Tải bản đầy đủ (.docx) (43 trang)

Giao an lop 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (355.86 KB, 43 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn 3/2/2012 TUẦN : 24 TIẾT :24. Ngày dạy 6/2/2012 MƠN :ĐẠO ĐỨC BÀI: EM YEÂU TOÅ QUOÁC VIEÄT NAM (Tieát2). I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: - Biết Tổ quốc em là Việt Nam, Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế. - Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hoá và kinh tế của Tổ quốc Việt Nam. - Có ý thức rèn luyện để ghóp phần xây đương và bảo vệ đất nước. - Yêu tổ quốc Việt Nam TTHCM: Giáo dục cho Hs lòng yêu nước, yêu tổ quốc theo tấm gương Bác Hồ. GDBVMT (Liên hệ) : GD HS : Tích cực tham gia các hoạt động BVMT là thể hiện tình yêu đất nước TKNL&HQ: - Đất nướic ta còn nghèo, còn gặp nhiều khó khăn trong đó có khó khăn về thiếu năng lượng. Vì vậy, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả năng lượng là rất cần thiết. - Sử dụng tiết kiệm, hiệu quả năng lượng là một biểu hiện cụ thể của lòng yêu nước. II. Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài: - Kĩ năng xác định giá trị (yêu Tổ quốc Việt Nam) - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về đất nước và con người Việt Nam. - Kĩ năng hợp tác nhóm. - Kĩ năng trình bày những hiểu biết về đất nước con người Việt Nam. III. Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực được sử dụng: - Thảo luận nhóm. - Động não. - Trình bày 1 phút. - Đóng vai. - Dự án. VI. Phương tiện dạy học: GV:- Tranh như SGK phóng to. - Phiếu bài tập. HS: dụng cụ học tập V. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC: 1.- Khởi động: (1 phút) - Hát vui. 2.- Kiểm tra bài cũ: (5 phút) GV đưa ra các tình huống cho HS xử lý: + UBND xã (phường) tổ chức lấy chữ kí ủng hộ các nạn nhân chất độc da cam. + Đài phát thanh của UBND phường thông báo lịch để HS tham gia sinh hoạt hè tại nhà văn hóa của phường. + Phường phát động phong trào quyên góp sách vở, đồ dùng học tập, quần áo,… ủng hộ trẻ em vùng bị lũ lụt. 3. Bài mới : Hoạt động dạy 4. Vận dụng Hoạt động 5: GIỚI THIỄU VỀ ĐẤT NƯỚC VÀ. Hoạt động học. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> CON NGƯỜI VIỆT NAM Mục tiêu: - HS biết trình bày về một số nét về đất nước và con ngưòi Việt Nam. - - HS đước rèn luyện kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, kĩ năng hợp tác , kĩ năng trình bày suy nghĩ ý tưởng. Cách tiến hành: 1. GV yêu cầu các nhóm HS trưng bày xung quanh lớp học các tư liệu các em đã sưu tầm , tìm hiểu được đất nước và con người Việt Nam. 2. Cả lớp đi xem các đại diện nhóm – trong các vai Hướng dẫn viên du lịch trình bày(- Trình bày 1 phút.) -GDBVMT: Giáo dục hs yêu quê hương đất nước, bảo vệ quê hương đất nước. Hoạt động 5: HÁT , ĐỌC THƠ VỀ TỔ QUỐC VIỆT NAM Mục tiêu: hs biết thể hiện tình yêu Tổ quốc qua các bài thơ, bài hát Cách tiến hành: 1. Một số HS sẽ đóng vai người dẫn chương trình, giới thiêu các tiết mục. 2. Hs trình bày các bài thơ, bài hát về chủ đề. 2. Cả lớp cùng bình chọn các tiết nục hay nhất/ ấn tượng nhất / huy động được nhiều người tham gia nhất. 3. Kết thúc tiết học : cả lớp cùng đứng lên vưa làm động tác phụ hoạ, vừa hát theo bài hát “ Việt Nam- Tổ quốc tôi” TTHCM: Giáo dục cho HS lòng yêu nước, yêu Tổ quốc theo tấm gương Bác Hồ. HS nghe HS trình bày. HS trình bày HS trình bày. Cả lớp thực hiện. 4.- Củng cố- Hoạt động tiếp nối(5phút) - Gọi 1,2 HS nhắc lại nội dung bài học TKNL&HQ: - Đất nướic ta còn nghèo, còn gặp nhiều khó khăn trong đó có khó khăn về thiếu năng lượng. Vì vậy, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả năng lượng là rất cần thiết. - Sử dụng tiết kiệm, hiệu quả năng lượng là một biểu hiện cụ thể của lòng yêu nước. II. Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài: 5. Dặn dò : GV nhận xét tiết học. Điều chỉnh, bổ sung ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ .............................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ngày soạn 3/2/2012 TUẦN : 24 TIẾT :47. Ngày dạy 6/2/2012 MÔN :TẬP ĐỌC BÀI: LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê-ĐÊ. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: - Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản. - Hieåu nội dung: Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê-đê xưa; kể được 1 đến 2 luật của nước ta. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV:Bảng phụ viết đoạn luyện đọc HS: dụng cụ học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1.- Khởi động: (1 phút) - Kiểm tra sĩ số - Hát vui. 2.- Kiểm tra bài cũ: (5 phút) GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Chú đi tuần và trả lời các câu hỏi:SGK - GV nhận xét 3. Bài mới : Hoạt động dạy. Hoạt động học. a Giới thiệu bài: Để gìn giữ cuộc sống thanh bình, cộng đồng nào, xã hội nào cũng có những quy định yêu cầu mọi - HS quan sát tranh minh họa trong người phải tuân theo. Bài học hôm nay sẽ giúp các SGK. em tìm hiểu một số luật lệ xưa của dân tộc Ê-đê, một dân tộc thiểu số ở Tây Nguyên. 2/ Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a)Luyện đọc: - GV yêu cầu: + Một HS giỏi đọc toàn bài. - 1 HS giỏi đọc, cả lớp theo dõi bài đọc trong SGK. - GV yêu cầu từng tốp 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 - Các tốp HS đọc tiếp nối. đoạn của bài văn: + Đoạn 1: Về cách xử phạt. + Đoạn 2: Về tang chứng và nhân chứng. + Đoạn 3: Về các tội. Luyện đọc từ khó - 1 HS đọc. - GV yêu cầu từng tốp 3 HS tiếp nối nhau đọc + Một HS đọc phần chú thích và giải nghĩa sau bài - Các tốp HS đọc tiếp nối. (luật tục, Ê-đê, song, co, tang chứng, nhân chứng, - 1 HS đọc. …). - GV cho HS luyện đọc theo cặp. - GV gọi một, hai HS đọc toàn bộ bài văn. - HS luyện đọc theo cặp.. - GV đọc diễn cảm toàn bài - giọng rõ ràng, rành - 1, 2 HS đọc. mạch, dứt khoát giữa các câu, đoạn; thể hiện tính - HS lắng nghe và chú ý giọng đọc. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> chất nghiêm minh, rõ ràng của luật tục. b) Tìm hiểu bài: - Người xưa đặt ra luật tục để làm gì?. của GV.. - Người xưa đặt ra luật tục để bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn làng. - K ể những việc mà người Ê-đê xem là có tội? - Tội không hỏi mẹ cha - Tội ăn cắp Tội giúp kẻ có tội - Tội dẫn đường cho địch đến đánh làng mình. - Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào HS trả lời Ê-đê quy định xử phạt rất công bằng. GV: Ngay từ ngày xưa, dân tộc Ê-đê đã có quan - HS lắng nghe. niệm rạch ròi, nghiêm minh về tội trạng, đã phân định rõ từng loại tội, quy định các hình phạt rất công bằng với từng loại tội. Người Ê-đê đã dùng những luật tục đó để giữ cho buôn làng có cuộc sống trật tự, thanh bình. - Hãy kể tên một số luật của nước ta hiện nay mà - Luật Giáo dục; Luật Phổ cập tiểu em biết. học; Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em; Luật Bảo vệ môi trường; Luật Giao thông đường bộ,… GV mở bảng phụ viết sẵn tên khoảng 5 luật của - 1 HS đọc. nước ta, mời một HS đọc lại. c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: - GV yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc lại 3 đoạn - 3 HS đọc tiếp nối. của bài. GV hướng dẫn HS đọc thể hiện đúng nội dung từng đoạn. - GV chọn và hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn - Cả lớp luyện đọc. cảm đoạn 3. - GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 3. - HS thi đọc diễn cảm 4. Củng cố: (5phút) - Gọi 1,2 HS nhắc lại nội dung bài học 5. Dặn dò : - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà đọc trước bài “Hộp thư mật”. Điều chỉnh, bổ sung ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ .............................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ngày soạn 3/2/2011 TUẦN : 24 TIẾT :116. Ngày dạy 6/2/2012 MÔN :TOÁN BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Biết vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài toán liên quan có yê cầu tổng hợp. Bài tập cần làm bài 1, bài 2 . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV:- Bảng phụ kẻ bảng bài tập 2 - Hình vẽ bài tập 3 phóng to. HS: dụng cụ học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1.- Khởi động: (1 phút) - Hát vui. 2.- Kiểm tra bài cũ: (5 phút) + Nêu quy tắc và công thức tính thể tích hình lập phương và hình hộp chữ nhật - GV nhận xét 3. Bài mới : Hoạt động dạy. Hoạt động học. a. Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay chúng ta hệ thống hóa, củng cố, vận dụng công thức tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập - HS lắng nghe. phương qua bài : Luyện tập chung – ghi bảng. b.Thực hành - Luyện tập Bài 1: - 2 HS - Yêu cầu HS đọc đề bài và tóm tắt - 1 HS làm bảng lớp + HS cả lớp làm vào vở, 1 HS làm bảng - HS chữa bài Bài giải Diện tích một mặt của hình lập phương: 2,5 x 2,5 = 6,25 (cm2) Diện tích toàn phần của hình lập phương: 6,25 x 6 = 37,5 (cm2) Thể tích của hình lập phương: + HS nhận xét bài của bạn và chữa bài. 2,5 x 2,5 x 2,5 =15,625 (cm3) - GV đánh giá - 1 HS Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài - GV treo bảng phụ ghi đầu bài: - Tính DT mặt đáy, DTXQ và thể tích + Bài toán yêu cầu gì? của 3 hình hộp chữ nhật. - 1 HS làm bảng lớp + HS tư làm bài vào vở (không cần kẻ bảng) - HS chữa bài + HS nhận xét, chữa bài Bài 2. Viết số đo thích hợp vào chỗ - GV: nhận xét, đánh giá trống:. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> HHCN Chiều dài Chiều rộng Chiều cao. * Bài 3: HS đọc đề bài và quan sát hình SGK + HS thảo luận nhóm tìm cách giải. - GV gợi ý: + Khối gỗ ban đầu là hình gì? Kích thước bao nhiêu? + Khối gỗ cắt đi là hình gì? Kích thước bao nhiêu? + Muốn tính thể tich khối gỗ còn lại ta làm thế nào? + HS làm bài vào vở; 1 HS làm bảng lớp.. + HS nhận xét - GV: nhận xét, đánh giá. (1). (2). 11cm. 0,4m. 10cm. 0,25m. 6cm. 0,9m. S mặt đáy. 110cm2. 0,1m2. Diện tích xq. 252cm2 1,17m2. Thể tích. 660cm3 0,09m3. (3) 1 2 dm 1 3 dm 2 5 dm 1 6 dm2 10 30 dm2 2 30 dm3. - 1 HS - HS thảo luận nhóm - Hình hộp chữ nhật … - Hình lập phương… - Thể tích khối gỗ ban đầu trừ đi thể tích khối gỗ cắt đi. - 1 HS làm bảng lớp Bài giải Thể tích của khối gỗ hình hộp chữ nhật: 9 x 6 x 5 = 270 (cm3) Thể tích của khối gỗ hình lập phương cắt đi là: 4 x 4 x 4 = 64 (cm3) Thể tích phần gỗ còn lại là: 270 – 64 = 206 (cm3) Đáp số: 206 cm3. 4. Củng cố: (5phút) - Gọi 1,2 HS nhắc lại nội dung bài học 5. Dặn dò : - GV nhận xét tiết học. Điều chỉnh, bổ sung ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................. BÀI 3 DÀNH CHO HS KHÁ GIỏI..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ngày soạn 3/2/2012 TUẦN : 24 TIẾT :24. Ngày dạy 9/2/2012 MÔN :CHÍNH TẢ ( Nghe – viết) BÀI: NÚI NON HÙNG VĨ. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: - Nghe - viết đúng bài CT, viết hoa đúng các tên riêng trong bài. - Tìm đđược các tên riêng trong đoạn thơ (BT2). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV:Bảng phụ để HS làm bài tập 3 HS: dụng cụ học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1.- Khởi động: (1 phút) - Kiểm tra sĩ số - Hát vui. 2.- Kiểm tra bài cũ: (5 phút) GV yêu cầu 2 - 3 HS viết lại trên bảng lớp những tên riêng trong đoạn thơ Cửa gió Tùng Chinh:Hai ngàn, Ngã ba, Tùng Chinh, Pù mo, Pù xai. - GV nhận xét 3. Bài mới : Hoạt động dạy a/ Giới thiệu bài: Tiết này các em nghe thầy đọc để viết chính tả bài Núi non hùng vĩ. Nắm chắc cách viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam. b/ Hướng dẫn HS nghe - viết: - GV đọc bài chính tả Núi non hùng vĩ. - GV: Đoạn văn miêu tả vùng biên cương Tây Bắc của Tổ quốc ta?. Hoạt động học - HS lắng nghe.. - HS theo dõi trong SGK. + Đoạn văn miêu tả vùng biên cương Tây Bắc của Tổ quốc ta, nơi giáp giữa nước ta và Trung Quốc. - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại bài chính tả. - Cả lớp đọc thầm. GV nhắc HS chú ý những từ dễ viết sai chính tả - HS luyện viết vào giấy nháp. (tày đình, hiểm trở, lồ lộ), các tên địa lí (Hoàng Liên Sơn, Phan-xi-păng, Ô Quy Hồ, Sa Pa, Lào Cai). - GV hướng dẫn HS viết từ khó + phân tích + - Tày đình, hiểm trở, Phan-xi-păng, buốt óc, Ô Quy Hồ. bảng con. - GV yêu cầu HS gấp SGK. GV đọc từng câu - HS viết bài, bắt lỗi chính tả, nộp cho HS viết. GV chấm chữa bài. Nêu nhận xét. tập. c. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: Bài tập 2 - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong - GV yêu cầu một HS đọc nội dung BT2. - GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn thơ, tìm các SGK. - Cá nhân: tên riêng trong đoạn thơ. + Tên người, tên dân tộc: Đăm Săn, Y Sun, Nơ Trang Lơng, A-ma Dơhao, Mơ-nông. - GV nhận xét, kết luận. + Tên địa lí: Tây Nguyên, (sông) Ba. Bài tập 3. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - GV yêu cầu 1 HS đọc nội dung của bài tập. - GV treo bảng phụ viết sẵn bài thơ có đánh số thứ tự (1, 2, 3, 4, 5) lên bảng; mời 1 HS đọc lại các câu đố bằng thơ. - GV nêu: Bài thơ đố các em tìm đúng và viết đúng chính tả tên một số (7) nhân vật lịch sử. - GV chia lớp thành các nhóm. Phát cho mỗi nhóm bút dạ và 1 tờ giấy khổ to. - GV mời đại diện các nhóm lên bảng trình bày kết quả.. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. - 1 HS đọc. - Nhóm 6: đọc thầm lại bài thơ, trao đổi, giải đố, viết lần lượt, đúng thứ tự tên các nhân vật lịch sử vào giấy. - Đại diện các nhóm lần lượt trình bày: 1. Ai từng đóng cọc trên sông Đánh tan thuyền giặc, nhuộm hồng sóng xanh?  Ngô Quyền, Lê Hoàn, Trần Hưng Đạo. 2. Vua nào thần tốc quân hành Mùa xuân đại phá quân Thanh tơi bời?  Vua Quang Trung (Nguyễn Huệ). 3. Vua nào tập trận đùa chơi Cờ lau phất trận một thời ấu thơ?  Đinh Tiên Hoàng (Đinh Bộ Lĩnh). 4. Vua nào thảo Chiếu dời đô?  Lý Thái Tổ (Lý Công Uẩn). 5. Vua nào chủ xướng Hội thơ Tao Đàn?  Lê Thánh Tông (Lê Tư Thành).. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - GV giải thích thêm: Ngô Quyền là người đầu tiên có sáng kiến đóng cọc trên sông Bạch Đằng để diệt quân Nam Hán (năm 938). Vua Lê Hoàn cho đóng cọc trên sông Bạch Đằng để diệt quân Tống (năm 981). Sau này, trong cuộc chiến đấu chống quân Nguyên lần thứ ba (năm 1288), học tập tiền nhân, Trần Hưng Đạo đã tiếp tục cho đóng cọc trên sông Bạch Đằng để diệt giặc Nguyên. - GV gọi 2 HS nhìn bảng đọc lần lượt từng câu - 2 HS đọc. đố, nói lời giải đúng. - GV cho cả lớp nhẩm thuộc lòng các câu đố. - Miệng. - GV cho HS thi đọc thuộc lòng các câu đố. - Thi đua. 4. Củng cố: (5phút) - Gọi 1,2 HS nhắc lại nội dung bài học - Dặn HS về nhà viết lại tên 5 vị vua, HTL các câu đố ở BT3, đố lại người thân. 5. Dặn dò : - GV nhận xét tiết học. Điều chỉnh, bổ sung. ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ .............................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ngày soạn 3/2/2012 TUẦN : 24 TIẾT :117. Ngày dạy 7/2/2012 MÔN : TOÁN BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: - Bieát tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán. - Biết tính thể tích một hình lập phương trong mối quan hệ với thể tích của một hình lập phương khác. Cả lớp làm bài 1 và bài 2, II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV:Bảng phụ HS: dụng cụ học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1.- Khởi động: (1 phút) - Kiểm tra sĩ số - Hát vui. 2.- Kiểm tra bài cũ: (5 phút) GV yêu cầu HS tính: Diện tích một mặt, diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương có cạnh 2,5 cm. - GV nhận xét 3. Bài mới : II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học Ghi chú a.Giới thiệu bài b. Luyện tập: a. Giới thiệu bài: Luyện tập chung – ghi bảng. b.Thực hành - Luyện tập Bài 1: +Yêu cầu HS đọc tính nhẩm 15% của 120 tính nhẩm như sau: 10% của 120 là 12 5% của 120 là 6. Vậy 15% của 120 là 12 + 6 = 18 + HS thảo luận cách làm trên a) Gọi HS đọc bài 1a. + Thảo luận nhóm đôi tách 17,5% thành tổng mà các số hạng có thể nhẩm được (thành 3 số hạng) + HS nêu kết quả tách – HS nhận xét - GV đánh giá b) Gọi HS đọc bài 1b. + Muốn tính 35% của 520 ta làm thế nào? + HS thảo luận tìm cách tính. + Hãy nêu cách tính nhẩm. - GV đánh giá và kết luận: Khi muốn tìm giá trị phần trăm của một số, ta có thể có 2 cách làm như trên. Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài a) + HS thảo luận tìm cách giải.. - 1 HS đọc - 10% của 240 là 24 5% của 240 là 12 2,5% của 240 là 6 Vậy 17,5% của 240 là 42 * 520 x 35 : 100 = 182 * 10% của 520 là 52 20% của 520 là 26 5% của 520 là 104 Vậy 35% của 520 là 182 - HS đọc đề - Thể tích của hình lập phương bé là 2 phần thì thể tích hình lập phương lớn là 3 phần như thế. -3:2.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - GV gợi ý: + Tỉ số thể tích của hai hình lập phương là 2 : 3 cho biết gì? + Suy ra tỉ số thể tích của hình lập phương lớn và lập phương bé là bao nhiêu? + Viết tỉ số này dưới dạng phân số thập phân (hoặc số thập phân) + Vậy thể tích hình lập phương lớn bằng bao nhiêu phần trăm thể tích hình lập phương bé? - 1 HS làm bài bảng lớp, lớp làm vở b) Việc tính thể tích của hình lập phương lớn có dữ liệu nào? + Quy về bài toán mẫu nào? - 1 HS làm bài bảng lớp, lớp làm vở + HS nhận xét bài trên bảng - GV: nhận xét, đánh giá * Bài 3: GV treo bảng phụ a) + HS đọc đề bài . + HS thảo luận nhóm đôi tìm cách giải và nêu cách làm * GV gợi ý: + Nhận xét hình khối đã cho? + Tìm cách tách thành hình khối đã học để tính diện tích các mặt hoặc thể tích. + 2 HS làm bảng lớp. lớp làm vở b) Tương tự phần a) + Tìm cách tách hình + Phần được sơn của hình bên tính bằng cách nào? + HS làm bài vào vở; 1 HS làm bảng lớp. - GV: nhận xét, đánh giá. - HS làm bài - HS dựa vào đề trả lời Bài giải a) Tỉ số thể tích của hình lập phương 3 lớn và hình lập phương bé là 2 . Như. vậy, tỉ số phần trăm thể tích của hình lập phương lớn và thể tích của hình lập phương bé là: 3 : 2 = 1,5 1,5 = 150% b) Thể tích của hình lập phương lớn là: 3 64 x 2 = 96 (cm3 ). Đáp số: a) 150%; b) 96 cm3 - HS quan sát - HS thảo luận - Không phải hình khối đã học. - Tách thành 1 hình hộp chữ nhật và 1 hình hộp lập phương hoặc tách thành 3 hình lập phương. - Tách thành 1 hình hộp chữ nhật và 1 hình hộp lập phương - Tổng diện tích toàn phần của 2 khối trừ đi phần diện tích tiếp xúc của 2 khối. Diện tích toàn phần của cả ba hình A, B, C là: 24 x 3 = 72 (cm2 ) Diện tích không cần sơn của hình đã cho là: 2 x 2 x 4 = 16 (cm2 ) Diện tích cần sơn của hình đã cho là: 72 – 16 = 56 (cm2 ) Đáp số: 56 cm2. 4. Củng cố: (5phút)- Gọi 1,2 HS nhắc lại nội dung bài học 5. Dặn dò :- GV nhận xét tiết học. Điều chỉnh, bổ sung ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................. BÀI 3* DÀNH CHO HSKG ..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Ngày soạn 3/2/2012 TUẦN : 24 TIẾT :24. Ngày dạy 7/2/2012 MÔN :LUYỆN TỪ VÀ CÂU BÀI: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẬT TỰ – AN NINH. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Làm được BT1; làm được BT4.. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV:- Từ điển từ đồng nghĩa tiếng Việt, sổ tay từ ngữ tiếng Việt tiểu học. - Baûng phuï vieát saün BT2. HS: dụng cụ học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1.- Khởi động: (1 phút) - Ht vui. 2.- Kiểm tra bi cũ: (5 pht) Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ (tt). - Nêu các cặp quan hệ từ chỉ quan hệ tăng tiến? - Cho ví dụ và phân tích câu ghép đó. - GV nhận xét 3. Bài mới : Hoạt động dạy. Hoạt động học. a. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học. b. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 1 - GV cho một HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. - GV hướng dẫn HS: đọc kĩ nội dung từng dòng - HS lắng nghe. để tìm đúng nghĩa của từ an ninh. - GV yêu cầu HS tự làm bài và phát biểu ý kiến. - Cá nhân: (b): An ninh là yên ổn về chính trị và - GV nhận xét và giải thích: trật tự xã hội. (a): an ninh chỉ tình trạng yên ổn về mặt chính trị và xã hội. Còn tình trạng yên ổn hẳn, tránh được tai nạn, tránh được thiệt hại được gọi là an toàn. (c): tình trạng không có chiến tranh hay còn gọi là hòa bình khác với tình trạng yên ổn về chính trị, xã hội. Bài tập 4 - GV cho một HS đọc nội dung BT4. - GV dán lên bảng lớp phiếu kẻ bảng phân loại; - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. yêu cầu HS đọc kĩ, tìm đúng những từ ngữ chỉ những việc làm - những cơ quan, tổ chức - những người giúp em bảo vệ an toàn cho mình khi không có cha mẹ ở bên. - GV cho cả lớp đọc thầm lại bản hướng dẫn, trao đổi và làm bài theo nhóm. - HS thảo luận nhóm 4:. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - GV nhận xét, loại bỏ những từ ngữ không thích - HS trả lời hợp, bổ sung những từ ngữ bị bỏ sót. 4. Củng cố: (5phút) - Gọi 1,2 HS nhắc lại nội dung bài học Dặn HS đọc lại bản hướng ở BT4, ghi nhớ những việc cần làm, giúp HS bảo vệ an toàn cho mình .5. Dặn dò : - GV nhận xét tiết học. Điều chỉnh, bổ sung ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................. Ngày soạn 3/2/2012 TUẦN : 24 TIẾT :24 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:. Ngày dạy 6/2/2012 MÔN : LỊCH SỬ BÀI: ĐƯỜNG TRƯỜNG SƠN.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Bieát đđường Trường Sơn với việc chi viện sức người, vũ khì, lương thực,… của miền Bắc cho cách mạng miền Nam, góp phần to lớn vào thắng lợi của cách mạng miền Nam. + Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho miền Nam, ngày 19 – 5- 1959, Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn (đường Hồ Chí Minh). + Qua đường trường Sơn, miền Bắc đã chi viện sức người, sức của cho miền Nam, góp phần to lớn vào sự nghiệp giải phóng miền Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC GV:Phieáu hoïc taäp. HS: dụng cụ học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1.- Khởi động: (1 phút) - Hát vui. 2.- Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: + Nhà máy Cơ khí Hà Nội ra đời trong hoàn cảnh nào? + Nhà máy Cơ khí Hà Nội đã có đóng góp gì trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc?- GV nhận xét 3. Bài mới : III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học Ghi chú a. Giới thiệu bài: b. Nội dung : Hoạt động 1: Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn. - GV cho HS đọc SGK và trình bày những nét chính về đường Trường Sơn. - GV dùng bản đồ giới thiệu vị trí của đường Trường Sơn: từ hữu ngạn sông Mã Thanh Hóa qua miền Tây Nghệ An đến miền Đông Nam Bộ. - Đường Trường Sơn có vị trí thế nào với hai miền Bắc – Nam của nước ta? - Vì sao trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn? - Tại sao ta lại chọn mở đường qua dãy núi Trường Sơn ? - GV kết luận: đường Trường Sơn là hệ thống những tuyến đường, bao gồm rất nhiều con đường trên cả hai tuyến: Đông Trường Sơn, Tây Trường Sơn chứ không phải chỉ là một con đường. Mục đích mở đường Trường Sơn: chi viện cho miền Nam, thực hiện nhiệm vụ thống nhất đất nước. Hoạt động 2: Những tấm gương anh dũng trên đường trường Sơn. - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm,. - HS lắng nghe. - HS đọc SGK và trình bày. - HS quan sát bản đồ.. - Đường Trường Sơn là đường nối liền hai miền Bắc – Nam của nước ta. - Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho các miền Nam kháng chiến, ngày 19 - 5 - 1959 Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn. - Vì đường đi giữa rừng khó bị địch phát hiện, quân ta dựa vào rừng để che mắt kẻ thù - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> yêu cầu: - HS làm việc theo nhóm. - Tìm hiểu và kể lại câu chuyện về anh - Các nhóm HS thảo luận. Đại diện nhóm Nguyễn Viết Sinh? trình bày, các nhóm khác bổ sung. -Tổ chức cho hs thi kể chuyện về anh - Lần lượt từng HS dựa vào SGK và tập kể Nguyễn Viết Sinh : lại câu chuyện của anh Nguyễn Viết Sinh. - GV nhận xét và cho hs bình chọn bạn kể - 2 HS thi kể trước lớp. hay nhất. - GV yêu cầu HS kể thêm về bộ đội lái xe, - Hs nhận xét và bình chọn bạn kể hay nhất. thanh niên xung phong,… mà HS đã sưu tầm được qua sách báo, truyền hình hoặc - HS xung phong kể. nghe kể lại. - GV kết luận: Trong những năm kháng chiến chống Mĩ, đường Trường Sơn từng diễn ra nhiều cuộc chiến công, thấm đượm - HS lắng nghe. biết bao mồ hôi, máu và nước mắt của bộ đội và thanh niên xung phong. Hoạt động 3: Tầm quan trọng của đường Trường Sơn: - Cho HS thảo luận theo nhóm đôi. Suy nghĩ và trả lời câu hỏi : - Tuyến đường Trường Sơn có vai trò như - HS thảo luận theo nhóm đôi. Suy nghĩ và thế nào trong sự nghiệp thống nhất đất trả lời câu hỏi : - Trong những năm tháng kháng chiếnchống nước của dân tộc ta? - Cho đại diện nhóm nêu ý kiến, cả lớp Mĩ cứu nước, đường Trường Sơn là con đường huyết mạch nối hai miền Nam Bắc, nhận xét, bổ sung và thống nhất ý kiến: - GV yêu cầu HS so sánh hai bức ảnh trong trên con đường này biết bao người con miền SGK, nhận xét về đường Trường Sơn qua Bắc đã vào miền Nam chiến đấu, đã chuyển cho miền Nam hàng triệu tấn lương thực, hai thời kì lịch sử. - GV nhấn mạnh ý nghĩa của tuyến đường tực phẩm, đạn dược, vũ khí,…để miền Nam đánh thắng kẻ thù. Trường Sơn. - GV kết luận: Ngày nay, đường Trường - HS so sánh và nhận xét. Sơn đã được mở rộng - đường Hồ Chí - HS lắng nghe. Minh. 4. Củng cố: (5phút)- Gọi 1,2 HS nhắc lại nội dung bài học 5. Dặn dò :- GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về chuẩn bị bài cho tiết sau “ Sấm sét đêm giao thừa”. Điều chỉnh, bổ sung........................................................................................................................ ............................................................................................................................................................. Ngày soạn 3/2/2012 Ngày dạy 10/2/2012 ............................................................................................................................................................ TUẦN : 24 MÔN :KHOA HỌC ............................................................................................................................................................ TIẾT :47 BÀI: LAÉP MAÏCH ÑIEÄN ÑÔN GIAÛN ( Tieát 2) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn, dây dẫn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> GV: - Chuẩn bị theo nhóm: một cục pin, dây đồng hồ có vỏ bọc bằng nhựa, bóng đèn pin, một số vật bằng kim loại (đồng, nhôm, sắt,…) và một số vật khác bằng nhựa, cao su, sứ,… - Chuẩn bị chung: bóng đèn điện hỏng có tháo đui (có thể nhìn thấy rõ 2 đầu dây). Phiếu học tập theo nhóm: Ghi lại kết quả làm thí nghiệm vào bảng sau Vật liệu Kết quả Kết luận Đèn sáng Đèn không sáng HS: dụng cụ học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1.- Khởi động: (1 phút) - Kiểm tra sĩ số - Hát vui. 2.- Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Nêu lại điều kiện cần để mạch điện thắp sáng đèn có thể hoạt động. - GV nhận xét 3. Bài mới : Hoạt động dạy a. Giới thiệu bài: b. Nội dung: - GV nêu: Tiết học này chúng ta tiếp tục tìm hiểu kĩ hơn về mạch điện đơn giản, vật dẫn điện và cách điện. - GV ghi tên bài Hoạt động 1: Làm thí nghiệm 1. GV nêu yêu cầu 2. Tổ chức: - GV yêu cầu HS đọc nội dung thực hành trang 96, sau đó để HS thử nêu các dự đoạn bằng cách trả lời câu hỏi.. Hoạt động học - HS lắng nghe - HS mở trang 96 sgk, ghi tên bài. - HS lắng nghe yêu cầu.. - HS đọc yêu cầu: + Lắp mạch điện có nguồn điện là pin để thắp đèn sáng. Sau đó ngắt một chỗ nối trong mạch để tạo chỗ hở. Lúc này đèn có sáng không? + Đặt đèn vào chỗ hở của mạch điện một miếng nhôm, đèn có sáng không? Miếng nhôm có cho dòng điện chạy qua không? + Lần lượt đặt vào chỗ hở của mạch điện một miếng nhôm, đèn có sáng không? Miếng nhôm có cho dòng điện chạy qua không? + Lần lượt đặt vào chỗ hở của mạch điện các vật liệu khác nhau như nhựa, đồng, sắt, cao su, thủy tinh… ghi lại kết quả như mẫu. - HS triển khai việc lắp mạch điện theo - Yêu cầu HS thực hiện các thí nghiệm để kiểm nhóm như hướng dẫn. chứng kết quả. - GV phát phiếu thực hành cho HS. (Nếu không có điều kiện làm phiếu thì cho phép HS đánh dấu luôn vào sgk). Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 3. Trình bày: - GV yêu cầu trình bày bằng cách: mỗi nhóm lên trình bày 1 tình huống và biểu diễn lại cách lắp mạch điện của mình. - Sau 5 đến 7 phút, HS dừng hoạt động - GV chốt lại kết quả trên bảng phụ và lần lượt lên báo cáo. - HS làm phép so sánh với dự đoán ban đầu. Vật liệu Nhựa Đồng Sắt Nhôm Cao su Thủy tinh Bìa Gỗ. Kết quả: Đèn Sáng Không sáng x x x x x x x. Kết luận Không có dòng điện chạy qua Có dòng điện chạy qua Có dòng điện chạy qua Có dòng điện chạy qua Không có dòng điện chạy qua Không có dòng điện chạy qua Không có dòng điện chạy qua Không có dòng điện chạy qua. 4. Kết luận: -Mạch điện có chổ hở không có dòng điện đi qua - HS lắng nghe được gọi là mạch hở . -Chèn vào chổ hở một số chất liệu khác nhau thì phần lớn kim loại sẽ cho dòng điện chạy qua nên đèn sáng; các vật liệu khác như giấy, nhựa, gỗ… thì không cho dòng điện chạy qua. - GV hỏi: + Vật cho dòng điện chạy qua gọi là gì? Kể thêm - HS trả lời tên một số loại vật liệu khác cũng cho dòng điện chạy qua. + Vật không cho dòng điện chạy qua sẽ gọi là gì? Kể thêm tên một số vật liệu khác cũng không cho dòng điện chạy qua? * GV chuyển ý. Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận. 1. Nêu nhiệm vụ: GV nêu yêu cầu. 2. Tổ chức: - GV gắn 1 cái ghim giấy( loại có bọc nhựa bên ngoài- đã bóc một phần nhựa ở phần tiếp xúc với - HS quan sát thao tác của GV mạch) vào chổ hở của mạch điện. - GV làm các thao tác đóng mạch cho đèn sáng, ngắt mạch tắt đèn một và lần, sau đó thay vào cái ghim một vài cái ngắt điện khác. - GV hỏi: cái ngắt điện trong mạch có tác dụng gì? - GV nói: bây giờ chúng ta thử gắn vào mạch điện của nhóm một cái ngắt điện nhé! 3.Trình bày: -HS trả lời.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> GV mời một số nhóm lên trình bày cách làm và biểu diễn đóng - ngắt mạch điện. 4.Kết luận: -Mạch điện gia đình chúng ta sử dụng có rất nhiều thiết bị ngắt điện. Như các em nhận xét- đó chính là các công tắt điện, cầu giao điện.. -HS quay lại nhóm để chuẩn bị lắp thêm cái ngắt điện. Sau 3 đến 4 phút thì dừng để trình bày trước lớp. -3 – 5 nhóm trình bày trước lớp.HS nhóm khác quan sát, nêu nhận xét và thắc mắc để nhóm tác giả trả lời.. 4. Củng cố: (5phút) -GV nói: Qua tiết học này chúng ta thấy trong các thiết bị điện, bộ phận nào thường được bọc nhựa hoặc gỗ, sứ…? Bọc như vậy để làm gì? -Tiết học sau chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về cách sử dụng điện. -Nhắc HS chuẩn bị bài sau: +Một vài dụng cụ, máy móc đồ chơi sử dụng điện. + Hóa đơn thanh toán tiền điện của gia đình. 5. Dặn dò : - GV nhận xét tiết học. Điều chỉnh, bổ sung ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ .............................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Ngày soạn 3/2/2012 TUẦN : 24 TIẾT : upload.123doc.net. Ngày dạy 8/2/2012 MÔN :TOÁN BÀI: BÀI ĐỌC THÊM HÌNH TRỤ- HÌNH CẦU. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: - Biết được hình trụ, hình cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV:- Một số hộp có dạng hình trụ khác nhau. - Một số đồ vật có dạng hình cầu. HS: dụng cụ học tập.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1.- Khởi động: (1 phút) - Hát vui. 2.- Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - GV yêu cầu HS tính 17,5% của 240. - GV nhận xét 3. Bài mới : Hoạt động dạy. Hoạt động học. a. Giới thiệu bài: BÀI ĐỌC THÊM hình trụ, hình cầu. B. Nội dung a) Hình trụ: - HS quan sát - GV đưa ra vài hình có dạng hình trụ: hộp sữa, hộp chè.. - Không + Các hình này là hình lập phương ? Hình hộp chữ nhật ? + Có phải hình dạng quen thuộc không? Có tên là - Quen thuộc nhưng không biết tên gì? - GV: Các hộp này có dạng hình trụ. - 2 hình tròn bằng nhau - GV: treo tranh vẽ hình trụ, chỉ vào hai đáy và - HS quan sát hỏi: - HS xác định + Hình trụ có hai mặt đáy là hình gì? Có bằng nhau ? - HS nghe - GV: chỉ và giới thiệu các mặt xung quanh. - GV: đưa ra vài hình vẽ không có dạng hình trụ - HS theo dõi và ghi nhớ để HS nhận dạng. - GV chốt ý các đặc điểm nhận biết hình trụ b) Hình cầu: - HS xác đình hình - GV đưa ra vài hình đồ vật có dạng hình cầu: quả bóng, quả địa cầu và giới thiệu: Quả bóng có dạng hình cầu. - HS chỉ và thao tác - GV: treo tranh vẽ hình cầu, các vật hình cầu: quả bóng bàn, đồng thời GV đưa ra một số đồ vật không phải là hình cầu: quả lê, quả trứng… + Yêu cầu HS chỉ ra, lấy ra các vật là hình cầu và các vật không phải là hình cầu. 4. Củng cố: (5phút) -Gọi hs nêu một số đồ vật có dạng hình trụ, hình cầu. 5. Dặn dò : - GV nhận xét tiết học. Điều chỉnh, bổ sung ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Ngày soạn 3/2/2012 TUẦN : 24 TIẾT :48. Ngày dạy 8/2/2012 MÔN :TẬP ĐỌC BÀI: HỘP THƯ MẬT. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: - Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện được tính cách nhân vật. - Hiểu được những hành động dũng cảm, mưu trí của anh Hai Long và những chiến sĩ tình bo. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. ĐỒ DÙNGDẠY HỌC: GV:Bảng phụ viết đoạn luyện đọc. HS: dụng cụ học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1.- Khởi động: (1 phút) - Kiểm tra sĩ số - Hát vui. 2.- Kiểm tra bài cũ: (5 phút).

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - GV nhận xét 3. Bài mới : Hoạt động dạy a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: . Hoạt động 1: Luyện đọc.. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc toàn bài văn. - Giáo viên chia đoạn để luyện đọc cho học sinh. Đoạn 1 : “Từ đầu … đáp lại” Đoạn 2 : “Anh dừng xe … bước chân” Đoạn 3 : “Hai Long … chỗ cũ” Đoạn 4 : Đoạn còn lại. - Giáo viên sửa những từ đọc dễ lẫn, phát âm chưa chính xác, viết lên bảng. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc từ chú giải dưới bài đọc.. Hoạt động học - Hs lắng nghe. - 1-2 HS đọc. - HS luyện đọc từ khó. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.. - HS luyện đọc theo cặp. - 1- 2 HS đọc. - GV gọi một, hai HS đọc cả bài. - HS lắng nghe và chú ý giọng đọc - GV đọc diễn cảm toàn bài - giọng đọc linh hoạt, của GV. phù hợp với diễn biến của câu chuyện: khi hồi hộp, khi vui sướng, nhẹ nhàng; toàn bài toát lên vẻ bình tĩnh, tự tin của nhân vật. b) Tìm hiểu bài: GV hỏi: + Tìm hộp thư mật để lấy báo cáo và - Chú Hai Long ra Phú Lâm làm gì? gửi báo cáo. + Để chuyển những tin tức bí mật, - Em hiểu hộp thư mật dùng để làm gì? quan trọng. - Người liên lạc ngụy trang hộp thư mật khéo léo - Đặt hộp thư ở nơi dễ tìm mà lại ít bị như thế nào ? chú ý nhất - nơi một cột cây số ven đường, giữa cánh đồng vắng; hòn đá hình mũi tên trỏ vào nơi dấu hộp thư mật; báo cáo được đặt trong một chiếc vỏ đựng thuốc đánh răng. - Qua những vật có hình chữ V, người liên lạc - Người liên lạc muốn nhắn gửi tình muốn nhắn gửi chú Hai Long điều gì? yêu Tổ quốc của mình và lời chào chiến thắng. GV: Những chiến sĩ tình báo hoạt động trong lòng - HS lắng nghe. địch bao giờ cũng là những người rất gan góc, bình tĩnh, thông minh, đồng thời cũng là những người thiết tha yêu Tổ quốc, yêu đồng đội, sẵn sàng xả thân vì sự nghiệp chung. - Nêu cách lấy thư và gửi báo cáo của chú Hai - Chú dừng xe, tháo bu-gi ra xem, giả Long. Vì sao chú làm như vậy? vờ như xe mình bị hỏng, mắt không xem bu-gi mà lại chú ý quan sát mặt đất phía sau cột cây số. Nhìn trước. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> nhìn sau, một tay vẫn cầm bu-gi, một tay chú bẩy nhẹ hòn đá. Nhẹ nhàng cạy đáy hộp vỏ đựng thuốc đánh răng để lấy báo cáo, chú thay vào đó thư báo cáo của mình rồi trả hộp thuốc về chỗ cũ. Lắp bu-gi, khởi động máy, làm như đã sửa xong xe. Chú Hai Long làm như thế để đánh lạc hướng chú ý của người khác, không ai có GV: Để đánh lạc hướng chú ý của người khác, thể nghi ngờ. không gây nghi ngờ, chú Hai Long vờ như đang - HS lắng nghe. sửa xe. Chú thận trọng, mưu trí, bình tĩnh, tự tin đó là những phẩm chất quý của một chiến sĩ hoạt động trong lòng địch. - Hoạt động trong vùng địch của các chiến sĩ tình báo có ý nghĩa như thế nào đối với sự nghiệp bảo - Hoạt động trong vùng địch của các vệ Tổ quốc? chiến sĩ tình báo có ý nghĩa rất quan trọng đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc, vì cung cấp những thông tin mật từ phía kẻ địch, giúp ta hiểu hết ý đồ của địch, kịp thời ngăn chặn, đối phó./…có ý nghĩa vô cùng to lớn vì cung cấp cho ta những tin tức bí mật về kẻ địch để chủ động chống trả, GV: Những người chiến sĩ tình báo như chú Hai giành thắng lợi mà đỡ tốn xương Long đã đóng góp phần công lao rất to lớn vào máu. thắng lợi của sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc. - HS lắng nghe. c) Đọc diễn cảm - GV mời 4 HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm 4 đoạn văn của bài. GV hướng dẫn HS đọc thể hiện đúng nội dung từng đoạn. - 4 HS đọc tiếp nối. - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 1. - GV cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 1. - HS đọc diễn cảm đọan 1. - Thi đua. 4. Củng cố: (5phút) - Gọi 1,2 HS nhắc lại nội dung bài học Dặn HS về nhà tìm đọc thêm những truyện ca ngợi các chiến sĩ an ninh, tình báo. 5. Dặn dò : - GV nhận xét tiết học. Điều chỉnh, bổ sung ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ .............................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(23)</span>

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Ngày soạn 3/2/2012 TUẦN : 24 TIẾT :24. Ngày dạy 7/2/2012 MÔN :ÑÒA LYÙ BÀI: ÔN TẬP. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: - Tìm được vị trí châu Á, châu Âu trên bản đồ. - Khái quát châu Á, châu Âu về: diện tích, địa hình, khí hậu, dân cư, hoạt động kinh tế. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: - Bản đồ địa lý tự nhiên thế giới. - Các bản đồ, hình minh họa từ bài 17 đến bài 21. - Phiếu học tập của học sinh. HS: dụng cụ học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1.- Khởi động: (1 phút) - Hát vui. 2.- Kiểm tra bài cũ: (5 phút) GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét và cho điểm HS. - GV nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 3. Bài mới : Hoạt động dạy Hoạt động 1 Trò chơi đối đáp nhanh GV chọn hai đội chơi, mỗi đội 7 HS,đứng thành hai nhóm ở hai bên bảng, giữa bảng treo bản đồ tự nhiên thế giới. - Hướng dẫn cách chơi và tổ chức chơi: - GV tổng kết trò chơi, tuyên bố đội thắng cuộc. Hoạt động 2: So sánh một số yếu tố tự nhiên và xã hội giữa châu Á và châu Âu. - GV yêu cầu HS kẻ bảng như bài 2 trang 115 SGK vào vở và tự làm bài tập này. - GV nhận xét và kết luận phiếu làm đúng: Tiêu chí Diện tích Khí hậu Địa hình Chủng tộc Hoạt động kinh tế. Hoạt động học. Ghi chú. - HS lập thành 2 đội tham gia trò chơi, các bạn ở dưới làm cổ động viên. - HS tham gia trò chơi. Một số câu hỏi ví dụ: 1.Bạn hãy chỉ và nêu vị trí địa lý của Châu Á. 2.Bạn hãy chỉ và nêu giới hạn Châu Á cá phía đông, tây, nam ,bắc.. - HS làm bài cá nhân, 1 HS làm bài trên bảng lớp. -HS nhận xét và bổ sung ý kiến. Châu âu a.Rộng 10 triệu km2 d.Chủ yếu ở đới khí hậu ôn hòa. g.Đồng bằng chiếm 2/3 diện tích, kéo dài từ tây sang đông. h. Chủ yếu là người da trắng i.Hoạt động công nghiệp phát triển. 4. Củng cố: (5phút) GV tổng kết nội dung về Châu Á và Châu Âu - Gọi 1,2 HS nhắc lại nội dung bài học 5. Dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà ôn lại các kiến thức, kĩ năng đã học về Châu Á và Châu Âu, chuẩn bị cho bài Châu Phi .Điều chỉnh, bổ sung ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ .............................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Ngày soạn 3/2/2012 TUẦN : 24 TIẾT :47. Ngày dạy 8/2/2012 MÔN :TẬP LÀM VĂN BÀI: ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: - Tìm được 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài); tìm được các hình ảnh nhân hóa, so sánh trong bài văn (BT1). - Viết được đoạn văn tả đồ vật quen thuộc theo yêu cầu của BT2. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV:- Bảng phụ viết sẵn những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả đồ vật. - Một cái áo quân phục màu cỏ úa hoặc ảnh chụp. HS: dụng cụ học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1.- Khởi động: (1 phút) - Kiểm tra sĩ số - Hát vui. 2.- Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Traû baøi vaên keå chuyeän. - Giáo viên kiểm tra vở của học sinh. Giaùo vieân nhaän xeùt vaø chaám ñieåm baøi cuûa 3 – 4 em.- GV nhận xét 2. Bài mới :.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Hoạt động dạy a. Giới thiệu bài mới: Năm lớp 4 các em đã học về văn miêu tả đồ vật. Trong tiết học này và tiết học sau, các em sẽ ôn tập để củng cố, khắc sâu kiến thức về loại văn tả đồ vật, sau đó viết một bài văn hoàn chỉnh tả đồ vật. b. Hướng dẫn HS luyện tập: Bài tập 1 - Yêu cầu học sinh đọc bài 1. - GV cho 2 HS tiếp nối nhau đọc to, rõ nội dung BT1. GV giới thiệu tấm ảnh một chiếc áo quân phục hoặc một cái áo thật; giải nghĩa thêm từ ngữ: vải Tô Châu - một loại vải sản xuất ở thành phố Tô Châu, Trung Quốc. - GV: Bài văn miêu tả cái áo sơ mi của một bạn nhỏ được may lại từ chiếc áo quân phục của người cha đã hy sinh. Ngày trước cách đây vài chục năm, đất nước còn rất nghèo, HS đến trường chưa mặc đồng phục như hiện nay. Nhiều bạn mặc áo, quần sửa lại từ áo quần cũ của cha mẹ hoặc anh chị. - GV cho cả lớp đọc thầm lại yêu cầu của bài; làm việc cá nhân hoặc trao đổi theo cặp, trả lời lần lượt từng câu hỏi. GV yêu cầu HS nói rõ bài văn MB theo kiểu trực tiếp hay gián tiếp; KB kiểu mở rộng hay không mở rộng.. Hoạt động học. - HS lắng nghe.. - 1 học sinh đọc to toàn bài 1. - 2 HS tiếp nối nhau đọc, cả lớp theo dõi trong SGK... - HS lắng nghe.. - Cả lớp đọc thầm. Về bố cục của bài văn: + Mở bài: Từ đầu đến màu cỏ úa MB kiểu trực tiếp. + Thân bài: Từ Chiếc áo sờn vai đến chiếc áo quân phục cũ của ba. GV hướng dẫn HS nhận xét về cách thức miêu tả cái áo: tả bao quát cái áo (xinh xinh, trông rất oánh)  tả những bộ phận có đặc điểm cụ thể (những đường khâu, hàng khuy, cổ áo, cầu vai, măng sét,…)  nêu công dụng của cái áo và tình cảm đối với cái áo (mặc áo vào, tôi có cảm giác như vòng tay ba mạnh mẽ và yêu thương đang ôm lấy tôi, như được dựa vào lồng ngực ấm áp của ba; tôi chững chạc như một anh lính tí hon). + Kết bài: Phần còn lại - KB kiểu mở rộng. b) Nhóm 2: Các hình ảnh so sánh và nhân hóa trong bài văn: + Hình ảnh so sánh: những đường khâu đều đặn như khâu máy; hàng khuy thẳng tắp như hàng quân trong. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> đội duyệt binh; cái cổ áo như hai cái lá non; cái cầu vai y hệt như chiếc áo quân phục thực sự; …xoắn tay áo lên gọn gàng; mặc áo vào có cảm giác như vòng tay ba mạnh mẽ và yêu thương đang ôm lấy tôi, như được dựa vào lồng ngực ấm áp của ba; tôi chững chạc như một anh lính tí hon. + Hình ảnh nhân hóa: người bạn - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. đồng hành quý báu; cái măng sét ôm - GV: Tác giả đã quan sát cái áo tỉ mỉ, tinh tế từ khít lấy cổ tay tôi. hình dáng, đường khâu, hàng khuy, cái cổ, cái măng sét đến cảm giác khi mặc áo, lời nhận xét - HS lắng nghe. của bạn bè xung quanh…Nhờ khả năng quan sát tinh tế, cách dùng từ ngữ miêu tả chính xác, cách sử dụng linh hoạt các biện pháp so sánh, nhân hóa, cùng tình cảm trân trọng, mến thương cái áo của người cha đã hi sinh, tác giả đã có được một bài văn miêu tả chân thực và cảm động. Phải sống qua những năm chiến tranh, gian khổ, từng mặc áo quần may lại từ quần áo cũ của cha anh thì mới cảm nhận được tình cảm của tác giả gửi gắm qua bài văn. - GV treo bảng phụ ghi những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả đồ vật; mời 1 -2 HS đọc lại. Bài tập 2 - GV cho HS đọc yêu cầu của bài. - GV hỏi HS đã chọn đồ vật để quan sát ở nhà - 1- 2 HS đọc, cả lớp theo dõi. theo lời dặn như thế nào. GV hướng dẫn HS: + Đề bài yêu cầu các em viết đoạn văn khoảng 5 câu tả hình dáng hoặc công dụng của một đồ vật gần gũi với em. Như vậy, đoạn văn các em viết - HS đọc. thuộc phần thân bài. - Một vài HS nói tên đồ vật đã chọn + Các em có thể tả hình dáng hoặc công dụng của miêu tả. quyển sách, quyển vở, cái bàn học ở lớp hoặc ở nhà, cái đồng hồ báo thức,… chọn cách tả từ khái quát đến tả chi tiết từng bộ phận hoặc ngược lại. + Chú ý quan sát kĩ đồ vật, sử dụng các biện pháp so sánh, nhân hóa khi miêu tả. - HS viết đoạn văn vào vở. - GV yêu cầu HS suy nghĩ và viết đoạn văn. - HS đọc tiếp nối đoạn văn đã viết.. - GV cho các HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn đã viết. - GV nhận xét, chấm điểm. 4. Củng cố: (5phút) - Gọi 1,2 HS nhắc lại nội dung bài học 5. Dặn dò : - GV nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> GV nhận xét tiết học. Dặn những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại. Cả lớp đọc trước 5 đề bài của tiết TLV tới (Ôn tập về tả đồ vật), quan sát, chuẩn bị lập dàn ý miêu tả một đồ vật theo 1 trong 5 đề đã cho.Điều chỉnh, bổ sung ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ .............................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Ngày soạn 3/2/2012 TUẦN : 24 TIẾT :48. Ngày dạy 9/2/2012 MÔN :LUYỆN TỪ VÀ CÂU BÀI: NOÁI CAÙC VEÁ CAÁU GHEÙP. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: - Nắm được cách nối các vế câu ghép. - Làm được BT1, BT2 của muïc III). II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: GV:- Một vài bảng nhóm viết các câu ghép ở BT1, các câu cần điền cặp từ hô ứng ở BT2 (phần Luyện tập). HS: dụng cụ học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1.- Khởi động: (1 phút) - Hát vui. 2.- Kiểm tra bài cũ: (5 phút) GV yêu cầu HS làm lại các BT 2 tiết Ôn tập câu ghép - GV nhận xét 3. Bài mới : Hoạt động dạy a. Giới thiệu bài: Tiết học này các em sẽ học cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng và biết tạo câu ghép mới. Hoạt động học. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> bằng các cặp từ hô ứng thích hợp. b. Phần Luyện tập: Bài tập 1 - GV cho một HS đọc nội dung BT1. - GV hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của BT và yêu cầu HS làm bài theo nhóm, sau đó trình bày kết quả. - GV dán 2, 3 bảng nhóm mời 2, 3 HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2 - GV cho 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV yêu cầu HS tự làm bài và trình bày.. - GV nhận xét, kết luận.. -Hs lắng nghe.. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. - Nhóm 2:. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. - Cá nhân: a) Mưa càng to, gió càng thổi mạnh. b) Trời mới hửng sáng, nông dân đã ra đồng. Trời chưa hửng sáng, nông dân đã ra đồng. Trời vừa hửng sáng, nông dân đã ra đồng. c) Thủy Tinh dâng nước cao bao nhiêu, Sơn Tinh làm núi cao bấy nhiêu.. 4. Củng cố: (5phút) - Gọi 1,2 HS nhắc lại nội dung bài thực hành 5. Dặn dò :Dặn HS ghi nhớ kiến thức đã học về cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng. - GV nhận xét tiết học. Điều chỉnh, bổ sung ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ .............................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Ngày soạn 3/2/2012 TUẦN : 24 TIẾT :119. Ngày dạy 9/2/2012 MÔN :TOÁN BÀI:LUYỆN TẬP CHUNG. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Bieát tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn. Cả lớp làm bài 2a; bài 3 . II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: GV:Bảng phụ HS: dụng cụ học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1.- Khởi động: (1 phút) - Kiểm tra sĩ số - Hát vui. 2.- Kiểm tra bài cũ: (5 phút) + Nêu cách tính diện tích tam giác. + Nêu cách tính diện tích hình thang + Nêu cách tính diện tích hình bình hành + Nêu cách tính diện tích hình tròn - GV nhận xét 3. Bài mới : II. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Luyện tập: *Bài 1: +Yêu cầu HS đọc đề bài. Vẽ hình và ghi các số liệu. Hoạt động học. - 1 HS đọc, lớp tự làm bài vào vở. Ghi chú. BÀI 1* VÀ.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> đã cho vào hình vẽ + HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng lớp + HS nhận xét và nhắc lại cách tính tỉ số phần trăm của hai số?. GV đánh giá Bài 2 a): Yêu cầu HS đọc đề bài . Vẽ hình vào vở. + HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng lớp + HS nhận xét - GV đánh giá. Gợi ý cho HS giỏi tìm cách giải khác.. Bài 3: + HS đọc đề bài . + Tính diện tích phần tô màu bằng cách nào? + 1 HS làm bảng lớp. lớp làm vở. + HS nhận xét - GV: nhận xét, đánh giá. BÀI 2B/DÀNH - 1 HS làm bảng CHO HS - HS nhận xét - Tìm thương của 2 số đó dưới dạng K-G. số thập phân. Sau đó nhân nhẩm thương với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được. Bài giải a) Diện tích hình tam giác ABD là: 4 x 3: 2 = 6 (cm2 ) Diện tích hình tam giác BDC là: 5 x 3: 2 = 7,5 (cm2 ) b) Tỉ số phần trăm của diện tích hình tam giác ABD và diện tích hình tam giác BDC là: 6 : 7,5 = 0,8 = 80% Đáp số: a) 6 cm2 ; 7,5 cm2 b) 80% - HS đọc - HS làm bài - HS nhận xét Bài giải Diện tích hình bình hành MNPQ là: 12 x 6 = 72 (cm2 ) Diện tích hình tam giác KQP là: 12 x 6 : 2 = 36 (cm2 ) Tổng diện tích của hình tam giác MKQ và hình tam giác KNP là: 72 – 36 = 36 (cm2 ) Vậy diện tích hình tam giác KQP bằng tổng diện tích của hình tam giác MKQ và hình tam giác KNP. - 1 HS đọc - Diện tích phần tô màu bằng diện tichd hình tròn trừ đi diện tích tam giác. Bài giải Bán kính hình tròn là: 5 : 2 = 2,5 (cm) Diện tích hình tròn là: 2,5 x 2,5 x 3,14 = 19,625 (cm2 ) Diện tích hình tam giác vuông ABC là: 3 x 4 : 2 = 6 (cm2 ) Diện tích phần hình tròn được tô màu là: 19,625 – 6 = 13, 625 (cm2 ) Đáp số: 13,625 cm2.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> 4. Củng cố: (5phút) - Gọi 1,2 HS nhắc lại nội dung bài học - Muốn tính diện tích hình tam giác ta làm thế nào ? - Muốn tính diện tích hình bình hành ta làm thế nào? 5. Dặn dò : - GV nhận xét tiết học. Điều chỉnh, bổ sung ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................. Ngày soạn 3/2/2012 TUẦN : 24 TIẾT :24. Ngày dạy 9/2/2012 MÔN :KỂ CHUYỆN BÀI: ÔN TẬP KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE HOẶC ĐÃ ĐỌC VỀ NHỮNG NGƯỜI ĐÃ GÓP SỨC BẢO VỆ TRẬT TỰ AN NINH. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: - Kể được một câu chuyện về một việc làm tốt gĩp phần bảo vệ trật tự, an ninh xĩm làng, phố phường. - Biết sắp xếp các sự việc thành câu chuyện hoàn chỉnh, lời kể rõ ràng. Biết trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV:- Bảng lớp viết đề bài. - Một số tranh ảnh về bảo vệ an toàn giao thông, đuổi bắt cướp, phòng cháy chữa cháy,… HS: dụng cụ học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1.- Khởi động: (1 phút) - Hát vui. 2.- Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - GV gọi 2 HS kể lại câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về những người đã góp sức mình bảo vệ trật tự, an ninh. - GV nhận xét 3. Bài mới Hoạt động dạy. Hoạt động học. b.Dạy bài mới: Giới thiệu bài : GV nêu : Trong tiết kể chuyện hôm nay, các em sẽ kể một câu chuyện mình biết trong đời sống thực tế về việc làm tốt của một - Lắng nghe người hoặc việc làm của chính em góp phần bảo vệ trật tự, an ninh. HĐ1:Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> bài : - 1HS đọc đề bài. GV yêu cầu HS phân tích đề – Gạch chân những từ quan trọng trong đề : - GV : Câu chuyện các em kể phải là những việc làm tốt mà các em đã biết trong đời thực; cũng có thể là các câu chuyện các em đã thấy trên ti vi . - Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc các gợi ý -2-3-4: + Những việc làm thể hiện ý thức xây dựng phong trào trật tự, an ninh. + Tìm các câu chuyện ở đâu ? + Kể như thế nào ? + Nêu suy nghĩ của em về hành động của nhân vật trong câu chuyện . -GV kiểm tra HS chuẩn bị nội dung cho tiết kể chuyện; - Mời 2HS nối tiếp nhau nói về đề tài câu chuyện của mình : - Cho HS viết nhanh trên giấy nháp dàn ý câu chuyện định kể . HĐ 2: Hướng dẫn HS thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện : * Kể chuyện trong nhóm : - Cho Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện của mình, cùng trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. GV đến từng nhóm giúp đỡ, uốn nắn. * Thi kể chuyện trước lớp : - Gọi đại diện các nhóm thi kể . - Cho cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hay nhất, bạn kể chuyện có tiến bộ nhất.. - 2 hs đọc đề, nêu yêu cầu: Hãy kể một việc làm tốt góp phần bảo vệ trật tự, an ninh nơi làng xóm, phố phường mà em biết hoặc được tham gia. - 4 HS nối tiếp nhau đọc các gợi ý 1-2-3-4: - Hs nối tiếp chuyện. nói về đề tài câu. - Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện của mình, cùng trao đổi về nội dung , ý nghĩa câu chuyện. - Đại diện các nhóm thi kể trước lớp - Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hay nhất, bạn kể chuyện có tiến bộ nhất.. 4. Củng cố: (5phút) - Gọi 1 em kể chuyện hay nhất kể lại cho cả lớp nghe. 5. Dặn dò : - Dặn HS chuẩn bị cho tiết kể chuyện sau : “Vì muôn dân” - đọc các yêu cầu của tiết kể chuyện, xem trước tranh minh hoạ. - GV nhận xét tiết học. Điều chỉnh, bổ sung ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ .............................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Ngày soạn 3/2/2012 TUẦN : 24 TIẾT :48. Ngày dạy 10/2/2012 MÔN :TẬP LÀM VĂN BÀI: ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT (TIẾP THEO). I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Nhận biết và tự sửa được lỗi trong bài của mình và tự sửa lỗi chung; viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc viết lại một đoạn văn cho hay hơn. - Lập được dàn ý bài văn miêu tả đồ vật. - Trình bày bài văn miêu tả đồ vật theo dàn ý đã lập một cách rõ ràng, đúng ý. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV:bảng phụ HS: dụng cụ học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1.- Khởi động: (1 phút) - Kiểm tra sĩ số - Hát vui. 2.- Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Ôn tập về văn tả đồ vật. - Kiểm tra chấm điểm vở của học sinh. - Nhận xét – tuyên dương. 3. Bài mới : Hoạt động dạy a. GV giới thiệu bài Caùc em seõ tieáp tuïc oân luyeän, cuûng coá kyõ naêng lập dàn ý bài văn tả đồ vật và sau đó tập trình baøy mieäng daøn yù baøi vaên. b. Hướng dẫn HS luyện tập: Bài tập 1 Chọn đề bài - GV cho một HS đọc 5 đề bài trong SGK. - GV gợi ý: Các em cần chọn trong 5 đề văn đã cho 1 đề phù hợp với mình. Có thể chọn tả quyển sách Tiếng Việt 5, tập hai (hoặc chiếc đồng hồ báo thức); có thể chọn tả một đồ vật. Hoạt động học - HS lắng nghe .. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. - HS lắng nghe. Lập dàn ý miêu tả một trong các đồ vật sau đây:. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> trong nhà em yêu thích (cái tivi, bếp ga, giá sách, lọ hoa, bàn học,…); một đồ vật hoặc món quà có ý nghĩa sâu sắc với em; một đồ vật trong viện bảo tàng các em đã có dịp quan sát (cái nghiên mực cổ, cọc gỗ Bạch Đằng,…). - GV kiểm tra HS đã chuẩn bị như thế nào cho tiết học; mời HS nói đề bài các em đã chọn. Lập dàn ý - GV cho một HS đọc gợi ý 1 trong SGK. - GV yêu cầu HS dựa theo gợi ý 1 viết nhanh dàn ý bài văn. GV phát bút dạ và giấy cho 5 HS. - GV mời những HS lập dàn ý trên bảng nhóm bài lên bảng lớp, trình bày. - GV nhận xét, bổ sung và hoàn chỉnh các dàn ý. Bài tập 2 - GV cho 1 HS đọc yêu cầu của BT2 và gợi ý 2. - GV yêu cầu từng HS dựa vào dàn ý đã lập, trình bày miệng bài văn tả đồ vật của mình trong nhóm.. a) Quyển sách Tiếng Việt 5, tập hai. b) Cái đồng hồ báo thức. c) Một đồ vật trong nhà mà em yêu thích. d) Một đồ vật hoặc món quà có ý nghĩa sâu sắc với em. e) Một đồ vật trong viện bảo tàng hoặc trong nhà truyền thống mà em đã có dịp quan sát. - HS thực hiện yêu cầu.. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. - HS viết dàn ý. - HS trình bày. - HS tự sửa dàn ý bài viết của mình. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. - Miệng. - GV cho đại diện các nhóm thi trình bày miệng Ví dụ: dàn ý bài văn trước lớp. a) Mở bài: - GV nhận xét, kết luận. - Em tả cái đồng hồ báo thức ba tặng em nhân ngày sinh nhật. b) Thân bài: - Chiếc đồng hồ rất xinh. Vỏ nhựa màu đỏ tươi, chiếc vòng nhỏ để cầm nhỏ màu vàng. - Đồng hồ có 3 kim, kim giờ to màu đỏ, kim phút gầy màu xanh, kim giây mảnh, dài màu tím. - Một góc nhỏ trong mặt đồng hồ gắn hình một chú gấu bé xíu, rất ngộ. - Đồng hồ chạy bằng pin, các nút điều chỉnh phía sau rất dễ sử dụng. - Tiếng chạy của đồng hồ rất êm, khi báo thức thì giòn giã, vui tai. Đồng hồ giúp em không bao giờ đi học muộn. c) Kết bài: - Em rất thích chiếc đồng hồ này và cảm thấy không thể thiếu người bạn luôn nhắc nhở em không bỏ phí thời gian.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> 4. Củng cố: (5phút) - Gọi 1,2 HS nhắc lại nội dung bài học 5. Dặn dò : - Dặn những HS viết dàn ý chưa đạt về nhà sửa lại dàn ý; cả lớp chuẩn bị viết hoàn chỉnh bài văn tả đồ vật trong tiết TLV tới. - GV nhận xét tiết học. Điều chỉnh, bổ sung ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ Ngày soạn 3/2/2012 Ngày dạy 10/2/2011. TUẦN : 24 TIẾT :120. MÔN :TOÁN BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: - Biết tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật v hình lập phương. - Cả lớp làm bài 1, bài 2 và bài 1c và bài 3*HSKG làm được . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV:Bộ đồ dùng dạy học Toán 5. HS: dụng cụ học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1.- Khởi động: (1 phút) - Hát vui. 2.- Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - GV yêu cầu HS làm lại bài tập 2 - Kiểm tra vở hs. - GV nhận xét 3. Bài mới : Hoạt động dạy Dạy bài mới: Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài. a) + Bể cá có hình dạng gì? Kích thước bao nhiêu? b) + Nhận xét gì về đơn vị đo của các kích thước? + Diện tích kính dùng để làm bể tương ứng với diện tích nào của hình hộp chữ nhật? + HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng lớp. Hoạt động học - 1 HS đọc. - Hình hộp chữ nhật, chiều dài 1m, chiều rộng 50cm, chiều cao 60cm - Không cùng đơn vị đo - Diện tích xung quanh và diện tích 1 mặt đáy. - HS làm bài - Thể tích bể cá: 10 x 5 x 6 = 300dm3 Bài giải 1m = 10dm; 50cm = 5 dm; 60 cm =6dm. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> + HS nhận xét và chữa bài * GV đánh giá Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài . Tóm tắt + Nêu cách tính Sxq hình lập phương. + Nêu cách tính Stp hình lập phương. + Nêu cách tính thể tích hình lập phương. + HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng lớp + HS nhận xét * GV đánh giá.. * Bài 3: GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài. GV cho HS nêu yêu cầu bài. (Có thể cho về nhà) - Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? - Cho hs làm bài vào vở gọi 1 HS lên bảng làm bài - Nhận xét chốt lại kết quả đúng và ghi điểm.. 4. Củng cố: (5phút). a) Diện tích xung quanh của bể kính là: (10 + 5) x 2 x 6 = 180 (dm2) Diện tích đáy của bể kính là: 10 x 5 = 50 (dm2) Diện tích kính dùng làm bể cá là: 180 + 50 = 230 (dm2) b) Thể tích trong lòng bể kính là: 10 x 5 x6 = 300 (dm3) c) Thể tích nước có trong bể kính là: 300 : 4 × 3 = 225 (dm3) Đáp số: a) 230dm2; b) 300dm3 ; c) 225dm3 - 1 HS - 3 HS nêu - HS làm bài Bài giải a) Diện tích xung quanh của hình lập phương là: 1,5 x 1,5 x 4 = 9 (m2) b) Diện tích toàn phần của hình lập phương là: 1,5 x 1,5 x 6 = 13,5 (m2) c) Thể tích của hình lập phương là: 1,5 x 1,5 x 1,5 = 3,375 (m3) Đáp số: a) 9 m2 ; b) 13,5 m2; c) 3,375 m3 - HS thảo luận nhóm 4. HS nêu yêu cầu bài và quan sát hình vẽ sgk. - Một HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở . Bài giải a) Diện tích toàn phần của: Hình N là: a x a x 6 Hình M là: (a x 3) x (a x 3) x 6 = (a x a x 6) x (3 x 3) = (a x a x 6) x 9 Vậy diện tích toàn phần của hình M gấp 9 lần diện tích toàn phần của hình N. b) Thể tích của: Hình N là: a x a x a Hình M là: (a x 3) x (a x 3) x (a x 3) = (a x a x a) x (3 x 3 x 3) = (a x a x a) x 27 Vậy thể tích của hình M gấp 27 lần thể tích của hình N..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> - Gọi 1,2 HS nhắc lại nội dung bài học 5. Dặn dò : - GV nhận xét tiết học. Điều chỉnh, bổ sung ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................. Ngày soạn 3/2/2012 TUẦN : 24 TIẾT :24. Ngày dạy 7/2/2012 MÔN :KĨ THUẬT BÀI: LAÉP XE BEN ( Tieát 1). I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp xe ben. - Biết cách lắp và lắp được xe ben theo mẫu. Lắp xe tương đối chắc chắn, có thể chuyển động được. GDTKNL&HQ: Chọn loại xe tiết kiệm năng lượng để sử dụng. Khi sử dụng xe cần tiết kiệm xăng dầu. - Lắp thiết bị thu năng lương mặt trời để tiết kiệm xăng dầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: - Mẫu xe ben đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. HS: dụng cụ học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1.- Khởi động: (1 phút) - Hát vui. 2.- Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Gọi HS nhắc lại quy trình lắp xe cần cẩu. - GV nhận xét 3. Bài mới : Hoạt động dạy. Tiết 1:. Hoạt động học. a- Giới thiệu bài: : nêu mục đích của bài học, nêu tác dụng của xe ben trong thực tế : Xe ben dùng để vận chuyển cát, sỏi, đất,… cho các công trình xây - HS lắng nghe. dựng làm đường. b- Bài giảng: Hoạt động 1: - Cho HS quan sát xe ben đã lắp sẵn. - HS quan sát toàn bộ và quan sát từng bộ phân. - HS quan sát. - Hỏi: + Để lắp được xe ben, theo em cần phải lắp mấy bộ phân? Hãy nêu tên các bộ phận đó?. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Hoạt động 2: Hướngdẫn thao tác kĩ thuật. a) Hướng dẫn chọn lọc các chi tiết. - Gọi HS lên nêu tên và chọn từng loại chi tiết theo bảng SGK. - Nhận xét bổ sung. b- Lắp từng bộ phận (hình 2 SGK). Lắp khung sàn xe và các giá đỡ. - Cho HS quan sát hình 2 SGK. - Hỏi: Để lắp khung sàn xe và các giá đỡ, em cần phải chọn những chi tiết nào? - Gọi HS lên lắp khung sàn xe. - GV tiến hành lắp các giá đỡ. * Lắp sàn ca bin và các thanh đỡ (H3 SGK). - GV hỏi: Để lắp được sàn ca bin và các thanh đỡ, ngoài các chi tiết ở hình 2, em phải chọn thêm các chi tiết nào? - GV tiến hành lắp tâm L vào đầu của 2 thanh thẳng 11 lỗ cùng với thanh U dài. * Lắp hệ thống giá đỡ trụ bánh xe sau. - Yêu cầu HS quan sát hình, trả lời câu hỏi SGK và lắp 1 trục trong hệ thống. - GV nhận xét, hướng dẫn. * Lắp trục bánh xe trước (H5 SGK). - Gọi HS lên lắp trục bánh xe trước. - Yêu cầu cả lớp quan sát, bổ sung. * Lắp ca bin: (H5 SGK) - Gọi HS lên lắp, yêu cầu các bạn quan sát bổ sung. c) Lắp ráp xe ben (H1/SGK) - GV tiến hành lắp ráp xe ben. - Kiểm tra sản phẩm. d) Hướng dẫn HS tháo rời và lắp vào hộp.. + 5 bộ phân, khung sàn xe và giá đỡ, sàn ca bin, và các thanh đỡ, hệ thống giá đỡ trục bánh xe sau, trục bánh xe trước, ca-bin. - HS thực hiện nhóm 4. 2 HS lên bảng.. - HS cả lớp quan sát. - 1 HS trả lời.. - HS trả lời.. - 1 HS lên bảng. - HS quan sát bổ sung. - 1 HS lên thực hiện.. 4. Củng cố: (5phút) - Gọi 1,2 HS nhắc lại nội dung bài học. GDTKNL&HQ: Ở nhà em có những thiết bị nào sử dụng nguồn năng lượng từ mặt trời hay từ gió? Từ đó GD các em việc sử dụng tiết kiệm năng lượng. 5. Dặn dò : - Dặn HS về nhà xem lại các thao tác. - Chuẩn bị tiết sau: Lắp xe ben (tiết 2) - GV nhận xét tiết học. Điều chỉnh, bổ sung ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ .............................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(42)</span> LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 24- LỚP 5E THỜI GIAN Từ 14/2/2011 Đến 18/2/2011 NGÀY. THỨ 2 14/2/ 2011. THỨ 3 15/2/ 2011. THỨ 4 16/2/ 2011. THỨ 5 17/2/. T. MÔN DẠY. 1 Chào cờ 2 Tập đọc 3 Toán 4 Đạo đức 5 1 2 3. Am nhạc Mĩ thuật Toán LT Câu. 4 Kĩ thuật 5 Thể dục 1 Tập đọc. 2 Toán 3 Lịch sử 4 5 1 2 3. Kểchuyện Làm văn Chính tả Toán LT Câu. B.T CT. 24 47 116. G. CHÚ TÊN BÀI DẠY. Chào cờ Luật tục xưa của người Ê-đê Luyện tập chung Em yêu tổ quốc Việt Nam (T2). ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. TranhSGK Bảng phụ Bảng phụ. 24 24 24 117 47 24 47 48 uplo ad.1 23d oc.n et 24 24 47 24 119 48. Học hát bài: Màu xanh quê hương (Địa phương thay thế bằng bài hát khác) Vẽ theo mẫu: Mẫu vẽ có hai hoặc ba vật mẫu. Luyện tập chung MRVT: Trật tự -An ninh Lắp xe ben Phối hợp chạy và bật nhảy- Tc qua cầu tiếp sức Hộp thư bí mật Giới thiệu hình trụ. Giới thiệu hình cầu. Đường Trường Sơn. Hình mẫu Bảng phụ Tranh ảnh, bộ lắpghép. GDTKNL &HQ GDBVM T +GDKNS. GDTKNL &HQ. Tranh SGK Mẫu hai hình trụ-cầu. Tranh ảnh. Ôn tập kể chuyện đã nghe đã đọc hoặc đã góp Bảng phụ sức bảo vệ trật tự an ninh Ôn tập về tả đồ vật Bảng phụ Bảng phụ Nghe- viết: Núi non hùng vĩ Bảng phụ Luyện tập chung Nối các vế câu ghép bàng cặp từ hô ứng Bảng phụ. GDBV MT.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> 4 Khoa học 2011. THỨ 6 18/2/ 2011. 5 1 2 3. Thể dục Làm văn HĐTT Toán. 4 Khoa học 5 Địa lí. 47 48 48 24 120 48 24. Lắp mạch điện đơn giản (T 2) Phối hợp chạy và bật nhảy- Tc Chuyền nhanh Nhảy nhanh Ôn tập về tả đồ vật. Tranh SGK.. Bảng phụ. SH lớp Luyện tập chung An toàn và tránh lãng phí khi sử dụng điện. Bảng phụ Tranh SGK. Ôn tập. Bảng phụ. GDKNS+ GDTKNL &HQ.

<span class='text_page_counter'>(44)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×