Tải bản đầy đủ (.docx) (53 trang)

thao tuan 912

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (335.54 KB, 53 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 9 Tiết 1 :. Thứ hai ngày 16 tháng 10 năm 2012 KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA. I. MỤC TIÊU. 1.Kiến thức: - HS biết nội dung của câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc của bạn bè. 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng nói: Chọn được một câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc của bạn bè, người thân. Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện hợp lí và trao đổi với bạn bè về ý nghĩa câu chuyện. - Kể tự nhiên; chân thực; kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ - Rèn kỹ năng nghe: Nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. 3. Thái độ: - HS tích cực học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - GV: Bảng lớp viết sẵn đề bài - HS: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của thầy 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kể lại câu chuyện đã nghe; đã đọc về những ước mơ đẹp, nói lên ý nghĩa câu chuyện. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài - Giới thiệu, ghi đầu bài b) Hướng dẫn học sinh tìm hiểu yêu cầu đề bài: Đề bài: Kể chuyện về một ước mơ đẹp của em hoặc của bạn bè; người thân - Gọi 1 HS đọc to đề bài, hướng dẫn HS xác định trọng tâm đề. c) Gợi ý kể chuyện: * Hướng dẫn xây dựng cốt truyện - Gọi 3 HS nối tiếp đọc gợi ý - Cho HS nói về đề tài và hướng xây dựng cốt truyện * Đặt tên cho câu chuyện - Cho 1 HS đọc gợi ý 3 - Yêu cầu HS suy nghĩ đặt tên cho câu chuyện nói về ước mơ của mình. d) Thực hành kể chuyện - Tổ chức cho HS tập kể - Theo dõi, hướng dẫn - Ghi lên bảng tiêu chuẩn đánh giá:. Hoạt động của trò - Hát - 1 HS trả lời. - Cả lớp theo dõi. - 1 HS đọc, lớp theo dõi - Nghe hướng dẫn, xác định trọng tâm đề - Đọc gợi ý 2 SGK - HS nêu - 1 HS đọc - Nêu trước lớp - Kể theo nhóm 2 - Thi kể trước lớp - Theo dõi, đánh giá.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Nội dung (có phù hợp không?) + Cách kể (có mạch lạc không?) + Cách dùng từ, đặt câu và giọng kể. - 3 – 4 HS thi kể trước lớp, lớp theo dõi, nhận xét. - Tuyên dương HS kể hay 4. Củng cố: - Củng cố bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Dặn học sinh về kể lại chuyện, chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tiết 2 MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Mở rộng và củng cố vốn từ thuộc chủ điểm: “Trên đôi cánh ước mơ” - Bước đầu phân biệt được giá trị những ước mơ cụ thể qua luyện tập sử dụng các từ bổ trợ cho từ “Ước mơ”, tìm ví dụ minh hoạ. - Hiểu ý nghĩa một số câu tục ngữ thuộc chủ điểm. 2. Kĩ năng: - HS biết sử dụng một số câu tục ngữ thuộc chủ điểm ước mơ. 3. Thái độ: - HS hứng thú học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - GV: - HS: Vở bài tập Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu lại ghi nhớ của bài “Dấu ngoặc kép” 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài - Giới thiệu, ghi đầu bài b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài tập 1: Ghi lại những từ trong bài tập đọc “Trung thu độc lập” cùng nghĩa với từ “ước mơ” - Cho HS nêu yêu cầu bài tập - Cho cả lớp đọc thầm bài “Trung thu độc lập”; tìm từ cùng nghĩa với từ “ước mơ”. Hoạt động của trò - 2 HS nêu - Cả lớp theo dõi. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập - Lớp đọc thầm, tìm từ.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Gọi HS phát biểu, kết hợp giải nghĩa từ - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng: + Mơ tưởng + Mong ước Bài tập 2: Tìm thêm những từ cùng nghĩa với từ “mơ ước” - Cho HS nêu yêu cầu của bài tập và mẫu - Cho HS làm bài vào VBT - Thi giữa hai nhóm (làm bài trên bảng lớp – mỗi nhóm 3 HS) - Cả lớp nhận xét - Chốt kết quả đúng: a) Bắt đầu bằng tiếng ước: ước mơ, ước muốn, ước ao, ước mong, ước vọng. b) Bắt đầu bằng tiếng mơ: mơ tưởng, mơ mộng Bài tập 3;) - Cho 1 HS nêu yêu cầu bài tập - Cho HS làm bài theo nhóm 3. - Phát biểu, lắng nghe - Lắng nghe. - 1 HS nêu yêu cầu - Làm bài vào VBT - 2 nhóm làm bài trên bảng lớp - Theo dõi, nhận xét - Lắng nghe. - 1 HS nêu yêu cầu - Làm bài theo nhóm 4 vào bảng phụ - Đại diện nhóm trình bày - Theo dõi, nhóm khác nhận xét - Lắng nghe. - Gọi đại diện nhóm trình bày - Cả lớp nhận xét - Nhận xét, chốt lời giải đúng: + Đánh giá cao: Ước mơ đẹp đẽ; ước mơ cao cả; ước mơ lớn; ước mơ chính đáng. + Đánh giá không cao: Ước mơ nho nhỏ + Đánh giá thấp: Ước mơ viển vông; ước mơ kỳ quặc; ước mơ dại dột. Bài tập 4: Nêu ví dụ minh hoạ về một loại ước mơ trên - Cho HS nêu yêu cầu bài tập - Nhắc nhở HS tham khảo gợi ý 1 trong tiết kể chuyện - 1 HS nêu yêu cầu bài tập (trang 80 SGK) để tìm ví dụ - Tổ chức cho HS trao đổi - Cho HS trình bày trước lớp - Trao đổi theo nhóm 2 - 2 HS trình bày trước lớp Bài tập 5: Em hiểu các thành ngữ dưới đây như thế - Lớp nhận xét nào? - Nêu yêu cầu - Cho HS trao đổi theo cặp - Lắng nghe - Gọi 1 số HS trình bày cách hiểu các câu thành ngữ - Trao đổi theo nhóm 2 - Bổ sung cho hoàn chỉnh - 1 số HS trình bày theo ý Đáp án: hiểu a) Cầu được ước thấy: đạt được điều mình mơ ước b) Ước sao được vậy: Đồng nghĩa với cầu được - Lắng nghe ước thấy.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> c) Ước của trái mùa: Muốn những điều trái với lẽ thường d) Đứng núi này trông núi nọ: không bằng lòng với cái hiện đang có lại mơ tưởng cái khác chưa phải của mình. 3. Củng cố: - Củng cố bài, nhận xét tiết học 4. Dặn dò: - Dặn học sinh về xem lại các bài tập. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tiết 3 MÔN : CHÍNH TẢ(Nghe – viết) THỢ RÈN I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Viết bài thơ : Thợ rèn - Làm bài tập chính tả phân biệt l/n. 2. Kĩ năng: - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ: Thợ rèn. - Làm đúng các bài tập chính tả: phân biệt các tiếng có phụ âm đầu dễ lẫn (l/n) 3. Thái độ: - HS có ý thức rèn chữ viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - GV: Chép sẵn nội dung bài tập 2a - HS: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - Viết các từ BT2 (T8). 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài - Giới thiệu, ghi đầu bài b) Hướng dẫn học sinh nghe viết chính tả: - Đọc bài “Thợ rèn” - Tóm tắt nội dung: “Sự vất vả và niềm vui của người thợ rèn” - Cho HS đọc thầm bài phát hiện từ viết khó - Đọc cho HS viết từ khó vào bảng con (thợ rèn, quệt, nực, quai, nghịch).. Hoạt động của trò - 2 HS lên bảng, lớp viết bảng con - Cả lớp theo dõi - Theo dõi - Nêu từ khó - Nghe, viết vào bảng con.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Nhắc nhở HS cách trình bày - GV đọc từng câu - GV đọc lại bài - Chấm 5 – 6 bài; nhận xét từng bài c) Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả: Bài tập 2a: Điền vào chỗ trống l/n? - Cho HS nêu yêu cầu bài tập rồi làm bài - Lớp nhận xét - Nhận xét, chốt lại đáp án đúng: + Các từ được điền lần lượt theo thứ tự như sau: Năm; le; lập loè; lưng; làn; lóng lánh; loe. - Cho HS đọc lại bài thơ hoàn chỉnh 4. Củng cố: - Củng cố bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Dặn học sinh về nhà học bài, xem lại các bài tập.. - Lắng nghe - Viết bài vào vở - Nghe, soát lỗi chính tả. - 1 HS nêu yêu cầu - Làm bài vào VBT - 1 HS làm bài trên bảng lớp - Theo dõi, nhận xét - Lắng nghe - HS đọc bài đã làm. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Thứ ba ngày 17 tháng 10 năm 2012 Tiết 1 MÔN: KHOA HỌC (Đ/C Sửu soạn dạy) Tiết 2 MÔN: TIẾNG ANH (GV chuyên soạn dạy) Tiết 3 MÔN: ÂM NHẠC (GV chuyên soạn dạy) Thứ tư ngày 18 tháng 10 năm 2012 Tiết 1 MÔN: ÔN TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> * Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài tập 1: Đọc trích đoạn kịch “Yết Kiêu” - Cho HS đọc văn bản kịch và phần chú giải - Đọc diễn cảm văn bản kịch + Cảnh 1 có những nhân vật nào? (người cha và Yết Kiêu) + Cảnh 2 có những nhân vật nào? (nhà vua và Yết Kiêu) + Cha con Yết Kiêu là người như thế nào? (yêu nước, căm thù giặc) + Những sự việc diễn ra trong 2 cảnh của vở kịch được diễn ra theo trình tự nào? (trình tự thời gian). Bài tập 2: Dựa vào đoạn trích kể lại câu chuyện theo gợi ý (SGK) - Cho HS đọc yêu cầu BT2 - Cho HS đọc tiêu đề 3 đoạn câu chuyện “Yết Kiêu” dựa theo gợi ý BT2 được kể theo trình tự nào? (trình tự không gian) - Cho HS kể mẫu - Nhận xét - Cho HS đọc lại mẫu ví dụ ở bảng. Tổ chức cho HS thực hành kể chuyện - Yêu cầu HS kể theo nhóm - Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. - 2 HS đọc nối tiếp - Theo dõi - Trả lời các câu hỏi. - 1 HS đọc yêu cầu - Trả lời - HS kể - Lắng nghe - 2 HS đọc - Kể theo nhóm 2 - 4 HS thi kể, lớp theo dõi nhận xét.. - Tuyên dương bạn kể hay - Củng cố bài, nhận xét tiết học * Dặn dò: - Dặn HS về chuyển đoạn kịch kể chuyện viết vào vở. Chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tiết 2. MÔN: TIẾNG ANH (GV chuyên soạn dạy). Tiết 3:. MÔN: KĨ THUẬT (Đ/c Nguyễn Hằng soạn dạy) Thứ năm ngày 19 tháng 10 năm 2012.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiết 1 MÔN: RÈN CHÍNH TẢ THỢ RÈN Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Hướng dẫn học sinh nghe viết chính tả: - Theo dõi - Đọc bài “Thợ rèn” - Tóm tắt nội dung: “Sự vất vả và niềm vui của người thợ rèn” - Nêu từ khó - Cho HS đọc thầm bài phát hiện từ viết khó - Nghe, viết vào bảng con - Đọc cho HS viết từ khó vào bảng con (thợ rèn, quệt, nực, quai, nghịch). - Lắng nghe - Nhắc nhở HS cách trình bày - Viết bài vào vở - GV đọc từng câu - Nghe, soát lỗi chính tả - GV đọc lại bài - Chấm 5 – 6 bài; nhận xét từng bài c) Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả: Bài tập 2a: Điền vào chỗ trống l/n? - 1 HS nêu yêu cầu - Cho HS nêu yêu cầu bài tập rồi làm bài - Làm bài vào VBT - 1 HS làm bài trên bảng lớp - Theo dõi, nhận xét - Lớp nhận xét - Lắng nghe - Nhận xét, chốt lại đáp án đúng: + Các từ được điền lần lượt theo thứ tự như sau: Năm; le; lập loè; lưng; làn; lóng lánh; loe. - HS đọc bài đã làm - Cho HS đọc lại bài thơ hoàn chỉnh - Củng cố bài, nhận xét tiết học * Dặn dò: - Dặn học sinh về nhà học bài, xem lại các bài tập. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tiết 2 MÔN: ÔN TOÁN. LUYỆN TẬP VỀ PHÉP CỘNG HDHS làm bài tập * Bài 1: ( bài 52 – trang 13 sách bài tập toán 4) -Y/ c HS đọc đề bài - Y/c HS tự làm bài - Cho HS chữa bài, nhận xét.  Củng cố cho HS về cách thực. - 1 HS đọc - Làm bài vào nháp- 1 HS lên bảng chữa bài. a)+ 467218 + 150278 + 6792 546728 4995 240854 1013946 155282 247646.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> hiện phép cộng * Bài 2: ( bài 53 – trang 13 sách bài tập toán 4) - Làm vở – 1 HS lên bảng làm bài. - Nêu Y/c và cho HS tự làm. a) 5 670 284 + 482 971= 6 153 255 - Cho HS chữa bài, nhận xét. b) Số lớn nhất có 6 chữ số là 999 999 Số lớn nhất có 5 chữ số là 99 999 Tổng của chúng là : 999 999 + 99 999 = 1 099 998 *Bài 3: ( bài 54- trang 13 sách bài tập toán 4) - Cho HS đọc và tự làm - 1 HS đọc & nêu. - Cho HS chữa bài, nhận xét. -Làm bài vào vở – 1 HS làm bảng phụ.  Củng cố cho HS cách tìm thành a) x – 67421 = 56789 phần chưa biết trong phép tính. x = 56789 + 67421 - GV chấm, chữa bài , nhận xét. x = 124210 b) x – 2003 = 2004 + 2005 x = 4009 + 2003 x = 6012 *Bài 4: ( bài 55 - trang 13 sách bài tập toán 4) - 1 HS đọc - GV nêu bài toán và kẻ bảng số liệu - Làm bài vào vở : lên bảng Giải : -Y/c HS đọc bảng số liệu. a) Trong 3 năm huyện đó trồng được tát - Y/c HS làm bài vào vở. cả số cây là : - GV chấm, chữa bài, nhận xét- cho HS 15350 + 17400 + 20500 = 53250 nêu lại cách tính. b) Trung bình mỗi năm huyện đó trồng được số cây là : 53250 : 3 = 17750 ( cây ) Đáp số : 17750 cây * Củng cố, dặn dò : - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tiết 3 MÔN: ÔN LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a) Giới thiệu bài - 1 HS nêu yêu cầu bài tập - Giới thiệu, ghi đầu bài - Lớp đọc thầm, tìm từ b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài tập 1: Ghi lại những từ trong bài tập đọc - Phát biểu, lắng nghe “Trung thu độc lập” cùng nghĩa với từ “ước mơ” - Lắng nghe - Cho HS nêu yêu cầu bài tập - Cho cả lớp đọc thầm bài “Trung thu độc lập”; tìm từ cùng nghĩa với từ “ước mơ” - Gọi HS phát biểu, kết hợp giải nghĩa từ - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng: - 1 HS nêu yêu cầu + Mơ tưởng - Làm bài vào VBT + Mong ước - 2 nhóm làm bài trên bảng Bài tập 2: Tìm thêm những từ cùng nghĩa với từ lớp “mơ ước” - Cho HS nêu yêu cầu của bài tập và mẫu - Theo dõi, nhận xét - Cho HS làm bài vào VBT - Lắng nghe - Thi giữa hai nhóm (làm bài trên bảng lớp – mỗi nhóm 3 HS) - Cả lớp nhận xét - Chốt kết quả đúng: a) Bắt đầu bằng tiếng ước: ước mơ, ước muốn, - 1 HS nêu yêu cầu ước ao, ước mong, ước vọng. - Làm bài theo nhóm 4 vào b) Bắt đầu bằng tiếng mơ: mơ tưởng, mơ mộng bảng phụ Bài tập 3;) - Đại diện nhóm trình bày - Cho 1 HS nêu yêu cầu bài tập - Theo dõi, nhóm khác nhận - Cho HS làm bài theo nhóm 3 xét - Lắng nghe - Gọi đại diện nhóm trình bày - Cả lớp nhận xét - Nhận xét, chốt lời giải đúng: + Đánh giá cao: Ước mơ đẹp đẽ; ước mơ cao cả; ước mơ lớn; ước mơ chính đáng. + Đánh giá không cao: Ước mơ nho nhỏ + Đánh giá thấp: Ước mơ viển vông; ước mơ kỳ - 1 HS nêu yêu cầu bài tập quặc; ước mơ dại dột. Bài tập 4: Nêu ví dụ minh hoạ về một loại ước mơ trên - Trao đổi theo nhóm 2 - Cho HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS trình bày trước lớp - Nhắc nhở HS tham khảo gợi ý 1 trong tiết kể chuyện - Lớp nhận xét (trang 80 SGK) để tìm ví dụ - Tổ chức cho HS trao đổi - Cho HS trình bày trước lớp - Lắng nghe - Trao đổi theo nhóm 2.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Bài tập 5: Em hiểu các thành ngữ dưới đây như thế - 1 số HS trình bày theo ý nào? hiểu - Nêu yêu cầu - Cho HS trao đổi theo cặp - Lắng nghe - Gọi 1 số HS trình bày cách hiểu các câu thành ngữ - Bổ sung cho hoàn chỉnh Đáp án: a) Cầu được ước thấy: đạt được điều mình mơ ước b) Ước sao được vậy: Đồng nghĩa với cầu được ước thấy c) Ước của trái mùa: Muốn những điều trái với lẽ thường d) Đứng núi này trông núi nọ: không bằng lòng với cái hiện đang có lại mơ tưởng cái khác chưa phải của mình. *Dặn dò: - Dặn học sinh về xem lại các bài tập. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tiết 1. Thứ sau ngày 20 tháng 10 năm 2012 ÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU ĐỘNG TỪ. Hoạt động của thầy Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1: Viết tên các hoạt động em thường làm hằng ngày ở trường và ở nhà. Gạch dưới động từ trong các cụm từ chỉ những hoạt động ấy. - Cho HS đọc yêu cầu - Cho HS làm mẫu theo 2 ý - Cho HS làm bài - Cho HS nối tiếp nhau nêu kết quả - Nhận xét, chốt lời giải đúng - Các hoạt động ở nhà: M quét nhà ( nhặt rau, rửa chén, lau nhà, nấu cơm, tưới rau, rửa bát, giặt quần áo, trông em, ....) - Các hoạt động ở trường: M làm bài (đọc bài, nghe giảng, quét lớp, tập thể dục, hát, múa tập thể....) Bài tập 2: Gạch dưới động từ trong các đoạn văn (SGK). Hoạt động của trò - HS nêu yêu cầu - 2 HS làm mẫu - Làm bài vào vở - Nối tiếp nêu kết quả - Lắng nghe. - 2 HS nối tiếp đọc - Làm bài vào vở - 2 HS chữa bài trên bảng lớp.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Cho HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập - Cho HS làm bài - Gọi HS chữa bài - Nhận xét, chốt đáp án: a) đến, yết kiến, cho, nhận, xin, làm, dùi. b) mỉm cười, ưng thuận, thử, bẻ, kiến thành, ngắt thành, tưởng, có. Bài tập 3: Trò chơi xem kịch câm. Nói tên các hoạt động, trạng thái được bạn thể hiện bằng cử chỉ động tác không lời. - Cho HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS quan sát tranh SGK (tr 94) - Cho HS chơi mẫu theo tranh để giải thích yêu cầu bài tập HS1: làm động tác cúi HS2: xướng to tên hoạt động: cúi HS2: làm trạng thái ngủ HS1: Xướng to tên hoạt động (ngủ) - Tổ chức cho HS chơi - Nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc * Dặn dò: - Dặn học sinh về nhà học bài, xem lại các bài tập.. - Theo dõi, lắng nghe. - 1 HS nêu - Quan sát - 2 HS chơi mẫu. - Chơi trò chơi - Theo dõi, nhận xét. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tiết 2. ÔN: TOÁN LUYỆN TẬP VỀ PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ. HDHS làm bài tập * Bài 1: ( bài 1 – trang 15 sách luyện giải toán 4) -Y/ c HS đọc đề bài - Y/c HS tự làm bài - Cho HS chữa bài, nhận xét.  Củng cố cho HS về cách thực hiện phép cộng, phép trừ. * Bài 2: ( bài 2 – trang 15 sách luyện giải toán 4) - Nêu Y/c và cho HS tự làm. - Cho HS chữa bài, nhận xét.. - 1 HS đọc - Làm bài vào nháp- 1 HS lên bảng chữa bài. a)+ 5389 1+ 66842 - 9805 4055 1359 5967 9444 8201 3838 - Làm vở – 1 HS lên bảng làm bài a) 325 + 1268 + 332 + 675 = ( 325 + 675 ) + ( 1268 + 332 ) =.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 1000 + 1600 = 2600 b) 2547 + 1456 + 6923 – 456 = ( 2547 + 6923 ) + ( 1456 – 456 ) = 9470 + 1000 = 10470 *Bài 3: ( bài 1- trang 16 sách luyện giải toán 4) - Cho HS đọc và tự làm - Cho HS chữa bài, nhận xét.  Củng cố cho HS cách tính giá trị của biểu thức - GV chấm, chữa bài , nhận xét.. - 1 HS đọc & nêu. -Làm bài vào vở – 1 HS làm bảng phụ. a) 3242 + 2326 + 192 = 5568 + 192 = 5760 b) 52410 + 27429 – 13965 = 79830 – 13965 = 65865. *Bài 4: ( bài 4 - trang 17 sách ôn tập và tự KTtoán 4) - GV nêu bài toán, y/c HS đọc và phân - 1 HS đọc và nêu tích bài toán. - Y/c HS làm bài vào vở. - Làm bài vào vở – 1 HS làm bảng phụ. - GV chấm, chữa bài, nhận xét- cho HS Giải : nêu lại cách tính. 14672 345 +35189 + 543 43267 708 93128 647 2243 *Bài 5 : ( bài 64 - trang 14 sách BT toán 4) - Y/c HS đọc y/c của bài toán. - 1 HS đọc - HD HS xét từng hàng để tính - Y/c HS làm bài vào vở. - Làm bài - Cho HS chữa bài,nhận xét Xét từ hàng đơn vị ta có : +5 * 37 * 3 *7 - 7 + 7 = 14, viết 4 nhớ 1 6 9 2* - 3 + 1 + * = 12 nên * = 8 ta có : 3 + 1 + 8 = 12 viết 2 nhớ 1. - * + 3 + 1 = 9 nên * = 5 - 5 + * = 6 nên * = 1 Ta có phép tính : + 5537 1387 6924 Tương tự với phần b *Củng cố, dặn dò : - Hệ thống kiến thức - Nhận xét giờ ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(13)</span> ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tiết 3 TIẾNG ANH (GV chuyên soạn dạy). TUẦN 10 Tiết 1 :. Thứ hai ngày 22 tháng 10 năm 2012 KỂ CHUYỆN ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA TẬP ĐỌC – HỌC THUỘC LÒNG. I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức:- Hệ thống được một số điều ghi nhớ về nội dung nhân vật của các bài tập đọc, bài kể chuyện thuộc chủ điểm “Thương người như thể thương thân” 2. Kĩ năng:- Đọc diễn cảm đúng những đoạn văn ở từng bài bằng giọng đọc phù hợp. 3. Thái độ: Tích cực học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - GV: Phiếu viết tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ lần 1 đến tuần 9. - HS: Vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài tập 2: Ghi lại những điều cần nhớ về các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm - 1 học sinh nêu yêu cầu bài tập “Thương người như thể thương thân” vào bảng - Trả lời câu hỏi theo mẫu (SGK). - Cho HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể? (Những bài kể một chuỗi sự việc có đầu, có - 1 HS đọc cuối liên quan đến một hay một số nhân vật để nói lên một điều có ý nghĩa) + Hãy kể tên những bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm “Thương người như thể thương thân?” (Dế Mèn bênh vực kẻ yếu; Người ăn xin) - Cho HS làm bài - Nhận xét, chốt lời giải đúng - Làm vào vở bài tập.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Lắng nghe Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhân vật Dế Mèn bênh Tô Hoài Dế Mèn ra tay bênh vực chị Dế Mèn, Nhà vực kẻ yếu Nhà Trò khi bị bọn nhện ức Trò, bọn nhện hiếp Người ăn xin Tuốc- ghê Sự cảm thông sâu sắc giữa Tôi (chú bé); nhép cậu bé qua đường và người ông lão ăn xin ăn xin Bài tập 3: Trong các bài tập đọc trên tìm đoạn văn có giọng đọc: - Cho HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc - Yêu cầu HS trả lời - Suy nghĩ, trả lời - Nêu nhận xét, kết luận: - Lắng nghe a) Thiết tha trìu mến: Đoạn cuối truyện “Người ăn xin” từ “tôi chẳng biết … của ông lão” b) Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết: Đoạn “chị Nhà Trò kể nỗi khổ của mình từ “Gặp khi trời … ăn thịt em” c) Đoạn văn có giọng đọc mạnh mẽ, dăn đe: Từ “tôi thét … phá hết các vòng vây đi không?” - Cho HS đọc diễn cảm 3 đoạn trên - 3 HS đọc * Củng cố: - Củng cố bài, nhận xét tiết học *Dặn dò: - Dặn học sinh về tiếp tục luyện đọc, chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tiết 2 MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC A.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. - Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biệt được từ đơn và từ phức (ND ghi nhớ) - Nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ; bước đầu làm quen với từ điển, để tìm hiểu bài tập 2, 3. - HSKG: Làm được các bài tập - HS yếu: Làm được bài tập 2. B.ĐỒ DÙNG.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Giáo viên: Giáo án, sgk, bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ và nội dung của bài tập 1, giấy khổ rộng ghi sẵn câu hỏi ở phần nxét và luyện tập. - Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦATRÒ Bài tập 1: - Gọi hs đọc y/c. VD: - Từ đơn: ăn, ngủ, múa, ca... - Y/c hs tự làm bài. - Từ phức: bạn bè, cô giáo, bàn - GV viết nhanh lên bảng và gọi 1 hs lên ghế... bảng làm. - 1 hs đọc thành tiếng. - Dùng bút chì gạch vào sgk. - Gọi hs nxét, bổ xung. - 1 hs lên bảng. + Những từ nào là từ đơn? Rất/công bằng/rất/thông minh/ + Những từ nào là từ phức? Vừa/độ lượng/lại/đa tình/đa mang/ GV gạch chân dưới những từ đơn và từ - Hs nxét. phức. - Từ đơn: rất, vừa, lại. Bài tập 2: -Từ phức: công bằng, thông minh, Gọi 1 hs đọc y/c. độ lượng, đa tình, đa mang. GV giải thích: Từ điển là sách tập hợp các từ tiếng việt và giải thích nghĩa của từng - 1 hs đọc y/c của bài. từ. Trong từ điển, đơn vị được giải thích là - Hs lắng nghe. từ. Từ đó có thể là từ đơn hoặc từ phức. - Y/c hs làm việc theo nhóm Gv HD những nhóm gặp khó khăn. - Các nhóm dán phiếu lên bảng. - Hs hoạt động trong nhóm 1 hs đọc từ, 1 hs viết từ. - Hs trong nhóm nối tiếp nhau tìm từ. - Nxét, tuyên dương những nhóm tích cực, + Từ đơn: vui, buồn, no, đủ, gió, tìm được nhiều từ. mưa, nắng... Bài tập 3: + Từ phức: ác độc, nhân hậu, đoàn - Gọi hs đọc y/c và mẫu. kết, yêu thương, ủng hộ, chia sẻ... - Y/c hs đặt câu. - 1 hs đọc y/c trong sgk. - Hs nối tiếp nhau đặt câu, mỗi em ít - Chỉnh sửa từng câu của hs nếu sai. nhất 1 câu, từng hs nói từ mình chọn rồi đặt câu. VD: Đẫm: áo bố ướt đẫm mồ hôi. - GV nxét, khen ngợi hs. + Vui: em rất vui vì được điểm tốt. *.Củng cố - dặn dò: + ác độc: Bọn nhện thật ác độc. - Thế nào là từ đơn? cho ví dụ? + Đậm đặc: Lượng đường trong cốc - Thế nào là từ phức ? cho ví dụ? này thật đậm đặc. - Nhận xét giờ học, dặn dò nhắc nhỏ hs về - Hs nối tiếp nhau trả lời. nhà làm bài vào vở bài tập. - Hs ghi nhớ..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tiết 3 MÔN : CHÍNH TẢ(Nghe - viết) CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. - Nghe - Viết và trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát, các khổ thơ. - Làm đúng BT(2)a/b). - HSKG: Làm các bài tập. - HSYếu: Viết được bài. B. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. - Giáo viên: Giáo án, sgk, 3 tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2a, 2b. - Học sinh: Sách vở, vở bài tập. B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY I. Kiểm tra bài cũ: - GV mời 1 HS đọc cho 2, 3 bạn viết bảng lớp, cả lớp viết vào giấy nháp các từ ngữ đã được chuẩn bị luyện viết ở bài trước. - GV nhận xét HS viết. - N/xét chữ viết của HS qua bài chính tả lần trước. II. Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài lên bảng. 2. HD nghe, viết chính tả: a. Tìm hiểu nội dung bài thơ: - GV đọc bài thơ. - Y/c 1 HS đọc lại bài thơ và trả lời câu hỏi: + Bạn nhỏ thấy bà có điều gì khác mọi ngày? + Bài thơ nói lên điều gì?. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Học sinh viết: Xuất sắc, năng xuất, sản xuất, xôn xoa, cái rào, xào rau, xu hào.... - HS ghi đầu bài vào vở. - HS theo dõi trong sgk. - 1 HS đọc lại bài thơ. - Bạn nhỏ thấy bà vừa đi, vừachống gậy. - Bài thơ nói lên tình thương của cháu giành cho một cụ già bị lẫn đến mức không biết cả đường về nhà mình..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - HD cách trình bày: - HD viết từ khó: - Y/c HS tìm các từ khó dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. - Viết chính tả: - GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho hs viết. - GV đọc lại bài chính tả một lượt. * Chấm chữa bài: - GV chấm 5 -6 bài. - GV nêu nxét chung. b. HD làm bài tập chính tả: Bài 2a: - GV y/c HS mở sách hoặc vở bài tập đọc y/c của bài. - Y/c hs tự làm bài. - GV đính 3 tờ phiếu khổ to lên bảng và mời 3 HS lên bảng làm bài đúng, nhanh. - Cho cả lớp nxét về chính tả, phát âm. - GV chốt lại lời giải đúng. - Gọi 1 HS đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh. GV hỏi: + Trúc dẫu cháy, đốt ngay vẫn thẳng em hiểu nghĩa là gì?. + Đoạn văn muốn nói với chúng ta điều gì? 3. Củng cố - dặn dò - GV nhận xét tiết học, chữ viết cho hs. - Y/c hs về viết lại bài tập vào vở. -Y/c hs mỗi hs về nhà tìm và ghi vào vở 5 từ chỉ tên các con vật bắt đầu bằng chữ tr/ch và đồ dùng trong nhà có mang thanh hỏi, thanh ngã.. - HS theo dõi - HS tìm từ khó : Trước, sau, làm, lưng, lối, rưng, rưng... - HS nghe và viết vào vở. - HS theo dõi và soát lại bài. - Từng cặp HS đổi vở soát bài cho nhau, đối chiếu và sửa những từ viết sai sang lề vở. - 1 hs nêu y/c của bài, cả lớp theo dõi. - HS làm bài. - 3 HS lên bảng thi làm bài đúng, nhanh. Từng em đọc lại bài, đoạn văn hoặc mẩu chuyện đã điền hoàn chỉnh. - Cả lớp nxét. - HS chữa bài theo lời giải dúng Lời giải: Như tre mọc thẳng, con người không chịu khuất. Người xưa có câu: -“Trúc dẫu cháy, đối ngay vẫn thẳng” tre là thẳng thắn, bất khuất! ta k/ chiến, tre lại là đồng chí chiến đấu của ta. Tre vốn cùng ta làm ăn, lại vì ta mà cùng ta đánh giặc. - HS đọc lại. - Cây trúc, cây tre thân có nhiều đốt dù bị đốt nó vãn có dáng thẳng. - Đoạn văn ca ngợi cây tre thẳng thắn, bất khuất, là bạn của con người. - HS lắng nghe. - HS ghi nhớ.. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY. ……………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(18)</span> ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Thứ ba ngày 23 tháng 10 năm 2012 Tiết 1 MÔN: KHOA HỌC (Đ/C Sửu soạn dạy) Tiết 2 MÔN: TIẾNG ANH (GV chuyên soạn dạy) Tiết 3 MÔN: ÂM NHẠC (GV chuyên soạn dạy) Thứ tư ngày 24 tháng 10 năm 2012 Tiết 1 MÔN: ÔN TẬP LÀM VĂN LUYỆN : LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN. Hoạt động của thầy 1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cÇu 2. LuyÖn x©y dùng cèt truyÖn a) Xác định yêu cầu đề bài Đọc yêu cầu đề bài? - Ph©n tÝch, g¹ch ch©n tõ ng÷ quan träng. - Cã mÊy nh©n vËt ? - §©y lµ truyÖn cã thËt hay tëng tîng, v× sao em biÕt? - Yêu cầu chính của đề là gì? b)Lựa chọn chủ đề câu truyện c) Thùc hµnh x©y dùng cèt truyÖn - GV đa ra các tranh để gợi ý - Yªu cÇu h/s lµm bµi - Quan sát, giúp đỡ HS yếu, HS khuyết tËt - NhËn xÐt, bæ xung. * Thi kÓ chuyÖn: - Nhãm HS kh¸, giái - Nhãm HS TB - Nhãm HS yÕu - GV khen nh÷ng h/s kÓ tèt. Hoạt động của trò - Mở vở bài tập - Phân tích tìm từ quan trọng - Có 3 nhân vật - Là truyện tưởng tượng vì có nhân vật bà tiên. - Xây dựng cốt truyện(không kể chi tiết). - 2 em đọc gợi ý 1, 2 - Lớp theo dõi sách - Nhiều em nói chủ đề mình lựa chọn - HS quan sát tranh, nêu nội dung tranh. - HS làm bài cá nhân vào vở bài tập - 1em làm mẫu trước lớp ( HS K- G ) - Từng cặp kể vắn tắt truyện đã chuẩn bị - Nhận xét. - Thi kể trước lớp ( 3 nhóm, mỗi nhóm 2 em ) - Líp b×nh chän b¹n kÓ hay nhÊt( Theo nhãm).

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - nghe nhËn xÐt D. Củng cố, dặn dò: - Nêu cách xây dựng cốt truyện? - Nhận xét tiết học. Về nhà chuẩn bị cho bài kiểm tra. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tiết 2. MÔN: TIẾNG ANH (GV chuyên soạn dạy). Tiết 3:. MÔN: KĨ THUẬT (Đ/c Nguyễn Hằng soạn dạy) Thứ năm ngày 25 tháng 10 năm 2012. Tiết 1 MÔN: RÈN CHÍNH TẢ CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài lên bảng. - HS ghi đầu bài vào vở 2. HD nghe, viết chính tả: a. Tìm hiểu nội dung bài thơ: - GV đọc bài thơ. - HS theo dõi trong sgk. - Y/c 1 HS đọc lại bài thơ và trả lời câu - 1 HS đọc lại bài thơ. hỏi: - Bạn nhỏ thấy bà vừa đi, vừachống + Bạn nhỏ thấy bà có điều gì khác mọi gậy. ngày? - Bài thơ nói lên tình thương của + Bài thơ nói lên điều gì? cháu giành cho một cụ già bị lẫn đến mức không biết cả đường về nhà mình. - HD cách trình bày: - HS theo dõi - HD viết từ khó: - HS tìm từ khó : - Y/c HS tìm các từ khó dễ lẫn khi viết Trước, sau, làm, lưng, lối, rưng, chính tả và luyện viết. rưng... - Viết chính tả: - GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn - HS nghe và viết vào vở. trong câu cho hs viết..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - GV đọc lại bài chính tả một lượt. * Chấm chữa bài: - GV chấm 5 -6 bài. - GV nêu nxét chung. b. HD làm bài tập chính tả: Bài 2a: - GV y/c HS mở sách hoặc vở bài tập đọc y/c của bài. - Y/c hs tự làm bài. - GV đính 3 tờ phiếu khổ to lên bảng và mời 3 HS lên bảng làm bài đúng, nhanh. - Cho cả lớp nxét về chính tả, phát âm. - GV chốt lại lời giải đúng. - Gọi 1 HS đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh. GV hỏi: + Trúc dẫu cháy, đốt ngay vẫn thẳng em hiểu nghĩa là gì?. + Đoạn văn muốn nói với chúng ta điều gì? 3. Củng cố - dặn dò - GV nhận xét tiết học, chữ viết cho hs. - Y/c hs về viết lại bài tập vào vở. -Y/c hs mỗi hs về nhà tìm và ghi vào vở 5 từ chỉ tên các con vật bắt đầu bằng chữ tr/ch và đồ dùng trong nhà có mang thanh hỏi, thanh ngã.. - HS theo dõi và soát lại bài. - Từng cặp HS đổi vở soát bài cho nhau, đối chiếu và sửa những từ viết sai sang lề vở. - 1 hs nêu y/c của bài, cả lớp theo dõi. - HS làm bài. - 3 HS lên bảng thi làm bài đúng, nhanh. Từng em đọc lại bài, đoạn văn hoặc mẩu chuyện đã điền hoàn chỉnh. - Cả lớp nxét. - HS chữa bài theo lời giải dúng Lời giải: Như tre mọc thẳng, con người không chịu khuất. Người xưa có câu: -“Trúc dẫu cháy, đối ngay vẫn thẳng” tre là thẳng thắn, bất khuất! ta k/ chiến, tre lại là đồng chí chiến đấu của ta. Tre vốn cùng ta làm ăn, lại vì ta mà cùng ta đánh giặc. - HS đọc lại. - Cây trúc, cây tre thân có nhiều đốt dù bị đốt nó vãn có dáng thẳng. - Đoạn văn ca ngợi cây tre thẳng thắn, bất khuất, là bạn của con người. - HS lắng nghe. - HS ghi nhớ.. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tiết 2 MÔN: ÔN TOÁN LUYỆN TẬP VỀ TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> HDHS làm bài tập * Bài 1: ( bài 3 – trang 11 sách luyện giải toán 4) -Y/ c HS đọc và phân tích bài toán - Y/c HS tự làm bài - Cho HS chữa bài, nhận xét.  Củng cố cho HS về cách tìm số trung bình cộng của nhiều số. * Bài 2: ( bài 4 – trang 11 sách luyện giải toán 4) . -Y/ c HS đọc và phân tích bài toán - Y/c HS tự làm bài - Cho HS chữa bài, nhận xét, củng cố cách làm.. *Bài 3: ( bài 3- trang 12 sách luyện giải toán 4) - Cho HS đọc và phân tích bài toán. - Cho HS làm bài vào vở. - GV chấm, chữa bài , nhận xét.. - 1 HS đọc – nêu tóm tắt bài toán. - Làm bài vào vở - 1 HS lên bảng chữa bài. Tóm tắt : Lớp 4 A : 33 quyển Lớp 4 B : 28 quyển Lớp 4 C : nhiều hơn lớp 4 B 7 quyển TB mỗi lớp : ? quyển vở Giải Lớp 4 C quyên góp được số quyển vở là : 28 + 7 = 35 ( quyển ) Trung bình mỗi lớp quyên góp được số quyển vở là : (33 + 28 + 35) : 3 = 32 ( quyển ) Đáp số : 32 quyển vở - 1 HS đọc và nêu tóm tắt bài toán - Làm vở – 1 HS lên bảng làm bài. Giải : Trong 3 giờ đầu ô tô đó đi được số km là : 48 x 3 = 148 ( km ) Trong 2 giờ sau ô tô đó đi được số km là : 43 x 2 = 86 ( km ) Trung bình mỗi giờ ô tô đó đi được số km là : ( 148 + 86 ) : 2 = 117 ( km ) Đáp số : 117 km - 1 HS đọc & nêu. -Làm bài vào vở – 1 HS làm bảng phụ. Giải: Đội 2 trồng được số cây là : 1356 – 246 = 1110 ( cây ) Số cây đội 3 trồng được là : (1356 + 1110 ) : 3 = 822 (cây ) Trung bình mỗi đội trồng được số cây là :.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> *Bài 4: ( bài 4- trang 11 sách ôn tập và tự KT toán 4) - GV nêu bài toán. - HD HS lập thành biểu thức để tính. - GV chấm, chữa bài, nhận xét- cho HS nêu lại cách tính.. * Bài 5 : ( bài 4a - trang 12 sách ôn tập và tự KT toán 4) - GV nêu bài toán. - Y/c HS phân tích và giải - GV chấm, chữa bài, nhận xét- cho HS nêu lại cách tính.. ( 1356 + 1110 + 822 ) : 3 = 1096 (cây ) Đáp số : 1096 cây - 1 HS đọc - Làm bài vào vở : a) ( A + B ) : 2 = x Ta có : ( 450 + 372 ) : 2 = 411 b) ( A + 372 ) : 2 = 411 A + 372 = 411 x 2 A + 372 = 822 A = 822 – 372 A = 450 c) Ngày thứ hai bán được số mét là : 248 + 58 = 306 ( m ) Ngày thứ 3 bán được số m là : ( 248 + 306 ) : 2 = 277 ( m ) Trung bình mỗi ngày cửa hàng đó bán được số m là : ( 248 + 306 + 277 ) : 3 = 277 ( m ) Đáp số : 277 m - 1 HS đọc. - HS làm vở Giải : Tổng của số thứ nhất và số thứ hai là : 30 x 2 = 60 Tổng của số thứ ba và số thứ tư là : 60 – 12 = 48 Trung bình cộng của cả bốn số là : ( 60 + 48 ) : 4 = 27 Đáp số : 27. * Củng cố, dặn dò : - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tiết 3 MÔN: ÔN LUYỆN TỪ VÀ CÂU.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> LUYỆN MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC- TỰ TRỌNG. DANH TỪ Hoạt động của thầy 1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ- YC 2. Híng dÉn më réng vèn tõ : Trung thùc- Tù träng. - GV yêu cầu h/s trao đổi cặp - GV nhận xét chốt lời giải đúng: + Tõ cïng nghÜa víi trung thùc: Th¼ng th¾n ngay th¼ng, thµnh thËt, thËt t©m… +Tõ tr¸i nghÜa víi trung thùc: Dèi tr¸, gian dèi, gian lËn, gian gi¶o, lõa bÞp… - GV nªu yªu cÇu cña bµi - GV ghi nhanh 1, 2 c©u lªn b¶ng - NhËn xÐt. Hoạt động của trò - Nghe, më s¸ch + Häc sinh lµm l¹i bµi tËp 1 - Từng cặp h/s trao đổi, làm bài - HS tr×nh bµy kÕt qu¶ - Làm bài đúng vào vở. + HS më vë lµm bµi tËp 2 - Nghe GV ph©n tÝch yªu cÇu - Tự đặt 2 câu theo yêu cầu - Lần lợt đọc + Häc sinh lµm miÖng bµi tËp 3 - 1em lµm b¶ng phô - Líp lµm bµi vµo vë - GV treo b¶ng phô - 2-3 em đọc bài - GV nhận xét chốt lời giải đúng +Tù träng lµ coi träng vµ gi÷ g×n phÈm gi¸ - Häc sinh lµm l¹i bµi 4 - 2 em ch÷a bµi trªn b¶ng cña m×nh. - Häc sinh nªu - GV gîi ý, gäi 2 em lªn b¶ng ch÷a bµi - Líp nhËn xÐt - Nhận xét chốt lời giải đúng - Häc sinh lµm l¹i bµi tËp 1 3. LuyÖn danh tõ : - Vài em đọc bài làm - Gäi 1 häc sinh nªu ghi nhí: ThÕ nµo lµ - Học sinh trao đổi cặp đặt câu với danh tõ ? danh tõ chØ kh¸i niÖm ë bµi tËp 1 - GV ph¸t phiÕu bµi tËp - Nghe GV nhËn xÐt. - Nªu yªu cÇu cña bµi tËp 2. - GV nhËn xÐt 3.Cñng cè, dÆn dß: - GV nhËn xÐt tiÕt häc ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tiết 1. Thứ sáu ngày 26 tháng 10 năm 2012 ÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU. ÔN : LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY Hoạt động của thầy 1. Giới thiệu bài: nêu MĐ- YC tiết học 2. Luyện từ đơn và từ ghép - Em có nhận xét gì về các tiếng cấu tạo nên từ phức: Truyện cổ, ông cha? - Nhận xét về từ phức: thầm thì? - Nêu nhận xét về từ phức : chầm chậm,. Hoạt động của trò - 1em đọc bài 1 và gợi ý, lớp đọc thầm. - Đều do các tiếng có nghĩa tạo thành ( truyện cổ = truyện + cổ…) - Tiếng có âm đầu th lặp lại.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> cheo leo, se sẽ? 3. Ghi nhớ - GV giải thích nội dung ghi nhớ (lưu ý với từ láy: luôn luôn) 4. Luyện tập Bài tập 1: - GV nhắc h/s chú ý các từ in nghiêng, các từ in nghiêng và in đậm. Bài tập 2: - GV phát các trang từ điển đã chuẩn bị - Treo bảng phụ - Nhận xét,chốt lời giải đúng. ( giải thích cho học sinh những từ không có nghĩa, hoặc nghĩa không đúng ND bài). - Lặp lại vần eo (cheo leo) - Lặp lại cả âm và vần (chầm chậm, se sẽ) - Vài h/s nêu lại - 2em đọc ghi nhớ , cả lớp đọc thầm. - Nghe - 2 tiếng lặp lại hoàn toàn - HS mở vở bài tập, làm bài 1 - Vài em đọc bài - 1em đọc yêu cầu - Trao đổi theo cặp - Làm bài vào vở bài tập - 1em chữa bảng phụ - Đại diện nhóm trình bày kết quả - Lớp đọc bài - Chữa bài đúng vào vở. - Nghe nhận xét - Thực hiện.. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu mỗi em tìm 5 từ ghép và 5 từ láy chỉ màu sắc. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tiết 2. ÔN: TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG. Hoạt động của thầy a) Giới thiệu bài - Giới thiệu, ghi đầu bài b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài tập 1: Đặt tính rồi tính - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Cho HS làm bài - Gọi HS lên bảng làm bài - Nhận xét, chốt kết quả đúng, củng cố bài tập a). +. 386259 260837 647096. 726485. - 452936 273549. Hoạt động của trò - Cả lớp theo dõi - 1 HS nêu - Làm bài vào bảng con - 1 HS lên làm trên bảng lớp - Theo dõi.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> b). 528946 435260 73529 92753 602475 342507 Bài tập 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất - Gọi học sinh nêu yêu cầu - Tiến hành tương tự bài 1 a) b). +. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập - Làm bài vào vở. 6257 + 989 + 743 = (6257 + 743) + 989 = 7000 + 989 = 7989 5798 + 322 + 4678 = 5798 + (322 + 4678) = 5798 + 5000 = 10798. Bài tập 3: - Gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - Gọi HS trình bày miệng ý a,b - Ý c 1 HS làm trên bảng lớp - Nhận xét, chốt lại đáp án đúng: A B I. D. C. - 1 HS nêu - Làm bài vào nháp - 2 HS trình bày miệng kết quả - Theo dõi, lắng nghe. H. a) Hình vuông BIHC có cạnh BC = 3 cm nên cạnh của hình vuông BIHC là 3 cm b) Cạnh DH của hình vuông với cạnh AD; BC; IH c) Chiều dài của hình chữ nhật AIDH là: 3 + 3 = 6 (cm) Chu vi hình chữ nhật AIHD là: (6 + 3) x 2 = 18 (cm) Đáp số: 18 cm Bài tập 4: - Cho HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS nêu cách giải - Yêu cầu HS làm bài - Chấm, chữa bài, nêu đáp án Bµi gi¶i Chiều rộng hình chữ nhật là: ( 16 – 4) : 2 = 6 (cm) Chiều dài hình chữ nhật là: 6 + 4 = 10 ( cm). - 1 HS nêu - 1 HS nêu cách giải - Làm bài vào vở - Theo dõi.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Diện tích hình chữ nhật đó là: 10 x 6 = 60 ( cm2) Đáp số: 60 ( cm 2) - Dặn học sinh về nhà ôn bài, chuẩn bị thi giữa kỳ I. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tiết 3 TIẾNG ANH (GV chuyên soạn dạy). TUẦN 11 Tiết 1 :. Thứ hai ngày 29 tháng 10 năm 2012 KỂ CHUYỆN BÀN CHÂN KÌ DIỆU. I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:. - Nghe, quan sát tranh để kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Bàn chân kì diệu ( Do GV kể ). - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Ký giàu nghị lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện. II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:. Hoạt động của giáo viên 1) Giới thiệu bài: Trong tiết KC hôm nay, các em sẽ được nghe câu chuyện về tấm gương Nguyễn Ngọc Ký - một người nổi tiếng về nghị lực vượt khó ở nước ta. Bị liệt cả 2 tay, bằng ý chí vươn lên, Nguyễn Ngọc Ký đã đạt được những điều mình mơ ước 2) Kể chuyện: - Kể lần 1 với giọng kể chậm rãi thong thả - kể lần 2 vừa kể vừa chỉ tranh và đọc lời phía dưới mỗi tranh 3) HD kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện: - Gọi hs nối tiếp nhau đọc các y/c SGK/107 - Các em hãy kể trong nhóm 6, mỗi em kể 1 tranh và trao đổi về điều các em. Hoạt động của học sinh - Lắng nghe. - Lắng nghe. - HS nối tiếp nhau đọc gợi ý SGK - Kể trong nhóm 6.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> học được ở anh Nguyễn Ngọc Ký - Tổ chức cho hs thi kể trước lớp. - Lần lượt từng nhóm thi kể, mỗi em kể 1 tranh. - Y/c hs chất vấn lẫn nhau về nội dung - Vài học sinh thi kể toàn bộ câu câu chuyện. chuyện + Hai cánh tay của Ký có gì khác mọi người + Khi cô giáo đến nhà Ký đã làm gì? + Ký đã đạt được những thành công gì? - Tuyên dương bạn kể hay và trả lời + Nhờ đâu mà Ký đạt được những được câu hỏi của bạn hoặc đặt được câu thành công đó hỏi cho các bạn - Em học được điều gì ở anh Nguyễn Ngọc Ký ? - Học được tinh thần ham học, quyết tâm vươn lên trong hoàn cảnh khó khăn - Nghị lực vươn lên trong cụôc sống - Lòng tự tin trong cuộc sống, không tự tại vì bản thân bị tàn tật - Em thấy mình cần phải cố gắng hơn - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? nữa trong học tập - Khuyên chúng ta hãy kiên trì, nhẫn nại, vượt lên mọi khó khăn thì sẽ đạt 4) Củng cố, dặn dò: được mong ước của mình - Qua câu chuyện em học được những gì ở Nguyễn Ngọc ký? - Nguyễn Ngọc Ký có tinh thần ham - Vài HS nêu lại. học, quyết tâm vươn lên, trở thành người có ích anh Ký là người giàu nghị lực, biết vượt khó để đạt được điều mình mong muốn. Qua tấm gương anh Nguyễn Ngọc Ký, em càng thấy mình - Thầy Nguyễn Ngọc Ký là tấm gương phải cố gắng nhiều hơn. sáng về học tập, ý chí vươn lên trong cuộc sống. Từ cậu bé bị tàn tật ông trở thành một nhà thơ, nhà văn. Hiện ông là Nhà giáo ưu tú, dạy môn Ngữ văn của một trường Trung học ở TPHCM . - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể hay, nghe bạn chăm chú, nêu - HS lắng nghe và thực hiện. nhận xét chính xác. - Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân. - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe - Bài sau: Kể chuyện đã nghe, đã đọc về một người có nghị lực.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tiết 2 MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ I. MỤC TIÊU: - Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ (đã, đang, sắp). - Nhận biết và sử dụng các từ đó qua các Bt thực hành (1, 3) trong SGK. * Không làm bài tập 1 ( theo công văn 5842/BGD&ĐT). - GD HS thấy được vẻ đẹp của Tiếng Việt và thêm yêu tíng mẹ đẻ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bài tập 2a viết vào giấy khổ to và bút dạ. - Bảng lớp viết sẵn 2 câu văn của BT 1 và đoạn văn kiểm tra bài cũ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :. Hoạt động của giáo viên A/ KTBC: Gọi hs lên bảng trả lời - Động từ là gì? Cho ví dụ.. Hoạt động của học sinh - HS lên bảng trả lời - Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật. VD: đi, hát, vẽ,... - Gạch chân những động từ trong đoạn - HS lên bảng tìm, cả lớp tìm động từ và văn sau: viết vào vở nháp Những mảnh lá mướp to bản đều cúp uốn để lộ ra cánh hoa màu vàng gắt. Có tiếng vo cánh sè sè của vài con ong bò đen bóng, bay rập rờn trong bụi Nhận xét, cho điểm chanh. B/ Dạy-học bài mới 1) Giới thiệu bài: Trong tiết LTVC hôm - Lắng nghe nay các em sẽ luyện tập về từ bổ sung ý nghĩa cho động từ và biết cách dùng những từ đó. 2) HD làm bài tập: Bài tập 2: Gọi hs đọc y/c của bài tập - HS đọc yêu cầu bài tập. - GV gợi ý làm BT2b: + Cần điền sao cho khớp, hợp nghĩa 3 từ - Cả lớp đọc thầm các câu văn. HS làm (đã, đang, sắp) vào 3 ô trống trong đoạn bài vào VBT. thơ. + Chú ý chọn đúng từ điền vào ô trống - Vài HS làm bài trên phiếu. đầu tiên. Nếu điền từ sắp thì 2 từ đã, - Những HS làm bài trên phiếu dán bài đang điền vào 2 ô trống còn lại có hợp làm trên bảng lớp, đọc kết quả..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> nghĩa không? - GV nhận xét.. - Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng: a) đã b) đã – đang – sắp Bài tập 3: Gọi hs đọc y/c và truyện vui - HS nối tiếp nhau đọc Đãng trí - HS làm bài vào VBT - Các em suy nghĩ tự chữa lại cho đúng bằng cách thay đổi các từ hoặc bỏ bớt từ - Dán 2 tờ phiếu lên bảng , gọi hs lên - HS thi làm bài bảng thi làm bài - Gọi hs lần lượt đọc truyện vui, giải - Lần lượt đọc truyện vui và giải thích: thích cách sửa bài của mình đa thay bằng đang, bỏ từ đang, bỏ sẽ hoặc thay sẽ bằng đang - Tại sao lại thay đã bằng đang (bỏ đã, + Thay đã bằng đang vì nhà bác học bỏ sẽ)? đang làm việc trong phòng - Nhận xét, kết luận lời giải đúng + Bỏ đang vì người phục vụ đi vào phòng rồi + Bỏ sẽ vì tên trộm đã lẻn vào phòng rồi - Kết luận lời giải đúng, tuyên dương em làm bài nhanh, giải thích đúng. - Truyện đáng cười ở điểm nào? - Ở chỗ vị giáo sư rất đãng trí. Ông C. Củng cố, dặn dò: - Những từ nào thường được bổ sung ý đang tập trung làm việc nên được thông báo có trộm lẻn vào thư viện thì ông chỉ nghĩa thời gian cho động từ? - Hãy đặt câu có từ bổ sung ý nghĩa thời hỏi tên trộmđọc sách gì? ông nghĩ vào thư viện chỉ để đọc sách mà quên rằng gian cho động từ? - Về nhà xem lại bài, tập đặt câu với từ tên trộm đâu cần đọc sách, nó chỉ cần bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ. những đồ đạc quí của ông. Kể lại truyện vui Đãng trí cho người - Đã, đang, sẽ + Em đang ăn cơm thân nghe + Em đã học xong bài cho ngày mai - Bài sau: Tính từ + Em Nụ đang ngủ ngon lành Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tiết 3 MÔN : CHÍNH TẢ(Nghe - viết) NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:. - Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Làm đúng BT3 ( viết lại chữ sai chính tả trong các câu đã cho); làm được BT(2) A/B. II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:. - Một tờ phiếu chuyển hình thức thể hiện những bộ phận đặt trong dấu ngoặc kép (những câu cuối truyện Lời hứa) bằng cách xuống dòng, dùng dấu gạch ngang đầu dòng để thấy cách viết ấy không hợp lí ) III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:. Hoạt động của giáo viên A/ KTBC: Ôn tập thi GKI (không kiểm tra) B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Tiết chính tả hôm nay các em sẽ nhớ viết 4 khổ thơ đầu bài Nếu chúng mình có phép lạ và làm bài tập chính tả phân biệt s/x 2) HD hs nhớ-viết: - Gọi hs đọc 4 khổ thơ đầu của bài - Gọi hs đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu - Y/c hs đọc thầm và phát hiện ra những từ dễ viết sai - HD hs phân tích các từ trên và viết lần lượt vào bảng con - Gọi hs nêu cách trình bày - Các em gấp SGK và nhớ-viết - Y/c hs tự dò lại bài 3) Chấm chữ bài: - Chấm 10 tập - Nhận xét và nêu hướng khắc phục lỗi chính tả cho cả lớp 4) HD hs làm bài tập: Bài 2a) Y/c hs nêu y/c của bài - Các em hãy đọc thầm bài suy nghĩ để điền vào chỗ trống s hay x cho đúng - Tổ chức cho hs chơi trò chơi tiếp sức. Hoạt động của học sinh - HS lắng nghe. - HS đọc trong SGK, cả lớp lắng nghe - HS đọc thuộc lòng - HS đọc thầm phát hiện từ khó: chớp mắt, lặn, lái máy bay, đúc - HS lần lượt phân tích (phân tích từ nào viết vào B từ đó) - Chữ đầu dòng lùi vào 2 ô, giữa 2 khổ thơ cách 1 dòng - HS nhớ-viết - Tự soát lại bài - HS đổi vở cho nhau để kiểm tra - Lắng nghe - HS đọc y/c - Suy nghĩ tự làm bài. - Mỗi dãy cử 3 bạn lên nối tiếp nhau điền s/x vào chỗ trống - Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc a) Trỏ lối sang, nhỏ xíu, sức nóng, sức sống, thắp sáng *Bài 3: Gọi hs đọc y/c - HS đọc y/c - Dán 3 phiếu, gọi hs lên bảng thi làm bài - Hs lên bảng, gạch chân từ sai, viết lại từ đúng - Sửa bài, tuyên dương - Nhận xét - Gọi hs đọc lại câu đúng - HS đọc lại câu đúng - Giảng nghĩa từng câu. - Gọi hs đọc thuộc lòng các câu trên - Lắng nghe. 5) Củng cố, dặn dò:.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Về nhà đọc thuộc lòng câu trên - HS đọc thuộc lòng - Các em ghi nhớ cách viết những từ ngữ - Lắng nghe, thực hiện đã viết chính tả trong bài để không mắc lỗi chính tả - Bài sau: Người chiến sĩ giàu nghị lực Nhận xét tiết học Giải thích nghĩa: - Tốt gỗ hơn tốt nước sơn: Nước sơn là vẻ ngoài. Nước sơn đẹp mà gỗ xấu thì đồ vật chóng hỏng. Con người tâm tính tốt còn hơn chỉ đẹp mã vẻ ngoài - Xấu người, đẹp nết: Người vẻ ngoài xấu nhưng tính nết tốt - Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể: Mùa hè ăn cá sống ở sông thì ngon. Mùa đông ăn cá sống ở biển thì ngon - Trăng mờ còn tỏ hơn sao Dẫu rằng núi lở còn cao hơn đồi : Trăng dù mờ vẫn sáng hơn sao. Núi có lở vẫn cao hơn đồi. Ngừơi ở địa vị cao, giỏi giang hay giàu có dù sa sút thế nào cũng còn hơn những người khác (quan niệm không hoàn toàn đúng đắn) IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Thứ ba ngày 30 tháng 10 năm 2012 Tiết 1 MÔN: KHOA HỌC (Đ/C Sửu soạn dạy) Tiết 2 MÔN: TIẾNG ANH (GV chuyên soạn dạy) Tiết 3 MÔN: ÂM NHẠC (GV chuyên soạn dạy) Thứ tư ngày 31 tháng 10 năm 2012 Tiết 1 MÔN: ÔN TẬP LÀM VĂN MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN. Hoạt động của giáo viên * Luyện tập: Bài tập 1: Gọi hs đọc 4 cách mở bài. Hoạt động của học sinh - HS nối tiếp nhau đọc 4 cách mở bài.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> SGK/113 - Các em hãy đọc thầm lại 4 cách mở bài, - HD đọc thầm, suy nghĩ tìm câu trả lời suy nghĩ để tìm xem đó là những cách và tự giải thích mở bài nào và giải thích vì sao đó là cách mở bài trực tiếp (gián tiếp) - Gọi hs phát biểu ý kiến - Lần lượt hs phát biểu: + cách a) là cách mở bài trực tiếp vì đã kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện rùa đang tập chạy trên bờ sông + cách b) c) d) là mở bài gián tiếp vì không kể ngay sự việc đầu tiên của truyện mà nêu ý nghĩa (những truyện khác) để vào truyện Kết luận: a) - mở bài trực tiếp - HS nhận xét câu trả lời của bạn b) c) d) - mở bài gián tiếp - Gọi hs đọc 2 cách mở bài :trực tiếp, - HS đọc cách a), hs khác đọc 1 trong gián tiếp 3 cách kia. Bài tập 2: Gọi hs đọc nội dung BT - HS đọc to trước lớp - Các em hãy đọc thầm câu chuyện trên, - lắng nghe, thực hiện đọc thầm suy suy nghĩ để tìm xem câu chuyện được mở nghĩ trả lời bài theo cách nào? - Gọi hs nêu ý kiến - Mở bài theo cách trực tiếp , kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện: Bác Hồ hồi ở Sài Gòn có một người bạn tên là Lê - Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng Bài tập 3: Gọi hs đọc y/c - HS đọc y/c - Có thể mở bài gián tiếp cho truyện bằng - Bằng lời của người kể chuyện hoặc lời của những ai? của bác Lê - Y/c hs tự làm bài - HS tự làm bài - Gọi hs đọc mở bài của mình - Lần lượt hs đọc MB của mình - Sửa lỗi dùng từ, lỗi ngữ pháp cho hs - Nhận xét Ví dụ: Mở bài gián tiếp bằng lời người kể chuyện: Bác Hồ là lãnh tụ của nhân dân Việt Nam ta và là danh nhân của thế giới. Sự nghiệp của Bác thật là vĩ đại. Nhưng sự nghiệp vĩ đại ấy lại bắt đầu từ một suy nghĩ rất giản dị, một quyết định rất táo bạo từ thời thanh niên của Bác. Câu chuyện thế này: Mở bài gián tiếp bằng lời của bác Lê: Từ hai bàn tay, một người yêu nước và dũng cảm có thể làm nên tất cả. Điều.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> đó tôi rất thấm thía mỗi khi nhớ lại * TTHCM: Qua câu chuyện Hai bàn cuộc nói chuyện giữa tôi và Bác Hồ tay, cảm phục nghị lực của Bác trong ngày chúng tôi ở Sài Gòn năm ấy. Câu quá trình tìm đường cứu nước. chuyện thế này: - Về nhà viết lại cách mở bài gián tiếp cho truyện Hai bàn tay vào vở - HS đọc lại ghi nhớ - Bài sau: Kết bài trong bài văn KC ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tiết 2. MÔN: TIẾNG ANH (GV chuyên soạn dạy). Tiết 3:. MÔN: KĨ THUẬT (Đ/c Nguyễn Hằng soạn dạy) Thứ năm ngày 01 tháng 11 năm 2012. Tiết 1 MÔN: RÈN CHÍNH TẢ NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ. Hoạt động của giáo viên 1) Giới thiệu bài: Tiết chính tả hôm nay các em sẽ nhớ viết 4 khổ thơ đầu bài Nếu chúng mình có phép lạ và làm bài tập chính tả phân biệt s/x 2) HD hs nhớ-viết: - Gọi hs đọc 4 khổ thơ đầu của bài - Gọi hs đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu - Y/c hs đọc thầm và phát hiện ra những từ dễ viết sai - HD hs phân tích các từ trên và viết lần lượt vào bảng con - Gọi hs nêu cách trình bày - Các em gấp SGK và nhớ-viết - Y/c hs tự dò lại bài 3) Chấm chữ bài: - Chấm 10 tập - Nhận xét và nêu hướng khắc phục lỗi chính tả cho cả lớp. Hoạt động của học sinh. - HS đọc trong SGK, cả lớp lắng nghe - HS đọc thuộc lòng - HS đọc thầm phát hiện từ khó: chớp mắt, lặn, lái máy bay, đúc - HS lần lượt phân tích (phân tích từ nào viết vào B từ đó) - Chữ đầu dòng lùi vào 2 ô, giữa 2 khổ thơ cách 1 dòng - HS nhớ-viết - Tự soát lại bài - HS đổi vở cho nhau để kiểm tra - Lắng nghe - HS đọc y/c.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> 4) HD hs làm bài tập: - Suy nghĩ tự làm bài Bài 2a) Y/c hs nêu y/c của bài - Các em hãy đọc thầm bài suy nghĩ để - Mỗi dãy cử 3 bạn lên nối tiếp nhau điền vào chỗ trống s hay x cho đúng điền s/x vào chỗ trống - Tổ chức cho hs chơi trò chơi tiếp sức a) Trỏ lối sang, nhỏ xíu, sức nóng, sức sống, thắp sáng - Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc - HS đọc y/c - Hs lên bảng, gạch chân từ sai, viết lại *Bài 3: Gọi hs đọc y/c từ đúng - Dán 3 phiếu, gọi hs lên bảng thi làm bài - Nhận xét - HS đọc lại câu đúng - Sửa bài, tuyên dương - Gọi hs đọc lại câu đúng - Lắng nghe. - Giảng nghĩa từng câu. - Gọi hs đọc thuộc lòng các câu trên - HS đọc thuộc lòng 5) Củng cố, dặn dò: - Lắng nghe, thực hiện - Về nhà đọc thuộc lòng câu trên - Các em ghi nhớ cách viết những từ ngữ đã viết chính tả trong bài để không mắc lỗi chính tả - Bài sau: Người chiến sĩ giàu nghị lực Nhận xét tiết học ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tiết 2 MÔN: ÔN TOÁN LUYỆN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ. HDHS làm bài tập * Bài 1: ( bài 2 – trang 17 sách luyện giải toán 4) - Y/c HS đọc và phân tích bài toán. - Y/c HS tóm tắt và làm bài vào vở . - GV chấm, chữa bài,nhận xét.  Củng cố cho HS về cách giải dạng toán .. - 1 HS đọc và nêu. - Làm bài vào - 1 HS lên bảng chữa bài. Giải : Đổi : 72m = 720 dm Nửa chu vi mảnh đất hình chữ nhật là : 720 : 2 = 360( m ) Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là : ( 360 + 54 ) : 2 = 207 ( dm ) Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là :.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> 207 - 54 = 103 ( dm ) Đáp số : CD : 207 dm CR : 103 dm * Bài 2: ( bài 3 – trang 17 sách luyện giải toán 4) - Nêu bài toán và y/c HS tự làm. - Cho HS chữa bài, nhận xét. Có thể cho HS nêu cách giải khác. *Bài 3: ( bài 1 - trang 17 sách bài tập toán 4) - Cho HS đọc và phân tích bài toán - Cho HS làm bài vào vở. - Làm vở – 1 HS lên bảng làm bài. Giải : Số tiền cô Vân phải trả là : ( 90 000 + 15000 ) : 2 = 52 500 ( đồng ) Số tiền cô Hoà phải trả là : 90 000 – 52 000 = 37 500 ( đồng ) Đáp số : Cô Vân : 52 500 đồng Cô Hoà : 37 500 đồng. - 1 HS đọc & nêu. -Làm bài vào vở – 1 HS làm bảng phụ. Giải : Số lớn nhất có hai chữ số là 99 Tổng của hai số là : 99 x 2 = 198 Số lớn là : ( 198 + 52 ) : 2 = 125 Số bé là : 125 – 52 = 73 Đáp số : số lớn : 125 số bé : 73. - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tiết 3 MÔN: ÔN LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TÂP VỀ TÍNH TỪ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Luyện tập: Bài 1: Gọi hs đọc y/c và nội dung *TTHCM: Bác HỒ là tấm gương về - HS nối tiếp nhau đọc y/c phong cách giản dị..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - Các em hãy gạch chân dưới tính từ trong đoạn văn trên - HS tự làm bài vào VBT - Gọi hs lên bảng gạch dưới những từ là tính từ trong đoạn văn - HS lần lượt lên bảng tìm tính từ: a) gầy gò, cao, sáng, thưa, cũ, cao, trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ ràng b) quang, sạch bóng, xám, trắng, xanh, dài, hồng, to tướng, dài, thanh mảnh - HS nhận xét từ của bạn tìm có phải là Bài 2: Gọi hs đọc y/c tính từ không - Bạn em (người thân em) có đặc điểm - HS đọc y/c tính tình như thế nào? - ngoan, hiền, chăm chỉ, nhân hậu,... - Tư chất của bạn em, người thân em như thế nào? - thông minh, giỏi giang, khôn - Hình dáng của bạn (người thân) em ra ngoan,sáng dạ sao? - Cao, thấp, to, gầy, lùn,... - Ở câu (a) các em đặt câu với những từ các em vừa tìm được. Ở câu (b) các em - Lắng nghe đặt câu với những từ miêu tả màu sắc, hình dáng, kích thướ, các đặc điểm khác của sự vật. - Y/c hs tự làm bài vào VBT - Gọi hs nêu câu mình đặt - HS tự làm bài vào VBT - HS nối tiếp nhau nêu câu của mình đặt + Mẹ em là người nhân hậu + Cô giáo em rất xinh + Bạn Ngàn là người thấp nhất lớp em + Khu vườn nhà em rất đẹp + Chú mèo nhà em rất tinh nghịch + Cây bàng trước sân trường tỏa bóng mát rượi ... 2. Củng cố, dặn dò: - HS nhận xét - Thế nào là tính từ? Cho ví dụ - Giáo dục HS và liên hệ thực tế. - HS nêu - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe và thực hiện. - Về nhà học thuộc phần ghi nhớ, tìm xung quanh mình những từ là tính từ và tập đặt câu với từ mình vừa tìm - Bài sau: Mở rộng vốn từ Ý chí - Nghị lực Nhận xét tiết học.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tiết 1. Thứ sáu ngày 02 tháng 11 năm 2012 ÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ. I. MỤC TIÊU: - Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ (đã, đang, sắp). - Nhận biết và sử dụng các từ đó qua các Bt thực hành (1, 3) trong SGK. * Không làm bài tập 1 ( theo công văn 5842/BGD&ĐT). - GD HS thấy được vẻ đẹp của Tiếng Việt và thêm yêu tíng mẹ đẻ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bài tập 2a viết vào giấy khổ to và bút dạ. - Bảng lớp viết sẵn 2 câu văn của BT 1 và đoạn văn kiểm tra bài cũ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :. Hoạt động của giáo viên 1. HD làm bài tập: Bài tập 2: Gọi hs đọc y/c của bài tập - GV gợi ý làm BT2b: + Cần điền sao cho khớp, hợp nghĩa 3 từ (đã, đang, sắp) vào 3 ô trống trong đoạn thơ. + Chú ý chọn đúng từ điền vào ô trống đầu tiên. Nếu điền từ sắp thì 2 từ đã, đang điền vào 2 ô trống còn lại có hợp nghĩa không? - GV nhận xét.. Hoạt động của học sinh - HS đọc yêu cầu bài tập. - Cả lớp đọc thầm các câu văn. HS làm bài vào VBT.. - Vài HS làm bài trên phiếu. - Những HS làm bài trên phiếu dán bài làm trên bảng lớp, đọc kết quả. - Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng: c) đã d) đã – đang – sắp - HS nối tiếp nhau đọc Bài tập 3: Gọi hs đọc y/c và truyện vui - HS làm bài vào VBT Đãng trí - Các em suy nghĩ tự chữa lại cho đúng bằng cách thay đổi các từ hoặc bỏ bớt từ - HS thi làm bài - Dán 2 tờ phiếu lên bảng , gọi hs lên bảng thi làm bài - Lần lượt đọc truyện vui và giải thích: - Gọi hs lần lượt đọc truyện vui, giải đa thay bằng đang, bỏ từ đang, bỏ sẽ thích cách sửa bài của mình hoặc thay sẽ bằng đang + Thay đã bằng đang vì nhà bác học - Tại sao lại thay đã bằng đang (bỏ đã, đang làm việc trong phòng bỏ sẽ)? + Bỏ đang vì người phục vụ đi vào - Nhận xét, kết luận lời giải đúng phòng rồi.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> + Bỏ sẽ vì tên trộm đã lẻn vào phòng rồi - Kết luận lời giải đúng, tuyên dương em làm bài nhanh, giải thích đúng. - Truyện đáng cười ở điểm nào? 2 Củng cố, dặn dò: - Những từ nào thường được bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ? - Hãy đặt câu có từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ? - Về nhà xem lại bài, tập đặt câu với từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ. Kể lại truyện vui Đãng trí cho người thân nghe - Bài sau: Tính từ Nhận xét tiết học. - Ở chỗ vị giáo sư rất đãng trí. Ông đang tập trung làm việc nên được thông báo có trộm lẻn vào thư viện thì ông chỉ hỏi tên trộmđọc sách gì? ông nghĩ vào thư viện chỉ để đọc sách mà quên rằng tên trộm đâu cần đọc sách, nó chỉ cần những đồ đạc quí của ông. - Đã, đang, sẽ + Em đang ăn cơm + Em đã học xong bài cho ngày mai + Em Nụ đang ngủ ngon lành. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tiết 2. ÔN: TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG. HDHS làm bài tập * Bài 1: ( bài 3 – trang 19 sách ôn tập và tự KT toán 4) - Y/c HS đọc bài toán. - Y/c HS làm bài vào nháp. - GV cho HS chữa bài,nhận xét.  Củng cố cho HS về cách giải dạng toán .. * Bài 2: ( bài 4 – trang 19 sách ôn tập và tự KT toán 4) - Nêu bài toán và y/c HS phân tích bài toán. - Y/c HS tóm tắt và giải vào vở. - 1 HS đọc. - Làm bài vào nháp - 1 HS lên bảng chữa bài. a) Số lớn là : ( 978 + 374 ) : 2 = 676 Số bé là : 978 – 676 = 302 b) Số nhỏ nhất có 3 chữ số là 100 vậy tổng 2 số là 100. Số nhỏ nhất có 2 chữ số là 10 vậy hiệu 2 số là 10. Số lớn là : ( 100 + 10 ) : 2 = 55 Số bé là : 100 – 55 = 45 c) Tương tự phần b - 1 HS nêu - Làm vở – 1 HS lên bảng làm bài..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> - Cho HS chữa bài, nhận xét. Có thể cho HS nêu cách giải khác. *Bài 3: ( bài 3 - trang 17 sách ôn tập và tự KT toán 4) - Nêu Y/c và cho HS tự làm - Cho HS chữa bài,nhận xét – củng cố cách tính.. Giải : 975 tấn = 9750 tạ 5 tấn 4 tạ = 54 tạ Đội một chở được số tạ hàng là : ( 9750 – 54 ) : 2 = 4848 ( tạ ) Đội hai chở được số tạ hàng là 9750 – 4848 = 4902 ( tạ ) Đáp số : 4848 tạ; 4902 tạ -Làm bài vào vở – 1 HS làm bảng phụ. a) 5 x 157 x 2 + 20 x 75 x 5 = 5 x 2 x 157 + 20 x 5 x 75 = 10 x 157 + 100 x 75= 1570 + 750 = 9070 b) 5 x 99 – 3 x 99 + 3 = 99 x ( 5 – 3 ) + 3 = 99 x 2 + 3 = 198 + 3 = 201. Củng cố, dặn dò : - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tiết 3 TIẾNG ANH (GV chuyên soạn dạy). TUẦN 12 Tiết 1 :. Thứ hai ngày 5 tháng 11 năm 2012 MÔN: KỂ CHUYỆN KỂ CHUỴEN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC. I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:. - Dựa vào gợi ý SGK, biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. Hỗ trợ: Nội dung câu chuyện, kĩ năng kể, cử chỉ ngữ điệu… II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. HS và GV sưu tầm truyện có nội dung nói về một người có nghị lực. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. Hoạt động dạy A.Kiểm tra: Gọi 2 HS nối tiếp kể từng đoạn truyện “Bàn chân kì diệu” H: Em học được gì ở Nguyễn Ngọc Kí? - Nhận xét, cho điểm HS. B.Bài mới: GV giới thiệu bài-Ghi đề bài HĐ1: Tìm hiểu đề bài. -Gọi HS đọc đề bài. -GV phân tích đề. Dùng phấn màu gạch chân từ : được nghe, được đọc, có nghị lực. -Gọi HS đọc gợi ý. -Gọi HS giới thiệu những truyện em đã được đọc, được nghe về người có nghị lực và nhận xét. +Bác Hồ trong truyện Hai bàn tay. + Bạch Thái Bưởi trong truyện Vua tàu thủy Bạch Thái Bưởi. + Lê Duy Ứng trong truyện Người chiến sĩ giàu nghị lực. + Đặng Văn Ngữ trong truyện Người trí thức yêu nước. + Ngu Công trong truyện Ngu Công dời núi. + Nguyễn Ngọc Kí trong truyện Bàn chân kì diệu. -Gọi HS giới thiệu về câu chuyện mình định kể. -Yêu cầu HS đọc gợi ý 3. HĐ2:Kể chuyện a. Kể trong nhóm: HS thực hành kể trong nhóm. kể theo cặp hoặc theo nhóm 3 em -GV gợi ý: + Em cần giới thiệu tên truyện, tên nhân vật mình định kể. + Kể những chi tiết làm nổi rõ ý chí, nghị lực của nhân vật. b. Thi kể trước lớp: Tổ chức cho HS thi kể. -4 tốp HS (mỗi tốp 3 em) thi kể từng đoạn của câu chuyện. -5 HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện. -Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm,. Hoạt động học 2 HS lên kể Lắng nghe, nhắc lại. 2 Em đọc. Vài em đọc. Lần lượt giới thiệu truyện :. Vài em giới thiệu. 2 Em đọc.. HS kể chuyện, trao đổi ý nghĩa chuyện. -HS kể theo nhóm Nhóm 3 HS kể theo đoạn. -HS kể toàn chuyện. -HS thi kể trước lớp theo đoạn. -HS kể lại toàn bộ câu chuyện và liên hệ xem học được ở anh những gì -HS bình chọn, tuyên dương.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> cá nhân kể chuyện hấp dẫn nhất; người nhận xét lời kể của bạn đúng nhất. -Cho điểm HS kể tốt. C. Củng cố- dặn dò: GV nhận xét tiết học. Về kể lại câu chuyện trên cho người thân nghe. -Chuẩn bị kể chuyện đã nghe đã đọc để tuần 13 để cùng các bạn thi kể trước lớp. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tiết 2 MÔN : LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC I. MỤC TIÊU:. - Biết được một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về ý chí, nghị lực của con người. Bước đầu biết xếp các từ Hán- Việt (Có tiếng chí) theo 2 nhóm nghĩa (BT1); Hiểu nghĩa từ nghị lực (BT2); điền đúng một số từ (nói về ý chí, nghị lực) vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3); Hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học (BT4). - GD HS có ý chí phấn đấu vươn lên trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Bảng phụ viết nội dung bài tập 3. - Giấy khổ to kẻ sẵn nội dung và bút dạ. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng đặt 2 câu có sử dụng - HS lên bảng đặt câu. tính từ, gạch chân dưới tính từ. –Gọi HS dưới lớp trả lời câu hỏi: Thế - HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. nào là tính từ, cho ví dụ. - Gọi HS nhận xét câu bạn viết trên - Nhận xét câu bạn viết trên bảng. bảng. - GV nhận xét và cho điểm từng HS. 2. Dạy – học bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: Trong tiết học này, các em sẽ được - Lắng nghe. hiểu một số từ, câu tục ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người và biết dùng những từ này khi nói, viết. 2.2. Hướng dẫn làm bài tập:.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng.. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi. - Gọi HS phát biểu và bổ sung.. - Hỏi HS: + Làm việc liên tục, bền bỉ là nghĩa như thế nào? + Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ là nghĩa của từ gì? + Có tình cảm rất chân tình sâu sắc là nghĩa của từ gì? Nếu còn thời gian GV cho HS đặt câu với các từ: nghị lực, kiên trì, kiên cố, chí tình. Để các em hiểu nghĩa và cách sử dụng từng từ.. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nhận xét, chữa bài cho bạn. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Gọi HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh.. - HS đọc thành tiếng. - HS lên bảng làm .HS dưới lớp làm vào vở nháp. - Nhận xét, bổ sung bài của bạn trên bảng. - Chữa bài (nếu sai). *Chí có nghĩa là rất, hết sức (biểu thị mức độ cao nhất) Chí phải, chí lý, chí thân, chí tình, chí công. Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp. ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí. - HS đọc thành tiếng. - HS ngồi cùng bàn trao đổi, thao luận và trả lời câu hỏi. - Dòng b (Sức mạnh tinh thần làm cho con người kiên quyết trong hành động, không lùi bước trước mọi khó khăn) là đúng nghĩa của từ nghị lực. + Làm việc liên tục bền bỉ, đó là nghĩa của từ kiên trì. + Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ đó là nghĩa của từ kiên cố. + Có tình cảm rất chân tình, sâu sắc là nghĩa của từ chí tình chí nghĩa. - Đặt câu: Nguyễn Ngọc Kí là người giàu nghị lực. Kiên trì thì làm việc gì cũng thành công. Lâu đài xây rất kiên cố. Cậu nói thật chí tình. - HS đọc thành tiếng. - HS làm trên bảng lớp. HS dưới làm bằng bút chì vào vở bài tập. - Nhận xét và bổ sung bài của bạn trên bảng. - Chữa bài (nếu sai). - HS đọc thành tiếng. Nguyễn Ngọc Kí là một thiếu niên.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS trao đổi thảo luận nhóm 4, thời gian 5 phút về ý nghĩa của 2 câu tục ngữ. - GV kết luận: - Giải nghĩa đen cho HS: a. Thử lửa vàng, gian nan thử sức.. giàu nghị lực. Bị liệt cả hai tay, em buồn nhưng không nản chí. Ở nhà, em tự tập viết bằng chân. Quyết tâm của em làm cô giáo cảm động, nhận em vào học. Trong quá trình học tập, cũng có lúc Kí thiếu kiên nhẫn, nhưng được cô giáo và các bạn tận tình giúp đỡ, em càng quyết chí học hành. Cuối cùng, Kí đã vượt qua mọi khó khăn. Tốt nghiệp một trường đại học danh tiếng. Nguyễn Ngọc Kí đạt nguyện vọng trở thành một thầy giáo và được tặng danh hiệu cao quý Nhà giáo ưu tú.. - HS đọc thành tiếng. - HS ngồi cùng bàn đọc, thảo luận nhóm 4 với nhau về ý nghĩa của 2 câu tục ngữ. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Nhóm khác nhận xét. - Lắng nghe. Vàng phải thử trong lửa mới biết vàng thật hay giả, người phải thử b. Nước lã mà vã nên hồ. thách trong gian nan mới biết nghị lực, biết tài năng. Từ nước lã mà làm thành hồ (bột loãng hoặc vữa xây nhà), từ tay không c. Có vất vã mới thành nhàn (không có gì) mà dựng nổi cơ đồ mới Không dưng ai dễ cầm tàn che cho thật tài ba, giỏi giang. Phải vất vả lao động mới thành công. Không thể tự dưng mà thành - Gọi HS phát biểu ý kiến và bổ sung đạt, được kính trọng, có người hầu hạ, cho đúng ý nghĩa của từng câu tục ngữ. cầm tàn, cầm lọng che cho. - Tự do phát biểu ý kiến. a. Thử lửa vàng, gian nan thử sức: Khuyên người ta đừng sợ vất vả, gian nan. Gian nam thử thách con người, giúp con người được vững vàng, cứng cỏi hơn. b. Nước lã mà vã nên hồ Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan Khuyên người đừng sợ bắt đầu từ hai bàn tay trắng. Những người từ tay trắng mà làm nên sự nghiệp càng đáng.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> kính trọng, khâm phục. c. Có vất vã mới thanh nhàn - Nhận xét, kết luận về ý nghĩa của từng Không dưng ai dễ cầm tàn che cho câu tục ngữ. Khuyên người ta phải vất vã mới có 3. Củng cố – dặn dò: lúc thanh nhàn, có ngày thành đạt. - Giáo dục HS và liên hệ thực tế. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc các từ vừa - HS lắng nghe và thực hiện tìm được và các câu tục ngữ. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tiết 3 MÔN : CHÍNH TẢ(Nghe - viết) NGƯỜI LỰC SĨ GIÀU NGHỊ LỰC I. MỤC TIÊU:. - Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn Người chiến sĩ giàu nghị lực. - Làm đúng bài chính tả phân biệt ch/tr hoặc ươn/ ương. - GD HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Bài tập 2a hoặc 2b viết trên 4 tờ phiếu khổ to và bút dạ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC. Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng viết các câu ở BT3. - Gọi một HS đọc cho cả lớp viết + con lương, lườn trước, ống bương, bươn chải… - Nhận xét về chữ viết của HS. 2. Dạy – học bài mới a. Giới thiệu bài: Trong tiết học này các em sẽ nghe – viết đoạn văn Người chiến sĩ giàu nghị lực và làm bài tập chính tả. b. Hướng dẫn viết chính tả: * Tìm hiểu nội dung đoạn văn: - Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK. - Hỏi: + Đoạn văn viết về ai? + Câu chuyện về Lê Duy Ứng kể về. Hoạt động của học sinh - HS lên bảng viết.. - Lắng nghe.. - HS đọc thành tiếng. + Đoạn văn viết về hoạ sĩ Lê Duy Ứng. + Lê Duy Ứng đã vẽ bức chân dung Bác.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> chuyện gì cảm động?. Hồ bằng máu chảy từ đôi mắt bị thương của anh.. *.Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết và luyện viết bảng con – bảng lớp. *.Viết chính tả. *. Soát lỗi và chấm bài: c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: *GV có thể lựa chọn phần a/ hoặc b/. hoặc các bài tập do GV lựa chọn để chữa lỗi chính tả cho địa phương. Bài 2: a. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu các tổ lên thi tiếp sức, mỗi HS chỉ điền vào một chỗ trống. - GV cùng HS làm trọng tài chỉ từng chữ cho HS nhóm khác, nhận xét đúng/ sai. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng.. - Các từ ngữ: Sài Gòn, tháng 4 năm 1975, Lê Duy Ứng, 30 triển lãm, 5 giải thưởng… - HS chú ý nghe viết.. - HS đọc thành tiếng. - Các nhóm lên thi tiếp sức. - Chữa bài.. - Chữa bài (nếu sai). Trung Quốc, chín mươi tuổi, trái núi, chắn ngang, chê cười, chết, cháu chắt, truyền nhau, chẳng thể, trời, trái núi. - Gọi HS đọc lại truyện Ngu Công dời - 2 HS đọc thành tiếng. núi. - Lời giải: Vươn lên, chán chường, b. Tiến hành tương tự a. thương trường, khai trương, đường thuỷ, thịnh vượng. 3. Củng cố – dặn dò - Giáo dục HS và liên hệ thực tế. - HS lắng nghe và thực hiện - Nhận xét chữ viết của HS. - Dặn HS về nhà kể lại chuyện Ngu công dời núi. Cho gia đình nghe và chuẩn bị bài sau: ( nghe- viết ) Người tìm đường lên các vì sao. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Thứ ba ngày 06 tháng 11 năm 2012 Tiết 1 MÔN: KHOA HỌC (Đ/C Sửu soạn dạy).

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Tiết 2 MÔN: TIẾNG ANH (GV chuyên soạn dạy) Tiết 3 MÔN: ÂM NHẠC (GV chuyên soạn dạy) Thứ tư ngày 7 tháng 11 năm 2012 Tiết 1 MÔN: ÔN TẬP LÀM VĂN KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN Hoạt động dạy. Hoạt động học. Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. HS cả lớp theo dõi, trao đổi và trả lời câu hỏi: Đó là những kết bài theo cách nào? Vì sao em biết? - Gọi HS phát biểu.. - 5 Em nối tiếp nhau đọc. 2 em trao đổi nhóm đôi trả lời câu hỏi. Cách a) là bài kết không mở rộng vì chỉ nêu kết thúc câu chuyện Thỏ và Rùa. Cách b, c, d, e)là kết bài mở rộng vì - Nhận xét chung, kết luận về lời giải đưa thêm ra những lời bình luận, đúng. nhận xté xung quanh kết cục của Bài 2:- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung truyện. - Yêu cầu HS làm bài. - 1 HS đọc thành tiếng. - Thảo luận nhóm đôi, dùng bút chì - Gọi HS phát biểu. đánh dấu kết bài của từng truyện. - HS vừa đọc đoạn kết, vừa nói kết - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. bài theo cách nào. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Lắng nghe. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - 1 Em đọc yêu cầu. - Gọi HS làm bài. GV sửa lỗi dùng từ, lỗi - Viết bài vào vở. ngữ pháp cho từng HS. Cho điểm những - 5 – 7 Em đọc bài làm trước lớp. HS viết tốt. -H: Có những cách kết bài nào? -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà chuẩn bị bài kiểm tra 1 tiết bằng cách xem trước bài trang 124/ HS trả lời SGK. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(47)</span> ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tiết 2. MÔN: TIẾNG ANH (GV chuyên soạn dạy). Tiết 3:. MÔN: KĨ THUẬT (Đ/c Nguyễn Hằng soạn dạy) Thứ năm ngày 8 tháng 11 năm 2012. Tiết 1 MÔN: RÈN CHÍNH TẢ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh *.Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết - Các từ ngữ: Sài Gòn, tháng 4 năm và luyện viết bảng con – bảng lớp. 1975, Lê Duy Ứng, 30 triển lãm, 5 giải *.Viết chính tả. thưởng… *. Soát lỗi và chấm bài: - HS chú ý nghe viết. c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: *GV có thể lựa chọn phần a/ hoặc b/. hoặc các bài tập do GV lựa chọn để chữa lỗi chính tả cho địa phương. Bài 2: a. - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu các tổ lên thi tiếp sức, mỗi HS - Các nhóm lên thi tiếp sức. chỉ điền vào một chỗ trống. - GV cùng HS làm trọng tài chỉ từng chữ - Chữa bài. cho HS nhóm khác, nhận xét đúng/ sai. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Chữa bài (nếu sai). Trung Quốc, chín mươi tuổi, trái núi, chắn ngang, chê cười, chết, cháu chắt, truyền nhau, chẳng thể, trời, trái núi. - Gọi HS đọc lại truyện Ngu Công dời - 2 HS đọc thành tiếng. núi. - Lời giải: Vươn lên, chán chường, b. Tiến hành tương tự a. thương trường, khai trương, đường thuỷ, thịnh vượng. - Nhận xét chữ viết của HS. - Dặn HS về nhà kể lại chuyện Ngu công - HS lắng nghe và thực hiện dời núi. Cho gia đình nghe và chuẩn bị bài sau: ( nghe- viết ) Người tìm đường lên các vì sao..

<span class='text_page_counter'>(48)</span> ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tiết 2 MÔN: ÔN TOÁN LUYỆN TẬP VỀ PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ HDHS làm bài tập * Bài 1: ( bài 1 – trang 15 sách luyện giải toán 4) -Y/ c HS đọc đề bài - Y/c HS tự làm bài - Cho HS chữa bài, nhận xét.  Củng cố cho HS về cách thực hiện phép cộng, phép trừ. * Bài 2: ( bài 2 – trang 15 sách luyện giải toán 4) - Nêu Y/c và cho HS tự làm. - Cho HS chữa bài, nhận xét.. *Bài 3: ( bài 1- trang 16 sách luyện giải toán 4) - Cho HS đọc và tự làm - Cho HS chữa bài, nhận xét.  Củng cố cho HS cách tính giá trị của biểu thức - GV chấm, chữa bài , nhận xét.. - 1 HS đọc - Làm bài vào nháp- 1 HS lên bảng chữa bài. a)+ 5389 1+ 66842 - 9805 4055 1359 5967 9444 8201 3838 - Làm vở – 1 HS lên bảng làm bài a) 325 + 1268 + 332 + 675 = ( 325 + 675 ) + ( 1268 + 332 ) = 1000 + 1600 = 2600 b) 2547 + 1456 + 6923 – 456 = ( 2547 + 6923 ) + ( 1456 – 456 ) = 9470 + 1000 = 10470 - 1 HS đọc & nêu. -Làm bài vào vở – 1 HS làm bảng phụ. a) 3242 + 2326 + 192 = 5568 + 192 = 5760 b) 52410 + 27429 – 13965 = 79830 – 13965 = 65865 - 1 HS đọc và nêu. *Bài 4: ( bài 4 - trang 17 sách ôn tập và tự KTtoán 4) - Làm bài vào vở – 1 HS làm bảng phụ. - GV nêu bài toán, y/c HS đọc và phân Giải : tích bài toán. 14672 345 - Y/c HS làm bài vào vở. +35189 + 543 - GV chấm, chữa bài, nhận xét- cho HS 43267 708 nêu lại cách tính. 93128 647.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> 2243 - 1 HS đọc *Bài 5 : ( bài 64 - trang 14 sách BT toán 4) - Y/c HS đọc y/c của bài toán. - HD HS xét từng hàng để tính - Y/c HS làm bài vào vở. - Cho HS chữa bài,nhận xét. - Làm bài +5 * 37 * 3 *7 6 9 2*. Xét từ hàng đơn vị ta có : - 7 + 7 = 14, viết 4 nhớ 1 - 3 + 1 + * = 12 nên * = 8 ta có : 3 + 1 + 8 = 12 viết 2. nhớ 1. - * + 3 + 1 = 9 nên * = 5 - 5 + * = 6 nên * = 1 Ta có phép tính : + 5537 1387 6924 Tương tự với phần b C.Củng cố, dặn dò : - Hệ thống kiến thức - Nhận xét giờ ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tiết 3 MÔN: ÔN LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ NGHỊ LỰC Hoạt động dạy Hoạt động học Hướng dẫn HS làm bài tập HTĐB: Các thẻ từ, phiếu bài tập, từ điển giải nghĩa những từ có trong bài. Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu. -GV treo bảng phụ. Phát phiếu học tập cho HS -1Em đọc. -Yêu cầu HS tự làm - HS làm vào phiếu. 2 em lên -Nhận xét, sửa bài theo đáp án : bảng làm vào. Chí có nghĩa là rất, hết sức (biểu thị mức độ cao - Nhận xét, bổ sung bài của nhất) bạn. (Chí phải, chí lí, chí thân, chí tình, chí công). Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một Đổi bài, sửa sai nếu có. mục đích tốt đẹp..

<span class='text_page_counter'>(50)</span> (ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí.) Bài 2: Dòng nào dưới đây nêu đúng ý nghĩa của từ nghị lực? Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung -Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2. Nhận xét, sửa sai. H: Làm việc liên tục, bền bỉ là nghĩa của từ nào? H: Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ là nghĩa của từ gì? H: Có tình cảm rất chân tình, sâu sắc là nghĩa của từ gì? Bài 3: GV treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc đề. GVsửa bài theo đáp án. Từ cần điền theo thứ tự là: nghị lực, nản chí, quyết tâm, kiên nhẫn, quyết chí, nguyện vọng. Bài 4 : Yêu cầu HS đọc bài. Tự trao đổi và trả lời. GV nhận xét, giải nghĩa đen cho HS.. 2 HS đọc yêu cầu, đọc thầm. -HS thảo luận theo nhóm 2trả lời: Dòng b: (sức mạnh tinh thần làm cho con người kiên quyết trong hành động, không lùi bước trước mọi khó khăn). …kiên trì. …kiên cố. …chí tình, chí nghĩa.. -1 em đọc, lớp làm vào vở, 1 em lên bảng. Đổi bài chấm chéo.Sửa bài nếu sai.. -Nhóm 2 em thảo luận và trả lời trước lớp. A/. Lửa thử vàng, gian nan thử sức: Vàng phải -HS nêu ý nghĩa của từng câu thử trong lửa mới biết vàng thật hay vàng giả. tục ngữ. -Người phải thử thách trong gian nan mới biết …khuyên người ta đừng sợ vất nghị lực, biết tài năng. vả, gian nan. Gian nan vất vả thử thách con người, giúp con B/. Nước lã mà vã nên hồ người vững vàng, cứng cỏi Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan. hơn. Từ nước lã mà vã nên hồ, từ tay không mà dựng …khuyên người ta đừng sợ bắt nổi cơ đồ mới thật là tài ba, giỏi giang. đầu từ hai bàn tay trắng. C/. Có vất vả mới thanh nhàn Những người từ tay trắng mà Không dưng ai dễ cầm tàn che cho. làm nên sự nghiệp càng đáng Phải vất vả lao động mới gặt hái được thành kính trọng, khâm phục. công. Không thể tự dưng mà thành đạt, được …khuyên người ta vất vả mới kính trọng có người hầu hạ, cầm tàn, cầm lọng có lúc thanh nhàn, có ngày che cho. thành đạt. GV nhận xét, bổ sung cho HS. -GV nhận xét tiết học Lắng nghe. -Yêu cầu HS về làm lại BT. Chuẩn bị bài sau. Ghi nhận, chuyển tiết. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(51)</span> ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Thứ sáu ngày 02 tháng 11 năm 2012 Tiết 1 ÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU TÍNH TỪ (TT) Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ2: Thực hành. -HS đọc yêu cầu bài. Bài 1: Gọi HS làm bài. -Làm việc theo sự chỉ dẫn của nhóm -Yêu cầu HS làm bài vào vở. trưởng. Ý nghĩa mức độ được thể hiện bằng cách: -GV sửa bài. +Thêm từ rất vào trước tính từ trắng = Bài 2: Yêu cầu HS thảo luận theo rất trắng. nhóm. Đỏ: +Tạo ra từ ghép so sánh bằng cách Cách 1: (Tạo từ ghép, từ láy với tính từ ghép từ hơn, nhất với tính từ trắng= đỏ): đo đỏ, đỏ rực, đỏ hồng, đỏ chót, đỏ trắng hơn, trắng nhất. chói, đỏ chét, đỏ chon chót, đỏ tím, đỏ -tim tím, tím biếc, rất tím, đỏ quá, cao sậm, đỏ tía, đỏ thắm, đỏ hon hỏn… nhất, cao hơn, to hơn…. Cách 2: (Thêm các từ rất, quá, lắm vào trước hoạc sau tính từ): rất đỏ , đỏ lắm, đỏ quá, quá đỏ, đỏ cực, đỏ vô cùng…. Cao. -Cao cao, cao vút, cao chót vót, cao -HS làm bài vào vở. vơiø vợi, cao vòi vọi… -1 HS lên bảng thực hiện –lớp nhâïn -Cao hơn , cao nhất, cao như núi, cao xét. hơn núi…. +Những từ biểu thị mức độ của đặc Vui. điểm, tính chất: Thơm đậm, ngọt, rất -Vui vui, vui vẻ, vui sướng, sung xa, thơm lắm, trắng ngà trắng ngọc, sướng, mừng vui, vui mừng, trắng ngà ngọc, đẹp hơn lộng lẫy hơn, - Rất vui, vui lắm, vui quá… tinh khiết hơn. -Vui hơn, vui nhất, vui như Tết, vui -Thực hiện theo nhóm. hơn Tết Bài 3: Đặt câu-yêu cầu HS đặt câu và -Các nhóm trình bày bài làm của mình đọc câu mình đặt –lớp nhận xét. lên bảng- lớp nhận xét. Nhận xét tiết học. VN làm hết bài tập -HS đặt câu. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Tiết 2. ÔN: TOÁN LUYỆN TẬP VỀ BIỂU THỨC CHỨA HAI, BA CHỮ. I. MỤC TIÊU: GIÚP HS :. - Củng cố về kĩ năng thực hiện biểu thức có chứa hai, ba chữ. - Vận dụng làm bài tập nhanh ,đúng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sách bài tập toán 4 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. A.Kiểm tra: B.Bài mới HDHS làm bài tập * Bài 1: ( bài 65 – trang 14 sách bài tập toán 4) -Y/ c HS đọc đề bài - Y/c HS tự làm bài - Cho HS chữa bài, nhận xét.  Củng cố cho HS về cách tính giá trị của BT có chứa 2 chữ.. * Bài 2: ( bài 66 – trang 15 sách bài tập toán 4) - Nêu Y/c và cho HS tự làm. - Cho HS chữa bài, nhận xét.  Cho HS rút ra nhận xét về từng biểu thức và giá trị của từng biểu thức để rút ra KL : mx2+nx2+px2=(m+n+p)x 2 a–(b+c)=a–b-c. *Bài 3: ( bài 67 - trang 15 sách bài tập toán 4) - Cho HS đọc và tự làm - Cho HS chữa bài, nhận xét.  Củng cố cho HS cách tính chu vi, diện tích một số hình. - 1 HS đọc - Làm bài vào nháp- 2 HS lên bảng chữa bài. a) a 48 395 4263 b 4 5 3 axb 192 1975 12789 a:b 12 79 1421 - Tương tự với phần b - Làm vở – 1 HS lên bảng làm bài. a) A = m x 2 + n x 2 + p x 2 = 50 x 2 + 30 x 2 + 20 x 2 = 100 + 60 + 40 = 200 B = ( m + n +p ) x 2 = ( 50 + 30 + 20 ) x 2 = 100 x 2 = 200 b) M = a – ( b + c ) = 2000 – ( 500 + 200 ) = 2000 – 700 = 1300 N = a – b – c = 2000 – 500 – 200 = 1500 – 200 = 1300 - 1 HS đọc & nêu. -Làm bài vào vở – 1 HS làm bảng phụ. a) P = ( a + b ) x 2 S=axb - Với a = 15 cm ; a = 6 cm ta có : P = ( 15 + 6 ) x 2 = 42 ( cm ) S = 12 x 6 = 72 ( cm ) Tương tự với phần b, c, d.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> 3. Củng cố, dặn dò : - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tiết 3 TIẾNG ANH (GV chuyên soạn dạy).

<span class='text_page_counter'>(54)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×