Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

Giao an tuan 28 lop 5 Nam hoc 2012 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (279.3 KB, 23 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>2. Lớp tham gia động góp ý kiến : 3. Bình xét tuyên dương, nhắc nhở : 4. Kế hoạch tuần 28: - Tiếp tục duy trì tốt nề nếp. Đi học chuyên cần, đúng giờ. - Học và làm bài đầy đủ khi tới lớp, chuẩn bị đầy đủ sách vở, đồ dùng học tập. - Tiếp tục thi đua học tốt giành nhiều hoa điểm 10 .Tích cực ôn tập chuẩn bị thi giữa kì II. - Tích cực tập luyện nghi thức chuẩn bị cho hội thi ngày 26 /3. - Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch đẹp. TUÂN 28 Thứ hai ngày 18 tháng 3 năm 2013 Tiếng việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 1) A. Mục tiêu :  Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.  Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT2)  HS khá giỏi : Đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật. B. Đồ dùng dạy - học :  GV : - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu sách Tiếng Việt 5, tập hai. - Bút dạ và 1 tờ phiếu khổ to kẻ bảng tổng kết ở BT2. - Bốn, năm tờ phiếu viết nội dung của BT2. C. Các Hoạt động dạy- học : I. Tổ chức : - Hát II. Kiểm tra : - Gọi 2 HS kiểm tra đọc thuộc lòng bài Đất - 2 HS đọc thuộc lòng. nước. - Nhận xét, cho điểm III. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: - Ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả - HS lắng nghe. học môn Tiếng Việt của HS giữa học kì II. - Giới thiệu MT của tiết học. 2. Kiểm tra TĐ và HTL (khoảng 1/5 số HS trong lớp) - GV gọi từng HS lên bốc thăm chọn bài. - HS bốc thăm và thực hiện theo - GV yêu cầu HS đọc trong SGK (hoặc đọc yêu cầu. thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc; cho - HS trả lời. điểm. 3. Bài tập 2:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - GV cho một HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK. - GV dán lên bảng lớp tờ giấy đã viết bảng tổng - HS nhìn lên bảng, lắng nghe GV kết ; GV hướng dẫn: BT yêu cầu các em phải tìm hướng dẫn. ví dụ minh họa cho từng kiểu câu (câu đơn và câu ghép). Cụ thể : + Câu đơn: 1 VD. + Câu ghép: Câu ghép không dùng từ nối : 1 VD / Câu ghép dùng từ nối: Câu ghép dùng QHT (1VD) - Câu ghép dùng cặp từ hô ứng (1VD). - GV phát giấy, bút dạ cho 3,4 HS. - HS làm bài cá nhân. - GV cho HS tiếp nối nhau nêu ví dụ minh họa - HS tiếp nối nhau nêu ví dụ minh lần lượt cho từng kiểu câu (câu đơn  câu ghép họa: không dùng từ nối  câu ghép dùng QHT  câu ghép dùng cặp từ hô ứng). GV nhận xét nhanh. - GV yêu cầu những HS làm bài trên giấy dán bài lên bảng lớp, trình bày. - GV và cả lớp nhận xét, thống nhất kết quả. - Gv bổ sung một số câu : Các kiểu cấu tạo câu + Câu đơn: - Đền Thượng nằm chót vót trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh. - Từ ngày còn ít tuổi, tôi đã rất thích ngắm tranh làng Hồ. + Câu ghép không dùng từ nối: - Lòng sông rộng, nước xanh trong. - Mây bay, gió thổi. + Câu ghép dùng QHT: - Súng kíp của ta mới bắn một phát thì súng của họ đã bắn được năm, sáu mươi phát. - Vì trời nắng to, lại không mưa đã lâu nên cỏ cây héo rũ. + Câu ghép dùng cặp từ hô ứng: - Nắng vừa nhạt, sương đã buông xuống mặt biển. - Trời chưa hừng sáng, nông dân đã ra đồng. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn những HS chưa kiểm tra tập đọc; HTL hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc. Toán (Tiết 136) LUYỆN TẬP CHUNG A. Mục tiêu :  Biết tính vận tốc, thời gian, quãng đường.  Biết đổi đơn vị đo thời gian.  Bài tập cần làm bài 1, bài 2 ; bài 3, bài 4 : dành cho HS khá, giỏi. B. Đồ dùng dạy - học :  Gv : Thước C. Các hoạt động dạy - học : I. Kiểm tra : + HS nêu cách tính vận tốc, quãng đường, thời - 2 HS.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> gian của chuyển động . Viết công thức tính: v, s, t. + HS nhận xét - GV nhận xét đánh giá II. Bài mới: Bài 1: - GV cho HS đọc đề bài, nêu yêu cầu của bài toán. + Đề bài yêu cầu gì ? GV hướng dẫn HS: Thực chất bài toán yêu cầu so sánh vận tốc của ô tô và xe máy. - GV cho HS tự làm bài. Sau đó, GV chữa bài. Bài giải 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ Mỗi giờ ô tô đi được là: 135 : 3 = 45 (km) Mỗi giờ xe máy đi được là: 135 : 4,5 = 30 (km) Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy là: 45 - 30 = 15 (km) Đáp số: 15 km - GV nhận xét đánh giá : Trên cùng 1 quãng đường thì vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề bài + Bài toán thuộc dạng nào ? (dùng công thức nào ?) + Đơn vị vận tốc cần tìm là gì ? - GV hướng dẫn HS tính vận tốc của xe máy với đơn vị đo là m/phút. + HS ở lớp làm vở, 1 HS làm bảng + HS nhận xét, chữa bài Bài giải 1250 : 2 = 625 (m/phút) 1 giờ = 60 phút Một giờ xe máy đi được là: 625 x 60 = 37500 (m) 37500 m = 37,5 km Vận tốc của xe máy là: 37,5 km/giờ Đáp số: 37,5 km/giờ + Vận tốc của xe máy là 37,5km/giờ cho ta biết điều gì ? Bài 3: Dành cho khá giỏi. - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài toán. GV hướng dẫn HS đổi đơn vị. - GV cho HS thi đua giải bài toán, sau đó GV chữa bài. Bài giải. - 1 HS đọc - Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy bao nhiêu km? - Làm vở:. - 1 HS đọc - Tính vận tốc. v = s : t - km/giờ - HS làm bài - 1 giờ xe máy đi được 37,5km. - 1 HS - HS làm bài - Thi đua.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 15,75 km = 15750 m 1 giờ 45 phút = 105 phút Vận tốc của xe ngựa là: 15750 : 105 = 150 (m/phút) Đáp số: 150 m/phút Bài 4: Dành cho khá giỏi. - Yêu cầu HS đọc đề bài. + HS gạch 1 gạch dưới yếu tố đã biết, 2 gạch dưới yếu tố cần tìm. + HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng + HS nhận xét, chữa bài và thống nhất kết quả : Bài giải 72 km/giờ = 72000 m/giờ Thời gian để cá heo bơi 2400 m là:. - 1 HS - HS làm bài. 1 2400 : 72000 = 30 (giờ) 1 1 30 giờ = 60 phút x 30 = 2 (phút). Đáp số: 2 phút - GV đánh giá + Nêu lại cách tính và công thức tính s, v, t. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn Hs làm lại BT. Tiếng việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 2) A. Mục tiêu :  Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1  Tạo lập được câu ghép theo yêu cầu của BT2. B. Đồ dùng dạy - học : - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL. - Hai bảng nhóm viết 3 câu văn chưa hoàn chỉnh của BT2. C. Các hoạt động dạy - học : 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu MT của tiết học. 2. Kiểm tra TĐ và HTL (khoảng 1/5 số HS trong lớp) - Tiến hành như tiết 1 - HS thực hiện yêu cầu. 3. Bài tập 2: - GV cho một HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc, lớp theo dõi SGK. - GV yêu cầu HS đọc lần lượt từng câu văn, làm - HS làm bài cá nhân. bài vào vở. GV phát riêng bút dạ và giấy đã viết nội dung bài cho 3 - 4 HS. - GV cho HS tiếp nối nhau đọc câu văn của - HS tiếp nối nhau đọc mình. GV nhận xét nhanh. - GV yêu cầu những HS làm bài trên bảng nhóm dán bài lên bảng lớp, trình bày. GV nhận xét, sửa.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> chữa, kết luận những HS làm bài đúng. - Gv bố sung một số câu cho HS : a) Tuy máy móc của chiếc đồng hồ nằm khuất bên trong nhưng chúng điều khiển kim đồng hồ chạy. / chúng rất quan trọng. / … b) Nếu mỗi bộ phận trong chiếc đồng hồ đều muốn làm theo ý thích của riêng mình thì chiếc đồng hồ sẽ hỏng. / sẽ chạy không chính xác. / sẽ không hoạt động. / c) Câu chuyện trên nêu lên một nguyên tắc sống trong xã hội là: “Mỗi người vì mọi người và mọi người vì mỗi người.” 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS đọc trước để chuẩn bị ôn tập tiết 3. Thứ ba ngày 19 tháng 3 năm 2013 Toán (Tiết 137) LUYỆN TẬP CHUNG A. Mục tiêu :  Biết tính vận tốc, thời gian, quãng đường.  Bieát giải bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian.  Bài tập cần làm bài , bài 2 ; bài 3, bài 4 : dành cho HS khá, giỏi. B. Đồ dùng dạy - học :  GV : Thước C. Các hoạt động dạy - học : 1. Giới thiệu bài : Nêu MT tiết học. 2. HD làm bài tập : Bài 1: - GV gọi một HS đọc bài tập. - 1 HS a/ + HS gạch 1 gạch dưới đề bài cho biết, 2 gạch - HS thao tác dưới đề bài yêu cầu, tóm tắt. + Cho HS nêu điều bài toán cho biết và điều bài - 2 em nêu toán phải tìm. + Có mấy chuyển động đồng thời cùng xe máy ? - 2 chuyển động : ô tô, xe máy. + Hướng chuyển động của ô tô và xe máy như thế - Ngược chiều nhau. nào ? + Khi ô tô và xe máy gặp nhau tại điểm C thì tổng - 180km hay cả quãng đường AB quãng đường ô tô và xe máy đi được là bao nhiêu km ? + Sau mỗi giờ, cả ô tô và xe máy đi được quãng - 54 + 36 = 90 (km) đường bao nhiêu ? - GV nhận xét: Như vậy sau mỗi giờ khoảng cách giữa ô tô và xe máy giảm đi 90km. + 1 HS làm bảng, lớp làm vở . + HS nhận xét, chữa bài, thống nhất kết quả : a) Bài giải Sau mỗi giờ, cả ô tô và xe máy đi được quãng đường là: 54 + 36 = 90 (km) Thời gian đi để ô tô và xe máy gặp nhau là:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 180 : 90 = 2 (giờ) Đáp số: 2 giờ =>Để biết được thời gian 2 phương tiện chuyển động ngược chiều cần để gặp nhau ta cần biết quãng đường sau mỗi giờ cả hai phương tiện đi được b) Tương tự như bài 1a) + Yêu cầu HS trình bày giải bằng cách tính gộp. *Lưu ý: 2 chuyển động phải khởi hành cùng một lúc mới được tính cách này. b) Bài giải Sau mỗi giờ, 2 ô tô đi được quãng đường là: 42 + 50 = 92 (km) Thời gian đi để 2 ô tô gặp nhau là: 276 : 92 = 3 (giờ) Đáp số: 3 giờ Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề bài + 1 HS nêu cách làm + HS ở lớp làm vở, 1 HS làm bảng + HS nhận xét, chữa bài + Hãy giải thích cách tính thời gian đi của ca- nô? + Bài toán thuộc dạng nào? Dùng công thức nào để tính? Bài giải Thời gian đi của ca nô là: 11 giờ 15 phút - 7 giờ 30 phút = 3 giờ 45 phút = 3,75 giờ Quãng đường đi được của ca nô là: 12 x 3,75 = 45 (km) Đáp số: 45 km Bài 3: Dành cho khá giỏi. - GV cho HS đọc đề bài, nêu nhận xét về đơn vị đo quãng đường trong bài toán. GV hướng dẫn HS cách giải bài toán và cho HS tự làm bài. Sau đó, GV chữa bài, kết luận : Bài giải 15 km = 15000 m Vận tốc chạy của ngựa là: 15000 : 20 = 750 (m/ phút) Đáp số: 750 m/ phút - Hs có thể làm theo cách khác Bài 4: Dành cho khá giỏi. - GV gọi HS đọc đề bài, nêu yêu cầu và cách giải bài toán. GV cho HS làm bài rồi chữa bài. Bài giải 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ. - 1 HS - HS nêu - HS làm bài - Tìm s, biết v & t - Làm vở. - Làm vở, chữa bài. - làm vở, 1 em lên bảng..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Quãng đường xe máy đi được trong 2 giờ 30 phút là: 42 x 2,5 = 105 (km) Vậy sau khi khởi hành 2 giờ 30 phút xe máy còn cách B là: 135 – 105 = 30 (km) Đáp số: 30 km 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS xem lại bài. Tiếng việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 3) A. Mục tiêu :  Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1  Tìm được các câu ghép, các từ ngữ được lặp lại, được thay thế trong đoạn văn (BT2).  HS khá giỏi hiểu tác dụng của những từ ngữ được lặp lại, từ ngữ được thay thế. B. Đồ dùng dạy - học : - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL. - Bút dạ và 1 tờ phiếu viết 5 câu ghép của bài Tình quê hương để GV phân tích – BT2c. - Một tờ phiếu phô tô phóng to bài Tình quê hương để HS làm BT2d.1 (tìm từ ngữ lặp lại) và 1 tờ tương tự (có đánh số thứ tự các câu văn) để HS làm BT2d.2 (tìm từ ngữ thay thế). C. Các đồ dùng dạy - học : 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu MT của tiết học. 2. Kiểm tra TĐ và HTL (khoảng 1/5 số HS trong lớp) - Tiến hành như tiết 1 3. Bài tập 2: - GV cho hai HS tiếp nối nhau đọc nội dung - 2 HS đọc: HS1 đọc bài Tình quê BT2. hương và chú giải từ ngữ khó (con da, chợ phiên, bánh rợm, lẩy Kiều); HS2 đọc các câu hỏi. - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, suy - Cả lớp theo dõi trong SGK, làm nghĩ, trao đổi cùng bạn làm bài. bài nhóm đôi - GV hướng dẫn HS thực hiện lần lượt từng yêu cầu của bài tập: + Tìm những từ ngữ trong đoạn 1 thể hiện tình + Đăm đắm nhìn theo, sức quyến cảm của tác giả với quê hương. rũ, nhớ thương mãnh liệt, day dứt. + Điều gì đã gắn bó tác giả với quê hương ? + Những kỉ niệm tuổi thơ gắn bó tác giả với quê hương. + Tìm các câu ghép trong bài văn. + Bài văn có 5 câu. Tất cả 5 câu trong bài đều là câu ghép. - GV dán lên bảng bảng nhóm đã viết 5 câu ghép - HS trình bày: của bài. GV yêu cầu HS phân tích các vế của câu ghép..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 1) Làng quê tôi đã khuất hẳn / nhưng tôi C V C vẫn đăm đắm nhìn theo. V 2) Tôi đã đi nhiều nơi, đóng quân nhiều C V chỗ phong cảnh đẹp hơn đây nhiều, nhân dân coi tôi như người làng và cũng có những người yêu tôi tha thiết, / nhưng sao sức quyến rũ, nhớ thương vẫn không mãnh C V liệt, day dứt bằng mảnh đất cọc cằn này. 3) Làng mạc bị tàn phá / nhưng mảnh đất C V C quê hương vẫn đủ sức nuôi sống tôi như V ngày xưa, nếu tôi có ngày trở về. C V (Câu 3 là một câu ghép có 2 vế, bản thân vế thứ 2 có cấu tạo như một câu ghép). 4) Ở mảnh đất ấy, tháng giêng, tôi đi đốt C V bãi, đào ổ chuột ; / tháng tám nước lên, tôi đánh giậm, úp cá, đơm tép ; / tháng C V chín, tháng mười, (tôi) đi móc con da dưới vệ sông. C V (Câu 4 là một câu ghép có 3 vế câu). 5) Ở mảnh đất ấy, những ngày chợ phiên, dì tôi lại mua cho vài cái bánh rợm ; / C V đêm nằm với chú, chú gác chân lên tôi mà C V lẩy Kiều ngâm thơ ; / những tối liên hoan xã, (tôi) nghe cái Tị hát chèo / và đôi lúc C V (tôi) lại được ngồi nói chuyện với Cún C V Con, nhắc lại những kỉ niệm đẹp đẽ thời thơ ấu. (Câu 5 là câu ghép có 4 vế câu). + Tìm các từ ngữ được lặp lại, được thay thế có - HS đọc. tác dụng liên kết câu trong bài văn: - GV cho HS đọc câu hỏi 4. GV mời 1 HS nhắc - 1 HS nhắc lại: kiểu liên kết câu lại kiến thức về hai kiểu liên kết câu bằng cách lặp lại từ ngữ và kiểu liên kết câu thay thế từ ngữ.  Tìm các từ ngữ được lặp lại có tác dụng liên - HS đọc và phát biểu: Các từ tôi, kết câu : GV cho HS đọc thầm bài văn, tìm các mảnh đất được lặp lại nhiều lần từ ngữ được lặp lại; phát biểu ý kiến. GV nhận trong bài văn có tác dụng liên kết xét. Cuối cùng, GV dán lên bảng tờ giấy phô tô câu. bài Tình quê hương, mời 1 HS có lời giải đúng lên bảng gạch dưới các từ ngữ được dùng lặp lại trong bài. GV nhận xét, kết luận.  Tìm các từ ngữ được thay thế có tác dụng liên - HS đọc và phát biểu: kết câu: GV cho HS đọc thầm bài văn, tìm các từ + Đoạn 1: mảnh đất cọc cằn (câu.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> ngữ được thay thế; phát biểu ý kiến. GV nhận xét. Cuối cùng, GV cũng mời 1 HS giỏi lên bảng gạch dưới các từ ngữ được thay thế có tác dụng liên kết câu trên tờ giấy đã phô tô bài văn; GV kết luận. 2) thay cho làng quê tôi (câu 1) + Đoạn 2: mảnh đất quê hương (câu 3) thay cho mảnh đất cọc cằn (câu 2) mảnh đất ấy (câu 4, 5) thay cho mảnh đất quê hương (câu 3). 4. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị ôn tập tiết 4 (đọc trước nội dung tiết ôn tập ; xem lại các bài tập đọc là văn miêu tả trong 9 tuần đầu học kì II). Lịch sử TIẾN VÀO DINH ĐỘC LẬP A. Mục tiêu : Biết ngày 30 – 4 – 1975 quân dân ta giải phóng Sài Gòn, kết thúc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Từ đây đất nước hoàn toàn độc lập, thống nhất : + Ngày 26 – 4 – 1975 Chiến dịch Hồ Chí Minh bắt đầu, các cánh quân của ta đồng loạt tiến đánh các vị trí quan trọng của quân đội và chính quyền Sài Gòn trong thành phố. + Những nét chính về sự kiện quân giải phóng tiến vài Dinh Độc Lập, nội các Dương Văn Minh đầu hàng không điều kiện. B. Đồ dùng dạy - học : - Ảnh tư liệu về đại thắng mùa xuân 1975. - Lược đồ để chỉ các địa danh ở miền Nam được giải phóng năm 1975. C. Các hoạt động dạy- học : I. Kiểm tra : + GV hỏi: - 3 HS trả lời: - Hiệp định Pa-ri về Việt Nam được kí kết vào thời gian nào? - Nội dung chính của Hiệp định Pa-ri về Việt Nam. - HS lắng nghe. - Ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Pa-ri. + Nhận xét, cho điểm II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Sau Hiệp định Pa-ri, trên chiến trường miền Nam, thế và lực của ta ngày càng hơn hẳn kẻ thù. Đầu năm 1975, khi thời cơ xuất hiện, Đảng ta quyết định tiến hành cuộc Tổng tiến công và nổi dậy, bắt đầu từ ngày 4-3-1975. Sau 30 ngày đêm chiến đấu dũng cảm, quân dân ta đã giải phóng toàn bộ Tây Nguyên và cả dải đất miền Trung (kết hợp sử dụng lược đồ). Đến 17 giờ ngày 26-4-1975, Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử nhằm giải phóng Sài Gòn bắt đầu. 2. Các hoạt động : Hoạt động 1:Khái quát về cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân năm 1975..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Hỏi : Hãy so sánh lực lượng của ta và của chính quyền Sài Gòn sau hiệp định Pa-ri? - Gv nêu khái quát về cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân năm 1975(Vừa giảng vừa chỉ trên bản đồ Việt Nam) Hoạt động 2 : Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử và cuộc tiến công vào dinh độc lập. - Gv yêu cầu HS làm việc theo nhóm để cùng giải quyết vấn đề sau : + Quân ta tiến vào Sài Gòn theo mấy mũi tấn công ? Lữ đoàn xe tăng 203 có nhiệm vụ gì ? + Thuật lại cảnh xe tăng quân ta tiến vào Dinh Độc Lập. + Tả lại cảnh cuối cùng khi nội ác Dương Văn Minh đầu hàng. - Tổ chức cho HS báo cáo kết quả trước lớp - Gv nhận xét kết quả thảo luận của HS.. - 1 em phát biểu, các em khác bổ sung, cả lớp thống nhất ý kiến. - Nghe, theo dõi. - 1 em trả lời - HS đọc thông tin trong SGK và tường thuật cảnh xe tăng quân ta tiến vào Dinh Độc Lập. - HS đọc SGK và diễn tả lại cảnh cuối cùng khi nội các Dương Văn Minh đầu hàng. - 3 nhóm cử đại diện trình bày. Mỗi nhóm trình bày một vấn đề. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Mỗi câu hỏi 1 em trả lời, cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.. - Yêu cầu Hs trả lời câu hỏi : + Sự kiện quân ta tiến vào dinh Độc Lập chứng tao điều gì ? + Tại sao Dương Văn Minh phải đầu hàng vô điều kiện ? + Giờ phút thiêng liêng khi quân ta chiến thắng, thời khắc đánh dấu miền Nam đã giải phóng, đất nước ta đã thống nhất là lục nào? - Gv kết luận về diễn biến chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử. Hoạt động 2 : Ý nghĩa của chiến dịch lịch sử Hồ Chí Minh. - GV cho HS tìm hiểu về ý nghĩa lịch sử của chiến - Đọc thông tin trong SGK để thắng ngày 30-4-1975. rút ra ý nghĩa. - GV nêu câu hỏi cho các nhóm HS thảo luận và rút - Trả lời câu hỏi ra kết luận: + Là một trong những chiến thắng hiển hách nhất trong lịch sử dân tộc (như Bạch Đằng, Chi Lăng, Đống Đa, Điện Biên Phủ). + Đánh tan quân xâm lược Mĩ và quân đội Sài Gòn, giải phóng hoàn toàn miền Nam, chấm dứt 21 năm chiến tranh. + Từ đây, hai miền Nam, Bắc được thống nhất. - GV yêu cầu HS kể lại về con người, sự việc trong - Kể những điều em biết đại thắng mùa xuân 1975 (gắn với quê hương). 3. Củng cố và dặn dò : - GV nêu rõ những nội dung cần nắm. Nhấn mạnh ý.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> nghĩa lịch sử của của chiến thắng ngày 30-4-1975. - Dặn HS về nhà xem trước bài “Hoàn thành thống nhất đất nước”. Thứ năm, ngày 21 tháng 3 năm 2013 Toán (Tiết 139) ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN A. Mục tiêu :  Bieát đọc, viết, so sánh các số tự nhiên và dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.  Cả lớp làm bài 1, bài 2 , bài 3 và bài 4. Bài 5 : về nhà B. Đồ dùng dạy- học :  GV : Thước C. Các hoạt động dạy - học : I. Tổ chức : - hát II. Kiểm tra : - Gọi 1 HS lên sửa BT1,2/71 (VBT). - GV nhận xét, chữa bài và cho điểm. III. Bài mới: Bài 1: 1a): Yêu cầu HS đọc đề bài - 1 HS lên bảng sử bài, cả lớp + Gọi HS yêú đọc lần lượt các số nhận xét  70815: Bảy mươi nghìn tám trăm mười lăm. - 1 HS Chữ số 5 trong số này chỉ 5 đơn vị.  975806: Chín trăm bảy mươi lăm nghìn tám trăm - HS đọc, lớp theo dõi và nhận xét linh sáu. Chữ số 5 trong số này chỉ 5 nghìn.  5723600: Năm triệu bảy trăm hai mươi ba nghìn sáu trăm. Chữ số 5 trong số này chỉ 5 triệu. + Hãy nêu cách đọc số tự nhiên + HS nhận xét - GV nhận xét b) - Miệng + HS trả lời miệng a) 1000; 7999; 66666 b) 100; 998; 1000; 2998 c) 81; 301; 1999 - 1HS + Nêu cách xác định giá trị của chữ số trong cách viết? * GV chốt kiến thức : Số tự nhiên có hàng và lớp. Để đọc đúng ta tách lớp từ phải sang trái , mỗi lớp có 3 hàng; đọc ừ trái sang phải, hết mỗi lớp kèm theo tên lớp. Để xác định giá trị của mỗi chữ số cần xác định hàng mà nó đứng trong cách ghi số.. Bài 2: - HS làm bài - GV cho HS tự làm bài. Sau đó, GV chữa bài. - Yêu cầu HS đọc đề bài - HS ở lớp làm vở, HS yếu làm bảng.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> + Hai số tự nhiên liên tiếp có đặc điểm gì? + Hai số lẻ liên tiếp có đặc điểm gì? + Hai số chẵn liên tiếp có đặc điểm gì? + HS nhận xét, chữa bài - GV đánh giá Bài 3: GV cho HS tự giải bài toán. Sau đó, GV chữa bài. 1000 > 997 6987 < 10087 7500 : 10 = 750 53796 < 53800 217690 > 217689 68400 = 684 x 100 Bài 4: - GV cho HS tự giải bài toán. Sau đó, GV chữa bài. + HS làm bài vào vở + HS đọc kết quả bài làm + Hãy giải thích cách làm + HS nhận xét 3. Củng cố - dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Xem lại bài và chuẩn bị Ôn tập về phân số. Làm bài 5. - Phải so sánh các số đã cho - Căn cứ vào số chữ số. - HS làm bài - HS đọc kết quả - HS giải thích a) 3999; 4856; 5468; 5486 b) 3762; 3726; 2763; 2736. Tiếng việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 6) A. Mục tiêu :  Mức độ yêu cầu kĩ năng đọc như ở Tiết 1.  Củng cố kiến thức về các biện pháp liên kết câu. Biết dùng các từ ngữ thích hợp để liên kết câu theo yêu cầu của BT2. B. Đồ dùng dạy - học : - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL. - Ba tờ giấy khổ to phô tô 3 đoạn văn ở BT2. - Giấy khổ to viết về ba kiểu liên kết câu (bằng cách lặp từ ngữ, cách thay thế từ ngữ, cách dùng từ ngữ nối). C. Các hoạt động dạy - học : 1. Giới thiệu bài: Giới thiệu MT của tiết học. 2. Kiểm tra TĐ và HTL (số HS còn lại) - GV gọi từng HS lên bốc thăm chọn bài. - HS bốc thăm và thực hiện - GV yêu cầu HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc theo yêu cầu. lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu. - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc; cho điểm. - HS trả lời. 3. Bài tập 2: - GV cho ba HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT2. - 3 HS tiếp nối nhau đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. - GV hướng dẫn HS: Sau khi điền từ ngữ thích hợp với mỗi ô trống, các em cần xác định đó là liên kết câu theo cách nào..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại từng đoạn văn, - Cả lớp đọc thầm và làm bài suy nghĩ, làm bài vào vở. Một số HS làm bài trên tập, 1 số em làm trên ảng bảng. - Lời giải : a) 1) Con gấu càng leo lên cao thì khoảng cách giữa nó và tôi càng gần lại. 2) Đáng gờm nhất là những lúc mặt nó quay vòng về phía tôi: chỉ một thoáng gió vẩn vơ tạt từ hướng tôi sang nó là “mùi người” sẽ bị gấu phát hiện. 3) Nhưng xem ra nó đang say mật ong hơn là tôi. (nhưng là từ nối câu 3 với câu 2). b) 1) Lũ trẻ ngồi im nghe các cụ già kể chuyện. 2) Hôm sau, chúng rủ nhau ra cồn cát cao tìm những bông hoa tím. 3) Lúc về, tay đứa nào cũng đầy một nắm hoa. (chúng ở câu 2 thay thế cho lũ trẻ ở câu 1). c) 1) Ánh nắng lên tới bờ cát, lướt qua những thân tre nghiêng nghiêng, vàng óng. 2) Nắng đã chiếu sáng lòa cửa biển. 3) Xóm lưới cũng ngập trong nắng đó. 4) Sứ nhìn những làn khói bay lên từ các mái nhà chen chúc của bà con làng biển. 5) Chị còn thấy rõ những vạt lưới đan bằng sợi ni lông óng ánh phất phơ bên cạnh những vạt lưới đen ngăm trùi trũi. 6) Nắng sớm đẫm chiếu người Sứ. 7) Ánh nắng chiếu vào đôi mắt chị, tắm mượt mái tóc, phủ đầy đôi bờ vai tròn trịa của chị. - nắng ở câu 3, câu 6 lặp lại nắng ở câu 2. - chị ở câu 5 thay thế Sứ ở câu 4. - chị ở câu 7 thay thế Sứ ở câu 6. 4. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị giấy bút làm bài kiểm tra viết. Tiếng việt KIỂM TRA ĐỌC ĐỌC - HIỂU, LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Thời gian làm bài khoảng 30 phút) A. Mục tiêu :  Kiểm tra (đọc) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HKII (nêu ở tiết 1, Ôn tập).  Làm được các bài tập trắc nghiệm.  Có ý thức tự giác kh làm bài. B. Đồ dùng dạy - học :  GV : Đề phô tô cho HS làm. C. Các hoạt động dạy- học : 1. Chép đề bài lên bảng và HD HS cách trình bày bài làm trên giấy. 2. HS laøm baøi theo HD : A. Đọc hiểu : I. Đọc thầm bài: "Tiếng rao đêm”,khoanh vào trước ý trả lời đúng nhất II. Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất: Câu 1 : Tác giả nghe thấy tiếng rao của người bán bánh giò vào những lúc nào ? a. Vào các đêm khuya tĩnh mịch. b. Rồi một đêm, vừa thiếp đi. c. Vào nửa đêm. Câu 2 : Đám cháy xảy ra vào lúc nào ? a. Gần như đêm nào tôi cũng nghe tiếng rao ấy ..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> b. Vào các đêm khuya tĩnh mịch. c. Vào một đêm, tôi vừa thiếp đi. Câu 3 : Người đã dũng cảm cứu em bé là ai ? a. Anh công an b. Người láng giềng c. Người bán bánh giò Câu 4 : Đám cháy được miêu tả như thế nào ? a. Ngôi nhà đầu hẻm đang bốc lửa phừng phừng. b. Cháy ! Cháy nhà !” khói bụi mịt mù. c. Ngôi nhà bốc lửa phừng phừng. Tiếng kêu cứu thảm thiết, khung cửa ập xuống, khói bụi mịt mù. Câu 5 : Câu chuyện trên gợi cho em suy nghĩ gì về trách nhiệm công dân của mỗi người trong cuộc sống ? a. Mỗi công dân cần có ý thức giúp đỡ mọi người, cứu người khi gặp nạn. b. Khi hàng xóm bị cháy nhà, chúng ta chữa cháy để nhà chúng ta không bị vạ lây. c. Cháy nhà hàng xóm, bình chân như vại. Câu 6 : Trong cụm từ chiếc dù, chân đê, xua xua tay những từ nào mang nghĩa chuyển ? a. Chỉ có từ chân mang nghĩa chuyển. b. Có hai từ dù và chân mang nghĩa chuyển. c. Có ba từ dù, chân, tay đều mang nghĩa chuyển. Câu 7 : “ Nhưng khi lửa ở cây gạo sắp lụi thì nó lại “bén” sang những cây vông cạnh cầu Thê Húc. Rồi thì cả một bãi vông lại bừng lên, đỏ gay, đỏ gắt suốt cả tháng tư ”. Từ ngữ có tác dụng nối trong đoạn văn là : a. Nhưng nối câu 1 với câu 2. b. Rồi nối câu 1 với câu 2. c. Thì nối câu 1 với câu 2. Câu 8 : Xác định chủ ngữ, vị ngữ của các câu sau : a. Làng quê tôi đã khuất hẳn nhưng tôi vẫn đăm đắm nhìn theo. ……………………………………………………………………………… b. Làng mạc bị tàn phá nhưng mảnh đất quê hương vẫn đủ sức nuôi sống tôi như ngày xưa nếu tôi có ngày trở về. Đáp án - Biểu điểm Caâu Đáp án. 1 A. 2 C. 3 C. 4 A. Ñieåm Toång ñieåm. 0,5. 0,5. 0,5. 0,5. 5 A 0,5 5 ÑIEÅM. 6 A. 7 b. 8. 0,5. 1. 1. a. Làng quê tôi đã khuất hẳn nhưng tôi vẫn đăm đắm nhìn theo CN VN CN VN b . Làng mạc bị tàn phá nhưng mảnh đất quê hương vẫn đủ sức nuôi sống tôi như CN CN ngày xưa nếu tôi có ngày trở về. CN 3. Thu bài, nhận xét giờ..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Khoa học SỰ SINH SẢN CẢU CÔN TRÙNG A. Mục tiêu :  Viết sơ đồ chu trình sinh sản của côn trùng. B. Đồ dùng dạy - học :  GV - HS : Hình trang 114, 115 SGK. C. Các hoạt động dạy - học : I. Kiểm tra : - GV hỏi HS: - 3 HS trả lời + Đa số động vật được chia thành mấy giống ? Đó là những giống nào ? + Tinh trùng hoặc trứng của động vật được sinh ra từ cơ quan nào ? Cơ quan đó thuộc giống nào? + Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là - HS kể và lắng nghe. gì ? - Nhận xét, cho điểm II. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : - HS quan sát các hình trong SGK, 6 em mô tả - GV yêu cầu HS kể tên một số côn trùng. Sau đó, GV giới thiệu bài học về sự sinh sản của côn trùng. 2. Các hoạt động : Hoạt động 1: Tìm hiểu về bướm cải - GV yêu cầu các nhóm quan sát các hình 1, 2, 3, 4, 5 trang 114 SGK, mô tả quá trình sinh sản của bướm cải và chỉ ra đâu là trứng, sâu, nhộng và bướm. - GV mời đại diện từng nhóm báo cáo kết quả làm - Thảo luận cặp đôi việc của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung : + Hình 1: Trứng (thường - Từng nhóm trình bày, mỗi nhóm một hình, các nhóm được đẻ vào đầu hè, sau 6- khác bổ sung. 8 ngày, trứng nở thành sâu). + Hình 2a, 2b, 2c: Sâu (sâu ăn lá lớn dần cho đến khi da ngoài trở nên quá chật, chúng lột xác và lớp da.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> mới hình thành. Khoảng 30 ngày sau, sâu ngừng ăn). + Hình 3: Nhộng (sâu leo lên tường, hàng rào hay bậu cửa. Vỏ sâu nứt ra và chúng biến thành nhộng). + Hình 4: Bướm (trong vòng 2, 3 tuần, một con bướm nhăn nheo chui ra khỏi kén. Tiếp đến bướm xòe rộng đôi cánh cho khô rồi bay đi). + Hình 5: Bướm cải đẻ trứng vào lá rau cải, bắp cải hay súp lơ. - GV yêu cầu các nhóm HS cùng thảo luận các câu hỏi: + Bướm thường đẻ trứng vào mặt trên hay mặt dưới của lá rau cải? + Ở giai đoạn nào trong quá trình phát triển, bướm cải gây thiệt hại nhất? + Trong trồng trọt có thể làm gì để giảm thiệt hại do côn trùng gây ra đối với cây cối, hoa màu? - GV mời đại diện từng nhóm báo cáo kết quả làm việc của nhóm mình. - GV kết luận : + Bướm cải thường đẻ trứng vào mặt dưới của lá rau cải. + Trứng nở thành sâu. Sâu ăn lá rau để lớn. Hình 2a, 2b, 2c cho thấy sâu càng lớn càng ăn nhiều lá rau và gây thiệt hại nhất. + Để giảm thiệt hại cho hoa màu do côn trùng gây ra, trong trồng trọt người ta thường áp dụng các biện pháp : bắt sâu, phun thuốc trừ sâu, diệt bướm,… Hoạt động 2: Tìm hiểu về. - Làm việc theo nhóm 4. - Các nhóm làm bài tập theo sự điều khiển của nhóm trưởng.. - Đại diện từng nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét và bổ sung:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> ruồi rán. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm việc theo chỉ dẫn trong SGK. Cử thư kí ghi kết quả thảo luận nhóm theo mẫu sau: Ruồi So sánh chu trình sinh sản : - Giống nhau - Khác nhau Nơi đẻ trứng Cách tiêu diệt - GV mời đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. - GV chữa bài, kết luận : Ruồi So sánh chu trình sinh sản: - Giống nhau - Khác nhau Đẻ trứng Trứng nở ra dòi (ấu trùng). Dòi hoa nhộng. Nhộng nở ra ruồi. Nơi đẻ trứng Nơi có phân, rác thải, xác chết động vật,… Cách tiêu diệt - Giữ vệ sinh môi trường nhà ở, nhà vệ sinh, chuồng trại chăn nuôi,… - Phun thuốc diệt ruồi.. Gián Đẻ trứng Trứng nở thành gián con mà không qua các giai đoạn trung gian. Xó bếp, ngăn kéo, tủ bếp, tủ quần áo,… - Giữ vệ sinh môi trường nhà ở, nhà bếp,nhà vệ sinh, nơi để rác, tủ bếp, tủ quần áo,… - Phun thuốc diệt gián.. 3. Củng cố, dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - GV dặn HS về nhà chuẩn bị trước bài “Sự sinh sản của ếch”. Thứ sáu , ngày 22 tháng 3 năm 2013 Toán )Tiết 140) ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ A. Mục tiêu :  Biết xác định phân số bằng trực giác; biết rút gọn, quy đồng mẫu số, so sánh các phân số không cùng mẫu số.  Cả lớp làm bài 1, bài 2 , bài 2 , bài 3 và bài 4. Bài 5: dành cho HS khá giỏi. B. Đồ dùng dạy - học :  GV - HS : Các hình SGK ; thước C. Các hoạt động dạy - học :.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> I. Tổ chức : II. Kiểm tra : - Gọi 2 HS lên sửa BT5, và kiểm tra vở HS. - GV nhận xét, chữa bài và cho điểm. III. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Nêu MT tiết học 2. HD luyện tập : Bài 1: GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài. - GV yêu cầu quan sát tranh vẽ, yêu cầu HS viết rồi đọc phân số hoặc hỗn số chỉ phần đã tô màu.. - hát - 2HS lên bảng thực hiện. - Cả lớp nhận xét.. - Miệng - HS thực hiện. 3. 2 5 3 ; ; 5 8 8 1 3 2 1 b) 1 4 ; 2 4 ; 3 3 ; 4 2. a) 4 ;. + Phân số gồm mấy phần. - 2 phần: tử số và mẫu số. Tử số viết trên vạch ngang, mẫu số khác 0 viết dưới gạch ngang. + Trong các phân số viết được thì mẫu số - Mẫu số cho biết số phần bằng nhau mà cho biết gì? Tử số cho biết gì? cái đơn vị chia ra. - Tử số cho biết số phần bằng nhau mà cái đơn vị đó đã tô màu + Hỗn số gồm mấy phần là những phần nào? - Phần nguyên và phần phân số + Phân số kèm theo trong hỗn số cần thoả - Bao giờ cũng nhỏ hơn đơn vị mãn điều kiện gì? Nêu cách đọc + HS nhận xét - GV nhận xét đánh giá Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề bài - 1 HS + Rút gọn phân số là làm gì? - Tìm phân số mới bằng phân số đã cho có tử, mẫu bé hơn + Sử dụng tính chất nào để rút gọn phân số? - Khi chia cả tử và mẫu cho 1 số tự nhiên khac 0 ta được phân số bằng phân + HS ở lớp làm vở, 1 HS làm bảng số đã cho. + HS giải thích cách làm - HS làm bài + Hãy chỉ ra phân số tối giản 3 1 18 3 5 1 40 4. + Phân số tối giản có đặc điểm gì? + HS nhận xét, chữa bài Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề bài. + Quy đồng mẫu số 2 phân số là làm gì? + Nêu các bước quy đồng mẫu số. + 1 HS lên bảng, HS ở lớp làm vở + HS nhận xét, chữa bài và thống nhất kết quả :. 6 = 2 ; 24 = 4 ; 35 = 7 ; 90 = 9 ; 75 5 30 = 2. - Tử và mẫu không chia cho cùng 1 số tự nhiên nào khác 1. - 1 HS - Làm cho 2 phân số có mẫu số giống nhau mà giá trị của chúng không đổi. - HS nêu - HS làm bài.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 3 3 x5 15 2 2 x4 8 a) 4 = 4 x5 = 20 ; 5 = 5 x4 = 20 5 5 x3 15 b) 12 = 12 x3 = 36. - GV đánh giá Bài 4: - Yêu cầu HS đọc đề bài. + Để điền đúng dấu ta phải làm gì? + Có mấy quy tắc để so sánh phân số + HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng + HS nhận xét, chữa bài và thống nhất kết quả : 7 5 2 12 > 12 ; 5 7 7 x9 10 = 10 x9 = 7 7 x10 9 = 9 x10 =. - 1 HS - So sánh các phân số đã cho - So sánh 2 phân số cùng mẫu số và so sánh 2 phân số khác mẫu. - HS làm bài. 2 x3 6 2 6 = 5 x3 = 15  5 = 15 63 90 70 7 7 70 63 90  9 > 10 (vì 90 > 90 ). - GV đánh giá Bài 5: dành cho khá giỏi. - GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài.. - Bảng lớp Trên hình vẽ ta thấy đoạn thẳng từ vạch 0 đến vạch 1 được chia thành 6 phần bằng 1 2 2 4 2 nhau, vạch 3 ứng với phân số 6 , vạch 3 ứng với phân số 6 , vạch ở giữa 6 và 3 1 ứng với phân số 6 hoặc phân số 2 . Vậy phân số thích hợp để viết vào vạch ở giữa 2 3 1 và 3 trên tia số là 6 và 2 .. 3.Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn xem lại bài và làm thêm bài tập. Tiếng việt KIỂM TRA VIẾT (Chính tả - Tập làm văn) A. Mục tiêu :  Kiểm tra (viết) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HKII: + Nghe - viết đúng bài chính tả ( tốc độ viết khoảng 100 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài ; trình bày đúng hình thức bài thơ (văn xuôi). + Viết được bài văn tả bạn thân của em ở trường. + Thời gian làm bài khoảng 40 phút B. Đồ dùng dạy - học :  Gv : Đề bài  HS : Giấy làm bài. C. Các hoạt động dạy học : 1. Chép đề bài lên bảng và HD HS cách trình bày bài làm trên giấy.. 4 6 1 3.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 2. HS laøm baøi theo HD : I.Chính tả (nghe- viết) :“ Hộp thư mật” Giáo viên đọc cho học sinh viết: Gồm đầu bài và đoạn “ Người đặt hộp thư …. Sau cột cây số ” (Tiếng Việt 5 - Tập 2 - Trang 62) II. Tập làm văn : Đề bài: Em hãy kể lại một kỉ niệm khó quên về tình bạn. (Bài viết từ 20 – 25 dòng). Đáp án - Biểu điểm *Kiểm tra viết: (10 điểm) 1. Chính tả: (5 điểm) - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ rỏ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm. - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai lẫn phụ âm đầu, dấu thanh không viết hoa đúng quy định): trừ 0,5 điểm. Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai lệch về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,.....toàn bài trừ 1 điểm. 2. Taäp laøm vaên (5đ) 1. Hình thức: ( 1 điểm ) - Chữ viết rõ ràng, sạch sẽ: 0,25 điểm - Bài viết có đủ các phần: mở bài, thân bài, kết luận 0,25 điểm - Khoâng coù quaù 3 loãi chính taû: 0,25 ñieåm - Không dưới 20 dòng: 0,25 điểm 2. Noäi dung: ( 3 ñieåm ) - Học sinh viết được phần mở bài: 0,5 điểm - Học sinh viết được phần thân bài: Tả từng phần :2 điểm - Học sinh viết được phần kết bài: 0,5 điểm 3. Diễn đạt: ( 1 điểm ) - Bài viết lủng củng, câu văn luộm thuộm, dùng từ thiếu chính xác thì được 0,25 ñieåm - Bài viết tương đối rõ ràng, mạch lạc, dùng từ khá chính xác thì được 0,5 điểm - Bài viết rõ ràng, mạch lạc, dùng từ chính xác, biết sử dụng các kiểu câu chính xác, linh hoạt thì được 0,75 điểm - Bài viết rõ ràng, mạch lạc, sinh động, dùng từ có sự chọn lọc, có những ý văn hay thể hiện tình yêu thiên nhiên thì được 1 điểm. 3. Thu bài, nhận xét giờ. Địa lí CHÂU MĨ (Tiếp theo) A. Mục tiêu :  Nêu được một số đặc điểm về dân cư và kinh tế châu Mĩ: + Dân cư chủ yếu là người có người gốc nhập cư. + Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển cao hơn Trung và Nam Mĩ. Bắc Mĩ có nền công nghiệp, nông nghiệp hiện đại. Trung và Nam Mĩ chủ yếu sản xuất nông sản và khai thác khoáng sản để xuất khẩu..

<span class='text_page_counter'>(21)</span>  Nêu được một số đặc điểm kinh tế của Hoa Kì: có nền kinh tế phát triển với nhiều nền công nghiệp đứng hàng đầu thế giới và nông sản xuất khẩu lớn nhất thế giới.  Chỉ và đọc trên bản đồ tên thủ đô của Hoa Kì.  Sử dụng tranh, ảnh, bản đồ, lược đồ để nhận biết một số đặc điểm của dân cư và hoạt động sản xuất của người dân châu Mĩ. B. Đồ dùng dạy - học : - Bản đồ Thế Giới. - Một số tranh ảnh về hoạt động kinh tế ở châu Mĩ. C. Các hoạt động dạy - học : I. Kiểm tra : +GV hỏi: - 2 HS trả lời - Địa hình châu Mĩ có những đặc điểm gì? - Châu Mĩ có những đới khí hậu nào? Tại sao châu Mĩ lại có nhiều đới khí hậu? + Nhận xét, cho điểm II. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: Châu Mĩ có những đặc điểm gì về dân cư và kinh - HS lắng nghe. tế. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm được câu trả lời. 2. Các hoạt động : * Hoạt động 1: Dân cư châu Mĩ - GV yêu cầu HS dựa vào bảng số liệu ở bài 17 và - HS xem bảng số liệu, đọc thông nội dung ở mục 3, trả lời các câu hỏi sau: tin và suy nghĩ câu trả lời. + Châu Mĩ đứng thứ mấy về số dân trong các châu lục? + Người dân từ các châu lục nào đã đến châu Mĩ sinh sống? + Dân cư châu Mĩ sống tập trung ở đâu? - GV gọi một số HS trả lời câu hỏi trước lớp. - Một số HS trả lời: - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời : - Các HS khác nhận xét và bổ + Châu Mĩ đứng thứ ba về số dân trong các châu sung. lục. + Phần lớn dân cư châu Mĩ là dân nhập cư: người Anh-điêng, người gốc Âu, người gốc Phi, người gốc Á và người lai. + Dân cư châu Mĩ sống tập trung ở miền ven biển và miền Đông. - GV giải thích thêm cho HS biết rằng, dân cư tập - HS lắng nghe. trung đông đúc ở miền Đông của châu Mĩ vì đây là nơi dân nhập cư đến sống đầu tiên; sau đó mới di chuyển sang phần phía tây. - GV kết luận: Châu Mĩ đứng thứ ba về số dân trong các châu lục và phần lớn dân cư châu Mĩ là dân nhập cư. *Hoạt động 2: Hoạt động kinh tế - GV yêu cầu các HS trong nhóm quan sát hình 4, - Các nhóm HS quan sát hình, đọc SGK rồi thảo luận nhóm theo các câu hỏi gợi đọc thông tin trong SGK và thảo.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> ý sau: + Nêu sự khác nhau về kinh tế giữa Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ. + Kể tên một số nông sản ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ. + Kể tên một số ngành công nghiệp chính ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ. Bước 2: - GV mời đại diện các nhóm HS trả lời câu hỏi. - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời : + Bắc Mĩ có kinh tế phát triển nhất: sản xuất nông nghiệp theo quy mô lớn, công nghiệp có những ngành công nghệ kĩ thuật cao. Trung và Nam Mĩ có nền kinh tế đang phát triển. + Một số nông sản ở Bắc Mĩ: lúa mì, bông, lợn, bò sữa, cam, nho,…; Trung Mĩ và Nam Mĩ: chuối, cà phê, mía, bông, bò, cừu,… + Một số ngành công nghiệp chính ở Bắc Mĩ: điện tử, hàng không vũ trụ; Trung Mĩ và Nam Mĩ: khai thác khoáng sản xuất khẩu. - Kết luận: Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển, công, nông nghiệp hiện đại; còn Trung Mĩ và Nam Mĩ có nền kinh tế đang phát triển, sản xuất nông phẩm nhiệt đới và công nghiệp khai khoáng. *Hoạt động 3: Hoa Kì - GV gọi một số HS chỉ vị trí của Hoa Kì và Thủ đô Oa-sinh-tơn trên Bản đồ thế Giới. - GV cho HS trao đổi về một số đặc điểm nổi bật của Hoa Kì (theo thứ tự: vị trí địa lí, diện tích, dân số đứng thứ mấy trên thế giới, đặc điểm kinh tế). - GV mời một số HS lên trình bày kết quả làm việc trước lớp. - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện cậu trả lời. - Kết luận: Hoa Kì nằm ở Bắc Mĩ, là một trong những nước có nền kinh tế phát triển nhất thế giới. Hoa Kì nổi tiếng về sản xuất điện, máy móc, thiết bị với công nghệ cao và nông phẩm như lúa mì, thịt, rau. 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học và dặn HS về nhà chuẩn bị bài cho tiết sau “Châu Đại Dương và châu Nam Cực”.. luận.. - Đại diện từng nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung:. - HS lắng nghe.. - Một số HS chỉ Bản đồ, các HS khác theo dõi. - HS thảo luận. - Một số HS trình bày, các HS khác nhận xét và bổ sung ý kiến. - HS lắng nghe.. Hoạt động tập thể. Chủ đề 5 : Kiên định và từ chối (T2). A. Môc tiªu :  Làm và hiểu đợc nội dung bài tập 4, 5.  Rèn cho học sinh có kĩ năng kiên định và từ chối.  Giáo dục cho học sinh có ý thức kiên định và từ chối đúng lúc..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> B .§å dïng d¹y - häc :  Vë bµi tËp thùc hµnh kÜ n¨ng sèng líp 5. C. Các hoạt động dạy - học : 1. Giíi thiÖu bµi : Nªu MT tiÕt häc 2. Các hoạt động : *HĐ3: Hoàn thành cuộc đối thoại Bµi tËp 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Một học sinh đọc tình huống của bài tập và các phơng án lựa chọn để trả lời. - Yªu cÇu hS thùc hiÖn yªu cÇu bµi tËp -Häc sinh lµm viÖc c¸ nh©n. - Gäi HS tr×nh bµy - §¹i diÖn mét sè em tr×nh bµy kÕt qu¶. - C¸c HS kh¸c nhËn xÐt vµ bæ sung. *Chèt kiÕn thøc:Chóng ta cÇn biÕt tõ chèi nh÷ng t×nh huèng tiªu cùc *H§ 1: §ãng vai Bµi tËp 4: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 1 học sinh đọc yêu cầu của bài tập - Cho HS thùc hiÖn yªu cÇu bµi tËp theo - Häc sinh th¶o luËn theo nhãm bµn cÆp - Gäi vµi cÆp tr×nh bµy - C¸c nhãm tr×nh bµy kÕt qu¶. - Cacr líp vµ Gv nhËn xÐt, b×nh chän nhãm - C¸c nhãm kh¸c nhËn xÐt vµ bæ sung. thùc hiÖn tèt *H§ 4 : Bµi tËp 5 - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 học sinh đọc yêu cầu của bài tập và các phơng án lựa chọn để trả lời. - Cho HS th¶o luËn nhãm - Häc sinh th¶o luËn theo nhãm 4. - Tr×nh bµy tríc líp - §¹i diÖn c¸c nhãm tr×nh bµy kÕt qu¶. - C¸c nhãm kh¸c nhËn xÐt vµ bæ sung. *Chèt kiÕn thøc : Chóng ta cÇn lùa chän c¸c c©u tõ chèi sao cho phï hîp 3.Cñng cè- dÆn dß : - Nh¾c l¹i kiÕn thøc cÇn lu ý khi häc chñ - 2 em nh¾c l¹i đề 5 - L¾ng nghe vµ thùc hiÖn - DÆn HS : Cần vận dụng linh hoạt các kiến thức và kĩ năng để giải quyết vấn đề một cách tốt nhất trong cuộc sống, học tập....

<span class='text_page_counter'>(24)</span>

×