Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

PT chuan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.46 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHẦN 1: GIẢI PHƯƠNG TRÌNH 1) GIẢI PHƯƠNG TRÌNH THÔNG THƯỜNG Bài 1: Giải các phương trình sau 1 x 2  x   4  2 3 0 4 1) 1,5x2 -2,5x -1=0 6) 2) -x2 +4x+3=0. 7). 3) x 2 -2(1+ 3 )x +2 3 +1=0. 8). 4x  4 x 1 . 7  4 3 0. x  5  x 1. x 1 x x 1   2 4) x –( 9) x  1 1  x 1  x 2x 1  2 2 3 x  2 3  2 1 x 5) 10) x  1 Bài 2: Giải các phương trình sau ( có thể dùng phương pháp đặt ẩn phụ) x 1 x  1  1) x4 –x2-6=0 2) x  1 x  1 =3 3) (x2 +2x)2 -2(x2+2x) -3=0 4) (x2 +2x+2)2 -2(x2+2x) -28=0 2 2 2 5) (x -5x) -30(x -5x) = 216 6) (y-x-2)2 + (x+2y) 2 =0 2 2 1 2 1 ) )  4,5( x  )  5 0 x 7) (x- x 2 +x- x - 2=0 8) (x+ x 2 1 x 4 1 2  2  2 0 ) 2 9) x  4 x  2 x x  2 x 10) (x+ 2 +6x +11=0 Bài 3; Giải phương trình 2. 2  3 ) x  6 0. 2 1) 1  2 x  x  1 3) 1  x  2  x 1. 5). x 1 1 x. 7) 3x-4 x  1 18 x 1 x 1 3   x 1 x 1 2 9) 11). x2  4  x  2. 2 2 13) x  2 x  5  x  2 x  1. 2) x-4= x  2 4) 1  x  4  x 3 6) x-1= x  1 8) x- x  12 14 10). 1 x . 2  x 1. 12). 3 x 2  12 x  16  y 2  4 y  13 5. 14) x  3  4 x  1  x  8  6 x  1 5. 2 15) 3x2 +2x=1-x+2 x  x. 2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC CAO 2.1) Phương trình a x3 +bx2 +cx+d=0 (1) (a 0) -Biến đổi vế trái về dạng tích bậc nhất với bậc hai để giải -Nếu a+b+c+d=0 thì (1) sẽ có 1nghiệm x=1 - Nếu a-b+c-d=0 thì (1) sẽ có 1nghiệm x=-1. Khi đó ta đẽ dàng Biến đổi vế trái về dạng tích -Nếu (1) có các hệ số nguyên , nếu có nghiệm nguyên thì nghiệm nguyên đó là ước của hạng tử tự do , giả sử 3 nghiệm là x1;x2;x3 thì x1+x2+x3 =-b/a x1.x2.x3 =-d/a x1.x2 +x1x3 + x2.x3 =c/a Bài 1: a) Giải phương trình 2x3+7x2+7x+2=0 b) Giải phương trình x3+7x2-56 x+48=0 c) Giải phương trình 2x3+5x2+6x+3=0 d) Giải phương trình sau : x3+ 4x2 -29+24 =0 (1) Bài 2: Giải phương trình sau 4x 4 – 109x2+ 225 =0 (1).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> a x4 + bx 3+ cx2 + dx +e =0 ( x là ẩn , a, b, c, d, e là các hệ số ;a 0 ) (Đặc điểm : vế trái các hệ số của các số hạng cách đều số hạng đầu và số hạng cuối thì bằng nhau ) phương pháp giải gồm 4 bước - Nhận xét x=0 không phải là nghiệm của (1) ta chia cả hai vế (1) cho x 2 (đk x 0) rồi nhóm các số hạng cách đều hai số hạng đầu và cuối thành từng nhóm ta được phương trình mới 1 1 ) 2 2 - Đặt ẩn phụ : (x+ x =t (3) => x + x =t2 -2 ta được phương trình ẩn t - giải phương trình đó ta được t = …. - thay các giá trị của t vào (3) để tìm x và trả lời nghiệm (1) Bài 1: Giải phương trình sau : 10x4- 27x3- 110x2 -27x +10=0 (1) 2.3) Phương trình hồi quy dạng tổng quát : a x4 + bx 3+ cx2 + dx +e =0 (1) e d ( ) 2 b ; phương tình hệ số đối Trong đó x là ẩn , a, b, c, d, e là các hệ số ; a 0 e 0) và a xứng bậc 4 chỉ là 1 trường hợp đặc biệt của phương trình hồi quy e Chú ý : Khi a =1hay a=e thì d=  b; lúc đó (1) có dạng a x4 + bx 3+ cx2 bx +e =0 Cách giải: - Do x=0 không phải là nghiệm của phương trình (1)nên chia cả hai vế cho x2 ta được d c  2 a x2 +bx +c + x x = 0 (2) c d )  b( x  )  c  0 2 bx - Nhóm hợp lí a (x2 + ax d d d )  2 t 2 2 b - Đổi biến đặt x+ bx =t => x2 +( bx do (d/b)2 =c/a 2 2 2 nên x + c/ a x =t -2. d/b d 2 Khi đó ta có phương trình a (t - 2 b ) bt +c =0 Ta được phươnmg trình (3) trung gian như sau : at2+ bt +c=0 (3) - Giải (3) ta được nghiệm của phương trình ban đầu Bài 1: Giải phương trình : x4-4x3-9x2+8x+4=0 (1) Nhận xét : tương tự như giải phương trình bậc 4 hệ số đối xứng , chỉ khác bước đặt ẩn phụ m m2 2m  y2  2 2 b Đặt x+ bx =yb => x2 + b x 2.4) Phương trình dạng : (x+a)(x+b)(x+c)(x+d)=m (Trong đó a+d=b+c) cách giải : Nhóm ( x+a) với (x+d) ; (x+b) với (x+c) rồi triển khai các tích đó Khi đó phương trình có dạng [x2 +( a+d)x +ad ] [ x2 + (b+c )x +bc ] =0 Do a+d=b+c nên ta đặt [x2 +( a+d)x + k ] =t (2) ( k có thể là ad hoặc bc ) Ta có phương trình At2 +B t + C =0 (Với A=1) Giải phương trình ta tìm được t sau đó thay vào (2) rồi giá trị tìm được nghiệm x Bài 1: Giải phương trình (x+1) (x+3) (x+5) (x+7 ) = -15 (1) 2.5) Phương trình dạng: (x+a)4 +(x+b)4 = c (1) (Trong đó x là ẩn số ;a, b, c là các hệ số ) cách giải : Đối với dạng phương trình này ta đặt ẩn phụ là trung bình cộng của (x+a) và (x+b) a b a b a b Đặt t =x+ 2 => x+a =t+ 2 và x+b=t - 2 a b a b Khi đó phương trình (1) trở thành : 2t4 +2 ( 2 )2 t2 + 2( 2 )4 –c =0 Đây là phương trình trùng phương đã biết cách giải 2.2) Phương trình hệ số đối xứng bậc 4 :.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Bài 1: Giải phương trình sau : (x+3)4 +(x-1)4 =626 2.6) Phương trình dạng : a[ f(x)]2 +b f(x) +c = 0 (trong đó x là ẩn ;a  0 ; f(x) là đa thức một biến ) cách giải: - Tìm TXĐ của phương trình - Đổi biến bằng cách đặt f(x) =t khi ó phương trình có dạng at2 + bt +c =0 (2) là PT bậc ha +/nếu (2) có nghiệm là t=t0 thì ta sẽ giải tiếp phương trình f(x) =t +/ nghiệm của phương trình f(x) =t0 (nếu thoả mãn TXĐ của phương trình đã cho ) sẽ là nghiệm của phương trnh (1) Ví dụ : Giải phương trình x4+6x3+5x2-12x+3=0 (1) 2.7) Phương trình đối xứng bậc lẻ ( bậc 5) Giải phương trình 2x5 +3x4 -5x3 -5x2 + 3x +2=0 Bài tập VN : Giải các phương trình sau 1) x3 - 4x2- 29x -24 =0 2) 8x3 - 20x2 +28x - 10 =0 4 3 2 3) x - 3x +9x -27 x+81=0 4, x4-10x3+11x2 -10x+1=0 5, x4 +5x3 -14x2-20x +16 =0 6, x4 +4x3 -10 x2 -28 x-15=0 4, (x+4) (x+5) (x+7) (x+8) =4 h, (x+10) (x+12) (x+15) (x+18) =2x2 2 7) (x+2) (x+3) (x+8) (x+12) =4x nhóm (x+2)(x+12) (x+3) (x+8) rồi chia 2 vế cho 4x2 và đặt t=x+7/x (đk x  0) 5 4 3 2 8) 3x -10x +3x +3x -10x+3=0 9) x5 +2x4 +3x3+3x2+2x+1=0 5 4 3 2 10) 6x -29x +27x +27x -29x+6=0 11) x5 +4x4 +3x3+3x2-4x+1=0 12) (x2-8x+7)(x2-8x+15)=20 13) (x2-3 x+1) (x2+3x+2) (x2-9x+20)=-30 biến đổi <=> (x2-3 x+1) (x2-3x-4) (x2-3x-10)=-30 14) 3(x2+x) -2(x2+x ) -1=0 15) (x2-4x+2)2 +4x2-4x-4=0 3. CÁC DẠNG BÀI TẬP CỦA PHƯƠNG TRÌNH ax2+bx+c=0 CHỨA THAM SỐ. Dạng 1: Giải và biện luận phương trình Cách làm * Xét a = 0, phương trình là... có nghiệm... * Xét a<>0 tính  +  <0 phương trình vô nghiệm +  = 0 phương trình có nghiệm kép, x = (chỉ rõ nghiệm) +  >0 phương trình có 2 nghiệm phân biệt, viết nghiệm tổng quát * Kết luận: Ví dụ: Giải và biện luận theo m các phương trình sau a) mx2- 4m + 5 = 0 b) (m -1)x2- 2(m+1)x + m -2 =0 c) (2m – 1)x2- 4mx + 4 = 0 d) (m – 1)x2- 2(m+2)x + m + 1 = 0 Dạng 2: Tìm một nghiệm khi đã biết một nghiệm b c *Định lí Vi-et: Nếu phương trình ax2+bx+c=0 có 2 ng x1 ; x2 thì S=x1 + x2 = a và P=x1 x2 = a **Định lí Vi-et đảo: Nếu tồn tại 2 số u và v sao cho S= u + vvà P= u.v thì u và v là 2 nghiệm của phương trình X2-SX+P=0 đk:s2-4p>0 Cách làm: - Vì x = x0 là nghiệm của phương trình ta thay nghiệm đã biết vào phương trình tìm tham số. - Thay nghiệm đã biết và tham số vào hệ thức Vi-et để tìm nghiệm còn lại. Ví dụ 1:Cho phương trình x2 – (m+2)x + 2m + 4 = 0 a) Giải phương trình với m= -1 b) Tìm m và nghiệm còn lại biết phương trình có 1 nghiệm bằng 2 Ví dụ 2: Cho phương trình x2 + 10mx + 1 = 0 a) Tìm m và nghiệm còn lại biết phương trình có một nghiệm là 3  8 b) Tìm m và nghiệm còn lại biết phương trình có một nghiệm là 1.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Ví dụ 3: Cho phương trình (2m -1)x2 – 4mx + 4 = 0. Tìm m để phương trình có một nghiệm là m. Ví dụ 4: Cho phương trình x2 +(2m-5) x +3n =0 (1). Tìm m và n để phương trình (1) có 2 nghiệm là x1=2; x2=-3 Dạng 3: Tìm điều kiện của tham số để phương trình có nghiệm, vô nghiệm. Cách làm: * Để phương trình có nghiệm duy nhất a=0. a 0  * Để phương trình có nghiệm kép cần  0 a 0  * Để phương trình có 2 nghiệm phân biệt cần   0 * Để phương trình vô nghiệm thì xét 2 trường hợp: - Trường hợp a = 0 xem có nghiệm không. - Trường hợp a<>0 thì cho <0 * Để phương trình có nghiệm thì chia ra hai trường hợp: - Để phương trình có nghiệm duy nhất a = 0 a 0  - Để phương trình có 2 nghiệm:  0 Ví dụ 1: Cho phương trình (m – 1)x2 + 2(m – 1)x – m = 0 (ẩn x). Xác định m để phương trình có nghiệm kép. Tính nghiệm kép này. Ví dụ 2: Cho phương trình (2m – 1)x2 – 2(m + 4)x + 5m + 2 = 0. Tìm m để phương trình có nghiệm. Ví dụ 3: Cho phương trình: (m – 1)x2 – 2mx + m – 4 = 0. 1. Tìm điều kiện của m để phương trình có nghiệm. 2. Tìm điều kiện của m để phương trình có nghiệm kép. Tính nghiệm kép đó. Ví dụ 4: Cho phương trình: (a – 3)x2 – 2(a – 1)x + a – 5 = 0. Tìm a để phương trình có hai nghiệm phân biệt. Dạng 4: Chứng minh phương trình có nghiệm, vô nghiệm. Cách làm: * TH1: a=0 xem phương trình thu được có nghiệm hay không có nghiệm * TH2: a<>0, tính , xét : - Nếu =0 phương trình có nghiệm kép - Nếu >0 phương trình có 2 nghiệm phân biệt - Nếu <0 phương trình vô nghiệm Ví dụ 1: Chứng minh rằng các phương trình sau luôn có nghiệm. 1) x2 – 2(m - 1)x – 3 – m = 0 ; 2) x2 + (m + 1)x + m = 0 ; 2 2 2 3) x – (2m – 3)x + m – 3m = 0 ; 4) x + 2(m + 2)x – 4m – 12 = 0 ; 5) x2 – (2m + 3)x + m2 + 3m + 2 = 0 ; 6) x2 – 2x – (m – 1)(m – 3) = 0 ; 2 2 7) x – 2mx – m – 1 = 0 ; 8) (m + 1)x2 – 2(2m – 1)x – 3 + m = 0 9) ax2 + (ab + 1)x + b = 0. Ví dụ 2: Chứng minh rằng phương trình bậc hai: (a + b)2x2 – (a – b)(a2 – b2)x – 2ab(a2 + b2) = 0 luôn có hai nghiệm phân biệt. Ví dụ 3: Chứng minh rằng phương trình ax2 + bx + c = 0 ( a ≠ 0) có hai nghiệm nếu điều kiện sau được thoả mãn: 5a + 3b + 2c = 0. Ví dụ 4: Cho a, b, c là 3 cạnh của một tam giác. Chứng minh rằng các phương trình sau có nghiệm 2 a) x  (a  b  c)x  ab  ac  bc 0 2 2 2 2 2 2 b) a x  (a  b  c )x  b 0 Dạng 5: Chứng minh ít nhất một phương trình có nghiệm. Cách làm: + Tính 1 và 2 + Tính 1+2 > 0 hoặc 1.2<0 thì chắc chắn có 1 hằng số  >0. Vậy ít nhất một phương trình có nghiệm. Ví dụ 1: Cho 3 phương trình : ax2 + 2bx+c=0 (1) ; bx2 +2cx+a=0 (2) ; cx2 +2ax+b=0 (3).

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Cho biết a ;b;c 0 . Chứng minh rằng ít nhất một trong 3 phương trình đã cho có nghiệm Ví dụ 2: Cho 2 phương trình : x2 – a1x+b1=0 (1) ; x2 – a2x+b2=0 (2) Cho biết a1.a2  2(b1+b2) . CMR rằng ít nhất một trong 2 phương trình đã cho có nghiệm 1 1 1   2 2 Ví dụ 3: Cho các phương trình x + bx+c=0 (1); x +cx+b=0 (2) trong đó b c 2 . CMR ít nhất một trong hai phương trình trên có nghiệm. Ví dụ 4: Cho các phương trình x2 + 2bx+c=0 (1); x2 +2cx+b=0 (2) . CMR nếu b+c>2 thì ít nhất một trong hai phương trình trên có nghiệm. Ví dụ 5: Cho phương trình : x2 + (m-1)x+m2=0 (1); -x2 -2mxx+m=0 (2) Chứng minh rằng ít nhất một trong 2 phương trình đã cho phải có nghiệm Bài 24: Cho phương trình : ax2 + bx+c=0 (1) và cx2 + bx+a=0 (2) trong đó a; c>0 a) Chứng minh rằng 2 phương trình cùng có nghiệm hoặc cùng vô nghiệm b) Giả sử (1) có 2 nghiệm x1;x2 và (2) có 2 nghiệm x3;x4. Chứng minh rằng x1x2+x3.x4 2 c) Giả sử (1) và (2) cùng vô nghiệm. Chứng minh rằng a+c>b Dạng 6: Xác định tham số để các nghiệm của phương trình thoả mãn điều kiện cho trước về dấu của nghiệm. Cách làm: a 0 a 0  2   b  4ac 0  0 a.c  0 P  0 + Để phương trình có hai nghiệm cùng dấu cần   a 0 a 0  2   b  4ac  0   0 a.c  0 P  0 + Để phương trình có hai nghiệm trái dấu cần   a 0 a 0  2  0  b  4ac 0    a.c  0 P  0 a.b  0  + Để phương trình có hai nghiệm dương cần S  0   a 0 a 0  2  0 b  4ac 0    a.c  0 P  0 a.b  0  + Để phương trình có hai nghiệm âm cần S  0   a 0   0   P  0  + Để phương trình có hai nghiệm đối nhau cần S 0 . a 0  2  b  4ac  0  a.c  0  b 0.  a 0  2 a 0 b  4ac  0  c   0  1 P 1  + Để phương trình có hai nghiệm nghịch đảo nhau cần  a + Để phương trình có hai nghiệm, nghiệm âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn nghiệm dương cần.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> a 0 a 0  2   0  b  4ac  0    a.c  0 P  0  S  0  a.b  0 + Để phương trình có hai nghiệm, nghiệm âm có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn nghiệm dương cần a 0 a 0  2   0  b  4ac  0    a.c  0 P  0  S  0  a.b  0 Ví dụ 1: Cho phương trình: x2 -2(m-1)x – 3 – m = 0 ( ẩn số x) a) Chứng tỏ rằng phương trình có nghiệm x1, x2 với mọi m b) Tìm m để phương trình có hai nghiệm trái dấu c) Tìm m để phương trình có hai nghiệm cùng âm Ví dụ 2: Cho phương trình x2 – (m+1) +m = 0. Tìm m để phương trình có: a) Hai nghiệm dương b) Hai nghiệm âm c) Hai nghiệm cùng dấu Ví dụ 3: a) Tìm m để phương trình x2 - x +2m-2 =0 (1) có 2 nghiệm dương 2 (1) b) Tìm m để phương trình 4x +2x +m-1 =0 có 2 nghiệm âm c) Tìm m để phương trình m 2x2 +2mx -2 =0 (1) có 2 nghiệm phân biệt Ví dụ 4:: Cho phương trình x2 - (m +2)x +m+1 =0 (1) ( m là tham số) a)Tìm m để phương trình (1) có 2 nghiệm trái dấu b) Tìm m để phương trình (1) có 2 nghiệm đối nhau Dạng 7: Xác định tham số để các nghiệm của phương trình thoả mãn biểu thức điều kiện cho trước (biểu thức không đối xứng). Cách làm: - Tìm điều kiện để phương trình có nghiệm. b   x1  x 2  a (1)  x x  c (2) 1 2  a  - Theo Hệ thức viet: - Theo bài ra ta có (hệ thức) (3) - Rút x kết hợp hệ thức (1) và (3) để tìm x1 và x2 thay vào (2) để tìm tham số. - Đối chiếu tham số tìm được với điều kiện có nghiệm => kết luận. Ví dụ 1: Cho phương trình x2 + 2mx + 2m-1 = 0 a) Tìm m để phương trình có nghiệm. b) Tìm m để phương trình có nghiệm, nghiệm này gấp đôi nghiệm kia. Ví dụ 2: Cho phương trình x2 – (m-5)x + m+6=0 a) Khi nào phương trình có nghiệm mà nghiệm này kém nghiệm kia 1 đơn vị. b) Khi nào phương trình có 2 nghiệm thỏa mãn 2x1  3x 2 18 Ví dụ 3: Cho phương trình x2 – 8x + m+5 = 0 a) Tìm m để phương trình có 2 nghiệm phân biệt, lúc đó nghiệm nào có giá trị tuyệt đối lớn hơn. b) Tìm m để phương trình có nghiệm này gấp 3 nghiệm kia, tìm 2 nghiệm đó. Dạng 8: Xác định tham số để các nghiệm của phương trình thoả mãn biểu thức điều kiện cho trước (biểu thức đối xứng). Cách làm: - Tìm điều kiện để phương trình có nghiệm..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> b   x1  x 2  a (1)  x x  c (2) 1 2  a  - Theo Hệ thức viet: - Theo bài ra ta có (hệ thức) (3) - Biến đổi hệ thức 3 này bằng cách tách, thêm bớt sao cho hệ thức thu được chỉ chưa (x1+x2) và chứa (x1x2). (mục đích để thay được hệ thức viet vào) - Thay hệ thức Viet vào hệ thức (3) để tìm tham số. - Đối chiếu tham số tìm được với điều kiện có nghiệm => kết luận. 2 Ví dụ 1: Cho phương trình x  3x  5 0 và gọi hai nghiệm của phương trình là x 1, x2. Không giải phương trình, tính giá trị của các biểu thức sau: 1 1 1 1   2 2 2 3 3 2 a) x1 x 2 b) x1  x 2 c) x1 x 2 d) x1  x 2 Ví dụ 2: Cho phương trình x2 -6x +m =0 (1) ( m là tham số) a)Tìm m để (1) có 2 nghiệm phân biệt b)Tìm m để (1) có 2 nghiệm sao cho x13 + x23 =72 Ví dụ 3: Cho phương trình x2 - (m- 1)x – m 2+m-2 =0 (1) ( m là tham số) a) Giải phương trình khi m=-1 b) Chứng minh rằng phương trình (1) có 2 nghiệm trái dấu với mọi m c) Tìm m để phương trình (1) có 2 nghiệm sao cho S=x12 +x22 đạt giá trị nhỏ nhất Ví dụ 4: Cho phương trình x2 – 2mx +2m-1 =0 (1) ( m là tham số) a) Chứng tỏ rằng phương trình (1) có nghiệm x1;x2 với mọi m b) Gọi A=2(x12 +x22 )-5 x1.x2 .; +) Chứng minh rằng A=8m2-18m +9 ; +) Tìm m sao cho A=27 c) Tìm m để phương trình (1) có nghiệm này bằng 2 lần nghiệm kia . Dạng 9: Tìm hệ thức liên hệ giữa hai nghiệm không phụ thuộc vào tham số. Cách làm: - Tìm điều kiện để phương trình có nghiệm. b   x1  x 2  a (1)  x x  c (2) 1 2 a - Theo Hệ thức viet:  - Khử m ở 2 hệ thức trong hệ thức viet ta sẽ thu được biểu thức liên hệ giữa 2 nghiệm đọc lập với m (Khử bằng cách rút vào thế) Ví dụ 1: Cho phương trình x2 – mx + 2m-3 = 0. Tìm hệ thức liên hệ giữa 2 nghiệm để nó không phụ thuộc vào m. Ví dụ 2: Tìm hệ thức liên hệ giữa 2 nghiệm độc lập với m trong các phương trình sau: a) x2 – 2(m+3)x = 4m -1 = 0 b) mx2 + 2(m-2)x + m-3 = 0 c) (m-3)x2 – 2mx + m + 2 = 0 Ví dụ 3: a) Cho phương trình: x2 – mx + 2m – 3 = 0. Tìm hệ thức liên hệ giữa hai nghiệm của phương trình không phụ thuộc vào tham số m. b) Cho phương trình bậc hai: (m – 2)x2 – 2(m + 2)x + 2(m – 1) = 0. Khi phương trình có nghiệm, hãy tìm một hệ thức giữa các nghiệm không phụ thuộc vào tham số m. c) Cho phương trình: 8x2 – 4(m – 2)x + m(m – 4) = 0. Định m để phương trình có hai nghiệm x1 ; x2. Tìm hệ thức giữa hai nghiệm độc lập với m, suy ra vị trí của các nghiệm đối với hai số – 1 và 1. Dạng 10: Tìm giá trị của tham số để phương trình có hai nghiệm so sánh với một số. Cách làm:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> * Câu hỏi dạng: Tìm giá trị của tham số để phương trình có hai nghiệm lớn hơn k (hoặc nhỏ hơn k) – Tức là số k ở ngoài khoảng hai nghiệm. B1: Đặt t = x –k suy ra x = t+k đưa phương trình về phương trình ẩn t B2: Để phương trình đã cho có hai nghiệm lớn hơn k (hoặc nhỏ hơn k) thì phương trình ẩn t có hai nghiệm dương (hoặc 2 nghiệm âm) * Câu hỏi dạng: Tìm giá trị của tham số để phương trình có hai nghiệm, trong đó có một nghiệm lớn hơn k và một nghiệm nhỏ hơn k – (Tức là số k ở trong khoảng hai nghiệm). B1: Đặt t = x –k suy ra x = t+k đưa phương trình về phương trình ẩn t B2: Để phương trình đã cho có hai nghiệm trong đó có một nghiệm lớn hơn k và một nghiệm nhỏ hơn k thì phương trình ẩn t có hai nghiệm trái dấu. Ví dụ 1: Cho phương trình x2 +2(m+1)x + 2m-11=0. Tìm m để phương trình: a) Có một nghiệm lớn hơn 1 và một nghiệm nhỏ hơn 1. b) Có hai nghiệm nhỏ hơn 2. Ví dụ 2: a) Cho phương trình x2 – (2m – 3)x + m2 – 3m = 0. Xác định m để phương trình có hai nghiệm x1 ; x2 thoả mãn 1 < x1 < x2 < 6. b) Cho phương trình 2x2 + (2m – 1)x + m – 1 = 0. Xác định m để phương trình có hai nghiệm phân biệt x1 ; x2 thoả mãn: - 1 < x1 < x2 < 1. Ví dụ 3: Cho f(x) = x2 – 2(m + 2)x + 6m + 1. a) Chứng minh rằng phương trình f(x) = 0 có nghiệm với mọi m. b) Đặt x = t + 2. Tính f(x) theo t, từ đó tìm điều kiện đối với m để phương trình f(x) = 0 có hai nghiệm lớn hơn 2. Ví dụ 4: Cho phương trình bậc hai: x2 + 2(a + 3)x + 4(a + 3) = 0. a) Với giá trị nào của tham số a, phương trình có nghiệm kép. Tính các nghiệm kép. b) Xác định a để phương trình có hai nghiệm phân biệt lớn hơn – 1. Ví dụ 5: Cho phương trình: x2 + 2(m – 1)x – (m + 1) = 0. a) Tìm giá trị của m để phương trình có một nghiệm nhỏ hơn 1 và một nghiệm lớn hơn 1. b) Tìm giá trị của m để phương trình có hai nghiệm nhỏ hơn 2. Ví dụ 6: Tìm m để phương trình: x2 – mx + m = 0 có nghiệm thoả mãn x1 ≤ - 2 ≤ x2. Dạng 11: Tìm giá trị của tham số để hai phương trình có nghiệm chung. Cách làm:  1 0   0 - Tìm điều kiện để hai phương trình có nghiệm  2 2  x 0  ax 0  b 0  2 x  a'x 0  b ' 0 - Giả sử x0 là nghiệm chung của hai phương trình ta có:  0 - Trừ từng vế ta tìm được x0 và tham số - Đối chiếu điều kiện để kết luận Ví dụ 1: Tìm m đê hai phương trình sau có nghiệm chung duy nhất: a) x2 -(m + 1)x + (m + 5) = 0 và x2 - (m + 2)x + (m + 1) = 0. b) x2 -(2m - 3)x + 6 = 0 và 2x2 + x + m - 5 = 0 Ví dụ 2: Tìm m để hai phương trình sau có nghiệm chung: 2x2 – (3m + 2)x + 12 = 0 và 4x2 – (9m – 2)x + 36 = 0 Dạng 12: Tìm giá trị của tham số để hai phương trình tương đương. Cách làm: Hai phương trình tương đương khi hai phương trình có cùng tập nghiệm: 1  0   0 - TH1: Hai phương trình vô nghiệm:  2.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> -.  1 0   0  2  S1 S2  P P2 TH2: Mọi nghiệm của phương trình này cũng là nghiệm của phương trình kia:  1 Kết luận chung.. Bài 2: Cho phương trình (m-1)x2 + 2x - 3 = 0 (1) (tham số m) a) Tìm m để (1) có nghiệm b) Tìm m để (1) có nghiệm duy nhất? tìm nghiệm duy nhất đó? c) Tìm m để (1) có 1 nghiệm bằng 2? khi đó hãy tìm nghiệm còn lại(nếu có)? Bài 3: Cho phương trình: x2 -2(m-1)x – 3 – m = 0 ( ẩn số x) a) Chứng tỏ rằng phương trình có nghiệm x1, x2 với mọi m b) Tìm m để phương trình có hai nghiệm trái dấu c) Tìm m để phương trình có hai nghiệm cùng âm d) Tìm m sao cho nghiệm số x1, x2 của phương trthoả mãn x12+x22  10. e) Tìm hệ thức liên hệ giữa x1 và x2 không phụ thuộc vào m f) Hãy biểu thị x1 qua x2 Bài tập 2 Bài 1: Cho ph.t: x – 2mx + m + 2 = 0. Tìm giá trị của m để phương trình có một nghiệm x 1 = 2. Tìm nghiệm x2. Bài 2: Cho phương trình x2 + 2(m + 1)x + m2 = 0 (1) a) Tìm các giá trị của m để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt b) Tìm các giá trị của m để phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt và trong 2 nghiệm đó có 1 nghiệm bằng −2 Bài 4: Cho phương trình (m + 1)x2 − 2(m − 1)x + m − 3 = 0 (1) a) Chứng minh rằng m ≠ −1 phương trình (1) luôn có hai nghiệm phân biệt b) Tìm giá trị của m để phương trình có hai nghiệm cựng dấu hoặc m > 3 Bài 5: Cho phương trình x2 − 2(m + 1)x + m − 4 = 0 (1) a) Giải phương trình (1) khi m = 1 b) Chứng minh rằng phương trình (1) luôn có nghiệm với mọi giá trị của m c) gọi x1, x2 là 2 nghiệm của phương trình (1). Chứng minh A = x 1(1 − x2) + x2(1 − x1) không phụ thuộc vào giá trị của m Bài 6: Gọi x1, x2 là các nghiệm của phương trình x2 − 2(m − 1)x + m − 3 = 0 a) Không giải phương trình hãy tính giá trị của biểu thức P = (x1)2 + (x2)2 theo m b) Tìm m để P nhỏ nhất Bài 7: Cho phương trình x2 − 6x + m = 0 (m là tham số) (1) a) Giải phương trình (1) với m = 5 b) Tìm giá trị của m để phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt x 1 và x2 thỏa món 3x1 + 2x2 = 20 Bài 8: Cho phương trình x2 − 4x + k = 0 a) Giải phương trình với k = 3 b) Tìm tất cả các số nguyờn dương k để phương trình có hai nghiệm phân biệt Bài 9: Cho phương trình : x2 − (m + 5)x − m + 6 = 0 (1) a) Giải phương trình với m = 1. b) Tìm các giá trị của m để phương trình (1) có một nghiệm x = −2. Bài 10: Cho phương trình: (m − 1)x2 + 2mx + m − 2 = 0. (*) 1) Giải phương trình (*) khi m = 1. 2) 2) Tìm tất cả các giá trị của m để phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt. Bài 11: Lập phương trình bậc hai có hai nghiệm là a) x1=1/2 và x2=2 b) x1=2+ 3 và x2=2- 3 c) 1/x1 và 1/x2 2 2 (1) Bài 2: Cho phương trình (m -5m+3)x +(3m-1)x -2 =0 a) Giải phương trình khi m=2.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> b) Tìm m để phương trình (1) có 1 nghiệm là 1. Khi đó tìm nghiệm còn lại (thay x=1.. Bài 3: Cho phương trình x2 +(2m+1) x +m2 +3m =0 (1) ( m là tham số) Tìm m để phương trình (1) có 2 nghiệm mà tích 2 nghiệm bằng 4 .Tìm 2 nghiệm đó Bài 6: Cho phương trình x2 -2(m+1)x +m-4=0 (1) ( m là tham số) a) Giải phương trình khi m=2 b) Chứng minh rằng phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt với mọi m c) Tìm m để phương trình (1) có 2 nghiệm trái dấu d) Chứng minh rằng biểu thức M=x1(1-x2)+(1-x1) x2 không phụ thuộc vào m Bài 9: Cho phương trình x2 - (m +1)x +m =0 (1) ( m là tham số) d) Chứng minh rằng phương trình (1) có nghiệm với mọi m b) Giả sử (1) có 2 nghiệm x1;x2 tính S=x12 +x22 theo m c) Tìm m để phương trình (1) có 2 nghiệm sao cho x12 +x22 =5 Bài 21: Cho phương trình 2x2 – (2m+1)x +m2-9m +39 =0 (1) ( m là tham số) a)Tìm m để phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt b)Tìm m để phương trình (1) có nghiệm này bằng 2 lần nghiệm kia .Tìm các nghiệm đó Bài 22: Cho phương trình (m-1)x2 +2(m-1)x -m =0 (1) ( m là tham số) a) Tìm m để phương trình (1) có nghiệm kép. Tìm nghiệm kép đó b) Tìm m để phương trình có 2 nghiệm đều âm Bài 13: Cho phương trình x2 - 2(m-1)x -3 -m =0 (1) ( m là tham số) a)Chứng tỏ rằng phương trình (1) có nghiệm với mọi m b) Tìm m để phương trình (1) có 2 nghiệm là x1;x2 sao cho x12 +x22  10 c) Tìm m để phương trình (1) có 2 nghiệm là x1;x2 sao cho E=x12 + x22 đạt GTNN Bài 14: Cho phương trình x2 –(2m+1)x +m2+m -6 =0 (1) ( m là tham số) a) Tìm m để phương trình (1) có 2 nghiệm đều âm b) Tìm m để phương trình (1) có 2 nghiệm sao cho / x13 - x23/ =50 Bài 16: Cho phương trình x2 –(m-1)x –m2+m-2=0 (1) ( m là tham số) a)Chứng minh rằng phương trình (1) có 2 nghiệm trái dấu với mọi m b)Tìm m để phương trình (1) có 2 nghiệm sao cho E=x12 + x22 đạt giá trị nhỏ nhất Bài 17: Cho phương trình x2 –2(m+1)x +2m+10 =0 (1) ( m là tham số) Giả sử (1) có 2 nghiệm phân biệt là x1;x2 . Tìm m để phương trình (1) có 2 nghiệm sao cho E=x12 + x22 +10 x1x2 đạt giá trị nhỏ nhất. Tính giá trị nhỏ nhất đó Bài 18: Cho phương trình x2 –(m-1)x +1=0 (1) ( m là tham số) Giả sử (1) có 2 nghiệm phân biệt là x1;x2 . Tìm m để phương trình (1) có 2 nghiệm sao cho M=3x12 + 3x22 +5 x1x2 đạt giá trị nhỏ nhất. Tìm nghiệm trong trường hợp M đạt GTNN Bài 19: Cho phương trình x2 –2(m-1)x –m2-3m+4=0 (1) ( m là tham số) 1 1 a)Tìm m để phương trình (1) có 2 nghiệm là x ;x sao cho x1 + x2 =1 1. 2. b) Lập một biểu thức giữa x1 và x2 mà không phụ thuộc vào m Bài 20: Cho phương trình 2x2 +(2m-1)x +m-1=0 (1) ( m là tham số) a)Chứng minh rằng phương trình (1) luôn có nghiệm với mọi m b)Tìm m để phương trình (1) có 2 nghiệm là x1;x2 sao cho -1<x1<x2<1 c) Khi (1) có 2 nghiệm phân biệt x1;x2 Lập một biểu thức giữa x1 và x2 mà  m Bài 25: Cho phương trình : x2 + mx+n=0 (1) a) Giải phương trình khi m=-(3+ 3 ) n=3 3 (kq:  =(3- 3 )2 >0) b)Tìm m;n để (1) có 2 nghiệm là x1=-2; x2=1 c) Chứng minh rằng (1) có 2 ng/ dương x1;x2 thì ph/tr: n x2+mx+1=0 (2) cũng có 2 ng/ dương x3;x4 x1x2=m/n ; x3x4 =n/ m nên (1) có 2 ng trái dấu thì (2) có 2 ng trái dấu m n 1   2 0 x1 x1 Vì x là ng của (1) <=> x 2 + mx +n=0 <=> (vì x >0 nên chia cảe 2 vế cho x 1. 2. ). 1. 1. 1. 1.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 1 1 = x1 là ng dương của (2). T.tự x4= x2 là ng dương của (2). 1 1 (vì x1;x2>0 nên x1 và x2. Hay x 3 >0 ) là đpcm Bài 26; Cho phương trình (m-1)x2 –2(m+1)x +m=0 (1) ( m là tham số) a) Giải và biện luận nghiệm phương trình (1) theo m b) Khi (1) có 2 nghiệm phân biệt x1;x2 .Hãy tìm 1 hệ thức giữa x1 và x2 mà  m x  x 2 2 c) Tìm m để phương trình (1) có 2 nghiệm là x1;x2 sao cho 1 Bài 27; Cho phương trình x2 –2mx –m2-1=0 (1) ( m là tham số) a) Chứng minh rằng phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt với mọi m b) Khi (1) có 2 nghiệm phân biệt x1;x2 .Hãy tìm 1 hệ thức giữa x1 và x2 mà  m x1 x2  5 c) Tìm m để phương trình (1) có 2 nghiệm là x1;x2 sao cho x2 + x1 = 2 1 2 Bài 28; Cho phương trình x2 –ax – a =0 (1) Tìm min P=x14+x24 Bài 29; Cho phương trình x2 –mx +m–1=0 (1) ( m là tham số) 2 x1 x2  3 2 2 x  x  2(1  x1 x2 ) 1 2 Phương trình (1) có 2 nghiệm x ;x với mọi m .Tìm max Q= 1. 2. 1 2 Bài 30; Cho phương trình x2 –ax – 2a =0 (1) ( a là tham số) Chứng minh rằngx14+x24  2  2 dấu (=) xảy ra khi nào? Bài 31: Cho phương trình x2 + 2(a+3)x +4(a+3)=0 (1) (a tham số) a) Tìm a để phương trình (1) có nghiệm kép. Tìm nghiệm kép đó b) Tìm a để (1) có 2 nghiệm phân biệt >-1 Đặt x=t-1 ; (1) <=> ...t2+2(a+2)t+2a+7=0 (1) có 2 nghiệm phân biệt >-1<=>  '  0  t1t2  2a  7  0 t  t   2(a  2)  0 1 2 <=> -7/2<a<-3 Bài 32: Cho phương trình bậc ba : x3- (2m-1)x2 + (m2-3m-2)x +2m2+2 m=0 (1) (m tham số) a)Chứng minh rằng phương trình (1) có nghiệm x=-2 với mọi m b)Tìm m để (1) có đúng 2 nghiệm ; c) Tìm m để (1) có 3 ng sao cho x12 +x22 +x32 đạtGTNN.

<span class='text_page_counter'>(12)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×