Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

GIAO AN LOP 2 TUAN 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (231.04 KB, 25 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ Ngày. Hai 26/11 2012. Ba 27/11 2012. Tư 28/11 2012. Năm 29/11 2012. Sáu 30/11 2012. Tiết. Môn dạy. gianThời. Trường TH Long Điền Tiến A LỊCH BÁO GIẢNG Lớp: 2 Tuần: 13; Từ ngày 26/11/2012 đến ngày 30/11/2012. 1 2. Tập đọc Tập đọc. 40’ Bông hoa niềm vui ( Tiết 1) 40’ Bông hoa niềm vui ( Tiết 2). 3. Toán. Tên bài dạy. 40’ 14 trừ đi một số : 14 – 8. Nội dung điều chỉnh. Tên ĐDDH. BT1 bỏ cột 3. BT2 bỏ2 phép tính cuối. Bộ BD toán 2 BT3 bỏ câu c.. 4 Mỹ thuật 40’ 5 SHDC 40’ Chào cờ Tổng thời gian : 200’ Giữ sạch môi trường xung quanh 1 TN & XH 40’ nhà ở 2 Chính tả 40’ Tập chép: Bông hoa niềm vui 3 Toán 40’ 34 – 8 BT1 bỏ cột 4, 5 Bộ BD toán 2 4 Kể chuyện 40’ Bông hoa niềm vui 5 Thể dục 40’ Tổng thời gian : 200’ 1 Tập đọc 40’ Quà của bố 2 Tập viết 40’ Chữ hoa L Mẫu chữ L BT1 bỏ câu b. BT2 3 Toán 40’ 54 – 18 Bộ BD toán 2 bỏ câu c. 4 Thủ công 40’ Gấp, cắt, dán hình tròn Tổng thời gian : 160’ 1 Thể dục 40’ TN về công việc gia đình. Câu 2 LT & câu 40’ kiểu Ai-làm gì? BT2 bỏ cột 2. BT3 3 Toán 40’ Luyện tập bỏ câu b 4 Âm nhạc 40’ Tổng thời gian : 160’ 1 Chính tả 40’ Nghe – viết: Quà của bố 2 Tập làm văn 40’ Kể về gia đình 3 Toán 40’ 15, 16,17, 18 trừ đi một số 4 Đạo đức 40’ Quan tâm, giúp đỡ bạn (T2) 5 SHTT 40’ Sinh hoạt lớp Tổng thời gian : 200’. Thứ hai ngày 26 tháng 11 năm 2012.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tiết 1, 2. Phân môn: Tập đọc Bài: Bông hoa niềm vui (Tiết 37, 38). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đọc trơn được cả bài . Đọc đúng các từ khó: lộng lẫy, bệnh viện, diệu cơn đau, ngắm vẻ đẹp, cánh cửa kẹt mở, đẹp mê hồn, . .. - Hiểu nghĩa các từ mới: Lộng lẫy, chần chừ, nhân hậu, hiếu thảo, đẹp mê hồn, diệu cơn đau, trái tim nhân hậu. 2. Kỹ năng: - Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Đọc đúng giọng của nhân vật. 3. Thái độ: - Hiểu được nội dung bài: Tấm lòng hiếu thảo của Chi đối với cha mẹ - Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt. 4. Rèn kĩ năng sống cho HS: Thể hiện sự cảm thông. Tự nhận thức bản thn. II. Đồ dùng dạy – học: - GV: Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng phụ chép sẵn các câu cần luyện đọc. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy – học: TG. Hoạt động của GV Tiết 1 5’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Mẹ và trả lời câu hỏi. - Nhận xét, cho điểm từng HS. 35’ 2. Bài mới: a) Giới thiệu: - GV giới thiệu ngắn gọn. - Viết tên bài lên bảng. b) Luyện đọc:  GV đọc mẫu toàn bài lần 1  Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ: * Đ ọc từng câu: - Yêu cầu HS đọc các từ cần chú ý phát âm đã ghi trên bảng phụ. * Đọc từng đoạn trước lớp : - Hướng dẫn ngắt giọng câu dài và kết hợp giải nghĩa từ.. Hoạt động của HS - 3 HS đọc bài, mỗi HS trả lời 1 câu hỏi trong bài .. - Theo dõi SGK và đọc thầm theo.. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu . - Luyện đọc các từ khó: lộng lẫy, bệnh viện, dịu cơn đau, ngắm vẻ đẹp . . . -HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp. + Những bông hoa màu xanh/ lộng lẫy dưới ánh mặt trời buổi sáng.// + Em hãy hái thêm 2 bông nữa,/ Chi ạ!// 1 bông cho em,/ vì trái tim nhân hậu của em.// 1 bông cho mẹ,/ vì cả bố và mẹ dạy dỗ em thành một cô bé hiếu thảo. - Nối tiếp nhau đọc các đoạn trong nhóm * Đọc từng đoạn trong nhóm: . - Chia nhóm và yêu cầu HS đọc theo - Từng HS đọc theo nhóm. Các HS khác.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> nhóm. * Thi đọc giữa các nhóm. - Tổ chức HS thi đọc cá nhân, đọc đồng thanh. - Nhận xét, cho điểm.  Cả lớp đọc đồng thanh. Tiết 2 20’ c)Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả lời các câu hỏi : + Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa để làm gì ?. bổ sung. - Thi đọc.. - HS đọc thầm – trả lời câu hỏi :. + Tìm bông hoa Niền Vui để đem vào bệnh viện cho bố, làm dịu cơn đau của bố . + Vì sao Chi không dám tự ý hái bông + Vì nhà trường có nội qui không ai được ngắt hoa trong vườn trường. hoa Niềm Vui ? + Bạn Chi đáng khen ở điểm nào nữa? + Biết bảo vệ của công. + Khi biết li do vì sao Chi rất cần bông + Ôm Chi vào lòng và nói: Em hãy … hiếu thảo. hoa cô giáo làm gì? + Theo em bạn Chi có những đức tính + Thương bố, tôn trọng nội qui, thật thà. gì đáng quý? 15’ d) Luyện đọc lại: - Các nhóm tự phân vai (người dẫn - GV đọc mẫu lần 2. chuyện, Chi, cô giáo) thi đọc toàn truyện - Nhận xét . . 5’ 3. Củng cố – Dặn dò: - Gọi 2 HS đọc đoạn con thích và nói rõ - Đọc và trả lời: + Đoạn 1: Tấm lòng hiếu thảo của Chi . vì sao? Đoạn 2: Ý thức về nội qui của Chi . Đoạn 3: Tình cảm thân thiết của cô và trò. Đoạn 4: Tình cảm của bố con Chi đối với cô giáo và nhà trường. - Giáo dục HS qua nội dung bài . - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiết sau. Tiết 4. Môn: Toán Bài: 14 trừ đi một số : 14 – 8 (Tiết 61). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng 14 –8. 2. Kĩ năng: - Tự lập và học thuộc bảng các công thức 14 trừ đi một số. - Áp dụng phép trừ có nhớ dạng 14 – 8 để giải các bài toán có liên quan. 3. Thái độ: - Tính toán nhanh, chính xác..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> _ II. Đồ dùng dạy – học: - GV: Que tính, bảng phụ, trò chơi. - HS: Vở bài tập, bảng con, que tính. III. Các hoạt động dạy – học: TG Hoạt động của GV 5’ 1. Kiểm tra bài cũ : - Đặt tính rồi tính: 63 – 35 73 – 29 33 – 8 - GV nhận xét.. Hoạt động của HS - HS thực hiện. Bạn nhận xét. _ 63 _ 73 _ 33 35 29 8 28 44 25. 30’ 2. Bài mới: a) Giới thiệu: b) Hướng dẫn HS thực hiện phép trừ 14 –8: (Tương tự như tiết 13 trừ đi một số) c) Luyện tập – thực hành : Bài 1: - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi ngay kết - HS làm bài: 3 HS lên bảng, mỗi HS quả các phép tính phần a vào Vở bài tập. làm một cột tính. 8 + 6 = 14 - Yêu cầu HS nhận xét bài bạn sau đó a) 9 + 5 = 14 5 + 9 = 14 6 + 8 = 14 đưa ra kết luận về kết quả nhẩm. 14 - 9 = 5 14 - 8 = 6 - Nhận xét và cho điểm HS. 14 – 5 = 9 b) 14 - 4 - 2 = 8 14 - 6 =8. 14 - 6 = 8 14 – 4 – 5 = 5 14 – 9 =5. - Nhận xét bài bạn làm đúng/sai. Tự kiểm tra bài mình. * Bài 2: - Yêu cầu HS nêu đề bài. - Tự làm bài sau đó nêu lại cách thực hiện tính 14 - 9;14 - 7. - Nhận xét, cho điểm học sinh. * Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài. + Muốn tính hiệu khi đã biết số bị trừ và số trừ ta làm thế nào? - HS làm bài vào Vở bài tập. Gọi 3 HS lên bảng làm bài. - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện tính của 3 phép tính trên. - Nhận xét và cho điểm. * Bài 4: - Yêu cầu HS đọc đề bài. Tự tóm tắt sau đó hỏi: Bán đi nghĩa là thế nào? - Yêu cầu HS tự giải bài tập. - Nhận xét và cho điểm HS.. - Làm bài và nêu cách thực hiện: _ 14 _ 14 _ 14 6 9 7 8 5 7 - Đọc đề bài. + Ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ. _ 14 5 9. _ 14 7 7. - HS trả lời. + Bán đi nghĩa là bớt đi. Bài giải.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 5’. Số quạt điện còn lại là : 14 – 6 = 8 ( quạt điện ) Đáp số : 8 quạt điện. - Giải bài tập và trình bày lời giải.. 3. Củng cố – Dặn dò: - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng công thức 14 trừ đi một số. Ghi nhớ cách thực - HS thi đua đọc lại bảng trừ. hiện phép trừ 14 trừ đi một số. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: 34 – 8 Tiết 1. Thứ ba ngày 27 tháng 11 năm 2012 Môn: Tự nhiên và xã hội Bài: Giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở (Tiết 13). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết được lợi ích và những công việc cần làm để giữ sạch môi trường xung quang nhà ở. 2. Kỹ năng: Thực hiện giữ gìn vệ sinh xung quanh khu nhà ở (như sân nhà, vườn nhà, khu vệ sinh, nhà tắm…) 3. Thái độ: Nói và thực hiện vệ sinh xung quanh nhà ở cùng các thành viên trong gia đình. II. Đồ dùng dạy – học: - GV: Các hình vẽ trong SGK, phiếu bài tập. - HS: SGK, VBT. III. Các hoạt động dạy – học: TG Hoạt động của GV 5’ 1. Kiểm tra bài cũ : + Chúng ta nhiễm giun theo đường nào? + Tác hại khi bị nhiễm giun? + Em làm gì để phòng bệnh giun? - Nhận xét, tuyên dương HS. 30’ 2. Bài mới: a) Giới thiệu: b) Các hoạt động:  Hoạt động 1: Làm việc với SGK. * Cách tiến hành : - HS Thảo luận nhóm để chỉ ra trong các bức tranh từ 1 – 5, mọi người đang làm gì? Làm thế nhằm mục đích gì? - Yêu cầu :Trình bày kết quả theo từng hình: * Hình 1:. Hoạt động của HS - HS nêu.. - HS thảo luận nhóm .. - Đại diện 5 nhóm nhanh nhất sẽ lên trình bày kết quả theo lần lượt 5 hình. + Các bạn đang quét rác trên hè phố, trước cửa nhà. Các bạn quét dọn rác cho hè phố sạch sẽ ,thoáng mát ..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> * Hình 2 :. * Hình 3 : * Hình 4 : * Hình 5 :. + Mọi người đang chặt bớt cành cây, phát quang bụi rậm. Mọi người làm thế để ruồi, muỗi không có chỗ ẩn nấp để gây bệnh . + Chị phụ nữ đang dọn sạch chuồng nuôi loin. Làm thế để giữ vệ sinh môi trường xung quanh, ruồi không có chỗ đậu + Anh thanh niên đang dọn rửa nhà vệ sinh . Làm thế để giữ vệ sinh môi trường xung quanh. + Anh thanh niên đang dùng cuốc để dọn sạch cỏ xung quanh khu vực giếng. Làm thế để cho giếng sạch sẽ, không làm ảnh hưởng đến nguồn nước sạch.. - GV hỏi thêm: + Hãy cho biết, mọi người trong bức + Hình 1 : Sống ở thành phố. tranh sống ở vùng hoặc nơi nào ? + Hình 2 : Sống ở nông thôn . + Hình 3 : Sống ở miền núi . + Hình 4 : Sống ở miền núi . + Hình 5 : Sống ở nông thôn . * GV chốt kiến thức: Giữ gìn môi - HS đọc ghi nhớ. trường xung quanh nhà ở đem lại rất - 1, 2 HS nhắc lại ý chính. nhiều lợi ích: đảm bảo được sức khỏe, phòng tránh nhiều bệnh tật,..Nếu môi trường xung quanh nhà ở sạch sẽ thì ruồi, muỗi, sâu bọ và các mầm bệnh không có nơi sinh sống, ẩn nấp; không khí sạch sẽ, trong lành, giúp em có sức khẻo tốt, học hành hiệu quả hơn.  Hoạt động 2: Thảo luận nhóm  Cách tiến hành: - GV yêu cầu các nhóm thảo luận: Để - Các nhóm HS thảo luận : môi trường xung quanh nhà bạn sạch - Hình thức thảo luận :Mỗi nhóm chuẩn bị trước 1 tờ giấy A3, các thành viên lần lượt sẽ, bạn đã làm gì? ghi vào giấy một việc làm để giữ sạch môi - Yêu cầu các nhóm HS trình bày ý trường xung quanh . - Các nhóm HS cử đại diện trình bày kết kiến . * GV chốt kiến thức: Để giữ sạch môi quả thảo luận . trường xung quanh, các em có thể làm - HS nghe và ghi nhớ . rất nhiều việc…(GV nhắc lại một số công việc của HS). Nhưng các em cần nhớ rằng: cần phải làm các công việc đó tùy theo sức của mình và phụ thuộc vào điều kiện sống cụ thể của mình.  Hoạt động 3: Thi ai ứng xử nhanh * Cách tiến hành: - GV đưa ra 1, 2 tình huống. Yêu cầu.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> các nhóm thảo luận, đưa ra cách giải quyết .. 5’. * Tình huống đưa ra: Bạn Hà vừa quét rác xong, chị hàng xóm lại vứt rác ngay trước cửa nhà. Bạn góp ý kiến thì chị nói: “Bác vứt rác ra trước cửa nhà bác, chứ có vứt ra cửa nhà cháu đâu”. Nếu em là Hà thì em sẽ nói hoặc làm gì khi đó? - Nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố – Dặn dò: - GV nêu kết luận chung: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Gia đình. Tiết 2. - Các nhóm nghe tình huống . - Thảo luận, đưa ra cách giải quyết. (Hình thức trả lời: Đóng vai, trả lời trực tiếp …) - HS cả lớp sẽ nhận xét xem cách trả lời của nhóm nào hay nhất .. Phân môn: Chính tả (Tập chép) Bài: Bông hoa niềm vui (Tiết 25). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Chép lại chính xác đoạn từ Em hãy hái … cô bé hiếu thảo trong bài tập đọc Bông hoa Niềm vui. 2. Kĩ năng: - Tìm được những từ có tiếng chứa iê/yê. - Nói được câu phân biệt các thanh hỏi/ngã; phụ âm r/d. 3. Thái độ: - Trình bày bài đẹp, sạch sẽ. II. Đồ dùng dạy – học : - GV: Bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần chép và bài tập 2, 3. - HS: SGK, vở. III. Các hoạt động dạy – học : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng. - 3 HS lên bảng tìm những tiếng bắt - Nhận xét bài của HS dưới lớp. đầu bằng d, r, gi. - Nhận xét, cho điểm từng HS. 30’ 2. Bài mới: a) Giới thiệu: - GV nêu mục đích Y/ C tiết học. b) Hướng dẫn tập chép:  Hướng dẫn HS chuẩn bị: - 2 HS đọc. * GV đọc đoạn chính tả. * Giúp HS nắm nội dung và nhận xét đoạn chính tả cần chép: + Lời cô giáo của Chi. + Đoạn văn là lời của ai?.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 5’. + Cô giáo nói gì với Chi? + Em hãy hái thêm … hiếu thảo. + Đoạn văn có mấy câu? + 3 câu. + Những chữ nào trong bài được viết + Em, Chi, Một. hoa? + Tại sao sau dấu phẩy chữ Chi lại viết + Chi là tên riêng. hoa? + Đoạn văn có những dấu gì? + dấu gạch ngang, dấu chấm cảm, dấu phẩy, dấu chấm. * Hướng dẫn viết từ khó. - Yêu cầu HS viết các từ khó. - 3 HS lên bảng, HS dưới lớp viết bảng - Chỉnh, sửa lỗi cho HS. con : hãy hái, trái tim, dạy dỗ.  Chép bài: - Chép bài. - Yêu cầu HS tự nhìn bài trên bảng và chép vào vở.  Soát lỗi:  Chấm bài: c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả: * Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Đọc thành tiếng. - Gọi 6 HS lên bảng, phát giấy và bút dạ. - 6 HS chia làm 2 nhóm, tìm từ viết - Nhận xét HS làm trên bảng. Tuyên vào giấy. dương nhóm làm nhanh và đúng. - HS dưới lớp lam vào vở nháp . * Bài 3: - Lời giải: yếu, kiến, khuyên. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi bên đặt 1 - Đọc to yêu cầu trong SGK. câu theo yêu cầu. Gọi HS đặt câu nói tiếp. VD : - Miếng thịt này rất mỡ. - Nhận xét, sửa chữa cho HS. - Em mở cửa sổ. - Tôi cho bé nửa bánh . - Cậu ăn nữa đi. 3. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học, tuyên dương các HS viết đẹp, đúng. - Dặn HS về nhà làm bài tập 2, bài tập 3. - Chuẩn bị: Tiết 3. Môn: Toán Bài: 34 – 8 (Tiết 62). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng 34 – 8. 2. Kĩ năng: - Áp dụng phép trừ có nhớ dạng 34 – 8 để giải các bài toán liên quan. 3. Thái độ: - Yêu thích học Toán. Tính đúng nhanh, chính xác..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> II. Đồ dùng dạy – học: - GV: Que tính, bảng gài. - HS:Vở, bảng con, que tính. III. Các hoạt động dạy – học : TG Hoạt động của GV 5’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS lên bảng đọc thuộc lòng công thức 14 trừ đi một số. - Nhận xét và cho điểm HS. 30’ 2. Bài mới: a) Giới thiệu: b) Hướng dẫn HS thực hiện phép trừ 34 – 8: * Bước 1: Nêu vấn đề + Có 34 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? + Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì? * Bước 2: Tìm kết quả - Yêu cầu HS lấy 3 bó 1 chục que tính và 4 que tính rời, tìm cách để bớt đi 8 que rồi thông báo lại kết quả. + 34 que tính, bớt đi 8 que, còn lại bao nhiêu que? + Vậy 34 – 8 bằng bao nhiêu? - Viết lên bảng 34 – 8 = 26  Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính - Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính. Nếu HS đặt tính và tính đúng thì yêu cầu nêu rõ cách đặt tính và cho một vài HS nhắc lại . - Nhắc lại hoàn chỉnh cách tính.. Hoạt động của HS - HS đọc.. - Nghe. Nhắc lại bài toán và tự phân tích bài toán. + Thực hiện phép trừ 34 – 8. - Thao tác trên que tính. + 34 que, bớt đi 8 que, còn lại 26 que tính. + 34 trừ 8 bằng 26. - HS đặt tính và nêu cách tính: 34 - 8 26 + 4 không trừ được 8, lấy 14 trừ 8, 14 trừ 8 được 6, viết 6 nhớ 1. 3 trừ 1 bằng 2, viết 2.. c)Luyện tập- thực hành: Bài 1: - Yêu cầu HS tự làm sau đó nêu cách tính - HS làm bảng con phần a), phần b) 3 HS lên bảng lớp . của một số phép tính? a) - Nhận xét và cho điểm HS. 94 64 44 - 7 - 5 - 9 84 59 35 b) _ 72 _ 53 _ 74 9 8 6 63 45 68 * Bài 2. - Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS lần lượt làm bảng con, 3 HS lên số trừ lần lượt là:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> bảng chữa bái. - Nhận xét, cho điểm học sinh.. 5’. a) 46 và 6 _ 46 6 40. b) 84 và 8 c) 94 và 9 _ 84 _ 94 8 9 76 85. * Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Đọc và tự phân tích đề bài. - Hỏi: Bài toán thuộc dạng gì? + Bài toán về ít hơn. - Yêu cầu HS tự tóm tắt và trình bày bài Bài giải giải, 1 HS làm bài trên bảng lớp. Số con gà nhà bạn Ly nuôi là: - Nhận xét và cho điểm HS. 34 - 9 = 25 (con gà) Đáp số: 25 con gà. Bài 4: -Yêu cầu HS nêu cách tìm số hạng chưa - HS nhắc lại quy tắc. biết trong một tổng, cách tìm số bị trừ x + 7 = 34 trong một hiệu và làm bài tập. x = 34 – 7 - Cả lớp làm vào vở, 2 HS lên bảng chữa x = 27 bài. - Nhận xét, cho điểm. 3. Củng cố – Dặn dò: - Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 34 – 8. - Nhận xét tiết học. Biểu dương các em học tốt, có tiến bộ. Nhắc nhở các em chưa chú ý, chưa cố gắng trong học tập. - Chuẩn bị: 54 – 18. Tiết 4. Phân môn: Kể chuyện Bài: Bông hoa niềm vui (Tiết 13). I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: * Biết kể đoạn mở đầu theo 2 cách: + Cách 1: Theo đúng trình tự câu chuyện. + Cách 2: Thay đổi trình tự câu chuyện mà vẫn đảm bảo nội dung, ý nghĩa. 2. Kĩ năng: - Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của GV kể lại được đoạn 2, 3. - Biết vận dụng lời kể tự nhiên với nét mặt, điệu bộ, thay đổi giọng kể cho phù hợp. Biết nghe và nhận xét bạn kể. 3. Thái độ: Yêu thích học môn Tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy – học: - GV: Tranh minh hoạ đoạn 2, 3 trong SGK. -HS: SGK. Mỗi HS chuẩn bị 1 tờ giấy nhỏ. III. Các hoạt động dạy – học: TG Hoạt động của GV 5’ 1. Kiểm tra bài cũ:. Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Gọi 3 HS lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Sự tích cây vú sữa. - Nhận xét, cho điểm từng HS. 30’ 2. Bài mới: a) Giới thiệu: - GV nêu MĐ, YC tiết học. b) Hướng dẫn kể chuyện: * Kể đoạn mở đầu theo 2 cách. - Gọi 1 HS kể theo đúng trình tự. - Gọi HS nhận xét bạn. + Bạn nào còn cách kể khác không? + Vì sao Chi lại vào vườn hái hoa? + Đó là lí do Chi vào vườn từ sáng sớm. Các em hãy nêu hoàn cảnh của Chi trước khi Chi vào vườn. - Nhận xét, sửa từng câu cho mỗi HS.. 5’. - HS kể. Bạn nhận xét.. - HS kể từ: Mới sớm tinh mơ … dịu cơn đau. - Nhận xét về nội dung, cách kể. - HS kể theo cách của mình. + Vì bố của Chi đang ốm nặng. - 2 đến 3 HS kể (không yêu cầu đúng từng từ). VD: Bố của Chi bị ốm nằm bệnh viện đã lâu. Chi thương bố lắm. Em muốn đem tặng bố 1 bông hoa Niền Vui để bố dịu cơn đau. Vì thế mới sớm tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa của nhà trường.. * Dựa vào tranh, kể lại đoạn 2, 3 bằng lời của mình. - Treo bức tranh 1 và hỏi: + Bức tranh vẽ cảnh gì? + Chi đang ở trong vườn hoa. + Thái độ của Chi ra sao? + Chần chừ không dám hái. +Chi không dám hái vì điều gì? + Hoa của trường, mọi người cùng vun trồng và chỉ vào vườn để ngắm vẻ đẹp của hoa. - Treo bức tranh 2 và hỏi: + Bức tranh có những ai? + Cô giáo và bạn Chi + Cô giáo trao cho Chi cái gì? + Bông hoa cúc. + Chi nói gì với cô giáo mà cô lại + Xin cô cho em … ốm nặng. cho Chi ngắt hoa? + Cô giáo nói gì với Chi? + Em hãy hái … hiếu thảo. - Gọi HS kể lại nội dung chính. - 3 đến 5 HS kể lại. - Gọi HS nhận xét bạn. - Nhận xét bạn theo các tiêu chuẩn đã nêu. - Nhận xét từng HS. * Kể đoạn cuối, tưởng tượng lời cảm ơn của bố Chi. + Cảm ơn cô đã cho cháu Chi hái hoa. +Nếu em là bố bạn Chi em sẽ nói ntn để cảm ơn cô giáo? - 3 đến 5 HS kể. - Gọi HS kể lại đoạn cuối và nói lời VD : Gia đình tôi xin tặng nhà trường cám ơn của mình. khóm hoa làm kỷ niệm./ Gia đình tôi rất - Nhận xét từng HS. biết ơn cô đã vì sức khoẻ của tôi. Tôi xin trồng tặng khóm hoa này để làm đẹp cho trường. 3. Củng cố – Dặn dò:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> + Ai có thể đặt tên khác cho truyện? + Đứa con hiếu thảo./ Bông hoa cúc - Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho xanh./ Tấm lòng./ gia đình nghe và tập đóng vai bố của Chi. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiết sau.. Tiết 1. Thứ tư ngày 28 tháng 11 năm 2012 Phân môn: Tập viết Bài: Chữ hoa L (Tiết 13). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: * Rèn kỹ năng viết chữ: - Viết L (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định. 2. Kĩ năng: Dạy kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy. 3. Thái độ: Góp phần rèn luyện tính cẩn thận. II. Đồ dùng dạy – học: - GV: Chữ mẫu L. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. - HS: Bảng, vở III. Các hoạt động dạy – học: TG Hoạt động của GV 5’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở viết. - Yêu cầu viết: K - Hãy nhắc lại câu ứng dụng. - Viết : Kề vai st cnh. - GV nhận xét, cho điểm. 30’ 3. Bài mới: a) Giới thiệu: - GV nêu mục đích và yêu cầu. b) Hướng dẫn viết chữ cái hoa:  Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ L + Chữ L cao mấy li? + Gồm mấy đường kẻ ngang? + Viết bởi mấy nét? - GV chỉ vào chữ L và miêu tả: + Gồm 3 nét: cong dưới, lượn dọc và lượn ngang. - GV viết bảng lớp. - GV hướng dẫn cách viết: - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.. Hoạt động của HS - HS viết bảng con. - HS nêu câu ứng dụng. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.. - HS quan sát - 5 li - 6 đường kẻ ngang. - 2 nét - HS quan sát - HS quan sát..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - HS viết bảng con. - GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. - GV nhận xét uốn nắn. c)Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Treo bảng phụ - Giới thiệu câu: Lá lành đùm lá rách - Quan sát và nhận xét:. - HS đọc câu. Lá lành đùm lá rách.. + Nêu độ cao các chữ cái.. + Cách đặt dấu thanh ở các chữ.. 5’. - HS tập viết trên bảng con. - L :5 li - h, l : 2,5 li - đ : 2 li - r : 1,25 li - a, n, u, m, c : 1 li - Dấu sắc (/) trên a - Dấu huyền (`) trên a và u - Khoảng chữ cái o. + Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? - GV viết mẫu chữ: L lưu ý nối nét L và a. - HS viết bảng con - HS viết bảng con * Viết: : L - GV nhận xét và uốn nắn. - HS viết vở * Viết vở - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. - Chấm, chữa bài. - GV nhận xét chung. 3. Củng cố – Dặn dò: - Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên - GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp. bảng lớp. - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. Tiết 3. Môn: Toán Bài: 54 – 18 (Tiết 63). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 54 – 18. 2. Kĩ năng: - Áp dụng để giải các bài toán có liên quan. - Củng cố biểu tượng về hình tam giác 3. Thái độ: Yêu thích học Toán. Tính đúng nhanh, chính xác. II. Đồ dùng dạy – học: - GV: Que tính, bảng phụ. - HS: Vở, bảng con, que tính..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> III. Các hoạt động dạy – học: TG Hoạt động của GV 5’ 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng: + Đặt tính rồi tính: 74 – 6; 44- 5. + Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính. - Nhận xét, cho điểm HS. 30’ 2. Bài mới: a) Giới thiệu: - GV nêu yêu cầu, mục tiêu tiết học. b) Hướng dẫn HS thực hiện phép trừ 54 – 18 : * Bước 1: Nêu vấn đề Đưa ra bài toán: Có 54 que tính, bớt 18 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? + Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm thế nào? * Bước 2: Đi tìm kết quả. - Yêu cầu HS lấy 5 bó que tính và 4 que tính rời. - Yêu cầu 2 em ngồi cạnh nhau cùng thảo luận để tìm cách bớt đi 18 que và nêu kết quả. - Yêu cầu HS nêu cách làm. + 54 que tính, bớt đi 18 que tính, còn lại bao nhiêu que tính? + Vậy 54 trừ 18 bằng bao nhiêu?  Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính. - Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện tính. + Em đã đặt tính như thế nào? + Em thực hiện tính như thế nào?. Hoạt động của HS - HS thực hiện. _74 6 68. _ 44 5 39. - Nghe. Nhắc lại bài toán. Tự phân tích bài toán. + Thực hiện phép trừ 54 – 18 - Lấy que tính và nói: Có 54 que tính. - Thao tác trên que tính và trả lời còn 36 que tính. - Nêu cách bớt + Còn lại 36 que tính. + 54 trừ 18 bằng 36 54 - 18 36 * Viết 54 rồi viết số 18 dưới 54 sao cho 8 thẳng cột với 4, 1 thẳng cột với 5. Viết dấu – và kẻ vạch ngang. * 4 không trừ được 8, lấy 14 trừ 8 bằng 6, viết 6, nhớ 1. 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3, viết 3.. c) Luyện tập – thực hành: * Bài 1: - Yêu cầu HS tự làm sau đó nêu cách Làm bài. Chữa bài. Nêu cách tính cụ thể tính của một số phép tính. của một vài phép tính. - Nhận xét và cho điểm HS. _ 74 _ 24 _ 84 _ 64 _44 26 17 39 15 28 48 7 45 49 16 * Bài 2:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Muốn tìm hiệu ta làm thế nào? - Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập. Gọi 3 HS lên bảng làm, mỗi HS làm một ý. - Yêu cầu 3 HS lên bảng nêu rõ cách đặt tính và thực hiện tính của từng phép tính. - Nhận xét và cho điểm. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài. + Bài toán thuộc dạng toán gì? + Vì sao em biết? - Yêu cầu HS tự tóm tắt và trình bày bài giải, 1 HS làm bài trên bảng lớp. - Nhận xét và cho điểm HS.. - Lấy số bị trừ trừ đi số trừ. _ 74 _ 64 _ 44 47 28 19 27 36 25 - HS trả lời.. - Đọc và tự phân tích đề bài. + Bài toán về ít hơn. + Vì ngắn hơn cũng có nghĩa là ít hơn. Tóm tắt Vải xanh dài : 34 dm Vải tím ngắn hơn vải xanh: 15 dm Vải tím dài :….. dm? Bài giải Mảnh vải tím dài là: 34 – 15 = 19 (dm) Đáp số: 19 dm. Bài 4: - Vẽ mẫu lên bảng và hỏi: + Mẫu vẽ hình gì? + Hình tam giác + Muốn vẽ được hình tam giác chúng + Nối 3 điểm với nhau. ta phải nối mấy điểm với nhau? - Vẽ hình. 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở - Yêu cầu HS tự vẽ hình. để kiểm tra lẫn nhau.. 5’. 3. Củng cố – Dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt và thực hiện phép tính 54 – 18. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS ôn tập cách trừ phép trừ có nhớ dạng 54 – 18. - Chuẩn bị: Luyện tập. Tiết 4. Tiết 1. Môn: Thủ công Bài: 54 – 18 (Tiết 63) Thứ năm ngày 29 tháng 11 năm 2012 Phân môn: Luyện từ và câu Bài : Từ ngữ về công việc gia đình Câu kiểu ai làm gì ?.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> (Tiết 13) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Mở rộng và hệ thống vốn từ chỉ hoạt động (công việc trong gia đình). Luyện tập về mẫu câu Ai làm gì? 2. Kĩ năng: Nói được câu theo mẫu Ai làm gì? Có nghĩa và đa dạng về nội dung. 3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy – học : - GV: Bảng phụ chép sẵn bài tập 2. Giấy khổ to để HS thảo luận nhóm, bút dạ. 3 bộ thẻ có ghi mỗi từ ở bài tập 3 vào 1 thẻ. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy – học: TG Hoạt động của GV 5’ 1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng. - Nhận xét, cho điểm HS. 30’ 2. Bài mới: a) Giới thiệu: - GV nêu MĐ, YC tiết học. b) Hướng dẫn làm bài tập: * Bài 1: - Chia lớp thành 4 nhóm. Phát giấy, bút và nêu yêu cầu bài tập. - Gọi các nhóm đọc hoạt động của mình, các nhóm khác bổ sung. - Nhận xét từng nhóm. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài 2 - Yêu cầu HS gạch 1 gạch trước bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai? Gạch 2 gạch trước bộ phận trả lời cho câu hỏi làm gì? - GV nhận xét. * Bài 3: (Trò chơi: Ai nhanh hơn) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi 3 nhóm HS, mỗi nhóm 3 em. Phát thẻ từ cho HS và nêu yêu cầu trong 3 phút nhóm nào ghép được nhiều câu có nghĩa theo mẫu Ai làm gì? Nhóm nào làm đúng và nhanh nhất sẽ thắng. - Nhận xét HS trên bảng. - Gọi HS dưới lớp bổ sung.. Hoạt động của HS - Mỗi HS đặt 1 câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) là gì ?. - HS hoạt động theo nhóm. Mỗi nhóm ghi các việc làm của mình ở nhà . Đại diện nhóm lên trình bày. - VD: quét nhà, trông em, nấu cơm, dọn dẹp nhà cửa, tưới cây, cho gà ăn, rửa cốc… - Tìm các bộ phận trả lời cho từng câu hỏi Ai? Làm gì? - Mỗi dãy cử 3 HS lên bảng thi đua. a/ Chi tìm đến bông cúc màu xanh. b/ Cây xoà cành ôm cậu bé. c/ Em học thuộc đoạn thơ. d/ Em làm 3 bài tập toán. - Chọn và xếp các từ ở 3 nhóm sau thành câu. - Nhận thẻ từ và ghép. - HS dưới lớp viết vào nháp. + Em giặt quần áo. + Chị em xếp sách vở. + Linh rửa bát đũa/ xếp sách vở. + Cậu bé giặt quần áo/ rửa bát đũa. + Em và Linh quét dọn nhà cửa..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 5’. - Tuyên dương nhóm thắng cuộc. 3. Củng cố – Dặn dò: - Tìm 1 từ có 4 chữ cái nói về việc - 2 dãy thi đua. làm sạch sẽ nhà cửa. - Nhận xét tiết học : - Dặn về nhà mỗi HS đặt 5 câu theo mẫu Ai làm gì? Tiết 2. Môn: Toán Bài : Luyện tập (Tiết 64). I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Phép trừ có nhớ dạng 14 –8; 34 – 8; 54 – 18. 2. Kĩ năng: - Tìm số hạng chưa biết trong một tổng, số bị trừ chưa biết trong một hiệu. - Giải bài toán có lời văn bằng phép trừ. - Biểu tượng về hình vuông. 3. Thái độ: Yêu thích học môn Toán. II. Đồ dùng dạy – học : - GV: Bảng phụ, bảng gài, bút dạ. - HS: vở, bảng con. III. Các hoạt động dạy – học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị - HS thực hiện. Bạn nhận xét. trừ và số trừ lần lượt là: 74 64 44 74 và 47 64 và 28 44 và 19 47 28 19 GV nhận xét. 27 36 25 30’ 3. Bài mới: a) Giới thiệu: - GV nêu MĐ, YC tiết học. b) Luyện tập – Thực hành: * Bài 1: - Yêu cầu HS tự làm. - HS tự làm bài sau đó nối tiếp nhau theo bàn - Yêu cầu HS kiểm tra bài của hoặc tổ để báo cáo kết quả từng phép tính. nhau. 14 – 5 = 9 14 – 7 = 7 14 – 9 = 5 - Nhận xét và cho điểm. 14 – 6 = 8 14 – 8 = 6 13 – 9 = 4 * Bài 2: - Yêu cầu 1 HS nêu đề bài. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào Vở bài tập. Gọi 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 2 con tính. - Gọi HS nhận xét bài bạn.. - Đọc đề bài. - HS làm bài. - Nhận xét bài bạn về cách đặt tính, kết quả tính. 84 74 62 _ 60 47 49 28 12.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Gọi 3 HS lên bảng lần lượt nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính: 84 - 47; 30 - 6; 60 - 12. - Nhận xét và cho điểm HS. * Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề bài. Nêu lại cách tìm số hạng trong một tổng, số bị trừ trong một hiệu và tự làm bài. - Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng sau đó cho điểm. - Nhận xét và cho điểm HS. * Bài 4: - Gọi 1 HS đọc đề bài. + Bài toán cho biết gì?. 37 25 - 3 HS lần lượt trả lời.. 34. 48. - Trả lời sau đó 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào Vở bài tập. a) x – 24 = 34 b) x + 18 = 60 x = 34 + 24 x = 60 - 18 x = 58 x = 22. - Đọc đề bài. - Bài toán cho biết: Có 84 ô tô và máy bay, trong đó ô tô có 45 chiếc. + Bài toán hỏi gì? - Hỏi có bao nhiêu máy bay ? - Yêu cầu HS ghi tóm tắt và tự giải. - HS làm bài Tóm tắt Ô tô và máy bay : 84 chiếc Ô tô : 45 chiếc Máy bay :…….chiếc? Bài giải Số máy bay có là: 84 – 45 = 39 (chiếc) - Hỏi thêm: Tại sao lại thực hiện Đáp số: 39 chiếc. tính trừ? - Vì 84 là tổng cố ô tô và máy bay. Đã biết số ô tô. Muốn tính máy bay ta lấy tổng số trừ đi * Bài 5: số ô tô. - Yêu cầu quan sát mẫu và cho biết mẫu vẽ hình gì? - Vẽ hình vuông. - Yêu cầu HS tự vẽ. - HS thực hành vẽ. 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.. 5’. - Hỏi: Hình vuông có mấy cạnh? 3. Củng cố – Dặn dò: - Có 4 cạnh. - Yêu cầu HS nhắc lại kiến đã học trong tiết học . - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: 15, 16, 17, 18 trừ đi một số..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tiết 4. Môn: Thủ công Bài: Gấp, cắt, dán hình tròn (Tiết 13). I. Mục tiêu: - Học sinh biết gấp, cắt dán hình tròn. - Gấp cắt dán được hình tròn. - Học sinh có hứng thú với giờ học thủ công. II. Đồ dùng dạy – học: - GV: Quy trình gấp,cắt dán hình tròn., giấy thủ công, hình tròn. - HS : Giấy màu, hồ, kéo. III. Các hoạt động dạy - học: TG Hoạt động của GV 5’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Nhắc lại các quy trình gấp (từ bài 1-5). - Nhận xét. 30’ 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Các hoạt động: * Hoạt động 1: Quan sát nhận xét. Mục tiêu : Hs quan sát nhận xét được mẫu hình tròn. - GV cho học sinh quan sát mẫu và nhận xét về hình dáng, màu sắc, kích thước. - GV mở hình tròn mẫu và gấp lại từng bước. *Hoạt động 2 : Thực hành Mục tiêu : Hs gấp, cắt, dán được hình tròn trên giấy nháp. -Yêu cầu HS nhắc lại các bước gấp, cắt, dán hình tròn.. 5’. - Yêu cầu HS gấp. - Theo dõi giúp đỡ. - Nhận xét đánh giá. 3. Củng cố – dặn dò: - Cho hs nhắc lại quy trình các bước gấp, cắt, dán hình tròn. - Giáo dục hs yêu thích gấp hình. - Nhận xét - Tập gấp thêm ở nhà.. Tiết 1. Hoạt động của HS. - Hs quan sát nhận xét. - Hs theo dõi , nhắc lại các bước gấp.. - Hs nhắc : có 3 bước. + Bước 1 : Gấp hình. + Bước 2 : Cắt hình tròn. + Bước 3 : Dán hình tròn . - Cả lớp thao tác gấp. Thứ sáu ngày 30 tháng 11 năm 2012 Phân môn: Chính tả (Nghe - viết) Bài: Quà của bố.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> (Tiết 26) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nghe và viết đúng đoạn 1 trong bài Quà của bố. 2. Kĩ năng: Củng cố qui tắc chính tả iê/yê, d/gi, hỏi/ngã. 3. Thái độ: Trình bày bài đẹp, sạch sẽ. II. Dồ dùng dạy – học: - GV: Bảng phụ có ghi sẵn nội dung các bài tập. - HS: Vở, bảng con. III. Các hoạt động dạy – học : TG Hoạt động của GV 5’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng viết các từ do GV đọc. - Nhận xét cho điểm từng HS. 30’ 2. Bài mới: a) Giới thiệu: - Giáo viên nêu yêu cầu, mục tiêu bài học. b) Hướng dẫn viết chính tả:  Hướng dẫn HS chuẩn bị: * GV đọc đoạn đầu bài Quà của bố. * Giúp HS nắm nội dung và nhận xét hiện tượng chính tả : + Đoạn trích nói về những gì? + Quà của bố khi đi câu về có những gì? + Đoạn trích có mấy câu? + Chữ đầu câu viết thế nào? + Trong đoạn trích có những loại dấu nào? * Hướng dẫn viết từ khó. - Yêu cầu HS viết các từ khó.  Viết chính tả.  Soát lỗi.  Chấm bài. c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả . * Bài tập 2: - Yêu cầu 1 HS đọc đề bài. - Treo bảng phụ. - Gọi 2 HS lên bảng làm. - Nhận xét. - Cả lớp đọc lại. * Bài tập 3: - Yêu cầu HS làm câu b). Hoạt động của HS - 3 HS lên bảng viết các từ ngữ: yếu ớt, kiến đen, khuyên bảo, mở cửa. - HS dưới lớp viết vào bảng con.. - Theo dõi bài. + Những món quà của bố khi đi câu về. + Cà cuống, niềng niễng, hoa sen đỏ, cá sộp, cá chuối. + 4 câu + Viết hoa. + Dấu phẩy, dấu chấm, dấu 2 chấm, dấu 3 chấm . - 3 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con: + quẩy, cà cuống, nhộn nhạo, toả, toé nước. - HS viết bài.. - Điền vào chỗ trống iê hay yê. - 2 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập. + Câu chuyện, yên lặng, viên gạch, luyện tập. Đáp án:.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Tiến hành tương tự bài tập 2. 5’. Làng tôi có lũy tre xanh, Có sông Tô Lịch chảy quanh xóm làng. Trên bờ, vải, nhãn hai hàng, Dưới sông cá lội từng đàn tung tăng.. 3. Củng cố – Dặn dò: - Tổng kết giờ học. - Dặn HS về nhà làm bài tập chính tả. - Chuẩn bị: Tiết 2. Môn: Toán Bài: 15, 16,17, 18 trừ đi một số (Tiết 65). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết thực hiện các phép tính trừ dạng : 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. 2. Kĩ năng: - Lập và học thuộc lòng các công thức: 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. - Ap dụng để giải các bài toán có liên quan. 3. Thái độ: Yêu thích học Toán. II. Đồ dùng dạy – học : - GV: Que tính. - HS: Vở, bảng con, que tính. III. Các hoạt động dạy – học : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 1. Kiểm tra bài cũ: - 3 HS thực hiện: - Đặt tính rồi tính _ 84 _ 74 _ 30 84 – 47 30 – 6 74 – 49 47 6 49 - GV nhận xét. 37 24 25 30’ 2. Bài mới: a) Giới thiệu: - GV giới thiệu ngắn gọn và ghi tên bài lên bảng. b)Hướng dẫn HS thực hiện phép trư’15, 16, 17, 18 trừ đi một số : * Tiến hành như các tiết 11, 12, 13, 14 trừ đi một số . c) Luyện tập, thực hành : * Bài 1: - HS vận dụng bảng trừ đã học để thực - HS nêu kết quả, nhận xét: hiện các phép tính . _ 15 _ 15 _ 15 _ 15 _ 15 - Nhận xét , cho điểm . 8 9 7 6 5 7 6 8 9 10 _ 18 _ 16 _ 16 _ 17 _ 17 9 7 8 9 9 7 9 9 8 9 _ 18 _ 13 _ 12 _ 14 _ 20.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 9 9. 7 6. 8 4. 6 8. 8 12. * Bài 2 Trò chơi: Nhanh mắt, khéo tay. - Cách chơi: thi giữa các tổ. Chọn 4 thư - Nội dung BT 2 : ký (mỗi tổ cử 1 bạn). Khi GV hô lệnh + Mỗi số 7, 8, 9 là kết quả phép tính nào bắt đầu, tất cả HS trong lớp cùng thực ? hiện nối phép tính với kết quả đúng. Bạn nào nối xong thì giơ tay. Các thư ký ghi số bạn giơ tay của các tổ. Sau 5 phút, tổ nào có nhiều bạn xong nhất và đúng là tổ chiến thắng. - Tất cả HS tham gia trò chơi . - Nhận xét, tuyên dương . 5’. 3. Củng cố – Dặn dò: - Cho HS đọc lại bảng các công thức 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà học thuộc các công thức trên. - Chuẩn bị: 55 – 8 ; 56 – 7 ; 37 – 8 ; 68 – 9 Tiết 3. Phân môn: Tập làm văn Bài: Kể về gia đình (Tiết 13). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết kể về gia đình của mình theo gợi ý. - Dựa vào những điều đã nói, viết được một đoạn văn ( từ 3 đến 5 câu ) kể về gia đình. 2. Kĩ năng: - Viết rõ ý, dùng từ, đặt câu đúng. - Biết nghe bạn kể để nhận xét, góp ý. 3. Thái độ: Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy – học: - GV: Tranh vẽ cảnh gia đình có bố, có mẹ, và 2 con. Bảng phụ chép sẵn gợi ý ở bài tập 1. phiếu bài tập cho HS. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy – học: TG Hoạt động của GV 5’ 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 4 HS lên bảng. - Nhận xét cho điểm từng HS.. Hoạt động của HS - HS thành 2 cặp làm bài tập 2 theo yêu cầu. Nói các nội dung. - HS dưới lớp nghe và nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 30’ 2. Bài mới: a) Giới thiệu: - GV nêu ngắn gọn . b) Hướng dẫn làm bài tập: * Bài 1: - Treo bảng phụ. - Chia lớp thành nhóm nhỏ. - Gọi HS nói về gia đình mình trước lớp. GV chỉnh sửa từng HS.. - 3 HS đọc yêu cầu. - Lắng nghe và ghi nhớ. - HS tập nói trong nhóm trong 5 phút. - HS chỉnh sửa cho nhau. - VD về lời giải. + Gia đình em có 4 người. Bố em là bộ đội, dạy tại trường trong quân đội, mẹ em là giáo viên. Anh trai em học lớp 3 Trường Tiểu học Nghĩa Tân. Em rất yêu qúy gia đình của mình …. * Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu.. 5’. - Dựa vào những điều đã nói ở bài tập 1, hãy viết 1 đoạn văn ngắn (3 đến 5 câu) kể về gia đình em. - Phát phiếu học tập cho HS. - Nhận phiếu và làm bài. - Gọi 3 đến 5 HS đọc bài làm. Chú ý - 3 đến 5 HS đọc. chỉnh sửa cho từng em . - Thu phiếu và chấm. 3. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại bài tập 2 vào vở. Tiết 4. Môn: Đạo đức Bài: Quan tâm, giúp đỡ bạn (Tiết 2) (Tiết 13). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: * Giúp HS hiểu được: - Biểu hiện của việc quan tâm, giúp đỡ bạn là luôn vui vẻ, thân ái với bạn, sẵn sàng giúp bạn khi bạn gặp khó khăn. - Sự cần thiết phải quan tâm, giúp đỡ bạn bè xung quanh. - Quyền không bị phân biệt đối xử của trẻ em. 2. Thái độ: - Yêu mến, quan tâm, giúp đỡ bạn bè xung quanh. - Đồng tình, noi gương với những biểu hiện quan tâm, giúp đỡ bạn bè. 3. Hành vi: - Có hành vi quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong cuộc sống hằng ngày. II. Đồ dùng dạy – học: - GV: Giấy khổ to, bút viết. Tranh vẽ, phiếu ghi nội dung thảo luận, một số bông hoa. - HS: Vở.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> III. Các hoạt động dạy – học: TG Hoạt động của GV 5’ 1. Kiểm tra bài cũ: + Em làm gì để thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ bạn? + Vì sao cần quan tâm, giúp đỡ bạn? - GV nhận xét 30’ 2. Bài mới: a) Giới thiệu: - Quan tâm giúp đỡ bạn (Tiết 2) b) Các hoạt động:  Hoạt động 1: Trò chơi: Đúng hay sai * Mục tiêu: Biểu hiện của việc quan tâm, giúp đỡ bạn là luôn vui vẻ, thân ái với bạn, sẵn sàng giúp bạn khi bạn gặp khó khăn. * Cách tiến hành : - GV yêu cầu mỗi dãy là một đội chơi. - Các dãy sẽ được phát cho 1 lá cờ để giơ lên trả lời câu hỏi. - GV sẽ đọc các câu hỏi cho các đội trả lời. Nếu trả lời đúng, mỗi câu ghi được tặng 1 bông hoa. Nếu sai, các dãy còn lại trả lời. Đáp án đúng chỉ được đưa ra khi các dãy không có câu trả lời. - GV tổ chức cho HS chơi mẫu. - GV tổ chức cho cả lớp chơi. Phần chuẩn bị của GV 1/ Nam cho bạn chép bài trong giờ kiểm tra. 2/ Học cùng với bạn để giảng bài cho bạn. 3/ Góp tiền mua tặng bạn sách vở. 4/ Tham gia tích cực vào phong trào ủng hộ các bạn HS vùng lũ. 5/ Rủ bạn đi chơi. 6/ Nặng lời phê bình bạn trước lớp vì bạn luôn đi học muộn. 7/ Cho bạn mượn truyện đọc trong lớp. - GV nhận xét HS chơi, công bố đội thắng cuộc và trao phần thưởng cho các đội.  Hoạt động 2: Liên hệ thực tế * Mục tiêu: Sự cần thiết phải quan tâm, giúp đỡ bạn bè xung quanh. Quyền không bị phân biệt đối xử của trẻ em. * Cách tiến hành : - Yêu cầu: Một vài cá nhân HS lên kể. Hoạt động của HS - HS trả lời. Bạn nhận xét.. - Mỗi dãy sẽ cử ra một bạn làm nhóm trưởng để điều khiển hoạt động của dãy mình. - Đội nào giơ cờ trước sẽ được quyền trả lời trước.. - Một vài cá nhân HS lên bảng kể lại.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 5’. trước lớp câu chuyện về quan tâm, giúp đỡ bạn bè mà mình đã chuẩn bị ở nhà. - Yêu cầu HS dưới lớp nghe và nhận xét về câu chuyện bạn đã kể . - Khen những HS đã biết quan tâm, giúp đỡ bạn. - Nhắc nhở những HS còn chưa biết quan tâm, giúp đỡ bạn. * Kết luận: Cần phải quan tâm, giúp đỡ bạn đúng lúc, đúng chỗ. Có như thế mới mau giúp bạn tiến bộ hơn được. 3. Củng cố – Dặn dò: - GV Kết luận chung : Cần cư xử tốt với bạn bè, không nên phân biệt đối xử với các bạn nghèo, gặp hoàn cảnh khó khăn… Đó cũng chính là thực hiện quyền không bị phân biệt đối xử của trẻ em. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Giữ gìn trường lớp em sạch đẹp. Hiệu trưởng Duyệt: …/…/……… ……………………………………… ……………………………………… ………………………………………. câu chuyện được chứng kiến, sưu tầm được hoặc là việc em đã làm. - HS dưới lớp chú ý nghe, nhận xét, bổ sung, tìm hiểu câu chuyện của các bạn. - Theo dõi và đưa ra nhận xét về từng câu chuyện được kể.. - HS nghe, ghi nhớ.. Người soạn.

<span class='text_page_counter'>(26)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×