Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

De KT giua ky 2 khoi 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (942.49 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG TH NGUYỄN BỈNH KHIÊM. HOÏ TEÂN: ……………………………………………………………………………………. LỚP : …………………………………………………………………………………………….. KTĐK- GIỮA HKII - NĂM HỌC 2012 - 2013 MÔN TOÁN LỚP 3 Ngaøy 21/03/2013 Thời gian : 40 phút Giaùm thò Giaùm thò Soá maät Số thứ maõ tự. ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. Giaùm khaûo Giaùm khaûo Soá maät Số thứ Ñieåm Nhaän xeùt maõ tự. PHAÀN BAØI LAØM CUÛA HOÏC SINH. PHAÀN A : ……/ 2 ñ. Khoanh trịn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất : 1. Số gồm có 6 nghìn, 4 trăm, 8 đơn vị là : a. 6480 b. 6408. c. 6048. 2. Với bốn chữ số 7, 1, 8, 5 Ta viết được số lớn nhất có bốn chữ số laø: a. 8517 b. 8715 c. 8751 3. Một mảnh vườn hình chữ nhật cĩ chiều dài 20 cm, chiều rộng 10 cm . Chu vi mảnh vườn là : a. 30 cm b. 60 cm c. 60 dm. 4. Tháng 3 năm 2013 có : a. 29 ngày b. 30 ngày PHAÀN B : ……/ 8 ñ. 1.. c. 31 ngày. Ñieàn daáu > , < , = vaøo choã chaám : (1 điểm) 100 m ………… 1 km 1 giờ 30 phút ………… 90 phút 2 kg. ………… 500 g. 2. Ñaët tính roài tính : (2 điểm) 5959 + 728 ................................ ................................ ................................ ................................ . 1408 x 4 ................................ ................................ ................................ ................................. 1 ngaøy 4. ………… 12 giờ. 8080 – 242 ................................. ................................. ................................. ................................. 7164 : 3 ................................. ................................. ................................. ..................................

<span class='text_page_counter'>(2)</span> THÍ SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VAØO KHUNG NAØY VÌ ÑAÂY LAØ PHAÙCH, SEÕ ROÏC ÑI MAÁT. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. 3. Điền số thích hợp vào chỗ trống :. (1 điểm). ………………... VII. ………………... XII. 5. ………………... 9. ………………... 4. a) Tìm x : (0.5 điểm). b) Tính giá trị biểu thức: (0.5 điểm). x : 5 = 457. 2104 x 4 – 587 = ......................................... ......................................... ......................................... ......................................... ....................................... ....................................... ....................................... ........................................ 5. Dựa vào bảng thống kê để điền phần trả lời thích hợp vào chỗ trống: (1 điểm) Lớp 3A 3B 3C 3D Soá kiloâgam giaáy vuïn a. b. c. d.. 250. 485. 375. 475. Lớp …………………… đóng góp giấy vụn nhiều nhất. Lớp …………………… đóng góp giấy vụn ít nhất. Lớp 3C đóng góp giấy vụn nhiều hơn lớp ………………… Lớp 3D đóng góp giấy vụn ít hơn lớp………………………. 6. Để lát nền của 3 lớp học như nhau thì cần 2457 viên gạch. Hỏi muốn lát nền cho 5 lớp học như thế cần bao nhiêu viên gạch ? (2 điểm) Giaûi …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(3)</span> HƯỚNG DẪN KIỂM TRA VAØ ĐÁNH GIÁ GIỮA HKII – NAÊM HOÏC 2012 - 2013 MÔN TOÁN LỚP 3 PHẦN I: Khoanh tròn đúng chữ trước câu trả lời đúng nhất được 0,5 điểm/câu Caâu 1 b. Caâu 2 c. Caâu 3 b. Caâu 4 c. PHAÀN II: Câu 1: HS điền dấu đúng vào chỗ chấm được 1 điểm 100 m < 1 km. 1 giờ 30 phút = 90 phút. 2kg > 500 g. 1 ngaøy 4. < 12 giờ. Câu 2 : - HS đặt tính và tính đúng kết quả mỗi phép tính được 0,5 điểm - HS tính kết quả đúng nhưng đặt tính sai (không ngay hàng thẳng cột, thiếu dấu pheùp tính,…): + 1 bài : không trừ điểm + 2 bài: trừ 0, 25điểm + 3 bài trở lên: trừ 0,5 điểm - HS đặt tính đúng nhưng kết quả sai: trừ 0,5điểm/bài Câu 3 : HS điền đúng 4 chỗ được 1 điểm Câu 4 : HS tính đúng kết quả mỗi phép tính được 0,5 điểm:. x x x. : 5. = 457. 2104 x 4 – 587 =. = 457 x 5 (0, 25ñ). =. 8416 - 587. (0, 25ñ). 2285 (0, 25ñ). =. 7829. (0, 25ñ). =. Caâu 5 : 1 ñieåm a. Lớp 3B đóng góp giấy vụn nhiều nhất. b. Lớp 3A đóng góp giấy vụn ít nhất. c. Lớp 3C đóng góp giấy vụn nhiều hơn lớp 3A d. Lớp 3D đóng góp giấy vụn ít hơn lớp 3B Caâu 6 : Số viên gạch lát nền một lớp học là : 2457 : 3 = 819 (vieân gaïch) Soá vieân gaïch laùt neàn 5 lớp hoïc laø : 819 x 5 = 4095 (vieân gaïch) Đáp số: 4095 viên gạch. (0,5ñ) (0,5ñ) (0,5ñ) (0,5ñ). Lưu ý: Lời giải đi kèm phép tính đúng. Sai hoặc thiếu tên đơn vị: trừ 0,5 điểm.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Bỉnh Khiêm Họ tên: ....................................................... Số KTĐK GIỮA HKI – NĂM HỌC 2012 – 2013 báo Môn TIẾNG VIỆT – LỚP 3 danh KIỂM TRA ĐỌC Ngày 22/3/2013. Học sinh lớp:............................................... Giám thị. Số mật mã. Số thứ tự.  --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Điểm Nhận xét Giám khảo Giám khảo Số mật mã Số thứ tự. A. ĐỌC THẦM: Thả diều Khi ngoài đồng nhiều chỗ còn trơ cuộng rạ, gió nồm nam lồng lộng thổi về, cũng là lúc mùa diều đổ ra. Những chú bé đầu cạo trọc, hai bên đầu để hai trái đào, mặc áo nâu, quần cộc tung tăng khắp cánh đồng. Những chiếc diều bằng giấy đủ kiểu, đủ cỡ ỏng ẹo làm duyên. Chúng ngập ngừng chưa chịu bay lên khiến lũ trẻ chăn trâu cứ phải chạy tới chạy lui cho đúng với nhịp đâm diều lên trời. Cánh diều ăn gió, nghiêng phải nghiêng trái, rồi bốc dần lên cao. Khi diều đã bốc rồi thì chỉ việc thả dây cho diều lên cao mãi, cao thêm nữa. Hàng chục con diều khoe đẹp, khoe khỏe, khoe cao trên khắp cánh đồng chăn thả. Người lớn đi qua cũng ngước lên trời, ngắm những chiếc diều đang chao lượn mà nhớ về tuổi thơ của mình. Họ cũng đã từng mê say với những cánh diều bay lên bay xuống với mơ ước một cuộc sống thanh thản, nhàn nhã như những cánh diều. ( Theo Ngô Văn Phú ). B. ĐỌC THÀNH TIẾNG: Học sinh bốc thăm đọc một đoạn văn (khoảng 65 tiếng/phút) thuộc một trong những bài sau đây và trả lời 1 câu hỏi (do giáo viên nêu) về nội dung đoạn học sinh vừa đọc: - Bài “Trên đường mòn Hồ Chí Minh” (Sách Tiếng Việt 3/Tập 2/trang 19) + Đoạn “ Đoàn quân nối thành vệt dài………………………… Những khuôn mặt đỏ bừng.” - Bài “Cái cầu” (Sách Tiếng Việt 3/Tập 2/trang 34, 35) + Đoạn “ Cha gửi cho con………………………… bắc cầu lá tre. ” + Đoạn “ Yêu cái cầu tre………………………… cái cầu của cha. ” - Bài “Tiếng đàn” (Sách Tiếng Việt 3/Tập 2/trang 54, 55) + Đoạn “ Thủy nhận cây đàn………………………… gian phòng. ” + Đoạn “ Tiếng đàn bay ra vườn………………………… những mái nhà cao thấp. ” Tiêu chuẩn cho điểm đọc 1. Đọc đúng tiếng, đúng từ 2. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu 3. Tốc độ đọc đạt yêu cầu (không quá 1 phút) 4. Trả lời đúng ý 2 câu hỏi do giáo viên nêu Cộng:. Điểm ……………../ 3 đ ……………../ 1 đ ……………../ 1 đ ……………../ 1 đ ……………../ 6 đ.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>  .................................................................................................................................................................... Phần A: .....đ. ĐỌC THẦM: (25 phút). Em đọc thầm bài “Thả diều” để trả lời các câu hỏi sau: (khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất từ câu 1 đến câu 3) Câu 1: .../0,5đ. Ở miền quê, trò chơi thả diều thường diễn ra vào lúc: a. lúa đang vào mùa thu hoạch b. mạ non đầy đồng c. gió nồm nam thổi về. Câu 2: .../0,5đ. Tham gia trò chơi thả diều là: a. những chú tiểu áo nâu b. lũ trẻ chăn trâu c. trẻ em và người lớn. Câu 3: .../0,5đ. Câu “Cánh diều ăn gió, nghiêng phải nghiêng trái, rồi bốc dần lên cao.” cho em biết điều gì? a. Chơi thả diều rất khó. b. Phải chạy qua chạy lại mới thả được diều. c. Phải có gió thì diều mới bay được lên cao.. Câu 4:...../1đ. Theo em, người lớn có thích thả diều không? Câu văn nào cho em biết điều đó? ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. Câu 5: .../0,5đ. Em hãy tìm và ghi lại 1 câu có hình ảnh nhân hóa trong bài “Thả diều”. ……………………………………………….………………………………………… ……………………………………………….…………………………………………. Câu 6: ..../1đ. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm: “Hàng chục con diều khoe đẹp, khoe khỏe, khoe cao trên khắp cánh đồng.” ………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Tiểu học Nguyễn Bỉnh Khiêm Họ tên: ...................................................... Học sinh lớp:............................................... Số báo danh. KTĐK GIỮA HKII – NĂM HỌC 2012 – 2013 Môn TIẾNG VIỆT – LỚP 3 KIỂM TRA VIẾT Ngày 22/3/2013 Thời gian: 45 phút Giám thị Số mật mã Số thứ tự.  --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Điểm Nhận xét Giám khảo Giám khảo Số mật mã Số thứ tự. ………/ 5đ. I. CHÍNH TẢ (nghe – viết): Thời gian 15 phút.. Bài “Cái cầu” (Sách Tiếng Việt 3/tập 2, trang 34), học sinh viết tựa bài, đoạn “Cha gửi cho con … bắc cầu lá tre.” ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ .............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(7)</span>  .................................................................................................................................................................... ………/ 5đ. II. TẬP LÀM VĂN: (30 phút) Đề bài : Em đã được học, được nghe kể về những người lao động trí óc. Hãy viết một đoạn văn (từ 5 đến 7 câu) kể về một người trí thức mà em biết. Câu hỏi gợi ý: 1. Người trí thức đó là ai, làm nghề gì? 2. Hàng ngày, người đó thường làm những công việc gì? 3. Người đó làm việc như thế nào? 4. Những việc người đó làm đã mang lại lợi ích gì? 5. Nêu tình cảm của em đối với người trí thức đó.. Bài làm ........................................................................................................................................... ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ .............................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(8)</span> HƯỚNG DẪN ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA GIỮA HKII – NĂM HỌC 2012 - 2013 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 A. ĐỌC THẦM: (4 điểm) Học sinh đọc thầm bài “Thả diều” và làm các bài tập. - Câu 1: 1c (0,5đ) Câu 2: 2b (0,5đ) Câu 3: 3c. (0,5đ). - Câu 4: (1điểm) + Người lớn thích thả diều. + Câu văn: - Người lớn đi qua cũng ngước lên trời, ngắm những chiếc diều đang chao lượn mà nhớ về tuổi thơ của mình. - Họ cũng đã từng mê say với những cánh diều bay lên bay xuống với mơ ước một cuộc sống thanh thản, nhàn nhã như những cánh diều. (HS có thể chọn 1 trong 2 câu hoặc cả 2 câu văn trên) - Câu 5: HS tìm và ghi lại đúng câu văn có hình ảnh nhân hóa: (0,5điểm) + Những chiếc diều bằng giấy đủ kiểu, đủ cỡ ỏng ẹo làm duyên. + Chúng ngập ngừng chưa chịu bay … + Cánh diều ăn gió, nghiêng phải nghiêng trái, rồi bốc dần lên cao. + Hàng chục con diều khoe đẹp, khoe khỏe, khoe cao trên khắp cánh đồng chăn thả. - Câu 6: HS đặt được câu hỏi : “Hàng chục con diều như thế nào?” (1điểm) B. VIẾT: I. Chính tả : (5 điểm) - Bài không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ được 5 điểm. - Sai 1 lỗi, trừ 0,5điểm. Những lỗi sai giống nhau chỉ trừ điểm 1 lần. - Chữ viết không rõ ràng, sai độ cao, khoảng cách, kiểu chữ và bài không sạch sẽ, trừ 1 điểm toàn bài. II. Tập làm văn : (5 điểm) 1. Yêu cầu: - HS viết được đoạn văn khoảng 5 đến 7 câu, diễn đạt ý trọn vẹn, biết sử dụng dấu câu và viết hoa chữ cái đầu câu. - Nội dung đoạn văn kể về một người trí thức. 2. Biểu điểm: Học sinh nêu được những điểm chính sau đây, mỗi ý được 1 điểm: - Người trí thức đó là ai, làm nghề gì? - Hàng ngày, người đó thường làm những công việc gì? - Người đó làm việc như thế nào? - Những việc người đó làm đã mang lại lợi ích gì? - Nêu tình cảm của HS đối với người trí thức đó. (Học sinh có thể diễn đạt bằng nhiều cách, không nhất thiết phải trả lời đúng theo câu hỏi gợi ý. Tuỳ nội dung và hình thức trình bày đoạn văn, giáo viên đánh giá chính xác và công bằng đối với bài làm của các em). Lưu ý: - HS viết sai chính tả, từ 3 – 5 lỗi, trừ 0, 5điểm; viết sai trên 5 lỗi, trừ 1 điểm toàn bài. - HS sử dụng dấu câu không đúng, tùy mức độ, trừ từ 0,5 điểm đến 1 điểm..

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×