KIỆM NƯ. - Đại diện nhóm trình bày HS nx, bổ sung: Trồng rừng, củng cố đê điều, xây dựng các trạm bơm nước, chống phá rừng.... TIẾT KIỆM NƯỚC. I. MỤC TIÊU :. Sau bài học, HS biết : Thực hiện tiết kiệm nước - Nêu những việc làm và không nên làm để tiết kiệm nước - Giải thích được lí do phải tiết kiệm nước - Đóng vai vận động mọi người trong gia đình tiết kiệm nước. ♥♥♥KNS: Xác định giá trị bản thân trong việc tiết kiệm, tránh lãng phí nước -Đảm nhận trách nhiệm trong việc tiết kiệm, tránh lãng phí nước -Bình luận về việc sử dụng nước,(quan điểm khác nhau về tiết kiệm nước).
<span class='text_page_counter'>(5)</span> II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :. - Hình trang 60, 61/ SGK - Giấy khổ lớn và bút màu cho mỗi em III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. :. Hoạt động của GV 1. Bài cũ : - Để bảo vệ nguồn nước, bạn cùng gia đình và địa phương nên và không nên làm gì? - Nhận xét 2. Bài mới: HĐ1: Tìm hiểu tại sao phải tiết kiệm nước và làm thế nào để tiết kiệm nước: - Yêu cầu nhóm đôi quan sát hình vẽ và TLCH + Chỉ ra những việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm nước? + Tại sao chúng ta cần tiết kiệm nước? + Gia đình, trường học và địa phương em có đủ nước dùng không? + Gia đình và nhân dân địa phương đã có ý thức tiết kiệm nước chưa? + Liên hệ việc sử dụng nước uống và vệ sinh ở trường - Kết luận như trong SGK - Liên hệ những nơi không có nước sạch để dùng HĐ2: Đóng vai vận động mọi người trong gia đình tiết kiệm nước - Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm: + Xây dựng kịch bản + Thảo luận, tìm lời thoại cho kịch bản + Phân công công việc cho tất cả các thành viên - GV đánh giá, nhận xét và tuyên dương 3 .Củng cố - Dặn dò - Gọi HS đọc Bạn cần biết - Nhận xét - Chuẩn bị bài 30. TOÁN. Hoạt động của HS - 2 em lên bảng. - HS nhận xét.. TIẾT KIỆM NƯỚC - Nhóm 2 em + H1,3,5: nên làm + H2,4,6: không nên làm + Tiết kiệm để người khác có nước dùng. + Tiết kiệm nước cũng góp phần Bv môi trường. - HS tự trả lời. - Gdục Hs biết sử dụng nước tiết kiệm. - Hoạt động nhóm 4 em - Đại diện 3 nhóm trình bày - Các nhóm khác theo dõi và góp ý hoàn thiện. CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ. I. MỤC TIÊU :. - Giúp HS biết thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :. - Giấy khổ lớn ghi các bước chia III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> 1. Bài cũ : - Gọi HS giải lại bài 1, 2 SGK 2. Bài mới: Giới thiệu bài HĐ1: Trường hợp chia hết - Giới thiệu phép chia: 672 : 21 = ? - HD đặt tính, tính từ trái sang phải - HDHS tính theo quy trình: Chia-nhân-trừ - HS ước lượng tìm thương: + 67 : 21 lấy 6 : 2 = 3 + 42 : 21 lấy 4 : 2 = 2 ... HĐ2: Trường hợp chia có dư - Giới thiệu phép chia: 779:18=? - HD tương tự như trên - HD ước lượng số thương theo 2 cách: + 77:18 lấy 7:1 rồi tiến hành nhân và trừ nhẩm, nếu không trừ được thì giảm dần thương đó từ 7,6,5 rồi 4 thì trừ được (số dư phải bé hơn số chia) + 77:18, ta có thể làm tròn lấy 80 : 20 = 4 ... HĐ3: Luyện tập Bài 1: - HDHS đặt tính và làm trên bảng con a) 12 b) 7 16 (d 20) 7 (d 5). - 3 em lên bảng làm bài. - Những em còn lại theo dõi, nhận xét.. CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ 672 21 63 32 42 42 0 - 2 em đọc lại quy trình chia trên bảng 779 18 72 43 59 54 5 - 2 em vừa chỉ vào bảng vừa trình bày quy trình chia - 4 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào VBT - HS nhận xét, sửa sai. - 1 HS đọc đề bài tập - ...phép chia (240 : 15) Bài 2: Gọi HS đọc đề Bài 2; Giải - Gợi ý: Muốn biết mỗi phòng xếp được bao Số bộ bàn ghế xếp 1 phòng là: nhiêu bộ bàn ghế ta làm phép tính gì? 240:15=16 (bộ) - 1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào VBT Đáp số: 16 bộ - Nhận xét, ghi điểm - HS nhận xét, ghi điểm Bài 3:Gọi HS đọc từng bt và nêu tên gọi của x - Y/ cầu HS TB nêu cách tìm TS, SC chưa biết - Yêu cầu tự làm vào VBT, 2 em lên bảng 3. Củng cố- Dặn dò (H)Khi thực hiện chia cho số có hai chữ số ta thực hiện chia theo thứ tự như thế nào? - Nhận xét - Chuẩn bị bài 73. - 2 em nối tiếp đọc Bài 3: Tìm x: X x 34= 714 846 : x = 18 X = 714: 34 X = 846 : 18 - x = 21 x = 47. ĐỊA LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ (TT) I. MỤC TIÊU. Học xong bài này, HS biết : - Đồng bằng Bắc Bộ có hàng trăm nghề thủ công - Trình bày một số đăc điểm tiêu biểu về nghề thủ công và chợ phiên của người dân đồng bằng Bắc Bộ - Xác lập mối quan hệ giữa thiên nhiên, dân cư với hoạt động sản xuất - Tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Tranh ảnh về nghề thủ công, chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ (sưu tầm).
<span class='text_page_counter'>(7)</span> III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Bài cũ : - Kể tên một số cây trồng vật nuôi chính của ĐB Bắc Bộ. 2. Bài mới: - GVgiới thiệu,ghi đề lên bảng. HĐ1: Nơi có hàng trăm nghề thủ công truyền thống. a. Làm việc theo nhóm + Em biết gì về nghề thủ công truyền thống của người dân ĐB Bắc Bộ? + Khi nào một làng trở thành làng nghề? Kể tên các làng nghề thủ công nổi tiếng mà em biết? + Thế nào là nghệ nhân của nghề thủ công? - GV chốt lại lời giải đúng b. Làm việc cả lớp : - Yêu cầu HS quan sát các hình vẽ gốm Bát Tràng - Giảng: Nguyên liệu làm gốm là một loại đất sét đặc biệt, mọi công đoạn làm gốm đều phải tuân thủ quy trình kĩ thuật nghiêm ngặt. Công đoạn quan trọng nhất là tráng men HĐ2: Chợ phiên + Kể về chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ ? + Mô tả chợ theo tranh, ảnh. - Giúp HS hoàn thiện câu trả lời 3.Củng cố - Dặn dò: - Gọi HS đọc ghi nhớ- Nhận xét. - 2 em lên bảng trả lời. HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ (TT) - Lắng nghe - Đại diện nhóm trình bày + Có hàng trăm nghề khác nhau, nhiều nghề đạt trình độ tinh xảo, tạo nên các sản phẩm nổi tiếng trong và ngoài nước, nhiều nơi nghề thủ công phát triển mạnh tạo nên các làng nghề + Làng chuyên làm một loại hàng thủ công như làng gốm Bát Tràng, làng dệt lụa Vạn Phúc... + Người làm nghề thủ công giỏi gọi là nghệ nhân - HS nhận xét, bổ sung - Đại diện nhóm trình bày: + Hoạt động mua bán diễn ra tấp nập, hàng hóa phần lớn là các sản phẩm sản xuất tại địa phương + Chợ đông người, trong chợ bán rau, trứng, gà, vịt.... LUYỆN TỪ & CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ; ĐÔ CHƠI, TRÒ CHƠI I. MỤC TIÊU. 1. HS biết một số tên đồ chơi, trò chơi - những đồ chơi có lợi, những đồ chơi có hại 2. Nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Tranh vẽ các trò chơi, đồ chơi trong SGK - Giấy A3 để làm BT2 III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. Hoạt động của GV. : Hoạt động của HS.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> 1. Bài cũ : - Nhiều khi, người ta còn sử dụng câu hỏi vào các mục đích nào? - Gọi 3 em đặt 3 câu hỏi để thể hiện thái độ 2. Bài mới: Giới thiệu bài: HĐ1: HDHS làm bài tập Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Treo tranh minh họa, yêu cầu HS quan sát và trả lời - Gọi HS phát biểu, bổ sung - Nhận xét, kết luận từng tranh đúng Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Phát giấy và bút dạ cho nhóm 4 em - Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Nhận xét, kết luận những từ đúng Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu thảo luận nhóm đôi - HDHS nhận xét, bổ sung, GV chốt lại lời giải đúng Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Gọi HS phát biểu - Em thử đặt 1 câu - Gv chấm Vbt, nhận xét.. - 2 em trả lời. - 3 em làm ở bảng.. MỞ RỘNG VỐN TỪ; ĐÔ CHƠI, TRÒ CHƠI. * Bài 1: HS đọc thầm, 1 em đọc to. - 2 em cùng bàn trao đổi, thảo luận - Lần lượt 6 em lên bảng chỉ vào từng tranh và trình bày + diều, thả diều + đầu sư tử, đàn gió, đèn ông sao, múa tử, rước đèn... * Bài 2:1 HS đọc yêu cầu bài tập - HĐ nhóm, dán phiếu lên bảng- Đọc lại phiếu,nhận xét,bổ sung.viết vào VBT: + bóng, quả cầu, quân cờ... + đá bóng, đá cầu, cờ tướng, bày cỗ.. Bài 3 - Tiếp nối phát biểu, bổ sung a) đá bóng, bắn súng, cờ tướng, lái mô tô... b) búp bê, nhảy dây, chơi chuyền, trồng nụ trồng hoa... thả diều, rước đèn, trò chơi điện tử... b) thả diều (thú vị - khỏe), cắm trại (rèn khéo tay, thông minh)... - Chơi quá nhiều quên ăn, ngủ và bỏ học là có hại c) súng nước (làm ướt người khác), đấu kiếm (dễ gây thương tích)... 3. Củng cố - Dặn dò: * Bài 4: Các từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ.. -Nêu các trò chơi, đồ chơi mà em biết? + say mê, hăng say, thú vị, say sưa, hào hứng... - Những đồ chơi trò chơi nào có lợi, + Bé Hoa thích chơi búp bê những đồ chơi trò chơi nào có hại? - Nhận xét. KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU. 1. HS biết kể tự nhiên, bằng lời của mình câu chuyện (đoạn truyện) mình đã nghe, đã đọc nói về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em. - Hiểu nôi dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể 2. Rèn kĩ năng nghe: HS chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :. - 1 số truyện viết về đồ chơi - Bảng lớp viết sẵn đề bài III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Bài cũ: - Gọi 2 HS kể lại câu chuyện Búp bê của ai? bằng - 2 em lên bảng lời của con búp bê - Nhận xét, ghi điểm.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> 2. Bài mới: Giơí thiệu bài HĐ1: Tìm hiểu đề - Gọi HS đọc yêu cầu của BT - Phân tích đề, gạch chân các từ: đồ chơi của trẻ em, con vật gần gũi - Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và đọc tên truyện - Em còn biết truyện nào có nhân vật là đồ chơi của trẻ em hoặc là con vật gần gũi với trẻ em? - Các em hãy giới thiệu câu chuyện của mình cho các bạn nghe HĐ2: Kể chuyện trong nhóm -Y/c HS kể và trao đổi với bạn về tính cách nhân vật, ý nghĩa truyện . - Gợi ý: + Kể chuyện ngoài sách được điểm thưởng, kể có đầu có kết thúc (mở rộng) + Trao đổi với bạn về tính cách nhân vật, ý nghiã truyện HĐ3: Thi kể trước lớp - GV cùng HS nhận xét, ghi điểm. Khuyến khích HS hỏi lại bạn về nhân vật, ý nghĩa truyện.. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC - 1 em nêu những từ ngữ quan trọng. + Chú lính chì dũng cảm (An-đéc-xen) và Chú Đất Nung (Nguyễn Kiên) có nhân vật là đồ chơi + Võ sĩ Bọ Ngựa (Tô Hoài) có nhân vật là con vật + Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Vua Lợn, Chú sẻ và bông hoa bằng lăng, Con ngỗng vàng... - 2-3 em giới thiệu - 2 em cùng bàn kể chuyện, trao đổi với nhau về nhân vật, ý nghĩa truyện - Lắng nghe - 4 - 5 em kể, các em khác lắng nghe để hỏi lại bạn hoặc TLCH của bạn. - HS nhận xét, bình chọn.. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài học. - Nhận xét - Chuẩn bị bài 16. TẬP ĐỌC. TUỔI NGỰA. I. MỤC TIÊU 1. Biết đọc với giọng vui, nhẹ nhàng, đọc đúng nhịp thơ. Bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm một khổ thơ trong bài. 2. Hiểu:Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng cậu yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ đường tìm về với mẹ. 3. Học thuộc lòng khoảng 8 dòng thơ . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :. - Bảng phụ viết khổ thơ cần luyện đọc III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> 1. Bài cũ : - Gọi 2 em nói tiếp đọc bài Cánh diều tuổi thơ và trả lời câu hỏi SGK 2. Bài mới: - HĐ1: Luyện đọc - Gọi mỗi lượt 4 HS đọc tiếp nối 4 khổ thơ, GV kết hợp sửa sai phát âm, ngắt nghỉ hơi - Gọi HS đọc chú giải- Gọi HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm. HĐ2: Tìm hiểu bài-Y/cHS đọc khổ 1 và TLCH + Bạn nhỏ tuổi gì? + Mẹ bảo tuổi ấy tính nết như thế nào ? - Yêu cầu đọc khổ 2 và TLCH : +Ngựa con theo ngọn gió rong chơi những đâu? +Đi chơi khắp nơi nhưng Ngựa con vẫn nhớ mẹ ntn? - Yêu cầu đọc khổ thơ 3 và TLCH : + Điều gì hấp dẫn Ngựa con trên cánh đồng hoa? - Yêu cầu đọc khổ thơ 4 và TLCH: + Ngựa con đã nhắn nhủ với mẹ điều gì?Cậu bé yêu mẹ ntn ? - Gợi ý HS trả lời bằng nhiều ý tưởng khác nhau + Nội dung của bài thơ là gì? GV ghi bảng. - 2 em lên bảng. - Là người sinh năm Ngựa (theo âm lịch), thích đi đây đi đó - 2 lượt - Theo dõi SGK. TUỔI NGỰA + Tuổi Ngựa + Không chịu ở yên một chỗ, thích đi + qua miền trung du xanh ngắt, qua những cao nguyên đất đỏ, những rừng đại ngàn đến triền núi đá + vẫn nhớ mang về cho mẹ " ngọn gió của trăm miền". + màu sắc trắng lóa của hoa mơ, hương thơm ngạt ngào của hoa huệ, gió và nắng xôn xao trên cánh đồng tràn ngập hoa cúc dại. + tuổi con là tuổi đi nhưng mẹ đừng buồn, dù đi xa cách núi cách rừng, cách sông cách biển, con vẫn nhớ đường tìm về với mẹ,dù đi muôn nơi vẫn tìm đường HĐ3: Đọc diễn cảmvà HTL về với mẹ - Giới thiệu đoạn cần luyện đọc: Khổ thơ thứ 2 Nội dung: - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm + Bài thơ nói lên ước mơ và trí tưởng - Tổ chức cho HS đọc nhẩm và thuộc lòng khổ thơ, tượng đầy lãng mạn của cậu bé. Cậu bài thơ thích bay nhảy nhưng rất yêu mẹ, đi đâu - Gọi HS đọc thuộc lòng cũng nhớ đường tìm về với mẹ 3. Củng cố - Dặn dò: (H) Cậu bé trong bài có nét tính cách gì đáng yêu? - Nhận xét. TOÁN. - Luyện đọc nhóm 2. Thứ tư ngày 30 tháng 11 năm 2011. CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tiếp theo) I. MỤC TIÊU :. Giúp HS biết thực hiện phép chia số có 4 chữ số cho số có 2 chữ số ( chia hết, chia có dư ) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :. - Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> 1. Bài cũ : - Gọi 4 em lên bảng giải bài 1 SGK/81 - Nhận xét, sửa sai 2. Bài mới: HĐ1: Trường hợp chia hết - GV nêu phép tính: 8192 : 64 = ? - HDHS đặt tính và tính từ trái sang phải - Giúp HS ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia: + 81: 4 lấy 8 : 6 = 1 (dư 2) + 179 : 4 lấy 17 : 6 = 2 (dư 5) + 512 : 64 lấy 51 : 6 = 8 (dư 3) HĐ2: Trường hợp có dư - Nêu phép tính: 1154 : 62 = ? - HD tương tự như trên - HD ước lượng tìm thương: + 115 : 62 lấy 11 : 6 = 1 (dư 5) + 534 : 62 lấy 53 : 6 = 8 (dư 5). - 4 em lên bảng làm bài. - Những em còn lại theo dõi, nhận xét. 8192 64 179 128 512 512 0. 64 128. 1154 62 534 496 38. 62 18. - 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào VBT - HS nhận xét. HĐ3: Luyện tập Bài 1: - HDHS đặt tính rồi tính - 1HS đọc đề a) 57 b) 123 + Phép chia 3500 cho 12 71 (dư 3) 127 (dư 2) + 3500 : 12 = 291 (d 8) - Gọi HS nhận xét, chữa bài Vậy đóng gói được nhiều nhất 291 tá và thừa 8 Bài 2: bút - Gọi HS đọc đề - Gợi ý: Ta thực hiện phép tính gì? Bài 3: Tìm x: - Yêu cầu tự làm VBT, 1 HS lên bảng X x34= 714 846 : x = 18 - Lưu ý cách trình bày X = 714 : 34 x = 846: 18 Bài 3: X = 21 x = 47 - Gọi 2 em nối tiếp đọc 2 BT và nêu cách tìm - 2 em đọc và nêu TS, SC chưa biết - 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào VBT - Yêu cầu tự làm bài a) x=24 b) x=53 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét. TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. MỤC TIÊU. 1. HS nắm vững cấu tạo 3 phần (MB, TB, KL) của một bài văn miêu tả đồ vật, trình tự miêu tả. 2. Hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẽ của lời nói với lời kể. 3. Luyện tập lập dàn ý một bài văn tả chiếc áo mặc đến lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Phiếu kẻ sẵn nội dung: trình tự miêu tả chiếc xe đạp của chú Tư. - Giấy khổ lớn và bút dạ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. :. Hoạt động của GV 1. Bài cũ :. Hoạt động của HS - 2 em nêu.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Thế nào là miêu tả? Nêu cấu tạo bài văn miêu tả? 2. Bài mới: * Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1:- Gọi 2 em nối tiếp đọc nội dung và yêu cầu bài tập - Yêu cầu trao đổi theo cặp và TLCH: 1b) Tìm phần TB, MB, KB trong bài văn Chiếc xe đạp của chú Tư 1b) Ở phần thân bài, chiếc xe đạp được miêu tả ntn? - Phát phiếu cho nhóm 4 em - Kết luận lời giải đúng 1c) Tác giả quan sát chiếc xe đạp bằng những giác quan nào ? 1d) Tìm lời kể chuyện xen lẫn lời miêu tả trong bài văn? - Lời kể nói lên điều gì về tình cảm của chú Tư đối với chiếc xe? Bài 2: - Gợi ý: tả cái áo em đang mặc hôm nay chứ không phải cái áo em thích - GV ghi nhanh các ý chính. - Thảo luận nhóm đôi. LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT + MB: "Từ đầu ...của chú" G/thiệu về chiếc xe đạp của chú Tư +TB:"...nó đá đó" :Tả chiếc xe đạp và tình cảm của chú Tư đối với chiếc xe. + KB: còn lại :Niềm vui của đám con nít và chú Tư bên chiếc xe +Tả bao quát : xe đẹp nhất, k có chiếc nào bằng. + Tả các bộ phận có đặc điểm nổi bật: xe màu vàng, hai cái vành láng bóng, khi ngừng đạp xe ro ro thật êm tai... + Tình cảm của chú Tư với chiếc xe: lau phủi sạch sẽ, chú âu yếm gọi nó là con ngựa sắt, dặn bọn trẻ đừng đụng vào + mắt nhìn: màu xe, hai cái vành... + tai nghe: xe ro ro thật êm tai + Chú gắn hai con bướm..một cành hoa. ...chiếc xe của mình + Chú yêu quý chiếc xe, rất hãnh diện vì nó. *MB: Chiếc áo sơ mi đã cũ, em mặc đã hơn một năm *TB: Tả bao quát: + áo màu trắng.Chất vải coton, mùa đông ấm, mùa hè 3. Củng cố - Dặn dò: mát + Dáng rộng, tay không quá dài, mặc rất thoải mái - Thế nào văn miêu tả? Muốn có bài văn Tả từng bộ phận: miêu tả hay cần chú ý gì? + Cổ cồn miền, vừa vặn. Áo có một túi trước ngực, - Nhận xét, tuyên dương có thể cài bút vào trong - Chuẩn bị bài 30 + Hàng khuy cũng màu trắng, khâu chắc chắn * Kb: em rất thích,Cảm thấy lớn lên khi mặc nó.. KHOA HỌC LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT CÓ KHÔNG KHÍ ?-KNS I. MỤC TIÊU :. Sau bài học, HS biết : - Thí nghiệm chứng minh không khí có ở quanh mọi vật và các chỗ rỗng trong các vật. ♥♥♥KNS: GD một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :. - Hình trang 62,63/ SGK - Chuẩn bị các đồ dùng thí nghiệm: túi ni lông to, dây su, kim khâu, bình thủy tinh, chai không, miếng xốp lau.. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Bài cũ : - Kể ra những việc nên làm và không nên - 2 em lên bảng trả lời làm để tiết kiệm nước? - HS nhận xét. 2. Bài mới: LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT CÓ KHÔNG HĐ1: Thí nghiệm chứng minh không khí.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> có ở quanh mọi vật. - Yêu cầu đọc các mục Thực hành trang 62 SGK để thực hiện - Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả và giải thích, gọi HS nhận xét bổ sung. - GV nêu kết luận HĐ2: Thí nghiệm chứng minh không khí có trong những chỗ rỗng của mọi vật. - Chia nhóm và KT việc chuẩn bị đồ dùng TN - Yêu cầu đọc các mục Thực hành trang 63 SGK để thực hiện - Đại diện nhóm trình bày và giải thích tại sao có bọt khí nổi lên HĐ3: Hệ thống hóa kiến thức về sự tồn tại của không khí. + Lớp không khí bao quanh trái đất được gọi là gì? + Tìm ví dụ chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta và không khí có trong những chỗ rỗng của mọi vật? - HS nhận xét, bổ sung. KHÍ - HS làm thí nghiệm - Cả nhóm thảo luận để rút ra kết luận qua các TN trên + Không khí đã làm cho túi ni lông căng phồng. Điều đó chứng tỏ xung quanh ta có không khí + Đâm thủng túi ni lông, không khí thoát ra, để tay vào thấy mát - HS làm thí nghiệm theo nhóm - Các nhóm tự nêu câu hỏi, làm TN và rút ra kết luận: + Trong chai rỗng có chứa không khí + Những lỗ nhỏ li ti của miếng xốp có chứa không khí + KL: Vậy xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí, + Khí quyển - Trả lời câu hỏi: bỏ cục đất khô, viên gạch khô xuống nước. 3. Củng cố - Dặn dò: H) Nêu các thí nghiệm chứng tỏ chung quanh ta không khí có ở mọi nơi? - Học sinh trả lời GV liên hệ giáo dục HS bảo vệ(bầu không khí trong sạch.. CHÍNH TẢ. Nghe viết: Cánh diều tuổi thơ I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU. 1. Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Cánh diều tuổi thơ 2. Làm đúng bài tập (2) a/b, hoặc bài BTCT phương ngữ do GV tự soạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Một vài đồ chơi phục vụ BT2: chong chóng, búp bê, ô tô cứu hỏa... - Giấy khổ lớn để HS làm BT2 III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Bài cũ : - Gọi 1 HS đọc cho 2 em viết bảng lớp, lớp viết - 2 em lên bảng vở nháp: vất vả, tất cả, lấc cấc, lấc láo 2. Bài mới : Nghe viết: Cánh diều * GT bài: Nêu MĐ - YC tiết dạy HĐ1: HD nghe viết - GV đọc đoạn văn và hỏi: + mềm mại như cánh bướm. tuổi thơ.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> + Cánh diều đẹp như thế nào? + các bạn nhỏ hò hét, vui sướng đến phát dại + Cánh diều đem lại cho tuổi thơ niềm vui nhìn lên trời sướng như thế nào ? - Nhóm 2 em: - Yêu cầu đọc thầm tìm các từ ngữ khó viết - mềm mại, vui sướng, phát dại, trầm bổng, - Đọc cho HS viết BC các từ khó sáo kép, vì sao... - Đọc cho HS viết bài - HS viết BC. - Đọc cho HS soát lỗi - HS viết bài - HDHS đổi vở chấm bài, nhận xét - HS soát lỗi - Nhóm 2 em đổi vở sửa lỗi. HĐ2: HD làm bài tập chính tả - Hoạt động nhóm- Dán phiếu lên bảng Bài 2b:- Gọi HS đọc yêu cầu và bài mẫu - Lớp nhận xét, bổ sung - Phát giấy cho nhóm 4 em, giúp các nhóm yếu - 2 em đọc lại phiếu: - Gọi các nhóm khác bổ sung + tàu hỏa, tàu thủy, nhảy ngựa, nhảy dây, - Kết luận từ đúng thả diều, điện tử... Bài 3:- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập + ngựa gỗ, bày cỗ, diễn kịch... - Yêu cầu HS cầm đồ chơi mang đến lớp tả - 1 HS đọc yêu cầu bài tập hoặc giới thiệu trong nhóm - Nhóm 4 em hoạt động vừa tả vừa làm động - Gọi HS trình bày trước lớp. Có thể kết hợp cử tác và giúp bạn biết cách chơi chỉ, động tác, HD các bạn chơi - GV kết luận - Lớp nhận xét, bình chọn bạn miêu tả dễ 3. Củng cố - Dặn dò: hiểu, hấp dẫn nhất - Nhắc lại nội dung bài , chỳ ý chữ viết sai. + Tôi muốn tả cho các bạn biết chiếc ô tô - Nhận xét cứu hỏa mẹ mới mua cho tôi... + Tôi sẽ làm thử để các bạn biết cách cho xe chạy.... TOÁN. Thứ năm ngày 01 tháng 12 năm 2011. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU :. Giúp HS rèn luỵên kĩ năng : - Thực hiện phép chia cho số có hai chữ số - Tính giá trị của biểu thức - Giải bài toán về phép chia có dư II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Bài cũ : - 4 em lên bảng làm bài. - Gọi 4 em lên bảng giải bài 1/82 SGK - Những em còn lại theo dõi, nhận xét. - Nhận xét LUYỆN TẬP 2. Bài mới: Bài 1: Bài 1: - 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào VBT - Yêu cầu HS đặt tính rồi tính - HS nhận xét a) 19 b) 273 855 45 9009 33 16 (d 3) 237 (d 33) 405 19 240 273 Bài 2: 0 099 - Gọi HS đọc yêu cầu Bài 2 0 + Nêu cách tính giá trị biểu thức có các 1 em đọc.- 1 em nêu phép cộng, trừ, nhân, chia? - 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào VBT - Yêu cầu tự làm VT a) 41688 b) 46980.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Kết luận lời giải đúng. 4662. Bài 3 : - Gọi HS đọc đề - Gợi ý HS nêu các bước giải -Tìm số nan hoa mà mỗi xe đạp cần dùng. + Tìm số xe đạp lắp được và số nan hoa còn thừa Nắp : 73 xe, còn thừa 4 nan hoa. - Yêu cầu nhóm 2 em làm VT, phát phiếu cho 2 nhóm - Gọi HS nhận xét. Bài 3: - 1 em đọc. 3. Củng cố - Dặn dò: Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét - Chuẩn bị bài 75. 601617. + Tìm số nan hoa mỗi xe đạp cần + Tìm số xe đạp lắp được và số nan hoa còn thừa - HS làm VT hoặc phiếu Giải: Số nan hoa cần lắp cho 1 xe đạp là: 36 x 2 = 72 (nan) 5260 nan hoa thì lắp được số xe đạp là: 5260 : 72 = 73 (dư 4) Vậy lắp được 73 xe đạp và thừa 4 nan hoa. LUYỆN TỪ & CÂU GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI ĐẶT CÂU HỎI I. MỤC TIÊU. 1. HS nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác: biết thưa gửi, xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi, tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác. 2. Nhận biết được quan hệ và tính cách nhân vật qua lời đối đáp, biết cách hỏi trong những trường hợp tế nhị cần bày tỏ sự thông cảm với đối tượng giao tiếp. ♥♥♥KNS: KN thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp, biết lắng nghe tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Giấy A3 để làm BT2 và một số giấy khổ lớn III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. :. Hoạt động của GV 1. . Bài cũ : - Gọi HS nêu tên các trò chơi, đồ chơi em biết. 2. Bài mới: HĐ1: Tìm hiểu ví dụ Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - Yêu cầu HS trao đổi và tìm từ ngữ. GV viết câu hỏi lên bảng: Mẹ ơi, con tuổi gì?- Gọi HS phát biểu - Kết luận: Khi muốn hỏi chuyện người khác, cần giữ phép lịch sự như thưa gửi, xưng hô cho phù hợp: ạ, thưa, dạ... Bài 2:. Hoạt động của HS - 2 em trả lời.. GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI ĐẶT CÂU HỎI - 3 em lên bảng đặt câu hỏi. - HS đọc thầm, 1 em đọc to. - 2 em trao đổi, dùng bút chì gạch chân dưới từ ngữ thể hiện thái độ lễ phép - Một số em trình bày: a)-Thưa cô, cô thích mặc áo màu gì nhất?.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Phát giấy và bút dạ cho 3 em - Đại diện nhóm trình bày- Nhận xét Bài 3: Y/ cầu đọc thầm bài tập rồi trả lời - GV kết luận: Để giữ lịch sự, cần tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng, phật ý người khác HĐ2: Ghi nhớ - Gọi HS đọc ghi nhớ HĐ3: Luyện tập Bài 1: - Gọi 2 HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS tự làm bài, phát giấy cho 2 nhóm Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập - Yêu cầu HS tìm các câu hỏi trong truyện- Gọi HS phát biểu 3. Củng cố - Dặn dò: - Làm thế nào để giữ phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác? - Nhận xét tiết học. -Thưa thầy, thầy có thích xem bóng đá không ạ? b) - Bạn có thích thả diều không? - 2 em phát biểu và cho ví dụ minh họa VD: Sao bạn cứ mặc mãi chiếc áo này vậy? - 2 em đọc, cả lớp đọc thầm thuộc lòng - 2 HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập Bài 1: a) Quan hệ thầy-trò: - Thầy: ân cần, trìu mến - Lu-i: lễ phép, ngoan ngoãn b) Quan hệ thù địch: - Tên sĩ quan: hách dịch - Cậu bé: yêu nước, dũng cảm Bài 2;+ Câu hỏi hỏi cụ già thể hiện thái độ tế nhị, thông cảm, sẵn lòng giúp đỡ + Câu hỏi các bạn tự hỏi nhau mà hỏi cụ già thì chưa tế nhị, hơi tò mò. KĨ THUẬT CẮT KHÂU THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN I. MỤC TIÊU :. - Đánh giá kiến thức kĩ năng khâu thêu , qua mức độ hoàn thành sản phẩm tự chọn của HS. - Giáo dục HS yêu mến sản phẩm do mình làm ra. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :. - Tranh qui trình của các bài trong chương - Mẫu khâu thêu đã học. - Dụng cụ vật liệu phục vụ cho mỗi tiết học. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. :. Hoạt động của GV. 1. Bài cũ Nêu qui trình khâu thường ? Gọi HS nhận xét- GV nhận xét đánh giá. 2. Bài mới HĐ1: HS tự chọn sản phẩm và thực hành làm sản phẩm tự chọn. GVnêu yêu cầu thực hành và lựa chọn sản phẩm Tuỳ khả năng và ý thích HS có thể cắt , khâu, thêu những sản phẩm đơn giản như GV hướng dẫn cho HS cách cắt thêu, thêu khăn tay (H) Cách thực hành cắt khâu thêu khăn tay ntn? Gọi HS trả lời, HS khác nhận xét bổ sung. (H) Nêu cách thực hành cắt, khâu, thêu, túi rut dây để đựng bút? HS trả lời- HS khác bổ sung. Hoạt động của HS. CẮT KHÂU THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN Sản phẩm tự chọn được thực hiện vận dụng những kĩ năng cắt khâu thêu đã học. 1/ Cắt khâu thêu khăn tay 2/ Cắt khâu thêu túi rút dây để đựng bút. 3/ Cắt khâu thêu sản phẩm khác như váy liền, áo cho búp bê. 4/ Gối ôm Vải, kéo, chỉ khâu thêu - Cắt một mảnh vải hình vuông có cạnh 20 cm. Sau đó kẻ đường dấu ở 4 cạnh hình vuông để khâu gấp mép bằng mũi khâu thường hay mũi.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> GV chốt lại ý đúng. khâu đột ( khâu ở mặt không có đường gấp mép). HĐ2:HD HS thực hành Vẽ và thêu một mũi thêu đơn giản như hình Hướng dẫn HS thực hành, HS thích sản phẩm bông hoa, con gà con, cây đơn giản, thuyền nào thì cắt, khâu, thêu sản phẩm. buồm, cây nấm. Có thể thêu tên của mình vào GV theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng. khăn tay. 3. Củng cố - Dặn dò: (H) Nêu cách thức thực hành cắt, khâu, thêu Cắt mảnh vải sợi bông hoặc sợiphe hình chữ khăn tay ntn? nhật có kích thước 20 x 10 cm. Gấp mép và khâu viền đường làm miệng túi trước. Sau đó vẽ và thêu một mũi thêu đơn giản bằng mũi - Tuyên dương HS tích cực tham gia xây thêu lướt vặn hoặc mũi thêu móc xích gần dựng bài, thực hành khâu tốt. đường gấp mép . Cuối cùng khâu thân túi bằng Chuẩn bị dụng cụ vật liệu tiết sau cắt, khâu. mũi khâu thường hoặc khâu đột. thêu sản phẩm tự chọn (TT). TOÁN. Thứ sáu ngày 02 tháng 12 năm 2011. CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tt) I. MỤC TIÊU :. Giúp HS biết thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số ( chia hết, chia có dư ) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :. - Bảng phụ viết quy trình thực hiện phép chia III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :. Hoạt động của GV 1. Tổ chức : 2. Bài cũ : - Gọi 4 em lên bảng giải bài 1 SGK/83 - Nhận xét, sửa sai 3. Bài mới: HĐ1: Trường hợp chia hết - GV nêu phép tính: 10105 : 43 = ? - HDHS đặt tính và tính từ trái sang phải - Giúp HS ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia: + 101:43 lấy 10:4=2 (dư 2) + 150:43 lấy 15:4=3 (dư 3) + 215:43 lấy 21:4=5 (d 1) - HD nhân, trừ nhẩm HĐ2: Trường hợp có dư - Nêu phép tính: 26345 : 35 = ? - HD tương tự như trên - Treo bảng phụ viết quy trình chia lên bảng, và gọi 2 em đọc HĐ3: Luyện tập Bài 1: - HDHS đặt tính rồi tính. Hoạt động của HS. - 4 em lên bảng làm bài. - Những em còn lại theo dõi, nhận xét.. CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ 10105 43 150 235 215 00 - Lần lượt 3 em làm miệng 3 bước chia - 2 em đọc lại cả quy trình chia - 1 em đọc phép chia 26345 35 184 752 095 25 Bài 1: - 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào VBT 23576 56 117 421. 31628 48 0282 658.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Lưu ý: Không đặt tính trừ mà phải trừ nhẩm - Gọi HS nhận xét, chữa bài Bài 2: - Gọi HS đọc đề - HS HS đổi giờ ra phút, km ra m - HDHS chọn phép tính thích hợp - Yêu cầu tự làm vào VBT - Kết luận, ghi điểm 4. Củng cố - Dặn dò: Nhắc lại nội dung bài - Nhận xét - Chuẩn bị bài 76. 056 428 Bài 2:- 1HS đọc đề 44 + 1giờ 15 phút = 75 phút + 38km 400m= 38400m + phép chia Giải: Trung bình mỗi phút người đó đi được số mét là: 38400 : 75 = 512 ( m) Đáp số: 512 m - 1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào VBT - Lớp nhận xét. TẬP LÀM VĂN QUAN SÁT ĐỒ VẬT I. MỤC TIÊU. 1. HS biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách (mắt nhìn, tai nghe, tay sờ...), phát hiện được những đặc điểm riêng phân biệt đồ vật đó với những đồ vật khác. 2. Dựa vào kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi quen thuộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh họa một số dồ chơi - Một số đồ chơi: ô tô, búp bê, gấu bông... - Bảng phụ viết dàn ý tả một đồ chơi III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. :. Hoạt động của GV. 1. Bài cũ : - Gọi HS đọc dàn ý: Tả chiếc áo của em 2. Bài mới: HĐ1: Tìm hiểu ví dụ - Gọi HS đọc y/cầu và gợi ý - Gọi HS giới thiệu đồ chơi của mình - Yêu cầu HS tự làm bài - Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho HS (nếu có) Bài 2: - Nêu câu hỏi: Theo em, khi quan sát đồ vật cần chú ý những gì? - Giảng: VD khi quan sát con gấu bông thì cái mình nhìn thấy trứoc tiên là hình dáng, màu lông sau mới thấy đầu, mắt, mũi, mõm, chân tay... HĐ2: Ghi nhớ - Gọi HS đọc ghi nhớ HĐ3: Luyện tập - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu tự làm VT - HS nhận xét, bổ sung. Hoạt động của HS. - 2 em đọc dàn ý. QUAN SÁT ĐỒ VẬT + Em có chú gấu bông rất đáng yêu + Đồ chơi của em là con búp bê bằng nhựa... VD: +Chiếc ô tô của em rất đẹp. Nó được làm bằng nhựa, hai bánh làm bằng cao su. Nó rất nhẹ. Khi bật nút dưới bụng, nó vừa chạy vừa hát rất vui. Chiếc ô tô chạy bằng dây cót nên không tốn tiền pin + Phải quan sát theo một trình tự hợp lí: Từ bao quát đến bộ phận. + Quan sát bằng nhiều giác quan: mắt, tai, tay... + Tìm ra những đặc điểm riêng để phân biệt nó với các đồ vật cùng loại VD: a)MB:Giới thiệu gấu bông: đồ chơi thích nhất b) TB:+ Hình dáng: gấu bông không to, là gấu ngồi, dáng người tròn, hai tay chắp thu lu trước.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> bụng 3. Củng cố - Dặn dò: + Bộ lông: màu nâu sáng pha mảng hồng nhạt ở tai, mõm; gan bàn chân làm cho nó khác với những Đọc lại ghi nhớ con gấu khác - Nhận xét, tuyên dương + Hai mắt: đen láy như mắt thật, rất nghịch và - Dặn hoàn thành dàn ý, viết thành bài thông minh văn và tìm hiểu về một trò chơi, lễ hội ở + Mũi: màu nâu, nhỏ, trông như cái cúc áo gắn quê em. trên mõm + Trên cổ: thắt cái nơ thật bảnh + Trên đôi tay cầm một bông hoa màu trắng trông rất đáng yêu c) KL: Em yêu gấu bông, ôm chú vào lòng em thấy ấm áp.. Sinh hoạt cuối tuần 15 I. MỤC TIÊU :. - Đánh giá các hoạt động tuần qua. - Triển khai kế hoạch tuần đến . II. NỘI DUNG: Hoạt động của thầy. HĐ1: Đánh giá các hoạt động tuần qua - Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt. - GV nhận xét chung . - Hs có nhiều cố gắng, chữ viết chưa đẹp. - Nhận xét, bầu chọn tổ, cá nhân xuất sắc. Hoạt động của trò. - Các tổ trưởng lần lượt nhận xét các hoạt động tuần qua của tổ - Lớp nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe. HĐ2: Nhiệm vụ tuần đến - Lớp trưởng và tổ trưởng kiểm tra - Đăng kí tiết học tốt, sinh hoạt kỉ niệm ngày 2212. - Kiểm tra bảng nhân - chia . - Giúp các bạn yếu làm tính chia cho số có 2 chữ số và tập làm dàn bài . HĐ3: Sinh hoạt - Ôn bài múa hát: - Kiểm tra chuyên hiệu Nhà sử học nhỏ tuổi .. - HĐ cả lớp - BCH chi đội kiểm tra.
<span class='text_page_counter'>(20)</span>
<span class='text_page_counter'>(21)</span>