Tải bản đầy đủ (.docx) (1 trang)

abcd

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.25 KB, 1 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Câu 1: Hãy tìm các ví dụ chứng minh Việt Nam là một trong những quốc gia thể hiện đầy đủ đặc điểm thiên nhiên, văn hóa, lịch sử của khu vực Đông Nam Á ? * Việt Nam là bộ phận trung tâm, tiêu biểu cho khu vực Đông Nam Á về mặt tự nhiên, văn hóa, lịch sử : -Về mặt tự nhiên: tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm -Về lịch sử:Việt Nam là lá cờ đầu trong khu vực chống thực dân Pháp, phát xít Nhật và HT csông thống lớn Đăc điểm đế quố Mĩ, giành độc lậHệ p daâ n toäcsông . Bắc Bộ S.Hồng; S.Thái Bình; - Một số sông nhánh chảy giữa các thung lũng -Về văn hóa: Việt Nam có nền văn minh lúa nước, tôn giáo, nghệ thuật , kiến trúc và S.Bằng Giang; S.Kỳ núi, quy tụ về đỉnh tam giác châu S.Hồng. ngôn ngữ gắn bó với cáCùng. c nước trong khu vực. - Chế độ nước thất thường, lũ kéo dài 5 tháng, -Việt Nam là thành viên của Hiệp hội các nướccao Ñoânhất ng Nam (ASEAN) vaøo ngaøy vào AÙ tháng 8 25/07/1995.Việt Nam d0a4 tích cực góp phần xây dựng ASEAN ổn định, tiến bộ, thịnh Trung Bộ S.Mã; S.Cả; S.Thu - Ngắn, dốc, phân thành nhiều lưu vực nhỏ độc vượng. Bồn; S.Đà Rằng (Ba) lập. Câu 2: Trình bày đặc điểm lãnh thổ nước ta ?- Lũ Hình ấyđột đã ngột, ảnh hưởng thếmưa, nào lêndạng nhanh, nhất là như khi có tới các điều kiện tự nhiên và hoạt động giao thông vậnMùa tải ởlũnước ta? vào cuối tháng bão lớn. tập trung : * Ñaëc ñieåm laõnh thoå Vieät Nam : 9→tháng 12 Nam Bộ S.Đồng Có nlượng nước chảychữ lớn,Schế chảy theo Keù o daø i theo chieà u Baéc Nai; NamS.Mê (1650 km),-đườ g bờ biể n hình daøiđộ 3260 km, Công đường biên giới trên đấ t lieàn daøi treân 4600 kmmùa, khá điều hòa. - Lòng rộng, hưởng Phaàn bieån Ñoâng thuoäc chuû quyeàn Vieä t Namsông mở rấ t roänsâu, g veàảnh phía ñoângcủa vaø thủy ñoâng triều rất lớn. Mùa lũ từ tháng 7-11 nam, có nhiều đảo và quần đảo. -Biển đông có ý nghĩa chiến lược đối với nước ta cả về mặt an ninh quốc phòng và phát trieån kinh teá. b ) Ảnh hưởng  Đối với tự nhiên : Làm cho thiên nhiên nước ta trở nên đa dạng , phong phú và sinh động . cảnh quan thiên nhiên nước ta có sự khác biệt rõ rệt giữa các vùng , các miền tự nhiên . Ảnh hưởng của biển vào sâu trong đất liền , tăng cường tính chất nóng ẩm của thiên nhiên nước ta  Đối với giao thông vận tải : Hình dạng lãnh thổ cho phép nước ta phát triển nhiều loại hình vận tải : đường bộ, đường biển , đường hàng không … Mặt khác giao thông vận tải nước ta cũng gặp không ít trở ngại , khó khăn , nguy hiểm do hình dạng địa hình lãnh thổ kéo dài , hẹp ngang , nằm sát biển . Các tuyến đường dễ bị chia cắt bởi thiên tai , địch hoạ . Đặc biệt là tuyến giao thông bắc – nam thường bị bão lụt , nước biển phá hỏng gây ách tắc giao thông . Câu 4: Nêu các biện pháp để bảo vệ môi trường ? : Nêu giá trị tài nguyên rừng? Các biện pháp bảo vệ môi trường: Không được: + Đốt phá rừng, khai thác khoáng sản một cách bừa bãi, gây huỷ hoại môi trường, là mất cân bằng sinh thái. + Thải dầu, mỡ, hoá chất độc hại, chất phóng xạ quá giới hạn cho phép, các chất thải, xác động vật, thực vật, vi khuẩn, siêu vi khuẩn độc hại và gây dịch bệnh vào nguồn nước; + Chôn vùi, thải vào đất các chất độc hại quá giới hạn cho phép; + Khai thác, kinh doanh các loại thực vật, động vật quý hiếm trong danh mục quy định của Chính phủ; + Nhập khẩu công nghệ, thiết bị không đáp ứng tiêu chuẩn môi trường, nhập khẩu, xuất khẩu chất thải. + Sử dụng các phương pháp, phương tiện, công cụ huỷ diệt hàng loạt trong khai thác, đánh bắt các nguồn động vật, thực vật. * Nên: + Phát động mọi người nên có ý thức bảo vệ môi trường + Tất cả mọi người cùng nhau chung sức trồng thật nhiều cây xanh + Tuyên truyền giải thích cho mọi người hiểu biết về tầm quan trọng của môi trường + Giá trị tài nguyên rừng: – Cung cấp cho kinh tế những loại gỗ như đinh, lim, sến, táu, giáng hương,...và các lâm sản khác. – Làm nguyên liệu sản xuất thủ công nghiệp như tre, trúc, nứa,... – Là nơi sinh sống của nhiều loài động vật. – Điều hòa khí hậu, thanh lọc không khí của môi trường. – Duy trì tính phì nhiêu, màu mỡ của đất. Câu 5: Trình bày những nét chung và riêng trong sản xuất và sinh hoạt của người daân Ñoâng Nam AÙ?. Câu 2 (2đ):.Sông ngòi có những thuận lợi và khó khăn như thế nào đối với đời sống , sản xuất của con người ? - Thuận lợi : cho sản xuất nông nghiệp , công nghiệp , dịch vụ , thủy điện , nuôi trồng thủy sản ,giao thông vận tải , du lịch …(1 điểm) - Khó khăn : Chế độ nước thất thường gây ngập úng ở một số khu vực ở Đồng bằng sông Cửu Long ., lũ quét ở miền núi …(1 điểm) Câu 1 Miền (2đ): khí Hãy trình bày đặc điểm địaVị hình hậu trí của Đông Nam Á? Tính chất của Vùng đồng bằng châu thổ có vai trò như thế nào đến sản xuất nông nghiệp? khí hậu * Địa Phía hình Bắc Đông Nam Á: Từ Hoành Sơn (180B) trở ra _Mùa đông: lạnh, ít - Đất liền: mưa, nửa cuối mùa + Có nhiều núi, hướng núi chính: TB – ĐN; B – N bao quanh cácđông cao ẩm nguyên ướt. thấp, _Mùathung hè: lũng sông sâu làm cho địa hình bị chia cắt và tương đối hiểm trở nóng, mưa nhiều. + Đồng bằngTrường tập trung vùng ven biển, hạ0B)→Mũi lưu các con sông lớn Có mùa hè nóng, khô. Đông Từ Hoành Sơnở(18 - SơnHải đảo: Khu vực nhiều0động Dinh(11 B) đất núi lữa Mùa mưa lệch hẳn về - Vai trò của đồng bằng: Khu vực bằng phẳng, đất đai màu mỡthu thuận tiện cho sản xuất nông đông nghiệp. Phát triển mạnh cây trồng đặc biệt cây lương thực ( VN xuất khẩu 2 sau Thái Phía Nam Nam Bộ và Tây Nguyên Khí hậu cậngạo xíchthứ đạo, Lan). nhiệt độ quanh năm Ngoài ra còn phát triển chăn nuôi gia súc nhỏ (lợn), gia cầm,…. cao, với một mùa khô Câu 2 (8đ): Khí hậu Việt Nam có những đặc điểm nổi bật nào?và một mùa mưa tương Chứng minh địa hình miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ cao và đồ sộ sâu nhấtsắc. nước ta? Ảnh phản hưởng địa hình đến sảnBiển xuất Việt nôngNam(biển nghiệp trong vùng Biểncủa Đông Vùng Đông) Mang tính chất nhiệt * Đặc điểm khí hậu nước ta: đới gió mùa hải dương. - Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm: + Giờ nắng cao trong năm (1400 -> 3000 giờ), nhiệt độ trung bình năm trên 20oC + Mưa lớn trong năm từ 1500 -> 2000mm, độ ẩm không khí trên 80% + Có 2 mùa: Mùa Hạ có gió Tây Nam từ biển đến có tính chất nóng ẩm, mưa nhiều – gọi là mùa mưa. Mùa Đông có gió ĐB từ Bắc Á tới có tính chất lạnh, khô – gọi là mùa khô - Tính chất đa dạng và thất thường: + Tính đa dạng: Nhiều kiểu khí hậu được thể hiện: Miền Bắc: Có mùa Đông lạnh và kéo dài Miền Nam: Tính chất khí hậu cận xích đạo Đông Trường Sơn: Mùa mưa lệch về Thu Đông Ven biển: Khí hậu nhiệt đới gió mùa Hải Dương - Tính chất đa dạng và thất thường: + Tính đa dạng: Nhiều kiểu khí hậu được thể hiện: Miền Bắc: Có mùa Đông lạnh và kéo dài Miền Nam: Tính chất khí hậu cận xích đạo Đông Trường Sơn: Mùa mưa lệch về Thu Đông Ven biển: Khí hậu nhiệt đới gió mùa Hải Dương + Thất thường: Có năm rét ít, năm rét nhiều, có năm hạn hán, năm mưa nhiều,…… * Địa hình miền TB và BTB cao, đồ sộ nhất nước ta: - Vùng núi non hiểm trở, trùng điệp nhiều núi cao, thung lũng sâu, song lắm thác ghềnh. Núi chạy song song xen kẻ những cao nguyên đá vôi khổng lồ (Dãy Hoàng Liên Sơn hùng vĩ nhất nước ta) - Các mạch núi lan ra biển chia cắt các ĐB ven biển, xen kẻ những đồng cát tạo thành địa hình bị cắt xẻ lớn * Ảnh hưởng của địa hình đến sản xuất nông nghiệp trong vùng: - Địa hình cao, nhiều loại đất phù hợp với nhiều loại cây trồng là nơi thuận tiện chăn nuôi gia súc lớn, trồng cây lâu năm, cây dược liệu - Do hiểm trở, ĐB hẹp, lũ nhanh tác hại rất lớn đến sản xuất nông nghiệp. Nên năng suất sản xuất nông nghiệp thấp nhất cả nước Câu 6: Nêu đặc điểm sông ngòi Bắc Trung , Nam Câu 4:Gió mùa Đông Bắc, Tây Nam có những đặc điểm gì? * Gió mùa Đông Bắc(từ tháng 11→4): – Đặc trưng: hoạt động mạnh mẽ của gió Đông Bắc, có xen kẽ Đông Nam. – Thời tiết - khí hậu trên các miền của nước ta khác nhau rất rõ rệt: + Miền Bắc: Chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa Đông Bắc, có mùa đông lạnh, không thuần nhất. + Tây Nguyên và Nam Bộ: Thời tiết nóng khô, ổn định suốt mùa..

<span class='text_page_counter'>(2)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×