Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.14 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN: NGỮ VĂN 8 Thời gian: 90 phút (không kể giao đề) I/ MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức kĩ năng trong chương trình học kì I, môn Ngữ văn lớp 8 theo 3 nội dung văn học, tiếng Việt, Tập làm văn với mục đích đánh giá năng lực đọc-hiểu và tạo lập văn bản của học sinh (Dành cho HS trung bình - Trường THCS Tân Khánh Hòa) 1/ Kiến thức: hệ thống, củng cố kiến thức 3 phân môn: Văn, Tiếng việt, Tập làm văn trong HK I. 2/ Kĩ năng: rèn kĩ năng nhận biết, tư duy vận dụng 3/ Thái độ: vận dụng các kiến thức đã học để hoàn thành tốt bài làm của mình. II/ HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA - Hình thức đề kiểm tra: Tự luận - Cách tổ chức kiểm tra: cho HS làm bài kiểm tra tự luận trong 90 phút III/ THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ: Mức độ Tên Chủ đề 1.. Vận dụng Nhận biết. Thông hiểu. 1. Văn bản - Thông tin về - Nêu giải ngày trái đất năm pháp của việc 2000. hạn chế sử dụng bao bì ni lông. - Ôn dịch, thuốc - Nêu tác hại lá. của thuốc lá đối với đạo đức của con người. - Hiểu được sự - Bài toán dân số. gia tăng DS qua câu chuyện cổ. - Hiểu ý nghĩa - Đập đá ở Côn của văn bản Lôn. “Đập đá ở Côn Lôn” Số câu Số câu 2 Số câu 2 Số điểm Số điểm 1.5 Số điểm1.5 Tỉ lệ % Tỉ lệ 15% Tỉ lệ 15% 2. Tiếng Việt Dấu ngoặc đơn và - Nêu công dấu hai chấm. dụng của dấu ngoặc đơn. Câu Số câu 0.5 Số điểm Số điểm 0.5. Cấp độ thấp. Cấp độ cao. Cộng. Số câu 4 3 điểm =30% - Viết câu có sử dụng dấu 2 chấm. Số câu 0,5 Số điểm 0.5. Số câu 1 1 điểm.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tỉ lệ % Tỉ lệ 15% 3. Tập làm văn Đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Tổng số câu Số câu 2,5 Tổng số điểm Số điểm 2 Tỉ lệ % Ti lệ 20%. Tỉ lệ 15%. Số câu 2 Số điểm1.5 Tỉ lệ 15%. Số câu 0,5 Số điểm 0.5 Tỉ lệ 5%. = 10% Viết bài văn thuyết minh về cái phích nước (bình thủy) Số câu 1 Số điểm 6 Tỉ lệ 60% Số câu 1 Số điểm 6 Ti lệ 60%. Số câu 1 6 .điểm =60% Số câu 6 Điểm: 10 TL:100%. IV. NỘI DUNG ĐỀ : Câu 1: Qua văn bản ”Thông tin về Ngày Trái Đất năm 2000” em hãy nêu giải pháp của việc hạn chế sử dụng bao bì ni lông? ( 0,5 đ ) Câu 2: Nêu tác hại của thuốc lá đối với đạo đức của con người qua văn bản “ Ôn dịch, thuốc lá”(Theo Nguyễn Khắc Viện)? ( 1 đ ) Câu 3: Câu chuyện cổ về hạt thóc trên bàn cờ đã làm sáng tỏ vấn đề gì? “thông qua bài: Bài toán dân số”? ( 0,5 đ ) Câu 4: Qua văn bản ”Đập đá ở Côn Lôn” (Phan Châu Trinh) em rút ra được ý nghĩa gì? (1đ) Câu 5: ( 1 đ ) - Nêu công dụng của dấu ngoặc đơn? - Viết câu có sử dụng dấu hai chấm? Câu 6: Viết bài văn thuyết minh về cái phích nước ( bình thủy ). ( 6 đ ) V/ HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM ĐỀ: Câu 1: .(0,5đ) - Thay đổi thói quen sử dụng - Không sử dụng khi không cần thiết - Nói tác hại của việc sử dụng bao ni lông với mọi người Câu 2:(1đ) Hủy hoại lối sống, nhân cách người Việt Nam, nhất là thanh thiếu niên. Câu 3:(0.5đ)Làm sáng tỏ hiện tượng tóc độ gia tăng vô cùng nhanh chóng của dân số thế giới. Câu 4:(1 đ)Nhà tù của đế quốc thực dân không thể khuất phục ý chí, nghị lực và niền tin lí tưởng của người chí sĩ cách mạng. Câu 5 (1 đ) - Dùng để đánh dấu phần chú thích ( giải thích, thuyết minh, bổ sung thêm). (0.5đ) - Ví dụ => Người xưa có câu: “ Trúc dẫu cháy, đốt ngay vẫn thẳng”. (0.5đ) Câu 6: (6đ) HS có nhiều cách viết khác nhau nhưng cần đảm bảo những nội dung cơ bản sau: 1)Hình thức : (1 điểm) Lời văn trong sáng, rõ ràng, câu văn đúng cấu trúc ngữ pháp, ít sai lỗi chính tả. 2)Nội dung: (5 điểm) Bài làm phải có bố cục 3 phần:Mở bài, thân bài, kết bài. MỞ BÀI:(0,5 điểm) Nêu một định nghĩa về cái phích nước. THÂN BÀI: (4 điểm) - Phích nước do những bộ phận nào tạo thành? ( 2đ) - Ruột phích được cấu tạo như thế nào để giữ nhiệt? ( 1đ).
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Bộ phận vỏ phích làm bằng gì, có tác dụng bảo quản ruột phích như thế nào? ( 0,5đ) - Bảo quản và sử dụng phích như thế nào cho khỏi vỡ, không gây nguy hiểm cho trẻ em? (0,5đ) KẾT BÀI: (0,5 điểm) Nêu cảm nghĩ về cái phích nước.. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN NGỮ VĂN 8 HỌC KÌ I I. PHẦN VĂN BẢN * Nắm rõ nội dung, Hình thức và Ý nghĩa văn bản của các văn bản sau: - Thông tin về ngày trái đất năm 2000. - Ôn dịch thuốc lá. - Bài toán dân số. - Tức nước vỡ bờ. - Đập đá ở Côn Lôn..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> II. PHẦN TIẾNG VIỆT 1. Công dụng các dấu câu: - Dấu ngoặc đơn. - Dấu hai chấm. - Dấu ngoặc kép. 2. Cấu tạo của câu ghép: a. Định nghĩa: Câu có từ hai hay nhiều cụm chủ vị không bao chứa nhau tạo thành. b. Kiểu cấu tạo: C-V - C-V - C-V III. PHẦN TẬP LÀM VĂN: Văn thuyết minh. * ĐỀ 1:Viết bài văn thuyết minh về chiếc xe đạp. MỞ BÀI: Giới thiệu về phương tiện chiếc xe đạp một cách khái quát. THÂN BÀI: Giới thiệu cấu tạo của chiếc xe đạp và nguyên tắc hoạt động của nó. - Hệ thống truyền động. - Hệ thống điều khiển. - Hệ thống chuyên chở. - Nêu vị trí của xe đạp trong đời sống của người Việt nam và trong tương lai? KẾT BÀI: Nêu cảm nghĩ của em về chiếc xe đạp. * ĐỀ 2: Viết bài văn thuyết minh về cái phích nước ( bình thủy ) MỞ BÀI: Nêu một định nghĩa về cái phích nước. THÂN BÀI: - Phích nước do những bộ phận nào tạo thành? - Ruột phích được cấu tạo như thế nào để giữ nhiệt? - Bộ phận vỏ phích làm bằng gì, có tác dụng bảo quản ruột phích như thế nào? - Bảo quản và sử dụng phích như thế nào cho khỏi vỡ, không gây nguy hiểm cho trẻ em? KẾT BÀI: Nêu cảm nghĩ về cái phích nước. * YÊU CẦU CÁC EM TỰ TÌM VÀ ĐỌC THÊM NHỮNG BÀI VĂN MẪU ( VĂN THUYẾT MINH).
<span class='text_page_counter'>(5)</span>