HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
NGUYỄN THỊ LUYỆN
NGHIÊN CỨU SINH TRƯỞNG, NĂNG SUẤT VÀ CHẤT
LƯỢNG DƯỢC LIỆU CỦA MỘT SỐ CHỦNG ĐÔNG
TRÙNG HẠ THẢO (CORDYCEPS MILITARIS) NHẬP NỘI
Chuyên ngành:
Khoa học cây trồng
Mã số:
60 62 01 10
Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS. TS. Ninh
Thị Phíp 2. TS. Nguyễn Xuân Cảnh
NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết
quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan
và chưa từng dùng để bảo vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được
cám ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày 29 tháng 09 năm 2017
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Luyện
i
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi
đã nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự
giúp đỡ, động viên của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính
trọng và biết ơn sâu sắc tới PGS. TS Ninh Thị Phíp và TS. Nguyễn Xuân
Cảnh đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều cơng sức, thời gian và tạo điều
kiện cho tơi trong suốt q trình học tập và thực hiện đề tài.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ
môn Cây Công nghiệp và Cây thuốc, Khoa Nông học - Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã
tận tình giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực hiện đề tài và hồn thành luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn tập Ban chủ Nhiệm khoa Công nghệ Sinh
học, qúy thầy cô Bộ môn Công nghệ Vi sinh, Khoa Công nghệ Sinh học đã
giúp đỡ và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn tới qúy thầy cô trung tâm Đào Tạo, Nghiên cứu và
Phát triển Nấm ăn, Nấm dược liệu, Khoa Công nghệ Sinh Học – Học viện Nông nghiệp
Việt Nam đã tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã
tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tơi về mọi mặt, động viên khuyến
khích tơi hồn thành luận văn./.
Hà Nội, ngày 29 tháng 09 năm 2017
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Luyện
ii
MỤC LỤC
Lời cam đoan................................................................................................................................... i
Lời cảm ơn....................................................................................................................................... ii
Mục lục.............................................................................................................................................. iii
Danh mục chữ viết tắt............................................................................................................... vi
Danh mục bảng........................................................................................................................... vii
Danh mục hình.............................................................................................................................. ix
Trích yếu luận văn........................................................................................................................ x
Thesis abstract............................................................................................................................. xi
Phần 1. Mở đầu.............................................................................................................................. 1
1.1.
Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................ 1
1.2.
Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................... 2
1.3.
Phạm vi nghiên cứu.................................................................................................... 2
1.4.
Ý nghĩa khoa học.......................................................................................................... 3
1.5.
Ý nghĩa thực tiễn.......................................................................................................... 3
Phần 2. Tổng quan tài liệu....................................................................................................... 4
2.1.
Nguồn gốc, phân loại nấm Cordyceps militari............................................. 4
2.2.
Đặc điểm sinh học của nấm Cordyceps militaris....................................... 4
2.2.1.
Đặc điểm hình thái của nấm đơng trùng hạ thảo........................................ 4
2.2.2.
Chu trình sống của nấm Cordyceps militaris trong tự nhiên ..............6
2.2.3.
Ký chủ của Cordyceps militaris........................................................................... 6
2.3.
Giá trị dược liệu và thành phần dinh dưỡng của nấm Cordyceps militaris
6
2.3.1.
Gía trị dược liệu............................................................................................................ 6
2.3.2.
Các thành phần dinh dưỡng của nấm Cordyceps militaris.................. 9
2.4.
Các yếu tố ảnh hưởng tới sinh trưởng phát triển của nấm đông trùng hạ
thảo Cordyceps militaris........................................................................................ 10
2.4.1.
Giống................................................................................................................................ 10
2.4.2.
Dinh dưỡng................................................................................................................... 11
2.4.3.
pH môi trường............................................................................................................. 12
2.4.4.
Nhiệt độ........................................................................................................................... 12
2.4.5.
Độ ẩm và sự trao đổi khơng khí......................................................................... 12
2.4.6.
Ánh sáng......................................................................................................................... 13
iii
2.5.
Tình hình nghiên cứu nấm Cordyceps militaris trên thế giới và Việt Nam
13
2.5.1.
Nghiên cứu về nấm Cordyceps militaris trên thế giới........................... 13
2.5.2.
Nghiên cứu về kỹ thuật nhân giống và quy trình cơng nghệ ni trồng
nấm Cordyceps militaris tại Việt Nam............................................................ 21
Phần 3. Vật liệu và phương pháp nghiên cứu............................................................ 25
3.1.
Địa điểm nghiên cứu................................................................................................ 25
3.2.
Thời gian nghiên cứu.............................................................................................. 25
3.3.
Vật liệu nghiên cứu................................................................................................... 25
3.3.1.
Đối tượng nghiên cứu............................................................................................. 25
3.3.2.
Vật tư tiêu hao, hóa chất, nguyên liệu dùng trong thí nghiệm.........25
3.4.
Nội dung nghiên cứu............................................................................................... 26
3.5.
Phương pháp nghiên cứu..................................................................................... 26
3.5.1.
Bố trí thí nghiệm......................................................................................................... 26
3.5.2.
Quy trình kỹ thuật...................................................................................................... 28
3.5.3. Chỉ tiêu theo dõi.......................................................................................................... 30
3.6.
Phương phát xử lý số liệu.................................................................................... 33
Phần 4. Kết quả và thảo luận............................................................................................... 34
4.1.
Nghiên cứu đặc điểm sinh học của nấm đông trùng hạ thảo (Cordyceps
militaris) trên môi trường nhân giống cấp 1............................................... 34
4.1.1.
Sinh trưởng, phát triển hệ sợi của 5 chủng nấm Cordyceps militaris trên
môi trường nhân giống cấp 1 trong giai đoạn ươm tối........................34
4.1.2.
Giai đoạn chiếu sáng hệ sợi của 5 chủng nấm C. minitaris trên môi
trường nhân cấy giống cấp 1.............................................................................. 36
4.1.3.
Đặc điểm hình thái hệ sợi của 5 chủng nấm C.militaris trong môi trường
nhân giống cấp 1....................................................................................................... 38
4.2.
Nghiên cứu sinh trưởng phát triển của 5 chủng nấm đông trùng hạ thảo
Cordyceps militasris trong môi trường nhân giống dạng dịch thể
............................................................................................................................................. 42
4.2.1.
Đặc điểm phát triển hệ sợi của 5 chủng nấm C. militaris trong môi trường
nhân giống dạng dịch thể..................................................................................... 43
4.2.2.
Tỷ lệ nhiễm bệnh........................................................................................................ 48
4.2.3.
Đặc điểm hình thái dung dịch giống của 5 chủng nấm C. militaris trong
môi trường nhân giống dạng dịch thể........................................................... 49
iv
4.3.
Sinh trưởng, phát triển, năng suất và chất lượng dược liệu của 5 chủng
nấm đông trùng hạ thảo Cordyceps militaris trong nuôi trồng nhân tạo 50
4.3.1.
Đặc điểm hệ sợi của 5 chủng nấm C. militaris trong giai đoạn tạo hệ sợi
51
4.3.2.
Đặc điểm hệ sợi 5 chủng nấm C. militaris trong giai đoạn tạo sắc tố.
54
4.3.3.
Đặc điểm hình thành, phát triển mầm quả thể của 5 chủng nấm
C. militaris trong giai tạo mầm quả thể.......................................................... 54
4.3.4.
Sinh trưởng, phát triển quả thể của 5 chủng nấm C. militaris trong giai
đoạn phát triển quả thể.......................................................................................... 59
4.3.5.
Hiệu suất sinh học và hàm lượng hoạt chất dược liệu của 5 chủng nấm
C. militaris...................................................................................................................... 66
Phần 5. Kết luận và kiến nghị.............................................................................................. 69
5.1.
Kết luận............................................................................................................................ 69
5.2.
Kiến nghị......................................................................................................................... 69
Tài liệu tham khảo...................................................................................................................... 70
v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Nghĩa tiếng Việt
CRD
Completely randommized design
CV
Coeffcient of variation
ĐK
Đường kính
HS
Hệ sợi
HPLC
High performance liquid chromatography
KLC
Khuẩn lạc cầu
KL
Khối lượng
KLTB
Khối lượng trung bình
LED
Light Emitting Diode
LSD
Least significant difference
SDAY
Sabouraud dextrose agar plus yeast extract
TGST
Thời gian sinh trưởng
UV
Ultra violet
vi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Thành phần axit béo của Cordyceps militaris...................................... 10
Bảng 4.1. Thời gian sinh trưởng, phát triển hệ sợi của 5 chủng C.militaris trên
môi trường nuôi cấy giống cấp 1................................................................ 34
Bảng 4.2. Động thái tăng đường kính hệ sợi của 5 chủng C.militaris qua các giai đoạn
38
Bảng 4.3. Mật độ sợi của 5 chủng nấm C.militaris trên môi trường nhân giống
cấp 1 qua các giai đoạn 39
Bảng 4.4. Mầu sắc hệ sợi của 5 chủng nấm C.militaris trên môi trường nhân
giống cấp 1 qua các giai đoạn...................................................................... 40
Bảng 4.5. Tỷ lệ nhiễm bệnh của 5 chủng C. militaris trong môi trường
nhân
giống cấp 1.............................................................................................................. 41
Bảng 4.6. Sinh khối sợi của 5 chủng C. militaris trong môi trường dịch thể qua
các giai đoạn........................................................................................................... 44
Bảng 4.7. Kích thước khuẩn lạc cầu của 5 chủng C. militaris trong môi trường
dịch thể qua các giai đoạn.............................................................................. 46
Bảng 4.8. Mật độ khuẩn lạc cầu của 5 chủng C. militaris trong môi trường dịch
thể qua các giai đoạn......................................................................................... 47
Bảng 4.9. Tỷ lệ nhiễm bệnh của 5 chủng C. militaris trong môi trường
nhân
giống dạnh dịch thể............................................................................................ 48
Bảng 4.10. Màu sắc và độ đặc dung dịch giống của 5 chủng nấm C. militaris
trong môi trường nhân giống dịch thể qua các giai đoạn 49
Bảng 4.11. Thời gian phát triển hệ sợi nấm của 5 chủng C. militaris trên môi
trường nuôi trồng qua các giai đoạn........................................................ 51
Bảng 4.12. Mật độ hệ sợi 5 chủng nấm C. militaris trên môi trường nuôi trồng
qua các giai đoạn 52
Bảng 4.13. Một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng hệ sợi của 5 chủng C. militaris
trong thời kỳ ươm sợi....................................................................................... 54
Bảng 4.14. Thời gian sinh trưởng của 5 chủng C. militaris trong nghiên cứu.
.............................................................................................................................................................. 57
Bảng 4.15. Đặc điểm hình thái mầm quả thể của 5 chủng C. militaris khi mới
hình thành................................................................................................................ 58
Bảng 4.16. Chiều dài quả thể 5 chủng nấm C. militaris qua các giai đoạn.
.............................................................................................................................................................. 59
Bảng 4.17. Đường kính quả thể của 5 chủng nấm C. militaris qua các giai đoạn.
.............................................................................................................................................................. 60
vii
Bảng 4.18. Đường kính đỉnh quả thể của 5 chủng nấm C. militaris qua các giai đoạn
.............................................................................................................................................................. 62
Bảng 4.19. Màu sắc quả thể của 5 chủng nấm C. militaris trong môi trường nuôi
trồng qua các giai đoạn 64
Bảng 4.20. Một số chỉ tiêu ảnh hưởng đến hiệu suất sinh học của 5 chủng nấm
C. militaris................................................................................................................ 64
Bảng 4.21. Hiệu suất sinh học và hàm lượng hoạt chất cordycepin và adenosin
của 5 chủng nấm C. militaris......................................................................... 67
viii
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Thể quả và mặt cắt dọc quả thể chứa các bào
tử nấm
Cordyceps
militaris......................................................................................................................... 5
Hình 2.2. Các dạng bào tử của nấm Cordyceps militaris...................................... 5
Hình 2.3. Cấu trúc của các hợp chất chính trong Cordyceps militaris ..........7
Hình 4.1. Thời gian sinh trưởng hệ sợi của 5 chủng C. militaris trên mơi trường
nhân giống cấp 1.................................................................................................. 36
Hình 4.2. Thời gian chuyển màu hệ sợi của 5 chủng C. militaris trên môi trường
nhân giống cấp 1 trong giai đoạn chiếu sáng...................................... 37
Hình 4.3. Tốc độ tăng trưởng đường kính hệ sợi của 5 chủng nấm C. militaris
qua các giai đoạn. 39
Hình 4.4. Động thái tăng sinh khối sợi của 5 chủng C. militaris
trong nhân
giống dạng dịch thể............................................................................................ 44
Hình 4.5. Kích thước KLC của 5 chủng C. militaris qua các giai đoạn. ......46
Hình 4.6. Tỷ lệ nhiễm bệnh của 5 chủng nấm C. militaris trong môi trường nhân
giống cấp trung gian dạng dịch thể........................................................... 48
Hình 4.7. Thời gian xuất hiện mầm quả thể và thời gian sinh trưởng của 5 chủng
C. militaris................................................................................................................ 57
Hình 4.8. Động thái tăng chiều dài quả thể C. militaris qua các giai đoạn.
59
Hình 4.9. Động thái tăng đường kính quả thể C. militaris qua các giai đoạn 61
Hình 4.10. Động thái tăng trưởng đường kính đỉnh quả thể nấm C. militaris . 62
Hình 4.11. Khối lượng quả thể tươi của 5 chủng nấm C. militaris trong 1 hộp
ni trồng................................................................................................................. 65
Hình 4.12. Hiệu suất sinh học của 5 chủng nấm C. militaris.............................. 67
ix
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Nguyễn Thị Luyện
Tên luận văn: “Nghiên cứu sinh trưởng, năng suất và chất lượng dược
liệu của một số chủng đông trùng hạ thảo (Cordyceps militaris) nhập nội”.
Ngành: Khoa học Cây trồng
Mã số: 60 62 01 10
Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp
Việt Nam Mục đích nghiên cứu
Tuyển chọn ra được một số chủng Cordyceps militaris sinh trưởng, phát triển tốt
trên môi trường nhân giống và môi trường nuôi trồng nhân tạo. Năng suất và chất lượng
dược liệu của các chủng đó phù hợp với điều kiện sản xuất và thị trường Việt Nam.
Phương pháp nghiên cứu
Vật liệu dùng nghiên cứu là 5 chủng nấm C. militaris có nguồn gốc
từ trung tâm Nghiên cứu và Phát triển nấm ăn, nấm dược liệu Châu Á
Thái Bình Dương, Phúc Kiến, Trung Quốc.
Nghiên cứu sinh trưởng, phát triển hệ sợi 5 chủng nấm C. militaris trên môi
trường nhân giống cấp 1 SDAY theo phương pháp của Sung et al. (2010).
Nghiên cứu sinh trưởng, phát triển hệ sợi 5 chủng nấm C. militaris trên môi
trường nhân giống dạng dịch thể theo phương pháp của Zhang et al. (2016).
Nghiên cứu sự hình thành quả thể, năng suất và chất lượng dược
liệu của 5 chủng nấm C. militaris trên môi trường nuôi trồng nhân tạo
theo phương pháp của Shrestha et al. (2012).
Kết quả chính và kết luận
Cả 5 chủng C. militaris đều sinh trưởng, phát triển tốt trên môi trường
nhân giống cấp 1 SDAY. Trong đó 2 chủng có thời gian sinh trưởng ngắn
nhất là ĐT3 hệ sợi phát triển kín cơ chất sau 25 ngày cấy giống và chủng ĐT4
có hệ sợi phát triển kín cơ chất sau 26 ngày cấy giống.
Hệ sợi của 5 chủng C. militaris sinh trưởng, phát triển tốt trong môi
trường nhân giống cấp 1. Kích thước khuẩn lạc cầu phù hợp cho việc cấy
giống vào môi trường nuôi trồng nhân tạo.
Cả 5 chủng nấm C. militaris đều hình thành quả thể trong mơi trường ni
trồng nhân tạo. Trong đó hai chủng có hiệu suất sinh học và hàm lượng các hoạt
chất dược liệu cao để phục vụ cho nghiên cứu và sản xuất đó là: Chủng ĐT3 cho
hiệu suất sinh học cao nhất 8,9% hàm lượng cordycepin 800 mg/100g, chủng
ĐT5 có hiệu suất sinh học đạt 6,1% hàm lượng cordycepin 510 mg/100g.
x
THESIS ABSTRACT
Master candidate: Luyen Thi Nguyen
Thesis title: Research on growth, yield and quality of medicinal of some
Winter insect summer grass (Cordyceps militaris) imported.
Major: Crop Science
Code: 60 62 01 10
Educational organization: Vietnam National University of Agriculture
(VNUA) Research Objectives
Selection of some strains of Cordyceps militaris has been growth and
developed in the breeding media. The productivity and quality of medicinal of
these strains are suitable for condition cultivation and market of Vietnam.
Materials and Methods
The study materials were five strains of C. militaris from the Center
for Research and development, Asia Pacific Mushroom, Fujian, China.
Study on growth and development of five strains of C. militaris on
the first - media SDAY following the method of Sung et al. (2010).
Sudy on growth and development of the five strains of C. militaris on
the liquid medium following the method of Zhang et al. (2016).
Study on fruit formation, yield and quality of five strains of C. militaris
on condition cultivation following the method of Shrestha et al. (2012).
Main findings and conclusions
All five strains of C. militaris all grow well on SDAY media. Of which, the two
strains have the shortest growth period, the mycelium strain ĐT3 after 25 days
inoculation and the mycelium of strain ĐT4 growth after 26 days of inoculation.
The mycelium of the five strains of C. militaris grow well in the fermentation.
The size of bellets is suitable for condition cultivation in the culture medium.
All five strains of C. militaris are fruiting body formation in the condition
cultivation. Two strains with high biological efficiency and high of active
pharmacal ingredients for research and production are: The ĐT3 strain, the
highest biological efficiency of 8.9% and cordycepin 800 mg / 100g. The ĐT5
strain has biological efficiency 6.1% and cordycepin 510 mg / 100g.
xi
PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Nấm Đơng trùng hạ thảo Cordyceps sinensis (cịn có tên gọi khác
Ophiocordyceps sinensis) là một loại nấm dược liệu tự nhiên phân bố trên độ
cao từ 3000 – 5000 m so với mực nước biển có tác dụng phịng chống và hỗ trợ
điều trị ung thư, các bệnh về tim mạch, tăng cường hệ thống miễn dịch, duy trì
chức năng thận, phổi, điều hịa giấc ngủ, viêm phế quản mãn tính, làm chậm q
trình lão hóa…. (Das et al., 2010). Tuy nhiên, loại nấm này có sự phân bố
rất hạn chế và chỉ được khai thác trong tự nhiên vẫn chưa thể nuôi
trồng nhân tạo được. Một loại nấm ký sinh gây bệnh khác cùng chi
khác lồi đó chính là Cordyceps militaris (thường được gọi là nấm
cam sâu bướm), có tính chất hóa học và tính dược liệu tương tự như
của C. sinensis. Nhưng khác với C. sinensis, C. militaris có thể nuôi
trồng để thu quả thể (stroma) trong điều kiện nhân tạo (Shrestha et al.,
2012).
Do đó, C. militaris đang được nghiên cứu và sử dụng như là một sự
thay thế cho C. sinensis, sản xuất quả thể nấm quy mô lớn đang nhận được
sự quan tâm đáng kể trong nghành sản xuất nấm dược liệu. Hiện nay, có
nhiều nghiên cứu quan trọng về gen, nhu cầu dinh dưỡng, môi trường ni
cấy, đặc điểm sinh hóa và dược lý của C. militaris. Gần đây, bộ gen hoàn
chỉnh của C. militaris cũng đã được giải trình tự làm cơ sở cho nhiều nghiên
cứu chuyên sâu hơn về loài nấm này (Zheng et al., 2011).
Sau gần 30 năm nghiên cứu và phát triển Trung Quốc trở thành nước
đầu tiên xây dựng thành công kỹ thuật nhân giống và nuôi trồng nhân tạo
thành công các chủng nấm của loài Cordyceps militaris. Cho đến nay quy
mô nuôi trồng đông trùng hạ thảo ở Trung Quốc luôn không ngừng được
mở rộng, sản xuất theo hướng công nghiệp hóa, nâng cao sản lượng và
đa dạng hóa các loại sản phẩm (Trần Thu Hà, 2014).
Hiện nay, thối hóa giống là vấn đề quan trọng trong q trình ni trồng
nấm Cordyceps militaris ở điều kiện nhân tạo. Sự thoái hóa giống thể hiện ở
việc giảm tốc độ sinh trưởng hệ sợi, thay đổi hình dạng và kích thước của quả
thể (Nguyễn Thị Liên Thương và cs., 2016). Việc giảm sắc tố cũng được ghi nhận
khi nuôi trồng nấm sau vài lần nhân giống (Sung et al., 2006). Hoạt tính của
1
enzyme dehydrogenase và giảm các hàm lượng các hợp chất mang
tính dược liệu cũng thay đổi (Li et al.,2010). Các nghiên cứu trên gen
cũng chỉ ra rằng có sự liên hệ giữa các biến đổi ở mức độ gen và sự
thối hóa giống của nấm C. militaris (Li et al., 2003), tuy nhiên thì các
gen chính xác liên quan đến quá trình này vẫn chưa được xác định.
Ở
Việt Nam hiện nay, nghiên cứu về nấm đông trùng thảo cũng nhận được
nhiều sự quan tâm của nhiều nhà khoa học thuộc các cơ quan, Viện nghiên cứu
lớn, các doanh nghiệp sản xuất cũng đã tạo ra nhiều sản phẩm đông trùng hạ
thảo mang thương hiệu Việt Nam: Nấm khô, tươi, trà, viên nang, rượu... được thị
trường tiêu thụ với số lượng lớn. Để ni trồng nấm Cordyceps militaris đạt hiệu
quả, địi hỏi phải đáp ứng được yêu cầu về giống nấm phải đảm bảo chất lượng,
có khả năng duy trì năng suất quả thể và hàm lượng cordycepin và adenosin
trong quả thể cao. (Trịnh Thị Lan và Lê Tuấn Anh, 2016).
Mặc dù, đã có nhiều mẫu nấm đơng trùng hạ thảo được thu thập tại Việt
Nam được xác định là Cordyceps militaris nhưng các chủng nấm đông trùng
hạ thảo đang nuôi trồng nhân tạo tại Việt Nam hiện nay vẫn chủ yếu phải
nhập nội từ các nước như: Trung Quốc, Hàn Quốc, Đài Loan, Nhật Bản,...(Lê
Văn Vẻ và cs., 2014). Tuy nhiên các chủng nhập nội khi mới đưa về cần được
đánh giá về khả năng sinh trưởng, phát triển, thích nghi, tạo năng suất và
chất lượng dược liệu trong điều kiện nuôi trồng tại Việt Nam trước khi đưa
vào xây dựng quy trình sản xuất. Với mục tiêu cung cấp các dẫn liệu khoa
học cho các nghiên cứu chuyên sâu, cũng như mong muốn có được nguồn
giống nấm dược liệu tốt đáp ứng cho nhu cầu sản xuất nấm đông trùng hạ
thảo trong nước tôi tiến hành thực hiện đề tài:
“Nghiên cứu sinh trưởng, năng suất và chất lượng dược liệu của
một số chủng đông trùng hạ thảo (Cordyceps militaris) nhập nội”.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Tuyển chọn ra được một số chủng Cordyceps militaris sinh
trưởng, phát triển tốt trong điều kiện nuôi trồng nhân tạo. Năng suất và
chất lượng dược liệu của các chủng đó phù hợp với sản xuất và thị
trường tiêu dùng để đưa vào nghiên cứu xây dựng quy trình kỹ thuật.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu đánh giá sinh trưởng, phát triển, năng suất và chất lượng dược
2
liệu của 5 chủng nấm C. militaris nhập nội trong điều kiện nuôi trồng
nhân tạo tại Trung tâm Đào tạo, Nghiên cứu và Phát triển Nấm ăn, nấm
dược liệu. Khoa Công nghệ Sinh học, Học viện Nông nghiệp Việt Nam.
1.4. Ý NGHĨA KHOA HỌC
Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ cung cấp dẫn liệu khoa học
dùng làm cơ sở để nghiên cứu xây dựng quy trình kỹ thuật nhân giống
và hồn thiện quy trình cơng nghệ ni trồng, chăm sóc, xác định điều
kiện thuận lợi cho sự phát triển của nấm đông trùng hạ thảo.
1.5. Ý NGHĨA THỰC TIỄN
Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ cung cấp cho ngành nấm dược liệu
thêm một số chủng nấm Cordyceps militaris có năng suất và chất lượng
dược liệu tốt thích hợp với điều kiện sản xuất nấm ở nước ta hiện nay.
3
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. NGUỒN GỐC, PHÂN LOẠI NẤM CORDYCEPS MILITARI.
Cordyceps militaris là loài nấm thuộc họ Cordycipitaceae. Lồi này được
Carl Linnaeus mơ tả vào năm 1753 với tên gọi là Clavaria militaris (Kobayasi,
1982). Chi Cordyceps Fr là chi đa dạng nhất trong họ Clavicipitaceae về số
lượng loài và phổ ký chủ. Ước tính có trên 450 lồi khác nhau phân bố trên toàn
thế giới, đặc biệt ở những vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới như: Đông Nam Á và
Đông Á, ngoại trừ Nam cực. Tuy nhiên cho đến nay người ta mới chỉ nghiên cứu
nhiều nhất được về hai loài Cordyceps Sinesis và Cordycep militaris. Cả hai lồi
này đều chứa các hoạt chất có giá trị dược liệu như Codycepin, adenosine,
ergosterol....(Tsai et al., 2010).
Trong hệ thống phân loại: Nấm Cordyceps militaris thuộc Giới Nấm
Fungi, ngành nấm túi Ascomycota, lớp Sordariomycetes, bộ Hypocreales
họ Cordycipitaceae, chi Cordyceps, loài Cordyceps militaris. Tên khoa
học Cordyceps militaris(L.) Fr. (1818); (Kobayasi, 1982).
Không giống như C. sinensis, C. militaris có sự phấn bố trên
toàn thế giới từ 0 đến > 2000 m so với mặt nước biển.
2.2. ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA NẤM CORDYCEPS MILITARIS
2.2.1. Đặc điểm hình thái của nấm đơng trùng hạ thảo
Giống như hầu hết các loài Cordyceps khác, C. militaris là một lồi nấm ký
sinh trên cơn trùng và ấu trùng của cơn trùng. Lồi này chủ yếu lây nhiễm ở giai
đoạn nhộng của các loài bướm khác nhau, rồi nhân lên trong cơ thể ký chủ. Vào
mùa đông, bào tử nấm theo gió dính vào bên ngồi ký chủ, sau đó từ bào tử
hình thành các ống nảy mầm có các thể bám. Các ống này tiết ra các enzyme
như lipase, chitinase, protease làm tan vỏ ngoài của ký chủ và xâm nhập vào
bên trong cơ thể. Sau đó hệ sợi nấm hút dinh dưỡng và sinh trưởng, phát triển
xấm chiếm toàn bộ cơ thể và gây chết ký chủ. Đến mùa hè hoặc sang mùa thu
quả thể nấm nhơ ra ngồi để phát tán bào tử vào khơng khí (Kobayasi, 1982;
Kamble et al., 2012). Các quả thể nấm C. militaris thường có màu vàng nhạt hoặc
màu da cam, chiều dài 5-10 cm. Đầu quả thể nấm có các đốm màu cam sáng,
hoăc tơ bơng trắng đó chính là thời điểm nấm phát tán bào tử.
Quả thể nấm nhô lên từ xác ấu trùng hoặc nhộng, mặt cắt ngang quả thể có
màu nhạt, rỗng ở giữa (Hình 2.1). Các nang bào tử dài từ 300 - 510 micro mét, bề
4
rộng 4 micro mét. Các bào tử nang hình sợi, khơng màu và phân đoạn, kích
thước 3,5 - 6 × 1 – 1,5 micro mét. Các bào tử nang này trong điều kiện nghèo
dinh dưỡng sẽ đứt ra và nảy chồi tạo các bào tử thứ cấp (Zheng et al., 2011).
Hình 2.1. Thể quả và mặt cắt dọc quả thể chứa các bào
tử nấm Cordyceps militaris
Nguồn: Christian et al. (1837)
Nấm Cordyceps militaris có các dạng bào tử khác nhau trong chu trình sống
của nấm (Hình 2.2). Ở các điều kiện mơi trường khác nhau, sự hình thành các dạng
bào tử cũng cho thấy sự khác biệt, như việc tạo bào tử trịn tạo ra trên mơi trường
ni cấy rắn hoặc các chồi bào tử tạo ra trên môi trường nuôi cấy lỏng.
Hình 2.2. Các dạng bào tử của nấm Cordyceps militaris
Nguồn: Zheng et a. (2011)
Ghi chú: Conidia: bào tử tròn tạo ra trên môi trường nuôi cấy rắn. Blastospores: chồi bào tử tạo ra
trên môi trường nuôi cấy lỏng. Fruiting-body: quả thể. Perithecia: thể quả hình chai. Asci: nang.
Fragmented ascospores: các mảnh nang bào tử. Microcycle conidiation: vi chu kỳ tạo bào tử.
5
2.2.2. Chu trình sống của nấm Cordyceps militaris trong tự nhiên
Nấm ký sinh cơn trùng nói chung và nấm C. militaris nói riêng
có nhiều đặc tính sinh học riêng do khả năng ký sinh, gây bệnh cho
cơn trùng và hình thành quả thể. Chu trình sống của chúng vơ cùng
phức tạp, có sự đan xen giữa thể vơ tính và hữu tính.
Trong tự nhiên vào mùa đơng lồi nấm này bắt đầu ký sinh vào vật chủ, hệ sợi
(mycelia) của chúng phát triển mạnh, xâm nhiễm vào các mô của vật chủ, sử dụng
hết các chất dinh dưỡng và làm chết vật chủ. Đến giai đoạn nhất định, thường là vào
mùa hè, quả thể (stroma) mọc ra khỏi vật chủ, phát triển có hình dạng giống thực
vật. Sau đó quả thể sẽ hình thành thể chén (petrithecia) chứa những tế bào đặc biệt
gọi thể túi (asci) và sinh các bào tử túi (ascospores) phát tán, lây nhiễm lên ấu trùng
của loài Hepialus armoricanus Oberthur (Zheng et al., 2011).
Nấm Cordyceps militarisis là loài được nghiên cứu kỹ nhất trong tất cả
các loài của giống Cordyceps (Kobayasi, 1941). Sự đa dạng về hình thái và
khả năng thích nghi của lồi này ở nhiều sinh cảnh khác nhau có thể là
nguyên do khiến chúng có mặt ở nhiều vùng địa lý và sinh thái trên trái đất
(Kobayasi, 1941; Sung and Spatafora, 2004). Ký chủ phổ biến của loài C.
militaris trong tự nhiên bao gồm ấu trùng và nhộng của các loài bướm. Ngoài
ra cịn có các ký chủ khác như các lồi cơn trùng thuộc bộ cánh cứng
(Coleoptera), bộ cánh màng (Hymenoptera), và bộ hai cánh (Diptera).
2.2.3. Ký chủ của Cordyceps militaris
Nấm Cordyceps militaris là loài được biết đến nhiều nhất của chi
Cordyceps s.l. (Kobsyasi, 1941). Tính đa dạng về hình thái và sự thích
nghi với một loạt các lồi cơn trùng ký chủ có thể góp phần vào sự xuất
hiện đa dạng của chúng ở các vùng địa lý khác nhau trên thế giới. trong
tụ nhiên các ký chủ phổ biến nhất bao gồm ấu trùng và nhộng của loài
Lepidopteteran (loài bướm); một số ký chủ khác như: Coleopteran (cánh
cứng), hymenopteran (cánh màng), và ấu trùng của dipteran (hai cánh).
Các loài ký chủ Lepidopteran của C. militaris thuộc 12 họ khác nhau.
2.3. GIÁ TRỊ DƯỢC LIỆU VÀ THÀNH PHẦN DINH DƯỠNG CỦA NẤM
CORDYCEPS MILITARIS
2.3.1. Gía trị dược liệu
Các hợp chất dược liệu của loại nấm Cordyceps militaris ứng dụng trong
6
điều trị bệnh và nâng cao sức khỏe con người, do đó lồi nấm này có giá
trị kinh tế cao. Nấm Cordyceps militaris rất khan hiếm trong tự nhiên. Do
đó, việc sản xuất ở quy mô lớn các chiết xuất từ nấm phục vụ nghiên cứu
và điều trị bệnh từ Cordyceps militaris hiện đang là một vấn đề cần thiết.
’
Các hợp chất chính có giá trị dược liệu cao là: Cordycepin (3 deoxyadenosin, C10H13N5O3), adenosin (C10H13N5O4), ergosterol
(C28H44O), nucleosides và nucleobasees (Tsai et al., 2010).
Adenosine và cordycepin là hai hợp chất có dược tính cao của nấm
Cordyceps militaris. Adenosine chiếm 0,18% trong quả thể và 0,06% trong
sinh khối nấm. Đối với hợp chất cordycepin, trong quả thể có hàm lượng
cao gấp 3 lần so với sinh khối (0,97% so với 0,36%) (Hur et al., 2008).
Các polysaccharide CPS-1 và CPS-2 được tách chiết từ nấm Cordyceps
militaris cho thấy chúng có thành phần từ các đơn phân là các đường
monosaccharide, mannose và galactose. Kết quả nghiên cứu cho thấy hai loại
polysaccharide này có khả năng phục hồi các tổn thương gan do ethanol, và tác
dụng này tăng lên khi tăng liều dùng chiết xuất. Yan et al. (2008), cộng sự cho rằng
tác dụng này có thể do chức năng kháng oxy hóa của các polysaccharide từ nấm.
Hình 2.3. Cấu trúc của các hợp chất chính trong Cordyceps militaris
Nguồn: Chiu et al (2016)
Hợp chất Cordycepin (3′-deoxyadenosine) là một Alkaloid được tìm thấy
trong nhiều lồi của chi Cordyceps: C. sinensis, C. militaris,.... Cordycepin được
7
chiết xuất từ nấm C. militaris có hoạt tính kháng vi sinh vật, kháng
ung thư, ngừa di căn, điều hòa miễn dịch (Shonkor et al., 2010).
+
Hoạt tính kháng oxy hóa: Các nghiên cứu cho thấy hợp chất CM-hs-CPS2
chứa trong dịch chiết nấm C. militaris có tính kháng DPPH, hoạt tính khử và tạo
phức ở nồng độ (8 mg/ml) là 89%, 1,188 và 85% (Fengyao et al., 2011).
+
Tăng số lượng tinh trùng: Nghiên cứu cho thấy khi dùng chế phẩm
từ Cordyceps militaris, số lượng tinh trùng tăng, số phần trăm tinh trùng
di động và hình dạng bình thường tăng. Hiệu quả này được duy trì thậm
chí sau 2 tuần ngưng sử dụng chế phẩm. Lượng cordycepin trong tế bào
tăng trong thời gian sử dụng chế phẩm nên có khả năng chất này làm
tăng lượng tinh dịch và chất lượng tinh trùng ở lợn (Lin et al., 2007).
+
Hạn chế vius cúm: Acidic polysaccharide (APS) tách chiết từ
nấm Cordyceps militaris trồng trên đậu nành nảy mầm có khả năng
ứng dụng trong điều trị cúm A. Chất này góp phần điều hịa hoạt
động miễn dịch của các đại thực bào (Yuko et al., 2007).
+
Kháng khuẩn, kháng nấm và kháng ung thư: Trong nấm C.
militaris có loại protein (CMP), khi tách chiết loại protein này từ nấm
có kích thước 12kDa, pI 5,1 và có hoạt tính hóa học trong khoảng
pH = 7 - 9. Protein này ức chế nấm Fusariumoxysporum và gây độc
đối với tế bào ung thư bàng quan (Byung-Tae et al., 2009).
Ngoài ra hợp chất cordycepin còn cho thấy khả năng kháng vi khuẩn
Clostridium. Các hợp chất dẫn xuất từ nấm được nghiên cứu ứng dụng trong
việc điều trị các bệnh nhiễm khuẩn đường ruột (Young et al., 2000).
Cordycepin ngăn sự biểu hiện của gen T2D chịu trách nhiệm điều hòa bệnh
tiểu đường thông qua việc ức chế các đáp ứng phản ứng viêm phụ thuộc NFκB, do đó được hy vọng sẽ ứng dụng được như một chất điều hòa miễn dịch
dùng trong điều trị các bệnh về miễn dịch (Seulmee et al., 2009).
+
Tan huyết khối: Enzyme tiêu sợi huyết tách chiết từ nấm Cordyceps
militaris có hoạt tính gắn sợi huyết, và do đó xúc tiến việc phân hủy sợi huyết.
Enzyme này có khả năng sử dụng trong điều trị tan huyết khối tương tự như các
enzym fibrinolytic mạnh khác như nattokinase và enzyme chiết từ các nguồn
khác. Khi enzyme này có thể sản xuất ở quy mô lớn sẽ là một giải pháp thay thế
hữu hiệu cho các enzym fibrinolytic giá thành cao hiện đang được sử dụng cho
8
bệnh tim lão hóa ở người (Sung et al., 2006).
+
Tính kháng viêm: Để xác định tác dụng kháng viêm của nấm, dịch chiết
từ quả thể nấm Cordyceps militaris (CMWE) được thử nghiệm về tác dụng kiểm
soát lipopolysaccharide (LPS) (chịu trách nhiệm kích thích việc sản xuất nitric
oxide), việc phóng thích yếu tố hoại tử khối u α (TNF-α) và interleukin-6 (IL-6) của
tế bào RAW 264,7. Các đại thực bào được xử lý với nồng độ khác nhau của
CMWE làm giảm đáng kể LPS, TNF-α và IL-6 và mức độ giảm theo nồng độ của
dịch chiết. Những kết quả này cho thấy rằng CMWE có tác dụng ức chế mạnh
đến việc sản xuất các chất trung gian gây viêm của tế bào (Wol et al., 2010).
+
Các ứng dụng trên lâm sàng của nấm Cordyceps militaris: Mặc dù nấm
Cordyceps sinensis được sử dụng rộng rãi hơn Cordyceps militaris, tuy nhiên
các ứng dụng lâm sàng của chúng cũng khá tương tự nhau. Các chiết xuất từ
nấm Cordyceps militaris có thể được sử dụng trong các trường hợp suy giảm
chức năng phổi, ho có đờm, chóng mặt (Mizuno, 1999; Das et al., 2010).
2.3.2. Các thành phần dinh dưỡng của nấm Cordyceps militaris
Theo số liệu nghiên cứu về thành phần hóa học của thể quả nấm C.
militaris cho thấy loài nấm này chứa các thành phần như protein chiếm
40,69%; các loại vitamin: vitamin A (34,7 mg/gam), vitamin B1 (13,0 mg/gam),
vitamin B6 (62,2 mg/gam), vitamin B12 (70,3 mg/gam), vitamin B3 (42,9
mg/gam); các nguyên tố khoáng: Se (0,44 ppm), Zn (130,0 ppm), Cu (29,15
ppm); hợp chất hóa học và nhóm hợp chất quan trọng: cordycepin (1,52%),
cordycepic axit (11,8%), polychaccaride (30%) (Shih et al., 2007).
+ Axit amin
Kết quả nghiên cứu của Hur (2008), cho thấy trong quả thể nấm
Cordyceps militaris có chứa lượng axit amin tổng số cao hơn trong sinh khối
nấm (69,32 mg/g trong quả thể và 14,03 mg/g trong sinh khối nấm). Hàm
lượng axit amin mỗi loại trong quả thể và sinh khối nấm cũng có sự chênh
lệch, dao động từ 1,15-15,06 mg/g và 0,36-2,99 mg/g. Thành phần axit amin
của mỗi loại trong quả thể bao gồm: lysine (15,06 mg/g), glutamic axit (8,79
mg/g), prolin (6,68 mg/g), threonine (5,99 mg/g), arginine (5,29 mg/g), và
alanine (5,18 mg/g) trong quả thể. Số liệu phân tích của Chang et al. (2001),
cho thấy phần lớn trong sinh khối nấm chứa axit aspartic (2,66 mg/g), valine
(2,21 mg/g) và tyrosine (1,57 mg/g) (Chang et al., 2001).
9
+ Axit béo
Quả thể nấm Cordyceps militaris chứa nhiều axit béo khơng no,
chiếm 70% tổng số axit béo, trong đó lượng axit linoleic chiếm đến 61,3%
trong quả thể và 21,5% trong sinh khối. Lượng axit béo no chủ yếu là axit
palmitic, chiếm 24,5% trong quả thể và 33,0% trong sinh khối (Bảng 2.1).
Bảng 2.1. Thành phần axit béo của Cordyceps militaris
Axit béo
Palmitic axit (C16:0)
Palmitoeic axit (C16:1)
Stearic axit (C18:0)
Oleic axit (C18:1)
Linoleic axit (C18:2)
Linolenic axit (C18:3)
Nguồn: Hur (2008)
2.4. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI SINH TRƯỞNG PHÁT TRIỂN
CỦA NẤM ĐÔNG TRÙNG HẠ THẢO CORDYCEPS MILITARIS
2.4.1. Giống
Hiện nay thối hóa giống là một trong những vấn đề tồn tại lớn nhất trong
nuôi trồng Cordyceps militaris. Một số dấu hiệu của các giống Cordyceps
militaris bị thối hóa gồm: Giảm tỷ lệ sinh trưởng, mật độ sợi thấp, thay đổi màu
sắc quả thể, năng suất thấp, hình dạng và kích thước của quả thể bị biến dạng.
Hiện tượng thối hóa giống liên quan đến phương pháp phân lập. Nếu
các chủng được tạo ra từ bào tử phức (multi-spores) hoặc mơ tế bào, thời
gian bị thối hóa nhanh hơn, có thể sau 1 đến 2 lần cấy chuyển (Shrestha et
al., 2004). Ngược lại, có thể hạn chế q trình thối hóa nếu các chủng ni
cấy được phân lập từ đơn bào tử (Shrestha et al., 2004; Sung et al., 2006).
Nghiên cứu của Sung et al. (2006), cho thấy sự thối hóa về màu sắc quả thể
của các chủng Cordyceps militaris đã được quan sát rõ ràng sau khi cấy chuyển
nhiều lần. Các chủng Cordyceps militaris thoái hóa có hoạt tính dehydrogenase bị
giảm, quả thể thay đổi sắc tố nhưng không thay đổi kiểu gép cặp hoặc dsRNA. Thêm
vào đó, các chủng Cordyceps militaris thối hóa có thể hình thành quả đảm
(synnemata) màu trắng trong khi ni trồng (Wang et al., 2009).
10
Một vài nghiên cứu đã chỉ ra thời gian có thể bảo quản các chủng
Cordyceps militaris ở 4 - 10°C là 6 tháng (Sung et al., 2006). Bản chất của thối
hóa ở các chủng Cordyceps militaris nói riêng và nấm nói chung là do đột biến
DNA (Li et al., 2003). Càng nuôi trồng qua nhiều thế hệ, tần số đột biến DNA càng
lớn, dẫn đến các tình trạng bị thối hóa. Những gen liên quan đến thối hóa
Cordyceps militaris vẫn chưa được xác định (Zheng et al., 2011).
2.4.2. Dinh dưỡng
+ Nguồn cacbon
Nấm yêu cầu một lượng lớn cacbon trong quá trình sinh trưởng và phát dục.
Là sơ sở để tổng hợp chất hữu cơ từ hợp chất cacbon hóa và các axit amin, đồng
thời là nguồn năng lượng quan trọng. Hàm lượng cacbon chiếm khoảng 50% trọng
lượng khô của quả thể nấm. Nguồn cacbon thích hợp cho sợi nấm phát triển gồm
các monosacharide và polysacharide….Nấm có sự phân biệt khác nhau rất lớn trong
khả năng sử dụng các nguồn cacbon (Trịnh Tam Kiệt, 2012).
Những nghiên cứu cho thấy, những nguồn cacbon có thể sử
dụng để ni trồng nấm Cordyceps militaris là đường mía, đường
glucose, đường mạch nha, pectin…trong đó thích hợp nhất là
những loại có cấu trúc phân tử nhỏ (Lê văn Vẻ và cs., 2014)
+ Nguồn nitơ
Nitơ là nguyên tố bắt buộc để tổng hợp axit nucleic và protein.
Nitơ được lấy từ nguồn nitơ hữu cơ như protein, axít nucleic và
nguồn nitơ vô cơ như muối natri…..
Nấm Cordyceps militaris yêu cầu hàm lượng nitơ tương đối thấp.
Nếu hàm lượng nitơ quá nhiều trong môi trường sẽ làm chậm quá trình
biệt hóa để hình thành quả thể (Gao et al., 2000). Trong giai đoạn sinh
trưởng sinh dưỡng, tỷ lệ C/N vào khoảng 4: 1 – 6: 1 là thích hợp, giai đoạn
sinh trưởng sinh thực tỷ lệ thích hợp từ 10: 1 – 15: 1.` Điều đó lý giải vì
sao sản lượng Cordyceps militaris trên côn trùng thấp hơn trên ngũ cốc.
+ Dinh dưỡng khoáng
+
2+
Một số muối khoáng như K , Mg , và Ca
2+
ở nồng độ 0,1 g/l có thể
làm tăng năng suất quả thể (Li et al., 2004). Một vài nguyên tố có thể làm
tăng hoạt chất sinh học của Cordyceps militaris (Dong et al., 2012).
11
+ Vitamin
Vitamin có vai trị trong chu kỳ phát dục của Cordyceps militaris. Tuy nhiên
Đơng trùng hạ thảo khơng có khả năng tổng hợp vitamin cần thiết, vì vậy trong
ni trồng người ta thường bổ sung thêm một hàm lượng vitamin nhất định.
+ Hoc môn
Các hoc môn tác động tới hình thái di truyền (morphogenetic) và
sự phát triển trong ni cấy mô tế bào thực vật, là nhân tố môi trường,
làm thay đổi giai đoạn sinh dưỡng đến giai đoạn sinh sản của nấm.
Hoc môn thực vật như 2, 4-D, citric axit triamine, colchicines, và các
hormones khác có thể làm tăng kích thích q trình hình thành quả thể
của Cordyceps militaris (Wang et al., 2010; Xiao et al., 2010).
2.4.3. pH mơi trường
Đơng trùng hạ thảo là lồi nấm có xu tính axít, sợi nấm Cordyceps
militaris có thể phát triển ở giá trị pH 6 - 7, ở giá trị pH thấp 3 - 4, sợi nấm
Cordyceps militaris phát triển chậm. Giá trị pH tối ưu cho sự phát triển
của sợi nấm Cordyceps militaris là 6 (Park et al., 2001; Sung et al., 2002).
2.4.4. Nhiệt độ
Nhiệt độ là điều kiện quan trọng để nấm Đông trùng hạ thảo Cordyceps
militaris sinh trưởng và phát dục. Nấm Cordyceps militaris thích hợp với các
vùng có nhiệt độ trung bình. Nhiệt độ thích hợp cho sinh trưởng hệ sợi và sinh
o
o
tổng hợp Cordycepin là 18 - 20 C và ở nhiệt độ trên 30 C cả tăng trưởng của hệ
sợi nấm và sản xuất Cordycepin đều ngừng lại (Hung et al., 2009).
2.4.5. Độ ẩm và sự trao đổi khơng khí
Sự trao đổi khí cao trong môi trường nuôi cấy phù hợp cho sự sinh
trưởng sợi, hình thành mầm quả thể và năng suất sinh khối. Một số vật liệu phủ
bình ni cấy Cordyceps militaris đã được nghiên cứu đến. Màng hydrophobic
fluoropore được cho là vật liệu tốt nhất để phủ (Zhang et al., 2010).
Độ ẩm cao 70 - 90 % phù hợp cho hình thành mầm quả thể. Độ ẩm thấp
là nguyên nhân dẫn đến môi trường nuôi cấy khô nhanh. Đặc biệt, nuôi cấy
trong môi trồng trong môi trường khô, trong nhà, dụng cụ làm ẩm cần được
sử dụng để duy trì độ ẩm phù hợp (Nguyễn Thị Liên Thương và cs., 2016).
12