Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

On tap TV 10 gon hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (92.31 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

TiÕt 96: TiÕng ViƯt

<b><sub>Tỉng kÕt phÇn tiếng việt</sub></b>


<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


<i><b>1.Kiến thức</b></i>: Giúp học sinh


- Hệ thống hóa nội dung kiến thức về phần tiếng Việt trong năm học để củng cố
và nâng cao nhận thức.


- Tiếp tục rèn luyện và nâng cao những kĩ năng cần thiết liên quan đến những nội
dung kiến thức về tiếng Việt đã đợc hình thành trong năm hc.


<i><b>2.Kĩ năng</b></i>:


- Rốn luyn k nng tng hp, h thống hóa kiến thức so sánh, đối chiếu, khái
quát hóa.


- Kĩ năng luyện tập thực hành để củng cố, nâng cao kiến thức.


<i><b>3.Thái độ</b></i>:


- Biết lập bảng tổng kết để hệ thống hóa kiến thức.
<b>II. Chuẩn bị của giáo viên v hc sinh:</b>


a. Chuẩn bị của giáo viên: Bài soạn


b. Chn bÞ cđa häc sinh: SGK, Vë ghi, vë bài tập.
<b>III.Tiến trình bài dạy:</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ (không)</b>
<b>2. Néi dung bµi míi:</b>



Hoạt động của thầy và trị Kiến thức cơ bản
<b>* HĐ1: </b>


Các vấn đề có liên quan n hot
ng giao tip?


Hớng dẫn h/s ôn tập theo hình
thức lập biểu bảng so sánh.


<b>Câu 1:</b>


- Lập bảng so s¸nh


Khái niệm Các nhân tố Các quá trình
Hoạt động giao tiếp


(HĐGT) là hoạt động
tiếp xúc, trao đổi
thông tin giữa mọi
ng-ời trong xã hội, đợc
tiến hành chủ yếu
bằng phơng tiện ngơn
ngữ nói (hoặc viết)
nhằm thực hiện những
mục đích về nhận
thức, tình cảm hành
động


- Nhân vật giao tiếp ngời nói
(viết) và ngời nghe (đọc)


- Hoàn cảnh giao tiếp
- Nội dung giao tiếp
- Mục đích giao tiếp


- Ph¬ng tiƯn và cách thức
giao tiếp.


- Q trình tạo lập văn bản
do ngời nói (viết) thực hiện.
- Quá trình lĩnh hội văn bản
do ngời nghe (đọc) thực
hiện.




Hai quá trình này diễn ra
trong quan hệ tơng tác.


<b>* HĐ2:</b>


- GV: Trình bày khái niệm văn
bản là gì?


- GV: Nêu những đặc điểm cơ
bản của văn bản?


- GV: Theo em có văn bản nào lại
khơng thể hiện một nội dung nhất
định?



<b>C©u 2: </b>


Ngơn ngữ nói và ngơn ngữ viết có các đặc điểm
khác nhau vì chúng có hồn cảnh và điều kiện sử
dụng khác nhau, khơng có yếu tố phụ trợ, đặc
điểm chủ yếu về từ và câu tổng hợp trong bảng
sau:


<b>C©u 3: </b>


Các vấn đề liên quan đến văn bản bao gồm: Khái
niệm, các đặc điểm, các loại văn bản.


* Khái niệm: Văn bản là một sản phẩm đợc tạo ra
trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ, thờng
bao gồm nhiều câu.


* Đặc điểm: Mỗi văn bản trung nhất quán vào
một chủ đề và triển khai chủ đề đó một cách trọn
vẹn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- GV: Các loại văn bản phân chia
theo phong cách? Nêu VD cơ
thĨ?


- GV: Liệt kê những văn bản
thuộc từng phong cách nhất định?


- GV: Nêu các đặc trng cơ bản
của PCNNSH v PCNNNT?


* H 3:


- GV gọi HS lên bảng lµm.


- GV nhËn xÐt, chuÈn hãa kiÕn
thøc.


<b>3. Cñng cố: </b>


- Hệ thống hóa lại toàn bộ kiến
thức.


<b>4. Hớng dÉn häc bµi ë nhµ:</b>
- Lµm bµi tËp 6, 7 trong SGK.
Soạn tiết ôn tập phần làm văn.


mạch lạc.


- Mỗi văn bản nhằm thực hiện một mục đích giao
tiếp nhất định.


- Mỗi văn bản có dấu hiệu hình thức biểu hiện tính
hồn chỉnh về nội dung, thờng mở đầu bằng một
tiêu đề và có dấu hiệu kết thúc thích hợp với từng
loại văn bản.


* C¸c loại văn bản phân lo¹i theo phong cách
ngôn ngữ.


- Văn bản thuộc PCNN sinh hoạt.


- Văn bản thuộc PCNN nghệ thuật.
- Văn bản thuộc PCNN khoa học.
- Văn bản thuộc PCNN hành chính.
- Văn bản thuộc PCNN chính luận.
- Văn bản thuộc PCNN báo chí.
<b>Câu 4:</b> Tổng hợp theo biểu bảng:


PCNNSH PCNNNT
1. Tính cụ thể


2. Tính cảm xúc
3. Tính cá thể


1. Tính hình tợng
2. Tính truyền cảm.
3. Tính cá thể hóa


<b>Câu 5:</b>


a. - Ngun gc của tiếng Việt:


Tiếng Việt có nguồn gốc bản địa, thuộc họ
ngơn ngữ Nam Á.


- Quan hệ họ hàng của tiếng Việt:


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×