Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (251.69 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn:11/11/2012 Ngày dạy: 14/11/2012. TIẾT 24: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẲNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN I. MỤC TIÊU – HS nắm được ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn, các khái niệm tiếp tuyến, tiếp diểm. Nắm được định lí về tính chất tiếp tuyến, các hệ thức các hệ thức giữa d và R ứng với từng vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn. – HS biết vận dụng các kiến thức đã học để nhận biết từng vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn. Thấy một số hình ảnh trong thực tế về vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn. II. CHUẨN BỊ * Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng, compa. * Học sinh: Chuẩn bị bài và dụng cụ học tập. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Bài cũ: Hãy nêu quan hệ giữa hai đường thẳng trong cùng một mặt phẳng? 3. Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí tương đối của đường tròn với đường thẳng GV: Hãy nêu các vị trí tương đối của hai đường thẳng? GV : Một đường thẳng và một đường tròn sẽ có mấy vị trí tương đối? GV: Vẽ 1 đường tròn tâm O bán kính R, dùng thước thẳng làm hình ảnh đường thẳng, di chuyển cho HS thấy các vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn . GV: Giới thiệu vị trí đường thẳng và đường tròn cắt nhau; đường thẳng a gọi là cát tuyến của (O) . GV: Em hãy so sánh OH và R? GV: Vậy khi đường thẳng cắt đường tròn thì khoảng cách từ đường thẳng đến tâm như thế nào với bán kính của đường tròn? Hãy nêu cách chứng minh nhận xét trên? GV: Hướng dẫn HS thực hiện. GV: Cho HS thực hiện ?2 GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh.. Nội dung 1. Ba vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn ?1 Hướng dẫn Nếu đường thẳng và đường tròn có ba điểm chung trở lên thì đường tròn đi qua ba điểm thẳng hàng điều này vô lí. a) Đường thẳng và đường tròn cắt nhau. Khi đường thẳng a và đường tròn (O) có hai điểm chung, ta nói đường thẳng a và đường tròn cắt nhau. Đường thẳng a còn gọi là cát tuyến của (O) Khi đó : OH < R và HA = HB =. R 2 OH 2. ?2 Hướng dẫn + OH < R. OHB có OH HB OB là cạnh huyền Vậy OH < OB hay OH < R. 2 2 + HA = HB = R OH Aùp dụng định lí py ta go ta có:. HB =. OB 2 OH 2.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> 2 2 HB = R OH Hoạt động 2: Đường thẳng và đường tròn Vì OH AB tiếp xúc nhau khi nào? 2 2 GV: Hướng dẫn HS vẽ hình lên bảng. HB = AH = R OH GV: Giới thiệu với học sinh đường thẳng iếp b. Đường thẳng và đường tròn tiếp xúc xúc với đường tròn. nhau GV: Em hãy so sánh OH và R? Khi đường thẳng a và (O) chỉ có một điểm GV: Vậy khi đường thẳng tiếp xúc với đường chung C , ta nói a và (O) tiếp xúc nhau tròn thì khoảng cách từ đường thẳng đến tâm * Đường thẳng a gọi là tiếp tuyến của (O) như thế nào với bán kính của đường tròn? * Điểm C gọi là tiếp điểm . GV: OH như thế nào với a? Đường thẳng và Khi đó H trùng C , OC a và OH = R . đường tròn có mấy điểm chung? ĐỊNH LÍ GV: Lúc đó đường thẳng a gọi là gì? Điểm (SGK) chung duy nhất gọi là gì ? GV: Em hãy rút ra định lí GV: Cho HS nêu định lí GV: nhâùn mạnh lại định lí Hoạt động 3: Khi nào đường thẳng không cắt đường tròn GV: Hướng dẫn HS vẽ hình GV: Đường thẳng a không đi qua O c. Đường thẳng và đường tròn không GV: Em hãy so sánh OH với R giao nhau. GV: Khi đường thẳng và đường tròn không Ta có: OH > R . giao nhau thì chúng có mấy điểm chung?. Hoạt động 4: Tìm hiểu hệ thức giữa khoảng cách từ tâm đường tròn đến đường thẳng và bán kính của đường tròn GV: Nêu quy ước. Giả sử khoảng cách từ đường thẳng đến đường tròn là OH = d; bán kính đường tròn là OB = R Ta có bảng tổng kết sau: GV: Nêu bảng tóm tắt kiến thức SGK GV: Cho HS thực hiện ?3 GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. GV: Bài toán yêu cầu gì? GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh.. 2. Hệ thức giữa khoảng cách từ tâm đường tròn đến đường thẳng và bán kính của đường tròn Bảng tóm tắt SGK. ?3 Hướng dẫn.. O. A 5cm. 2. HB =. OB OH. HB =. 52 32. HB = 16 HB = 4. 2. B. CB HO CB HB = HC = 2 BC = 2HB = 2.4 = 8 (cm). 3cm H. a C.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> 4. Củng cố – Hãy nêu ba vị trí tương đối của đường thẳng với đường tròn? – Hướng dẫn HS gải bài tập 17 trang 109 SGK.Điền vào chỗ trống (……) R d Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn 5cm 3cm 6cm Tiếp xúc nhau. 4cm 7cm 5. Dặn dò – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 18; 19; 20 SGK; – Chuẩn bị bài mới. Ngày soạn:11/11/2012 Ngày dạy: 15/11/2012. TIẾT 25: CÁC DẤU HIỆU NHẬN BIẾT TIẾP TUYẾN CỦA ĐƯỜNG TRÒN I. MỤC TIÊU – Học sinh nắm được các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn. – Học sinh biết vận dụng vẽ tiếp tuyến tại một điểm của đường tròn, vẽ tiếp tuyến đi qua một điểm nằm bên ngoài đường tròn. – Học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải bài tập. II. CHUẨN BỊ * Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng, com pa. * Học sinh: Chuẩn bị bài và dụng cụ học tập. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Bài cũ: Hãy nêu quan hệ giữa đường thẳng và đường tròn? 3. Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động Hoạt động 1: Tìm hiểu dấu hiệu GV:Qua bài học trước em đã biết thế nào là một tiếp tuyến của đường tròn. Em hãy nêu cách nhận biết tiếp tuyến của đường tròn? GV: Có mấy cách nhận biết tiếp tuyến của đường tròn? GV: Cho HS nêu nhận cách nhận biết tiếp tuyến của đường tròn. GV: Vẽ hình và nhắc lại kiến thức HS vừa nêu. GV: nhấn mạnh lại dịnh lí SGK. GV: Cho HS làm ?1 trong SGK. GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán. GV: Bài toán yêu cầu gì? Có mấy cách nhận biết tiếp tuyến của đường tròn? GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực. Nội dung 1. Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của một đường tròn Định lý: (SGK). ?1 Hướng dẫn.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> hiện. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày Cách 1: Khoảng cách từ A đến BC bằng bán cho học sinh. kính của đường tròn nên BC là tiếp tuyến của đường tròn. Hoạt động 2: Aùp dụng vào bài tập Cách 2: BC vuông góc với bán kính AH tại GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của H nên BC là tiếp tuyến của đường tròn. bài toán. 2. Áp dụng GV: Để dựng hình ta dùng những dụng cụ Bài toán: nào? (SGK ) GV: Vẽ hình tạm phân tích đề toán, HS theo Cách dựng: dõi. GV: Giả sử qua A ta dựng được tiếp tuyến AB của (O) (B là tiếp điểm) thì em có nhận xét gì về ABC. B. A. /. M. /. O. GV: ABC vuông tại đỉnh nào? GV: ABC có cạnh huyền AO. Vậy làm thế nào để dựng được điểm B? GV: Nêu cách dựng như trong SGK, HS theo dõi. GV: Em hãy chứng minh cách dựng trên là đúng. GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh. GV: Qua một điểm nằm ngoài đường tròn ta vẽ được bao nhiêu tiếp tuyến của đường tròn đó?. - Dựng M là trung điểm của OA. - Dựng (M; OM) cắt (O) tại B và C. - Kẻ đường thẳng BC và AC. Ta được tiếp tuyến cần dựng.. ?2 Hướng dẫn Chứng minh: Ta có AOB có đường trung BM . AO 2 nên ABO 900 . tuyến BM và AB OB tại B AB là tiếp tuyến của (O). 1 ACO có đường trung tuyếân CM = 2 OA 0 nên CBO 90 Do AC OC tại C nên AC là tiếp tuyến của đường tròn (O).. 4. Củng cố – Có mấy dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn? Để chứng minh một đường thẳng là tiếp tuyến của đường tròn ta cần chứng minh điều gì? – Hướng dẫn HS làm bài tập 21 SGK; 5. Dặn dò – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 22; 23 SGK; – Chuẩn bị bài tập phần luyện tập..
<span class='text_page_counter'>(5)</span>