Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (269.25 KB, 47 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 28 Tiết 51 THỰC HÀNH: ĐO TIÊU CỰ CỦA THẤU KÍNH HỘI TỤ Ngày soạn: 25/02/2012 I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Trình bày được phương pháp đo tiêu cự thấu kính hội tụ 2. Về kĩ năng - Đo được tiêu cự của thấu kính hội tụ theo phương án nêu ra 3. Tư duy, thái độ - Hứng thú, hăng hái trong giờ học II. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: * GV chuẩn bị cho mỗi nhóm HS: - 1 thấu kính hội tụ có tiêu cự khoảng 12cm - 1 giá quang học - 1 cây nến cao khoảng 5cm chiếu sáng 1 vật sáng phẳng nhỏ hình chữ L hoặc chữ F, khoét trên một màn chắn sáng - 1 màn hứng để quan sát đường truyền của chùm sáng - 1 thước thẳng có GHDD 800mm và DDCNN 1mm 2. Học sinh: - Chuẩn bị Báo cáo thực hành theo mẫu SGK và nghiên cứu Bài 46 ở nhà. III. PHƯƠNG PHÁP - Phát vấn, đàm thoại IV. TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cu: Không 3. Bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh Hoạt động 1: Trình bày chuển bị báo cáo thực hành Yêu cầu học sinh trình bày phần trả lời câu hỏi của báo cáo thực hành. - Dựa vào phần chuẩn bị của mình trả lời các câu hỏi của bài thực hành. Gv gợi ý cho Hs cách chứng minh dựa vào hình vẽ. a. Vẽ hình trên báo cáo Hoạt động 2: Thực hành đo tiêu cự của thấu kính - Yêu cầu học sinh nhận đồ thí nghiệm và phân biệt vật sáng, cách chiếu, xác định vị trí.. Nội dung kiến thức 1. Trả lời câu hỏi: b,c. Ta có BI = AO = 2f = 2OF’ … Ta có A’B’ = AB và OA’ = OA = 2f d = d’ = 2f. f d. e. …. d d ' 4. 2. Cách tiến hành:. a) Tìm hiểu các dụng cụ có trong bộ TN.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Yêu cầu học sinh làm việc theo cách tóm tắt. Quan sát hướng dẫn và tìm hiểu dụng cụ Hoạt động theo nhóm thực hiện: - Đo chiều cao của vật. - Điều chỉnh vật và màn theo yêu cầu. - Đo khoảng cách. ( Ghi kết quả vào báo cáo) Hoạt động 3: Hoàn thành báo cáo thực hành HS hoàn thành báo cáo thực hành theo yêu cầu của SGK 2-3 Hs trình bày báo cáo trước lớp GV: Nhận xét chung về thái độ và tác phong làm việc của các nhóm Tuyên dương những nhóm làm tốt và nhắc nhở nhóm làm chưa tốt Thu báo cáo thực hành của HS Hoạt động 4: Tổng kết thực hành Yêu cầu học sinh thu dọn đồ thí nghiệm và nộp báo cáo thực hành. HS thu dọn đồ dùng, nộp báo cáo Gv nhận xét và đánh giá từng nhóm HS lắng nghe và tự rút kinh nghiệm cho giờ sau. b). Đo chiều cao h của vật. c) Điều chỉnh để vật và màn cách thấu kính những khoảng bằng nhau Đo khoảng cách (d;d/) tương ứng từ vật tới màn và từ thấu kính tới màn. 3.Kết quả đo: Giá trị trung bình của thấu kính đo được là: …………(mm). 4. Hướng dẫn về nhà - Tìm hiểu bài 47 SGK - Tìm hiểu các ứng dụng của thấu kính trong cuộc sống Ngày …..tháng …..năm 2012 Kí duyệt.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tuần 29 Tiết 52 SỰ TẠO ẢNH TRÊN PHIM TRONG MÁY ẢNH Ngày soạn: 02/03/2012 I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Biết được cấu tạo của máy ảnh và đặc điểm ảnh trên phim. 2. Về kĩ năng -Vẽ được ảnh của vật đặt trước máy ảnh. 3. Tư duy, thái độ - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế - Nghiêm túc trong giờ học. II. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: - Mô hình máy ảnh, thấu kính hội tụ, máy ảnh bình thường 2. Học sinh: - Thước, bút chì, đọc trước bài ở nhà III. PHƯƠNG PHÁP - Phát vấn, đàm thoại IV. TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cu - Không. 3. Bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh GV: cho HS quan sát mô hình máy ảnh. Nội dung kiến thức I. Cấu tạo của máy ảnh:. HS: quan sát và nêu cấu tạo của máy ảnh. Gồm 2 bộ phận chính:. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này.. - Vật kính: là một thấu kính hội tụ - Buồng tối. HS: suy nghĩ và trả lời C1+C2. ngoài ra còn có phim để chứa ảnh.. GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau. II. ảnh của một vật trên phim: 1. Trả lời câu hỏi:. đó đưa ra kết luận chung cho câu C1+C2. HS: làm TN và thảo luận với câu C3+C4 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.. C1: ảnh của vật trên phim là ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật. C2: ta thấy ảnh thật và ngược chiều với vật nên vật kính của máy ảnh là thấu kính hội tụ: 2. Vẽ ảnh của một vật đặt trước máy ảnh: C3:.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này. C4: - xét ABO ~ A’B’O ta có: AB AO A' B' A' O thay số ta được: AB 200 40 A' B' 5. HS: đọc kết luận trong SGK. HS: quan sát để nhận dạng các bộ phận. 3. Kết luận: SGK. của máy ảnh. III. Vận dụng: C5: C6:. HS: suy nghĩ và trả lời C6 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau - xét ABO ~ A’B’O ta có: đó đưa ra kết luận chung cho câu C6 AB AO A' B' A' O thay số ta được: 160 300 A' B' 3,2(cm) A' B' 6. 4. Củng cố kiến thức Câu hỏi: ảnh của một cái cây trên phim trong máy ảnh cao 2 (cm). Hỏi cái cây này ở ngoài cao bao nhiêu biết rằng cái cây cách vật kính của máy ảnh là 5 (m) ? Đáp án:. - xét ABO ~ A’B’O ta có: AB AO A' B ' A' O thay số ta được: AB 500 AB 250(cm) 2 4. Vậy cái cây ngoài thật cao 2,5 (m). 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho giờ sau..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết 53 ÔN TẬP Ngày soạn: 02/03/2012 I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Hệ thống hóa được các kiến thức của chương 2. Về kĩ năng - Trả lời được các câu hỏi và bài tập 3. Tư duy, thái độ - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế - Nghiêm túc trong giờ học. II. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: - Hệ thống câu hỏi + đáp án. 2. Học sinh: - Xem lại kiến thức của các bài có liên quan. III. PHƯƠNG PHÁP - Phát vấn, đàm thoại IV. TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cu - Kết hợp trong bài học. 3. Bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức GV: nêu hệ thống các câu hỏi để học sinh I. Lý thuyết: tự ôn tập HS: suy nghĩ và trả lời các câu hỏi trên GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận II. Bài tập: chung cho từng câu hỏi của phần này Bài 1: Vẽ ảnh của vật AB? GV: nêu đầu bài và gợi ý a, - Các tia sáng đặc biệt chiếu qua thấu kính là các tia nào? - Sau khi qua thấu kính thì tia ló có đặc điểm như thế nào? HS: suy nghĩ và trả lời GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung HS: nhận xét, bổ xung cho nhau GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận. b,.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> chung cho phần này.. GV: nêu đầu bài HS: suy nghĩ và trả lời. Bài 2: Vẽ ảnh của vật AB ? nhận xét về đặc điểm của ảnh A’B’ ?. GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung HS: nhận xét, bổ xung cho nhau GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này. Bài 3: Cho hình vẽ như bài 2 Tính chiều cao và khoảng cách của ảnh đến thấu kính biết: Vật AB cao 2cm, khoảng cách từ vật đến thấu kính là 24cm, tiêu cự của thấu kính là 12cm. HS: thảo luận với bài 3 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho bài này. 4. Củng cố kiến thức - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập. 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho giờ sau kiểm tra.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ngày …..tháng …..năm 2012 Kí duyệt.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tuần 30 Tiết 54.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ngày soạn: 9/03/2012 I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Kiểm tra các kiến thức về dòng điện xoay chiều,hiện tượng khúc xạ ánh sáng, ảnh tạo bởi thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì… 2. Về kĩ năng - Kiểm tra kĩ năng vận dụng công thức để giải bài tập, dựng ảnh tạo bởi TKHT, TKPK 3. Tư duy, thái độ - Giáo dục tính trung thực, tự giác làm bài II. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: - Đề kiểm tra. 2. Học sinh: - Ôn tập các bài đã học từ tiết 37 - 50. III. TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC 1. Ổn định lớp 2. Ma trận đề kiểm tra: c. Ma trận đề kiểm tra. Tên Nhận biết Thông hiểu Vận dụng chủ Cộng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL đề Nêu được điện 1. 1. Nêu được áp hiệu dụng Cảm dấu hiệu giữa hai đầu ứng chính để các cuộn dây điện phân biệt của máy biến từ dòng điện áp tỉ lệ thuận xoay chiều với số vòng với dòng dây của mỗi điện một cuộn và nêu chiều. được một số 2. Nêu được ứng dụng của nguyên tắc máy biến áp. cấu tạo và Vận dụng hoạt động được công của máy thức phát điện U 1 n1 xoay chiều = . U 2 n2 có khung dây quay hoặc có nam châm quay. 3. Nêu được.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> các tác dụng của dòng điện xoay chiều. Số câu hỏi Số điểm 2. Khúc xạ ánh sáng. Số. 3. 1. 1,5 4. Nhận biết được thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì. 5. Nêu được tiêu điểm (chính), tiêu cự của thấu kính là gì. 6. Nêu được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì.. 4. 2 7. Mô tả được hiện tượng khúc xạ ánh sáng trong trường hợp ánh sáng truyền từ không khí sang nước và ngược lại. 8. Chỉ ra được tia khúc xạ và tia phản xạ, góc khúc xạ và góc phản xạ. 9. Nêu được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ. 10. Mô tả được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì.. 1. 3,5 (35%) 11. Vẽ được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ. 12.Dựn g được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ bằng cách sử dụng các tia đặc biệt, thấu kính phân kì. 13. Tính được khoảng cách từ ảnh đến thấu kính hội tụ 1. 5.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> câu hỏi. 2. 1. Số 1,0 0,5 2 3 6,5 (65%) điểm TS câu 5 3 1 9 hỏi TS 2,5 4,5 3 10,0 (100%) điểm 3. Đề kiểm tra: A. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm).Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau: Câu 1: Dòng điện xoay chiều xuất hiện trong cuộn dây dẫn kín khi : A. cho nam châm nằm yên trong lòng cuộn dây. B. cho nam châm quay trước cuộn dây. C. cho nam châm đứng yên trước cuộn dây. D. đặt cuộn dây trong từ trường của một nam châm. Câu 2: Trong hai bộ phận chính của máy phát điện xoay chiều, người ta qui ước: A. bộ phận đứng yên gọi stato, bộ phận quay được gọi là rôto. B. bộ phận đứng yên gọi rôto, bộ phận quay được gọi là stato C. cả hai bộ phận được gọi là rôto. D. cả hai bộ phận được gọi là stato. Câu 3: Dòng điện xoay chiều qua dụng cụ nào sau đây chỉ gây tác dụng nhiệt? A. Bóng đèn sợi tóc. B. Mỏ hàn điện. C. Quạt điện. D. Máy sấy tóc. Câu 4:Tiêu điểm của thấu kính hội tụ có đặc điểm A. là một điểm bất kỳ trên trục chính của thấu kính. B. mỗi thấu kính chỉ có một tiêu điểm ở sau thấu kính. C. mỗi thấu kính chỉ có một tiêu điểm ở trước thấu kính. D. mỗi thấu kính có hai tiêu điểm đối xứng nhau qua thấu kính. Câu 5: Thấu kính phân kì là loại thấu kính A. có phần rìa dày hơn phần giữa. B. có phần rìa mỏng hơn phần giữa. C. biến đổi chùm tia tới song song thành chùm tia ló hội tụ. D. có thể làm bằng chất rắn không trong suốt.. Câu 6 : Ảnh ảo của một vật tạo bởi thấu kính phân kỳ và thấu kính hội tụ giống nhau ở chỗ A. chúng nhỏ hơn vật. B. chúng ngược chiều với vật. C. chúng lớn hơn vật. D. chúng cùng chiều với vật. B. TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 7.(2đ) Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì? Vẽ hình hiện tượng ánh sáng truyền từ không khí vào nước? Câu 8. (2đ) Một máy biến thế có số vòng dây ở cuộn sơ cấp là 1000 vòng, cuộn thứ cấp là 2500 vòng. Cuộn sơ cấp nối vào nguồn điện xoay chiều có hiệu điện thế 110V. a) Tính hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp?.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> b) Người ta muốn hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp bằng 220V, thì số vòng dây ở cuộn thứ cấp phải bằng bao nhiêu? Câu 9. (3đ) a) Vẽ ảnh của vật sáng AB đặt trước thấu kính trong các trường hợp sau? B. F. A. B O. F'. F. a) F'. A. O. F'. b) F'. b) Cho f = 20cm; vật cách thấu kính một khoảng 12cm. Xác định khoảng cách từ ảnh đến thấu kính hội tụ 4. Đáp án- Biểu điểm: Đáp án Điểm A. Trắc nghiệm: (mỗi câu đúng đạt 0,5 điểm) 1 2 3 4 5 6 3 điểm B A B D A D B. Tự luận: (7 điểm) Câu 11. Hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi 1 điểm trường, được gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng. vẽ hình 1 N Rđiểm S i i' I. r K. Câu 12. 2 điểm Tóm tắt bài toán. N'. Hình. U1 n Un = 1 U2 = 1 2 n1 = 275V a) Từ biểu thức U 2 n 2 U1 n Un = 1 n2 = 2 1 U1 = 2000 vòng c) Từ biểu thức U 2 n 2. 0,5điểm 0,75 điểm. 0,75 điểm. Câu 13. 1,5 điểm - Vẽ đúng ảnh mỗi trường hợp cho 1 điểm. B'. 1 điểm B A'. F. A. O. F'.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> a) F' B. B' b) F'. F. A. A'. O. F'. 1 điểm. b) Ta có tam giác OAB đồng dạng với tam giác OA’B’ => AB/A’B’ = OA/O’A’ (1) Ta có : Tam giác IOF đồng dạng với tam giác B’A’F => OI/A’B’ = OF/A’F’ => AB/A’B’ = OF/ OA’+ OF Thay số vào tính được OA’= 30 cm. 0,25 điểm 0,25 điểm 0,5 điểm. 5. Hướng dẫn về nhà - Chuẩn bị bài:Mắt. Tiết 55 MẮT Ngày soạn: 9/03/2012 I. MỤC TIÊU.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> 1. Về kiến thức - Biết được cấu tạo của mắt, điểm cực cận và cực viễn của mắt. 2. Về kĩ năng - So sánh được mắt với máy ảnh. 3. Tư duy, thái độ - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế - Nghiêm túc trong giờ học. II. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: - Tranh vẽ con mắt bổ dọc - Mô hình con mắt - 1 bảng tử mắt 2. Học sinh: - Bảng thử thị lực III. PHƯƠNG PHÁP - Phát vấn, đàm thoại IV. TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cu - Câu hỏi: nêu cấu tạo của máy ảnh? đặc điểm của ảnh trên phim trong máy ảnh? - Đáp án: máy ảnh có cấu tạo chính gồm vật kính (thấu kính hội tụ) và buồng tối. ảnh trên phim trong máy ảnh là ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn so với vật. 3. Bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh HS: đọc thông tin và nêu cấu tạo chính của mắt. HS: thảo luận với câu C2 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.. Nội dung kiến thức I. Cấu tạo của mắt: 1. Cấu tạo: - gồm 2 bộ phận chính là thể thủy tinh và màng lưới: + Thể thủy tinh là một thấu kính hội tụ bằng một chất lỏng trong suốt và mềm. + Màng lưới là một màng ở đáy mắt, tại đó ảnh của vật mà ta nhìn thấy sẽ hiện lên rõ nét.. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C2 GV: cung cấp thông tin về sự điều tiết của mắt. HS: nắm bắt thông tin và trả lời C2 GV: gọi HS khác nhận xét, sau đó đưa ra kết luận chung.. 2. So sánh mắt và máy ảnh: C1: - giống nhau: đều có 2 bộ phận đóng vai trò như thấu kính hội tụ và màn hứng ảnh. II. Sự điều tiết: SGK C2: khi nhìn các vật ở xa thì tiêu cự của.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> thể thủy tinh dài hơn so với khi nhìn HS: suy nghĩ và trả lời C3 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau. các vật ở gần. III. Điểm cực cận và điểm cực viễn: SGK. đó đưa ra kết luận chung cho câu C3 HS: suy nghĩ và trả lời C4. C3:. GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C4. C4: IV. Vận dụng:. HS: suy nghĩ và trả lời C5. C5:. GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C5. - Xét ABO ~ A’B’O ta có: AB AO A' B ' A' O thay số ta được: 800 2000 A' B' 0,8(cm) A' B ' 2. C6: khi nhìn vật ở điểm cực viễn thì ảnh ở gần tiêu điểm --> tiêu cự của thể thủy tinh là dài nhất. Ngược lại khi GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau nhìn vật ở điểm cực cận thì tiêu cự của đó đưa ra kết luận chung cho câu C6 thể thủy tinh là ngắn nhất. HS: suy nghĩ và trả lời C6. 4. Củng cố kiến thức - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết - Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập. 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho giờ sau bài: Mắt cận thị và mắt lão. Ngày …..tháng …..năm 2012 Kí duyệt.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tuần 31 Tiết 56 MẮT CẬN THỊ VÀ MẮT LÃO Ngày soạn: 15/03/2012 I. MỤC TIÊU.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> 1. Về kiến thức - Nêu được đặc điểm của mắt cận và cách sửa. - Nêu được đặc điểm của mắt lão và cách sửa. 2. Về kĩ năng - Biết vận dụng các kiến thức quang học để hiểu được cách khắc phục tật về mắt. 3. Tư duy, thái độ - Hứng thú, hăng hái trong giờ học II. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: 1 kính cận, 1 kính lão. 2. Học sinh: - HS tự chuẩn bị: 1 kính cận, 1 kính lão. III. PHƯƠNG PHÁP - Phát vấn, đàm thoại IV. TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cu - Hãy so sánh ảnh ảo của TKPK và ảnh ảo của TKHT? -TKPK cho ảnh ảo nằm trong tiêu cự (gần thấu kính).(5đ) -TKHT cho ảnh ảo nằm ngoài tiêu cự ( xa thấu kính).(5đ) 3. Bài mới ĐVĐ: Như SGK. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức GV: Cho HS trả lời câu C1, C2. I. MẮT CẬN: -HS: Vận dụng vốn hiểu biết sẵn có hàng 1.Những biểu hiện của tật cận thị. ngày để trả lời C1. * Nhận xét: C1:-Khi đọc sách, phải đặt sách gần mắt - Mắt cận thị không nhìn rõ các vật ở xa. hơn bình thường. - Điểm cực viễn Cv của mắt cận ở gần -Ngồi dưới lớp, nhìn chữ viết trên bảng mắt hơn bình thường. thấy mờ. -Ngồi trong lớp, nhìn không rõ các vật 2.Cách khắc phục tật cận thị. ngoài sân trường. -HS: -Vận dụng kết quả của C1 và kiến thức đã có về điểm cực viễn để làm C2: Mắt cận không nhìn rõ những vật ở xa. Điểm cực viễn Cv của mắt cận ở gần mắt hơn bình thường. -GV: Vậy những biểu hiện của tật cận thị là gì? -HS: Rút ra nhận xét. - GV: Cho HS trả lời C3. -HS: Vận dụng kiến thức về nhận dạng TKPK để làm C3: + PP1: Bằng hình học thấy giữa mỏng hơn rìa..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> + PP2: Kiểm tra xem kính cận có phải là TKPK hay không ta có thể xem kính đó có cho ảnh ảo nhỏ hơn vật hay không. -GV: Yêu cầu HS đọc C4-Trả lời câu hỏi: +Ảnh của vật qua kính cận nằm trong khoảng nào? +Nếu đeo kính, mắt có nhìn thấy vật không? Vì sao? -Kính cận là loại TK gì? -Người đeo kính cận với mục đích gì? -Kính cận thích hợp với mắt là phải có F như thế nào? -HS: Trả lời C4: Vẽ ảnh của vật AB tạo bởi kính cận. +Khi không đeo kính, mắt cận không nhìn rõ vật AB vì vật này nằm xa mắt hơn diểm cực viễn CV của mắt. +Khi đeo kính, muốn nhìn rõ ảnh A/B/ của AB thì A/B/ phải hiện lên trong khoảng từ điểm cực cận tới điểm cực viễn của mắt, tức là phải nằm gần mắt hơn so với điểm cực viễn CV. - GV: Vậy làm thế nào để khắc phục tật cận thị? - HS: Trả lời cách khắc phục.. * Cách khắc phục: - Đeo kính cận là TKPK. - Kính cận thích hợp có tiêu điểm trùng với điểm cực viễn Cv của mắt.. II.MẮT LÃO 1.Những đặc điểm của mắt lão. - Thường gặp ở người già. - Không nhìn rõ các vật ở gần. - Điểm cực cận xa hơn bình thường. 2. Cách khắc phục tật mắt lão.. -GV: Yêu cầu HS đọc tài liệu, trả lời câu hỏi: +Mắt lão thường gặp ở người có tuổi như thế nào? -HS: -Mắt lão thường gặp ở người già. Sự điều tiết mắt kém nên chỉ nhìn thấy vật ở xa mà không thấy vật ở gần. -GV: Cc so với mắt bình thường như thế nào? -HS: -Cc xa hơn Cc của người bình thường. GV: Cho HS trả lời C5. -HS: C5: -PP1: Bằng hình học thấy giữa dầy hơn rìa. - PP2: Để vật ở gần thấy ảnh cùng chiều lớn hơn vật. -GV: -Ảnh của vật qua TKHT nằm ở gần hay xa mắt?. Kết luận: Mắt lão phải đeo TKHT để nhìn thấy vật ở gần như bình thường..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> -HS: Ảnh của vật qua TKHT nằm ở xa mắt. -GV: Cho HS trả lời C6: -HS: Vẽ ảnh của vật tạo bởi kính lão.. -GV: Mắt lão không đeo kính có nhìn thấy vật không? III.VẬN DỤNG: -HS: +Khi không đeo kính, mắt lão C7:… không nhìn rõ vật AB vì vật này nằm gần C8:… mắt hơn điểm cực cận Cc của mắt. 1. Ghi nhớ: … ’ ’ +Khi đeo kính thì ảnh A B của vật AB phải hiện lên xa mắt hơn điểm cực cận Cc của mắt thì mắt mới nhìn rõ ảnh này. -GV: Vậy làm thế nào để khắc phục tật mắt lão? -HS rút ra kết luận về cách khắc phục tật mắt lão. -GV: Em hãy nêu cách kiểm tra kính cận hay kính lão. -HS kiểm tra Cv của bạn bị cận và bạn không bị cận. -Nhận xét: Biểu hiện của người cận thị, mắt lão, cách khắc phục. 4. Củng cố kiến thức -GV: Cho HS hoàn thành sơ đồ:. Biểu hiện: Không nhìn rõ Các vật ở xa. Cv gần hơn bt MẮT CẬN MẮT. Cách khắc phục: Đeo kính cận là TKPK. Kính cận phải có tiêu điểm trùng với Cv.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> MẮT THƯỜNG. MẮT LÃO. Điểm Cv: ở vô cực. Điểm Cc: Cách mắt khoảng 25cm Biểu hiện: Không nhìn rõ các vật ở gần. Cc xa hơn bình thường Cách khắc phục: Đeo kính lão là TKHT.. 5. Hướng dẫn về nhà - Học phần ghi nhớ, giải thích cách khắc phục tật cận thị và tật mắt lão. - Về đọc thêm phần “ có thể em chưa biết”. -Làm các bài tập bài 49 SBT.. Tiết 57 BÀI TẬP Ngày soạn: 16 /03/2012 I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Cñng cè c¸c kiÕn thøc về sự tạo ảnh trên phim và về mắt. 2. Về kĩ năng.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Vận dụng các kiến thức vào giải các bài tập. 3. Tư duy, thái độ - Cẩn thận, chớnh xỏc trong khi giải bài tập. II. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: - Bài tập SGK và SBT về " sự tạo ảnh trờn phim và về mắt" 2. Học sinh: - Làm cỏc bài tập SGK và SBT " sự tạo ảnh trờn phim và về mắt" III. PHƯƠNG PHÁP - Đàm thoại, thảo luận, nêu và giải quyết vấn đề. IV. TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cu -Yêu cầu HS khá, giỏi chữa bài tập 50.6 c, dSBT. Tóm tắt: b)TKHT: f=40cm, h=1mm, h’=10cm d=?; d’=? c) Mắt đặt sát sau kính để nhìn ảnh ảo. Trong trường hợp nào người ấy có cảm giác là ảnh lớn hơn? B’ I. B ∆. A’. F. A. O. F’. 3. Bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức - Treo bảng phụ ghi đề bài yêu cầu HS I- Bài tập trắc nghiệm thảo luận nhóm để hoàn thành các bài tập Bài 47.2 (SBT-Tr54) này. a 3 N1: Bài 47.2 b 4 N2: Bài 48.1;48.2 c 2 N3: Bài 49.1;49.2 d 1 - Thảo luận nhóm Đại diện các nhóm trả lời - 1 HS trả lời Bài 48.1 (SBT-Tr54) - Chọn D - GV cho các nhóm khác bổ sung và chốt Bài 48.2 (SBT-Tr54) kq a 3 b 4 c 1.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> d 2 Bài 49.1 (SBT-Tr54) - Chọn D Bài 49.2 (SBT-Tr54) a 3 b 4 c 2 d 1. GV treo BP ghi đề bài yêu cầu HS tóm tắt bài toán và nêu cách giải. Gọi 1 HS lên giải. GV nhận xét chốt lại cách làm. Bài 48.3 (SBT-55) Bạn Anh quan sát một cột điện cao 8m, cách chỗ đứng 25m. Cho rằng màng lưới của mắt cách thể thủy tinh 2cm. Hóy tớnh chiều cao của ảnh cột điện trong mắt. Giải Gọi d là kc từ cột điện đến mắt Gọi d’ là kc từ ảnh của cột điện đến mắt Gọi h là chiều cao của cột điện. Gọi h’ là chiều cao của ảnh cột điện trong mắt. h, h. GV treo BP ghi đề bài yêu cầu HS tóm tắt bài toán và nêu cách giải. Gọi 1 HS lên giải. GV nhận xét chốt lại cách làm. 2 d, 800 d = 2500 = 0,64cm. Ta cú Bài 49.3 (SBT-55) Một người cận thị phải đeo kính có tiêu cự 5cm. Hỏi khi không đeo kính thỡ người ấy nhỡn rừ được vật xa nhất cách mắt bao nhiêu? Giải Khi khụng đeo kính người ấy nhỡn rừ được vật xa nhất cách mắt 50cm. 4. Củng cố kiến thức - GV yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức về quang học có sử dụng trong bài 5. Hướng dẫn về nhà - Học kĩ các kiến thức về quang học đã học - Chuẩn bị trước bài: Kính lúp Ngày …..tháng …..năm 2012 Kí duyệt.
<span class='text_page_counter'>(23)</span>
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Tuần 32 Tiết 58 KÍNH LÚP Ngày soạn: 25/03/2012 I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Biết được khái niệm về kính lúp về số bội giác G 2. Về kĩ năng - Biết cách quan sát một vật nhỏ qua kính lúp..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> 3. Tư duy, thái độ - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế - Nghiêm túc trong giờ học. II. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: - Kính lúp, thấu kính hội tụ 2. Học sinh: - Vật nhỏ, máy tính bỏ túi III. PHƯƠNG PHÁP - Phát vấn, đàm thoại IV. TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cu Câu hỏi: nêu đặc điểm của mắt lão và cách khắc phục? Đáp án: mắt lão có đặc điểm là nhìn rõ các vật ở xa nhưng không nhìn rõ những vật ở gần. Để khắc phục tật mắt lão thì ta đeo kính lão là thấu kính hội tụ? 3. Bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh GV: cung cấp thông tin về kính lúp HS: nắm bất thông tin GV: cung cấp thông tin về số bội giác G HS: nắm bắt thông tin. Nội dung kiến thức I. Kính lúp là gì? 1. Định nghĩa: - Kính lúp là thấu kính hôi tụ có tiêu cự ngắn. Mỗi kính lúp có một số bội giác (kí hiệu là G) được ghi bằng các con số như 2X, 3X, 5X … G. 25 f. HS: suy nghĩ và trả lời C1 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C1 HS: suy nghĩ và trả lời C2 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C2. 2. Tiêu cự của kính lúp: C1: kính lúp có số bội giác G càng lớn thì có tiêu cự f càng ngắn. C2: GMin = 1,5X ta có f Max . GMin . 25 f Max. 25 25 16,7 GMin 1,5 (cm). HS: đọc kết luận trong SGK. 3. Kết luận:. HS: làm TN và thảo luận với câu C3 +. SGK II. Cách quan sát một vật nhỏ qua kính lúp: 1. Vẽ ảnh:. C4 Đại diện các nhóm trình bày.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C3 + C4. C3: ảnh ảo và lớn hơn vật C4: để thu được ảnh trên thì ta phải đặt vật nằm trong khoảng tiêu cự.. HS: đọc kết luận trong SGK. 2. Kết luận:. HS: suy nghĩ và trả lời C5 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C5 HS: làm TN và thảo luận với câu C6 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C6. SGK III. Vận dụng: C5: - sửa chữa điện tử - Khám mắt - Khám răng … C6: tùy vào học sinh. 4. Củng cố kiến thức - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết - Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập. 5. Hướng dẫn về nhà - Học ghi nhớ và làm bài tập 50.1 ; 50.2 ; 50.4; 50.7 ; 50.11 (sbt). - Chuẩn bị cho giờ sau.. Tiết 59 BÀI TẬP QUANG HÌNH HỌC Ngày soạn: 25/03/2012 I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Củng cố được về kiến thức của chương quang học. 2. Về kĩ năng - Có kĩ năng giải các bài tập về q hình học. 3. Tư duy, thái độ - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Nghiêm túc trong giờ học. II. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: - Đề bài + đáp án 2. Học sinh: - Ôn lại các kiến thức có liên quan. III. PHƯƠNG PHÁP - Phát vấn, đàm thoại IV. TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cu - Kiểm tra 15’: Đề bài: Câu 1. Mắt lão là mắt: A. Có thể thuỷ tinh phồng hơn so với mắt bình thường. B. Có điểm cực viễn gần hơn so với mắt bình thường. C. Có điểm cực cận gần hơn so với mắt bình thường. D. Điểm cực cận xa hơn mắt bình thường. Câu 2. Mắt cận thị có: A. Điểm cực cận xa hơn mắt bình thường. B. Thuỷ tinh thể kém phồng hơn so với mắt bình thường. C. Có điểm cực viễn xa hơn so với mắt bình thường. D. Có điểm cực viễn gần hơn so với mắt bình thường. Câu 3. Để khắc phục tật cận thị ta cần đeo: A. Thấu kính phân kỳ. B. Thấu kính hội tụ. C. Kính lão. D. Kính râm. Câu 4. Trên các kính lúp lần lượt có ghi x5, x8, x10. Tiêu cự của các thấu kính này là: f1, f2, f3. Ta có: A. f1 < f2 < f3. B. f3 < f2 < f1. C. f2 < f3 < f1. D. f3 < f1 < f2 Câu 5: Một người cao 1,8m được chụp ảnh và đứng cách vật kính của máy ảnh là 4m. phim cách vật kính 5cm. Hỏi ảnh người ấy trên phim cao bao nhiêu xentimet ? Đáp án: Từ câu 1 đến câu 4, mỗi câu đúng cho 0,5 điểm Câu 1:D Câu 2:D Câu 3:A Câu 4:B Câu 5( 8 điểm): -Vẽ hình đúng cho 1,5 điểm - Tóm tắt đúng cho 1 điểm B.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> A. A ’. O. B. - Chiều cao của người ấy trên phim là đoạn A’B’ 1điểm OAB đồng dạng O’A’B’ Suy ra A’B’/AB = O’A’/OA Suy ra A’B’ = (AB.O’A’) /OA = (1,6.0,006)/3 = 0,032 m = 3,2 cm 3,5điểm Vậy trên phim ảnh của người ấy cao 3,2 cm. 1 điểm I. 3. Bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh. Nội dung kiến thức Bài 1:. GV: nêu đề bài và hướng dẫn HS HS: suy nghĩ và trả lời bài 1 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho phần này. GV: nêu đề bài và hướng dẫn HS HS: thảo luận với bài 2. Bài 2: a,. Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho phần này. b, - xét ABF ~ OKF ta có: OK OF AB AF thay số ta được: OK 12 3 AB 4 mà OK A' B'. vậy ảnh A’B’ cao gấp 3 lần vật AB. Bài 3: GV: nêu đề bài và hướng dẫn HS. a, điểm Cv của Hòa gần hơn so với của Bình nên Hòa bị cận nặng hơn. HS: suy nghĩ và trả lời bài 3 b, GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau - Hòa và Bình phải đeo kính cận là thấu đó đưa ra kết luận chung cho phần này. kính phân kì. - Vì phải đeo loại kính phù hợp sao cho tiêu điểm F của thấu kính trùng với điểm Cv nên kính của Hòa có tiêu cự ngắn hơn. 4. Củng cố kiến thức - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập. 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho giờ sau.. Ngày …..tháng …..năm 2012 Kí duyệt.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> Tuần 33 Tiết 60 ÁNH SÁNG TRẮNG VÀ ÁNH SÁNG MÀU Ngày soạn: 01/4/2012 I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Biết được các nguồn ánh sáng trắng và ánh sáng màu. 2. Về kĩ năng - Biết cách tạo ra ánh sáng màu bằng các tấm lọc màu. 3. Tư duy, thái độ - Hứng thú, hăng hái trong giờ học.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> II. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: - Nguồn sáng, tấm lọc màu, giá quang học, bình nước trong. 2. Học sinh: - Giấy bóng màu, bình đựng, nước màu. III. PHƯƠNG PHÁP - Phát vấn, đàm thoại IV. TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cu - Không 3. Bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh GV: giới thiệu về các nguồn phát ra ánh sáng trắng HS: nắm bắt thông tin. Nội dung kiến thức I. Nguồn phát ánh sáng trằng và nguồn phát ánh sáng màu: 1. Các nguồn phát ánh sáng trắng: - Mặt trời là một nguồn ánh sáng trắng rất mạnh - Bóng đèn ô tô, xe máy … là các nguồn ánh sáng trắng.. HS: suy nghĩ và tìm ra các nguồn phát ra ánh sáng màu. 2. Các nguồn phát ánh sáng màu:. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận - Các đèn LED phát ra ánh sáng màu chung cho phần này. - Bút laze thường dùng phát ra ánh sáng GV: làm thí nghiệm cho HS quan sát màu - Các đèn dùng trong quảng cáo phát ra HS: quan sát và trả lời C1 ánh sáng màu. GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau II. Tạo ra ánh sáng màu bằng các tấm lọc màu: đó đưa ra kết luận chung cho phần 1. Thí nghiệm: này. Hình 52.1 C1: a, thu được ánh sáng màu đỏ HS: làm các thí nghiệm tương tự trong b, thu được ánh sáng màu đỏ c, thu được ánh sáng màu đen (tối) điều kiện cho phép. 2. Các thí nghiệm tương tự: GV: đưa ra các kết luận chung cho phần này HS: vận dụng trả lời C2 GV: gọi HS khác nhận xét. 3. Rút ra kết luận: C2: a, khi chiếu ánh sáng trắng qua tấm lọc màu thì thu được ánh sáng mang màu của tấm lọc màu nên ta có ánh sáng màu đỏ. b, chiếu ánh sáng màu qua tấm lọc cùng.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> HS: nhận xét, bổ xung cho nhau. màu thì cho ánh sáng cùng màu nên ta có ánh sáng màu đỏ. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận c, chiếu ánh sáng màu qua tấm lọc màu chung cho C2 khác thì cho ánh sáng có màu khác nên ta không thu được ánh sáng đỏ nữa. HS: suy nghĩ và trả lời C3 III. Vận dụng: GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau C3: ánh sáng đỏ, vàng ở các đèn sau và đó đưa ra kết luận chung cho câu C3 các đèn báo rẽ của xe máy được tạo ra HS: làm TN và thảo luận với câu C4 bằng cách chiếu ánh sáng trắng qua Đại diện các nhóm trình bày các tấm nhựa màu. Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.. C4: bình cá đựng nước pha màu đỏ đóng. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C4. vai trò giống như tấm lọc màu đỏ.. 4. Củng cố kiến thức - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết - Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập. 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho giờ sau bài: Sự phân tích ánh sáng trắng. Tiết 61 SỰ PHÂN TÍCH ÁNH SÁNG Ngày soạn: 01 /4/2012 I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Biết được các cách phân tích ánh sáng trắng thành ánh sáng màu. 2. Về kĩ năng - Phân tích được ánh sáng trắng thành ánh sáng màu. 3. Tư duy, thái độ - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế - Nghiêm túc trong giờ học. II. CHUẨN BỊ.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> 1.Giáo viên: - Lăng kính, nguồn sáng, tấm lọc màu, giá quang học. - Một màn chắn trên có khoét một khe hẹp - Một đĩa CD - Một đèn ống 2. Học sinh: - Đĩa CD, gương phẳng, khay nước … III. PHƯƠNG PHÁP - Phát vấn, đàm thoại IV. TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cu - Kết hợp trong bài học. 3. Bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh GV: phát đồ và hướng dẫn HS làm thí nghiệm HS: làm TN và thảo luận với câu C1+C2 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho. Nội dung kiến thức I. Phân tích một chùm ánh sáng trắng bằng lăng kính: 1. Thí nghiệm 1: Hình 53.1a + 53.1b C1: ta thấy dải màu ánh sáng gồm: Đỏ - Da cam - Vàng - Lục Lam - Chàm - Tím.. câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C1+C2. HS: suy nghĩ và trả lời C3+C4 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C3+C4. HS: đọc kết luận trong SGK. 2. Thí nghiệm 2: Hình 53.1c C2: a, - chắn tấm lọc màu đỏ dải màu biến mất, chỉ còn lại màu đỏ. - chắn tấm lọc màu xanh dải màu biến mất chỉ còn lại màu xanh. b, chắn tấm lọc nửa xanh nửa đỏ ta thấy đồng thời cả 2 vạch xanh và đỏ nằm lệch nhau. C3: ý b đúng. C4: vì từ một chùm ánh sáng trắng ta tách ra được nhiều ánh sáng màu khác nhau. 3. Kết luận:. HS: làm TN và thảo luận với câu C5+C6 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho. SGK II. Phân tích một chùm ánh sáng trắng bằng sự phản xạ trên đĩa CD: 1. Thí nghiệm 3:.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C5+C6. HS: đọc kết luận trong SGK. Hình 53.2 C5: trên mặt đĩa CD có một dải ánh sáng gồm nhiều màu khác nhau. C6: - ánh sáng chiếu đến đĩa CD là ánh sáng trắng. - ánh sáng từ đĩa CD hắt đến mắt ta gồm nhiều ánh sáng màu - vì từ một chùm ánh sáng trắng ta đã tách ra thành nhiều ánh sáng màu. 2. Kết luận:. GV: đưa ra kết luận chung về sự phân. SGK. tích ánh sáng HS: nắm bắt thông tin. III. Kết luận chung: SGK. HS: suy nghĩ và trả lời C7 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C7. IV. Vận dụng: C7: có vì từ ánh sáng trắng ta đã thu được ánh sáng màu theo màu của tấm lọc.. HS: làm TN và thảo luận với câu C8 Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận. C8: - phần nước và mặt gương tạo thành 1 lăng kính. - xét 1 dải ánh sáng trắng hẹp phát ra từ dòng kẻ nước + gương (lăng kính) mắt ta thấy 1 dải ánh sáng nhiều màu.. chung cho câu C8. C9: HS: suy nghĩ và trả lời C9 - hiện tượng cầu vồng - nhìn vào 1 vũng dầu ta thấy ánh sáng GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau nhiều màu. đó đưa ra kết luận chung cho câu C9 - nhìn vào nước xà phòng ta thấy ánh sáng nhiều màu. 4. Củng cố kiến thức - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết - Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập. 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho giờ sau bài: Màu sắc các vật dưới ánh sáng trắng và ánh sáng màu..
<span class='text_page_counter'>(35)</span> Ngày …..tháng …..năm 2012 Kí duyệt.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> Tuần 34 Tiết 62 MÀU SẮC CÁC VẬT DƯỚI ÁNH SÁNG TRẮNG VÀ DƯỚI ÁNH SÁNG MÀU Ngày soạn: 8/4/2012 I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Biết được màu sắc các vật dưới ánh sáng trắng và dưới ánh sáng màu. 2. Về kĩ năng - Nắm được khả năng tán xạ ánh sáng màu của các vật. 3. Tư duy, thái độ - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế - Nghiêm túc trong giờ học. II. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên:.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> - Hộp tán xạ màu, tấm lọc màu, nguồn sáng. 2. Học sinh: - Giấy trắng, giấy xanh, tấm lọc màu đỏ. III. PHƯƠNG PHÁP - Phát vấn, đàm thoại IV. TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cu - Câu hỏi: nêu cách phân tích ánh sáng trắng thành ánh sáng màu? - Đáp án: có thể phân tích ánh sáng trắng thành ánh sáng màu bằng cách cho chùm ánh sáng trắng đi qua lăng kính hoặc phản xạ trên đĩa CD. 3. Bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh HS: suy nghĩ và trả lời C1 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C1 HS: đọc nhận xét trong SGK. Nội dung kiến thức I. Vật màu trắng, vật màu đỏ, vật màu xanh và vật màu đen dưới ánh sáng trắng: C1: khi thấy vật màu trắng, đỏ, xanh lục thì có ánh sáng trắng, đỏ, xanh lục truyền từ vật vào mất ta. - nếu thấy vật màu đen thì không có ánh sáng nào truyền từ vật vào mắt ta. * Nhận xét:. GV: phát đồ và hướng dẫn HS quan sát. HS: làm TN và thảo luận với câu C2+C3. SGK II. Khả năng tán xạ ánh sáng màu của các vật: 1. Thí nghiệm và quan sát: Hình 55.1. Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận. 2. Nhận xét: C2: dưới ánh sáng đỏ thì: - vật màu đỏ vẫn có màu đỏ - vật màu xanh lục có màu đen - vật màu đen có màu đen - vật màu trắng có màu đỏ. chung cho phần này. GV: nêu kết luận chung về khả năng tán xạ ánh sáng màu của các vật HS: nắm bắt thông tin HS: suy nghĩ và trả lời C4. C3: dưới ánh sáng xanh lục thì: - vật màu đỏ có màu đen - vật màu xanh lục có màu xanh lục - vật màu đen có màu đen - vật màu trắng có màu xanh lục III. Kết luận về khả năng tán xạ ánh sáng màu của các vật: SGK.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C4 HS: làm TN và thảo luận với câu C5 Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C5 HS: suy nghĩ và trả lời C6 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C6. IV. Vận dụng: C4: ban ngày lá cây có màu xanh vì nó tán xạ tốt ánh sáng màu xanh. Trong đêm tối lá cây có màu đen vì không có ánh sáng. C5: - ta thấy tờ giấy trắng có màu đỏ vì ánh sáng chiếu vào nó là ánh sáng đỏ. - ta thây tờ giấy xanh có màu đen vì nó tán xạ kém ánh sáng đỏ. C6: vì vật có màu nào thì tán xạ tốt ánh sáng màu đó nên mắt ta nhìn thấy ánh sáng có màu là màu của vật.. 4. Củng cố kiến thức - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết - Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập. 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho giờ sau bài: Các tác dubgj của ánh sáng. Tiết 63 CÁC TÁC DỤNG CỦA ÁNH SÁNG Ngày soạn: 8/4/2012 I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Biết được các tác dụng Nhiệt – Sinh học – Quang điện của ánh sáng. 2. Về kĩ năng - Giải thích được một số hiện tượng đơn giản trong cuộc sống có liên quan. 3. Tư duy, thái độ - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế - Nghiêm túc trong giờ học II. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: - Hộp thí nghiệm tác dụng nhiệt của ánh sáng, nguồn điện 2. Học sinh:.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> - Bảng 1 SGK/147 III. PHƯƠNG PHÁP - Phát vấn, đàm thoại IV. TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cu - Câu hỏi: nêu kết luận chung về khả năng tán xạ ánh sáng màu của các vật? - Đáp án: các vật màu nào thì tán xạ tốt ánh sáng màu đó và tán xạ kém các ánh sáng màu khác ; vật màu trắng có khả năng tán xạ tốt các ánh sáng màu ; vật màu đen không có khả năng tán xạ ánh sáng màu. 3. Bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh HS: suy nghĩ và trả lời C1 +C2 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C1 và C2 GV: đưa ra định nghĩa về tác dụng nhiệt của ánh sáng HS: nắm bắt thông tin. Nội dung kiến thức I. Tác dụng nhiệt của ánh sáng: 1. Tác dụng nhiệt của ánh sáng là gì? C1: để xe đạp ngoài trời nắng, khi ngồi lên ta thấy yên xe nóng. C2: - sản xuất muối - úm gà con - sản xuất điện … * Định nghĩa: SGK. 2. Nghiêm cứu tác dụng nhiệt của ánh sáng trên vật màu trắng và màu đen: Đại diện các nhóm trình bày a, Thí nghiệm: Hình 56.2 Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho b, Kết luận: câu trả lời của nhau. C3: nhiệt độ của tấm kim loại màu đen tăng nhanh hơn nhiệt độ của tấm kim GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận loại màu trắng vật màu đen hấp thụ chung cho câu C3 năng lượng ánh sáng nhiều hơn so với vật màu trắng. II. Tác dụng sinh học của ánh sáng: HS: làm TN và thảo luận với câu C3. - ánh sáng gây ra 1 số đột biến nhất định GV: nêu thông tin về tác dụng sinh học của ánh sáng HS: nắm bắt thông tin và trả lời C4 + C5 GV: đưa ra kết luận chung cho phần này.. ở các sinh vật đó là tác dụng sinh học của ánh sáng. C4: hiện tượng quang hợp ở cây xanh C5: tắm nắng, ung thư da …. HS: đọc thông tin và trả lời C6. III. Tác dụng quang điện của ánh sáng: 1. Pin mặt trời:. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận. C6: máy tính bỏ túi, đồ chơi trẻ em, ấm.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> cho phần này. đun nước bằng năng lượng mặt trời... HS: làm TN và trả lời câu C7. C7: để pin hoạt động cần có ánh sáng. GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận. - khi pin hoạt động nó không bị nóng lên . chung cho câu C7. pin hoạt động không phải do tác dụng nhiệt của ánh sáng.. HS: đọc thông tin về tác dụng quang điện 2. Tác dụng quang điện của ánh sáng: của ánh sáng trong SGK. SGK HS: suy nghĩ và trả lời C8 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho câu C8 HS: suy nghĩ và trả lời C9 GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau. IV. Vận dụng: C8: Acsimet đã sử dụng tác dụng nhiệt của ánh sáng. C9: Bố mẹ nói đến tác dụng sinh học của ánh sáng.. C10: mùa đông mặc quần áo tối màu để hấp thụ tốt năng lượng của ánh sáng để ấm hơn. Còn mùa hè mặc quần áo sáng HS: suy nghĩ và trả lời C10 màu để ít hấp thụ năng lượng của ánh GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau sáng để mát. đó đưa ra kết luận chung cho câu C10 4. Củng cố kiến thức - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm - Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết - Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập. 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập - Chuẩn bị cho giờ sau thực hành. đó đưa ra kết luận chung cho câu C9. Ngày …..tháng …..năm 2012 Kí duyệt.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> Tuần 37 Tiết 68 Bài tập Ngày soạn: 28/4/2012 I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Vận dụng kiến thức để giải các bài tập định tính về sự chuyển hóa năng lượng. - Tìm được một số ví dụ về sự chuyển hóa năng lượng. - Khẳng định tính đúng đắn của định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng. 2. Về kĩ năng - Giải thích hiện tượng liên quan đến sự chuyển hóa năng lượng. 3. Tư duy, thái độ - Cẩn thận,yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ - HS và GV chuẩn bị SGK và SBT III. PHƯƠNG PHÁP - Phát vấn, đàm thoại.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> IV. TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cu - Phát biểu định luật bảo toàn năng lượng. 3. Bài mới ĐVĐ: Trong hai tiết học vừa qua chúng ta đó được nghiên cứu về các dạng năng lượng và sự chuyển hóa giưa chúng. Trong tiết học ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau làm một số bài tập có liên quan đến năng lượng, sự chuyển hóa và bảo toàn năng lượng…. Hoạt động của giáo viên và học sinh - HS đọc đề bài. - GV: - Điện năng có thể chuyển hóa thành những dạng năng lượng nào? - HS: Cỏ nhõn HS trả lời và lấy VD. HS khỏc NX - GV chốt lại nội dung câu trả lời đúng. Nội dung kiến thức Bài 59.2 (SBT/121) Điện năng có thể chuyển hóa thành dạng năng lượng có thể sử dụng được trực tiếp như: - Quang năng: VD bóng đèn compac… - Nhiệt năng: VD đèn dây tóc… - Cơ năng: VD quạt điện… - GV: Đặt ra các câu hỏi sau: Bài 59.3 (SBT/121) + Hiện tượng nước ở ao, hồ, sông, biển - Dưới tác dụng của ánh sáng mặt trời bay hơi lên trời dưới tác dụng của ánh làm nóng nước : QN -> NN nắng mặt trời là có sự chuyển hóa từ dạng - Nước nóng biến thành hơi lên trời tạo NL nào sang dạng NL nào? thành mây: NN -> CN + Hiện tượng hơi nước ở trên trời thành - Thành mưa rơi từ trên trời xuống mặt mây gặp lạnh ngưng tụ lại tạo thành đất: CN -> CN những giọt nước rơi xuống gọi là mưa là - Nước chảy từ trên núi cao, trên suối, có sự chuyển hóa từ dạng NL nào sang sông về biển: CN -> CN dạng NL nào? + Hiện tượng nước ở trên mặt đất, trên sông, suối chảy về biển là có sự chuyển hóa từ dạng NL nào sang dạng NL nào? - HS thảo luận nhóm. Đại diện nhúm báo cáo kq thảo luận - GV: Chốt lại nội dung câu trả lời đúng Bài 59.4 (SBT/121) - GV đặt câu hỏi: - Thức ăn vào cơ thể xảy ra các phản ứng + Khi thức ăn vào cơ thể có xảy ra phản hóa học: ứng hóa học không? + HN -> NN làm nóng cơ thể + Hóa năng chuyển hóa thành dạng NL + HN -> CN làm các cơ bắp hoạt động nào mà giữ ấm được cho cơ thể? + Hóa năng chuyển hóa thành dạng NL nào mà giúp cho cơ thể vận động được? - Cá nhân HS trả lời - GV chốt lại câu trả lời đúng Bài 60.2 (SBT/122) - HS đọc đề bài. - Búa đập vào cọc sẽ có những dạng năng - GV đặt câu hỏi: lượng xuất hiện: + Búa từ trên cao rơi xuống có sự CHNL + Búa từ trên cao rơi xuống: Wt của từ dạng nào sang dạng nào? búa chuyển hóa thành Wđ của búa. + Búa đập vào cọc có sự CHNL từ dạng + Búa đập vào cọc: Wđ của bỳa sẽ nào sang dạng nào? chuyển hóa thành Wđ của cọc và nhiệt.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> + Búa, cọc và không khí xung quanh có nóng lên không? - HS: Cỏ nhõn HS trả lời - GV chốt lại vấn đề. - HS Đọc kĩ đề bài - HS: cá nhân suy nghĩ trả lời - Cỏc HS khỏc NX - GV chốt lại câu trả lời đúng. - HS: Đọc kỹ đề bài - Cá nhân HS trả lời - HS khác NX - GV chốt lại nội dung câu trả lời đúng. năng của búa và cọc. - Hiện tượng xảy ra kèm theo : Cọc bị lún xuống. Búa, cọc và không khí xung quanh đều nóng lên. Bài 60.3 (SBT/122) - Sau mỗi lần nảy lên độ cao của quả bóng cao su giảm, chứng tỏ cơ năng quả bóng giảm. Điều này không trái với định luật bảo toàn năng lượng. Bởi vì cơ năng của quả bóng đã dần chuyển sang nhiệt năng.(Biểu hiện bên ngoài: Qủa bóng cọ xát với không khí và va đập với mặt đất nên những vị trí đó đã nóng lên ).. Bài 60.4 (SBT/122) Không hoạt động được. Chỗ sai là không phải chỉ có lực đẩy Ác - si - mét đẩy các quả nặng lên. Khi một quả nặng từ dưới đi lên, trước lúc đi vào thùng nước, bị nước từ trên đẩy xuống, lực đẩy này tỉ lệ với chiều cao cột nước trong thùng, lớn hơn lực đẩy Ác si mét tác dụng lên các quả nặng. 4. Củng cố kiến thức - Kể tên các dạng năng lượng đó được học? - Phát biểu định luật bảo toàn năng lượng ? 5. Hướng dẫn về nhà - Tự ôn tập các kiến thức từ bài dòng điện xoay chiều đến hết bài định luật bảo toàn năng lượng để tiết sau ôn tập học kỳ II. - Tự thiết kế cho riờng mỡnh một bản đồ tư duy thể hiện nội dung chương Quang học.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> Tiết 69 ÔN TẬP Ngày soạn: 28/4/2012 I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Nêu được toàn bộ phần kến thức trong học kỳ II, chủ yếu là kiến thức theo phần cấu trúc đề thi do PGD đề xuất. 2. Về kĩ năng - HS vận dụng các kiến thức đã học để làm bài tập trắc nghiệm và tự luận 3. Tư duy, thái độ - Học sinh học tập tự giác, tích cực II. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: - SGK,Các câu hỏi 2. Học sinh: - SGK,Các câu trả lời III. PHƯƠNG PHÁP - Phát vấn, đàm thoại IV. TIẾN TRÌNH GIỜ HỌC.
<span class='text_page_counter'>(45)</span> 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cu - Kết hợp vào tiết ôn tập 3. Bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh Hoạt động 1. Làm bài tập trắc nghiệm:. Nội dung kiến thức A - Dạng bài tập trắc nghiệm: * Khoanh tròn vào câu trả lời mà em. Cõu 1. - Gv treo bảng phụ. - Một Hs đọc to câu hỏi. - HS thảo luận theo bàn 2’. -GV gọi HS trả lời. -Gv: HS nào có cùng sự lựa chọn?. - Gv chốt lại. Cõu 2 - Gv treo bảng phụ. - Một Hs đọc to câu hỏi. - HS thảo luận theo bàn 2’. -GV gọi HS trả lời. - Gv chốt lại. Cõu 3. Gv treo bảng phụ. - HS thảo luận theo bàn 2’. -GV gọi HS trả lời. - Gv chốt lại. Cõu 4. Gv treo bảng phụ. - Một Hs đọc to câu hỏi. - HS thảo luận theo bàn 2’. -GV gọi HS trả lời. -Gv: HS nào có cùng sự lựa chọn?. - Gv chốt lại.. Cõu 5. Gv treo bảng phụ. - Một Hs đọc to câu hỏi. - HS thảo luận theo bàn 2’. -GV gọi HS trả lời. -Gv: HS nào có cùng sự lựa chọn?. - Gv chốt lại. Cõu 6. - Gv gọi lần lượt 4 HS lên bảng điền từ vào bảng phụ. - HS khác nhận xét. -Gv chốt lại.. cho là đúng: Câu 1. Thấu kính phân kì có đặc điểm : a. Phần rìa mỏng hơn phần giữa b. Phần rỡa dày hơn phần giữa c. Phần rỡa bằng phần giữa d. Phần rỡa trong suốt hơn phần giữa. Câu 2 . Đặt một vật trước thấu kính phân kì, ta sẽ thu được: a, Một ảnh thật lớn hơn vật. b, Một ảnh thật bé hơn vật. c, Một ảnh ảo lớn hơn vật. d, Một ảnh ảo bé hơn vật. Câu 3 . Khi chiếu chùm ánh sáng màu đỏ qua: a, Tấm lọc màu đỏ, ta thu được màu xanh. b, Tấm lọc màu xanh, ta thu được màu rám đen c, Tấm lọc màu xanh, ta thu được màu xanh. Câu 4 . Trong công việc nào dưới đây, người ta sử dụng nhiệt của ánh sáng? a. Tỉa bớt các cành của cây cao để cho nắng chiếu xuống vườn. b. Bật đèn trong phũng khi trời tối. c. Phơi quần áo ngoài nắng cho chóng khô. d. Đưa chiếc máy tính chạy bằng pin mặt trời ra chỗ sáng cho nó hoạt động. Câu 5. a. Vật màu xanh thì tán xạ ánh sáng màu trắng. b. Vật màu xanh thì tán xạ ánh sáng màu xanh. c. Vật màu xanh thì tán xạ ánh sáng.
<span class='text_page_counter'>(46)</span> Câu 7 - Gv gọi một HS trình bày. - HS khác nhận xét. - Gv chốt lại ( SGK) Câu 8. -GV: ta sử dụng công thức nào để tính? - HS tính và đọc kết quả. - Gv chốt lại và cho điểm nếu HS tính đúng. Câu 9. Gv treo bảng phụ ghi bài toán. - HS đọc và nhắc lại yêu cầu của đề bài.. màu đỏ. d. Vật màu đỏ thì tán xạ ánh sáng màu tím. * Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống sau: Câu 6 a) Dòng điện XC có các tác dụng: nhiệt, quang và từ.. b) Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây. c) Kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn, dùng để quan sát những vật nhỏ d) Nguồn sáng phát ra ánh sáng trắng là: ánh sáng mặt trời lúc trưa và bóng a) GV: Vẽ ảnh của vật AB ta cần vẽ đèn tròn. những tia đặc biệt nào? B – Phần tự luận: - HS: lên bảng vẽ. Câu 7 b) Gv ghi phần tóm tắt bài toán lên bảng. a) Nêu những biểu hiện của tật cận thị? Cách khắc phục? - HS thảo luận theo nhóm cùng bàn để b) Những đâc điểm của mắt lão? tính chiều cao của ảnh? Cách khắc phục? Câu 8. Một máy biến thế trong nhà cần phải hạ thế từ 220V xuống còn 24V. - GV gọi một HS trình bày. Cuộn sơ cấp có 3300 vòng. Tính số vòng - HS khác nêu nhận xét về bài giải của của cuộn thứ cấp? bạn? -Gv xem xét và chốt lại, cho điểm nếu HS làm đúng và trình bày rõ ràng. Câu 9 Cho hình vẽ sau: a, Vẽ ảnh A’B’ của AB. o. o. b, Cho vật cao 2(cm) và cách thấu kính 24 (cm). Tính chiều cao và khoảng cách từ ảnh đến thấu kính? , biết tiêu cự của thấu kính là 8 (cm). Giải a,.
<span class='text_page_counter'>(47)</span> b, Tóm tắt: h = 2cm d = 24cm f = 8cm. h’ = ?. d’ = ? Giải: - Xét ABF ~ OKF ta có: AB AF KO OF h d−f Hay: h' = f h.f h'= d −f. Suy ra:. - Thay số ta được: h’= 1cm 4. Củng cố kiến thức - Gv củng cố từng phần. 5. Hướng dẫn về nhà - Về nhà xem lại lí thuyết ở các bài ôn tập học kì 2. - Xem lại các bài tập trắc nghiệm và tự luận trong tiết học này. - Làm các bài tập có lien quan. - Chuẩn bị cho thi học kì 2.. Ngày …..tháng …..năm 2012 Kí duyệt.
<span class='text_page_counter'>(48)</span>