Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

tuan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (124.09 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 35:. Thứ hai ngày 13 tháng 5 năm 2013. Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu: – Biết thực hành tính và giải toán có lời văn. BT1(a,b,c); B2a; B3 II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi tổng kết như SGK III.Hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS A. Bài cũ: 2 em sửa bài vbt in. B. bài mới: *HĐ1: Hướng dẫn luyện tập: Bài tập 1/ sgk( bc) H/ d: Chuyển về phân số, phân tích thành - 1HS đọc đề bài tập 1. tích và rút gọn ( a,b), tính bằng cách thuận Giải: tiện nhất (c,) (HS K- G:d) a/ 9/ 7 b/ 15/ 22 c/ 24,6 d/ 43,6 Bài tập 2/ sgk ( vbt): H/ d: Phân tích thành tích rồi rút gọn. a/ 8/ 3 - HS K_ G bài 2b b/ 1/5 Bài tập 3: ( vbt) H/ d: tìm diện tích đáy của bể bơi, chiều cao của mực nước trong bể, tỉ số chiều cao của bể bơi và chiều cao của mực nước trong bể; chiều cao của bể bơi. Bài 4/ - HS K_ G ( vbt) H/d: a/tìm vận tốc của thuyền khi xuôi dòng; quãng sông thuyền xuôi dong trong 3,5 giờ; b/ vận tốc của thuyền khi nguợc dòng; thời gian thuyền đi ngược dòng để đi được 30,8 km. Bài 5/ sgk (HS K – G ) C.Củng cố-dặn dò: - Dặn HS làm vbt in và các bài còn lại. - Nxét tiết học - Bài sau: Luyện tập chung. Giải: Diện tích đáy của bể bơi: 22,5 x 19, 2 = 432 ( m2) Chiều cao của mực nước trong bể: 414,72 : 432 = 0,96 ( m) Tỉ số chiều cao của bể bơi và chiều cao của mực nước trong bể: 5/4 Chiều cao của bể bơi.: 0,96 x 5/ 4 = 1,2 (m) ĐS: 1,2 m a/ 7,2 + 1.6; 8,8 x 3,5; b/ 7,2 – 1,6 ; 30,8 : 5,6.) ĐS: a/ 30,8 km; b/ 5,5 km X= 2.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tiếng Việt: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II ( Tiết 1) I.Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 120 tiếng/phút; đọc diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn đã học; thuộc 5 – 7 bài thơ, đoạn thơ dễ nhớ; hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Biết lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ theo yêu cầu BT2. II. Đ D D H: Bảng phụ, thăm III. H Đ D H: Hoạt động GV Hoạt động HS * HĐ1: Kiểm tra tập đọc và HTL - H/d HS bốc thăm ( sau khi bốc thăm, được xem lại bài 1-2 phút.) - Hs bốc thăm chuẩn bị bài - GV đặt câu hỏi. - HS đọc bài - trả lời câu hỏi. - Ghi điểm. * HĐ2: Bài tập - Bài 2 /sgk H/d: Lập bảng tổng kết về CN- VN của 3 kiểu - HS câulập bảng tổng kết và nêu ví dụ kể, nêu ví dụ minh họa cho mỗi minh họa. kiểu câu. - 1 em lên bảng làm . - GV cùng HS sửa bài. *HĐ3:Củng cố- dặn dò: Tiết sau tiếp tục kiểm tra.. Tiếng việt ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II ( Tiết 2) I.Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1) - Hoàn chỉnh bảng tổng kết về trạng ngữ theo yêu cầu BT2. II. Đ D D H: Bảng phụ, thăm III. H Đ D H: Hoạt động GVHĐ1:Kiểm tra tập đọc và Hoạt động HS HTL - H/d HS bốc thăm ( sau khi bốc thăm, được xem lại bài 1-2 phút.) - Hs bốc thăm chuẩn bị bài - GV đặt câu hỏi. - HS đọc bài - trả lời câu hỏi. - Ghi điểm. HĐ2: Hướng dẫn hs làm bài tập - Bài tập 2/ sgk H: Trạng ngữ là gì? - Là thành phần phụ của câu xác định thời gian, nơi chốn, mục đích, nguyên nhân… của sự việc nêu trong câu. H: Có những loại trạng ngữ nào? mỗi loại Trạng ngữ có thể đứng đầu câu, cuối câu trạng ngữ trả lời cho câu hỏi nào? hoặc chen giữa CN và VN..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> HĐ3: Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Bài sau: Ôn tập tiết 3. - 5 loại: Trạng ngữ chỉ nơi chốn trả lời cho câu hỏi: Ở đâu? Trạng ngữ chỉ thời gian trả lời cho câu hỏi: Bao giờ? Khi nào? Mấy giờ? Trạng ngữ chỉ nguyên nhân trả lời cho câu hỏi: Vì sao? Nhờ đâu? Tại đâu? Trạng ngữ chỉ mục đích trả lời cho câu hỏi: Để làm gì? nhằm mục đích gì? Vì cái gì? Trạng ngữ chỉ phương tiện trả lời cho câu hỏi: Bằng cái gì? Với cái gì? - HS xác định trạng ngữ VD: Ngoài đường, xe cộ đi lại như mắc cửi. …. Thứ ba ngày 14 tháng 5 năm 2013 LUYỆN TẬP CHUNG. Toán: I.Mục tiêu: - Biết tính giá trị của biểu thức; tìm số trung bình cộng; giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. Bt1; 2a; 3 II. Đồ dùng dạy học: - Hai bảng phụ ghi mẫu BT1 III.Hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS Bài mới: - 1HS đọc yêu cầu bài tập 1. *Bài tập 1: (VBT) a/ 0,08 b/ 8 giờ 99 phút = 9giờ 39 phút. *Bài tập 2( vbt) - Nêu cách tìm trung bình cộng của 3,4 số. - 1HS đọc đề bài tập 2. - HS K- G bài 2b Giải: a/ (19 + 34 + 46) : 3 = 33 b/ (2,4 + 2,7 + 3,5 + 3,8) : 4 = 3,1 1 HS đọc đề bài tập 3. ( 19 +2; 19 + 21 ; 19 : 40 ; 21 : 40; ) *Bài tập 3: ( vbt) ĐS: 47,5 % ; 52,5 %. H/d: tìm số HS gái của lớp; số HS cả lớp; tỉ số phần trăm của số HS trai và HS cả 6000: 100 x 20; 6000 + 1200; 7200 : lớp; Tỉ số phần trăm HS gái và cả lớp. 100 x 20; 7200 + 1440) *Bài 4 / sgk: HS K- G ( vbt) Hoặc( 100% +20 % ; 6000: 100 x 20;.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Số sách thư viện tăng thêm, có tất cả, sau năm 1; Số sách thư viện tăng thêm, có tất cả, sau năm 2. Hoặc: tỉ số phần trăm của số sách của năm sau so với số sách của năm trước; sau năm 1, 2 số sách thư viện có tất cả. Bài 5/ sgk ( HS K-G) H/ d: vẽ sơ đồ vận tốc tàu thủy khi xuôi dòng; vận tốc tàu thủy khi ngược dòng 3.Củng cố-dặn dò: - Về ôn lại công thức tính vận tốc - Làm vbt in. - Bài sau: Luyện tập chung. 7200 : 100 x 120) ĐS: 8640 quyển. Giải: Vận tốc của dòng nướclà: ( 28,4 – 18,6 ) : 2 = 4,9 ( km/ giờ) Vận tốc của tàu thủy khi nước lặng: 28,4 – 4,9 = 23,5 ( km/ giờ) ĐS: 23,5 km/ giờ; 4,9 km/ giờ.. Tiếng Việt: ÔN TẬP CUỐI KÌ II ( Tiết 3) I. Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1 - Lập bảng thống kê và nhận xét về bảng thống kê theo yêu cầu BT2;3. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, thăm III. Hoạt động dạy học Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Bài cũ: Bài 2 /sgk 2. Bài mới HĐ 1:Kiểm tra tập đọc và HTL - Tiến hành như tiết 1. HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 /sgk Bài 3 / sgk. 3. Củng cố - dặn dò: Bài sau: TT. HS thực hiện. HS lập bảng thống kê. a/ Tăng b/ Giảm c/ Lúc tăng lúc giảm d/ Tăng. Thứ tư ngày tháng 5 năm 2013 Tuần 35: Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Biết tính: +Tỉ số phần trăm và giải bài toán về tỉ số phần trăm. + Tính dện tích và chu vi hình tròn. Bt Phần 1: 1;2; Phần 2 B1.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> II. Đồ dùng dạy học: - Tranh vẽ hình SGK III. Hoạt động dạy học: Hoạt động GV 1. Bài cũ : Bài 3/ sgk 2. Bài mới: Phần 1: Bài tập 1(Nhóm đôi) Bài tập 2: (vbt) Bài tập 3/ sgk HS K- G ( vbt) Phần2: Bài 1 / sgk. Bài 2 / sgk HS K- G ( vbt). 3.Củng cố-dặn dò: - Làm các bài còn lại và vbt in. - Nhận xét tiết học. Hoạt động HS. - 1HS đọc yêu cầu bài tập 1. Chọn đáp án C - 1HS đọc đề bài tập 2. Chọn đáp án C Chọn đáp án D a/ Diện tích của phần đã tô màu là: 10 x 10 x 3,14 = 314 ( cm2) b/ Chu vi của phần không tô màu là: 10 x 2 x 3, 14 = 62,8 ( cm) ĐS: 314 cm2 ; 62,8 cm Giải: Số tiền mua cá bằng 120 % số tiền mua gà ( 120 % = 120/ 00 = 6/5) hay số tiền mua cá bằng 6/5 số tiền mua gà. Như vậy nếu số tiền mua gà là 5 phần bằng nhau thì số tiền mua cá bằng 6 phần như thế. Vẽ sơ đồ Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là: 6 + 5 = 11 ( phần) Số tiền mua cá là: 88000 : 11 x 6 = 48000 ( đồng) ĐS: 48000 đồng.. Tiếng việt: ÔN TẬP CUỐI KÌ II ( Tiết 4) I. Mục tiêu: - Lập được biên bản cuộc họp (theo yêu cầu ôn tập) đúng thể thức, đầy đủ nội dung cần thiết.. II. Hoạt động dạy học:. Hoạt động GV *Hướng dẫn làm BT:H: các chữ cái và dấu câu bàn về việc gì?. Hoạt động HS HS đọc bài Cuộc họp của chữ viết - Giúp đỡ bạn Hoàng. Bạn này không.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> H: Cuộc họp đề ra cách gì để giúp bạn Hoàng? H: Cấu tạo của một văn bản?. Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học. biết dùng dấu chấm câu nên đã viết những câu văn kì quặc. - Giao cho anh Dấu Chấm yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn mỗi khi Hoàng định chấm câu. Biên bản là văn bản ghi lại nội dung một cuộc họp hoặc một sự việc đã xảy ra để làm bằng chứng. 2. nội dung biên bản thường gồm 3 phần: a/ Mở đầu ghi quốc hiệu, tiêu ngữ ( hoặc tên tổ chức), tên biên bản. b/ Phần chính ghi thời gian, địa điểm, thành phần có mặt, nội dung sự việc. c/ Phần kết thúc ghi tên, chữ kí của người có trách nhiệm. - HS viết biên bản. - HS trình bày biên bản. Tiếng Việt: ÔN TẬP CUỐI KÌ II ( Tiết 5 ) I.Mục tiêu: 1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL ( yêu cầu như tiết 1) 2. Hiểu bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ, cảm nhận được những vẻ đẹp của chi tiết, hình ảnh sống động; biết miêu tả một hình ảnh trong bài thơ. II. Hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS HĐ 1:Kiểm tra tập đọc và HTL - HS thực hiện. - Tiến hành như tiết 1. HĐ2: Bài tập: Bài 2 / sgk - HS đọc yêu cầu và đọc bài thơ Trẻ Giải thích; Sơn mỹ là một xã thuộc con ở Sơn Mỹ. huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi, - HS đọc câu hỏi tìm hiểu bài. có thôn Mỹ Lai – nơi đã xảy ra vụ tàn sát Mỹ Lai mà các em ddax biết trong câu chuyện Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai H/d: Miêu tả một hình ảnh (Ở đây là -HS đọc những hình ảnh sống động về một hình ảnh sống động về trẻ em) trẻ em. không phải diễn lại bằng văn xuôi - Tóc bết đầy nước mặn. hay câu thơ mà kà nói tưởng tượng, ... suy nghĩ mà hình ảnh thơ đó gợi ra. - HS đọc những câu thơ tả cảnh chiều tối và ban đêm ở vùng quê ven biển. - HS chọn hình ảnh mình thích nhất. - HS phát biểu..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Củng cố-dặn dò: - Nhận xét tiết học - Rèn đọc và chuẩn bị bài sau. a. Em thích hình ảnh Tóc bết đầy nước mặn… củi khô. Hình ảnh ấy gợi cho em tưởng tượng về một bãi biển rất dài và rộng, cát mịn tắng xóa. Mặt trời đỏ rực đang lên. Các bạn nhỏ da cháy nắng, tóc bết nước biển mặn chát… b/ Bằng nhiều giác quan: Mắt, tai, mũi.. Chiều: Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Biết giải bài toán liên quan đến chuyển động cùng chiều, tỉ số phần trăm, tính thể tích hình hộp chữ nhật. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III. Hoạt động dạy học:. Hoạt động GV 1. Bài cũ: 2. Bài mới: GV treo bảng phụ ghi các dạng toán. Phần 1 Bài tập 1: ( bc). Hoạt động HS. - 1HS đọc đề bài tập 1. - Chọn đáp án C. Bài tập 2: ( VBT ) Bài tập 3 Phần 2 – HS K- G Bài 1 ( vbt) Bài 5 / sgk ( nhóm đôi). Bài 2 ( vbt). - 1 HS đọc đề bài tập 2. Chọn đáp án A - Giải: Phân số chỉ tổng số tuổi của con gái và con trai là: 1/4 + 1/5 = 9/20 ( tuổi của mẹ) Coi tổng số tuổi của 2 con là 9 phần bằng nhau thì tuổi của mẹ là 20 phần như thế. Vậy tuổi của mẹ là: (18 x 20) : 9 = 40 ( tuổi) ĐS: 40 tuổi a/ số dân hà Nội năm đó là: 2627 x 921 = 2419467 ( người) Số dân ở Sơn La năm đó là: 61 x 14210 = 866810 ( người) Tỉ số phần trăm của số dân ở Sơn La và số dân ở Hà Nội là: 866810 : 2419467 = 0,3582….

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Củng cố -dặn dò: - Làm vbt in.. 0,3582… = 35, 82 % Trung bình mỗi km2 sẽ tăng thêm: 100 – 61 = 39 ( người) Dân tỉnh Sơn La tăng thêm là: 39 x 14210 = 554190 ( người). Tiếng Việt ÔN TẬP CUỐI KÌ II ( Tiết 6 ) I. Mục tiêu: Nghe viết đúng CT đoạn thơ trong bài trẻ con ở Sơn Mỹ, tốc độ viết khoảng 100 chữ/ phút trình bày đúng thể thơ tự do. - Viết đoạn văn khoảng 5 câu( dựa vào nội dung và những hình ảnh gợi ra từ bài thơ trên.) II. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động GV Hoạt động HS * HĐ1: Nghe- viết: Trẻ con ở Sơn Mỹ (Từ đầu - HS đọc bài. đến hạt gạo của trời) - Nêu nội dung bài thơ - Luyện viết chữ khóa trong bài - GV đọc từng dòng. (HS chọn) - Đọc lại. - HS viết bài - Chấm bài một số em. - HS soát lỗi. * HĐ2: Bài tập - Đổi vở, chấm chéo. - Bài 2 /sgk - Dựa vào hiểu biết của em và những hình ảnh - HS chọn 1 trong 2 đề a,b; viết được gợi ra từ bài thơ đoạn văn khoảng 5 câu. - HS làm bài vbt. - 2 em viết bảng. - Nhận xét - Bình chọn em có đoạn viết hay. *HĐ3:Củng cố- dặn dò: Tiết sau tiếp tục kiểm tra. Luyện TV: Ôn luyện từ và câu tuần 33,34 I. Mục tiêu: Ôn luyện, củng cố kiến thức, rèn kĩ năng sử dụng dấu ngoặc kép, dấu gạch ngang; Mở rộng vốn từ: Trẻ em. II. Mục tiêu: 1. HĐ cá nhân: HS làm các bài tập SGK trang 147;149;151. 2. HĐ lớp: - Gv và HS cả lớp cùng sửa bài do HS chọn. - GV chốt ý trong từng bài. III. Tổng kết – dặn dò:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Thứ sáu ngày 17 tháng 5 năm 2013 Toán: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ I/Mục tiêu: - Kiểm tra kết quả học tập của HS về: - Kiến thức ban đầu về số thập phân, kĩ năng thực hành tính với số thập phân, tỉ số phần trăm. - Tính diện tích, thể tích một số hình đã học. - Giải bài toán về chuyển động đều. II/ Hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Bài cũ: Bài 2 / sgk 2. Bài mới: - Kiểm tra giấy bút. - Ghi đề lên bảng (Đề SGV) - HS làm bài - GV theo dõi Đáp án: Phần 1: 1D 2C 3D 4C 5D Phần 2: Bài 1 Bài 2 Bài 3. ĐS: Diện tích mảnh đất: 3656 m2 . 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về ôn lại các dạng toán đã học Tiếng Việt: Kiểm tra tập làm văn I. Mục tiêu: Kiểm tra, đánh giá kết quả tập làm văn. III/ Hoạt động dạy học: HĐ1 : Kiểm tra: - GV chép đề ở bảng - HS làm bài - GV thu bài. III.Củng cố dặn dò : - GV nhận xét tiết học - Dặn hs về nhà viết vào vở Luyện TV:. Chữa bài KTĐK CKII.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Luyện Toán:. ************************* Chữa bài KTĐK CKII *************************.

<span class='text_page_counter'>(11)</span>

<span class='text_page_counter'>(12)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×