Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

giao an lop 4 tuan 14van

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (194.92 KB, 29 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 14 Thứ hai ngày 3 tháng 12 năm 2012 Tập đọc Tiết 27:. CHÚ ĐẤT NUNG. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu ND : Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa.(Trả lời các câu hỏi trong SGK). 2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết toàn bài với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm; phân biệt lời người kể với lời chàng kị sĩ; ông Hòn Rấm; chú bé Đất. 3. Thái độ: Có ý thức rèn luyện và học tập để trở thành những người có ích cho xã hội. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa bài học (SGK). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài Văn hay chữ tốt, trả lời câu hỏi về nội dung bài. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: - Cho HS quan sát, nhận xét tranh -SGK. - Giới thiệu chủ điểm và bài học. 3.2. Nội dung bài: *HĐ 1 : Luyện đọc - YCHS đọc toàn bài và chia đoạn. - 1 HS đọc toàn bài, cả lớp theo dõi SGK. - HS chia đoạn: + Đoạn 1: từ đầu đến đi chăn trâu. + Đoạn 2: tiếp đến....lọ thủy tinh. + Đoạn 3: Phần còn lại. - YCHS nêu cách đọc toàn bài. - YCHS đọc nối tiếp đoạn. - HS đọc nối đoạn (2 lượt). - Sửa lỗi phát âm, HDHS hiểu nghĩa từ mới và cách ngắt nghỉ ở câu văn dài. - YCHS đọc trong nhóm. - Đọc trong nhóm, báo cáo kết quả đọc - YCHS đọc toàn bài. - 1 HS đọc trước lớp. - Đọc mẫu toàn bài. - Lắng nghe. *HĐ 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài - YCHS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: - HS đọc thầm, thảo luận nhóm trả lời + Cu Chắt có những đồ chơi nào? Chúng khác câu hỏi: nhau ra sao? - Cu Chắt có chàng kị sĩ cưỡi ngựa; nàng công chúa ngồi trong lầu son; một chú bé bằng đất. Nàng công chúa và chàng kị sĩ được nặn từ bột đất màu rất đẹp, còn chú bé Đất được Cu Chắt nặn bằng đất sét. + Đoạn 1 cho em biết điều gì? 1.Giới thiệu đồ chơi của Cu Chắt . - YCHS đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi: - 1 HS đọc, lớp đọc thầm, trả lời các.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Cu Chắt để đồ chơi của mình vào đâu? + Chú bé Đất làm quen với hai người bột như thế nào? Vì sao chú bỏ đi ?. + Hãy nêu nội dung đoạn 2 ? - YCHS đọc đoạn 3, trả lời câu hỏi: + Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì? + Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành chú Đất Nung? + xông pha: Dấn thân vào nơi khó khăn, không quản ngại. + Chi tiết nung trong lửa tượng trưng cho điều gì? + Đặt câu nói về hoạt động của HS trong đó có rèn luyện? + Để rèn luyện mình, chú bé quyết định điều gì + Chú bé Đất là người thế nào? + Muốn trở thành người can đảm, chú đã làm gì? + Để trở thành người có ích cho xã hội, mỗi HS cần có đức tính gì? + Hãy nêu nội dung của đoạn 3? + Hãy nêu ND chính của bài ? * ND: Ca ngợi chú bé Đất can đảm muốn trở thành người có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. * HĐ 3 : Luyện đọc diễn cảm - YCHS đọc lại toàn bài, nhắc lại giọng đọc. - HDHS đọc phân vai. - Cho các nhóm đọc phân vai đoạn 3. - Nhận xét.. câu hỏi: - Cu Chắt cất đồ chơi vào cái nắp tráp hỏng. - Hai người bột và chú bé Đất làm quen với nhau. Chú bé nghe thấy chàng kị sĩ phàn nàn với công chúa là đất từ người chú làm bẩn hết quần áo đẹp của chàng. Chú buồn một mình tìm ra cánh đồng. 2.Chú bé Đất và hai người bột làm quen với nhau . - 1 HS đọc, lớp đọc thầm, trả lời các câu hỏi: - Chú đi ra cánh đồng, nhưng mới đến trái bếp thì gặp trời mưa, chú ngấm nước, rét quá chú vào bếp sưởi. - Vì chú muốn xông pha, làm được nhiều việc có ích. - Phải rèn luyện trong thử thách con người mới cứng rắn, hữu ích. - 1, 2 HS đặt câu. - HS nêu.. 3. Chú bé Đất trở thành chú Đất Nung . - HS nêu. - HS đọc lại nội dung.. - 1 HS đọc bài, HS nhắc lại giọng đọc. - Đọc theo nhóm 4 . - 3 nhóm đọc.. 4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Dặn học sinh về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài: Chú đất Nung. Toán.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 66: CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết chia một tổng cho một số. 2. Kĩ năng: Bướcđầu biết vận dụng tính chất nêu trên trong bài thực hành tính. 3. Thái độ: Tích cực học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mẫu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đặt tính và tính: 329  108 = ? 417  322 = ? 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu bài học. 3.2. Nội dung bài: *HĐ 1: Ví dụ: - Viết phép tính lên bảng, YCHS tính và so - Cả lớp theo dõi. sánh kết quả : - YCHS làm bài: - HS làm vào nháp, 1 HS làm trên (35 + 21) : 7 = 56 : 7 bảng lớp. =8 35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8 Vậy: (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7 - Gợi ý cho HS rút ra tính chất. - HS nêu. * Tính chất một tổng chia cho một số (SGK). - HS đọc tính chất. *HĐ 2: Thực hành Bài 1a: Tính bằng 2 cách - HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - HS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài bảng con, 2 HS làm trên bảng lớp. - Chốt kết quả đúng: - Theo dõi. b) Tính bằng 2 cách theo mẫu: - HDHS đọc, hiểu mẫu. - HS đọc, hiểu mẫu. - YCHS làm các ý còn lại - HS làm bài vào vở nháp, 2 HS làm - Kiểm tra, nhận xét: bài trên bảng. Bài 2 + 3: Tính bằng hai cách - HDHS đọc, hiểu mẫu và yêu cầu của bài. - HS đọc, hiểu mẫu và yêu cầu của bài toán 3. - Nêu cách giải - YCHS cả lớp làm bài 2 vào vở, HSK,G làm - HS cả lớp làm bài 2 vào vở, HSK,G cả bài 3, 3 HS chữa bài trên bảng. làm cả bài 3vào nháp, 3 HS chữa bài trên bảng. Bài giải . Số nhóm học sinh của lớp 4A là: 32 : 4 = 8 (nhóm) Số nhóm học sinh của lớp 4B là: 28 : 4 = 7 (nhóm).

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Cả hai lớp có số nhóm học sinh là: 8 + 7 = 15 (nhóm) Đáp số: 15 nhóm. 4. Củng cố: + Muốn chia một tổng cho một số ta làm thế nào? 5. Dặn dò: Dặn học sinh về ôn bài. Đạo đức Tiết14: BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh hiểu công lao của các thầy, cô giáo đối với mình 2. Kĩ năng: Học sinh kính trọng thầy cô, yêu quý thầy giáo, cô giáo. 3. Thái độ: Biết bày tỏ sự kính trọng, biết ơn thầy cô giáo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - VBT, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: + Vì sao phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ ? 3.Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: Nêu vấn đề qua bài hát Ở trường cô dạy em thế. 3.2.Nội dung bài: * HĐ 1: Xử lý tình huống . - Nêu tình huống và yêu cầu HS dự đoán các tình - Lắng nghe và đự đoán huống ứng xử có thể xảy ra. - YCHS lựa chọn cách ứng xử và trình bày lí do lựa - Lựa chọn, trình bày. chọn. - Thảo luận về cách ứng xử. - Thảo luận nhóm. *KL: Các thầy, cô giáo đã dạy dỗ các em nhiều - Lắng nghe. điều hay, lẽ phải. Do đó các em phải kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. * HĐ2 : Thực hành. Bài 1 (SGK). - HS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - Thảo luận, làm bài theo nhóm. - YCHS thảo luận và làm bài. - Đại diện nhóm trình bày. - Gọi từng nhóm trình bày. - Theo dõi, nhận xét, bổ sung. - Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Theo dõi. - Nhận xét, đưa ra phương án đúng: + Các tranh 1, 2, 4 thể hiện thái độ kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. + Tranh 3: Không chào cô giáo khi cô không dạy lớp mình là biểu hiện sự không tôn trọng thầy giáo, cô giáo Bài 2 (SGK). - Chia nhóm, mỗi nhóm nhận 1 bảng chữ viết tên 1 sự việc trong bài. - GV hướng dẫn: Lựa chọn những việc làm thể hiện - Làm bài theo nhóm. lòng biết ơn thầy cô giáo, ghi bảng con..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - YCHS trình bày bài trên bảng - Lựa chọn, làm bài ở bảng con - Trình bày các ý kiến trên bảng lớp. - Tổ chức cho cả lớp bày tỏ ý kiến - Cùng HS thống nhất các ý kiến, đưa ra kết luận: *Có nhiều cách để thể hiện lòng biết ơn đối với thầy cô giáo Các việc làm a, b, d, đ, e, g là những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo. 4.Củng cố: + Vì sao mỗi HS cần tỏ lòng biết ơn thày giáo , cô giáo ? + Em cần làm gì để tỏ lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo ? 5.Dặn dò: Yêu cầu mỗi HS tự liên hệ để thực hiện tốt hơn từ bài học vào thực tế. Lịch sử: Tiết 14: NHÀ TRẦN THÀNH LẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS biết hoàn cảnh ra đời của nhà Trần . - Về cơ bản nhà Trần cũng giống nhà Lý về tổ chức nhà nước, luật pháp và quân đội. Đặc biệt là mối quan hệ giữa vua với quan; vua với dân rất gần gũi với nhau. 2. Kĩ năng: - Nêu được hoàn cảnh ra đời của nhà Trần. - Dựa vào tranh ảnh, nội dung SGK để tìm kiến thức 3. Thái độ: GD lòng yêu nước và tự hào dân tộc. II. ĐỒ DÙNG : - Hình ảnh minh họa SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: + Quân Tống sang xâm lược nước ta lần thứ hai như thế nào ? + Thắng lợi quân Tống lần thứ hai có ý nghĩa gì ? 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: Dùng cách nêu vấn đề để giới thiệu. 3.2. Nội dung bài: *Tóm tắt hoàn cảnh ra đời của nhà Trần: Cuối - 2,3 HS đọc ở SGK. thế kỷ XII nhà Lý suy yếu phải dựa vào họ Trần để - Cả lớp nghe và theo dõi. giữ ngai vàng. Lý Chiêu Hoàng lên ngôi lúc 7 tuổi. Họ Trần tìm cách để Lý Chiêu Hoàng lấy Trần Cảnh rồi buộc Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng vào năm 1226. Nhà Trần được thành lập. * HĐ1 : Hoàn cảnh ra đời của nhà Trần. - Đọc thầm ở SGK . - YCHS đọc thầm ở SGK . - Trao đổi theo nhóm. - 3 đại diện nhóm trả lời và bổ sung. - Cùng HS thống nhất các ý kiến. * KL: Lý Huệ Tông không có con trai, nhường ngôi cho con gái là Lý Chiêu Hoàng. Trần thủ Độ gả Lý chiêu Hoàng cho Trần Cảnh và lập nên nhà Trần ( năm 1226 ). * HĐ2: Những việc làm của nhà Trần để củng.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> cố, xây dựng đất nước. - Thảo luận nhóm, làm bài. + Điền dấu x vào ô trống trước những chính sách - Đại diện nhóm trình bày. được nhà Trần thực hiện: - Các nhóm khác nhận xét. - Theo dõi. x - Đứng đầu nhà nước là vua. x - Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho con. x - Lập Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ. - Đặt chuông trước cung điện để dân đến đánh x chuông khi có điều oan ức, hoặc cầu xin. x - Cả nước chia thành các lộ, phủ, huyện, xã. - Trai tráng khoẻ mạnh được tuyển vào quân x đội, thời bình thì sản xuất, có chiến tranh thì tham gia chiến đấu. - Cùng HS thống nhất và kết luận. 4. Củng cố: + Nhà Trần đã làm gì để củng cố và xây dựng đất nước ? 5. Dặn dò: Nhắc nhở HS học bài theo câu hỏi ở SGK và so sánh với nước ta dưới thời nhà Lý. BUỔI CHIỀU: Luyện đọc. CHÚ LÍNH CHÌ DŨNG CẢM * GVHDHS luyện đọc bài: Chú lính chì dũng cảm theo hình thức cá nhân, trong nhóm * GVHDHS hiểu văn bản và HDHS làm bài tập 2, trong sách thực hành Toán và Tiếng Việt 4.(Trang 92, 93). Toán. LUYỆN TẬP Bài 1: (bảng con) Tính: 456 kg + 789 kg = 101 kg x 25 = 879 g - 478 g = 425 g x 145 = 45m x 27m = 465 m x 123 = Bài 2:(vở) Tính bằng hai cách : a) ( 245 + 306 ) : 5 b) ( 140 + 128 ) : 2 Bài 3:(vở) Một khu đất hình vuông có chu vi là 1468m. Tính diện tích của khu đất đó. Toán. LUYỆN TẬP Bài 1: (vở nháp) Tính giá trị của biểu thức theo hai cách. a. ( 248 + 524) : 4 ( 476 – 357) : 7 b. 927 : 3 + 318 : 3 528 : 6 – 384 : 6 Bài 2:(vở) Giải bài toán sau bằng hai cách: Số sản phẩm của các phân xưởng Một, Hai, Ba lần lượt là: 105, 110, 85. Số sản phẩm này được đóng vào các hộp, mỗi hộp có 5 sản phẩm. Hỏi số sản phẩm của cả ba phân xưởng đóng được bao nhiêu hộp? Thứ ba, ngày 4 tháng 12 năm 2012 Toán.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiết 67: CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số (chia hết, chia có dư). 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép chia cho số có một chữ số. 3. Thái độ: Tích cực học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - VBT, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS làm trên bảng, cả lớp làm vào vở nháp. - Tính bằng hai cách: (20 + 30) : 5 = ? (18 – 9) : 3 = ? 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học. 3.2. Nội dung bài: *HĐ 1: Ví dụ a) Trường hợp chia hết 128472 : 6 = ? - Viết phép chia lên bảng. - Cả lớp theo dõi. - YCHS nêu cách thực hiện, trả lời câu hỏi: - Nêu cách thực hiện. + Mỗi lần chia phải thực hiện theo mấy bước? - Làm bài vào bảng con, 1HS làm - Yêu cầu cả lớp làm bài trên bảng lớp. - Nêu lại cách chia. - YCHS nêu lại cách chia ở phép tính trên - Kiểm tra bài làm, nhận xét: 128472 6 08 21412 24 07 12 0 * Vậy 128472 : 6 = 21412 - HS nêu. - Em có nhận xét gì về phép chia? (Phép chia không dư – phép chia hết)? b) Trường hợp chia có dư 230859 : 5 = ? - GV nêu phép tính: 230859 : 5 - Thực hiện theo yêu cầu. - Tiến hành tương tự như ví dụ trên. Kết quả: 230589 5 30 46171 08 39 4.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> * Vậy 230859 : 5 = 46171 (dư 4) * Lưu ý: Trong phép chia có dư, số dư bé hơn số chia. *HĐ 2 : Thực hành Bài 1: Đặt tính rồi tính - HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - YCHS cả lớp làm dòng 1, 2 của bài vào vở nháp, HSK,G làm cả bài. - Chữa bài, củng cố cách chia. Bài 2 + 3: - HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - YCHS cả lớp làm bài 2 vào vở, HSK,G làm cả bài 3 vào vở nháp.. - HS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - HS làm bài theo YC, 4 HS làm trên bảng lớp. - HS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - YCHS cả lớp làm bài 2 vào vở, HSK,G làm cả bài 3, 2 HS chữa bài trên bảng. Bài giải Số lít xăng ở mỗi bể là: 128610 : 6 = 21435 (lít) Đáp số: 21435 lít xăng. Bài giải Thực hiện phép chia ta có: 187250 : 8 = 23406 (dư 2) * Vậy có thể xếp được vào nhiều nhất 23406 hộp và còn thừa 2 áo. Đáp số: 23406 hộp,còn thừa 2 áo. - Nhận xét, chốt lại đáp số đúng. 4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Dặn học sinh về làm lại bài 1 ý a, b (dòng 3). Luyện từ và câu Tiết 27: LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu ; nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt câu hỏi với các từ nghi vấn ấy; bước đầu nhận biết được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi. 2. Kĩ năng: HS làm đúng bài tập. 3. Thái độ: Tích cực học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng BT1, 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Bài tập 3 ( tiết LTVC trước ). 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học. 3.2. Nội dung bài: Bài 1: - HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - HS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - YC cả lớp đọc thầm, suy nghĩ làm bài. - Đọc thầm, suy nghĩ, làm bài..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - YCHS nêu kết quả bài làm. - HDHS nhận xét. - Nhận xét, chốt lời giải đúng: a) Hăng hái nhất và khoẻ nhất là ai ? b) Trước giờ học các em thường làm gì ? c) Bến cảng như thế nào ? d) Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở đâu ? Bài 3: - HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - YCHS làm bài. - Chữa bài, chốt lời giải đúng: Bài 4: - HD HS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - YcHS nối tiếp nhau đặt câu hỏi với mỗi từ hoặc cặp từ nghi vấn ở BT3. - Nhận xét, sửa lỗi. Bài 5: - YCHS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về câu hỏi (SGK – tr.131). - YCHS thảo luận và phát biểu ý kiến.. - HS phát biểu. - Theo dõi, nhận xét. - Lắng nghe.. - HS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - Làm bài vào vở bài tập, 2 HS lên bảng gạch chân. - Theo dõi. - HS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - Nối tiếp đặt câu - Theo dõi, nhận xét. - HS nhắc lại.. - Thảo luận, trả lời. - Theo dõi, nhận xét. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng: 3 câu b, c, e - Lắng nghe. không phải là câu hỏi, không được dùng dấu chấm hỏi. + Tôi … diều không. + Hãy cho biết … nhất. + Thử xem … nào. 4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Dặn học sinh về xem lại các bài tập. Chính tả Tiết 14: CHIẾC ÁO BÚP BÊ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nghe - viết đoạn văn: Chiếc áo búp bê. Phân biệt các tiếng có âm đầu là s/x. 2. Kĩ năng: - Viết đúng chính tả và trình bày đúng đoạn văn. - Làm đúng các bài tập phân biệt các tiếng có âm đầu dễ lẫn: s/x. 3. Thái độ: Có ý thức viết đúng chính tả. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 3.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học. 3.2. Nội dung bài: *HĐ 1: HD HS nghe – viết chính tả : - YCHS đọc bài. - Nội dung chính của đoạn văn? - YCHS viết từ khó vào bảng (phong phanh, xa tanh, loe ra …) - Đọc bài cho HS viết. - GV đọc lại bài. - Chấm bài, nhận xét từng bài. *HĐ 2: Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2a: Điền vào ô trống: a. Tiếng bắt đầu bằng s hay x - HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập 2. - Cho HS làm bài. - HS đọc bài viết. - HS nêu nội dung. - Viết vào bảng con. - Viết vào vở. - Lắng nghe, soát lỗi.. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng chữa bài. - Theo dõi, nhận xét. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng: * Xinh xinh, xóm, xít, xanh, sao, súng, sỡ, xinh, sợ Bài 3: a) Thi tìm các tính từ chứa tiếng bắt đầu bằng s hoặc x - YCHS thảo luận nhóm, nối tiếp nhau nêu tính từ. - Thảo luận, làm bài theo nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét, chốt kết quả đúng: - Theo dõi, nhận xét. Ví dụ: + Siêng năng, sung sướng, sảng khoái, sáng ngời, sáng suốt … + Xanh, xa, xấu, xanh biếc, xanh non, xanh mướt, xinh xắn, xinh xinh, xa xôi, xấu xí, xum xuê … * ý b HSK, G. 4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Dặn học sinh về nhà học bài. Kể chuyện. Tiết 14: BÚP BÊ CỦA AI ? I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Dựa vào lời kể của giáo viên, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh họa. 2. Kĩ năng: - Bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời của búp bê và kể được phần kết của câu chuyện với tình huống cho trước. - Theo dõi bạn kể ; kể tiếp được lời bạn; nhận xét đúng lời kể của bạn. 3. Thái độ : Tích cực học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa truyện SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 2. Kiểm tra bài cũ: - Kể lại câu chuyện được chứng kiến hoặc tham gia thể hiện tinh thần kiên trì, vượt khó. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học. 3.2. Nội dung bài: *HĐ 1: Kể chuyện - Lần 1: Kể không tranh. - Lắng nghe. - Lần 2: Kể có tranh. - Lắng nghe và quan sát tranh. *HĐ 2: HDHS thực hiện các yêu cầu. Bài 1: Tìm lời thuyết minh cho tranh. - HDHS đọc, hiểu yêu cầu của bài. - HS đọc, hiểu yêu cầu của bài. - YCHS làm bài. - Trao đổi làm bài theo nhóm. - Các nhóm trình bày ý kiến. - Nhận xét, chốt lời giải đúng: - Theo dõi. + Tranh 1: Búp bê bị bỏ quên trên nóc tủ. + Tranh 2: Mùa đông búp bê không có váy áo bị lạnh, búp bê tủi thân khóc. Tranh 3: Đêm tối, búp bê bỏ cô chủ ra đi. + Tranh 4: Một cô bé tốt bụng nhìn thấy búp bê nằm trên đống cát. + Tranh 5: Cô bé may váy áo mới cho búp bê. + Tranh 6: Búp bê sống hạnh phúc cùng cô chủ mới. Bài 2: Kể lại câu chuyện bằng lời kể của búp bê - HDHS đọc, hiểu yêu cầu của bài. - HS đọc, hiểu yêu cầu của bài. * Lưu ý: Cách nhập vai búp bê để khi kể. - Lắng nghe. - YCHS kể mẫu đoạn 1. - 1 HS kể mẫu. - Tổ chức cho HS thực hành. - Kể trong nhóm. - Tổ chức thi kể trước lớp. - 1 HS kể toàn truyện theo tranh, 2 HS kể không tranh. - Nhận xét, chọn bạn đóng vai tốt. - Theo dõi, nhận xét , bình chọn. 4. Củng cố: + Câu chuyện muốn nói với các em điều gì? (Phải biết yêu quí và giữ gìn đồ chơi) 5. Dặn dò: Dặn HS về kể lại câu chuyện, chuẩn bị bài sau. Địa lí Tiết 14:. HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ.. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh biết trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động trồng trọt và chăn nuôi của người dân ở Bắc Bộ . - Các công việc phải làm trong quá trình sản xuất lúa, gạo. 2. Kĩ năng: Xác lập mối quan hệ giữa thiên nhiên, dân cư với hoạt động sản xuất 3. Thái độ: Tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bản đồ địa lí Việt Nam, hình ảnh minh họa SGK, VBT..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: Trình bày một số đặc điểm về làng xóm, nhà ở, trang phục và lễ hội của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ ? 3.Bài mới: 3.1 .Giới thiệu bài: Nêu vấn đề qua bài cũ để giới thiệu. 3.2. Nội dung bài: * HĐ1: Vựa lúa lớn thứ hai của cả nước. - YCHS đọc mục 1 SGK và trả lời câu hỏi: - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - Suy nghĩ, trả lời: + Đồng bằng Bắc Bộ có những thuận lợi nào - Có phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, để trở thành vựa lúa lớn thứ hai của cả nước? người dân có nhiều kinh nghiệm trồng lúa. - YCHS dựa vào tranh ảnh ở SGK trả lời câu - Dựa vào tranh nêu tên các cây trồng, hỏi: vật nuôi khác: + Ngoài trồng lúa, người dân còn trồng - Ngoài trồng lúa người dân còn trồng những gì? ngô, khoai, sắn, cây ăn quả, nuôi gia súc, gia cầm, đánh bắt tôm, cá. * HĐ2: Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh. - YCHS đọc mục 2, thảo luận nhóm các câu - 1 HS đọc mục 2, thảo luận nhóm, trả lời hỏi ở SGK. các câu hỏi: - YCHS trình bày kết quả. - Đại diện nhóm trình bày. - YCHS nhận xét, bổ sung. - Nhóm khác theo dõi, nhận xét. - Nhận xét, chốt lại: * Mùa đông ở đồng bằng Bắc Bộ dài 4 tháng, - Nghe và theo dõi ở SGK. khi đó nhiệt độ thấp, thời tiết lạnh thuận lợi cho các cây trồng: ngô, khoai tây, cà rốt, su hào, bắp cải, … - Giải thích thêm về ảnh hưởng của thời tiết với cây trồng: Nếu rét quá thì lúa và một số cây trồng sẽ bị chết. * Kết luận: ( SGK ) - YC học sinh đọc kết luận. - HS đọc kết luận. 4. Củng cố: + Để sản xuất lúa, gạo, người nông dân phải thực hiện theo trình tự nào? + Ngoài trồng lúa người dân ở Bắc Bộ còn trồng thêm những gì? 5.Dặn dò: Nhắc nhở HS học bài theo câu hỏi ở SGK. Khoa học Tiết 27: MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết được một số cách làm sạch nước và tác dụng của từng cách . - Nêu được tác dụng của từng giai đoạn trong cách lọc nước đơn giản và sản xuất nước sạch của nhà máy nước. - Hiểu được sự cần thiết phải đun nước sôi trước khi uống. 2. Kĩ năng: Dựa vào tranh ảnh, nội dung SGK để tìm kiến thức..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ nguồn nước. II. ĐỒ DUNG DẠY HỌC: - Hình ảnh minh họa SGK ,VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: + Nêu nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước? 3.Bài mới: 3.1 .Giới thiệu bài: Nêu vấn đề từ bài cũ để giới thiệu. 3.2. Nội dung bài: * HĐ1: Tìm hiểu một số cách làm sạch nước. + Kể tên một số cách làm sạch nước mà gia đình - Suy nghĩ, trả lời. hoặc em hay sử dụng ? - 3, 4 HS kể . - Nhận xét, chốt lại câu trả lời: - Theo dõi, nhận xét, bổ sung. Có 3 cách làm sạch nước: - Lắng nghe. + Lọc nước: Bằng giấy; bông … lót ở phễu hoặc bằng sỏi, cát đối với bể. + Khử trùng nước: pha vào nước những chất khử như: gia-ven… + Đun sôi: Đun nước cho tới khi sôi và đun thêm chừng 10 phút, phần lớn vi khuẩn chết. * HĐ2: Thực hành lọc nước. - Chia nhóm, HDHS quan sát thí nghiệm qua hình - Thảo luận theo nhóm. ảnh minh họa SGK. - Yêu cầu các nhóm nêu ý kiến. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét, kết luận: - Nhóm khác theo dõi, nhận xét. *KL: Nguyên tắc chung của lọc nước đơn giản là: - Lắng nghe. than củi có tác dụng hấp thụ các mùi lạ ở trong nước; cát sỏi có tác dụng lọc các chất không hòa tan. * Kết quả: Nước đục trở thành nước trong nhưng vẫn còn vi khuẩn chưa thể uống ngay được. * HĐ 3: Tìm hiểu qui trình sản xuất nước sạch - YCHS đọc thông tin ở SGK. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - YCHS thảo luận theo yêu cầu SGK.. - Thảo luận nhóm theo yêu cầu SGK. - Yêu cầu các nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày. * Kết luận (như nội dung SGK). - Lắng nghe. * HĐ4: Thảo luận về sự cần thiết phải đun sôi nước trước khi uống . - Nêu câu hỏi yêu cầu thảo luận: - Nghe câu hỏi, thảo luận, trả lời + Nước được làm sạch bằng các cách trên đã uống - Chưa uống ngay được vì còn ngay được chưa? Vì sao? một số vi khuẩn không chết được. + Muốn uống nước chúng ta phải làm gì? - Đun nước sôi . - YCHS đọc bài học ở SGK. - 2 HS đọc, cả lớp đọc thầm ở SGK. 4.Củng cố: + Qua cách lọc nước, cho biết vì sao không nên uống nước lã?.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 5.Dặn dò: Nhắc nhở HS biết vận dụng từ bài học vào thực tế. Hoạt động ngoài giờ. KÍNH YÊU THẦY GIÁO,CÔ GIÁO * Tiếp tục thực hiện 7 yêu cầu đội viên. - Tiết 1 : Ôn lại nội dung đã học: + Tập hợp, dóng hàng, điểm số, báo cáo, hát Quốc ca, Đội ca. + Tập các động tác cá nhân di động và tại chỗ. - Tiết 2 : Ôn đội hình đội ngũ: + Đội hình chữ U + Đội hình vòng tròn, kết hợp một số trò chơi. Thứ tư ngày 5 tháng 12 năm 2012 Tập đọc Tiết 28: CHÚ ĐẤT NUNG (tiếp theo) I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Hiểu ND : Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, cứu sống được người khác. (TL được các CH 1, 2, 4 trong SGK). 2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc với giọng kể, chậm rãi, phân biệt được lời người kể với lời nhân vật. 3. Thái độ: Tích cực học tập để trở thành người có ích cho xã hội. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài: Chú Đất Nung (phần 1). Trả lời câu hỏi về nội dung bài. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài:- YCHS nhận xét tranh SGK, giới thiệu, ghi đầu bài. 3.2. Nội dung bài: *HĐ 1: Luyện đọc - YCHS đọc toàn bài và chia đoạn. - 1HS đọc , cả lớp theo dõi SGK. - HS chia đoạn: + Đoạn 1: từ đầu đến tìm công chúa. + Đoạn 2: tiếp đến....chạy trốn. + Đoạn 3: tiếp đến....se bột lại. + Đoạn 4: Phần còn lại. - Tóm tắt nội dung, nêu qua cách đọc. - HS đọc đoạn nối tiếp (2 lượt), cùng - Sửa lỗi phát âm, giúp HS hiểu nghĩa một số nghĩa các từ chú giải. từ mới và cách thể hiện giọng đọc. - Lắng nghe - Luyện đọc trong nhóm. - Đọc bài trong nhóm, báo cáo kết quả đọc của bạn. - Đọc mẫu toàn bài. - Lắng nghe. * HĐ 2 :Tìm hiểu bài.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - YCHS đọc đoạn: Hai người bột ...nhũn cả chân tay. + Em hãy kể lại tai nạn của 2 người bột ?. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi: - Chuột cạy nắp lọ thuỷ tinh tha nàng công chúa vào cống. Chàng kị sĩ cũng bị chuột lừa vào cống. Hai người chạy chốn bị lật thuyền, ngấm nước nhũn cả chân tay. - YCHS đọc đoạn còn lại, trả lời câu hỏi: - 1 HS đọc, lớp đọc thầm + Đất Nung đã làm gì khi thấy hai người bột - Đất Nung nhảy xuống nước, vớt họ bị nạn? lên bờ, phơi nắng cho bột se lại. - HDHS quan sát tranh, trả lời: - Quan sát tranh, trả lời + Vì sao Đất Nung có thể nhảy xuống nước - Vì Đất Nung đã được nung trong lửa, cứu hai người bột? chịu được nắng mưa. + Câu nói cộc tuếch của Đất Nung có ý nghĩa - Có ý thông cảm với hai người bột, chỉ gì? sống trong lọ thuỷ tinh nên không chịu được sự thử thách. + Em hãy đặt thêm tên khác cho truyện? - 2, 3 HS nêu ý kiến và bổ sung. + Nhờ đâu chú Đất Nung trở thành người hữu ích? + Nội dung của bài muốn kể gì với chúng ta? ND: Câu chuyện ca ngợi chú Đất Nung nhờ dám nung mình vào lửa đã thành người hữu ích. * HĐ 3 : Hướng dẫn đọc diễn cảm - YCHS nêu lại giọng đọc toàn bài. - 1 HS nêu. - Tổ chức cho HS đọc phân vai. - Đọc phân vai theo nhóm. - Tổ chức thi đọc trước lớp. - 2 nhóm thi đọc trước lớp. - Nhận xét. - Theo dõi, nhận xét. 4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: Dặn học sinh về nhà học bài. Toán Tiết 68: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số. Biết vận dụng chia 1 tổng (hiệu) cho một số. 2. Kĩ năng: Thực hiện đúng các phép tính đúng. 3. Thái độ: Tích cực học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - VBT, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đặt tính rồi tính: 408090 : 5 301849 : 7 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 3.2.Nội dung bài: Bài 1: Đặt tính rồi tính - HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - YCHS làm bài. - Kiểm tra, nhận xét, chốt kết quả đúng, Đáp án: 67494 7 42789 5 44 9642 27 8557 29 28 14 39 0 4 Bài 2: Tìm hai số biết tổng và hiệu của chúng lần lượt là: a) 42506 ; 18472 - HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - YC HS nêu cách giải. - YCHS cả lớp làm ý a của bài vào vở nháp, HSK,G làm cả bài. - Nhận xét, chốt kết quả đúng: Bài giải Số bé là: (42506 – 18472) : 2 = 12017 Số lớn là: 12017 + 18472 = 30489 Bài 3 + 4: - HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - YCHS cả lớp làm ý a của bài 4 vào vở, HSK,G làm cả bài 3 và 4.. - HS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - Làm bài vào bảng con, 2 HS làm trên bảng lớp. - Theo dõi.. - HS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - HS nêu cách giải. - HS làm ý a ra nháp, HS K, G làm cả bài 2,1 HS lên bảng chữa ý a. - Nhận xét. - Theo dõi.. - HS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - YCHS cả lớp làm ý a của bài 4 vào vở, HSK,G làm cả bài 3 và 4. - HS nêu miệng kết quả.. 4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: Dặn học sinh về làm bài 1b; 2b; 4b. Tập làm văn Tiết 27: THẾ NÀO LÀ MIÊU TẢ ? I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu thế nào là văn miêu tả (ND ghi nhớ). 2. Kĩ năng: Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện Chú Đất Nung. Bước đầu viết được 1, 2 câu văn miêu tả một trong những hình ảnh yêu thích trong bài thơ Mưa. 3. Thái độ: Tích cực học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - VBT, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kể lại câu chuyện theo 1 trong 4 đề bài đã nêu ở bài tập 2, cho biết chuyện đó được mở đầu và kết thúc theo cách nào? 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 3.2. Nội dung bài: * HĐ 1 : Nhận xét Bài 1: Đoạn văn sau (SGK) miêu tả những sự vật nào? - HDHS đọc, hiểu yêu cầu 1 ở SGK. - YCHS trả lời. Đáp án: + Cây sồi, cây cơm nguội; lạch nước. Bài 2: Viết vào vở những điều em hình dung được về các sự vật trên theo lời miêu tả. - HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài 2. - GV giải thích cách làm bài. - YCHS làm bài vào vở bài tập rồi trình bày. TT 1. Tên sự vật Hình dáng. Màu sắc. - HS đọc, hiểu yêu cầu 1 ở SGK. - Trả lời.. - 1 HS đọc. - Lắng nghe. - HS làm bài, 1 số HS trình bày bài.. Chuyển động Tiếng động Lá rập rình lay động như Cây sồi Cao lớn Lá đỏ chói lọi những đốm lửa đỏ 2 Cây cơm Lá vàng rực Lá rập rình lay động như nguội rỡ những đốm lửa vàng 3 Trườn lên mấy tảng đá, Róc rách Lạch nước luồn dưới mấy gốc cây ẩm chảy mục. Bài 3: Qua những nét miêu tả trên em thấy tác giả đã quan sát sự vật bằng những giác quan nào? - YCHS suy nghĩ trả lời: - Trả lời. Đáp án: - Bằng mắt, bằng tai. - GV nêu câu hỏi: + Muốn miêu tả được sự vật người viết phải làm gì? - Phải quan sát bằng nhiều giác quan. - Tóm tắt phần nhận xét để HS rút ra ghi nhớ. *HĐ 2: Ghi nhớ (SGK) - Lắng nghe, rút ra ghi nhớ. - YCHS đọc ghi nhớ. - 2 HS đọc ghi nhớ. *HĐ 3: Luyện tập Bài 1: Tìm những câu văn miêu tả trong truyện: Chú Đất Nung - HDHS đọc, hiểu yêu cầu của bài. - HS đọc, hiểu yêu cầu của bài.. - Lớp đọc thầm, làm bài VBT. - YC HS đọc thầm lại truyện để làm bài. - HS đọc bài. - YCHS đọc bài làm. - Theo dõi, nhận xét. - Nhận xét: Đó là một chàng kị sĩ ngồi trong mái lầu son. Bài 2: Em thích hình ảnh nào trong đoạn trích (SGK). Hãy viết một, hai câu miêu tả hình ảnh đó. - HDHS đọc, hiểu yêu cầu của bài. - HS đọc, hiểu yêu cầu của bài. - YCHS làm mẫu, nhận xét. - 1 HS làm mẫu, nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - YCHS làm bài.. - Làm bài vào VBT. - HS đọc bài làm.. - Nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố: - 2 học sinh đọc lại ghi nhớ. 5. Dặn dò:- Về nhà xem lại các bài tập. Thể dục Tiết 27: BÀI 27 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Thực hiện được bài thể dục phát triển chung. Chơi trò chơi Đua ngựa. 2. Kỹ năng: Thực hiện cơ bản đúng các động tác đã học của bài thể dục phát triển chung chung. Biết cách chơi và tham gia chơi được. 3. Thái độ: Yêu thích bộ môn, hăng say tập luyện ở lớp, ở nhà. II.ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập luyện. - Phương tiện: 1 còi, sân chơi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: A. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. - YCHS khởi động. - Cán sự điều khiển. - Đứng vỗ tay hát. - Xoay các khớp cổ tay cổ chân. - Chạy tại chỗ. B. Phần cơ bản: a) Ôn bài thể dục phát triển chung: - Ôn tập: GV điều khiển 1 – 2 lần, các lần tiếp - Ôn các động tác: vươn thở, tay, theo CS điều khiển. chân, lưng - bụng, toàn thân, nhảy đã học của bài thể dục phát triển chung. - GV quan sát, sửa sai giữa các lần tập. - Tổ trưởng điều khiển. - Chia tổ tập luyện. - GV quan sát, sửa sai giữa các lần tập. - Các tổ thi trình diễn. - Thi trình diễn. - GV cùng HS quan sát, nhận xét. - GV nhận xét, biểu dương. b) Trò chơi: Đua ngựa. - GV nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại cách - Chơi trò chơi Đua ngựa. chơi, luật chơi, cho HS chơi thử, GV nhận xét, - Chơi thử 1 – 2 lần. sửa sai. - Chơi cả lớp. - GV điều khiển..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - GV nhận xét, biểu dương. C. Phần kết thúc: - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà.. - Thực hiện các động tác thả lỏng, hồi tĩnh. - Nêu nội dung chính của bài. - Tập các động tác của bài thể dục phát triển chung và chơi trò chơi.. Kĩ thuật: Tiết 14: THÊU MÓC XÍCH ( tiết 2 ) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS biết thêu cách thêu móc xích và ứng dụng của thêu móc xích. 2. Kĩ năng: - HS bước đầu biết cách thêu các mũi thêu móc xích. 3. Thái độ: - Hứng thú học thêu và yêu thích sản phẩm của mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mẫu thêu móc xích; Vải, kim, chỉ, khung thêu, thước, kéo... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra dụng cụ của học sinh. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học. 3.2. Nội dung bài: * HĐ1: Thực hành thêu móc xích. - YCHS nhắc lại các bước thêu móc xích. - HS nhắc lại. - GV nhận xét, chốt lại các bước thêu móc xích: - Lắng nghe. + Bước 1: Vạch dấu đường thêu. + Bước 2: Thêu móc x ích theo đường vạch dấu. - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - YCHS thực hành thêu. - HS thực hành thêu. - Theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng. * HĐ2: Nhận xét đánh giá. - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. - HS trưng bày sản phẩm. - Nêu các tiêu chí đánh giá. - Lắng nghe. + Thêu đúng kĩ thuật. + Các vòng chỉ của mũi thêu móc nối vào nhau như chuỗi mắt xích và tương đối bằng nhau. + Đường thêu phẳng, không bị dúm. - Nhận xét - HS nhận xét sản phẩm của mình và của bạn. 4. Củng cố: - Củng cố bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò:- Về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài sau... Toán.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> LUYỆN TẬP Bài 1: ( bảng con)Đặt tính rồi tính 256075 : 5 369090 : 6 498479 : 7 Bài 2:(vở) Tìm x : a) x × 5 = 106570 b) 450906 : x = 6 Bài 3:(vở) Lớp 4A có 28 học sinh, chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 4 học sinh. Lớp 4B có 32 học sinh, cũng chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 4 học sinh. Hỏi cả hai lớp có bao nhiêu nhóm ? (Giải bằng hai cách) Luyện từ và câu. LUYỆN TẬP * GVHDHS làm bài tập 3 - trang 94 sách thực hành Tiếng Việt và Toán 4 - tập 1. 1. Đọc đoạn văn sau : Núi đồi, làng bản chìm trong biển mây mù. Trước bản, rặng đào đã trút hết lá. Trên những cành khẳng khiu đã lấm tấm lộc những lộc non và lơ thơ những cánh hoa đỏ thắm. Lá thông vi vu một điệu đàn bất tuyệt. Xen vào những đám đá tai mèo, những nương đỗ, nương mạch xanh um, trông như những ô bàn cờ. Chốc chốc một điệu hát Hmông lại vút lên trong trẻo. 2. a, Tìm từ ghép trong các từ gạch chân, rồi xếp thành hai loại : từ ghép có nghĩa tổng hợp, từ ghép có nghĩa phân loại. b, Tìm từ láy trong các từ gạch chân, rồi xếp thành ba loại : Từ láy âm đầu, từ láy vần, từ láy cả âm đầu và vần. Thứ năm ngày 6 tháng 12 năm 2012 Toán Tiết 69: CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Thực hiện được phép chia một số cho một tích. 2. Kĩ năng: Biết vận dụng vào tính toán một cách hợp lí. 3. Thái độ: Tích cực học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Ghi nhớ, mẫu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Tính: a. (403494 – 16415) : 7 = ? a.55297 b. (126720 + 452508) : 2 = ? b.289614 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học. 3.2. Nội dung bài: *HĐ 1 : Tính và so sánh giá trị của ba biểu thức - Nêu VD: 24 : (3  2); 24 : 3 : 2; 24 : 2 : 3 - Theo dõi. - HS làm ra nháp, 1 HS lên bảng. - YCHS tính giá trị từng biểu thức và so sánh. - Theo dõi. - Nhận xét, chữa bài: - Lắng nghe. - Lưu ý: Biểu thức 24 : (3  2) là một số chia cho một tích. - GV chốt lại: Giá trị của ba biểu thức trên đều bằng - 1 HS nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> nhau.. - Lắng nghe.. 24 : (3  2) = 24 : 3 : 2 = 24 : 2 : 3 - Lắng nghe. *Ghi nhớ: (SGK). - HS đọc lại. - YCHS đọc lại ghi nhớ. * HĐ 2 : Thực hành. Bài 1: Tính giá trị của biểu thức. - HS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - YCHS áp dụng tính chất chia một số cho một tích - Làm bài vào vở nháp, 3 HS lên bảng chữa bài. để làm bài. - Theo dõi. - Nhận xét, chốt kết quả đúng: Bài 2 + 3: Chuyển mỗi phép chia sau đây thành chia một số cho một tích (theo mẫu). - HS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc mẫu bài 2. - Cùng HS hình thành mẫu. - YCHS cả lớp làm bài 2 vào vở, HSK,G làm cả bài - HS cả lớp làm bài 2 vào vở, HSK,G làm cả bài 2,3. 2,3. - 4 HS chữa bài trên bảng. - Chữa bài, chốt kết quả đúng. Đáp số: 1200 đồng a) 80 : 4 = 80 : (10  4) = 80 : 10 : 4 =8:4=2 b) 150 : 50 = 150 : (10  5) = 150 : 10 : 5 = 15 : 5 = 3 4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: Dặn học sinh về nhà xem lại cách giải các BT. Luyện từ và câu Tiết 28: DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được một số tác dụng phụ của câu hỏi (ND ghi nhớ). 2. Kĩ năng: Nhận biết được tác dụng của câu hỏi. Bước đầu biết dùng câu hỏi thể hiện thái độ khen, chê, sự khẳng định; phủ định hoặc yêu cầu; mong muốn trong những tình huống cụ thể. HS K, G nêu được một vài tình huống có thể dùng câu hỏi vào mục đích khác. 3. Thái độ: Tích cực học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đặt 2 câu có dùng từ nghi vấn nhưng không phải là câu hỏi. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học. 3.2. Nội dung bài: *HĐ 1 : Nhận xét Bài 1: Đọc lại đoạn đối thoại giữa ông Hòn Rấm với chú bé Đất trong truyện Chú Đất Nung (nội.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> dung SGK) - HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài 1 (cả đoạn đối thoại). - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. Bài 2: Theo em, các câu hỏi của ông Hòn Rấm có dùng để hỏi về điều chưa biết không? Nếu không chúng được dùng để làm gì ? - 1 HS đọc. - HDHS đọc, hiểu yêu cầu 2. - Suy nghĩ, phân tích 2 câu hỏi. - YCHS suy nghĩ và trả lời. - Trả lời. - Lắng nghe. - Nhận xét, chốt đáp án đúng: Đáp án: + Câu hỏi thứ nhất: Không dùng để hỏi vì ông Hòn Rấm đã biết là chú Đất rất nhát, dùng để chê chú Đất. + Câu hỏi thứ hai: Không dùng để hỏi mà dùng để khẳng định là: đất có thể nung trong lửa. Bài 3: - HS đọc, hiểu yêu cầu. - HDHS đọc, hiểu yêu cầu 3, suy nghĩ trả lời câu - Suy nghĩ, trả lời hỏi: Các cháu có thể nói nhỏ hơn không? Đáp án: + Câu hỏi ấy có ý nghĩa mong muốn, yêu cầu 2 bạn nói nhỏ hơn. *HĐ 2: Ghi nhớ: (SGK) - Nêu ghi nhớ - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ. - 2 HS đọc *HĐ 3 : Luyện tập Bài 1: Các câu hỏi sau dùng để làm gì? (nội dung SGK) - 4 HS đọc nối tiếp. - YCHS đọc nối tiếp yêu cầu và nội dung bài tập. - Đọc thầm, suy nghĩ làm bài. - Yêu cầu HS làm bài. - 4 HS nêu miệng kết quả. - YCHS nêu kết quả. - Theo dõi, nhận xét. - Nhận xét, củng cố bài tập: Đáp án đúng: Câu a: Thể hiện yêu cầu Câu b: Thể hiện ý chê trách Câu c: Câu hỏi dùng để chê em vẽ ngựa không giống Câu d: Câu hỏi được dùng để nhờ cậy giúp đỡ Bài 2: Đặt câu với các tình huống cho sau (SGK trang 143). - HS đọc. - HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập - Thảo luận, làm bài nhóm. - YCHS thảo luận, làm bài theo nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. - Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày. - Theo dõi, nhận xét. - Nhận xét, chốt kết quả đúng: Bài 3: Hãy nêu một vài tình huống có thể dùng làm * HS K, G - 1 HS đọc. câu hỏi để: - Suy nghĩ, làm bài a) Tỏ thái độ khen, chê. b) Khẳng định, phủ định. - Nối tiếp nhau trình bày c) Thể hiện yêu cầu, mong muốn..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Cho HS nêu yêu cầu và các tình huống. - YCHS suy nghĩ, đưa ra các câu theo từng tình huống. - Gọi HS trình bày. - Nhận xét. 4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: Dặn học sinh về ôn bài.. - Theo dõi, nhận xét.. Thể dục Tiết 28: BÀI 28 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Thực hiện được bài thể dục phát triển chung. Chơi trò chơi Đua ngựa. 2. Kỹ năng: Thực hiện cơ bản đúng các động tác đã học của bài thể dục phát triển chung chung. Biết cách chơi và tham gia chơi được. 3. Thái độ: Yêu thích bộ môn, hăng say tập luyện ở lớp, ở nhà. II.ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập luyện. - Phương tiện: 1 còi, sân chơi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: A. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. - YCHS khởi động. - Cán sự điều khiển. - Đứng vỗ tay hát. - Xoay các khớp cổ tay cổ chân. - Chạy tại chỗ. B. Phần cơ bản: a) Ôn bài thể dục phát triển chung: - Ôn tập: GV điều khiển 1 – 2 lần, các lần tiếp - Ôn các động tác: vươn thở, tay, theo CS điều khiển. chân, lưng - bụng, toàn thân, nhảy, điều hòa của bài thể dục phát triển - GV quan sát, sửa sai giữa các lần tập. chung. - Chia tổ tập luyện. - Tổ trưởng điều khiển. - GV quan sát, sửa sai giữa các lần tập. - Thi trình diễn. - Các tổ thi trình diễn. - GV cùng HS quan sát, nhận xét. - GV nhận xét, biểu dương. b) Trò chơi: Đua ngựa. - GV nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại cách chơi, luật chơi, cho HS chơi thử, GV nhận xét, - Chơi trò chơi Đua ngựa. sửa sai..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - GV điều khiển. - GV nhận xét, biểu dương. C. Phần kết thúc:. - Chơi thử 1 – 2 lần. - Chơi cả lớp.. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà.. - Thực hiện các động tác thả lỏng, hồi tĩnh. - Nêu nội dung chính của bài. - Tập các động tác của bài thể dục phát triển chung và chơi trò chơi.. Ôn toán. LUYỆN TẬP * GVHDHS làm bài tập 1, 2, 3, 4, trang 96,97 sách thực hành Tiếng Việt và Toán – tập I Ôn toán. LUYỆN TẬP * GVHDHS làm bài tập 1, 2, 3, 4, trang 97, 98 sách thực hành Tiếng Việt và Toán – tập I Ôn tập làm văn. LUYỆN TẬP * GVHDHS làm bài tập 1, 2 ở sách thực hành Tiếng Việt và Toán – tập I 1.Đọc lại truyện Chú lính chì dũng cảm. Gạch chân những câu văn miêu tả trong truyện. 2. Đọc và lập dàn ý cho bài văn: Con lợn đất. Thứ sáu ngày 7 tháng 12 năm 2012 Toán Tiết 70:. CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Thực hiện được phép chia một tích cho một số. 2. Kĩ năng: Biết vận dụng vào tính toán một cách hợp lí. 3. Thái độ: Tích cực học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Ghi nhớ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Tính giá trị biểu thức: 28 : (7  2) = ? 80 : ( 8 x 2 ) = ? 3. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 3.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học. 3.2. Nội dung bài: *HĐ 1:Tính và so sánh giá trị của 3 biểu thức a) Trường hợp cả hai thừa số đều chia hết cho số chia. - Ghi 3 ví dụ lên bảng: (9  15) : 3; 9  (15 : 3); (9 : 3)  15 - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét (9  15) : 3 = 135 : 3 = 45 9  (15 : 3) = 9  5 = 45 (9 : 3)  15 = 3  15 = 45 * Nhận xét: Giá trị của ba biểu thức trên đều bằng nhau. (9  15) : 3 = 9  (15 : 3) = (9 : 3)  15 - Giúp HS nhận biết (9  15) : 3 là chia một tích cho một số. - Gợi ý cho HS nêu kết luận. - Nhận xét, bổ sung. Kết luận: Vì 15 và 9 đều chia hết cho 3 nên có thể lấy một thừa số chia cho 3 rồi nhân kết quả với thừa số kia. * Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức. b) Trường hợp có một thừa số không chia hết cho số chia. (7  15) : 3 và 7  (15 : 3) - Tiến hành như ý trên. - Gợi ý cho HS nhận xét. Nhận xét: Giá trị của hai biểu thức bằng nhau: (7  15) : 3 = 7  (15 : 3) - Nêu câu hỏi: Vì sao không tính (7 : 3)  15 - YCHS suy nghĩ, trả lời (vì 7 không chia hết cho 3). - Gợi ý giúp HS rút ra kết luận. * HĐ 2: Ghi nhớ: - Cho HS nêu kết luận. * HĐ 3: Thực hành Bài 1: Tính bằng hai cách - HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - YCHS cả lớp làm bài vào vở nháp. - Gọi HS nhận xét - Nhận xét, chốt lại kết quả đúng. a) (8 23) : 4 (8  23) : 4 = 184 : 4 = 46 (8  23) : 4 = 8 : 4  23 = 2  23. - Theo dõi. - Tính ra nháp, 1 HS lên bảng. - Theo dõi.. - Lắng nghe. - Lắng nghe, HS nêu kết luận.. - Lắng nghe, HS nêu nhận xét. - Nghe câu hỏi. - Suy nghĩ, trả lời. - HS nêu kết luận. - 2 HS đọc kết luận (SGK). - HS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - Làm bài vào vở, 2 HS làm trên bảng. - Theo dõi, nhận xét. - Theo dõi..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> = 46 b) (15 24) : 6 (15  24) : 6 = 360 : 6 = 60 (15  24) : 6 = 15  (24 : 6) =15  4 = 60 Bài 2 + 3: - HDHS đọc,hiểu yêu cầu và cách giải bài tập. - HS đọc,hiểu yêu cầu, mẫu và cách giải bài tập. - YCHS cả lớp làm bài 2 vào vở, HSK,G làm - HS cả lớp làm bài 2 vào vở, HSK,G làm cả bài 3. cả bài 3. - 4 HS chữa bài trên bảng. - Chấm, chữa bài. 4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: Dặn học sinh về nhà làm bài 3 theo cách khác. Tập làm văn Tiết 28: CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài; kết bài; trình tự miêu tả trong phần thân bài (ND ghi nhớ). 2. Kĩ năng: Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho bài văn miêu tả đồ vật. 3. Thái độ: Tích cực học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Làm lại bài tập 2 ( tiết TLV trước ). 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học 3.2. Nội dung bài: * HĐ 1: Nhận xét Bài 1: Đọc bài văn Cái cối tân và trả lời câu hỏi: - HDHS đọc, hiểu yêu cầu 1 - 1 HS đọc, lớp đọc thầm.. - YC HS đọc bài văn. - 1 HS đọc bài văn. - YCHS đọc phần chú giải. - 1 HS đọc chú giải. - YCHS quan sát tranh (SGK), đọc thầm và trả lời - Quan sát tranh, đọc thầm bài, trả các câu hỏi ở SGK. lời các câu hỏi. - HS trả lời trước lớp. - Nhận xét, chốt lại đáp án đúng: - Lắng nghe. Bài 2. Theo em khi tả một đồ vật, ta cần tả những gì? - HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập - HS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - YCHS dựa vào kết quả bài 1 suy nghĩ trả lời. - Suy nghĩ, trả lời. - YCHS trả lời trước lớp. - 1 số HS trả lời trước lớp.. - Nhận xét, bổ sung. - Theo dõi, nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Chốt lại đáp án đúng. - Lắng nghe. + Tả bao quát sau đó đi vào tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật kết hợp thể hiện tình cảm đối với đồ vật *HĐ 2: Ghi nhớ (SGK – trang 145) - Gọi HS đọc ghi nhớ. * HĐ 3: Luyện tập - HS đọc ghi nhớ. - YCHS nối tiếp nhau đọc nội dung bài. - YCHS suy nghĩ dựa vào câu hỏi SGK trả lời. - HS nối tiếp đọc nội dung. - Nhận xét, bổ sung: - Suy nghĩ, trả lời. Đáp án: - Lắng nghe. a) Anh chàng trống này … trước phòng bảo vệ b) Mình trống; ngang lưng trống; hai đầu trống c) Hình dáng: tròn như cái chum được ghép vào những mảnh gỗ đều chằn chặn … rất phẳng - Âm thanh: tiếng trống ồm ồm giục giã: “ Tùng! Tùng! Tùng …” d) Viết thêm phần mở bài và kết bài - YC cả lớp suy nghĩ rồi viết vào VBT. - Làm vào vở bài tập. - YCHS đọc phần mở bài và kết bài. - 1 số HS đọc bài làm. - Nhận xét. - Theo dõi, nhận xét. - YCHS đọc lại bài văn hoàn chỉnh. - HS đọc. - Nhận xét. - Lắng nghe. 4. Củng cố: + Bài văn tả đồ vật giống các bài văn đã học ở điểm nào? 5. Dặn dò: Dặn học sinh về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau. Khoa học Tiết 28: BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh biết: - Nêu những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ nguồn nước - Cam kết thực hiện bảo vệ nguồn nước 2. Kĩ năng: Vẽ tranh cổ động tuyên truyền bảo vệ nguồn nước. 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ nguồn nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình ảnh SGK, màu vẽ và giấy A4. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: + Hãy nêu một số cách làm sạch nguồn nước ? + Tại sao cần phải đun sôi nước trước khi uống ? 3.Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học. 3.2.Nội dung bài: * HĐ1: Một số biện pháp để bảo vệ nguồn nước . - YCHS quan sát các hình ở SGK trả lời câu hỏi trang 58 - Thảo luận nhóm..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - YCHS tự liên hệ thực tế bản thân, gia đình và địa phương. - Nhận xét, kết luận: Kết luận: Giữ vệ sinh sạch sẽ xung quanh nguồn nước sạch. + Không được phá ống nước. + Xây dựng nhà tiêu tự hoại, nhà tiêu hai ngăn để phân không thấm qua đất. + Cải tạo và bảo vệ hệ thống thoát nước thải sinh hoạt và công nghiệp. * HĐ2: Vẽ tranh cổ động để bảo vệ nguồn nước - Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm. - Yêu cầu các nhóm trình bày sản phẩm.. - Quan sát hình vẽ . - Trả lời câu hỏi. - Đại diện 3 nhóm trình bày.. - Hoàn thành bài 1 ở VBT. - Thảo luận nhóm. Vẽ tranh theo yêu cầu vào giấy A3. - Các nhóm gắn bài lên bảng, trình bày nội dung tranh.. - Tuyên dương nhóm có sáng kiến hay. 4.Củng cố: + Nguồn nước bị ô nhiễm gây nên tác hại gì? + Để giữ nguồn nước sạch cần nhắc nhở mọi người thực hiện tốt những gì ? 5.Dặn dò: Nhắc nhở HS học bài theo SGK. Sinh hoạt. NHẬN XÉT TUẦN 14. 1. H¹nh kiÓm: - Nhìn chung các em đều ngoan ngoãn, lễ phép - Trong lớp đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau. - Không có hiện tợng vi phạm đạo đức xảy ra. 2. Häc tËp: - Các em đã chuẩn bị đầy đủ sách, vở và đồ dùng học tập. - Trong líp chó ý nghe gi¶ng. - Học bài và làm bài tập tơng đối đầy đủ. - CÇn nh¾c nhë: Mét sè em ý thức học tập còn yếu: Tuấn, Khánh, Sơn… 3. ThÓ dôc vÖ sinh: -Thể dục: tơng đối đều. - Vệ sinh lớp học sạch sẽ, vệ sinh cá nhân tơng đối sạch sẽ. - VÖ sinh khu vực s¹ch sÏ. 4. Hoạt động khác: - Ủng hộ quỹ bạn nghèo: 111.000 đồng. - Tham gia đầy dủ các hoạt động của Đội và nhà trờng. - HĐNGLL lên lớp đầy đủ, nhiệt tình. - Biết giúp đỡ các bạn gặp khó khăn trong lớp. 5. Ph¬ng híng tuÇn sau: - Phát huy các mặt đã làm đợc, khắc phục những mặt còn hạn chế. - §éi mò b¶o hiÓm khi ngồi trên xe m¸y. ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(29)</span> ............................................................................................................................................... ................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(30)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×