Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (78.79 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>ĐỀ CƯƠNG HỖ TRỢ ÔN TOÁN 6 I- Số học: * Lý thuyết: 1/ Nêu định nghĩa lũy thừa với số mũ tự nhiên? 2/ Viết công thức nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số. 3/ Khái niệm ước và bội của một số tự nhiên khác 0? ƯC, ƯCLN, BC, BCNN của hai hay nhiều số? 4/ Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9? 5/ Định nghĩa số nguyên tố, hợp số? 6/ Các tính chất chia hết của một tổng, một hiệu? 7/ Quy tắc cộng, trừ hai số nguyên? 8/ Quy tắc dấu ngoặc? Quy tắc chuyển vế? * Bài tập: +Dạng 1: Thực hiện phép tính: Bài 1: Thực hiện phép tính: a / ( - 52 ) + 26 + 8 + 52 + ( -14 ) b/ 15.23 + 4.32 - 5.7 c/ 17.85 +15.17 – 120 d/ 5. 42 – 18 : 32 e/ 25.27 + 25.27 – 150 +Dạng 2: Tìm x Bài 1: Tìm số tự nhiên x, biết a/ x + 16 = 2.52 b/ 123 – 5(x + 4 ) = 38 c/ 3( x – 2 ) = 27 d/ Tìm số tự nhiên x lớn nhất, biết rằng 420 ⋮ x và 700 ⋮ x Bài 2: Tìm số nguyên x, biết: -7 < x < 7 +Dạng 3: So sánh và biểu diễn số nguyên trên trục số Bài 1: So sánh: a/ -12 và -28 b/ -15 và 0 c/ +16 và 0 Bài 2: a/ Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: -12; 10; -23; 0; 25 b/ Sắp xếp các số sau theo thứ tự giảm dần: 23; 100; -26; 0; -72 Bài 3: Biểu diễn các số -6; +7 trên trục số. + Dạng 4: Viết tập hợp Bài 1: a/ Viết tập hợp A các số tự nhiên lẻ và nhỏ hơn 30 . b/ Tính tổng các phần tử của tập hợp A . + Dạng 5: Xét hoặc chứng minh một tổng chia hết cho một số. d/ +36 và -87.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Bài 1: Không thực hiện phép tính, hãy xét xem tổng A có chia hết cho 5 không? A = 35 + 105 + 23 Bài 2: Chứng tỏ rằng tổng của ba số tự nhiên liên tiếp là một số chia hết cho 3. + Dạng 6: Tìm ước, bội, ƯC, BC, ƯCLN, BCNN Bài 1: Tìm Ư(30) ; B(4) Bài 2: a/ Tìm ƯCLN(20;30). Từ đó, suy ra tập hợp ƯC(20;30). b/ Tìm BCNN(24;30). Từ đó, suy ra tập hợp BC(24;30). Bài 3: Một trường có số học sinh khối 6 trong khoảng từ 200 đến 400 học sinh . Biết rằng số học sinh đó khi xếp thành hàng 12, hàng 25, hàng 30 đều vừa đủ . Tính số học sinh đó? II- Hình học: * Lý thuyết: 1/ Khái niệm ba điểm thẳng hàng. 2/ Đoạn thẳng AB là gì? 3/ Khái niệm hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau. 4/ Khi nào thì AM+MB = AB? 5/ Trung điểm M của đoạn thẳng AB là gì? 6/ Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau. *Bài tập: Bài 1: Vẽ đoạn thẳng AB = 8cm . Trên tia AB lấy điểm M sao cho AM = 3cm. a) Tính độ dài đoạn thẳng MB. b) Trên tia MA lấy điểm N sao cho BN = 2cm . Điểm M có là trung điểm của đoạn thẳng AN hay không ? vì sao ? Bài 2: Cho đoạn thẳng AB dài 8 cm. Trên tia AB lấy điểm M sao cho AM = 4 cm. a) Điểm M nằm giữa hai điểm A và B không? Vì sao? b) So sánh AM và MB c) M có là trung điểm của AB không?.
<span class='text_page_counter'>(3)</span>
<span class='text_page_counter'>(4)</span>