Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (272.01 KB, 34 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Từ ngày 04 tháng 09 đến ngày 08 tháng 09 năm 2012 Thứ/ngày. Thứ hai 04/09. Thứ ba 05/09. Thứ tư 06/09. Thứ năm 07/09. Thứ sáu 08/09. Tiết. Môn. TCC. 1 2 3 4 5 1. Tập đọc Mĩ thuật Tốn Đạo đức PĐHSY L tư ø& câu. 1. 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5. Tên bài dạy. 1 1. Dế Mèn bên vực kẻ yếu GV chuyên Oân tập các số đến 100 000 Trung thực trong học tập (tiết 1). 1. Cấu tạo của tiếng. Tập làm văn Tốn Lịch sử Kĩ thuật Tập đọc Thể dục Tốn Aâm nhạc Khoa học Chính tả Địa lí Tốn Thể dục L từ & câu Tập làm văn Kể chuyện. 1 2 1 1 2. Thế nào là kể chuện? Ôân tập các số đến 100 000 (tiếp theo) Môn lịch sử và địa lí Vật liệu dụng cụ cắt, khâu, thêu (tiết 1) Mẹ ốm GV chuyên Ôân tập các số đến 100 000 (tiếp theo) GV chuyên Con người cần gì để sống Nghe – viết: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu Làm quen với bản đồ Biểu thức có chứa một chữ GV chuyên Luyện tập về cấu tạo của tiếng Nhân vật trong truyện Sự tích hồ Ba Bể. Tốn Khoa học SHTT. 5 2. 3 1 1 1 4 2 2 1. Luyện tập Trao đổi chất ở người Sinh hoạt lớp. Soạn ngày: 28/ 09/ 2012 Dạy ngày: 04/ 09/ 2012 Thứ ba ngày 04 tháng 09 năm 2012.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tiết 1:. Môn. : TẬP ĐỌC. DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU A / Mục tiêu : - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng phù hợp tính cách của nhân vật ( Nhà Trò, Dế Mèn ) . - Hiểu nội dung bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng hiệp nghĩa – bênh vực người yếu - Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn ; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK ) * KNS: - Thể hiện sự cảm thông. - Xác định giá trị. - Tự nhận thức về bản thân B/ Đồ dùng dạy- học : - Tranh minh họa trong sách giáo khoa . C/ Các hoạt động dạy- học : Hoạt động dạy của Thầy 1/ Kiểm tra bài cũ : - GV kiểm tra đồ dùng học tập. - GV gọi học sinh báo cáo kết quả kiểm tra. 2/ Dạy bài mới : 2.1) Giới thiệu bài : - Giới thiệu chủ điểm và bài học. - Cho HS quan sát tranh chủ điểm. GV giới thiệu truyện Dế Mèn phiêu lưu Ký. Bài tập đọc là một đoạn trích . 2. 2) Hương dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a/ Luyện đọc : - GV cho HS đọc nối tiếp từng đoạn . - GV phân đoạn .(3 đoạn) - GV sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ . . . - GV giúp HS hiểu nghĩa từ mới và khó . - GV cho HS luyện đọc theo cặp . - GV cho HS luyện đọc cá nhân . - GV gọi 1-2 em đọc cả bài . - GV đọc diễn cảm cả bài . b/ Tìm hiểu bài : - GV cho HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi . * Đoạn 1: - Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hồn cảnh như thế nào ? - Đoạn 1 ý nói gì? * Đoạn 2: - Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt ?. Hoạt động học của Trò - HS tự kiểm tra cá nhân và kiểm tra chéo. - HS báo cáo kết quả tự kiểm tra. - HS lắng nghe. - HS mở sách ra quan sát tranh minh họa.. - Mỗi HS đọc nối tiếp từng đoạn ( 2 lượt ) . - HS đánh dấu từng đoạn trong SGK . - HS chú ý sửa sai . - HS lắng nghe và đọc lại từ khó . - HS đọc theo cặp ( theo bàn ) . - HS đọc cá nhân. - 1- 2 HS đọc cá nhân cả bài . - Cả lớp lắng nghe . - HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi. + Dế Mèn gặp chị Nhà Trò đang gục đầu ngồi khóc bên tảng đá cuội. + Dêế Mèn gặp nhà Trò. + Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn như mới lột. Cánh chị mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu, lại chứa quen mở. Vì ốm yếu, chị kiếm bữa chẳng đủ nên lâm vào cảnh nghèo túng . - Mẹ Nhò Trò có vay bọn nhện. Sau chưa trả - Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp , như thế nào? thì đã chết. Nhà Trò ốm yếu, kiếm không đủ ăn, không trả được nợ. Bọn nhện đã đánh Nhò Trò mấy bận. Lần này chúng chăng tơ.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Đoạn này nói lên điều gì? * Đoạn 3: - Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế mèn ? - Cử chỉ và hành động của Dế Mèn : - Nêu một vài hình ảnh nhân hóa mà em thích, cho biết vì sao em thích hình ảnh đó ? - Đoạn 3 ý nói gì? - Qua câu chuyện, tác giả muốn nói với chúng ta điều gì?. - GV nhận xét kết luận. C/ Hướng dẫn HS đọc diễn cảm : - GV gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn . + Cần đọc chậm đoạn tả hình dáng . . . + Cần đọc giọng kể lể của Nhà Trò . . . + Cần đọc giọng dế Mèn giọng mạnh mẽ … - GV đọc mẫu đoạn văn làm mẫu . - GV cho HS đọc đoạn diễn cảm theo cặp - GV cho HS thi đọc trước lớp . - GV theo dõi uốn nắn sai sót . 3/ Củng cố – dặn dò : - Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn ? - GV nhận xét tiết học . - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc đoạn vừa học . - Chuẩn bị phần tiếp theo câu chuyện .. chặn đường, đe bắt chị ăn thịt . + Đoạn này nói lên hình dáng yếu ớt của chị nhà Trò rất tội nghiệp đáng thương. - Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ yếu . - Dế Mèn xòe cả hai càng ra, bảo Nhà Trò “Em đừng sợ . . . ( tùy HS trả lời ) - HS nêu nội dung cá nhân ( 4em ). + Ca ngợi tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn. + Tác giả ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, sẵng sàng bênh vực kẻ yếu, xó bỏ những bất công. - HS ghi vào vở . - HS đọc nối tiếp 4 đoạn . - HS chú ý lắng nghe .. - HS đọc diễn cảm theo cặp . - HS thi đọc trước lớp ( cá nhân ) - HS nhận xét cách bạn đọc . - HS nêu ( 3 – 4 em ) . - HS lắng nghe về nhà thực hiện .. Rút kinh nghiệm : ............................................................... ............................................................... ............................................................... ******************************************************************** Tiết: 2 Mĩ thuật GV chuyên ***************************************************************** Tiết: 3 Môn : Tốn. ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 I. Mục tiêu : - Đọc, viết được các số đến 100 000. ( Bài tập 1, 2 ) - Biết phân tích cấu tạo số. ( Bài tập 3 a) viết được 2 số ; b) dòng 1 ) II. Đồ dùng dạy học : - GV vẽ sẵn bảng số trong bài tập 2 lên bảng. III. Các hoạt động dạy học :.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hoạt động dạy của thầy 1/ Kiểm tra bài cũ : - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2/ Dạy bài mới : a) Giới thiệu bài : - GV hỏi : Trong chương trình Tốn lớp 3, các em đã được học đến số nào ? - Trong tiết học này chúng ta cùng ôn tập về các số đến 100 000. - GV ghi tựa lên bảng. b) Hướng dẫn HS làm bài : Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập, sau đó yêu cầu HS tự làm bài. - GV chữa bài và yêu cầu HS nêu quy luật của các số trên tia số a và các số trong dãy số - GV đặt câu hỏi gợi ý HS : Phần a : + Các số trên tia số được gọi là những số gì? + Hai số đứng liền nhau trên tia số thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ? Phần b : + Các số trong dãy số này được gọi là những số tròn gì ? + Hai số đứng liền nhau trong dãy số thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ? Như vậy, bắt đầu từ số thứ hai trong dãy số này thì mỗi số bằng số đứng ngay trước nó thêm 1000 đơn vị. Bài 2 : Viết theo mẫu . - GV yêu cầu HS tự làm bài . - Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài với nhau. - Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu 1 HS đọc các số trong bài, 1 HS viết số . 63 850 91 907 16 212 8 105 70 008 - GV yêu cầu HS cả lớp theo dõi và nhận xét, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 : - GV yêu cầu HS đọc bài mẫu và hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? HS tự làm bài.. - GV nhận xét và cho điểm .. Hoạt động học của trò - HS tự kiểm tra sự chuẩn bị . - Số 100 000. - HS lặp lại.. - HS nêu yêu cầu . - 2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm vào vở bài tập. 0 10 000 … 30 000. .... .... .... - Các số tròn chục nghìn . - Hơn kém nhau 10 000 đơn vị. - Số: 38 000; 39 000; 40 000; 42 000 - Là các số tròn nghìn. - Hơn kém nhau 1000 đơn vị.. - 2 HS lên bảmg làm bài, HS cả lớp làm vào VBT. - HS kiểm tra bài lẫn nhau. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Sáu mươi ba nghìn tám trăm năm mươi. - Chín mươi mốt nghìn chín trăm linh bảy - Mười sáu nghìn hai trăm mười hai. - Tám nghìn một trăm linh năm . - Bảy chục nghìn không trăm linh tám - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - HS đọc yêu cầu bài tập. Viết theo mẫu . - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở . a) + Số : 8723 = 8000 + 700 + 20 + 3 + Số : 9171 = 9000 + 100 + 70 + 1 b) 7000 + 300 + 50 + 1 = 7351 6000 + 200 + 3 = 6203 - HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng của.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> bạn. 3/ Củng cố – dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài cho tiết sau.. - HS làm bài tập 4 ở nhà - HS về nhà thực hiện .. Rút kinh nghiệm : ................................................................. .................................................................. .................................................................. ****************************************************************** Tiết: 4 Môn : Đạo đức. TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP A./ Mục tiêu : - Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập . - Biết được : Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến . - Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh . - Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập . * Học sinh khá giỏi : Nêu được ý nghĩa cũa trung thực trong học tập . - Biết quý trọng những bạn trung thực và không bao che cho những hành vi thiếu trung thực trong học tập . * KNS: -Kĩ năng tự nhận thức về sự trung thực trong học tập của bản thân. - Kĩ năng bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập. - Kĩ năng làm chủ trong học tập. B./ Đồ dùng dạy học : - SGK Đạo đức đức . - Sưu tầm các mẫu chuyện , tấm gương về trung thực trong học tập. C/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy của thầy 1/ Kiểm tra bài cũ : - GV kiểm tra các phần chuẩn bị của HS. 2/ Dạy bài mới : a) Giới thiệu bài : “Trung thực trong học tập” b) Nội dung dạy học : * Hoạt động 1: Xử lý tình huống - GV tóm tắt mấy cách giải quyết chính. a/ Mượn tranh của bạn để đưa cô xem. b/ Nói dối cô là đã sưu tầm và bỏ quên ở nhà. c/ Nhận lỗi và hứa với cô là sẽ sưu tầm và nộp sau. - GV hỏi : Nếu em là Long, em sẽ chọn cách giải quyết nào? - GV căn cứ vào số HS giơ tay để chia lớp thành nhóm thảo luận. - GV kết luận : Cách nhận lỗi và hứa với cô là sẽ sưu tầm và nộp sau là phù hợp nhất, thể hiện tính trung thực trong học tập. * Hoạt động 2 : Hoạt động cá nhân (Bài tập. Hoạt động học của trò - HS kiểm tra sự chuẩn bị. - HS lắng nghe. - HS xem tranh trong SGK. - HS đọc nội dung tình huống : Long mải chơi quên sưu tầm tranh cho bài học. Long có những cách giải quyết như thế nào? - HS liệt kê các cách giải quyết của bạn Long . - HS giơ tay chọn các cách. - HS thảo luận nhóm và trình bày kết quả thảo luận . - 3 HS đọc ghi nhớ ở SGK trang 3..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> 1- SGK trang 4) - GV nêu yêu cầu bài tập. + Việc làm nào thể hiện tính trung thực trong học tập : a/ Nhắc bài cho bạn trong giờ kiểm tra. b/ Trao đổi với bạn khi học nhóm. c/ Không làm bài, mượn vở bạn chép. d/ Không chép bài của bạn trong giờ kiểm tra. e/ Giấu điểm kém, chỉ báo điểm tốt với bố mẹ. g/ Góp ý cho bạn khi bạn thiếu trung thực trong học tập. - GV kết luận : + Việc b, d, g là trung thực trong học tập. + Việc a, c, e là thiếu trung thực trong học tập . * Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm ( Bài tập 2SGK trang 4 ) - GV nêu từng ý trong bài tập. a/ Trung thực trong học tập chỉ thiệt mình. b/ Thiếu trung thực trong học tập là giả dối. c/ Trung thực trong học tập là thể hiện lòng tự trọng. - GV kết luận : + Ý b, c là đúng. + Ý a là sai. 4./ Củng cố – dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Tự liên hệ bài tập 6- SGK trang 4 - Các nhóm chuẩn bị tiểu phẩm. Bài tập 5SGK trang 4.. - HS đọc yêu cầu bài tập . - HS phát biểu trình bày ý kiến, chấp vấn lẫn nhau.. - HS lắng nghe.. - HS lựa chọn theo 3 thái độ: tán thành, phân vân, không tán thành. - HS thảo luận nhóm về sự lựa chọn của mình và giải thích lí do sự lựa chọn. - Cả lớp trao đổi, bổ sung.. - HS sưu tầm các mẫu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập.. Rút kinh nghiệm : .................................................................... .................................................................... ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………… **************************************************************** Thứ ba ngày 05 tháng 09 năm 2012 Tiết: 1 Môn : Luyện từ & câu. CẤU TẠO CỦA TIẾNG A./ Mục tiêu : - Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng ( âm đầu , vần , thanh ) Nội dung ghi nhớ . - Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng mẫu ( mục III ). * Học sinh khá , giỏi : Giải được câu đố ở bài tập ( mục III ) . B./ Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ vẽ sẵn cấu tạo của tiếng . - Bộ chữ cái ghép tiếng . Vở BT tiếng việt 4 , tập 1 . C./ Các hoạt động dạy học :.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hoạt động dạy của Thầy 1/ Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra dụng cụ học tập của HS . 2/ Dạy bài mới : a) Giới thiệu bài : - GV nêu : + Tác dụng của tiết Luyện từ và câu . + Biết cách dùng từ, biết nói thành câu . + Nắm được câu tạo của tiếng . + Hiểu thế nào là tiếng bắt vần với nhau. b) Bài học : * Yều cầu 1 : Đếm tiếng trong câu tục ngữ - GV cho HS đếm số tiếng trong câu tục ngữ: Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn - Câu tục ngữ thứ nhất có mấy tiếng? - Câu tục ngữ thứ hai có mấy tiếng? * Yêu cầu 2 : Đánh vần và ghi lại cách đánh vần. - GV cho HS đánh vần tiếng bầu. - GV cho HS ghi cách đánh vần. - GV ghi kết quả lên bảng. * Yêu cầu 3 : Phân tích cấu tạo tiếng . - GV cho HS trao đổi trả lời . - Tiếng bầu do những bộ phận nào tạo thành ? * Yêu cầu 4 : Phân tích tiếng. Rút ra nhận xét - GV cho HS phân tích các tiếng còn lại. - GV gọi HS lên bảng trình bày kết quả Tiếng Aâm đầu ơi thương th lấy l bí b cùng c tuy t rằng r khác kh giống gi nhưng nh chung ch một m giàn gi - GV đặt câu hỏi: - Tiếng do những bộ phận nào tạo thành ? - Tiếng nào có đủ các bộ phận như tiếng “bầu” ?. Hoạt động học của trò - HS tự kiểm tra đồ dùng học tập . - HS lắng nghe .. - HS đọc yêu cầu và trả lời câu hỏi .. + Có 6 tiếng. + Có 8 tiếng. - HS đánh vần tiếng bầu cá nhân . - HS ghi cách đánh vần bảng con . + bầu = bờ – âu – bâu – huyền – bầu - HS suy nghĩ trao đổi trả lời . - Do ba bộ phận : âm đầu, vần và thanh tạo thành. - HS phân tích các tiếng còn lại . - HS trình bày bảng kết quả phân tích . Vần Thanh ơi ngang ương ngang ây sắc i sắc ung huyền uy ngang ăng huyền ac sắc ông sắc ưng ngang ung ngang ôt nặng an huyền - HS trả lời : + Tiếng do âm đầu,vần , thanh tạo thành + Tiếng: thương, lấy, bí, cùng, tuy, rằng, khác, giống, nhưng, chung, một, giàn..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Tiếng nào không có đủ các bộ phận như tiếng “bầu” ? - GV kết luận : Mỗi tiếng thường gồm 3 bộ phân ( âm đầu , vần, thanh ). Tiếng nào cũng phải có vần và thanh . Có tiếng không có âm đầu . c) Luyện tập : Bài tập 1 : Phân tích tiếng . - GV cho HS đọc thầm yêu cầu bài tập. - GV cho HS làm vào vở. - GV gọi HS trình bày kết quả bài làm. Tiếng Aâm đầu nhiễu nh điều đ phủ ph lấy l giá gi gương g người ng trong tr một m nước n phải ph thương th nhau nh cùng c Bài tập 2: Giải câu đố. - Cho HS đọc yêu cầu bài tập. - GV cho HS suy nghĩ trả lời. - Để nguyên, lấp lánh trên trời là chữ gì? - Bớt âm đầu thành chữ gì? - Như vậy câu đố là chữ gì? - GV cho HS ghi vào vở bài tập. 3/ Củng cố- Dặn dò: - GV cho HS nhắc nội dung và hỏi. - Tiếng do những bộ phận nào tạo thành? - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những em học tốt. - về nhà học thuộc phần ghi nhớ, xem trước bài tiết sau.. + Tiếng ơi chỉ có phần vần và thanh, không có âm đầu. - Cả lớp đọc thầm phần ghi nhớ. 3 – 4 HS đọc ghi nhớ.. - Cả lớp đọc thầm yêu cầu bài. - HS tự làm bài độc lập. - HS trình bày kết quả trên bảng lớp. Vần Thanh iêu ngã iêu huyền u hỏi ây sắc a sắc ương ngang ươi huyền ong ngang ôt nặng ươc sắc ai hỏi ương ngang au ngang ung huyền - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS trả lời cá nhân. + Là chữ “sao”. + Thành chữ “ao”. + Câu đố là chữ “sao”. - HS ghi vào vở bài tập. + Tiếng do 3 bộ phận tạo thành (âm đầu, vần và thanh). - HS lắng nghe - về nhà thực hiện.. Rút kinh nghiệm : .................................................................... .................................................................... .................................................................... ******************************************************************* Tiết: 2. Môn : Tập làm văn. THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN ?.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> A./ Mục đích, yêu cầu: - Hiểu những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện (ND Ghi nhớ). - Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến 1, 2 nhân vật và nói lên được một điều có ý nghĩa (mục III). B./ Đồ dùng dạy - học: - Bảngï ghi sẵn các sự việc chính trong truyện Sự tích hồ Ba Bể . C./ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy của Thầy 1/ Kiểm tra bài cũ : - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS . - GV nhận xét . 2/ Dạy bài mới : a) Giới thiệu bài: Lên lớp 4 các em sẽ được học các bài tập làm văn có nội dung khó hơn lớp 3 nhưng cũng rất lí thú. Thầy sẽ dạy các em cách viết các đoạn văn, bài văn kể chuyện,miêu tả,viết thư; dạy cách trao đổi ý kiến với người thân,giới thiệu địa phương tóm tắt tin tức,điền vào giấy tờ in sẵn. Tiết học hôm nay,các em sẽ được học để biết thế nào là bài văn kể chuyện . b) Vào bài : ( Phần nhận xét ) - Gọi 3 hs nối tiếp nhau đọc phần nhận xét 1 Bài tập 1 : - GV gọi 1 HS đọc lại nội dung bài tập . - GV gọi 1 em kể lại câu chuyện Sự tích . . . - Câu chuyện có những nhân vật nào?. Hoạt động học của Trò - HS tự kiểm tra . - HS chú ý lắng nghe -. HS lắng nghe giáo viên giới thiệu bài và ghi đầu bài vào vở .. -. HS đọc nối phần nhận xét .. - 1 HS đọc nội dung bài tập 1 . - 1 HS Kể lại câu chuyện Sự …Ba Bể + Bà cụ ăn xin, mẹ con bà nông dân, những người dự lễ hội - Các sự việc xảy ra như thế nào và kết quả của + Các sự việc xảy ra và kết quả: ( HS các sự việc đó ra sao? Các em hãy thảo luận trình bày kết quả thao luận trước lớp ) nhóm đôi và ghi kết quả vào giấy + Bà cụ xin ăn . . . Hai mẹ con bà nông - Gọi đại diện nhóm đọc kết quả thảo luận của dân . . . trong nhà. Đêm khuya, bà già . . . nhóm mình. giao long . Sáng sớm, bà ra đi, cho 2 mẹ con gói tro và 2 mảnh vỏ trấu + Nước dâng cao, mẹ con bà nông dân chèo thuyền cứu người. - Hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện? + Truyện nhằm giải thích sự hình thành hồ Ba Bể. Ca ngợi những con người có lòng nhân ái, biết giúp đỡ người khác; khẳng định người nào có lòng nhân ái sẽ được đền bù xứng đáng Bài tập 2 : - GV gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập . - Cả lớp đọc thầm , suy nghĩ và trả lời câu hỏi . - Bài văn có nhân vật không ? - Bài văn có kể các sự việc xảy ra đối với nhân vật không ?. + Bài văn không có nhân vật . + Không. Chỉ có những chi tiết giới thiệu về hồ Ba Bể như : vị trí , đô cao,chiều dài , đặc điểm địa hình,khung cảnh thi vị gợi cảm xúc thi ca ….
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Theo em , thế nào là kể chuyện ? GV kết luận : Kể chuyện là kể lại một chuỗi sự việc có đầu có cuối liên quan đến một hay một số nhân vật. Mỗi câu chuyện nói lên một điều có ý nghĩa. c) Nội dung ( Phần ghi nhớ ) - GV gọi 2, 3 HS đọc ghi nhớ . - GV giải thích nội dung ghi nhớ. d) Luyện tập: Bài tập 1: - GV gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập . - GV nhắc nhở HS trước khi kể . Khi kể các em cần chú ý: truyện phải nói được sự giúp đỡ tuy nhỏ nhưng rất thiết thực của em đối với người phụ nữ. Cần xưng em hoặc tôi khi kể vì mỗi em vừa trực tiếp tham gia câu chuyện vừa kể lại chuyện. - GV nhận xét, góp ý Bài tập 2 : - GV gọi hs đọc yêu cầu BT 2 . - Câu chuyện em vừa kể có những nhân vật nào? - Nêu ý nghĩa của câu chuyện. 3/ Củng cố dặn dò : - Thế nào là kể chuyện. Nêu 1 câu chuyện có nhân vật. - Về nhà học thuộc nội dung cần ghi nhớ . - Viết lại vào vở bài em vừa kể . - Xem bài sau: Nhân vật trong truyện.. + HS phát biểu dựa trên kết quả bài tập 1, 2.. - Cả lớp đọc thầm ghi nhớ . - HS ghi nôi dung ghi nhớ vào vở . - HS đọc yêu cầu bài tập . - HS lắng nghe . - HS kể từng cặp ( tập kể ) - HS nhận xet góp ý kiến . - HS kể theo nhóm đôi, bạn này kể bạn kia nhận xét và ngược lại - HS thi kể trước lớp - nhận xét . - HS đọc yêu cầu bài tập 2và trả lời: + Những nhân vật trong câu chuyện em kể là : người phụ nữ co ùcon nhỏ. + Quan tâm giúp đỡ lẫn nhau, đó là một nếp sống đẹp. - HS nêu . - HS về nhà thực hiện .. Rút kinh nghiệm : .................................................................... ................................................................... ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………… Tiết: 3 Môn : Tốn. ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 ( tt ) I. Mục tiêu : - Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có năm chữ số; nhân ( chia ) số có đến năm chữ số với ( cho ) số có một chữ số . - Biết so sánh, xếp thứ tự ( đến bốn số ) các số đến 100 000 . - Bài tập 1 ( cột 1 ) ; bài tập 2a ; bài tập 3 ( dòng 1, 2 ) ; bài tập 4b . II. Đồ dùng dạy học : - GV kẻ sẵn bảng số trong bài tập 5 lên bảng phụ. III. Cac hoạt động trên lớp : Hoạt động dạy của thầy 1/ Kiểm tra bài cũ : - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các. Hoạt động học của trò - 3 HS lên bảng làm bài..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> bài tập hướùng dẫn luyện tập thêm của tiết 1, Cho các số 1, 4, 7, 9 em hãy: đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS . a) Viết số lớn nhất có bốn chữ số trên b) Viết số bé nhất có bốn chữ số trên c) Viết tất cả các số có bốn chữ số khác - GV chữa bài, nhận xét và ghi điểm cho HS. nhau bởi các số trên 2/ Dạy bài mới : - 5 HS đem VBT lên GV kiểm tra. a) Giới thiệu bài : - GV nêu : giờ học Tốn hôm nay các em sẽ tiếp tục cùng nhau ôn tập các kiến thức đã học về - HS nghe GV giới thiệu bài. các số trong phạm vi 100 000. b) Hướng dẫn ôn tập : Bài 1: Tính nhẩm - GV cho HS nêu yêu cầu của bài tốn. - GV yêu cầu HS nối tiếp nhau thực hiện tính - Tính nhẩm. nhẩm trước lớp, mỗi HS nhẩm một phép tính - Vài HS nối tiếp nhau thực hiện nhẩm. trong bài. 7000 + 2000 = 9000 - GV nhận xét , sau đó yêu cầu HS làm vào vở. 9000 – 3000 = 6000 8000 : 2 = 4000 Bài 2 : Đặt tính rồi tính 3000 x 2 = 6000 - GV yêu cầu 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. a) - HS đặt tính rồi thực hiện các phép tính. 4637 7035 325 -Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn , nhận 8245 2316 3 xét cả cách đặt tính và thực hiện tính.HS nêu 12882 4719 1075 lại cách đặt tính và cách thực hiện phép tính . 25968 3 19 8656 Bài 3 : 16 - GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? 18 - GV yêu cầu HS làm bài. - Cả lớp theo dõi và nhận xét. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. Sau đó yêu cầu HS nêu cách so sánh của một cặp số - So sánh các số và điền dấu >, <, = . trong bài. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. - GV nhận xét và ghi điểm. 4327 > 3742 28 676 = 28 676 5870 < 5890 97 321 < 97 400 Bài 4 : Viết theo thứ tự - GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS đọc yêu cầu bài tập và làm bài . - GV hỏi : Vì sao em sắp xếp được như vậy ? - So sánh các số - GV cho học sinh làm bài . - HS làm bài vào vở . 3/ Củng cố – dặn dò : b) 92 678 > 82 697 > 79 862 > 62 978 - GV nhận xét tiết học . -Về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện thêm . - HS về nhà thực hiện các bài tập còn lại. - Chuẩn bị bài tiết sau. Rút kinh nghiệm : .................................................................... .................................................................... .................................................................... Tiết: 4. Môn : Lịch sử.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ A./ Mục tiêu : - Biết môn Lịch sử và Địa lý ở lớp 4 giúp học sinh hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam , biết công lao của ông cha ta thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn . - Biết môn lịch sử và Địa lý góp phần giáo dục học sinh tình yêu thiên nhiên , con người và đất nước Viết nam . B. Đồ dùng dạy học : - Bản đồ Việt Nam , bản đồ thế giới . - Hình ảnh 1 số hoạt động của dân tộc ở 1 số vùng . C./ Hoạt động trên lớp : Hoạt động dạy của Thầy 1/ Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra dụng cụ học tập của HS . - Nhận xét đánh giá sự chuan bị . 2/ Dạy bài mới : a) Giới thiệu bài : - Giới thiệu về môn lịch sử và địa lý . *Hoạt động1: Cả lớp . - GV giới thiệu vị trí của nước ta và các cư dân ở mỗi vùng (SGK). –Có 54 dân tộc chung sống ở miền núi, trung du và đồng bằng, có dân tộc sống trên các đảo, quần đảo. *Hoạt động 2 : Theo nhóm . - GV phát tranh cho mỗi nhóm. + Nhóm I: Hoạt động sản xuất của người Thái + Nhóm II: Cảnh chợ phiên của người vùng cao. + Nhóm III: Lễ hội của người Hmông. - Yêu cầu HS tìm hiểu và mô tả bức tranh đó. - GV kết luận: “Mỗi dân tộc sống trên đất nước VN có nét Văn hóa riêng nhưng điều có chung một tổ quốc, một lịch sử VN.” *Hoạt động 3 : Cả lớp . - Để có một tổ quốc tươi đẹp như hôm nay ông cha ta phải trải qua hàng ngàn năm dựng nước, giữ nước. - Em hãy kể 1 gương đấu tranh giữ nước của ông cha ta? - GV nhận xét nêu ý kiến –Kết luận: Các gương đấu tranh giành độc lập của Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Ngô Quyền, Lê Lợi … đều trải qua vất vả, đau thương. Biết được những điều đó các em thêm yêu con người VN và tổ quốc VN. 3/ Củng cố - Dặn dò: - Đọc ghi nhớ chung. - Để học tốt môn lịch sử , địa lý các em cần quan sát, thu nhập tài liệu và phát biểu tốt. - Xem tiếp bài “Bản đồ”. Hoạt động học của Trò - HS tự kiểm tra dụng cụ học tập . - HS lặp lại.. - HS trình bày và xác định trên bản đồ VN vị trí tỉnh, TP em đang sống.. - HS các nhóm làm việc. - Đại diện nhóm trình bày trước lớp. - HS khác nhận xét, bổ sung.. - Cả lớp lắng nghe. - HS khác nhận xét, bổ sung.. - HS nêu cá nhân . Cả lớp nhận xét bổ sung - HS lắng nghe . - 3 HS đọc ghi nhớ cả lớp ghi vào vở . - HS về nhà thực hiện .. Rút kinh nghiệm : .....................................................................
<span class='text_page_counter'>(13)</span> .................................................................... .................................................................... Tiết : 5. Môn : Kỹ thuật. VẬT LIỆU , DỤNG CỤ CẮT, KHÂU,THÊU A./ Mục tiêu : - Biết được đặc điểm , tác dụng và cách sử dụng , bảo quản những vật liệu , dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt , khâu , thêu . - Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ (gút chỉ). - Giáo dục ý thức thực hiện an tồn lao động. B./ Đồ dùng dạy- học : - Một số mẫu vật liệu và dụng cụ cắt, khâu, thêu: - Một số mẫu vải (vải sợi bông, vải sợi pha, vải hố học, vải hoa, vải kẻ, vải trắng vải màu, …) và chỉ khâu, chỉ thêu các màu. - Kim khâu, kim thêu các cỡ (kim khâu len, kim khâu, kim thêu). - Kéo cắt vải và kéo cắt chỉ. - Khung thêu tròn cầm tay, phấn màu dùng để vạch dấu trên vải, thước dẹp thước dây dùng trong cắt may, khuy cài khuy bấm. - Một số sản phẩm may, khâu ,thêu. C./ Các hoạt động dạy học : ( TIẾT 1 ) Hoạt động dạy của thầy Hoạt động học của trò 1/ Kiểm tra bài cũ : - GV Kiểm tra dụng cụ học tập của HS . - HS tự kiểm tra đồ dùng học tập. - GV nhận xét đánh giá . - HS báo cáo kết quả kiểm tra . 2/ Dạy bài mới : a) Giới thiệu bài : Giới thiệu một số sản - HS lắng nghe . phẩm may , khâu, thêu ( túi vải , khăn tay , - HS quan sát sản phẩm. vỏ gối ……) đây là sản phẩm được hồn thành từ cách khâu , thêu trên vải. Để làm được những sản phẩm này, can phải có những vật liệu, dụng cụ nào và phải làm gì? b) Hướng dẫn cách làm : Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét về vật liệu khâu, thêu. * Vải : Gồm nhiều loại vải bông, vải sợi - HS quan sát màu sắc. pha, xa tanh, vải lanh, lụa tơ tằm, vải sợi tổng hợp với các màu sắc, hoa văn rất phong phú. - Bằng hiểu biết của mình em hãy kể tên 1 số sản phẩm được làm từ vải? + HS kể tên một số sản phẩm được làm từ - Khi may, thêu cần chọn vải trắng vải màu vải. có sợi thô, dày như vải sợi bông, vải sợi pha. - Không chọn vải lụa, xa tanh, vải ni lông… vì những loại vải này mềm, nhũn, khó cắt, khó vạch dấu và khó khâu, thêu. * Chỉ : Được làm từ các nguyên liệu như sợi bông, sợi lanh, sợi hố học…. và được nhuộm thành nhiều màu hoặc để trắng. - HS quan sát một số chỉ. - Chỉ khâu thường được quấn thành cuộn, còn chỉ thêu thường được đánh thành con chỉ..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Kể tên một số loại chỉ có ở hình 1a, 1b. - GV: Muốn có đường khâu, thêu đẹp phải chọn chỉ khâu có độ mảnh và độ dai phù hợp với độ dày và độ dai của sợi vải. - GV kết luận như SGK. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kéo: * Kéo : Đặc điểm cấu tạo: - GV cho HS quan sát kéo cắt vải (H.2a) và kéo cắt chỉ (H.2b) và hỏi : - Nêu sự giống nhau và khác nhau của kéo cắt chỉ, cắt vải ? GV giới thiệu thêm kéo bấm trong bộ dụng cụ để mở rộng thêm kiến thức. Sử dụng: - Cho HS quan sát H.3 SGK và trả lời: - Cách cầm kéo như thế nào? - GV hướng dẫn cách cầm kéo . Hoạt động 3 : Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét một số vật liệu và dụng cụ khác. - GV cho HS quan sát H.6 và nêu tên các vật dụng có trong hình. - GV tóm tắt phần trả lời của HS và kết luận. 3/ Củng cố – dặn dò : - Nhận xét về tiết học - Chuẩn bị các dụng cụ may thêu để học tiết sau.. + HS nêu tên các loại chỉ trong hình SGK.. - HS quan sát trả lời.. + Kéo cắt vải có 2 bộ phận chính là lưỡi kéo và tay cầm, giữa tay cầm và lưỡi kéo có chốt để bắt chéo 2 lưỡi kéo. Tay cầm của kéo thường uốn cong khép kín. Lưỡi kéo sắc và nhọn dần về phía mũi. Kéo cắt chỉ nhỏ hơn kéo cắt may. Kéo cắt chỉ nhỏ hơn kéo cắt vải. - HS quan sát hình 3 và trả lời . + Ngón cái đặt vào một tay cầm, các ngón khác vào một tay cầm bên kia, lưỡi nhọn nhỏ dưới mặt vải. - HS thực hành cầm kéo.. - HS quan sát và nêu tên : Thước may, thước dây, khung thêu tròn vầm tay, khuy cài, khuy bấm , phấn may.. - HS cả lớp lắng nghe. Rút kinh nghiệm : .................................................................... .................................................................... ..................................................................... Tiết: 1. Thứ tư ngày 06 tháng 09 năm 2012 Môn : Tập đọc. MẸ ỐM A./ Mục tiêu : - Đọc rành mạch , trôi chảy ; bước đầu biết đọc diễn cảm 1 , 2 khổ thơ vời giọng nhẹ nhàng , tình cảm . - Hiểu nội dung bài : Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo , biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm ( trả lời được các câu hỏi 1 , 2 , 3 ; thuộc ít nhất một khổ thơ trong bài ) ..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> * KNS: - Thể hiện sự cảm thông. - Xác định giá trị. - Tự nhận thức bản thân. B./ Đồ dùng dạy học : - Tranh minh họa nội dung bài đọc SGK . - Viết sẵn bảng phụ hoặc băng giấy câu luyện đọc . C./ Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy của Thầy 1/ Kiểm tra bài cũ : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu - 2 hs nối tiếp nhau đọc bài - Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn ?. - 2 HS đọc và trả lời. + Hành động: xoè hai càng ra, dắt Nhà Trò đi. Lời nói: Em đùng sợ….kẻ yếu. - Nêu nội dung bài? Em học được gì qua câu chuyện này ?. + Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp biết bênh vực kẻ yếu. Học được tính dũng cảm của Dế Mèn.. - GV nhận xét, cho điểm 2/ Dạy bài mới :. a) Giới thiệu bài: b) HD luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc : - Bài chia làm 7 khổ thơ, các em nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ. - GV khen ngợi, sửa sai – ghi bảng những từ hs phát âm sai – luyện đọc - HS đọc nối tiếp lần 2 – GV giúp hs hiểu nghĩa từ trong SGK - GV ghi bảng từ: Truyện kiều và giải nghĩa: Truyện thơ nổi tiếng của đại thi hào Nguyễn Du, kể về thân phận của người con gái tên là Thuý Kiều. - Y/c hs luyện đọc trong nhóm 4 – 2 hs cả bài - GV đọc mẫu tồn bài . * Tìm hiểu bài : - GV cho HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi SGK . - Em hiểu những câu thơ sau muốn nói điều gì? Lá trầu khô giữa cơi trầu …..sớm trưa ?. Hoạt động học của Trò. - HS lắng nghe. - HS nối tiếp nhau đọc 7 khổ thơ – nhận xét - HS luyện đọc từ phát âm sai - HS đọc nối tiếp , giải nghĩa từ. - HS luyện đọc nhóm 4 – 2 hs đọc cả bài - HS chú ý lắng nghe - 2 HS đọc và trả lời. - Cả lớp đọc thần từng đoạn và trả lời .. + Cho biết mẹ bạn nhỏ ốm: lá trầu nằm khô vì mẹ không ăn được, Truyện Kiều gấp lại vì mẹ không đọc được, ruộng vườn vắng bóng mẹ vì mẹ không làm được. - Sự quan tâm, chăm sóc của hàng xóm đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những + Cô bác xóm làng đến thăm – Người cho trứng, người cho cam – Anh y sĩ đã mang câu thơ nào? - Đọc cả bài tìm những chi tiết cho thấy bạn thuốc vào. + Nắng mưa từ những ngày xưa/ lặn…chưa nhỏ xót thương mẹ? tan. Cả đời…../ Bây giờ….tập đi. Vì con… đủ điều/ Quanh…nếp nhăn - Câu thơ nào cho thấy bạn nhỏ mong cho + Con mong mẹ khoẻ dần dần … cấy cày mẹ chóng khỏi? - Bạn nhỏ làm những việc gì để mẹ vui?.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Bạn nhỏ muốn nói gì qua câu: Mẹ là …con -Tất cả những chi tiết đó nói lên điều gì?. + Ngâm thơ, kể chuyện, múa ca. + Mẹ là người có ý nghĩa to lớn đối với mình. Nội dung bài: Tình cảm yêu thương sâu + Bạn nhỏ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ của mình đối với mẹ. đối với người mẹ bị ốm - 3 HS đọc lại nội dung . c) HD đọc diễn cảm và HTL bài thơ : - GV gọi 3 hs nối tiếp nhau đọc bài . Và khi đọc các em chú ý cách ngắt nhịp và - 3 hs đọc nhấn giọng ở những từ sau: khô, gấp lại, lặn - nhận xét, tìm đúng giọng đọc phù hợp với trong đời mẹ, ngọt ngào, lần giường, ngâm từng khổ thơ thơ, kể chuyện, múa ca, diễn kịch, cả ba,… Y/c hs đọc nhẩm bài thơ - GV nhận xét cho điểm. 3) Củng cố, dặn dò: - Để mẹ lúc nào cũng vui, em phải làm gì? - Về nhà HTL bài thơ Chuẩn bị bài sau: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu ( phần 2 ). - HS đọc diễn cảm khổ thơ theo cặp - 4 hs thi đọc diễn cảm trước lớp - HS đọc nhẩm, thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài - Học giỏi, ngoan ngỗn, giúp đỡ mẹ… - HS về nhà thực hiện .. Rút kinh nghiệm : .................................................................... .................................................................... .................................................................... Tiết: 2. Thể dục GV chuyên **************************************************************** Tiết: 3. Môn : Tốn. ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 ( tt ) A./ Mục tiêu : - Tính nhẩm , thực hiện được phép cộng , phép trừ các số đến năm chữ số ; nhân ( chia ) số có đến năm chữ số ( cho ) số có một chữ số . - Tính được giá trị của biểu thức . BT1 ; BT 2b ; BT 3ab . B./ Đồ dùng dạy học : - SGK . C./ Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy của thầy 1/ Kiểm tra bài cũ : - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 2. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2/ Dạy bài mới : a) Giới thiệu bài : - GV: Giờ học tốn hôm nay các em tiếp tục cùng nhau ôn tập các kiến thức đã học về các số trong phạm vi 100 000.. Hoạt động học của trò -3 HS lên bảng làm bài. HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.. - HS nghe GV giới thiệu bài..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> b) Hướng dẫn ôn tập : Bài 1: - GV yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào VBT. - GV gọi 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 2 phép tính. - GV nhận xét bài trên bảng lớp và cho điểm. - HS tính nhẩm . a) 6000 + 2000 – 4000 = 4000 90000 – ( 70000 – 20000 ) = 40000 90000 – 70000 – 20000 = 0 12000 : 6 = 2000 ; 21000 x 3 = 63000 9000 – 4000 x 2 = 1000 ( 9000 – 4000 ) x 2 = 10000 8000 - 6000 : 3 = 16000 Bài 2 : - GV cho HS tự thực hiện phép tính. Cho 4 HS - HS nêu cách đặt tính, thực hiện tính cộng, tính trừ, tính nhân, tính chia trong bài. lên bảng làm bài b. 56346 43000 13065 65040 5 + 2854 21308 4 15 13008 59200 21692 52260 0040 0 - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn - HS nhận xét bài làm trên bảng nhận xét bổ trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS. sung . Bài 3 - GV cho HS nêu thứ tự thực hiện phép tính - Cả lớp làm bài vào vở và 2 em lên bảng làm trong biểu thức rồi hướng dẫn HS làm bài. bài . + Với các biểu thức chỉ có các dấu tính cộng a) 3257 + 4659 - 1300 và trừ, hoặc nhân và chia, chúng ta thực hiện 7916 - 1300 = 6616 từ trái sang phải. +Với các biểu thức có các dấu tính cộng, trừ, b) 6000 - 1300 x 2 6000 - 2600 = 3400 nhân, chia chúng ta thực hiện nhân, chia trước, cộng, trừ sau. +Với các biểu thức có chứa dấu ngoặc, chúng ta thực hiện trong dấu ngoặc trước, ngồi ngoặc sau. + Với phép tính trừ nhân ta thực hiện nhân trước trừ sau. + Với phép tính cộng chia ta thực hiện chia trước cộng sau . - GV nhận xét và cho điểm HS. 3/ Củng cố – dăn dò : - HS lắng nghe. - GV nhận xét tiết học. - HS về nhà làm bài tập còn lại vào vở . - Dặn dò HS về nhà làm các bài tập còn lại luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm : .................................................................... ................................................................... ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………… ************************************************************** Tiết :4 Aâm nhạc GV chuyên ************************************************************** Tiết: 5. Môn : Khoa học. CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG A./ Mục tiêu :.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Nêu được con người cần thức ăn , nước uống , không khí , ánh sáng , nhiệt độ để duy trì sự sống của mình. - Có ý thức giữ gìn các điều kiện vật chất và tinh thần. B./ Đồ dùng dạy- học : - Các hình minh hoạ trong trang 4, 5 / SGK. - Phiếu học tập theo nhóm. - Bộ phiếu cắt hình cái túi dùng cho trò chơi “Cuộc hành trình đến hành tinh khác” (nếu có điều kiện). C./ Các hoạt động dạy- học : Hoạt động dạy của thầy 1/ Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh . 2/ Dạy bài mới : a) Giới thiệu bài : - Đây là một phân môn mới có tên là khoa học với nhiều chủ đề khác nhau. Mỗi chủ đề sẽ mang lại cho các em những kiến thức quý báu về cuộc sống. - Yêu cầu 1 HS mở mục lục và đọc tên các chủ đề. - Bài học đầu tiên mà các em học hôm nay có tên là “Con người cần gì để sống ?” nằm trong chủ đề “Con người và sức khoẻ”. Các em cùng học bài để hiểu thêm về cuộc sống của mình. b) Bài học : * Hoạt động 1: Con người cần gì để sống ? + Bước 1 : GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm theo các bước : - Chia lớp thánh các nhóm, mỗi nhóm khoảng 4 đến 6 HS. - Yêu cầu: Các em hãy thảo luận để trả lời câu hỏi: “Con người cần những gì để duy trì sự sống ? Sau đó ghi câu trả lời vào giấy. - Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận, ghi những ý kiến không trùng lặp lên bảng.. - Nhận xét kết quả thảo luận của các nhóm . + Bước 2 : GV tiến hành hoạt động cả lớp. - Yêu cầu khi GV ra hiệu, tất cả tự bịt mũi, ai cảm thấy không chịu được nữa thì thôi và giơ tay lên. GV thông báo thời gian HS nhịn thở được ít nhất và nhiều nhất. - Em có cảm giác thế nào ? Em có thể nhịn thở lâu hơn được nữa không ? - GV nói : như vậy chúng ta không thể nhịn thở được quá 3 phút.. Hoạt động học của trò - HS tự kiểm tra , báo cáo kết quả . - HS lắng nghe .. - 1 HS đọc tên các chủ đề.. - HS chia nhóm, cử nhóm trưởng và thư ký để tiến hành thảo luận. - Tiến hành thảo luận và ghi ý kiến vào giấy. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. + Con người cần phải có: Không khí để thở, thức ăn, nước uống, quần áo, nhà ở, bàn, ghế, giường, xe cộ, ti vi, … + Con người cần được đi học để có hiểu biết, chữa bệnh khi bị ốm, đi xem phim, ca nhạc, … + Con người cần có tình cảm với những người xung quanh như trong: gia đình, bạn bè, làng xóm, … - Các nhóm nhận xét, bổ sung ý kiến cho nhau. - Làm theo yêu cầu của GV.. + Cảm thấy khó chịu và không thể nhịn thở hơn được nữa . - HS Lắng nghe..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Nếu nhịn ăn hoặc nhịn uống em cảm thấy thế nào ? - Nếu hằng ngày chúng ta không được sự quan tâm của gia đình, bạn bè thì sẽ ra sau ? * GV kết luận : Để sống và phát triển con người cần : Không khí, thức ăn, nước uống, quần áo, các đồ dùng trong gia đình, các phương tiện đi lại, … Những điều kiện tinh thần văn hố xã hội như : Tình cảm gia đình, bạn bè, làng xóm, các phương tiện học tập, vui chơi, giải trí, … * Hoạt động 2: Những yếu tố cần cho sự sống mà chỉ có con người cần. + Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát các hình minh hoạ trang 4, 5 / SGK. - Con người cần những gì cho cuộc sống hằng ngày của mình ? - GV chuyển ý: Để biết con người và các sinh vật khác cần những gì cho cuộc sống của mình các em cùng thảo luận và điền vào phiếu. + Bước 2: GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm từ 4 đến 6 HS, phát phiếu cho từng nhóm. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của phiếu học tập. - Gọi 1 nhóm đã dán phiếu đã hồn thành vào bảng. - Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung để hồn thành phiếu chính xác nhất. - Yêu cầu HS vừa quan sát tranh vẽ trang 3, 4 SGK vừa đọc lại phiếu học tập. - Giống như động vật và thực vật, con người cần gì để duy trì sự sống ? - Hơn hẳn động vật và thực vật con người cần gì để sống ?. + Em cảm thấy đói khác và mệt. + Chúng ta sẽ cảm thấy buồn và cô đơn. - Lắng nghe và ghi nhớ và vài học sinh nhắc lại kết luận .. - HS quan sát hình trong sách giáo khoa . - 8 HS tiếp nối nhau trả lời, mỗi HS nêu một nội dung của mình: Con người cần: ăn, uống, thở, xem ti vi, đi học, được chăm sóc khi ốm, có bạn bè, có quần áo để mặc, xe máy, ô tô, tình cảm gia đình, các hoạt động vui chơi, chơi thể thao, … - Chia nhóm, nhận phiếu học tập và làm việc theo nhóm. - 1 HS đọc yêu cầu trong phiếu. - 1 nhóm dán phiếu của nhóm lên bảng. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Quan sát tranh và đọc phiếu.. + Con người cần: Không khí, nước, ánh sáng, thức ăn để duy trì sự sống. + Con người cần: Nhà ở, trường học, bệnh viện, tình cảm gia đình, tình cảm bạn bè, phương tiện giao thông, quần áo, các * GV kết luận : Ngồi những yếu tố mà cả động phương tiện để vui chơi, giải trí, … vật và thực vật đều cần như : Nước, không khí, - HS lắng nghe, ghi nhớ. ánh sáng, thức ăn con người còn cần các điều kiện về tinh thần, văn hố, xã hội và những tiện nghi khác như: Nhà ở, bệnh viện, trường học, phương tiện giao thông, … * Hoạt động 3 : Trò chơi: “Cuộc hành trình đến hành tinh khác” - Giới thiệu tên trò chơi sau đó phổ biến cách chơi. - Phát các phiếu có hình túi cho HS và yêu cầu. Khi đi du lịch đến hành tinh khác các em hãy suy nghĩ xem mình nên mang theo những thứ - HS tiến hành trò chơi theo hướng dẫn gì. Các em hãy viết những thứ mình cần mang của GV. vào túi..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Chia lớp thành 4 nhóm. - Yêu cầu các nhóm tiến hành trong 5 phút rồi mang nộp cho GV và hỏi từng nhóm xem vì sao lại phải mang theo những thứ đó. Tối thiểu mỗi túi phải có đủ: Nước, thức ăn, quần áo. - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm có ý tưởng hay và nói tốt.. - HS làm bài theo yêu cầu của giáo viên . - Nộp các phiếu và đại diện trình bày kết quả . + Mang theo nước, thức ăn để duy trì sự sống vì chúng ta không thể nhịn ăn hoặc uống quá lâu được. + Mang theo đài để nghe dự báo thời tiết. + Mang theo đèn pin để khi trời tối có thể soi sáng được. + Mang theo quần áo để thay đổi. + Mang theo giấy, bút để ghi lại những gì đã thấy hoặc đã làm. + Chúng ta cần bảo vệ và giữ gìn môi trường sống xung quanh, các phương tiện giao thông và công trình công cộng, tiết kiệm nước, biết yêu thương, giúp đỡ những người xung quanh.. 3/ Củng cố – dặn dò : - Con người, động vật, thực vật đều rất cần: Không khí, nước, thức ăn, ánh sáng. Ngồi ra con người còn cần các điều kiện về tinh thần, xã hội. Vậy chúng ta phải làm gì để bảo vệ và giữ gìn những điều kiện đó ? - GV nhận xét tiết học. Tuyên dương HS, nhóm HS hăng hái tham gia xây dựng bài. - Dặn HS về nhà học bài và tìm hiểu hằng ngày - HS nhận xét bạn chúng ta lấy những gì và thải ra những gì để chuẩn bị bài sau. - HS về nhà thực hiện .. Rút kinh nghiệm : .................................................................... .................................................................... .................................................................... ********************************************************** Tiết: 1. Thứ năm ngày 07 tháng 09 năm 2012 Môn : Chính tả ( nghe viết ). DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I/ Mục tiêu : - Nghe – viết và trình bày đúng bài chính tả ; không mắc quá 5 lỗi trong bài . - Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ : Bài tập 2a hoặc b. II/ Đồ dùng dạy học : - Viết sẵn bảng ï bài tập 2a hoặc 2b . - Vở bài tập Tiếng Việt 4 tập 1 . III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy của Thầy 1/ Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ HT của HS . - GV nhận xét kết quả chuẩn bị . 2/ Dạy bài mới : a) Giới thiệu bài : Trong tiết học chính tả. Hoạt động học của Trò - HS tự kiểm tra dụng cụ học tập . - HS báo cáo kết quả kiểm tra . - HS lắng nghe và viết tự bài vào vở ..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> hôm nay , các em sẽ nghe Thầy đọc và viết đúng chính tả một đoạn của bài Dế mèn bênh vực kẻ yếu . Sau đó sẽ làm bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu ( l / n ) hoặc vần ( an / ang ) các em sẽ dễ đọc sai , viết sai . b) Hướng dẫn HS nghe – viết : - GV đọc mẫu đoạn viết một lượt . - GV gọi 1-2 em đọc doạn viết. - Đoạn trích cho em biết điều gì? - GV cho HS đọc những từ khó dễ viết sai . - GV cho HS viết bảng con từ khó . - GV nhắc nhở trước khi viết . + Tư thế ngồi viết , để vở , cách cầm bút + Chấm xuống dòng chữ đầu dòng viết hoa. + Tên riêng phải viết hoa ……… - GV đọc cho HS viết bài chính tả . - GV theo dõi những em viết yếu , chữ xấu và ẩu để kịp thời uốn nắn …… - GV đọc lại tồn bài chính tả 1 lần . - GV hướng dẫn HS chữa bài. - GV chấm một số bài của HS . - GV nhận xét bài chính tả . c) Bài tập chính tả : Bài 2a : Điền vào chỗ trống . - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập . - GV cho HS tự làm bài . - GV gọi HS trình bày kết quả . - GV nhận xét kết quả làm bài và cho điểm Kết quả : lẫn , nở , lẳn , nịch , lông , lòa , làm Bài 2b : - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập . - GV cho HS tự làm bài . - GV gọi HS trình bày kết quả . - GV nhận xét kết quả làm bài và cho điểm Kết quả : ngan , dàn , ngang , giang , mang , ngang 4/ Củng cố – dặn dò : - GV nhận tiết học . - Về nhà nhớ viết lại những tiếng đã viết sai. - Học thuộc câu đố bài tập 3 .. - HS theo dõi đoạn viết trong SGK . - Cả lớp đọc thầm đoạn viết . + Hồn cảnh Dế Mèn gặp nhà Trò. Biết hình dáng yếu ớt của nhà Trò. - HS đọc từ khó ( xước , tỉ tê, chỗ chấm điểm, vàng, khỏe…) - HS viết bảng con từ khó và đọc . - HS theo dõi lắng nghe .. - HS viết chính tả vào vở . - HS sốt lại bài . - HS đổi bài để sốt lỗi cho nhau . - HS tự chữa những chữ viết sai . - HS đọc yêu cầu bài tập ( 3 em ) . - HS tự làm vào vở bài tập . - 3 HS trình bày miệng kết quả . - Cả lớp nhận xét bài của bạn . - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng . - HS đọc yêu cầu bài tập ( 3 em ) . - HS tự làm vào vở bài tập . - 3 HS trình bày miệng kết quả . - Cả lớp nhận xét bài của bạn . - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng .. - HS lắng nghe . - HS về nhà thực hiện .. Rút kinh nghiệm : .................................................................... .................................................................... .................................................................... ********************************************************* Tiết: 2 Môn : Địa lý. LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> A./ Mục tiêu : - Biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ mot khu vực hay tồn bộ bề mật trái đất theo một tỉ lệ nhất định . - Biết một số yếu tố của bản đồ : tên bản đồ , phương hướng , kí hiệu bản đồ . B./ Đồ dùng dạy học : - Bảng đồ Viết Nam và bảng đồ thế giới . C./ Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy của Thầy 1/ Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh . - GV nhận xét – đánh giá. 2/ Dạy bài mới : a) Giới thiệu bài : Khi đi đến một nơi xa lạ , bản đồ giúp chúng ta dễ dàng hơn trong việc tìm địa điểm mình đang đến . Vậy bản đồ là gì ? làm thế nào đễ vẽ được bản đồ? Bản đồ có những yếu tố nào? Các em sẽ tìm thấy lời giải cho các câu hỏi đó trong bài học hôm nay , bài “ Làm quen với bản đồ” * Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp . - GV treo bản đồ, khu vực nếu có. - Gọi HS đọc tên các bản đồ đã treo. - GV gọi HS nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên bản đồ thế giới ? - GV gọi HS nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên bản đồ Việt Nam ? - GV hỏi : Các bản đồ này là hình vẽ hay ảnh chụp ? - GV sữa chữa và giúp HS hồn thiện câu trả lời. GV kết luận : “Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay tồn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định”. * Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân . - HS quan sát hình 1 và hình 2 (SGK) và trả lời câu hỏi . - Ngày nay,muốn vẽ bản đồ ta thường làm như thế nào? - Tại sao cũng là bản đồ VN mà hình 3 (SGK) lại nhỏ hơn bản đồ VN treo trên tường? - GV sửa chữa và giúp học sinh hồn thiện câu trả lời . GV kết luận : Ngày nay muốn vẽ bản đồ người ta thường sử dụng ảnh chụp từ máy bay hay vệ tinh ; nghiên cứu vị trí các đối tượng;tính tốn chính xác các khoảng cách trên thực tế sau đó thu nhỏ theo tỉ lệ ; lựa chọn các kí hiệu rồi thể hiện các đối tượng đó trên bản đồ . * Hoạt động 3 : Làm việc theo nhóm . - GV yêu cầu đọc SGK và theo luận theo các câu gợi ý sau :. Hoạt động học của Trò - HS tự kiểm tra cá nhân (kiểm tra chéo) - HS khác nhận xét. - HS lắng nghe .. - HS quan sát tranh trên bảng lớp . - HS trả lời câu hỏi . + Bản đồ TG phạm vi các nước chiếm 1 bộ phận lớn trên bề mặt trái đất. + Bản đồ VN hay khu vực VN chiếm bộ phận nhỏ. + Các bản đồ này là hình vẽ . - Cả lớp nhận xét bổ sung . - HS nhắc lại phần kết luận của giáo viên . - HS quan sát hình trên bản lớp . + Sử dụng ảnh chụp từ máy bay hay vệ tinh, thu nhỏ theo tỉ lệ. - Vì hình vẽ Việt Nam ở hình 3 được thu nhỏ nhiều hơn hình vẽ Việt Nam ở bản đồ treo tường . - HS khác nhận xét bổ sung . - HS đọc lại kết luận của giáo viên và ghi nội dung vào vở . - Đại diện các nhóm trình bày. - Nhóm khác bổ sung và hồn thiện câu trả lời..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Tên bản đồ cho ta biết điều gì? - Trên bản đồ người ta qui định các phương hướng Bắc, nam, đông, tây như thế nào? - Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều gì? - Đọc tỉ lệ hình 2 (SGK) cho biết 1cm trên giấy bằng bao nhiêu mét trên thực tế? - Bảng chú giải ở hình 3 (SGK) có những ký hiệu nào ? Ký hiệu bản đồ dùng làm gì? - GV gọi đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp . - GV nhận xét, bổ sung và kết luận. GV kết luận : Một số yếu tố của bản đồ mà các em vừa tìm hiểu đó là tên của bản đồ , phương hướng , tỉ lệ và kí hiệu bản đồ . * Hoạt động 4 : Thực hành vẽ một số kí hiệu bản đồ . ( HS làm việc cá nhân ) - GV yêu cầu HS vẽ moat số đối tượng địa lí như : Quốc gia, sông, núi, thủ đô . . . - GV cho HS quan sát bản chú giải ở bản đồ hình 3 (SGK) . - GV gọi từng cặp HS lên bảng để vẽ và nói về kí hiệu bản đồ . - GV nhận xét đúng/ sai 3/ Củng cố – dặn dò : - GV gọi 1 HS nhắc lại khái niệm bản đồ ? - Kể một số yếu tố của bản đồ. - Xem tiếp bài “Sử dụng bản đồ”.. - HS đọc SGK và thảo luận nhóm . + Đọc SGK + Đọc SGK + 1 cm trên bản đồ hình 2 ứng với 200 m trên thực địa . + Bảng chú giải ở hình 3 có 10 kí hiệu . Kí hiệu dùng để nêu một vị trí . - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp . - Các nhóm khác nhận xét sửa chữa . - HS đọc kết luận GV vừa nêu và ghi vào vở .. - HS thực hành vẽ. - HS quan sát bản chú giải ở bản đồ hình 3 (SGK) và một số bản đồ khác . - 2 HS thi từng cặp đố cùng nhau :1 em vẽ, 1 em ghi ký hiệu đó thể hiện gì. - HS nhắc lại khái niệm . - HS kể một số yếu tố của bản đồ .. Rút kinh nghiệm : .................................................................... .................................................................... .................................................................... ********************************************************* Tiết: 3. Môn : Tốn. BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ A./ Mục tiêu : - Bước đầu nhận biết được biểu thức chứa moat chữ . ( Bài tập 1 ) BT2a. - Biết tính giá trị của biểu thức thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số. BT3b B./ Đồ dùng dạy học : - Đề bài tốn ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc bảng giấy. - GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột). C./ Các hoạt động trên lớp : Hoạt động dạy của Thầy 1/ Kiểm tra bài cũ : - GV gọi 3 HS lên bảng làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 3. - Kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.. Hoạt động học của Trò - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - HS tự kiểm tra cheo vở bài tập ..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> 2/ Dạy bài mới : a) Giới thiệu bài : Giờ học tốn hôm nay các em sẽ được làm quen với biểu thức có chứa một chữ và thực hiện tính giá - HS lắng nghe. trị của biểu thức theo các giá trị cụ thể của chữ. b) Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ - GV yêu cầu HS đọc bài tốn ví dụ. - GV hỏi: Muốn biết bạn Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở ta làm như thế nào ? - GV treo bảng số như phần bài học SGK và hỏi: Nếu mẹ cho bạn Lan thêm 1 quyển vở thì bạn Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở? - GV nghe HS trả lời và viết 1 vào cột Thêm, viết 3 + 1 vào cột Có tất cả. - GV làm tương tự với các trường hợp thêm 2, 3, 4, … quyển vở. - GV nêu vấn đề: Lan có 3 quyển vở, nếu mẹ cho Lan thêm a quyển vở thì Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở ? - GV giới thiệu: 3 + a được gọi là biểu thức có chứa một chữ. - GV có thể yêu cầu HS nhận xét để thấy biểu thức có chứa một chữ gồm số, dấu tính và một chữ. - GV hỏi và viết lên bảng: Nếu a = 1 thì 3 +a=? - GV nêu: Khi đó ta nói 4 là một giá trị của biểu thức 3 + a. - GV làm tương tự với a = 2, 3, 4, … - GV hỏi: Khi biết một giá trị cụ thể của a, muốn tính giá trị của biểu thức 3 + a ta làm thế nào ? - Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được gì ? c) Luyện tập thực hành : Bài 1: - GV hỏi bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? GV hướng dẫn mẫu . Mẫu : Nếu b = 4 thì 6 – b = 6 – 4 = 2 - Vậy giá trị của biểu thức 6 - b với b = 4 là bao nhiêu ? - GV yêu cầu HS tự làm các phần còn lại của bài. - GV hỏi: Giá trị của biểu thức 115 – c với c = 7 là bao nhiêu ? - Giá trị của biểu thức a + 80 với a = 15 là bao nhiêu ? Bài 2: Viết vào ô trống theo mẫu .. - HS đọc : Lan có 3 quyển vở, mẹ cho Lan thêm … quyển vở. Lan có tất cả … quyển vở. + Ta thực hiện phép tính cộng số vở Lan có ban đầu với số vở bạn cho thêm. + Lan có tất cả 3 quyển vở + 1 quyển vở ( 4 quyển vở ). - HS nêu số vở có tất cả trong từng trường hợp. - Lan có tất cả 3 + a quyển vở. ( 3 + a ) quyển vở - Biểu thức chứa một chữ gồm : Số, dấu tính và một chữ . + HS: Nếu a = 1 thì 3 + a = 3 + 1 = 4 -HS tìm giá trị của biểu thức 3 + a trong từng trường hợp. + Ta thay giá trị của a vào biểu thức rồi thực hiện tính. + Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được một giá trị của biểu thức 3 + a. Bài 1: - Tính giá trị của biểu thức. -HS theo dõi . - HS: Thì giá trị của biểu thức 6 - b = 2 - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. + Giá trị của biểu thức 115 – c với c = 7 là 115 – 7 = 108. - Giá trị của biểu thức a + 80 với a = 15 là 15 + 80 = 95. Bài 2:.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Dòng thứ nhất trong bảng cho em biết điều gì ? - Dòng thứ hai trong bảng này cho biết điều gì ? - x có những giá trị cụ thể như thế nào ? - Khi x = 8 thì giá trị của biểu thức 125 + x là bao nhiêu ? - GV yêu cầu HS tự làm - GV chữa bài và cho điểm HS. a) X 125 + x. 8 125 +8 = 133. Bài 3 : - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV: Nêu biểu thức trong phần b ? - Chúng ta phải tính giá trị của biểu thức 873 - m với những giá trị nào của m ? - Muốn tính giá trị biểu thức 873 - m với m = 10 em làm như thế nào ? - GV yêu cầu HS cả lớp làm bài vào VBT, sau đó kiểm tra vở của một số HS.. - GV nhận xét chữa bài 3/ Củng cố dặn dò : - GV nhận xét tiết học . - GV dặn dò HS về nhà làm bài tập còn lại luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.. + Cho biết giá trị cụ thể của x . + Giá trị của biểu thức 125 + x tương ứng với từng giá trị của x ở dòng trên. + x có các giá trị là 8, 30, 100. + Giá trị : 125 + x = 125 +8 = 133. - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một cột, HS cả lớp làm bài vào VBT. - HS nhận xét bài làm của bảng trên bảng. 30 125 + 30 = 155. 100 125 + 100 = 225. Bài 3 : - 1 HS đọc trước lớp. - Biểu thức 873 - m. + Tính giá trị biểu thức 873 - m với m = 10, m = 0, m = 70, m = 300. + Với m = 10 thì biểu thức: 873 - m = 873 - 10 = 863. - HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. HS có thể trình bày bài như sau: b) Với n = 10 thì 873 – n = 873 – 10 = 863 Với n = 0 thì 873 – n = 873 – 0 = 873 Với n = 70 thì 873 – n = 873 – 70 = 803 Với n = 300 thì 873 – n = 873 – 300 = 573 - HS cả lớp lắng nghe.. Rút kinh nghiệm : .................................................................... .................................................................... .................................................................... ************************************************* Tiết :4 Thể dục GV chuyên ********************************************************* Tiết: 5. Môn : Luyện từ và câu. LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG A./ Mục tiêu : - Điền được cấu tạo của tiếng theo 3 phần đã học ( âm đầu, vần, thanh) theo bảng mẫu ở BT1. - Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở BT2, BT3. - Học sinh khá giỏi : Nhận biết được các cặp tiếng bắt vần với nhau trong thơ ( BT4) giải được câu đố ở ( BT5 ) B./ Đồ dùng dạy học : - Kẻ sẳn bảng câu tạo tiếng trên bảng phụ ..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> C./ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy của Thầy 1/ Kiểm tra bài cũ : Cấu tạo của tiếng - Tiếng thường có mấy bộ phận? Kể ra. - Bộ phận nào của tiếng bắt buộc phải có? Nêu ví dụ tiếng không có âm đầu - GV nhận xét – cho điểm 2/ Dạy bài mới : a) Giới thiệu bài : Bài trước ta biết mỗi tiếng gồm có 3 bộ phận : âm đầu , vần , thanh . Hôm nay , các em sẽ làm các bài tập luyện tập để nắm chắc hơn cấu tạo của tiếng . b) Hướng dẫn làm bài tập : Bài tập 1 : - GV gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập . - GV cho HS làm theo cặp . - Gọi lần lượt từng em nêu cấu tạo của từng tiếng trong bảng .. Hoạt động học của Trò -. 3 bộ phận: âm đầu, vần, thanh vần, thanh. VD: im, ơi (không có âm đầu). - HS lắng nghe .. Bài tập 1 : - HS đọc yêu cầu bài tập cả phần ví dụ . - HS làm bài theo cặp . - HS nêu kết quả bài làm .. Tiếng Âm đầu Vần Thanh Khôn kh ôn ngang ngoan ng oan ngang đối đ ôi sắc đáp đ ap sắc ngươi ng ươi huyền ngồi ng oai huyền Gà g a huyền Bài tập 2 : Bài tập 2 : - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 2 . - HS đọc yêu cầu bài tập 2 . - Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong câu + trả lời: ngồi –hồi (vần oai) tục ngữ trên ? - HS ghi vào vở . Bài tập 3 : Bài tập 3 : - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập . - HS đọc yêu cầu bài tập . - GV cho HS làm vào vở . - HS làm bài vào vở . + Các cặp tiếng bắt vần với nhau ? + choắt- thoắt; xinh- nghênh. + Cặp có vần giống nhau hồn tồn ? + choắt- thoắt ( vần:oắt ) + Cặp có vần giống nhau không hồn tồn + xinh- nghênh ( vần : inh – ênh ) - GV nhận xét kết luận lời giải đúng . - Các nhóm khác nhận xét bổ sung . Bài tập 4 : ( dành cho HS khá giỏi ) - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập . - HS đọc yêu cầu bài tập . - GV gọi HS phát biểu ý kiến . - HS phát biếu ý kiến . - GV nhận xét kết luận : Hai tiếng bắt vần - HS đọc lại phần kết luận của GV . với nhau là hai tiếng có phần vần giống nhau , giốâng nhau hồn tồn hoặc không hồn tồn Bài tập 5 : ( dành cho HS khá giỏi ) - 2 HS đọc yêu cầu bài tập . - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập . - HS suy nghĩ trả lời . - GV gợi ý như sau : Đây là câu đố chữ . + Chữ bút bớt đầu thành chữ út + Dòng câu đố 1 là chữ gì ? + Chữ bút bỏ đầu đuôi thành chữ ú + Dòng câu đố 2 là chữ gì ? ( mập ).
<span class='text_page_counter'>(27)</span> + Dòng câu đố 3,4 là chữ gì ? 3/ Củng cố dặn dò : - Tiếng có cấu tạo như thế nào? Những bộ phận nào nhất thiết phải có? Nêu ví dụ - chuẩn bị bài sau: Mở rộng vốn từ: Nhân hậu-đồn kết - Nhận xét tiết học. + Để nguyên chữ đó là chữ bút . - Tiếng có 3 bộ phận . những bộ phận cần thiết phái có là : vần , thanh ( Ví dụ : ôi , ở… ). Rút kinh nghiệm : .................................................................... .................................................................... .................................................................... ****************************************************** Tiết: 1. Thư ù sáu ngày 08 tháng 09 năm 2012 Môn : Tập làm văn. NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN A./ Mục tiêu : - Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật ( ND Ghi nhớ ) - Nhận biết được tính cách của từng người cháu ( qua lời nhận xét của bà ) trong câu chuyện Ba anh em ( BT1, mục III ). - Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật ( BT2, mục III ) B./ Đồ dùng dạy-học : - VBT TV4 III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy của thầy 1/ Kiểm tra bài cũ : - Bài văn kể chuyện có gì khác so với bài văn không phải là kể chuyện? - GV nhận xét cho điểm . 2/ Dạy bài mới : a) Giới thiệu bài : Trong tiết TLV trước, các em đã biết những đặc điểm cơ bản của một bài văn kể chuyện, bước đầu tập xây dựng một bài văn kể chuyện. Tiết TLV hôm nay giúp em nắm chắc hơn cách xây dựng nhân vật trong truyện. b) Phần nhận xét : Bài tập 1,2 : - Y/c hs đọc phần nhận xét 1 SGK/13 - Hãy kể lại những truyện em đã học? - Thảo luận nhóm đôi để thực hiện y/c của phần nhận xét 1 - GV ghi bảng: Nhân vật là người: + hai mẹ con bà nông dân + bà cụ ăn xin + những người dự lễ hội - Nhân vật là con vật:. Hoạt động học của trò + Đó là bài văn kể lại một hoặc một số sự việc liên quan đến một hay một số nhân vật nhằm nói lên một điều có ý nghĩa - HS lăng nghe .. - HS đọc: Ghi tên các nhân vật …… - Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Sự tích hồ Ba Bể - HS thảo luận nhóm đôi, đại diện nhóm lên đọc kết quả thảo luận của nhóm mình - HS nêu lại những nhân vật là người, là vật. + hai mẹ con bà nông dân + bà cụ ăn xin + những người dự lễ hội - Nhân vật là con vật:.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> + Dế Mèn + Nhà Trò + bọn nhện - GV gọi HS đọc phần nhận xét 2 - Nêu nhận xét về tính cách của nhân vật . + Dế Mèn? - Căn cứ vào đâu để biết được điều đó? + Nêu nhận xét về tính cách của mẹ con bà nông dân ? - Căn cứ vào đâu để biết điều đó?. + Dế Mèn + Nhà Trò. + bọn nhện. - Nêu nhận xét về tính cách của các n.vật + Khảng khái, có lòng thương người, sẵn sàng làm việc nghĩa để bênh vực những kẻ yếu. + Căn cứ vào lời nói và hành động của Dế Mèn che chở, giúp đỡ Nhà Trò + Là người giàu lòng nhân hậu + Cho bà cụ ăn xin ăn, ngủ trong nhà, hỏi bà cụ cách giúp người bị nạn, chèo thuyền cứu giúp những người bị nạn lụt. + Hành động, lời nói, suy nghĩ của n.vật.. - Để có thể biết tính cách của nhân vật, em dựa vào đâu? GV kết luận : Nhân vật trong truyện có thể là - 2 hs đọc ghi nhớ + hs học thuộc người, là con vật, đồ vật, cây cối, . . . được nhân hóa . Hành động , lời nói , suy nghĩ ,. . . của nhân vật nói lên tính cách của nhân vật ấy . c) Luyện tập : Bài 1 : - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập . Bài 1 : - Y/c hs quan sát tranh + thảo luận nhóm 4 - HS đọc theo y/c/1-3 +từ được giải nghĩa - HS quan sát tranh và thảo luận nhóm 4 để - Gọi hs đại diện nhóm trả lời . trả lời 3 y/c của BT - Nhân vật trong câu chuyện là: Ni-ki-ta, Gô- Tính cách của những nhân vật này như thế sa, Chi-ôm-ca nào? + Ni-ki-ta ích kỉ, chỉ nghĩ đến ham thích riêng của mình . + Gô-sa láu cá . Chi-ôm-ca - Em có đồng ý với nhận xét của bà về tính cách nhân hậu, chăm chỉ . của từng cháu không? + Em đồng ý với nhận xét của bà về tính - Vì sao bà có nhận xét như vậy ? cách của từng cháu. + Vì bà đã quan sát hành động của từng cháu. GV Kết luận: Tính cách của nhân vật được thể hiện qua hành động, lời nói và suy nghĩa của nhân vật đó. Bài 2 : Bài 2 : - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập . - HS đọc yêu cầu bài tập 2 . - Y/c hs thảo luận nhóm 4 . - HS thảo luận nhóm 4 - GV gọi HS trình bày kết quả thảo luận . - HS đại diện nhóm lên thi kể trước lớp theo - GV nhận xét kết luận . 2 hướng. 3/ Củng cố, dặn dò: - HS nhận xét – bình chọn bạn kể hay nhất. - Bài này chúng ta ghi nhớ những phần nào? - Về nhà xem lại bài, bài sau: Kể lại hành - HS nhắc lại phần ghi nhớ động của nhân vật. - Nhận xét tiết học Rút kinh nghiệm : .................................................................... .................................................................... . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ............................... ***************************************************.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> Tiết : 2. Môn : Kể chuyện. SỰ TÍCH HỒ BA BỂ A./ Mục tiêu : - Nghe – kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh họa , kể nối tiếp được tồn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể ( do giáo viên kể ) . - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái . B./ Đồ dùng dạy học : - Tranh minh họa truyện trong SGK . - Tranh , ảnh về hồ Ba Bể . C./ Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy của Thầy 1/ Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2/ Dạy bài mới : a) Giới thiệu bài : - GV giới thiệu chủ điểm . - GV giới thiệu tranh , ảnh hồ Ba Bể . HS quan sát tranh minh họa . b) GV kể chuyện : - GV kể lần 1 ( vừa kể vừa kết hợp giải nghĩa từ khó được chú thích sau truyện ) - GV kể lần 2 ( vừa kể vừa chỉ từng tranh ) - GV kể lần 3 ( nếu cần ) . c) Hướng dẫn HS kể chuyện : - GV yêu cầu HS đọc lần lượt từng bài tập . - Yêu cầu HS giải nghĩa các từ: cầu phúc, giao long, bà góa, làm việc thiện, bâng quơ - GV đặt câu hỏi: + Bà cụ ăn xin xuất hiện như thế nào? + Mọi người đối xử với bà ra sao? + Ai đã cho bà cụ ăn nghỉ + Chuyện gì xảy ra trong đêm? + Khi chia tay bà cụ dặn mẹ con bà góa điều gì? + Trong đêm lễ hội chuyện gì đã xãy ra? + Mẹ con bà góa làm gì? - GV nhắc HS trước khi kể chuyện . + Chỉ cần kể đúng cốt truyện . + Không cần kể nguyên văn từng lời thầy + Kể xong cần trao đổi ý nghĩa câu chuyện Kể chuyện theo nhóm : - GV cho HS kể chuyện trong nhóm . - GV theo dõi từng nhóm kể chuyện để kịp thời uốn năn sai sót . Thi kể chuyện trước lớp : - GV gọi nhóm kể chuyện . - GV cho HS thi kể đoạn cá nhân .. Hoạt động học của Trò - HS tự kiểm tra . - HS lắng nghe , - HS quan sát tranh minh họa và đọc thầm yêu cầu của bài kể chuyện trong SGK . - HS lắng nghe . - HS nghe kết hợp nhìn tranh minh họa . - HS đọc yêu cầu bài tập . - HS lăng nghe . - Bà không biết từ đâu đến. Trông bà gớm ghê, người gầy còm lỡ loét, hôi thối. - Mọi người đều xua đuổi bà - Mẹ con bà góa đem về cho ăn nghỉ. - Chỗ bà cụ là một con giao long lớn. - Bà cụ nói sắp có lũ lụt và đưa cho mẹ con bà góa một gói tro và hai mảnh vỏ trấu. - Lụt lọi xảy ra. Nước phun lên. Tất cả mọi vật đều chìm nghỉm. - Mẹ con bà dùng thuyền từ hai vỏ trấu đi khắp nơi cứu người bị nạn. - HS kể chuyện trong nhóm 4 em ( mỗi em kể một tranh hoặc 2 em ) 1 em kể tồn bộ câu chuyện trong nhóm . - HS kể chuyện theo nhóm ..
<span class='text_page_counter'>(30)</span> - GV cho HS thi kể tồn câu chuyện . - GV cho HS trao đổi nội dung ý nghĩa câu chuyện . - Ngồi mục đích giải thích sự hình thành hồ Ba Bể , câu chuyện còn nói với ta đều gì ? - GV cho HS nhận xét bình chọn bạn kể hay nhất , bạn hiểu câu chuyện nhất . 3/ Củng cố – dặn dò : - GV nhận xét tiết học, Khen ngợi học sinh kể tốt kể hay, chính xác . - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe . - Xem trước nội dung tiết kể chuyện sau “ Nàng tiên Oác” ở tiết 2 .. - HS thi kể đoạn chuyện cá nhân . - HS kể chuyện cá nhân tồn câu chuyện . - HS trao đổi tim hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện . * Câu chuyện ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái ( như hai mẹ con bà nông dân ) khẳng định người giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng . - HS nhận xét bình chọn . - HS lắng nghe . - HS về nhà thực hiện .. Rút kinh nghiệm : .................................................................... .................................................................... .................................................................... ************************************************* Tiết : 3. Môn : Tốn. LUYỆN TẬP A./ Mục tiêu : - Tính được giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số . - Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh a . - Bài tập 1 ; bài tập 2 ( 2 câu ) ; bài tập 4 ( chọn 1 trong 3 trường hợp ) B./ Đồ dùng dạy học : - Đề bài tốn ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc bảng giấy. - GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột). C./ Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy của thầy 1/ Kiểm tra bài cũ : - GV gọi 3 HS lên bảng làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 3. - Kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2/ Dạy bài mới : a) Giới thiệu bài : Giờ học tốn hôm nay các em sẽ được làm quen với biểu thức có chứa một chữ và thực hiện tính giá trị của biểu thức theo các giá trị cụ thể của chữ. b) Luyện tập – thực hành : Bài 1 : - GV gọi HS đọc yêu cầu đề bài . - GV gọi HS lên bảng làm bài cả lớp làm vào vở . a. 6 x a. Hoạt động học của trò - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - HS sửa chữa ghi bài vào vở .. - HS lắng nghe.. Bài 1 : - HS đọc yêu cầu đề bài . - 4 HS lên bảng làm bài cả lớp làm bài vào vở . b 18 : b 2 18 : 2 = 9.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> 5 7 10. 6 x 5 = 30 6 x 7 = 42 6 x 10 = 60. a a + 56 50 50 + 56 = 106 26 26 + 56 = 82 100 100 + 56 = 156 - GV nhận xét sửa chữa bài trên bảng . Bài 2 : - GV yêu cầu HS đọc đề bài rồi giải . - GV gọi HS lên bảng làm bài . a) 35 + 3 x n với n = 7 thì 35 + 3 x 7 = 35 + 21 = 56 - GV nhận xét sửa bài trên bảng lớp . - GV nhận xét sửa chữa bài . Bài 4 : ( Bài tốn dành cho HS khá giỏi ) - GV gọi HS đọc yệu cầu đề bài . - GV cho HS làm bài vào vở . a) P = a x 4 với a = 3cm thì P = a x 4 = 3 x 4 = 12 ( cm ) - GV nhận xét sửa chữa bài trên bảng lớp . 3/ Củng cố – dặn dò : - GV nhận xét tiết học . - Về nhà xem lại bài và làm bài . - Xem trước bài sau .. 3 6. 18 : 3 = 6 18 : 6 = 3. b 97 - b 18 97 - 18 = 79 37 97 - 37 = 60 90 97 - 90 = 7 - HS nhận xét bổ sung sửa chữa . Bài 2 : - HS đọc yêu cầu đề bài rồi giải . - 2 HS lên bảng làm bài cả lớp làm vào vở .b) 168 - m x 5 với m = 9 thì 168 - 9 x 5 = 168 - 45 = 123 - HS nhận xét bổ sung bài của bạn . - HS nhận xét bổ sung . Bài 4 : - HS đọc yêu cầu bài . - 2 HS lên bảng làm bài . b) P = a x 4 với a = 5dm thì P = a x 4 = 5 x 4 = 20 ( dm ) c) P = a x 4 với a = 8m thì P = a x 4 = 8 x 4 = 32 ( m ) - HS nhận xét bổ sung . - HS lắng nghe . - HS về nhà thực hiện .. Rút kinh nghiệm : .................................................................... .................................................................... .................................................................... ******************************************************** Tiết: 4 Môn : Khoa học. TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI A./ Mục tiêu : - Nêu được moat số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường như : lấy vào khí ô – xi , thức ăn , nước uống ; thải ra khí các – bô – níc , phân và nước tiểu . - Hồn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường . -Vẽ được sơ đồ về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường và giải thích được ý nghĩa theo sơ đồ này. B./ Đồ dùng dạy học : - Các hình minh hoạ trang 6 / SGK. C./ Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy của thầy 1/ Kiểm tra bài cũ : - Giống như thực vật, động vật, con người cần những gì để duy trì sự sống ?. Hoạt động học của trò + Con người cần thức ăn , nước uống , chất khống , không khí . . .để duy trì sự sống ..
<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Ở nhà các em đã tìm hiểu những gì mà con người lấy vào và thải ra hàng ngày ? - GV nhận xét cho điểm . 2/ Dạy bài mới : a) Giới thiệu bài : * Hoạt động 1: Trong quá trình sống, cơ thể người lấy gì và thải ra những gì ? Bước 1: GV hướng dẫn HS quan sát tranh và thảo luận theo cặp. - Yêu cầu: HS quan sát hình minh hoạ trong trang 6 / SGK và trả lời câu hỏi . - Trong quá trình sống của mình , cơ thể lấy vào và thải ra những gì ? - GV gọi HS trả lời ( Mỗi HS chỉ nói một hoặc hai ý ). - GV nhận xét các câu trả lời của HS. GV kết luận : Hằng ngày cơ thể người phải lấy từ môi trường thức ăn, nước uống, khí ôxy và thải ra ngồi môi trường phân, nước tiểu, khí các-bô-níc. - GV gọi HS nhắc lại kết luận. Bước 2: GV tiến hành hoạt động cả lớp. - Yêu cầu HS đọc mục “Bạn cần biết” và trả lời câu hỏi: Quá trình trao đổi chất là gì ? - Cho HS 1 đến 2 phút suy nghĩ và gọi HS trả lời, bổ sung đến khi có kết luận đúng. GV kết luận : Quá trình cơ thể lấy thức ăn, nước uống, không khí từ môi trường xung quanh để tạo ra những chất riêng và tạo ra năng lượng dùng cho mọi hoạt động sống của mình, đồng thời thải ra ngồi môi trường những chất thừa, cặn bã được gọi là quá trình trao đổi chất. Nhờ có quá trình trao đổi chất mà con người mới sống được. * Hoạt động 2: Trò chơi “Ghép chữ vào sơ đồ”. - GV: Chia lớp thành 3 nhóm theo tổ, phát các thẻ có ghi chữ cho HS và yêu cầu: + Các nhóm thảo luận về sơ đồ trao đổi chất. + Hồn thành sơ đồ và cử một đại diện trình bày từng phần nội dung của sơ đồ. + Nhận xét sơ đồ và khả năng trình bày của từng nhóm. + Tuyên dương, trao phần thưởng cho nhóm thắng cuộc (nếu có). * Hoạt động 3 : Thực hành . Vẽ sơ đồ trao đổi chất của cơ thể người với môi trường.. + Con người lấy vào thức ăn . . . thải ra chất cặn bả . . . - HS lắng nghe. - Quan sát tranh, thảo luận cặp đôi và rút ra câu trả lời đúng. + Con người cần lấy thức ăn, nước uống từ môi trường. + Con người cần có không khí ánh sáng. + Con người cần các thức ăn như: rau, củ, quả, thịt, cá, trứng, …+ Con người cần có ánh sáng mặt trời.+ Con người thải ra môi trường phân, nước tiểu. + Con người thải ra môi trường khí các-bôníc, các chất thừa, cặn bã. - HS lắng nghe.. - 2 đến 3 HS nhắc lại kết luận. - 2 HS lần lượt đọc to trước lớp, HS dưới lớp theo dõi và đọc thầm. - Quá trình trao đổi chất là quá trình cơ thể lấy thức ăn, . . .từ môi trường và thải ra ngồi môi trường những chất thừa, cặn bã. - HS lắng nghe và ghi nhớ. - 2 đến 3 HS nhắc lại kết luận.. - Chia nhóm và nhận đồ dùng học tập. + Thảo luận và hồn thành sơ đồ. + Nhóm trưởng điều hành. Mỗi thành viên trong nhóm chỉ được dán một chữ. + 3 HS lên bảng giải thích sơ đồ: Cơ thể chúng ta hằng ngày lấy vào thức ăn, nước uống, không khí và thải ra phân, nước tiểu và khí các-bô-níc. - 2 HS ngồi cùng bàn tham gia vẽ..
<span class='text_page_counter'>(33)</span> Bước 1: GV hướng dẫn HS tự vẽ sơ đồ sự - HS thực hành vẽ . trao đổi chất theo nhóm 2 HS ngồi cùng bàn. - Từng cặp HS lên bảng trình bày: giải thích - Đi giúp đỡ các HS gặp khó khăn. kết hợp chỉ vào sơ đồ mà mình thể hiện. Bước 2: Gọi HS lên bảng trình bày sản - HS dưới lớp chú ý để chọn ra những sơ đồ phẩm của mình. thể hiện đúng nhất và người trình bày lưu - Nhận xét cách trình bày và sơ đồ của từng lốt nhất. nhóm HS. - Tuyên dương những HS trình bày tốt. - HS cả lớp lắng nghe. 3/ Củng cố – dặn dò : - Nhận xét giờ học, tuyên dương những HS, nhóm HS hăng hái xây dựng bài. - HS về nhà học lại bài và chuẩn bị bài sau. Rút kinh nghiệm : .................................................................... .................................................................... .................................................................... **************************************************** Tiết 5: SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu: - Đánh giá các hoạt động trong tuần, đề ra kế hoạch tuần tới. - Rèn kỹ năng sinh hoạt tập thể, ý thức phê và tự phê. - Giáo dục HS ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể. II. Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt - Các tổ trưởng cộng điểm thi đua trong tuần. III. Nội dung sinh hoạt: 1. Đánh giá các hoạt động trong tuần - Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt: - Các tổ trưởng lần lượt lên bảng ghi tổng số điểm thi đua trong tuần - Lớp trưởng xếp loại thi đua các tổ -Ý kiến các thành viên trong tổ. - GV lắng nghe ý kiến, giải quyết: 2. GV đánh giá chung: a) Nề nếp: Đi học chuyên cần, duy trì sinh hoạt 15 phút đầu giờ. b) Đạo đức: Đa số các em ngoan, lễ phép, biết giúp đỡ bạn. c) Học tập:- Các em có ý thức học tập, chuẩn bị bài trước khi đến lớp, một số em hăng hái phát biểu xây dựng bài, còn một số em chưa tham gia phát biểu. - Một số em viết chữ còn xấu, vở chưa sạch, cần quan tâm hơn. - Một số em còn hay nói chuyện riêng trong giờ học, đồ dùng học tập chưa đầy đủ. d) Các hoạt động khác: Vệ sinh lớp đầy đủ, sạch sẽ. - Bầu cá nhân tiêu biểu:............................................................. - Bầu tổ tiêu biểu:..................................................................... 2. Kế hoạch tuần tới: - Duy trì sĩ số, đi học đều, chuyên cần học tập, đi học đúng giờ. - Thực hiện nề nếp qui định của nhà trường. Tham gia sinh hoạt đầy đủ. -Thực hiện tốt phong trào “đôi bạn học tập tốt” để giúp nhau cùng tiến bộ. Duyệt của tổ trưởng ..................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(34)</span> ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Duyệt của BGH ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………...
<span class='text_page_counter'>(35)</span>