Tải bản đầy đủ (.docx) (85 trang)

Li 9 ki I chuan KTKN 2 cot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (567.57 KB, 85 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày giảng: 9A:...../...... / 2012. Tiết 1. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG SÁCH GIÁO KHOA, TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP BỘ MÔN VẬT LÍ. I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh nắm được cấu trúc và nội dung chương trình lí 9. - Nắm được một số phương pháp học cơ bản đối với môn lí. 2. Kĩ năng - Rèn cho học sinh kĩ năng sử dụng sách giáo khoa. - Kĩ năng tự học bằng cách nghiên cứu thêm tài liệu ngoài sách giáo khoa. 3. Thái độ - Xác định được môn vật lí là một môn học cơ bản, quan trọng, liên quan đến nhiều hiện tượng thực tế trong cuộc sống. - Có thái độ yêu thích bộ môn và học tập nghiêm túc, tích cực. II Chuẩn bị 1. Giáo viên: Thước thẳng, phân phối chương trình lí 9, sách giáo khoa và SBT lí 9. 2. Học sinh: Sách giáo khoa, đồ dùng học tập và các tài liệu học tập môn lí mà các em đang có. III. Tiến trình dạy học 1. Ổn đinh tổ chức (1') 9A:……./……., vắng………………………………………….. 2. Kiểm tra bài cũ (3') - GV: Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập môn Vật lí của học sinh. 3. Bài mới Hoạt động của thầy vào trò TG Nội dung * Hoạt động 1. Hướng dẫn sử (15') I. Hướng dẫn sử dụng sách giáo dụng sách giáo khoa, tài liệu học khoa, tài liệu học tập Vật lí 9. tập môn Vật lí 9. 1. Sách giáo khoa - GV: Hướng dẫn học sinh tìm Gồm một quyển dùng cho cả năm hiểu cấu trúc và nội dung của sách - Chương I. Điện học giáo khoa Vật lí 9. - Chương II. Điện từ học + SGK bắt buộc phải có trong các - Chương III. Quang học giờ học trên lớp. - Chương VI. Sự bảo toàn và chuyển hóa năng lượng. - GV: Giới thiệu cầu trúc, nội * Tổng 70 tiết/năm (học 2 tiết / tuần) dung SBT Vật lí 9. * Kiểm tra + Phần bài tập được chia theo - Hai bài kiểm tra một tiết / năm (kì I từng bài như SGK rất rõ ràng. một bài, kì II một bài.) vào tiết 22, 53. - Hai bài thực hành lấy vào điểm kiểm + Dùng cho học sinh làm thêm bài tra một tiết (kì I một bài, kì II một bài) tập nhằm củng cố và nâng cao 2. Sách bài tập.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> kiến thức học trên lớp ( bắt buôc - Các bài tập được chia theo bài như phải có vì bài tập vật lí trong SGK sách giáo khoa. ít hơn môn toán) - GV: Có thể giới thiệu thêm cho 3. Tài liệu tham khảo HS một số loại sách tham khảo chủ yếu của nhà xuất bản giáo dục. * Hoạt động 2. Hướng dẫn (22') II. Hướng dẫn phương pháp học tập phương pháp học tập bộ môn. môn Vật lí. GV: Hướng dẫn các em các biện - Nắm được các kiến thức cơ bản của pháp cơ bản nhất để học tập tốt lớp dưới có liên quan (nếu chưa rõ cần môn lí như bên. tự học lại) - Trên lớp cần chú ý nghe giảng. Tích + Ngoài ra để học tốt môn Vật lí cực tham gia thực hành thí nghiệm để cần: có kĩ năng thực hành và nắm kiến thức một cách chắc chắn hơn. - Phải thuộc những định luật và - Tích cực làm bài tập để củng cố, nắm tính chất Vật lí bằng cách làm vững kiến thức. nhiều bài tập - Phải học đều từ đầu năm chứ không phải đợi gần thi mới học. - Gặp một bài tập lạ và khó, bình * Phương pháp giải một bài tập Vật lí tĩnh và kiên nhẫn phân tích để đưa + Bước 1: Đọc kĩ đề (để trả lời các câu về những bài toán cơ bản và quen hỏi: Bài toán cho biết gì? Cần tính gì?) thuộc. + Bước 2: Tóm tắt đề (Có thể vẽ - Để có hiệu quả cao, cần phải có hình , phân tích câu hỏi phức tạp thành một chút yêu thích môn học. câu đơn giản, chú ý đổi đơn vị nếu cần) - Sáng tạo, không suy nghĩ theo + Bước 3: Lưạ chọn hướng giải (để lối mòn (mỗi khi gặp bế tắc cần tìm được đại lượng này cần phải dùng làm lại và chuyển hướng suy nghĩ công thức nào, trong công thức đó phải khác) . tính thêm đại lượng nào, đại lượng đó * Đối với bài trắc nghiệm cần đọc có tính được hay không nếu tính được nhanh đề, câu nào trả lời được thì thì công thức đó có thể dùng và ta đã trả lời ngay, câu khó quá thì bỏ có một cách giải.) qua, cuối giờ quay lại. + Bước 4: Tiến hành giải bài toán - GV: Có thể giới thiệu thêm + Bước 5: Kiểm tra, thử lại phương pháp hoạt động nhóm thường dùng trong các thí nghiệm. 4. Củng cố (2') - Nhắc lại phương pháp học Vật lí. 5. Hướng dẫn về nhà (2') - Ôn tập phần điện học lớp 7 - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập, sách vở phục vụ môn học..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> CHƯƠNG I : Ngày giảng: 9A:...../...... / 2012. ĐIỆN HỌC. Tiết 2 SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN. I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. - Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. 2. Kỹ năng - Làm TN- lắp mạch điện theo sơ đồ ,sử dụng vôn kế và am pe kế đo cđdđ chạy qua dây dẫn và hđt hai đầu vật dẫn. - Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm 3. Thái độ - Tích cực, tự giác, tinh thần hợp tác trong các hoạt động nhóm. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Nghiên cứu bài giúp hs chuẩn bị đồ dùng TN 2. Học sinh: Mỗi nhóm 1 điện trở màu, 1 am pe kế,1 vôn kế, công tắc, nguồn, dây nối. III. Tiến trình tổ chức dạy- học 1. Ổn định tổ chức lớp: (1’) 9A:…….../……, vắng:......................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ- tổ chức tình huống học tập: (4’) * Kiểm tra bài cũ : Không * Tổ chức tình huống học tập: GV: Giới thiệu vấn đề như SGK. HS: Nhận biết vấn đề cần tìm hiểu. 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động1. Tiến hành TN tìm (18’) I. Thí nghiệm hiểu sự phụ thuộc của cường độ 1. Sơ đồ mạch điện: dòng điện vào hiệu điện thế. GV: Giới thiệu mục đích cụ thể của thí nghiệm và thông báo sơ đồ mạch điện cần mắc (hình 1.1) HS: Trả lời câu hỏi a, b - nêu tên và nguyên tắc sử dụng các dụng cụ đo ở hình 1.1 HS: Hoạt động nhóm mắc mạch điện như sơ đồ hình 1.1. (Hình 1.1) 2. Thí nghiệm: Bảng 1: (SGK ).

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Tiến hành TN - đo cđdđ, hđt, ghi kết quả vào bảng 1. GV: Theo dõi ktra giúp đỡ các nhóm mắc mạch điện. (chú ý khi mắc nên chọn một đầu làm gốc và mắc từ đó đi để dễ kiểm tra sai sót trong khi mắc) - Lưu ý thông tin SGK HS: Dựa vào kết quả thu được Thảo luận nhóm trả lời C1. Hoạt động 2. Vẽ và sử dụng đồ (8’) thị để rút ra kết luận. HS: Hoạt động cá nhân dùng kết quảTN để vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của U vào I. - Nhận xét xem đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế có đặc điểm gì? - Trả lời C2 và rút ra kết luận. * Chú ý để HS thấy có thể dùng bảng 1 (kết quả TN) để vẽ và sử dụng đồ thị để rút ra kết luận về sự phụ thuộc của I vào U cho trường hợp trên.. Kquả lần đo 1 2 3 4. Hiệu điện Cuờng độ thế dòng điện (V) (A) 0. C1. Khi tăng (hoặc giảm) hiệu điện thế giữa hai đầu dây bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó cũng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần. II. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế. 1. Dạng đồ thị Là đường thẳng đi qua gốc tọa độ (U = 0 và I = 0). 2. Kết luận Nếu hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng hoặc giảm bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó cũng tăng hoặc giảm bấy nhiêu lần.. (10’) III.Vận dụng C3. - Trên trục hoành xđ điểm có U 1 = HS: Hoạt động cá nhân làm bt áp 2,5V dụng C3, C4. - Từ U1 kẻ đường thẳng // với trục tung, cắt trục tung cắt đồ thị tại A. GV: Hướng dẫn HS - Từ A kẻ đường thẳng // với trục hoành cắt trục tung tại I1. - Đọc trên trục tung ta có I1 = 0,5A. * Đối với C3 cần nêu từng bước cụ thể. .Tương tự như vậy ứng với: U2 = 3,5V thì I2 = 0,7A C4. áp dụng tính chất đã nêu trong kết luận 2. C4. - Tính nhẩm dựa vào U tăng bao Các giá trị còn thiếu: nhiêu lần thì I tăng bấy nhiêu lần 0,125A, 4,0V, 5,0 V, 0,3A. và ngược lại. Hoạt động 3. Vận dụng.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Lập công thức tỉ lệ thuận: U I = U I. suy ra I2. Hoặc tính xem U2 tăng ? lần so với U1 từ đó suy ra I2 cũng tăng bấy nhiêu lần so với I1. (2,5 : 2 = 1,25 => I2 = 1,25.0,1 = 0,125 A). GV: Hướng dẫn HS thảo luận, nhận xét chốt lại cách xác định và đáp số. * Câu C5 cho HS trả lời tại lớp (kết luận vấn đề cần tìm hiểu đề ra đầu bài- có thể đưa câu hỏi này vào phần củng cố).. C5. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó.. 4. Củng cố (3’ ) GV: Nêu câu hỏi để hệ thống kiến thức cơ bản. Mối quan hệ U, I. - Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn phụ thuộc ntn vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó ? - Đặc điểm đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc CĐDĐ vào HĐT ? HS: Trả lời, đọc ghi nhớ SGK và “Có thể em chưa biết”. 5. Hướng dẫn về nhà ( 1’) - Học bài và hoàn thiện các bài tập đã hướng dẫn trên lớp làm bài tập 1.1-> 1.4 - Xem trước bài sau: Điện trở của dây dẫn - định luật ôm. * Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ giảng ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Ngày giảng: 9A:...../...... / 2012. Tiết 3 ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN – ĐỊNH LUẬT ÔM. I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Nêu được điện trở của một dây dẫn đươc xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì. - Nêu đươc điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dọng điện của dây dẫn đó. - Phát biểu và viết được hệ thức định luật ôm đối với đoạn mạch có điện trở. 2. Kỹ năng - Vận dụng định luật ôm để giải 1 số bài tập đơn giản. 3. Thái độ - Tích cực tự giác trong học tập, ý thức bảo vệ đồ dùng thí nghiệm..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Kẻ sẵn bảng thương số. U I. đối với mỗi dây dẫn dựa vào bảng1.. 2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước. III.Tiến trình tổ chức dạy- học 1. Ổn định tổ chức lớp (1’) 9A:…….../……, vắng:............................................................. .......... 2. Kiểm tra bài cũ – tổ chức tình huống học tập (5’) * Kiểm tra bài cũ: - Nêu kết luận về sự phụ thuộc của CĐDĐ chạy qua dây dẫn và HĐT giữa hai đầu dây dẫn. Đồ thị biểu diễn mối quan hệ có đặc điểm gì ? . Trả lời : ( Ghi nhớ SGK) * Tổ chức tình huống học tập GV: Nêu vấn đề như SGK HS: Nhận biết vấn đề cần tìm hiểu. 3.Bài mới Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động1. Xác định thương số (10’) I. Điện trở của dây dẫn U I. đối với mỗi dây dẫn. HS: Hoạt động cá nhân tính tích U trong bảng 1,2 trả lời C1. I. - Dựa vào kết quả C1 trả lời C2. GV: Nhận xét kết luận .. 1. Xác định thương số. U I. đối. với mỗi dây dẫn. C1 Bảng1: (Tùy theo nhóm). U 2 2,5 = = =20 I 0 . 1 0 , 125 U C2. Thương số I đối với mỗi. Bảng 2:. dây dẫn không đổi nhưng thương số này đối với các dây dẫn khác nhau là khác nhau. Hoạt động2. Tìm hiểu KN điện (10’) 2. Điện trở a) Khái niệm điện trở: (SGK) trở . HS: Hoạt động cá nhân đọc thông b) Kí hiệu điện trở báo KN điện trở. GV: Thông báo cho HS kí hiệu và đơn vị điện trở. HS: Nghe thông báo và đọc SGK phần d) ý nghĩa của điện trở Hoạt động3. Phát biểu và viết biểu (5’) thức định luật ôm. HS: Đọc thông Utin => hệ thức I = I = R U (hệ thức của định luật ôm) giải R. c) Đơn vị điện trở: Là ôm- kí hiệu ( Ω ); 1 1V 1A. d) ý nghĩa của điện trở: (SGK tr 7) II. Định luật ôm * Hệ thức:. Ω. =.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> thích kí hiệu. - Phát biểu định luật ôm dựa vào hệ thức.. Trong đó: - U đo bằng vôn - R đo bằng ôm - I đo bằng am pe *Phát biểu định luật (SGK tr 8). Hoạt động4. Vận dụng HS: Hoạt động cá nhân thực hiện C3, (9’) C4. III. Vận dụng C3. áp dụng hệ thức của định luật ôm:. GV: Có thể gợi ý - C3. áp dụng định luật ôm để suy ra U. C4. Viết công thức tính I1 , I2 cho hai trường hợp sau đó chia vế cho vế. 4. Củng cố (4’) GV: Hệ thống bài. I=. U R. => U= I . R = 12 . 0,5 =. 6V C4. I1 =. U R. ; I2 =. U U = R 3R. => I1 = 3I2. U. - Từ công thức R = I có thể nói U tăng bao nhiêu lần thì I tăng bấy nhiêu lần được không ? - Phát biểu và nêu biểu thức định luật ôm. HS: Trả lời, đọc ghi nhớ SGK và “ Có thể em chưa biết”. 5. Hướng dẫn về nhà (1’) - Đọc “Có thể em chưa biết”, làm bài tập trong SBT. - Chuẩn bị báo cáo thực hành cho bài sau: Kẻ sẵn mẫu báo cáo và trả lời câu hỏi theo yêu cầu bài, tìm hiểu trước các đồ dùng cần cho bài thực hành. * Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ giảng ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. Ngày giảng: 9A:...../...... / 2012. Tiết 4 THỰC HÀNH.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN BẰNG VÔN KẾ VÀ AM PE KẾ I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Nêu được cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở. - Mô tả được cách bố trí và tiến hành được thí nghiệm xđ điện trở của một dây dẫn bằng vôn kế và am pe kế. (Mắc mạch điện, đọc kết quả đo, tính toán rút ra kluận). 2. Kỹ năng: - Xác định điện trở của dây dẫn bằng vôn kế và am pe kế. 3. Thái độ: - Có ý thức chấp hành nghiêm túc các qui tắc sử dụng thiết bị điện trong thí nghiệm, tinh thần hợp tác nhóm. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: - Danh sách học sinh để theo dõi ý thức của các em trong giờ thực hành dùng cho cả lớp của GV và danh sách dùng cho các nhóm HS. - Nghiên cứu bài giúp HS chuẩn bị đồ dùng TN. 2. Học sinh: - Mỗi nhóm một dây điện trở chưa biết giá trị. - Một nguồn có thể điều chỉnh từ 0 đến 6 V. - Một ampe kế GHĐ 1,5Avà ĐCNN là 0,1A - Một vôn kế GHĐ 6V và ĐCNN là 0,1V. - 7 đoạn dây nối dài 30cm. III. Tiến trình tổ chức dạy- học 1. Ổn định tổ chức lớp: (1’) 9A:…….../……, vắng:........................................................................ 2. Kiểm tra bài cũ : (3’) GV: - Thông báo cách chấm điểm một bài thực hành. . Ý thức thái độ trong giờ thực hành: (3điểm) Tùy theo mức độ. . Chất lượng báo cáo: (7điểm) gồm: Trả lời câu hỏi, kết quả thu thập số liệu, trả lời các câu hỏi và trình bày báo cáo. - Kiểm tra chuẩn bị báo cáo thực hành của HS.. 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động1. Nêu mục đích thực (7’) I. Chuẩn bị thí nghiệm hành và trả lời câu hỏi SGK 1. Mục đích thực hành Xác định điện trở của một dây GV: Yêu cầu HS dẫn bằng vôn kế và am pe kế. (Cụ thể là đo cường độ dòng điện - Nêu mục đích chung của bài thực chạy qua dây dẫn ứng với các hành và mục đích cụ thể của việc thực hiệu điện thế khác nhau đặt vào hành (đo đạc) hai đầu dây dẫn sau đó tính điện trở R cho từng trường hợp dựa.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> vào công thức) - Trả lời các câu hỏi đã chuẩn bị từ nhà. HS: Thực hiện yêu cầu của GV, tham gia thảo luận hoàn thiện phần trả lời câu hỏi của mình.. 2. Trả lời câu hỏi (vào báo cáo thực hành) a) Công thức tính điện trở R=. U I. b) Muốn đo HĐT giữa hai đầu dây dẫn cần dùng vôn kế mắc song song với dây dẫn cần đo. c) Muốn đo cường độ dòng điện cần dùng am pe kế mắc nối tiếp với vật dẫn cần đo.. (25’) II. Nội dung thực hành Hoạt động 2. Nội dung thực hành. B1. Vẽ sơ đồ mạch điện- hình 1.1 GV: Yêu cầu HS - Nêu tên đồ dùng cho bài thực hành - Cử đại diện lên nhận đồ dùng. B2. Mắc mạch điện theo sơ đồ. -Tiến hành theo từng bước. HS: Nhận đồ dùng và tiến hành TN theo hướng dẫn SGK. - Vẽ sơ đồ, mắc mạch điện, đánh dấu B3. Đo cường độ dòng điện ứng chốt +, - của am pe kế, vôn kế. với các hiệu điện thế khác nhau. - Mắc mạch điện theo sơ đồ. - Lần lượt đặt các giá trị hiệu điện thế khác nhau tăng dần từ 0-> 5V, đọc và ghi các giá trị cđ d đ chạy qua tương ứng với mỗi hđt. Hoạt động 4. Hoàn thành báo cáo (5’) thực hành. - Ghi kết quả vào báo cáo , kiểm tra lại bài thực hành. - Nộp kết quả thực hành. B4. Hoàn thành báo cáo thực hành theo mẫu SGK gồm: a) Tính trị số điện trở của dây dẫn đang xét trong mỗi lần đo. b) Tính giá trị trung bình cộng của điện trở. c) Nhận xét nguyên nhân gây ra sự khác nhau (nếu có) của các trị số điện trở trong mỗi lần đo.. 4. Củng cố (3’) GV: Thu bài, nhận xét ý thức và kết quả thực hành. Giới thiệu phần có thể em chưa biết: Ngoài cách trên người ta còn có thể đo điện trở bằng ôm kế hoặc đồng hồ vạn năng. 5. Hướng dẫn về nhà ( 1’).

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Học bài vở ghi, SGK, làm bài tập trong SBT - Xem trước bài sau: Đoạn mạch nối tiếp, xem kĩ phần đồ dùng TN * Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ giảng ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Ngày giảng: 9A:...../...... / 2012. Tiết 5 ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP. I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Viết được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp. - Xác định được băng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp với các điện trở thành phần. 2. Kỹ năng: - Vận dụng các kiến thức đã học để tính điện trở của đoạn mạch nối tiếp gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần. 3. Thái độ: - Tich cực, tự giác trong học tập, tinh thần hợp tác nhóm và ý thức bảo vệ đồ dùng TN II.Chuẩn bị 1. Giáo viên - Nghiên cứu bài, kiểm tra đồ dùng tại phòng thí nghiệm, làm trước thí nghiệm nếu cần thiết. 2. Học sinh - Mỗi nhóm 3 điện trở mẫu thích hợp, vôn kế, am pe kế. - Nguồn 6V, công tắc, 7 dây nối III. Tiến trình tổ chức dạy - học 1. Ổn định tổ chức lớp (1’) 9A:…….../……, vắng:........................................................................ 2. Kiểm tra bài cũ:- tổ chức tình huống học tập (4’) * Kiểm tra bài cũ: - Nhắc lại kt lớp 7: Thế nào là đoạn mạch mắc nối tiếp? * Tổ chức tình huống học tập GV: Đặt vấn đề như SGK HS: Nhận thức vấn đề cần tìm hiểu. 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động1. Tìm hiểu về cđdđ và (5’) I. Cường độ dòng điện và hiệu hđt trong đoạn mạch mắc nối tiếp. điện thế trong đoạn mạch nối.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> GV: Yêu cầu hs nhớ lại kt lớp 7 về đoạn mạch mắc nối tiếp - CĐDĐ qua mỗi đèn liên hệ ntn với HĐT ? - Hđt 2 đầu đoạn mạch liên hệ như thế nào với hđt 2 đầu mỗi điện trở.. tiếp. 1. Đoạn mạch gồm 2 đèn nối tiếp (1) I = I 1= I2 U = U1 + U2 (2) 2. Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp. HS: đọc thông tin về cđdđ và hđt đối với đoạn mạch gồm 2 điện trở nt. HS: Vận dụng các công thức (1) và (2) để trả lời C2 (có nhiều cách chứng minh). C2. Cách chứng minh khác: I=. U U2 = R R. ⇒. U1 R = U R. - Các hệ thức (1) và (2) vẫn đúng C2. Vì R1 nt R2 nên I1 = I2 =I Mặt khác U1 = I.R1; U2 = I.R2 =>. Hoạt động 2. Xây dựng công thức (10’) tính điện trở tương đương của đoạn mạch có 2 điện trở mắc nối tiếp. HS: Đọc thông tin về khái niệm điện trở tương đương sgk. - Hoạt động cá nhân thực hiện C3 Hoạt động 3. Tiến hành TN kiểm (10’) tra. - Đồ dùng các điện trở và d/cụ đã chuẩn bị đầu bài. HS: Hoạt động nhóm mắc mạch Rtđ =điện, R1 + thu R2 thập số liệu - báo cáo kết quả. GV: Theo dõi hdẫn HS (chú ý làm TN 3 lần với 1bộ gồm 3 điện trở). Hướng dẫn HS thảo luận rút ra kết luận. Hoạt động 4. Vận dụng. U1 R = U R. II. Điện trở tuơng đương của đoạn mạch nối tiếp. 1. Điện trở tương đương (Rtđ): (SGK) 2. Công thức tính điện trở tương đương. C3. UAB = U1 + U2 = I.R1 + I.R2 = I (R1 + R2) => Rtđ = R1 +R2 3 .Thí nghiệm kiểm tra 4. Kết luận. III.Vận dụng.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> HS: Hoạt động cá nhân trả lời C4 và (9’) C5 GV: Hướng dẫn HS thảo luận thống nhất đáp án và nói thêm tính chất về I, U, R với đoạn mạch gồm 3 điện trở mắc nối tiếp.. C4. - K mở đèn không sáng (mạch hở) - K đóng cầu chì đứt đèn không sáng vì... (mạch hở) - K đóng, dây tóc đứt đèn không sáng (mạch hở) C5. R12 = R1 + R2 = 20 + 20 = 40 Ω. RAC = R12 + R3 = 2.20 + 30 = 3 . 20 = 60 Ω 4. Củng cố (3’) GV hệ thống bài cho HS nhắc lại kiến thức cơ bản: - Nêu tính chất về I, U, R đối với đoạn mạch nối tiếp. HS: Trả lời, đọc ghi nhớ SGK, đọc “Có thể em chưa biết” 5. Hướng dẫn về nhà (1’) - Học thuộc ghi nhớ, SGK, làm bài tập 4.1-> 4.4 SBT. - Xem trước bài sau: “Đoạn mạch song song” tìm hiểu đồ dùng, đọc trước thí nghiệm. * Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ giảng ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Kí duyệt của tổ chuyên môn:............./............/.............. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................... TPCM Lương Thị Quỳnh Như. Ngày giảng: 9A:...../...... / 2012. Tiết 6 ĐOẠN MẠCH SONG SONG.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Viết được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở măc song song. 2. Kỹ năng - Vận dụng tính được điện trở tương đương của đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần. 3. Thái độ - Tích cực tự giác tinh thần hợp tác trong các hoạt động nhóm. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên - Nghiên cứu bài, kiểm tra đồ dùng tại phòng bộ môn. 2. Học sinh - Mỗi nhóm: 3 điện trở mẫu, trong đó 1 đtrở là R tđ của 2 điện trở kia khi mắc song song. - 9 đoạn dây nối, vôn kế, am pe kế, nguồn 6V III.Tiến trình tổ chức dạy- học 1. Ổn định tổ chức lớp (1’) 9A:…….../……, vắng:............................................................. 2. Kiểm tra bài cũ – tổ chức tình huống học tập (4’) * Kiểm tra bài cũ: - Phát biểu tính chất về I, U, R đối với đoạn mạch có 2 điện trở mắc nối tiếp. . Trả lời: (Ghi nhớ SGK tr 13) * Tổ chức tình huống học tập. GV: Nêu vấn đề vào bài dựa vào phần mở bài SGK HS: Trả lời và nhận thức vấn đề cần tìm hiểu. 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động1. Ôn lại kiến thức có (10’) I. Cường độ dòng điện và hiệu điện liên quan. thế trong đoạn mạch song song. 1. Nhớ lại kiến thức lớp 7 GV: Y/c HS nhớ lại kiến thức đoạn - Trong đoạn mạch gồm 2 đèn mắc mạch // đã học lớp 7 song song. I = I1 + I2 HS: Nêu mối liên hệ I với I1, I2 U với U1 và U2 GV: Thông báo trong đoạn mạch gồm hai đtrở mắc // các công thức trên vẫn đúng. HS: Hoạt động cá nhân quan sát hình 5.1 trả lời C1.. (1). U = U 1 = U2 (2) 2. Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song/. C1..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Các công thức trên vẫn đúng C2. Vì R1 // R2 nên U1 = U2 hay I. R. - Vận dụng hệ thức (1), (2) trong bài để trả lời C2.. I1R1 = I2R2 => I = R. Hoạt động 2. Xây dựng công (7’) thức tính Rtđ đối với đoạn mạch có hai điện trở mắc song song.. II. Điện trở tương đương của đoạn mạch song song. 1. Công thức tính điện trở tương đương C3. Từ hệ thức của định luật ôm:. GV: Hướng dẫn HS vận dụng công thức đã học để xây dựng công thức tính điện trở tương đương như bên.. U. I = R (1) Mặt khác ta có: I1 =. U ; I2 = R. U R. đồng thời I = I1 + I2 , U = U1 = U2 thay vào (1) ta có U U U 1 1 1 = + => R = R + R R R R R.R => Rtđ = R+ R. =>. Hoạt động3. Thí nghiệm kiểm (11’) 2. Thí nghiệm kiểm tra tra. - Các đồ dùng đã chuẩn bị đầu bài HS: Nêu mục tiêu TN, đọc SGK, hoạt động nhóm mắc mạch điện như hình 5.1 3. Kết luận - Tiến hành TN với 3 điện trở mẫu đã chọn. Đối với đoạn mạch gồm hai điện trở - Đo I dòng mạch chính trong 2 1 1 1 trường hợp, báo cáo kết quả. mắc song song: R = R + R hay Rtđ= GV: Hưóng dẫn HS thảo luận rút R.R ra kết luận và mở rộng với đoạn R+ R mạch gồm ba điện trở mắc // và đoạn mạch gồm n điện trở bằng III. Vận dụng nhau mắc // (8’) C4. Hoạt động 4. Vận dụng - Đèn và quạt được mắc song song vào nguồn 220V để chúng hoạt động bình thường. HS: Hoạt động cá nhân trả lời C4.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> và C5. C4. Dựa vào kiến thức : Để đèn sáng bình thường thì HĐT đặt vào hai đầu đèn phải bằng HĐT ghi trên đèn từ đó suy ra cách mắc.. - Sơ đồ mạch điện như hình 5.1 - Nếu đèn không hoạt động thì quạt vẫn hoạt động vì quạt vẫn được mắc vào hiệu điện thế đã cho (mạch vẫn kín). C5. R . R2 R+ R R 1 30 = =15 Ω ) (hoặc = n 2 RR 15 .30 Rtđ= R+ R = 15+30 =¿ 10 Ω. R12 =. C5 chú ý HS cần tóm tắt đề bài. 4. Củng cố (3’) - Học sinh nhắc lại ghi nhớ. - Viết các công thức thể hiện kiến thức cơ bản của bài. * Chú ý: Điện trở tương đương của n điện trở bằng nhau mắc song song được xác định: Rtđ =. R1 (n là số điện trở được mắc). n. 5. Hướng dẫn về nhà (1’) - Học bài vở ghi, SGK làm bài tập 5.1-> 5.4 SBT, đọc “Có thể em chưa biết. - Xem trước các bài tập vận dụng định luật ôm của tiết sau. * Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ giảng ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Ngày giảng: 9A:...../...... / 2012. Tiết 7. BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM. I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Củng cố các kiến thức về định luật ôm đối với đoạn mạch nối tiếp, song song . 2. Kỹ năng - Vận dụng định luật Ôm để giải các bài tập về đoạn mạch nối tiếp gồm nhiều nhất là 3 điện trở. - Vận dụng định luật Ôm cho đoạn mạch mắc song song gồm nhiều nhất 3 điện trở. - Vận dụng định luật Ôm cho đoạn mạch vừa mắc nối tiếp vừa mắc song song gồm nhiều nhất 3 điện trở. 3. Thái độ - Học tập nghiêm túc, có ý thức tư duy lo gic trong quá trình giải bài tập. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên - Giải các bài tập SGK, SBT, chú ý tìm các cách giải khác nhau.. 2. Học sinh.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Thực hiện hướng dẫn tiết trước, chuẩn bị phiếu học tập cá nhân. III. Tiến trình tổ chức dạy - học 1. ổn định tổ chức lớp (1’) 9A:…….../……, vắng:............................................................. 2. Kiểm tra bài cũ (4’) - Nêu các tính chất về cường độ dòng điện, hiệu điện thế, điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song. . Trả lời: (Ghi nhớ của các bài 4, 5 SGK) 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động1. Giải bài tập 1 áp (10’) Bài 1 dụng định luật ôm cho đoạn mạch - Tóm tắt: Cho đm R1nt R2 nối tiếp. R1 = 5 Ω HS: Đọc đề, vẽ hình, tóm tắt, nêu U = 6V (Hình vẽ SGK) vai trò của vôn kế, am pe kế trong sơ I = 0,5A đồ. Rtđ , R2 ? GV: Nhắc lại các yêu cầu của đề một cách rõ ràng. - HS: Hoạt động cá nhân giải bt sau đó đảo bài chấm điểm theo đáp án của GV- báo cáo kết quả theo y/cầu HS: Tìm cách giải khác cho ý b (trả lời miệng). Hoạt động 2. Giải bài tập 2 áp (10’) dụng định luật ôm cho đoạn mạch song song. HS: Đọc đề, tóm tắt - Hoạt động cá nhân tiến hành tương tự như bài tập trên. một số em báo cáo kết quả khi GV yêu cầu.. - Nêu cách giải khác cho ý b ví dụ I. R. dùng cthức: I = R ). Bài giải a) Điện trở tương đương của đoạn mạch:. U 6 Rtđ = I = 0,5 =12 Ω. b) Ta có: Rtđ = R1 + R2 => R2 = Rt đ - R1 = 12 - 5 = 7 Ω Bài 2 (Hình vẽ SGK) R1 = 10 Ω ; I1 = 1,2A; I =1,8A UAB, R2 ? Bài giải a) Vì R1 // R2 nên hiệu điện thế của đoạn mạch. UAB = U1 = I1R1 = 12V b) Cường độ dòng điện qua R2: I2 = I - I1 = 0,6A Điện trở R2 =. U =20 Ω I.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Hoạt động 3. Giải bài tập 3 áp (10’) dụng định luật ôm cho đoạn mạch hỗn hợp.. Bài 3 đoạn mạch gồm: R1nt (R2 // R3) hay R1 nt RMB. GV: Hướng dẫn HS tóm tắt, phân tích mạch điện xác định R1, R2, R3 được mắc như thế nào ? - Có thể yêu cầu HS nêu cách tính RAB…. HS: Hoạt động nhóm giải bài tập, báo cáo kết quả theo yêu cầu của GV * Chú ý khuyến khích HS nêu các cách giải khác nhau cho một bài tập: - Thí dụ ý b HS có thể tính : U2 = U3 = I.R23 = 0,4.15 = 6V. Bài giải.. U 23. sau đó tính : I2 = I3 = R 2 GV: nhận xét chốt lại để giải được mạch hỗn hợp việc đầu tiên là phải xác định được cơ cấu mạch điện. 4. Củng cố ( 4’ ). a) vì R2 // R3 và R2 = R3 nên: RMB =. R =15 Ω 2. RAB = R1 + RMB = 30 Ω. U. b) I1 = I = R = 0,4A I. I2 = I3 = 2 = 0,2A. GV: Lưu ý HS - Một bài tập áp dụng định luật ôm có thể có nhiều cách giải. - Đối với mạch hỗn hợp cần xác định rõ cơ cấu mạch điện. HS: Nghe và ghi chép những điều cần thiết. 5. Hướng dẫn về nhà (1’).

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Học bài, làm bài tập SBT, tìm cách giải khác cho các bài tập trên - Xem trước bài sau: Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn. * Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ giảng ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Ngày giảng: 9A:...../...... / 2012. Tiết 8 SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO CHIỀU DÀI DÂY DẪN. I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài dây dẫn. - Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài của dây dẫn. 2. Kỹ năng - Vận dụng để giải thích một số hiện tượng thực tế liên quan đến điện trở của dây dẫn. 3. Thái độ - Tích cực tự giác tinh thần phối hợp trong các hoạt động nhóm,ý thức bảo vệ đồ dùng học tập. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Nghiên cứu bài, chuẩn bị trước đồ dùng thực hành cho HS tại phòng thí nghiệm. 2. Học sinh: Mỗi nhóm HS - 3 dây điện trở cùng tiết diện S và cùng loại có chiều dài 1l, 2l, 3l - Vôn kế, am pe kế, dây dẫn. III. Tiến trình tổ chức dạy - học 1. Ổn định tổ chức lớp: (1’) 9A:…….../……, vắng:............................................................. 2. Kiểm tra bài cũ -tổ chức tình huống học tập: (5’) * Kiểm tra bài cũ: HS1 Chữa bài 6.1 và 6.2a SBT. . Trả lời: 6.1 a) R1 nối tiếp R2 thì Rtđ = 40 Ω ta thấy Rtđ lớn hơn mỗi điện trở thành phần. b) R1 // R2 thì R’tđ = 10 Ω ta thấy R’tđ nhỏ hơn mỗi điện trở thành phần. c). Rt® R 't ®. =4. 6.2: có hai cách mắc : R1nt R2 và R1 // R2 * Tổ chức tình huống học tập: GV: Nêu vấn đề dựa vào phần mở bài SGK. HS: Nhận thức vấn đề cần tìm hiểu..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động1. Tìm hiểu về công (10’) I. Xác định sự phụ thuộc của điện dụng dây dẫn và các loại dây trở vào một trong các yếu tố khác dẫn. nhau của dây dẫn. - Các đoạn dây dẫn trên khác nhau - Các dây dẫn khác nhau ở các yếu tố ở chỗ nào? . Chiều dài - Dự đoán xem các yếu tố này có . Tiết diện ảnh hưỏng đến điện trở của dây . Vật liệu làm dây dẫn dẫn không? Hoạt động 2. Xác định sự phụ (10’) II. Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn. thuộc của điện trở vào chiều dài 1. Dự kiến cách làm TN dây dẫn. - Đo điện trở của các dây dẫn có chiều dài l, 2l, 3l được làm từ cùng GV: Y/c HS dự kiến phương án một chất liệu. TN HS: Hoạt đồng cá nhân dự đoán 2. Thí nghiệm kiểm tra. - Hoạt động nhóm nhận đồ dùng Mắc mạch điện như sơ đồ hình vẽ tiến hành TN theo sự hướng dẫn - Lần lượt thay các dây dẫn khác của GV nhau - Đo U, I tính R - Đối chiếu kết quả với dự đoán * Nhận xét: Từ kết quả TN cho thấy GV: Quan sát hướng dẫn sửa sai dự đoán đã nêu là đúng. cho HS 3. Kết luận: (SGK). - Qua TN có thể chính thức rút ra kết luận gì? Hoạt động 3. Vận dụng. R 1 l1 = R 2 l2. (10’). HS: Hoạt động cá nhân áp dụng kiến thức vừa học trả lời các câu hỏi C2, C3, C4. III. Vận dụng C2. Đèn sáng yếu hơn vì R càng lớn thì I qua đèn càng nhỏ. C3. điện trở của cuộn dây R=. U =20 Ω I. Chiều dài cuộn dây: GV: Hướng dẫn HS thảo luận thống nhất đáp án đúng.. C4. Vì I1 = 0,25I2 =. l= I2 4. 20 4=40 m 2. nên điện trở. của đoạn dây dẫn thứ nhất lớn gấp 4 lần dây thứ hai, do đó l1 = 4I2 . 4. Củng cố ( 2’): GV: Yêu cầu HS trả lời một số câu hỏi:.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Nêu sự phụ thuộc của R vào l của dây dẫn, cách tiến hành TN HS: Trả lời, đọc ghi nhớ, “Có thể em chưa biết” 5. Hướng dẫn về nhà (1’): - Học bài, làm bài tập 7.1 -> 7.4 SBT - Xem trước bài sau: Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn. Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ giảng ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Ngày giảng: 9A:...../...... / 2012. Tiết 9 SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO TIẾT DIỆN DÂY DẪN. I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với tiết diện dây dẫn. - Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với tiết diện của dây dẫn 2. Kỹ năng: - Vận dụng sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào tiết diện của dây dẫn để giải thích một số hiện tượng trong thực tế liên quan đến điện trở của dây dẫn. 3. Thái độ: - Tích cực tự giác tinh thần hợp tác trong các hoạt động nhóm, ý thức bảo vệ đồ dùng thiết bị học tập. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Nghiên cứu bài, làm trước TN 2. Học sinh: Bộ đồ dùng như bài trước, khác các dây dẫn có cùng chiều dài, cùng chất nhưng khác nhau về tiết diện. III.Tiến trình tổ chức dạy - học 1. Ổn định tổ chức lớp (1’): 9A:…….../……, vắng:............................................................. 1. Kiểm tra bài cũ- tổ chức tình huống học tập (5’): * Kiểm tra bài cũ: - Nêu sự phụ thuộc của R vào chiều dài l của dây dẫn? Trả lời bài tập 7.1 SBT R1. 2. 1. . Trả lời: (Ghi nhớ SGK – bài 7.1 có : R = 6 = 3 ) 2 *Tổ chức tình huống học tập: GV: Nêu vấn đề dựa vào phần mở bài SGK. HS: Nghe và nhận thức vấn đề cần tìm hiểu. 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động1. suy nghĩ, dự đoán về (12.) I. Dự đoán sự phụ thuộc của điện.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> sự phụ thuộc của R vào tiết diện s của dây dẫn. HS: Tìm hiểu mạch điện 8.1 trả lời C1. trở vào tiết diện dây dẫn.. GV: Giới thiệu các R1, R2 hình 8.2 y/c hs thực hiện C2 và nêu dự đoán HS: - Hoạt động cá nhân trả lời C2 - Nêu dự đoán mối quan hệ R và S Hoạt động 2. Thí nghiệm ktra (12’) HS: Hoạt động nhóm nêu phương án thí nghiệm. - Mắc mạch điện theo sơ đồ hình 8.3 tiến hành TN và ghi các giá trị đo được vào bảng 1 sgk. - Làm tương tự với dây dẫn S2 - Tính tỉ số:. 2 S d2 = 2 so sánh với tỉ S d1. số. R R. từ kết quả bảng 1 sgk, đối. - Hoạt động cá nhân làm C4 GV: Hướng dẫn hs về nhà làm bt C5, C6.. C5. Còn có thể lập luận như sau: - Xét môt dây dẫn cùng loại dài. R R ; R= 2 3. C3. Tiết diện s tăng 2 lần thì đt R giảm 2 lần S tăng 3 lần thì R giảm 3 lần * Dự đoán: Điện trở của dây dẫn tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây. II. Thí nghiệm kiểm tra 1. Thí nghiệm - Lần 1: Với dây dẫn S1 - Lần 2: Với dây dẫn S2 Kquả đo. HĐT (V). Lần TN Dây dẫn tiết U1= diện S1 Dây dẫn tiết U2 = diện S2. CĐDĐ (A). ĐTDD ( Ω ). I1 =. R1 =. I2 =. R2 =. 2.. Nhận xét. chiếu với dự đoán và rút ra kết luận GV: Theo dõi, ktra và giúp đỡ các nhóm tiến hành TN ktra việc mắc mạch điện, đọc và ghi kết quả trong từng lần TN.. Hoạt động 3. Vận dụng HS: - Hoạt động cá nhân trả lời C3. R=. C1.. 2. S d2 R = = S d 21 R. 3. Kết luận: Điện trở của dây dẫn tỉ lệ với chiều dài của dây.. (12’). III. Vận dụng C3. Điện trở của dây thứ nhất lớn gấp ba lần điện trở của dây thứ hai. S. C4. R2 = R1 S =1,1 Ω C5. Dây thứ hai có chiều dài l=. l 2. Nên có điện trở lớn hơn 2 lần, đồng thời có tiết diện S2= 5S1 nên có điện trở nhỏ hơn 5 lần. Kết quả là dây thứ hai có điện trở 10 lần so với điện trở của dây thứ nhất:.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> l=50 m=. l 2. và có tiết diện. S = 0,1mm2 thì có điện trở là R=. R 2. - Dây dẫn dài l2 có tiết diện S = 0,5mm2 = 5S1 nên có điện trở: R R R= = =50 Ω 5 10. R=. R =50 Ω 10. C6. xét một dây sắt dài l2 = 50m = l1 4. có điện trở R1 = 120 Ω. thì. S phải có tiết diện là S= 4 vậy dây sắt dài l2 = 50m có điện trở R2 = 4 Ω thì phải có tiết diện là: S=S .. R S 120 2 2 = . = S= mm R 4 45 3 15. 4. Củng cố (3’): GV: Hệ thống bài và yêu cầu HS nêu nội dung cơ bản của bài. HS: Trả lời câu hỏi của GV, tự đọc Đọc ghi nhớ SGK và phần “Có thể em chưa biết” 5. Hướng dẫn về nhà (1’): - Học bài, hoàn thành vào vở các bài tập C5, C6 và làm thêm bài tập SBT. - Xem trước bài sau: Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn. * Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ giảng ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. Ngày giảng: 9A:...../...... / 2012. Tiết 10 SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO VẬT LIỆU LÀM DÂY DẪN. I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với vật liệu làm dây dẫn. - Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với vật liệu làm dây dẫn..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và vât liệu làm dây dẫn. - Nêu được các vật liệu khác nhau thì điện trở suất khác nhau. 2. Kỹ năng: - Vận dụng đươc công thức R = ρ. l s. để tính một đại lượng khi biết các đại. lượng còn lại. Giải thích được một số hiện tượng có liên quan đến điện trở của dây dẫn. 3. Thái độ: - Học tập nghiêm túc, tinh thần hợp tác nhóm, ý thức bảo vệ đồ dùng học tập. II. Chuẩn Bị 1. Giáo viên: Nghiên cứu bài, làm trước thí nghiệm 2. Học sinh:Mỗi nhóm một bộ đồ dùng như bài trước, ba dây dẫn cùng chiều dài, tiết diện nhưng được làm từ ba chất khác nhau. III. Tiến trình tổ chức dạy - học 1. Ổn định (1’): 9A:…….../……, vắng:............................................................. 2. Kiểm tra bài cũ (4’): - Nêu sự phụ thuộc của điện trở R vào tiết diện S của dây dẫn? Trả lời bài tập 8.1; 8.2 . Trả lời: Ghi nhớ SGK, bài tập 8.1 chọn A, bài 8.2 chọn C 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động1. Tìm hiểu sự phụ (12’) I. Sự phụ thuộc của điện trở vào thuộc của điện trở vào vật liệu vật liệu làm dây dẫn. làm dây dẫn. GV: Yêu cầu C1: chọn các dây dẫn có cùng chiều dài, cùng tiết diện nhưng khác chất HS: Đọc sgk hoạt động cá nhân trả liệu. lời C1, suy nghĩ phương án TN. 10’ 1. Thí nghiệm - Hoạt động nhóm tiến hành TN xác - Mắc mạch điện như sơ đồ 8.3 định điện trở của lần lượt của ba dây dẫn có cùng S, l nhưng khác nhau - Bảng kết quả TN như bài trước chất liệu. 2. Kết luận - Từ kết quả rút ra nhận xét Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào GV: Quan sát hướng dẫn hs tiến vật liệu làm dây dẫn. hành TN, thảo luận thống nhất kết quả, rút ra kết luận. Hoạt động 2. Tìm hiểu về điện trở (12’) II. Điện trở suất- công thức tính suất và công thức tính điện trở. điện trở. HS: Đọc sgk thông tin về điện trở 1. Điện trở suất: (sgk) suất gồm KN, kí hiệu, đơn vị. - Kí hiệu: ρ.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> GV: Giới thiệu bảng điện trở suất ở 200C của một số chất. HS: áp dụng giải bt C2.. - Đơn vị: ôm mét ( Ω .m ) 0,5 .10 Ω. m C2: R= 1. 10 m =0,5 Ω 2. Công thức tính điện trở C3: Bảng 2: R ¿ ρ. - Hoạt động cá nhân thực hiện C3 theo từng bước như bảng 2.. R=ρ . l l R= ρ S. - Rút ra kết luận về CT tính điện trở.. 3. Kết luận R= ρ. - Hoạt động cá nhân trả lời C3:. Hoạt động 3. Vận dụng HS: Hoạt động cá nhân làm bt C4 Y/c HS tóm tắt nêu y/c của bài tập - Vài em nêu hướng giải - Tham gia thảo luận thống nhất kết quả. (12’). l s. III. Vận dụng C4: S = 3,14. (0,5.10-3)2 =3,14. 0,25.10-6 l 1,7 .10 . 4 R= ρ = =0 ,087 Ω s 3 ,14 . 0 , 25 .10. C5: Điện trở dây nhôm: R = 2,8.10 -8.2.10 – 6 = 0,056 Ω Điện trở của dây ni kê lin: R=0,4 .10. GV: Cho HS suy nghĩ nêu hướng giải của C5; C6 để về nhà các em hoàn thành lời giải.. 8 =25 ,5 Ω π (0,2. 10). Điện trở của dây đồng: R=1,7 . 10. 400 =3,4 Ω 2 .10. C6: chiều dài dây tóc: −10. l=. R. S 25 . π . 10 = =0 ,1428 m=14 ,3 cm −8 ρ 5 .5 . 10. HS: Ghi tóm tắt lời giải của GV và ghi nhớ các hướng dẫn cần thiết. 4. Củng cố (3’): GV: Yêu cầu HS Trả lời một số câu hỏi - Đại lượng nào cho biết sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn ? - Căn cứ vào đâu để nói chất này dẫn nhiệt tốt, chất kia dẫn nhiết kém? Nêu công thức biểu thị sự phụ thuộc đhoi HS: Trả lời câu hỏi và ghi nhớ kiến thức cơ bản. 5. Hướng dẫn về nhà (1’):.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Học thuộc ghi nhớ, làm bài tập C5, C6 SGK, bài tập 9.1 – 9.3 SBT. - Xem trước bài sau : Biến trở- điện trở dùng trong kĩ thuật. * Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ giảng ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Kí duyệt của tổ chuyên môn: Ngày.......tháng.........năm 2012 ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .............................................................................................................................. TPCM. Lương Thị Quỳnh Như. Ngày giảng: 9A:...../...... / 2012. Tiết 11 BIẾN TRỞ - ĐIỆN TRỞ DÙNG TRONG KĨ THUẬT. I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Nhận biết được các loại biến trở - Giải thích được nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy.. 2. Kỹ năng:.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Sử dụng được biến trở con chạy để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch 3. Thái độ: - Tích cực tự giác, tinh thần hợp tác nhóm, ý thức bảo vệ thiết bị học tập. II. Chuẩn Bị 1. Giáo viên: Nghiên cứu bài, chuẩn bị một số biến trở, điện trở. 2. Học sinh:Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. Tiến trình dạy tổ chức dạy - học 1. Ổn định (1’): 9A:…….../……, vắng.............................................................. 2. Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra viết (15’): CH: Phát biểu và viết biểu thức thể hiện mối liên hệ của điện trở vào chiều dài, tiết diện và bản chất dây dẫn, nêu rõ các đại lượng trong ct? Chữa 8.3 .TL: - Phát biểu: Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài, tỉ lệ nghịch với tiết diện và phụ thuộc bản chất của dây. (4đ) l - Biểu thức liên hệ R= ρ. S trong đó l là chiều dài dây dẫn (m), S là tiết diện dây. dẫn (m2),. ρ. là điện trở suất ( Ω m ) (3đ). S Bài tập 8.3 vì S=10 nên R2 = 10R1 = 85 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò TG (8 ’) Hoạt động1. Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của biến trở. HS: Hoạt động cá nhân đọc SGK trả lời C1 để nhận dạng các loại biến trở. 6’. Ω. (3đ) Nội dung. HS: Hoạt động cá nhân đọc SGK, quan sát hình 10.2 để nhận dạng kí hiệu sơ đồ của biến trở đồng thời mô tả hđ của biến trở.. I. Biến trở 1. Tìm hiểu cấu tạo của biến trở. C1: C2: Biến trở không có t/d thay đổi điện trở .vì khi đó nếu dịch chuyển con chạy C thì dòng điện vẫn chạy qua toàn bộ cuộn dây của biến trở và con chạy sẽ không có t/d làm thay đổi chiều dài cuộn dây có dòng điện chạy qua. C3: Điện trở của mạch có thay đổi vì khi đó con chạy C có t/d làm thay đổi chiều dài cuộn dây có dòng điện chạy qua. (10’) C4: khi dịch chuyển cuộn dây thì sẽ làm thay đổi chiều dài cuộn dây có dòng điện chạy qua.. Hoạt động 2. Sử dụng biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện.. 2. Sử dụng biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.. - Hoạt động nhóm thực hiện C2 và C3 để tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của biến trở. - Trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV GV: Hướng dẫn HS quan sát tìm hiểu..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> HS: Hoạt động cá nhân thực hiện C5 HS: Hoạt động nhóm nhận đồ dùng thực hiện C6 . - Mắc mạch điện theo sơ đồ hình 10.3. - Thực hiện các bước theo hdẫn SGK - Trả lời các ý của câu C6, rút ra kết luận. (5’) GV: Kiểm tra các nhóm làm TN, hướng dẫn hs thảo luận thống nhất kết quả. HS: Rút ra kết luận nắm được tác dụng của biến trở và cách dùng biến trở để điêù chỉnh cường độ dòng điện. .. C5:. Hoạt động 3. Nhận dạng hai loại (3’) biÕn trë. HS: - Hoạt động cá nhân thực hiện y/c cña C7 - Gi¶i thÝch v× sao líp than hay líp kim lo¹i máng l¹i cã ®iÖn trë lín? - Hoạt động cá nhân thực hiện C8 để nhËn biÕt hai lo¹i ®iªn trë trong kÜ thuËt.. II. Các điện trở dùng trong kĩ thuật C7: Lớp than hay lớp kim loại mỏng đó có thể có điện trở lớn vì tiết diện S. Hoạt động 4. Vận dụng HS: Hoạt động cá nhân làm các câu C9, C10. GV: Cã thÓ gîi ý nÕu hs gÆp khã kh¨n Nh C10.. C8: (SGK). - TÝnh chiÒu dµi cña d©y ®iÖn trë cña biÕn trë nµy. - Từ đó tính số vòng dây của biến trë. C6: - Đóng ctắc dịch chuyển con chạy C về M thì đèn sáng hơn vì cđdđ trong mạch tăng. - Dịch chuyển con chạy về phía M. 3. Kết luận (SGK - Tr29). của chúng rất nhỏ, theo ct. R= ρ. l S. thì khi S rất nhỏ thì R có thể rất lớn.. III. Vận dụng C9: C10: - Chiều dài của dây dẫn: R. S 20 . 0,5. 10 l= = = 9,091m ρ. 1,1. 10. - Số vòng dây của biến trở: l 9 , 091 N= = =145 vßng πd. 3 , 14 . 0,2. 4. Củng cố (2’) GV: Y/c HS nhắc lại các kiến thức cơ bản thể hiện phần ghi nhớ gồm: - Cấu tạo của biến trở. - Cách mắc biến trở vào mạch điện. HS: Trả lời câu hỏi của GV và đọc ghi nhớ SGK, “Có thể em chưa biết” 5. Hướng dẫn về nhà (1’).

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Học bài, làm bài tập C9, C10 (SGK), bài tập 10.1-> 10.4 SBT, - Xem trước bài sau: Bài tập vận dụng định luật ôm……….. * Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ giảng ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Ngày giảng: 9A:...../...... / 2012. Tiết 12 BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM VÀ CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN. I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Ôn tập định luật ôm với các đọan mạch nối tiếp, song song và hỗn hợp. - Củng cố công thức tính điện trở của dây dẫn theo chiều dài, tiết diện và điện trở suất của vật liệu làm dây dẫn. 2. Kỹ năng: - Vận dụng được định luật ôm và công thức. R= ρ.. l S. để giải bài toán về mạch. điện sử dụng với hiệu điện thế không đổi trong đó có lắp một biến trở. 3. Thái độ: - Học tập nghiêm túc, yêu thích môn học II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Giải các bài tập để chủ động hướng dẫn học sinh. 2. Học sinh:Thực hiện hướng dẫn tiết trước, chuẩn bị phiếu học tập cá nhân, phiếu học tập nhóm. III. Tiến trình dạy - học 1. Ổn định (1’): 9A:…….../……, vắng.............................................................. 2. Kiểm tra bài cũ (4’): Điện trở của dây dẫn phụ thuộc ntn vào chiều dài, tiết diện và điện trở suất của vật liệu làm dây dẫn? Viết công thức thể hiện sự phụ thuộc đó. .Trả lời: (Ghi nhớ SGK) 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung (12’) Bài 1 Hoạt động1. Giải bài tập1 HS: Hoạt động cá nhân tự giải bt này theo hướng dẫn a) Tìm hiểu và phân tích đầu bài để từ đó xác định các bước giải bt.. Cho biết: U = 220V L = 30m; s = 0,3mm2 = 0,3.10-6m2 ρ =1,1.10-6 Ω m I=?.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Bài giải. l 30 R= ρ =1,1. 10 =110 Ω S 0,3. 10. b) Tính điện trở của dây dẫn R= ρ. l s. Cường độ dòng điện:. c) Tính cường độ dòng điện chạy. I=. U 220 = =2 A R 110. U qua dây dẫn. I = R (12’) d) Đảo bài chấm điểm theo đáp án GV: Nhận xét,chốt lại công thức tính và cách trình bày lời giải Bài 2 Hoạt động 2. Giải bài tập2 Bài giải HS: Đọc đề tìm hiểu phân tích đề Suy nghĩ nêu cách giải cho từng ý a) Tính điện trở R2. U U 12 Vì I = R → R= I = 0,6 =20 Ω Mà Rtđ = R2 + R1. a) R2 trong trường hợp trên được tính ntn? ( R=R+ R ) => tính Rtđ theo U,I từ đó suy ra R2=Rtđ-R1. Nên R2 = Rtđ - R1 = 20 - 7,5 = 12,5 Ω. GV: Ghi bảng lời giải của bt và yêu cầu HS tìm cách giải khác cho từng ý. TDụ để tính R2 có thể tính U1=I.R1 U U2 = U - U1=> R= I. b) Tiến hành tương tự ý a. (12’). b) Tính chiều dài dây dẫn l=. RS 30. 10 = =75 m ρ 0,4 . 10. RS - Tính l= ρ - Đổi S = 1mm2= 10-6m2. Hoạt động 3. Giải bài tập3 HS: Đọc đề GV: Hướng dẫn HS phân tích đề HS: Hoạt động nhóm giải bài tập dựa trên gợi ý của giáo viên và SGK. - Báo cáo kết quả và tham gia thảo luận trước lớp. * Các bước giải: a) Tính RMN theo các bước - Tính R12. Bài 3 Bài giải a) Tính điện trở của đoạn mạch MN R.R - Ta có R= R+ R =360 Ω - Điện trở của dây dẫn:. l 200 Rd=ρ =1,7 . 10 . =17 Ω S 0,2. 10. Vậy điện trở của đoạn mạch: RMN = R12 + Rd = 377 Ω.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Tính điện trở Rd của dây nối - tính RMN của đoạn mạch gồm: Rd nt (R1//R2). U 220 b) I = R =377 =0 ,584 A. b) Tính hiệu điện thế đặt vào mỗi U=U =U −U =220 − I . R=210 V đèn - TÝnh I dßng mach chÝnh => U1 vµ U2 - T×m c¸ch gi¶i kh¸c cho mçi ý 4. Củng cố (4’): GV hệ thống bài yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức cơ bản gồm công thức tính R, tính chất của đoạn mạch nối tiếp, song song. - Nêu tính chất của đoạn mạch nối tiếp - nêu tính chất của đoạn mạch song song - Nếu có n điện trở bằng nhau mắc // thì điện trở tương đương của chúng được tính như thế nào ? HS trả lời câu hỏi của GV, ghi nhớ kiến thức cơ bản 5. Hướng dẫn về nhà (1’): - Học thuộc ghi nhớ. - Làm bài tập11.1=> 11.4 SBT - Xem trước bài sau: Công suất điện * Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ giảng ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. Ngày giảng: 9A:...../...... / 2012. Tiết 13 CÔNG SUẤT ĐIỆN. I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Nêu được ý nghĩa số vôn, số oát ghi trên dụng cụ điện. - Viết được công thức. tính công suất điện P = UI. 2 Kỹ năng: - Xác định được công suất của một dụng cụ điện bằng vôn kế và am pe kế. - Vận dụng công thức công suất P = UI đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng. 3. Thái độ: - Học tập tích cực, tự giác, tinh thần hợp tác nhóm và ý thức bảo vệ, giữ gìn đồ dùng học tập. II. Chuẩn bị.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> 1. Giáo viên: Xem kĩ bài soạn, chuẩn bị một số bóng đèn với các công suất khác nhau. 2. Học sinh:Mỗi nhóm - 1 bóng đèn 12V- 3 W(hoặc 6V-3W) - 1 nguồn điện 6V hoặc 12V - 1 biến trở 20 Ω - 2A - Vôn kế, am pe kế, khóa, công tắc III. Tiến trình dạy - học 1. Ổn định (1’): 9A:…….../……, vắng............................................................. 2. Kiểm tra bài cũ: (4’): GV: Kiểm tra bài tập về nhà của HS (Bài 11.1: R3 = 5; S = 0,29m2: bài 11.2- Rb =2,4; Rma . x=15 Ω ; d = 0,26mm) 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động1. Tìm hiểu công suất (12’) I.Công suất định mức của các dụng định mức của dụng cụ điện. cụ điện 1. Số vôn và số oát ghi trên mỗi HS: Hoạt động cá nhân thực hiện dụng cụ điện. các hoạt động sau. a) Tìm hiểu số vôn, số oát ghi trên các dụng cụ điện. C1: Với cùng hiệu điện thế, đèn có số GV: Yêu cầu HS oát lớn hơn thì sáng mạnh hơn. - Quan sát đọc số vôn, số oát ghi trên mỗi d/c điện hoặc trên hình C2: oát là đơn vị của công suất vẽ. 1W = 1J/s Tiến hành TN ảo như sơ đồ 12.1 trên máy tính. HS: Quan sát TN của GV và nhận xét mức độ hoạt động mạnh yếu khác nhau của một vài d/c điện có cùng số vôn nhưng số oát khác nhau. - Trả lời C1 - Vận dụng kt lớp 8 để trả lời C2 b) Tìm hiểu ý nghĩa số oát ghi trên các dụng cụ điện. GV: Y/c HS nêu ý nghĩa số oát ghi trên bóng đèn hay trên d/c điện. HS: Trả lời và vài em nhắc lại ý nghĩa này. 2.Ý nghĩa của số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện. (SGK tr 34) C3: - Cùng một đèn khi sáng mạnh thì có công suất lớn hơn. - Cùng một bếp điện khi nóng ít hơn thì có công suất nhỏ hơn..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Hoạt động cá nhân trả lời C3 Hoạt động 2. Tìm hiểu công thức (12’) II.Công thức tính công suất điện 1. Thí nghiệm tính công suất điện. (Hình 12.2 sgk) GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân 2. Công thức tính - Đọc mục II, nêu mục tiêu của TN được trình bày trong SGK. P = - Nêu Các bước tiến hành TN hình 12.2 SGK UI - GV Tiến hành thí nghiệm ảo để Trong đó: có kết quả như bảng 2 SGK. P đo bằng oát (W) - Từ kquả TN yêu cầu HS thực U đo bằng vôn (V) hiện C4 và kết luận về công thức I đo bằng Am pe (A) tính công suất điện như SGK. HS: Hoạt động cá nhân thực hiện y/c của GV để nắm được ct tính công suất điện sau đó vận dụng kt để trả lời C5. C5: 2. .. P = UI = I.Rt =I R P = UI = U UR = UR. .. GV: Gợi ý có thể dùng định luật ôm để biến đổi từ công thức P = UI thành các công thức cần có.. (12’) III.Vận dụng C6: -Vì P = HS: Hoạt động cá nhân làm câu C6 P 75 và C7, nếu còn thời gian làm C8 I= = =0 ,341 A Hoạt động 3. Vận dụng. U. - Tham gia thảo luận trước lớp, trả lời các câu hỏi GV yêu cầu. GV: Theo dõi để lưu ý HS khi cần thiết hướng dẫn các em thảo luận thống nhất đáp án.. UI. nên. 220. - Có thể dùng cầu chì loại 0,5A cho bóng đèn này vì nó đảm bảo cho đèn hoạt động bt và sẽ nóng chảy tự động ngắt mạch khi đoản mạch. C7: P = UI = 12.0,4 = 4,8W R=. U 12 = =30 Ω I 0,4. C8.. P = 1000 W = 1KW. 4. Củng cố (4’): GV: Yêu cầu hs trả lời một số câu hỏi - Trên một bóng đèn có ghi 12V- 5W cho biết ý nghĩa các con số ghi trên bóng. - Bằng cách nào có thể xác định công suất của một đoạn mạch khi có dòng điện chạy qua ?.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> HS: Trả lời câu hỏi của GV và đọc ghi nhớ SGK, “Có thể em chưa biết” 5. Hướng dẫn về nhà (1’): - Học bài, làm bài tập 12.1 -> 12.5 SBT - Xem trước bài sau: Điện năng- công của dòng điện.. Ngày giảng: 9A:...../...... / 2012. Tiết 14 ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN. I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Nêu được một số dấu hiệu chứng tỏ dòng điện mang năng lượng. - Chỉ ra được các dạng năng lượng khi đèn điện, bếp điện, bàn là điện, nam châm điện, động cơ điện hoạt động. - Viết được công thức tính điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch điện. 2. Kỹ năng: - Vận dụng công thức A = P.t = U.I.t đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng. 3. Thái độ: - Học tập tích cực, tự giác, tinh thần hợp tác nhóm và ý thức bảo vệ, giữ gìn đồ dùng học tập. II. Chuẩn Bị 1. Giáo viên: Nghiên cứu kĩ bài và chuẩn bị cho cả lớp một công tơ điện nếu có. 2. Học sinh: Thực hiện các hướng dẫn tiết trước. III. Tiến trình tổ chức dạy - học 1. Ổn định: (1’) 9A:…….../……, vắng.............................................................. 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) - Một bóng đèn có ghi 220V- 75W, nêu ý nghĩa của các con số đó. - Nêu công thức tính công suất điện của một đoạn mạch. . Trả lời: 220V là hiệu điện thế định mức cần đặt vào đèn để đèn sáng bt, khi đó đèn tiêu thụ công suất định mức là 75W. . Công thức tính : (SGK) 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động1. Tìm hiểu năng lượng (5’) I. Điện năng của dòng điện. 1. Dòng điện có mang năng HS: Hoạt động cá nhân đọc SGK và lượng trả lời C1 để phát hiện dòng điện có C1. Dòng điện có khả năng thực năng lượng hiện công hoặc làm thay đổi nhiệt năngcủavật năng GV: Thông báo kết luận như SGK. lượng của dòng điện được gọi là điện năng..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Hoạt động2. Tìm hiểu sự chuyển (12’) 2. Sự chuyển hóa điện năng hóa điện năng thành các dạng năng thành các dạng năng lượng khác. lượng khác khác. HS: Hoạt động nhóm trả lời C2, cử C2. đại diện báo cáo kết quả. - Bóng đèn dây tóc: Điện năng được biến đổi thành nhiệt năng và HS: Hoạt động cá nhân trả lời C3 chỉ năng lượng ánh sáng. ra phần năng lượng nào được biến - Đèn LED: Thành năng lượng ánh đổi từ điện năng là có ích. sáng và nhiệt năng. - Nồi cơm điện và bàn là: Nhiệt năng và năng lượng ánh sáng. - Vài em nêu kết luận và nhắc lại KN - Quạt điện, máy bơm nước: Cơ hiệu suất đã học từ lớp 8. năng và nhiệt năng. 3. Kết luận: Điện năng có thể chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác, trong đó có nhiệt lượng có ích và phần nhiệt lượng vô ích. H=. A A. Hoạt động 3. Tìm hiểu công của (12’) II. Công của dòng điện 1. Công của dòng điện dòng điện, công thức tính và dụng (sgk) cụ đo công của dòng điện. GV: Thông báo về công của dòng A điện C4. P= t HS: Hoạt động cá nhân thực hiện C4 C5. Vì A = P.t mà P = UI => A= nêu trước lớp quan hệ giữa công A và UIt công suất P. HS: Hoạt động cá nhân trả lời C5 Trong đó: U đo bằng vôn, t đo trình bày cách suy luận ct tính công bằng giây thì công A đo bằng Jun của dđiện. (J). - Nêu đơn vị của từng đại lượng trong 1J = 1Ws =1V.A.s công thức trên. HS: Hoạt động cá nhân đọc phần giới Ngoài ra công còn được đo bằng thiệu về công tơ điện trong SGK và đơn vị ki lô oát giờ (KWh) thực hiện C6. GV: Cho HS quan sát công tơ điện thật hoặc quan sát hình vẽ SGK. III. Vận dụng (7’) C7. Hoạt động 4. Vận dụng A = 0,075.4 = 0,03KWh Số đếm của công tơ điện là 0,3 số HS: Hoạt động cá nhân thực hiện C7, C8.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Vài em nêu kquả tìm được GV: Theo dõi hdẫn nhắc nhở sai sót và gợi ý cho các em gặp khó khăn, hướng dẫn các em tham gia thảo luận.. C8. A = 1,5 KWh =5,4.106J 1,5 P= =0 , 75 KW= 750W 2. 4. Củng cố (4’): GV: Yêu cầu HS trả lời một số câu hỏi - Nêu công thức tính công của dòng điện - Điện năng thường được đo bằng dụng cụ nào? mỗi số đếm của công tơ điện cho biết gì? HS: Trả lời câu hỏi của GV và đọc ghi nhớ SGK, đọc “Có thể em chưa biết” 5. Hướng dẫn học ở nhà (1’): - Học bài, làm bài tập 13.1 -> 13.5 SBT - Xem trước bài sau: Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng. * Kí duyện của tổ chuyên môn: Ngày……/......./........... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ........................................................................................................................... TTCM Lương Thị Quỳnh Như Ngày giảng: 9A:...../...... / 2012. Tiết 15 BÀI TẬP VỀ CÔNG SUẤT ĐIỆN VÀ ĐIỆN NĂNG SỬ DỤNG. I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Củng cố các kiến thức về định luật ôm với các loại đoạn mạch và các kiến thức về công suất và điện năng tiêu thụ. 2. Kỹ năng - Vận dụng được các công thức tính công, điện năng, công suất đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng. 3. Thái độ - Học tập tích cực, tự giác, tinh thần hợp tác trong các hoạt động nhóm.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> II. Chuẩn Bị 1. Giáo viên: Giải các bài tập để chủ động hướng dẫn học sinh 2. Học sinh: Ôn tập kt, làm bài tập theo hướng dẫn tiết trước III. Tiến trình tổ chức dạy - học 1. Ổn định (1’) 9A:…….../……, vắng................................................................ 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) -Tại sao nói dòng điện có mang năng lượng? Công của dòng điện sản ra trong một đoạn mạch được tính ntn? - Trả lời bt 13.1; 13.2 ( Đáp số 13.1 B; 13.2 C ) 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động1. Giải bài tập 1 (9’) Bài 1 Tóm tắt HS: Đọc đề bài, Tóm tắt đề U = 220V; I = 341mA = 0,341A GV: Ghi bảng tóm tắt đề a) R = ? ; P =? b) t = 4.30 = 120h => A = ? HS: Hoạt động cá nhân giải bài tập Bài giải này Điện trở của đèn - Đảo bài, chấm điểm theo đáp án của GV GV: Chốt lại cách giải và đổi đơn vị 1J=1Ws và 1số=1kwh. Hoạt động 2. Giải bài tập 2 (9’) HS: Hoạt động cá nhân giải bt2 theo các bước: - Tính chỉ số A - Tính điện trở và công suất tiêu thụ - Công của dòng điện sản ra trên toàn mạch và trên biến trở.. GV: Quan sát, hướng dẫn học sinh khi các em gặp sai sót. Hướng dẫn các em tham gia thảo luận thống nhất đáp án.. R=. U 220 = =645 I 0 , 341. Ω. Công suất của đèn. P=UI=220 . 0 ,341=75 W. b) Điện năng tiêu thụ A=Pt=75 . 120=9000 Wh = 9KWh. Bài 2 Bài giải a) Đèn sáng bình thường số chỉ của Am pe kế bằng cđ d đ định mức của đèn I=. P 4,5 = =0 , 75 A U 6. b) Ub = U – Uđ = 9- 6 = 3V R=. U 3 = =4 Ω I 0 , 75. c) Công sản ra trên biến trở Ab = Pb.t = 1350 J Công sản ra của toàn mạch là: Am= (4,5+2,5).600 =4050J.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Hoạt động 3. Giải bài tập3 (9’) GV: Yêu cầu HS đọc đề, phân tích tóm tắt đề dưới sự hdẫn của GV HS : Tóm tắt đề, hoạt động cá nhân giải bt theo các bước a) Vẽ sơ đồ mạch điện b) Tính Rtđ c) Tính công tiêu thụ trong 1h của đoạn mạch.. Bài 3 a) Sơ đồ. U. 220. b) Rtđ = P =100 =484 Ω 220. Rb = 1000 =48 , 4 Ω Rtđ =. R.R =44 Ω R+ R. c) A = P.t = (1000 + 300).3600 GV: Hướng dẫn HS báo cáo kết quả, =396000J tham gia thảo luận thống nhất đáp = 1,1KWh án. - Yêu cầu hs tìm cách giải khác cho bài tập. 4. Củng cố (4’): GV: Yêu cầu HS nhắc lại các công thức tính công, công suất: P=U . I =I R=. U R. ; A= UIt = P.t. 5. Hướng dẫn về nhà (1'): - Giải lại các bài tập, làm bài tập SBT - Xem trước bài sau: Thực hành- trả lời câu hỏi, chuẩn bị mẫu báo cáo thí nghiệm.. Ngày giảng: 9A:...../...... / 2012. Tiết 16 THỰC HÀNH. XÁC ĐỊNH CÔNG SUẤT CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN I. Mục tiêu 1.Kiến thức: - Xác định được công suất của các dụng cụ điện bằng vôn kế và am pe kế 2. Kỹ năng: - Tiến hành được thí nghiệm xác định công suất của một số dụng cụ điện. 3. Thái độ: - Học tập tích cực, tự giác, tinh thần hợp tác nhóm và ý thức bảo vệ, giữ gìn đồ dùng học tập. II. Chuẩn Bị.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> 1. Giáo viên: Nghiên cứu bài, làm trước thí nghiệm, giúp hs chuẩn bị đồ dùng thí nghiệm 2. Học sinh: Mỗi nhóm - Một nguồn 6V, công tắc, dây nối, am pe kế, vôn kế, - Một bóng đèn 2,5V- 1W - Một biến trở 20 Ω - 2A III. Tiến trình tổ chức dạy - học 1. Ổn định: (1’) 9A:…….../……, vắng.............................................................. 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của hs phần chuẩn bị ở nhà gồm trả lời câu hỏi và chuẩn bị mẫu báo cáo thí nghiệm. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động1. Trình bày việc chuẩn (12’) I. Trả lời câu hỏi- xác định mục bị báo cáo thực hànhđích thí nghiệm GV: Làm việc với cả lớp để kiểm tra 1.Trả lời câu hỏi việc chuẩn bị lí thuyết của HS. HS: vài em trả lời câu hỏi chuẩn bị 2.Mục đích thí nghiệm khi GV yêu cầu. Hoạt động 2. Thực hành xác định (20’) II. Nội dung thực hành công suất của bóng đèn. 1. Xác định công suất của bóng HS: Thảo luận theo nhóm để nêu đèn với các hiệu điện thế khác được cách tiến hành TN xác định nhau. công suất của bóng đèn. a) Mắc mạch điện như sơ đồ hình 15.1 đặt biến trở ở giá trị lớn nhất. - Từng nhóm thực hiện các bước b) Đóng công tắc, điều chỉnh biến như hướng dẫn SGK trở để có chỉ số U1,, I1 c) Trong hai lần đo tiếp theo điều chỉnh biến trở để vôn kế lần lượt có GV: Kiểm tra các, hướng dẫn các số chỉ tương ứng U2, U3 , I2, I3 tương nhóm hs mắc đúng am pe kế và vôn ứng vào bảng 1 kế. d) rút ra nhận xét về sự thay đổi của công suất bóng đèn khi hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn tăng hoặc - Chú ý dùng biến trở để điều chỉnh giảm hiệu điện thế theo yêu cầu Hoạt động 3. Hoàn chỉnh báo cáo (8’) thí nghiệm và nộp bài. HS: Hoạt động cá nhân hoàn thành báo cáo thí ngiệm. 4. Củng cố (2’). III. Hoàn thành báo cáo thí nghiệm ( Mẫu báo cáo thí nghiệm sgk ).

<span class='text_page_counter'>(39)</span> GV: Thu bài, nhận xét ý thức làm việc của các nhóm, tuyên dương các nhóm làm tốt và nhắc nhở các nhóm chưa làm tốt. - Thông báo điểm ý thức thái độ trong giờ thực hành của từng HS. - Yêu cầu HS thu dọn đồ dùng và vệ sinh khu vực thực hành. 5. Hướng dẫn học ở nhà (1’) - Xem trước bài sau : Định luật Jun- Len Xơ. Ngày giảng: 9A:...../...... / 2012. Tiết 17 ĐỊNH LUẬT JUN – LEN XƠ. I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Jun- Len xơ. 2. Kỹ năng: - Vận dụng được định luật Jun- Len – xơ để giải thích các hiện tượng đơn giản có liên quan. 3. Thái độ: - Học tập tích cực, tự giác, tinh thần hợp tác nhóm trong học tập. II. Chuẩn Bị: 1. Giáo viên: Nghiên cứu kĩ bài 2. Học sinh: Học sinh thực hiện hướng dẫn tiết trước.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> III. Tiến trình tổ chức dạy - học 1. Ổn định (1’) 9A:…….../……, vắng.............................................................. 2. Kiểm tra bài cũ: (không – giờ trước thực hành) 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động1. Tìm hiểu sự biến (12’) I. Trường hợp điện năng biến đổi đổi điện năng thành nhiệt năng. thành nhiệt năng. GV: Yêu cầu HS 1. Một phần điện năng biến đổi - Kể tên một số dụng cụ điện trong thành nhiệt năng. đó một phần điện năng được biến Ví dụ: (Sgk) đổi thành nhiệt năng. - Kể tên một số d/c trong đó toàn bộ điện năng bđổi thành nhiệt 2.Toàn bộ điện năng được biến đổi năng. thành nhiệt năng Hs: Thực hiện các yêu cầu của Gv Ví dụ: Bóng điện, ấm điện… Hoạt động 2. Xây dựng biểu thức (12’) II. Định luật Jun- Len xơ biểu thị định luật Jun- Len xơ 1. Hệ thức của định luật GV: Nêu vấn đề trường hợp điện năng biến đổi hoàn toàn thành - Trong trường hợp điện năng biến nhiệt năng thì nhiệt lượng tỏa ra đổi hoàn toàn thành nhiệt năng thì trên dây dẫn được tính như thế nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn được nào? xđ - Yêu cầu HS viết công thức tính Q = I2Rt điện năng tiêu thụ theo I, R, t và áp dụng định luật BTVCHNN HS:Nghe và thực hiện các yêu cầu của GV Hoạt động3. Xử lí kết quả TN kiểm tra. (12’) 2. Xử lí kết quả của TN kiểm tra GV: Yêu cầu HS nghiên cứu sgk - Kết quả TN sgk - Tính điện năng A theo công thức C1. đã viết trên đây (C1 ) A = I2Rt = (2,4)2.5.300 = 8640J. - Viết ct và tính nhiệt lượng Q1 và C2. Q2 Tính nhiệt lương Q= Q1+ Q2 Nhiệt lượng nước nhận được là - So sánh Q với A . (C3) Q1= m c Δt = 4200.0,2.9,5 = 7980J Nhiệt lượng bình nhôm nhận được HS: Đọc phần mô tả TN sgk hình Q2 = c m Δt =880. 0 , 078 . 9,5=652 , 08 J 16.1 và các dữ kiện thu được từ Nhiệt lượng nước và bình nhận được TN kiểm tra . trả lời các câu hỏi là C1, C2, C3 Q= Q1+ Q2 = 8 632,08J C3. Ta thấy Q A Nếu tính cả phần nhiệt lượng tỏa ra.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> môi trường xq thì Q=A Hoạt động4. Phát biểu định luật Jun- Len xơ (12’) 3. Phát biểu định luật (SGK trang 45) GV:Thông báo mối quan hệ mà Hệ thức: định luật Jun- Len xơ đề cập tới Q = I2Rt Trong đó: HS: Phát biểu bằng lời định luật I đo bằng am pe này và nêu tên đơn vị của mỗi đại R đo bằng ôm lượng có mặt trong định luật trên t đo bằng giây. Hoạt động 5. Vận dụng HS: Hoạt đông cá nhân trả lời C4 (áp dụng định luật suy luận xem nhiệt lượng ở dây tóc bóng đèn và ở dây nối khác nhau do yếu tố nào ) HS: hoạt động cá nhân thực hiện C5 - Tính nhiệt lượng cần để đun sôi nước theo khối lượng nước, nhiệt dung riêng và độ tăng nhiệt độ - Viết ct tính điện năng tiêu thụ trong thời gian t để tỏa ra nhiệt lượng cần cung cấp trên đây - Từ đó tính thời gian t cần dùng để đun sôi nước. GV: Quan sát và hướng dẫn HS khi cần thiết, hướng dẫn HS tham gia thảo luận thống nhất đáp án.. * Chú ý : Nếu Q đo bằng ca lo thì Q = 0,24I (12’) III. Vận dụng C4. Dòng điện chạy qua dây tóc và dây nối có cùng cường độ vì chúng được mắc nối tiếp với nhau. Theo ĐL Jun- Len xơ nhiệt lương tỏa ra trên dây tóc và dây nối tỉ lệ với điện trở cuả từng đoạn dây. Dây tóc có điện trở lớn nên nhiệt lượng tỏa ra nhiều , còn dây nối có đt nhỏ nên nh lương tỏa ra ít … C5. Theo định luật BTNN A = Q hay Pt = cm(t − t) Từ đó suy ra thời gian đun sôi nước là: t=. cm(t − t) 4200 .2 . 80 = =672 s P 1000. 4. Củng cố (3’): GV: Y/c học sinh. Phát biểu định luật Jun - Len xơ. Viết biểu thức của định luật HS: trả lời câu hỏi của GV và đọc “Có thể em chưa biết” 5. Hướng dẫn về nhà (1’): - Học bài, làm bài tập SBT - Xem trước bài sau: Bài tập vận dụng định luật Jun- Len xơ.. Ngày giảng: 9A:...../...... / 2012. Tiết 18.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT JUN – LEN XƠ I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Vận dụng được định luật Jun- Len xơ để giải các bài tập về tác dụng nhiệt của dòng điện 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng tính toán các đại lượng trong công thức Q = I2Rt. - Kĩ năng trình bày lời giải cho các bài tập vật lí. 3. Thái độ: - Thái độ tích cực, tư duy lo gic trong quá trình giải bài tập. II. Chuẩn Bị 1. Giáo viên: Nghiên cứu kĩ các bài tập sgk và bài tập sách bài tập để chủ động trong việc hướng dẫn học sinh. 2. Học sinh: Thực hiện các hướng dẫn tiết trước III. Tiến trình tổ chức dạy - học 1. Ổn định (1’): 9A:…….../……, vắng.............................................................. ........... 2. Kiểm tra bài cũ (3’): - Phát biểu và viết biểu thức của định luật Jun- Len xơ với Q đo bằng (J) và với Q đo bằng (cal). . Trả lời: Ghi nhớ SGK 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động1. Giải bài tập 1 (14’) Bài tập1 GV: Yêu cầu Hs đọc kĩ, tóm tắt đề Bếp điện: R = 80 Ω ; I = 2,5 bài, hoạt động cá nhân giải Bt 1 a) Nhiệt lượng tỏa ra trong 1s Q = I2Rt = (2,5)2 . 80 .1 =500 (J). HS: Hoạt động cá nhân giải bài tập - Nếu không rõ thì tham khảo gợi ý SGK b) áp dụng phương trình cân bằng nhiệt Q. - Tính hiệu suất H = Q. b) Nhiệt lượng tỏa ra trong 1s là 500J nên công suất của bếp điện là 500W Nhiệt lượng mà nước thu vào Q1= mc(t2- t1)=1,5.4200.75 472500J Nhiệt lượng nước tỏa ra. =. QTP = A = P.t =500.20.60 = 600 000J.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> hiệu suất của bếp H=. Q 472500 = =78 , 75 % Q 600000. c) Điện năng mà bếp điện tiêu thụ và số tiền phải trả.. c) - Tính điện năng mà bếp điện tiêu thụ. - Tính số tiện phải trả. Điện năng bếp tỏa ra trong 20 ngày A= P.t = 0,5.30.3=45kWh = 45 số Số tiền phải trả 45.700 = 31 500 đồng. Hoạt động 2. Giải bài tập 2 GV: Yêu cầu Hs đọc kĩ đề bài trả lời xem bài cho biết gì và yêu cầu tính gì? - Chốt lại yêu cầu đề HS: Thực hiện các yêu cầu của Gv, hoạt động nhóm dựa vào hướng dẫn SGK giải bài tập - Đảo nhóm chấm bài theo đáp án của GV. (12’). Bài 2 a) Nhiệt lượng cần để đun sôi lượng nước Q1 = mc Δ = 672 000J Nhiệt lượng nước tỏa ra Q=. Q =746667 J H. b) Thời gian đun sôi nước Q t= =647 s P. Hoạt động3. Giải bài tập 3 Bài tập 3 GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân (10’) a) Điện trở của toàn bộ đường dây tự lực giải bài tập 3 dẫn từ mạng điện chung tới gia a. Tính điện trở của toàn bộ đường đình dây dẫn từ mạng điện chung tới gia l R= ρ =1 ,36 Ω đình. s b.Tính cường độ dòng điện chạy b) Cường độ dòng điện chạy trong trong dây dẫn khi sử dụng công suất dây dẫn P đã cho trên đây I = =0 ,75 A U c.tính nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn c) Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn này trong 30 ngày theo đơn vị KWh trong 30 ngày theo KWh A = Uit = P.t = 15 kWh 4. Củng cố (4’): GV: Yêu cầu HS nhắc lại các công thức tính công , công suất, ct định luật Jun- Len xơ.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> HS: Thực hiện các yêu cầu của GV 5. Hướng dẫn học ở nhà (1’): - Hoàn thành các bài tập SGK, làm bài tập SBT. - giờ sau thưc hành kiểm nghiệm mối quan hệ nhiệt lượng Q - I 2 trong định luật Jun – Lenxơ Kí duyệt của tổ chuyên môn: ......../......./.......... ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… TPCM Lương Thị Quỳnh Như Ngày giảng: 9A:...../...... / 2012. Tiết 19 SỬ DỤNG AN TOÀN TIẾT KIỆM ĐIỆN. I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Nêu được các qui tắc an toàn khi sử dụng điện. Nêu được các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng. - Nêu được tác hại của đoản mạch và tác dụng của cầu chì. 2. Kỹ năng: - Giải thích và thực hiện được các biện pháp thông thường để sử dụng an toàn điện. - Thực hiện được các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện. - Giải thích và thực hiện được việc sử dụng tiết kiệm điện năng..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> 3. Thái độ: - Có ý thức đúng đắn với việc sử dụng an toàn tiết kiệm điện và thói quen vận dụng vào cuộc sống hàng ngày. II. Chuẩn Bị 1. Giáo viên: Nghiên cứu kĩ bài, chuẩn bị phần trình chiếu (giáo án điện tử) cho phần các qui tắc an toàn khi dùng điện. 2. Học sinh:Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. Tiến trình tổ chức dạy - học 1. Ổn định (1’) 9A:…….../……, vắng.............................................................. 2. Kiểm tra bài cũ (2’) - Nhắc lại qui tắc an toàn điện đã học từ lớp 7 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động1. Tìm hiểu và thực hiện (13’) I. An toàn khi sử dụng điện. các nguyên tắc an toàn điện. 1. Nhớ lại các qui tắc an toàn khi sử dụng điện đã học ở lớp 7. C1. Dưới 40V HS: Hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi từ C1 đến C4.. GV: Hướng dẫn hs tham gia thảo luận, nhận xét sửa sai thống nhât đáp án.. + Tìm hiểu một số nguyên tắc an toàn khác khi sử dụng điện. * Kết hợp trình chiếu hình ảnh. * Chú ý: Công tắc và cầu chì được. C2. Phải sử dụng các dây dẫn có vỏ bọc cách điện đúng như tiêu chuẩn qui định nghĩa là vỏ bọc này phải chịu được cường độ dòng điện định mức qui định cho mỗi dụng cụ điện. C3. Mắc cầu chì ( khi có sự cố xảy ra cầu chì kịp nóng chảy tự động ngắt mạch trước khi dụng cụ điện bị hư hỏng). C4. - Phải thận trọng vì mạng điện này có hđt 220 V có thể gây nguy hiểm tới tính mạng con người. - Chỉ sử dụng các thiết bị điện với mạng điện gia đình, khi đảm bảo cách điện đúng tiêu chuẩn qui định đối với các bộ phận có sự tiếp xúc với tay và cơ thể người nói chung (như tay cầm, dây nối, phích cắm). 2. Một số qui tắc an toàn khác khi sử dụng điện. C5..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> nối với dây nóng. HS: Hoạt động cá nhân làm C5 và phần 1 của C6. HS: Hoạt động nhóm thảo luận giải thích cho yêu cầu phần 2 của C6. GV: Hoàn chỉnh lời giải thích cần có.. - Sau khi đã rút phích điện thì không thể có dòng điện qua cơ thể, loại bỏ mọi sự nguy hiểm do dòng điện gây ra. - Công tắc và cầu chì được nối với dây nóng. Chỉ khi chạm vào dây nóng thì mới có dòng điện chạy qua cơ thể người và gây nguy hiểm còn dây nguội luôn được nối với đất nên giữa dây nguội và cơ thể người không có dòng điện chạy qua. Vì thế ngắt công tắc hoặc tháo cầu chì trước khi thay bóng đã làm hở dây nóng và như vậy đã loại bỏ trường hợp dòng điện chạy qua cơ thể người và đảm bảo an toàn. - Các đồ dùng để cách điện có điện trở rất lớn nên dòng điện nếu chạy qua cơ thể và vật cách điện sẽ có cường độ rất nhỏ….. C6. - Dây dẫn chạy từ vỏ kim loại qua chốt thứ ba xuống đất.. Hoạt động2. Tìm hiểu ý nghĩa và (14’) II. Sử dụng tiết kiệm điện năng các biện pháp sử dụng tiết kiệm 1. Cần phải sử dụng tiết kiệm điện năng. điện năng. HS: Hoạt động cá nhân tự đọc phần - Lợi ích: (sgk) đầu C7 C7. - Trả lời C7 để tìm hiểu ý nghĩa kinh - Dụng cụ công suất hợp lí rẻ hơn tế, xã hội của việc sử dụng tiết kiệm d/c có công suất lớn, giúp tiết kiệm điện năng. điện năng và giảm bớt chi tiêu cho gđ. - Ngắt điện khi ra khỏi nhà tránh - Tham gia thảo luận thống nhất đáp được hỏa hoạn do điện có thể gây án. ra cho gđ và xung quanh. - Dành điện năng tiết kiệm cho sx, giảm bớt việc phải xây dựng thêm nhiều nhà máy điện gây ô nhiễm HS: Hoạt động cá nhân trả lời các môi trường. câu hỏi C8 và C9 để tìm hiểu các C8. A = P.t biện pháp sử dụng tiết kiệm điện 2. Các biện pháp sử dụng tiết năng. kiệm điện năng. - Tham gia thảo luận trước lớp. C9. - Có công suất hợp lí.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> - Không sử dụng trong những lúc không cần thiết. (10’) III. Vận dụng Hoạt động3. Vận dụng * Kết hợp trình chiếu C10. HS: Hoạt động cá nhân lần lượt trả - Viết giấy dán (hoặc treo bảng) ở lời các câu hỏi từ C10 cửa ra vào. - Hoạt động nhóm nhỏ thực hiện câu - Lắp một chuông điện sao cho khi C10 đóng cửa thì chuông kêu. - Tính tổng chi phí cho mỗi loại - Lắp công tắc tự ngắt khi đóng trong thời gian sử dụng như nhau là cửa. 8000 h gồm cả chi phí tiền bóng C11. D cộng tiền sử dụng điện năng. C12.. - Tham gia thảo luận trước lớp. Rút ra kết luận: Dùng bóng đèn nào có lợi hơn? Vì sao? GV: chốt lại và yêu cầu hs quan sát bóng đèn com păc hình 19.3 sgk.. - Đèn dây tóc A = P. t = 600kWh = 2 160.106J - Phải cần 8 bóng đèn dây tóc nên tổng chi phí là: 8.3500+600.700 = 448 000đ - Bóng đèn com păc: A= 120kWh = 432. 106J - Chi phí: 60 000 +120.700 = 144 000đ * Vậy sử dụng đèn com pắc có lợi hơn vì…….. 4. Củng cố (3’) GV: Hệ thống bài. HS: Đọc ghi nhớ và " Có thể em chưa biết " 5. Hướng dẫn học ở nhà (1’) - Học bài, làm bài tập sách bài tập - Ôn tập kiến thức toàn chương. Trả lời các câu hỏi phần tự kiểm tra sgk tr 54, xem trước bt phần vận dụng - Giờ sau tổng kết chương I Ngày giảng: 9A:...../...... / 2012. Tiết 20 ÔN TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG I. I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Tự ôn tập và tự kiểm tra những yêu cầu về kiến thức, kĩ năng của toàn bộ chương I. 2. Kỹ năng: - Vận dụng được những kiến thức đã học để giải được các bài tập trong chương I..

<span class='text_page_counter'>(48)</span> 3. Thái độ: - Học tập tích cực, tự giác, ý thức tự kiểm tra đánh giá kết quả học tập của mình. II. Chuẩn Bị: 1. Giáo viên: Nghiên cứu kĩ kiến thức và bài tập phần tổng kết. 2. Học sinh:Thực hiện hướng dẫn tiết trước. III. Tiến trình tổ chức dạy - học 1. Ổn định: (1’) 9A:…….../……, vắng.............................................................. 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) - Nhắc lại tên các kiến thức đã học chương I 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động. Vận dụng chọn đáp (10’) I. Vận dụng trắc nghiệm khách án đúng. quan HS: Hoạt động cá nhân trả lời các bai tập từ 12 đến 16 12. C. 1A Câu 12 chú ý tăng lên và tăng thêm khác nhau. 13. B. Thương số này có giá trị càng U lớn đối với dây dẫn nào thì dây dẫn đó có giá trị càng lớn. Câu 13. Thương số I càng lớn đối với dây dẫn nào thì ….càng lớn. - Thương số này không đổi đối với mỗi dây dẫn tuy nhiên điện trở có phụ thuộc nhiệt độ. Câu 14 : Tính HĐT lớn nhất có thể đặt vào mạch U = I.Rtđ (trong đó I lấy I nhỏ hơn). 14. D. 40V vì điện trở tương đương của mạch là 40  và chịu được dòng điện có cường độ 1A.. Câu 15 : Tính hiệu điện thế tối đa 15. A. 10V mà mỗi điện trở chịu được sau đó chọn hiệu điện thế nhỏ hơn. Câu 16 : 16. D. 3V - R tỉ lệ thuận với l nghĩa là l tăng ? lần thì R tăng ? lần. - R tỉ lên nghịch vớ S (Stăng thì Rgiảm) - Gấp đôi nghĩa là chiều dài giảm 2 lần => R giảm 2 lần , tiết diện tăng 2 lần => R giảm 2 lần. Vậy tổng cộng R giảm 4 lần. (31’) II. Vận dụng tự luận. Hoạt động 2. Bài tập tự luận. Câu 17. Đưa về hệ PT.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> U 12 = =40 Ω I 0,3 R . R U 12 = = =7,5 Ω R+R I 1,6.  R 1 .R 2    R 1 R 2 . 17.. Câu 18. U2 P R có thể tính b) Từ công thức:. R như bên (CT này thường dùng để tính R của các đèn khi biết công suất và hiệu điện thế định mức). c) Tính tiết diện S sau đó dùng CT S =  r2 để tính bán kính sau đó suy ra đường kính.. Bài 19 a) Qtp không tính đựoc theo CT cơ bản thì tính theo CT hiệu suất như bên.. R+ R=. (1). Từ đó suy ra: R1.R2= 300 Ω (2) Giải hệ pt (1) và (2) ta được R1=30 Ω ; R2= 10 Ω Hoặc R2=30 Ω ; R1= 10 Ω 18. a) Các dụng cụ đốt nóng bằng điện đều có bộ phận chính được làm bằng dây dẫn có điện trở suất lớn. Khi có dòng điện chạy qua thì nhiệt lượng hầu như chỉ tỏa ra ở đoạn dây này mà không tỏa nhiệt ở dây nối bằng đồng( có điện trở nhỏ và do đó có đts nhỏ) U b) R= P =48 , 4 Ω. l c) S= ρ R =0 , 45 . 10 m=0 , 045 mm => d = 0,24mm Bài 19 a) Thời gian cần đun sôi nước - Nhiệt lượng cần thiết Q1= mc. Δ = 630 000J - Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra Q=. Q =471 , 176 J H. - Thời gian đun sôi nước c) Gấp đôi (như C16) R giảm 4 lần U. => công suất (P= R ) tăng 4 lần Q => thời gian ( t= P ) giảm 4 lần. Q t= =741 s=12 ph 21 s P. b) Tiền phải trả A = Q.2.3= 12,35 kWh c) Khi đó điện trở của bếp giảm 4 lần và công suất của bếp tăng 4 lần U. (P= R ) Kết quả thời gian đun sôi Bài 20 Trang 56 sgk. GV: Hướng dẫn hs thảo luận phân tích đề. - Xây dựng sơ đồ giải.. Q nước ( t= P ) giảm 4 lần. Bài 20. a) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đường dây tại trạm cung cấp điện: - Cường độ dòng điện chạy qua dây P tải điện là: I = U =22, 5 A - Hiệu điện thế trên dây tải điện là:.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> - Hoạt động nhóm giải bài tập, báo cáo kết quả.. c) Điện năng hao phí do toả nhiệt trên đường dây nên chỉ tính R của dây. (nên tính ra kWh. Ud =I.Rd = 9V - Hiệu điện thế giữa hai đầu đường dây tại trạm cung cấp điện: U0 = U+Ud = 229V b) Tính tiền điện mà khu này phải trả: - Trong một tháng khu tiêu thụ lượng điện năng là: A = P.t = 4,95 .6 . 30 = 891 kW.h Tổng tiền phải trả: 891 . 700 = 623 700 đồng c) Lượng điện năng hao phí trên đường dây tải điện trong 1 tháng: Ahf = I2Rdt = 36,5 kWh. 4. Củng cố (2’): - GV: Hệ thống bài, một số công thức cần ghi nhớ 5. Hướng dẫn học ở nhà (1’): - Hoàn thiện các bài tập còn lại. - Ôn tập chuẩn bị giờ sau kiểm tra 1T.. Ngày giảng: 9A:...../...... / 2012. Tiết 21 ÔN TẬP. I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Ôn tập kiến thức chương I gồm: - Định luật Ôm, sự phụ thuộc của điện trở vào các yếu tố của dây dẫn - Điện năng, công của dòng điện - Công suất, định luật Jun- Len xơ 2. Kỹ năng: - Vận dụng kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng và bài tập đơn giản có liên quan 3. Thái độ: - Học tập tích cực, tự giác, tinh thần hợp tác nhóm trong học tập. II. Chuẩn Bị 1. Giáo viên: Bài soạn hệ thống các kiến thức chương cần ôn tập. 2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. Tiến trình tổ chức dạy - học.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> 1. Ổn định (1’) 9A:…….../……, vắng.............................................................. 2. Kiểm tra bài cũ: ( Kết hợp trong khi ôn tập) 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động1. Ôn tập kiến (10’) I. Nhắc lại kiến thức cơ bản thức cơ bản GV: gọi Hs trả lời một vài câu hỏi trong phần tự kiểm tra, nếu học sinh không thắc mắc gì có thể chuyển sang phần vận dụng và ghi tóm tắt kiến thức cơ bản lên góc bảng. HS: Thực hiện yêu cầu của Gv Hoạt động2. Vận dụng Hoạt động 2. Một số bài tập cơ bản. Bài 1. Một dây dẫn bằng nikờlin có chiều dài 100m, tiết diện 0,5mm2 được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế 120V. 1/ Tính điện trở của dây.. (30’) II. Một số bài tập cơ bản Bài 1. 2. −6. S=0,5 mm =0,5 . 10 m. 2. 1/ Điện trở của dây: l 100 R= ρ =0,4 . 10−6 . =80 Ω S 0,5 . 10−6. 2/ Cường độ dũng điện qua dây: I=. 2/ Tính cường độ dòng điện qua dây.. U 120 = =1,5 A R 80. Bài 2. Bài 2. Một đoạn mạch gồm ba điện trở R1 = 3 Ω ; R2 = 5 Ω ; R3 = 7 Ω được mắc nối tiếp với nhau. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là U = 6V. 1/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. 2/ Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.. 1/ Điện trở tương đương của mạch: Rtñ =R 1+ R 2+ R 3. = 3 + 5 + 7 = 15 Ω 2/ Cường độ dũng điện trong mạch chính: I=. U 6 = =0,4 A R tñ 15. Mà mắc nối tiếp I bằng nhau. Nên ta có hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở là: U 1=I . R1=0,4 .3=1,2V U 2=I . R2=0,4 .5=2 V. U 3=I . R3 =0,4 .7=2,8 V. Bài 3..

<span class='text_page_counter'>(52)</span> 1/ Điện trở tương đương của mạch: Bài 3. Cho ba điện trở R1 = 6 Ω ; R2 = 12 Ω ; R3 = 16 Ω được mắc song song với nhau vào hiệu điện thế U = 2,4V 1/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. 2/ Tính cường độ dũng điện qua mạch chính và qua từng điện trở. Chú Rtñ =. ý:. R1 . R2 R1 + R2. Công. thức. Không áp dụng cho 3 điện trở, trường hợp này phải dùng công thức cơ bản .. 1 1 1 1 1 1 1 15 = + + = + + = R tñ R1 R 2 R 3 6 12 16 48 48 ⇒ R tñ = =3,2 Ω 15. 2/ Cường độ dòng điện qua mạch chính: I=. U 2,4 = =0 , 75 A R tñ 3,2. Vì mắc song nên U bằng nhau. Nên cường độ dũng điện qua từng điện trở là: I1 =. U 2,4 = =0,4 A R1 6. I2 =. U 2,4 = =0,2 A R2 12. I3 =. U 2,4 = =0 ,15 A R3 16. 1 - Sau khi tính Rtd. thì phải nghịch đảo để tính Rtđ. 4. Củng cố (3’): - Hệ thống kiến thức cơ bản: Định luật ôm, công thức điện trở, ý nghĩa điện trở, ý nghĩa số vôn, số oát. - Các công thức định luật Ôm, công thức điện trở. Công thức tính công , công suất, công thức định luật Jun- Len xơ. 5. Hướng dẫn học ở nhà (1’): - Ôn tập toàn bộ kiến thức đã học, chuẩn bị giờ sau kiểm tra 1 tiết. Ngày giảng: 9A:...../...... / 2012. Tiết 22. KIỂM TRA CHƯƠNG I. I.Mục tiêu 1.Kiến thức: - Kiểm tra kiến thức của ĐL Ôm, đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song, điện trở, công suất, điện năng sử dụng, địn luật Jun-Lenxơ. 2. Kỹ năng:.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> - Kiểm tra kỹ năng vận dụng các công thức vào làm bài tập. 3. Thái độ: Có ý thức học tập. II- Ma trận đề Trắc nghiệm và tự luận: Tỉ lệ 3:7 1 Ma trận đề Cấp độ Chủ đề. Nhận biết TL. Số câu Số điểm(Tỷ lệ %) Tổng số câu Tổng số điểm Tỷ lệ % Tổng chung. TNK Q. TL. - Giải thích được các đại Nêu được lượng và đơn nội dung định luật Ôm vị kèm theo. -Sử dụng các kí hiệu để vẽ sơ đồ mạch điện. Số câu Số điểm(Tỷ lệ %). 3. Công suất và điện năng sử dụng .Định luật Jun-Lenxơ. Điện trở. Vận dụng Tổng. TNKQ. 1.Định luật Ôm và các đoạn mạch nối tiếp đoạn mạc song song.. Thông hiểu. 2 1,5đ. 1 1đ -Nhận biết được hệ thức Q = I2.R.t. 1 0,5 1 0,5 5%. 1 1đ 10% 2 1,5 15%. - Hiểu số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết điều gì? - Nêu được điện năng biến đổi thành nhiều dạng năng lượng khác. 2 1đ 2 1,0đ 10%. 2 1,5đ 15%. 4 2,5 25%. Cấp độ thấp Cấp độ cao TNK TL TNK TL Q Q - Vận dụng được các công thức tính : I=. U U I .R , , R. U R Rtd R1  R2 , I , I  I1  I 2 ,. Để giải các bài tập đơn giản dể tìm một đại lượng khi biết các đại lượng . 1 0,5đ. 2 2đ. 6 5(50% ). . Áp dụng các công thức tính R,I,P,A.Q vào việc giải bài 2 toán P= U.I; A=P.t; Q I .R.t. -Vận dụng :. R  .. l S. 1 0,5đ. 3 2,5đ. 1 0,5đ. 2 1,0đ 10%. 5 4,5đ 45%. 1 0,5đ 5%. 8 6đ 60%. 8 5 (50%) 14 10đ 100% 14 10đ 100%.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> 2. Đề bài (Phát đề- học sinh làm bài) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM. (Chọn câu trả lời đúng) (3 điểm) : Câu 1: Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết điều gì? A. Điện năng mà dụng cụ này tiêu thụ trong thời gian 1 phút khi được sử dụng với đúng Uđm. B. Công suẩt điện mà dụng cụ này sử dụng với đúng Uđm. C. Công mà dụng cụ này thực hiện khi được sử dụng với đúng Uđm. D. Công suất điện mà dụng cụ này sử dụng với U < Uđm. Câu 2: Một dây dẫn đồng chất, chiều dài l, tiết diện S có điện trở là 16  được gập l đôi thành dây dẫn mới có chiều dài 2 .Điện trở của dây dẫn mới này có trị số: A. 8 B. 6 C. 4 D. 16. Câu 3: Một bóng đèn có ghi 220V- 100W được mắc vào mạng điện 220V trong thời gian 1,5h. Điện năng tiêu thụ của bóng là: A. 150 kw.h B. 0,15 kw.h C. 1,5kw.h D.330kw.h. Câu 4 : Một dây dẫn có điện trở 40 chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 250mA. Hiệu điện thế lớn nhất có thể đặt giữa hai đầu dây dẫn đó là A. 10000V B. 1000V C. 100V D. 10V Câu 5 : Mối quan hệ giữa nhiệt lượng Q toả ra ở dây dẫn khi có dòng điện với cường độ I chạy qua, điện trở R của dây dẫn và thời gian t được biểu thị bằng hệ thức: A. Q = I.R.t B. Q = I2.R.t C. Q = I.R2.t D. Q = I.R.t2 Câu 6: Điện năng không thể biến đổi thành: A. Cơ năng B. Nhiệt năng C. Hóa năng D. Năng lượng nguyên tử II . PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm) 7/ Phát biểu định luật Ôm . Viết hệ thức của định luật ( ghi rõ từng đại lượng, đơn vị ) 8/ Cho 2 điện trở R1 = 20Ω, R2 = 10Ω mắc nối tiếp vào mạch điện có U = 30V a/ Hãy vẽ sơ đồ mạch điện b/ Tính điện trở tương đương của cả mạch c/Tính cường độ dòng điện qua mạch chính và qua mỗi điện trở. 9/Điện trở của bếp điện làm bằng nicrôm có chiều dài 4m, tiết diện 0,068 mm 2 và điện trở suất 1,1.10-6 m. Được đặt vào hiệu điện thế U = 220V và sử dụng trong thời gian 15 phút. a. Tính điện trở của dây. b. Xác định công suất của bếp? c. Tính nhiệt lượng tỏa ra của bếp trong khoảng thời gian trên? (Câu 8 ; 9 yêu cầu tóm tắt) 3. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Phần I. Trắc nghiệm (3đ): Câu. 1. 2. 3. 4. 5. 6. Đáp án. B. C. B. D. B. D. Điểm. 0,5. 0,5. 0,5. 0,5. 0,5. 0,5. Phần II. TỰ LUẬN (7đ): Câu Sơ lược cách giải - Đúng nội dung SGK - Viết đúng công thức 7 - Chú thích đúng - Đơn vị đúng Nếu sai 1 đại lượng h oặc 1 đơn vị - 0.25 điểm a) Vẽ đúng sơ đồ mạch điện. b) Rtđ = R1 + R2 = 20 + 10 = 30 (Ω) 8 c) I = I1 = I2 = U/R = 30 / 30 = 1A -6. Điểm 0.25 0.25 0.25 0.25 1 1. -6. a. R = ρ.l / S => R = 1,1. 10 .4/ 0,068. 10 = 65 (Ω) b. P= U.I = U2/R = 2202 / 65 = 745 (W) 9. c. Theo ĐL bảo toàn năng lượng: A Qtp mà A=P.t= 745.15.60 = 670500(J). 1 1 1 1. Vậy : A Qtp =670500J. (HS làm cách khác đúng vẫn tính điểm tối đa). 4. Củng cố:(3’) GV kiểm diện 9A: ………/……..vắng…………………………………… GV: Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra 5. Hướng dẫn về nhà: (1’)Chuẩn bị giờ sau chương II Điện từ học bài: Nam châm vĩnh cửu. Duyệt đề kiểm tra: ........./.........../............... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TPCM.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Lương Thị Quỳnh Như. Ngày giảng: 9A:...../...... / 2012. CHƯƠNG III – ĐIỆN TỪ HỌC. Tiết 23. NAM CHÂM VĨNH CỬU. I. Mục tiêu 1.Kiến thức: - Xác định được các từ cực của kim nam châm - Nêu được sự tương tác giữa các từ cực của hai nam châm. Xác định được tên các từ cực của một nam châm vĩnh cửu trên cơ sở biết các từ cực của một nam châm khác. 2. Kỹ năng: - Môt tả được cấu tạo và hoạt động của la bàn, biết sử dụng la bàn để tìm hướng địa lí. 3. Thái độ: - Học tập tích cực, tự giác, tinh thần hợp tác trong các hoạt động nhóm. II. Chuẩn Bị 1. Giáo viên: Nghiên cứu bài, giúp HS chuẩn bị đồ dùng học tập. 2. Học sinh: Mỗi nhóm hai thanh nam châm thẳng III. Tiến trình tổ chức dạy - học 1. Ổn định: (1’).

<span class='text_page_counter'>(57)</span> 9A:…….../……, vắng.............................................................. 2. Kiểm tra bài cũ: Không - Tổ chức tình huống học tập: (2’) GV: Dựa vào phần mở bài SGK. Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động1. Nhớ lại kiến thức (18’) I. Từ tính của nam châm lớp 7 về từ tính của nam châm 1. Bài mới: và phát hiện thêm các tính chất Thí nghiệm từ của nam châm. GV: - Yêu cầu hs hoạt động nhóm trao C1. đổi giúp nhau nhớ lại từ tính của Đưa thanh kim loại lại gần vụn sắt nam châm thể hiện như thế nào ? trộn lẫn vụn nhôm, đồng….Nếu Đề xuất phương án tiến hành TN thanh kim loại hút vụn sắt thì đó là xem một thanh kim loại có phải là nam châm. một thanh nam châm không ? - Trao đổi về các phương án TN C2. được các nhóm đề xuất. Khi đứng cân bằng kim nam châm GV: Giao dụng cụ cho nhóm chỉ hướng Nam – Bắc ( Thêm một vài thanh kim loại Khi đã đứng cân bằng trở lại, nam không phải nam châm) châm vẫn chỉ hướng Nam – Bắc như HS: Hoạt động nhóm thực hiện TN cũ. trong C1 và trả lời C1. Để tìm th êm từ tính của nam châm yêu cầu HS Thực hiện từng nội dung của C2 HS: Thực hiện TN 2 và rút ra kết luận về từ tính của nam châm bằng cách trả lời một số câu hỏi C2 SGK.. 2. Kết luận (sgk) * Chú ý: - N cực bắc ; S cực nam - Các dạng nam châm thường gặp ( Hình 21.2). HS: Nghiên cứu SGK và ghi nhớ: - Qui ước cách đặt tên hoặc đánh dáu bằng sơn màu. - Tên các vật liệu từ. - Quan sát hình vẽ và nam châm thực để nhận biết các dạng nam châm thường gặp. Hoạt động 2. Tìm hiểu sự tương (10’) II. Tương tác giữa hai nam châm tác giữa hai nam châm 1. Thí nghiệm GV yêu cầu: C3. Cực bắc của thanh nam châm bị HS: Hoạt động nhóm thực hiện các hút về phía cực nam của kim nam TN hình 21.3 và các yêu cầu ghi châm..

<span class='text_page_counter'>(58)</span> trong C3, C4 - Rút ra kết luận về sự tương tác giữa hai nam châm.. C4. Các cực cùng tên, hai nam châm đẩy nhau. 2. Kết luận (sgk). (10’) III. Vận dụng Hoạt động 3. Vận dụng HS: Hoạt động cá nhân vận dụng C5. Có thể Ông đã lắp trên xe một từ tính của nam châm trả lời các thanh nam châm. câu hỏi C5, C8 sgk. C6. Bộ phận chỉ hướng của la bàn là một kim nam châm. Vì tại mọi điểm trên trái đất (trừ ở hai cực) kim nam châm luôn chỉ hướng Nam – Bắc. C8. Đầu nào của nam châm có ghi chữ N là cực bắc. Đầu có ghi chữ S là - Tham gia thảo luận thống nhất cực nam. ( sơn màu có thể do các nhà đáp án. sản xuất qui định) C9. Trên hình 21.5 SGK sát với cực ghi chữ N (cực Bắc) của thanh nam châm, treo trên dây là cực Nam của thanh nam châm. 4. Củng cố. (3’) - Nam châm có đặc tính gì? Mô tả một cách đầy đủ từ tính của nam châm. - Hai nam châm tương tác với nhau như thế nào? 5. Hướng dẫn học ở nhà. (1’) - Học bài, đọc " Có thể em chưa biết" - Làm bài tập 21.1 → 21.6 SBT - Xem trước bài sau: Tác dụng từ của dòng điện. Ngày giảng: 9A:...../...... / 2012. Tiết 24 TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN TỪ TRƯỜNG.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Mô tả được thí nghiệm của Ơ - x tét để phát hiện dòng điện có tác dụng từ. 2. Kỹ năng: Làm được TN về tác dụng từ của dòng điện - Biết cách dùng nam châm thử để phát hiện sự tồn tại của từ trường . 3. Thái độ: Học tập tích cực, tự giác, tinh thần hợp tác nhóm và ý thức bảo vệ, giữ gìn đồ dùng học tập. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: - Nguồn điện 6V, kim nam châm, dây dẫn. 2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước. III.Tiến trình tổ chức dạy - học 1. Ổn định: (1’) 9A:…….../……, vắng.............................................................. 2. Kiểm tra bài cũ – tổ chức tình huống học tập: (5’) * Kiểm tra bài cũ: - Nêu các từ tính của nam châm? Trả lời bài tập 21.1, 21.2 . Trả lời: SGK. Bài tập 21.1 đưa thanh nam châm lại gần hai quả, 21.2 có. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động1. Phát hiện tính (13’) I. Lực từ chất từ của dòng điện. 1. Thí nghiệm. (hình 22.1) HS: Đọc SGK nhận thức vấn C1. Không đề cần giải quyết. - Nghiên cứu TN phát hiện tác 2. Kết luận: dụng từ của dòng điện. - Bố trí TN hình 22.1 thực Dòng điện chạy qua dây dẫn gây ra tác hiện C1 dụng (lực từ) tác dụng lên kim nam châm - Cử đại diện nhóm báo cáo đặt trong nó ta nói rằng dòng điện có từ kết quả. trường. - Rút ra kết luận về t/d từ của dòng điện. Hoạt động2. Tìm hiểu từ (12’) II. Từ trường trường. 1. Thí nghiệm GV: Nêu vấn đề như SGK C2. Kim nam châm lệch khỏi hướng bắc HS: Dự đoán hiện tượng xảy nam. ra C3. Kim nam châm chỉ một hướng xác định. - Làm TN để kiểm tra dự đoán. 2. Kết luận GV: Hiện tượng xảy ra với Không gian xung quanh nam châm, xung kim nam châm chứng tỏ gì? quanh dòng điện có khả năng tác dụng ( kết luận) lực từ lên kim nam châm đặt trong nó ta.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> nói không gian đó có từ trường. 3. Cách nhận biết từ trường. a. Dùng kim nam châm b. Kết luận (SGK). GV: Nêu vấn đề từ trường có thể nhận biết được bằng các giác quan không? Có thể nhận biết nó bằng cách nào? Hoạt động 3 : Vận dụng (10’) III. Vận dụng HS: Hoạt động cá nhân vận C4. Đặt kim nam châm lại gần dây dẫn dụng kiến thức trả lời các câu AB nếu kim nam châm lệch khỏi hướng C4 – C8 B – N thì dây AB có dòng điện và ngược lại. - Tham gia thảo luận trước lớp để chọn các phương án tốt C5. Đó là TN hình 21.1 nhất. GV: Hướng dẫn HS khi cần C6. Không gian xung quanh nam châm thiết. có từ trường. 4. Củng cố (3’): GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi - Từ trường tồn tại ở đâu ? Làm thế nào để nhận biết từ trường? 5. Hướng dẫn học ở nhà (1’): - Học bài, làm bài tập 22.1-> 22.4 sbt. - Xem trước bài sau: Từ phổ- đường sức từ. Ngày giảng: 9A:...../...... / 2012. Tiết 25. TỪ PHỔ - ĐƯỜNG SỨC TỪ. I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Biết cách dùng mạt sắt để tạo ra từ phổ của thanh nam châm. - Nắm được chiều của các đường sức từ. 2. Kỹ năng: - Vẽ được đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua. 3.Thái độ: - Học tập tích cực, tự giác, tinh thần hợp tác nhóm và ý thức bảo vệ, giữ gìn đồ dùng học tập. II. Chuẩn Bị 1. Giáo viên: Nghiên cứu bài và làm trước các TN. 2. Học sinh: Mỗi nhóm một thanh nam châm thẳng, 1 tấm nhựa trong cứng, một ít mạt sắt. III. Tiến trình tổ chức dạy - học 1. Ổn định: (1’) 9A:…….../……, vắng...............................................................

<span class='text_page_counter'>(61)</span> 2. Kiểm tra viết (15’) - Từ trường có đặc tính gì? làm thế nào để nhận biết từ trường? - Trả lời bài tập 22.1, 22.2. . Đáp án:Từ trường có khả năng tác dụng lực từ lên kim nam châm thử đặt gần nó. Có thể dùng kim nam châm thử để nhận biết từ trường. - Bài tập 22. 1 chọn B - Bài tập 22.2 . Mắc hai đầu dây dẫn vào hai cực của pin cho dòng điện chạy qua dây dẫn, đưa kim nam châm lại gần dây dẫn, nếu kim nam châm lệch khỏi hướng Nam-Bắc thì pin còn điện. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động1. Thí nghiệm tạo ra từ (8’) I. Từ phổ phổ của thanh nam châm. 1. Thí nghiêm. ( hình 23.1) HS: Hoạt động nhóm dùng tấm nhựa phẳng và mạt sắt để tạo ra từ phổ của C1. Mạt sắt đựoc sắp xếp thành thanh nam châm (san đều mạt sắt và những đường cong nối từ cực này gõ nhẹ.) sang cực kia của nam châm. Càng - Quan sát hình ảnh mạt sắt trả lời ra xa nam châm, các đường sức C1. này càng thưa dẫn. - Rút ra kết luận về sự sắp xếp của mạt sắt trong từ trường của thanh nam châm. 2. Kết luận: (SGK) GV: Quan sát hs làm TN hướng dẫn *Hình ảnh của các đường mạt sắt hs thảo luận và thông báo kết luận từ như trên được gọi là từ phổ. phổ. (11’) II. Đường sức từ Hoạt động2. Vẽ và xác định chiều 1. Vẽ và xác định chiều của của đường sức từ. đường sức từ. HS: Quan sát hình 23.3 nhận xét về (Hình 23.2) sự sắp xếp của các kim nam châm nằm dọc theo một đường sức từ. C2. Trên mỗi đường sức từ kim nam châm luôn định hướng theo một chiều nhất định. - Dùng mũi tên đánh dấu các đường C3. Bên ngoài thanh nam châm sức từ. Trả lời C3. các đường sức từ đều đi ra từ cực bắc và đi vào từ cực nam. - Rút ra kết luận về chiều đường sức từ của thanh nam châm. (dựa vào sự định hướng của các kim nam châm) Hoạt động3. Vận dụng HS: Hoạt động cá nhân quan sát hình vẽ trả lời câu C4, C5, C6. GV: Hướng dẫn hs trả lời và hợp. 2. Kết luận: (SGK). (7’). III. VËn dông C4. ë kho¶ng gi÷a hai cùc tõ cña nam châm chữ U các đờng sức từ gÇn nh song song nhau. C5. §Çu B cña thanh nam ch©m lµ cùc nam. C6. Các đờng sức từ đi từ trái sang.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> thức hoá các câu trả lời.. ph¶i.. 4. Củng cố. (2’) HS: Nhắc lại các kiến thức cơ bản gồm hình ảnh từ phổ và chiều của đường sức từ. - Đọc ghi nhớ SGK. Đọc “ Có thể em chưa biết”. 5. Hướng dẫn học ở nhà. (1’) - Học bài, làm bài tập sách bài tập. - Xem trước bài sau: Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua. Ngày giảng: 9A:...../...... / 2012. Tiết 26 TỪ TRƯỜNG CỦA ỐNG DÂY CÓ DÒNG ĐIỆN CHẠY QUA. I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Nắm được đặc điểm của từ phổ của ống dây có dòng điện chạy qua. - Phát biểu được qui tắc bàn tay phải xác định chiều của đường sức từ trong lòng ống dây có dòng điện chạy qua. 2. Kỹ năng: - Vẽ được được đường sức từ biểu diễn đường sức từ của ống dây. - Vận dụng qui tắc nắm tay phải để xác định chiều đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua khi biết chiều dòng điện và ngược lại. 3. Thái độ: - Học tập tích cực, tự giác, tinh thần hợp tác nhóm và ý thức bảo vệ, giữ gìn đồ dùng học tập. II. Chuẩn Bị 1. Giáo viên: Nghiên cứu bài, làm trước thí nghiệm. 2. Học sinh: Một bộ TN gồm ống dây chứa sẵn mạt sắt, nguồn điện 3V, dây dẫn, bút dạ. III. Tiến trình tổ chức dạy - học 1. Ổn định (1’): 9A:…….../……, vắng.............................................................. 2. Kiểm tra bài cũ - tổ chức tình huống học tập (5’): * Kiểm tra bài cũ: - Từ phổ là gì ? Các đường sức từ có chiều như thế nào? Trả lời bài tập 23.1, 23.2. . Trả lời (ghi nhớ SGK) * Nhận thức vấn đề của bài học. GV: Nêu vấn đề vào bài như SGK 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động1. Tạo và quan sát từ (12’) I.Từ phổ, đường sức từ của ống phổ của ống dây có dòng điện chạy dây có dòng điện chạy qua..

<span class='text_page_counter'>(63)</span> qua. HS: Đọc sgk nhận biết mục tiêu TN, nhận đồ dùng, hoạt động nhóm làm TN theo hướng dẫn. - Quan sát từ phổ được tạo thành và trả lời C1. - Vẽ một số đường sức từ và trả lời C2. - Nhận xét hình dạng và chiều của đường sức từ. - Thảo luận nhóm trả lời C3 GV: Quan sát hướng dẫn học sinh khi cần và tổ chức thảo luận thống nhất đáp án.. 1. Thí nghiệm: (Hình 24.1) C1. Từ phổ bên ngoài của ống dây và bên ngoài thanh nam châm giống nhau. - Khác nhau: Trong lòng ống dây cũng có các đường mạt sắt // nhau. Hoạt động 2. Rút ra kết luận về từ (5’) trường của ống dây. GV: Yêu cầu hs trả lời câu hỏi - Qua TN em hãy rút ra kết luận về từ phổ, chiều đường sức từ ở hai đầu ống dây có dòng điện chạy qua. - Chốt lại kết luận. 2. Kết luận: (SGK). Hoạt động3. Tìm hiểu qui tắc nắm tay phải. HS: Dự đoán chiều đướng sức từ phụ thuộc vào gì? - Làm TN kiểm tra dự đoán - Thảo luận rút ra kết luận GV: Thông báo qui tắc nắm tay phải. HS: Nghiên cứu hình vẽ tìm hiểu rõ qui tắc nắm tay phải. - Phát biểu qui tắc , áp dụng trả lời câu b Hoạt động 4. Vận dụng HS: Hoạt động cá nhân thực hiện C4, C5, C6. - Thảo luận thống nhất đáp án dưới sự điều khiển của GV.. C2. Đường sức từ trong và ngoài ống dây tạo thành những đường cong khép kín. C3. Giống như thanh nam châm cũng đi vào một đầu và đi ra đầu kia.. (10’). (8’). II. Qui tắc nắm tay phải. 1. Chiều đường sức từ của ống dây có dòng điên phụ thuộc vào gì? a. Dự đoán. b. Thí nghiệm. c. Kết luận: Chiều đường sức từ phụ thuộc chiều dòng điện chạy qua các vòng dây. 2. Qui tắc nắm tay phải. (sgk) III. Vận dụng C4. A cực nam ; B cực bắc C5. - Kim số 5. - Dòng điện đi ra từ đầu B. C6. A là cực bắc ; B cực nam.. 4. Củng cố. (3’) GV: Hệ thống bài , yêu cầu HS trả lời các câu hỏi thể hiện ghi nhớ..

<span class='text_page_counter'>(64)</span> - Từ phổ của nam châm là gì ? Làm thế nào để tạo ra từ phổ ? - Nêu qui ước về chiều của đường sức từ. HS: Trả lời câu hỏi và đọc ghi nhớ SGK, đọc “Có thể em chưa biết” 5. Hướng dẫn học ở nhà. (1’) - Học bài, làm bài tập sách bài tập. - Xem trước bài sau: Sự nhiễm từ của sắt và thép. Kí duyệt của tổ chuyên môn:21 tháng 11 năm 2012 ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................ TPCM Lương Thị Quỳnh Như. Ngày giảng: 9A:...../...... / 2012. Tiết 27 SỰ NHIỄM TỪ CỦA SẮT VÀ THÉP NAM CHÂM ĐIỆN. I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Mô tả được cấu tạo của nam châm điện và nêu được lõi sắt có vai trò làm tăng tác dụng từ. 2. Kỹ năng: - Giải thích được hoạt động cua nam châm điện. 3. Thái độ: - Học tập tích cực, tự giác, tinh thần hợp tác nhóm và ý thức bảo vệ, giữ gìn đồ dùng học tập. II. Chuẩn Bị 1. Giáo viên: Nghiên cứu bài, giúp hs chuẩn bị đồ dùng. 2. Học sinh: Mỗi nhóm 1 ống dây, kim nam châm, nguồn điện, am pe kế, lõi sắt non, lõi thép, đinh sắt. III. Tiến trình tổ chức dạy - học 1. Ổn định (1’): 9A:……/……vắng…………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ (4’):.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> - Nêu đặc điểm của đường sức từ (từ trường) của ống dây có dòng điện chạy qua. Trả lời bài tập 24.1 - Phát biểu qui tắc nắm tay phải, trả lời bài tập 24.2, 24.3 . Trả lời: Ghi nhớ SGK, bài tập 24.1 a.Cực nam châm, b. Hút Q, c. N – B Bài 24.3 a. Quay sang bên phải, c. Không 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động1. Nhớ lại kiến thức đã (5’) học về nam châm điện. GV: Yêu cầu hs trả lời và nêu vấn đề Hoạt động2. Làm thí nghiệm về (15’) I. Sự nhiễm từ của sắt và thép sự nhiễm từ của sắt và thép. 1. Thí nghiệm. HS: Hoạt động cá nhân quan sát Bố trí TN như hình 25.1. Đóng khoá hình 25.1 nêu mục đích thí nghiệm. K góc bị lệch thay đổi. - Hoạt động nhóm tiến hành TN. Quan sát hiện tượng. Bố trí TN như hình 25.2 GV: Quan sát hướng dẫn hs đặt kim - Lõi sắt non ngắt điện không còn nam châm song song với ống dây. hút đinh sắt. HS: Tiếp tục làm TN 25.2 và trả lời C. - Lõi thép vẫn còn hút. - Rút ra kết luận về sự nhiễm từ của sắt và thép. 2. Kết luận. - Đọc thông tin sgk về kết luận. (SGK) Hoạt động3. Tìm hiểu nam châm (10’) II. Nam châm điện. điện. C2. HS: Hoạt động cá nhân quan sát Các con số cho biết ống dây có thể hình 25.3 để trả lời C2 để nắm được được sử dụng với các số vòng dây cấu tạo của nam châm điện. khác nhau. + Chú ý đọc và nêu ý nghĩa của dòng chữ 1A- 22 Ω ) C3. GV: Yêu cầu HS đọc thông tin và Nam châm : cho biết có những cách nào làm tăng b mạnh hơn a ; e mạnh hơn b và d. lực từ của nam châm điện (C3) Hoạt động4. Vận dụng (7’) III. Vận dụng. C4. Kéo làm bằng thép lên chạm vào nam châm nó bị nhiễm từ trở thành HS: Hoạt động cá nhân đọc SGK nam châm, mặt khác kéo làm bằng vận dụng kiến thức đã học trả lời thép nên sau khi không còn tiếp xúc các câu hỏi C4, C5, C6 với nam châm nữa nó vẫn giữ được từ tính lâu dài nên … C5. Chỉ cần ngắt dòng điện qua ống dây của nam châm điện..

<span class='text_page_counter'>(66)</span> - Tham gia thảo luận khi GV yêu cầu GV: Hướng dẫn, gợi ý khi cần thiết.. C6.Lợi thế của nam châm điện: - Có thể tạo nam châm điện cực mạnh bằng cách tăng số vòng dây và tăng cường độ dòng điện đi qua ống dây. - Chỉ cần ngắt dòng điện đi qua ống dây là nam châm điện mất hết từ tính. - Có thể thay đổi tên từ cực của nam châm điện bằng cách đổi chiều dòng điện qua ống dây.. 4. Củng cố (2’): - Nêu kết luận về sự nhiễm từ của sắt và thép - Các cách làm tăng lực từ của nam châm điện. - Đọc ghi nhớ sgk. 5. Hướng dẫn học ở nhà (1’): - Học bài, đọc “Có thể em chưa biết”. Làm bài tập sách bài tập. - Xem trước bài sau: Ứng dụng của nam châm.. Ngày giảng: 9A:...../...... / 2012. Tiết 28 ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM. I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Nêu được ứng dụng của nam châm diện và chỉ ra được tác dụng của nam châm điện trong những ứng dụng này. 2. Kỹ năng: - Vận dụng kiến thức giải thích các hiện tượng có liên quan đến ứng dụng của nam châm. 3. Thái độ: - Học tập tích cực, tự giác, tinh thần hợp tác nhóm và ý thức bảo vệ, giữ gìn đồ dùng học tập. II. Chuẩn Bị: 1. Giáo viên: Một chuông điện. 2. Học sinh: Mỗi nhóm 1 loa điện hỏng nếu có. III.Tiến trình tổ chức dạy - học 1. Ổn định: (1’) 9A:…….../……, vắng.............................................................. 2. Kiểm tra bài cũ - tổ chức tình huống học tập: (5’) * Kiểm tra bài cũ: - Nêu kết luận về sự nhiễm từ của sắt và thép. Làm thế nào để tăng lực từ của nam châm điện..

<span class='text_page_counter'>(67)</span> . Trả lời: (Ghi nhớ SGK) * Nhận thức vấn đề của bài học. GV: Nhắc lại một số ứng dụng của nam châm hoặc làm thí nghiệm chuông điện và nêu vấn đề vào bài. HS: Theo dõi, trả lời câu hỏi và nhận thức vấn đề cần tìm hiểu. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động1. Tìm hiểu nguyên tắc (14’) I. Loa điện và cấu tạo và hoạt động của loa 1. Nguyên tắc hoạt động của loa điện. điện. a. Thí nghiệm. HS: Hoạt động nhóm mắc mạch ( Hình 26.1) điện như hình 26.1. Làm TN quan sát hiện tượng xảy ra trong hai b. Kết luận. trường hợp. - Khi có dòng điện chạy qua ống dây - Dòng điện chạy qua ống dây. chuyển động. - Khi dòng điện thay đổi. - Khi cường độ dòng điện thay đổi ống dây dịch chuyển dọc theo khe hở GV: Hướng dẫn học sinh làm TN giữa hai cực của nam châm. và rút ra kết luận. GV: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu 2. Cấu tạo của loa điện. cấu tạo của loa điện. HS: Quan sát loa thật hoặc hình vẽ + Bộ phận chính: chỉ ra bộ phận chính của loa điện. - ống dây HS: Hoạt động nhóm đọc SGK - Nam châm tìm hiểu quá trình biến đổi dao - Màng loa. động điện thành âm thanh trong loa. GV: Chốt lại cấu tạo và hoạt động (15’) II. Rơ le điện từ. của loa điện. Hoạt động2. Tìm hiểu cấu tạo và 1. Cấu tạo và hoạt động của rơ le hoạt động của rơ le điện từ. điện từ. HS: Hoạt động cá nhân tìm hiểu - Là thiết bị tự động đóng ngắt mạch mạch điện hình 26.3 phát hiện tác điện dụng đóng ngắt mạch của 2 nam - Quá trình biến đổi dao động điện châm điện. thành âm thanh. HS: Trả lời C1 để hiểu rõ hoạt C1. Khi có dòng điện trong mạch 1 động của rơ le điện từ. thì nam châm điện hút thanh sắt và HS: Hoạt động cá nhân nghiên cứu đóng mạch điện 2. sơ đồ 26.1 trả lời C2. GV: Chốt lại tác dụng của rơ le điện từ là sử dụng nam châm điện để tự động đóng ngắt mạch điện.. (6’). III. Vận dụng..

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Hoạt động3. Vận dụng HS: Hoạt động cá nhân trả lời C3, C4 - Báo cáo trao đổi kết quả và tham gia thảo luận trước lớp. GV: Tổ chức hs tham gia thảo luận thống nhất đáp án.. C3. Được vì khi đưa nam châm lại gần vị trí có mạt sắt, nam châm sẽ tự động hút mạt sắt ra khỏi mắt. C4. Khi dòng điện qua động cơ vượt quá mức cho phép, tác dụng từ của nam châm điện mạnh lên, thắng lực đàn hồi của lò so và hút chặt lấy thanh sắt S làm cho mạch điện tự động ngắt.. 4. Củng cố: (3’) - Nêu một số tác dụng của nam châm điện trong thực tế, cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của các thiết bị này. - Đọc ghi nhớ và “Có thể em chưa biết” 5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’) - Học bài, làm bài tập sách bài tập 26.1 -> 26.4. - Xem trước bài sau: Lực điện từ.. Ngày giảng: 9A:...../...... / 2012. Tiết 29. LỰC ĐIỆN TỪ. I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Phát biểu đươc qui tắc bàn tay tráI về chiều của lực từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường. 2. Kỹ năng: - Vận dụng được qui tắc bàn tay trái để xác định một trong ba yếu tố khi biết hai yếu tố kia. 3. Thái độ: - Học tập tích cực, tự giác, tinh thần hợp tác nhóm và ý thức bảo vệ, giữ gìn đồ dùng học tập. II. Chuẩn Bị 1. Giáo viên: Tranh vẽ hình 27.2 2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước. III. Tiến trình tổ chức dạy - học 1. Ổn định (1’) 9A:…….../……, vắng.............................................................. 2. Kiểm tra bài cũ – tổ chức tình huống học tập (5’) * Kiểm tra bài cũ: - Nêu cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của loa điện. Cấu tạo và hoạt động của rơ le điện từ. . Trả lời : (Ghi nhớ SGK) * Nhận thức vấn đề bài học..

<span class='text_page_counter'>(69)</span> GV: Yêu cầu học sinh nêu TN ơ xơ tét và GV nêu vấn đề như SGK. HS: Nghe và nhận thức vấn đề cần tìm hiểu. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động1. Thí nghiệm về tác (10’) I. Tác dụng của từ trường lên dụng của từ trường lên dây dẫn khung dây dẫn có dòng điện. có dòng điện. HS: Hoạt động nhóm nhận đồ dùng 1. Thí nghiệm: (Hình 27.1) và mắc mạch điện như sơ đồ 27.1 - Đóng khoá K dây dẫn AB lệch SGK. khỏi vị trí cân bằng. - Đóng khoá K và quan sát hiện C1. Hiện tượng đó chứng tỏ dây AB tượng xảy ra với dây dẫn AB. chịu tác dụng của lực từ. - Trả lời C1. - Rút ra kết luận và đọc kết luận 2. Kết luận. SGK. (SGK) GV: Thông báo lực quan sát được trong TN trên gọi là lực điện từ. (16’) II. Chiều của lực từ, qui tắc bàn Hoạt động2. Tìm hiểu chiều của tay trái. lực điện từ. 1. Thí nghiệm: (Hình 27.1) GV: Nêu vấn đề chiều của lực điện từ phụ thuộc vào những yếu tố nào? HS: Trao đổi, dự đoán - Làm TN kiểm tra dự đoán. GV: Theo dõi, uốn nắn cho những nhóm làm chưa tốt. HS: Báo cáo kết quả, thảo luận trước lớp. GV: Hướng dẫn hs thảo luận và rút ra kết luận. - Thông báo : Biết chiều dòng điện, chiều đướng sức từ qui tắc bàn tay trái giúp ta xác định chiều lực từ t/d lên dây dẫn. HS: Hoạt động cá nhân đọc SGK tìm hiểu qui tắc. - Thực hành bằng tay trái trên hình vẽ và trường hợp đổi chiều dòng điện. Hoạt động3. Vận dụng HS: - Hoạt động cá nhân trả lời C2, C3. - Dự đoán - Thí nghiệm kiểm tra.. 2. Kết luận. Chiều lực từ tác dụng lên dây dẫn AB phụ thuộc vào chiều dòng điện chạy trong dây dẫn và chiều đường sức từ. 3. Qui tắc bàn tay trái. ( SGK- Hình 27.2). (10’) III. Vận dụng. C2. Dòng điện có chiều từ B đến A. C3. Đường sức từ của nam châm có chiều đi từ dưới lên trên..

<span class='text_page_counter'>(70)</span> - Hoạt động nhóm trả lời C4. GV: Tổ chức cho HS trao đổi thảo luận ngay trên lớp tìm lời giải tốt nhất cho câu C3, C4.. C4. Biểu diễn lực. - Hình 27.1 a cặp lực từ có tác dụng làm khung dây quay theo chiều kim đồng hồ. - Hình 27.1b cặp lực điện từ không có tác dụng làm khung quay. - Hình c cặp lực điện từ có tác dụng làm khung dây quay ngược chiều kim đồng hồ.. HS: Hoạt động cá nhân đọc “Có thể em chưa biết” 4. Củng cố: (3’) GV: Hệ thống bài - Nêu tác dụng từ trường lên dây dẫn có dòng điện. - Phát biểu qui tắc bàn tay trái. HS: Trả lời câu hỏi của GV và đọc ghi nhớ SGK. 5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’) - Học bài, làm bài tập trong sách bài tập. - Xem trước bài sau: Động cơ điện một chiều.. Ngày giảng: 9A:...../...... / 2012. Tiết 30. ĐỘNG CƠ ĐIỆN MỘT CHIỀU. I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Nêu được nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của động cơ điện một chiều. 2. Kỹ năng: - Giải thích được nguyên tắc hoạt động (về mặt tác dụng lực và chuyển hóa năng lượng) của động cơ điện một chiều. 3. Thái độ: - Học tập tích cực, tự giác, tinh thần hợp tác nhóm và ý thức bảo vệ, giữ gìn đồ dùng học tập. II. Chuẩn Bị 1. Giáo viên: Giúp học sinh chuẩn bị đồ dùng và làm trước thí nghiệm. 2. Học sinh: Mỗi nhóm một động cơ điện một chiều và nguồn điện 6V III. Tiến trình tổ chức dạy - học 1. Ổn định (1’) 9A:…….../……, vắng.............................................................. 2. Kiểm tra bài cũ (4’) - Phát biểu kết luận về lực điện từ và qui tắc bàn tay trái. Trả lời bài tập 27.1; 27.2. . Trả lời: (Ghi nhớ SGK) 3. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động1. Tìm hiểu nguyên tắc (8’) I. Nguyên tắc cấu tạo và hoạt cấu tạo và hoạt động của động cơ động của nam châm vĩnh cửu. điện một chiều. 1. Các bộ phận chính HS: Hoạt động nhóm tìm hiểu trên - Nam châm mô hình sgk (hình 28.1) - Khung dây - Chỉ ra bộ phận chính của động cơ - Cổ góp điện khi GV yêu cầu. (Hình 28.1) GV: Chú ý học sinh tác dụng của cổ góp điện. Hoạt động2. Nghiên cứu nguyên (10’) 2. nguyên tắc hoạt động tắc hoạt động của động cơ điện - Dựa trên tác dụng của từ trường một chiều lên khung dây dẫn có dòng điện HS: Hoạt động cá nhân nghiên cứu chạy qua. sgk thực hiện C1 C1: - Dự đoán hiện tượng xảy ra với F2 hướng vào trong, F1 hướng ra khung dây. ngoài. -HS: Hoạt động nhóm thực hiện C3. - Làm TN để kiểm tra dự đoán. C2: - Rút ra nguyên tắc hoạt động của Khung dây quay do tác dụng của 2 động cơ điện 1 chiều. lực. 3. Kết luận. ( SGK Tr 77) Hoạt động3. Phát hiện ra sự biến (8’) đổi năng lượng trong động cơ điện. HS: Nêu nhận xét về sự biến đổi năng lượng trong động cơ điện. GV: Chốt lại. Hoạt động 4 . Vận dụng HS: Hoạt động nhóm trả lời C5, C6. - Tham gia thảo luận thống nhất đáp án.. GV: Quan sát hs làm việc và tổ chức thảo luận trước lớp.. III. Sự biến đổi năng lượng trong động cơ điện. - Điện năng chuyển hoá thành cơ năng.. IV.Vận dụng. (10’) C5. Quay ngược chiều kim đồng hồ. C6. Vì nam châm vĩnh cửu không tạo ra từ trường mạnh như nam châm điện. C7. Động cơ điện có mặt trong gia đình phần lớn là động cơ điện xoay chiều, như quạt điện, máy bơm, máy giặt… Ngày nay động cơ điện một chiều có mặt trong phần lớn các bộ phận.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> quay của đồ chơi trẻ em. 4. Củng cố (3’): GV củng cố cho HS bằng bản đồ tư duy 5. Hướng dẫn học ở nhà (1’): - Học bài, làm bài tập sách bài tập. - Chuẩn bị bài sau: Thực hành chế tạo nam châm vĩnh cửu, chuẩn bị sẵn mẫu báo cáo thí nghiệm và trả lời các câu hỏi.. Ngày giảng: 9A:...../...... / 2012. Tiết 31 BÀI TẬP VẬN DỤNG QUI TẮC NẮM TAY PHẢI VÀ QUI TẮC BÀN TAY TRÁI. I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Củng cố nắm chắc qui tắc nắm tay phải và qui tắc bàn tay trái dùng để xác định các yếu tố nào. 2. Kĩ năng: - Vẽ được đường sức từ của nam châm thẳng, nam châm chữ U và của ống dây có dòng điện chạy qua. - Vận dụng được qui tắc nắm tay phải xác định chiều đường sức của ống dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại. - Vận dụng được qui tắc bàn tay trái các định chiều lực điện từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt vuông góc với đường sức từ hoặc chiều đường sức từ ( hoặc chiều dòng điện) khi biết 2 trong 3 yếu tố trên. 3. Thái độ: - Học tập nghiêm túc. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: bảng phụ ghi các bài tập 2. Học sinh: 1 ống dây dẫn khoảng từ 500 - 700vòng, phi = 0,2mm 1 thanh nam châm - 1 sợi dây mảnh dài 20cm - 1 giá TN, 1 nguồn điện, 1 công tắc. III. Tiến trình tổ chức dạy - học 1. Ổn định : (1’) 9A:…….../……, vắng.............................................................. 2. Kiểm tra bài cũ (5‘) - Phát biểu qui tắc nắm tay phải, qui tắc này dùng để xác định gì ? - Phát biểu qui tắc bàn tay trái, qui tắc này dùng để xđ gì ? . Trả lời : (SGK).

<span class='text_page_counter'>(73)</span> 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1. Giải bài 1 (15’) 1. Bài 1: ( Đầu baì -SGK ) GV: Gọi HS cho biết qui tắc nắm tay phải dùng để làm gì? phát biểu lại qui tắc nắm tay phải. HS: đọc đề bài, nghiên cứu nêu các a. Nam châm bị hút vào ống dây bước giải a. Dùng qui tắc nắm tay phải xác định chiều đường sức từ trong lòng ống dây. - Xét tương tác giữa ống dây và nam b. Lúc đầu nam châm bị đẩy ra xa châm -> hiện tượng sau đó nó xoay đi và khi cực bắc của b. Xác định tên từ cực của ống dây nam châm hướng về phía đầu B của - Mô tả tương tác giữa ống dây và ống dây thì nam châm bị hút vào nam châm ống dây. c. HS bố trí TN kiểm tra lại theo nhóm, quan sát hiện tượng xảy ra, rút ra KL.. c. HS thực hành TN. Hoạt động 2. Giải bài 2 (11’) 2. Bài 2 GV: yêu cầu HS đọc đề BT 2, GV nhắc lại qui ước các kí hiệu . + cho biết điều gì? luyện đặt bàn tay trái theo qui tắc phù hợp với mỗi hình vẽ. HS: Lên bảng biểu diễn kq trên hình vẽ. Hoạt động 3: Giải bài tập 3 GV: Gọi Hs lên bảng chữa bài 3. GV: Hướng dẫn HS thảo luận BT 3 chung cả lớp để đi đến đáp án đúng. - GV: Hướng dẫn HS trao đổi, nhận xét đa ra các bước chung khi giải BT vận dụng qui tắc nắm tay phải và qui tắc bàn tay trái. (10’) 3. Bài 3 a. Lực F1 và F2 được biểu diễn trên hình 30.3 b. Quay ngược chiều kim đồng hồ. c. Khi lực F1, F2 có chiều ngược lại muốn vạy, phải đổi chiều dòng điện trong khung hoặc đổi chiều từ trường.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> * Rút ra các bước giải BT: 4. Củng cố: (3’) - Việc giải các bài tập vận dụng qui tắc nắm tay phải và qui tắc bàn tay trái gồm những bước nào? 5. Hướng dẫn học ở: (1’) - Làm bài tập 30 SBT - Hướng dẫn HS làm bài 30.2, yêu cầu HS đọc đề bài, bài 30.2 để XĐ chiều lực điện từ càn biết yếu tố nào? trong trường hợp này chiều đường sức từ được XĐ ntn ?. Ngày giảng: 9A:...../...... / 2012 9B:...../......./ 2012. Tiết 32. BÀI TẬP. I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Củng cố nắm chắc qui tắc nắm tay phải và qui tắc bàn tay trái dùng để xác định các yếu tố nào. 2. Kĩ năng: - Vẽ được đường sức từ của nam châm thẳng, nam châm chữ U và của ống dây có dòng điện chạy qua. - Vận dụng được qui tắc nắm tay phải xác định chiều đường sức của ống dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại. - Vận dụng được qui tắc bàn tay trái các định chiều lực điện từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt vuông góc với đường sức từ hoặc chiều đường sức từ ( hoặc chiều dòng điện) khi biết 2 trong 3 yếu tố trên. 3. Thái độ: - Học tập nghiêm túc. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: bảng phụ ghi các bài tập 2. Học sinh: Làm bài tập về nhà theo hướng dẫn tiết trước III. Tiến trình tổ chức dạy học 1. Ổn định (1’): 9A:…….../……, vắng.............................................................. 2. Kiểm tra bài cũ (Kiểm tra trong quá trình ôn tập) 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1. Một số bài tập về nam (20’) 1. Một số bài tập về nam châm, châm, từ trường. từ trường. Bải 21.2 Bài 22.1 Có hai thanh thép luôn hút nhau bất kể Có vì nếu cả hai đều là nam châm đưa đầu nào của chúng lại gần nhau. thì khi đổi đầu, chúng phải đẩy.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Có thể kết luận được rằng một trong hai thanh này không phải là nam châm không ? 21.6 Trên thanh nam châm chỗ nào hưt sắt mạnh nhất. 21.11 Một nam châm vĩnh cửu có đặc tính nào kể sau: 22.2 Có một số pin để lâu ngày và một đoạn dây dẫn, một kim nam châm, làm thế nào để KTra được pin còn điện ?. nhau. 21.6 Chọn C cả hai cực. 21.11 C. Có thể hút các vật bằng sắt 22.2 Dùng dây dẫn và pin nối thành mạch điện kín, đưa kim nam châm lại gần, nếu kim lệch khỏi hướng B-N thì pin còn điện. 22.8. 22.8. Lực do dòng điện tác dụng lên kim nam châm để gần nó Hoạt động 2. Một số bài tập về qui (20’) được gọi là lực từ. 2. Một số bài tập về qui tắc nắm tắc nắm tay phải và qui tắc bàn tay tay phải và qui tắc bàn tay trái. trái. Bài 23.1. 24.1 Vận dụng qui tắc nắm bàn tay phải ta thấy phía trước ống dây dòng điện đi xuống => đầu Q là cực bắc, đầu A bị đẩy nên cũng là cực bắc vậy đầu B cực nam.. 24.4 áp dụng qui tắc nắm tay phải và chiều dòng đi lên phía trước mặt ta nên ........ 23.1 Tại điểm B đường sức từ đi ra Tại điểm C đường sức từ hướng sang trái. 23.2 Bên phải là cực N bên trái là cực S 24.1 a) Cực nam b) Thanh nam châm xoay đi và đầu B (cực nam) của nó bị hút về phía đầu Q (cực bắc) của cuộn dây. 24.4 a) Cực bắc b) Dòng điện đi vào ở đầu dây C 25.1. Không b) Vì khi ngắt điện, thép vẫn còn giữ được từ tính, nam châm điện mất hết ý nghĩa sử dụng..

<span class='text_page_counter'>(76)</span> 25.2 a) Mạnh hơn b) Cực bắc 4. Củng cố (3’): GV: Hệ thống một số kiến thức về phần điện từ học như Nam châm, từ trường, qui tắc nắm tay phải, qui tắc bàn tay trái. HS: Trả lời câu hỏi của GV 5, Hướng dẫn về nhà (1’): - Ôn tập toàn chương điện từ phần đã học - Chuẩn bị bài sau: Hiện tượng cảm ứng điện từ.. Ngày giảng: 9A:...../...... / 2012. Tiết 33. HIỆN TƯỢNG CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ. I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Mô tả được thí nghiệm hoặc nêu được ví dụ về hiện tượng cảm ứng điện từ. 2. Kĩ năng: - Mô tả được cách làm xuất hịên dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín bằng nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện. 3. Thái độ: - Học tập nghiêm túc, ý thức bảo vệ đồ dùng thí nghiệm. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: - 1 đinamô xe đạp có nắp bó - 1 đinamô xe đạp đã bóc một phần vỏ ngoài đủ nhìn thấy nam châm và cuộn dây ở trong. 2. Học sinh: - 1 cuộn dây có gắn bóng đèn LED hoặc có thể thay bằng 1 điện kế chứng minh (điện kế nhạy) - 1 thanh nam châm có trục quay vuông góc với thanh - 1 nam châm điện và 2 pin 1,5V III. Tiến trình tổ chức dạy - học 1. Ổn định tổ chức (1’) 9A:…….../……, vắng.............................................................. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1. Tìm hiểu cấu tạo (8’) I. Cấu tạo và hoạt động của Đinamô.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> và hoạt động của Đinamô GV: Yêu cầu HS quan sát hình 13.1 (sgk) và quan sát đinamô đã tháo vỏ để chỉ ra các bộ phận chính của đinamô xe đạp.. ở xe đạp - 1 nam châm và cuộn dây khi quay núm của đinamô thì nam châm quay theo và đèn sáng. Hoạt động 2. Dùng nam châm (10’) II. Dùng nam châm để tạo ra dòng vĩnh cửu để tạo ra dòng điện điện 1. Dùng nam châm vĩnh cửu GV: Yêu cầu HS nghiên cứu câu C1 nêu dụng cụ cần thiết để tiến hành TN và các bước tiến hành. C1: (HS thực hiện TN) - Giao dụng cụ TN cho các nhóm yêu cầu HS làm Tn câu C1 theo trong cuộn dây dẫn xuất hiện dòng nhóm. điện cảm ứng khi: GV: Hướng dẫn HS các thao tác TN - Cuộn dây dẫn phải được nối kín + Động tác nhanh, dứt khoát. HS: đọc câu C2, nêu dự đoán và làm TN kiểm tra dự đoán theo nhóm. GV: Qua TN các em hãy rút ra nhận xét HS: Đọc nội dung nhận xét 1 trong sgk.. + Di chuyển nam châm lại gần cuôn dây + Di chuyển nam châm ra xa cuôn dây C2: trong cuôn dây có xuất hiện dòng điện cảm ứng. * Nhận xét: (sgk). Hoạt động 3. Tìm hiểu cách (10’) 2. Dùng nam châm điện dùng nam châm điện để tạo ra * Thí nghiệm 2: dòng điện. C3: dòng điện xuất hiện - Trong khi đóng mạch điện của nam GV: Yêu cầu HS đọc TN 2, nêu châm điện dụng cụ cần thiết. + Trong khi ngắt mạch điện của nam HS: Tiến hành TN 2 theo nhóm châm điện. GV: Hướng dẫn HS lắp đặt dụng cụ TN lu ý lõi sắt của nam châm điện đa sâu vào lòng cuộn dây. *Nhận xét 2: SGK GV: Khi đóng mạch ( hay ngắt mạch điện) thì dòng điện có cường độ thay đổi ntn? từ trường của nam châm điện thay đổi ntn? (11’) III. Hiện tượng cảm ứng điện từ Hoạt động 4. Dòng điện cảm ứng điện từ C4: trong cuộn dây có dòng điện cảm.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> ứng xuất hiện. GV: Gọi HS đọc phần thông báo sgk C5: đúng là nhờ nam châm ta có thể GV: Qua TN 1 và 2, hãy cho biết tạo ra dòng điện. khi nào xuất hiện dòng điện dòng điện cảm ứng. * Ghi nhớ: sgk HS: Hoạt động nhóm câu C4, C5 4. Củng cố (4’): GV: Củng cố cho HS bằng bản đồ tư duy như bên - Nêu các cách dùng nam châm để tạo ra dòng điện trong cuộn dây dẫn kín. - Khi nµo xuÊt hiÖn dßng ®iÖn c¶m øng? 5. Híng dÉn häc ë nhµ (1’): - Vẽ lại bản đồ t duy - Häc bµi vµ lµm bµi tËp 30 (SBT). Kiểm tra ngày 12 tháng 12 năm 2012 ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... TPCM Lương Thị Quỳnh Như Ngày giảng: 9A:...../...... / 2012. Tiết 34. ĐIỀU KIỆN XUẤT HIỆN DÒNG ĐIỆN CẢM ỨNG. I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Nêu được dòng điện cảm ứng xuất hiện khi có sự biến thiên của số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây dẫn kín. 2. Kĩ năng: - Giải đươc một số bài tập định tính về nguyên nhân gây ra dòng điện cảm ứng. 3. Thái độ: - Học tập nghiêm túc. Tinh thần học tập và hợp tác trong các hoạt động nhóm. II Chuẩn bị 1. Giáo viên : Nghiên cứu bài. 2. Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước. III. Tiến trình tổ chức dạy - học 1. Ổn định : (1 ‘) 9A:…….../……, vắng.............................................................. 2. Kiểm tra bài cũ: (3’).

<span class='text_page_counter'>(79)</span> - Nêu cách dụng nam châm để tạo ra dòng điện trong một đoạn dây dẫn kín. Dòng điện này có tên là gì ? - Hiện tượng cảm ứng điện từ là hiện tượng nào ? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1. Nhận biết vai trò của (10‘) I - Sự biến đổi số đường sức từ từ trường trong hiện tượng cảm xuyên qua tiết diện của cuộn dây. ứng điện từ. - Việc tạo ra dòng điện cảm ứng có C1. phụ thuộc vào chính nam châm hay trạng thái c/đ của nam châm không - Số đường sức từ tăng. ? Có yếu tố nào chung trong các TH - Số đường sức từ không đổi. đó? HS thu thập thông tin SGK trả lời câu hỏi. => Khảo sát bằng thí nghiệm mô Nhận xét 1: (SGK) hình * Các nhóm nêu tiến trình làm thí nghiệm và trả lời C1=> nhận xét ? Hoạt động 2: Tìm mối quan hệ (18’) II- Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng giữa sự tăng hay giảm số đường C2. sức từ qua tiết diện S của cuộn dây với sự xuất hiện d.đ cảm ứng. GV: Hướng dẫn HS mô tả số đường sức từ xuyên qua S của cuộn dây khi nam châm ở xa và khi nam châm lại gần cuộn dây. - Hướng HS lập bảng đối chiếu - Tổ chức thảo luận chung cả lớp. HS: Vận dụng nhận xét 2 để trả lời. Làm TN. Có dđ cư Hay không. Đưâ nam châm lại gần cuộn Có dây Để nam châm Không nằm yên. Đưa nam châm Có ra xa cuộn dây.. Số đst xu yên qua S có bđổi ? Có Không có. C3. Khi số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây biến đổi (tăng hay giảm) thì xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín. * Nhận xét 2: (SGK) C4. Khi đóng mạch điện, cường độ dòng.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> C4 giải thích về sự xuất hiện dòng điện cảm ứng khi đóng và ngắt mạch điện.. - Tham gia thảo luận thống nhất đáp án dưới sự điều khiển của GV. => Rút ra kết luận về điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng - Tự đọc kết luận trong SGK. Hoạt động 3. Vận dụng. - Hoạt động cá nhân vận dụng kiến thức vừa học trả lời C5, C6. - Tham gia thảo luận thống nhất đáp án. điện tăng từ không đến có, từ trường của nam châm điện mạnh lên, số đường sức từ biểu diễn từ trường tăng lên, số đường sức từ qua S cũng tăng lên, do đó xuất hiện dòng điện cảm ứng. Khi ngắt mạch điện, CĐDĐ trong nam châm giảm về 0, từ trường của nam châm yếu đi, số đường sức từ biểu diễn từ trường giảm, số đường sức từ qua S giảm do đó cũng xuất hiện dòng điện cảm ứng. * Kết luận (SGK) (8 ‘) III- Vận dụng C5. Quay núm của đi na mô, nam châm quay theo. Khi một cực của nam châm lại gần cuộn dây, số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây tăng, lúc đó xuật hiện dòng điện cảm ứng. Khi cực của nam châm ra xa cuộn dây thì số đường sức từ qua S giảm, lúc đó cũng xuất hiện dòng điện cảm ứng. C6. Tương tự C5.. 4. Củng cố ( 4’) Đọc ghi nhớ, Đọc có thể em chưa biết Câu hỏi củng cố: - Ta không nhìn thấy từ trường vậy làm thế nào để khảo sát được sự biến đổi của từ trường ở chỗ có cuộn dây ? Làm thế nào để nhận biết được mối quan hệ giữa số đường sức từ và dòng điện cảm ứng? - Với điều kiện nào thì xuất hiện dòng điện cảm ứng ? 5. Hướng dẫn học ở nhà (1’) - Chuẩn bị ôn tập kiểm tra học kì I - Nắm vững kiến thức từ bài 1-> Bài 32.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> Ngày giảng: 9A:...../...... / 2012. Tiết 35. ÔN TẬP HỌC KÌ I. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Ôn tập và tự kiểm tra những yêu cầu về kiến thức, kĩ năng của toàn bộ chương I và phần kiến thức thuộc chương điện từ đã học 2. Kỹ năng: - Vận dụng được những kiến thức đã học để giải được các bài tập thuộc kiến thức đã học từ đầu năm đến nay. 3. Thái độ: - Học tập tích cực, tự giác, ý thức tự kiểm tra đánh giá kết quả học tập của mình. II. Chuẩn Bị 1. Giáo viên: Chuẩn bị hệ thống kiến thức cần ôn tập. 2. Học sinh:Thực hiện hướng dẫn tiết trước. III. Tiến trình tổ chức dạy - học 1. Ổn định (1’) 9A:……/……vắng……………………… …………………….. 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1. Ôn tập kiến thức cơ (10’) A. Ôn tập kiến thức cơ bản. bản. I. Điện học GV: Yêu cầu HS U - Phát biểu, viết biểu thức định luật I= 1. Định luật Ôm: R ôm. U ⇒ U=I . R và R= I - Dạng đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U. 2. Điện trở dây dẫn: ;; - Điện trở biểu thị cho tính chất điện nào ? Biểu thức xác định điện trở. - Điện trở phụ thuộc vào những yếu tố nào ? - ý nghĩa của điện trở suất. + Đoạn mạch nối tiếp. R2. dẫn: * Lưu ý đơn vị: 3. Định luật Ôm cho đoạn mạch có các điện trở mắc nối tiếp a. Cường độ dòng điện:. U R1. * Hệ thức so sánh điện trở của hai dây. R3. - Nêu các tính chất về cường độ dòng điện, hiệu điện thế và điện trở. b. Hiệu điện thế: c. Điện trở tương đương: * Hệ thức:.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> đối với đoạn mạch nối tiếp. * Hệ quả của các tính chất này là gì ?. 4. Định luật Ôm cho đoạn mạch có các điện trở mắc song song a. Cường độ dòng điện: b. Hiệu điện thế:. + Đoạn mạch song song.. c. Điện trở tương đương: * Nếu hai điện trở mắc song song thì: * Hệ thức: 5. Công suất điện P = U.I và P = I2.R ; P =. - Tương tự nêu các tính chất của đoạn mạch song song và hệ quả của nó.. 6. Công dòng điện (điện năng tiêu thụ) A = P.t hay A = U.I.t. 7. Định luật Jun-Lenxơ - Nói công suất của bóng đèn là 75 W điều đó có nghĩa gì ? - Công thức tính công suất điện. - Đối với đoạn mạch có điện trở R thì công suất còn được tính như thế nào ? - Công của dòng điện là gì ? - Công thức tính công ? - Công hay điện năng được đo bằng gì ? - Mỗi số đếm tương ứng với đơn vị nào của công ? - 1 kWh = ? J - Định luật Jun –Len xơ dùng để tính gì ? - Công thức của định luật trong hai trường hợp J và cal.. Q = I 2.R.t * nếu Q tính bằng đơn vị calo (cal) thì: Q = 0,24.I2.R.t * Công thức tình nhiệt lượng vật thu vào khi nóng lên: Q = m.c (t2 – t1) (t1: nhiệt độ ban đầu ; t2: nhiệt độ sau) II. Điện từ học 1. Nam châm, từ trường - Nam châm là những vật có đặc tính hút sắt (hay bị sắt hút). - Đặc tính của nam châm: + Nam châm có hai cực + Hai nam châm đặt gần nhau thì tương tác với nhau - Lực tác dụng lên kim nam châm gọi là lực từ.. - Nam châm là gì? Kể tên các dạng. - Từ trường: Môi trường xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện tồn.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> thường gặp. Nêu các đặc tính của nam châm.. tại từ trường có khả năng tác dụng lực từ lên kim nam châm đặt gần đó. - Cách nhận biết từ trường: Người ta dùng kim nam châm (nam châm thử) để nhận biết từ trường. Nếu nơi nào gây ra lực từ lên kim nam châm thì nơi đó có từ trường. - Từ trường là gì? Cách nhận biết từ trường?. 2. Đường sức từ - Đường sức từ là những đường có trong từ trường. Ở bên ngoài nam châm đường sức từ là những đường cong có chiều xác định đi ra từ cực Bắc và đi vào cực Nam của nam châm. - Từ phổ là hệ thống gồm nhiều đường sức từ của một nam châm.. - Đường sức từ là gì? Từ phổ là gì?. - Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua giống như từ trường của nam châm. - Qui tắc nắm tay phải 3. Lực điện từ. - Nêu từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua. Phát biểu qui tắc nắm tay phải.. - Nêu điều kiện sinh ra lực điện từ. Phát biểu qui tắc ban tay trái.. - Điều kiện sinh ra lực điện từ: Một dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường và không song song với đường sức từ thì chịu tác dụng của lực điện từ. - Qui tắc bàn tay trái: - Cấu tạo: Động cơ điện một chiều có hai bộ phận chính là nam châm tạo ra từ trường và khung dây dẫn có dòng điện chạy qua. - Nguyên tắc: Động cơ điện một chiều hoạt động dựa trên nguyên tắc tác dụng của từ trường lên khung dây dẫn có dòng điện chạy qua.. (25) - Sự biến đổi năng lượng: Khi động cơ điện một chiều hoạt động, điện - Hãy nêu nguyên tắc, cấu tạo và sự năng được chuyển hóa thành cơ năng. biến đổi năng lượng của động cơ điện một chiều. 4. Hiện tượng cảm ứng điện từ..

<span class='text_page_counter'>(84)</span> - Dùng nam châm để tạo ra dòng điện trong cuộn dây dẫn kín. - Dòng điện cảm ứng là gì? Nêu điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng. Hoạt động 2. Một số bài tập cơ bản. Bài 1. Một dây dẫn bằng nikêlin có chiều dài 100m, tiết diện 0,5mm2 được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế 120V. 1/ Tính điện trở của dây.. Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng: .. B. Một số bài tập cơ bản Bài 1. 1/ Điện trở của dây: 2/ Cường độ dòng điện qua dây:. 2/ Tính cường độ dòng điện qua dây. Bài 2. Một đoạn mạch gồm ba điện trở R1 = 3; R2 = 5; R3 = 7 được mắc nối tiếp với nhau. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là U = 6V. 1/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. 2/ Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.. Bài 2. 1/ Điện trở tương đương của mạch: = 3 + 5 + 7 = 15 2/ Cường độ dòng điện trong mạch chính: Bài 3.. Bài 3. Cho ba điện trở R1 = 6; R2 = 12; R3 = 16 được mắc song song với nhau vào hiệu điện thế U = 2,4V 1/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. 2/ Tính cường độ dòng điện qua mạch chính và qua từng điện trở. Bài 4. Một bếp điện có ghi 220V – 1000W được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun sôi 2,5lít nước ở nhiệt độ ban đầu là 20oC thì mất một thời gian là 14phút 35 giây.. 1/ Điện trở tương đương của mạch: 2/ Cường độ dòng điện qua mạch chính: Vì mắc song nên U bằng nhau. Nên cường độ dòng điện qua từng điện trở là: Bài 4. Vì bếp được sử dụng ở hiệu điện thế 220V đúng với hiệu điện thế định mức của bếp nên công suất điện của bếp là 1000W. 1/ Nhiệt lượng cung cấp cho nước: (với ).

<span class='text_page_counter'>(85)</span> = 2,5. 4200. 80 = 840 000J 1/ Tính hiệu suất của bếp. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K.. Nhiệt lượng bếp tỏa ra: Q = I2.R.t = P.t (với t = 14ph 35s = 875s) = 1000. 875 = 875 000J. 2/ Mỗi ngày đun sôi 5lít nước ở điều kiện như trên thì trong 30 ngày sẽ phải trả bao nhiêu tiền điện cho việc đun nước này. Cho biết giá 1kWh điện là 800đồng.. Hiệu suất của bếp: H=. Q1 840000 .100 %= . 100 %=96 % Q 875000. 2/ Nhiệt lượng bếp tỏa ra mỗi ngày. Q’ = 2Q = 2. 875000 = 1750000J (vì 5l = 2. 2,5l) Điện năng tiêu thụ trong 30 ngày: A = Q’.30 = 1750000. 30 = 52500000J = 14,6kWh Tiền điện phải trả: T = 14,6. 800 = 11680 đồng * Bài tập điện từ học. (Bài tập điện từ học đã chữa tiết 32) 4. Củng cố (2’) - Nhắc lại các kiến thức cơ bản: + Định luật Ôm. Định luật ôm cho đoạn mạch nối tiếp, song song., CT điện trở. + Công suất điện, công của dòng điện, định luật Jun-Len xơ. + Đặc tính của nam châm, từ trường, qui tắc xác định chiều đường sức từ, qui tắc xác định chiều lực điện từ. 5. Hướng dẫn về nhà (1’) - Ôn tập tốt, chuẩn bị kiểm tra học kì I.. .................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(86)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×