HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
NGUYỄN THỊ THẮM
QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ
NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA
BÀN THÀNH PHỐ BẮC NINH, TỈNH BẮC NINH
Ngành:
Quản lý kinh tế
Mã số:
60 34 04 10
Người hướng dẫn khoa học:
GS.TS. Đỗ Kim Chung
NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đây là kết quả nghiên cứu của tôi. Số liệu và kết quả
nghiên cứu là trung thực và chưa từng được sử dụng trong bất cứ luận văn nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đều đã
được cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày
tháng năm 2017
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Thắm
i
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, trước tiên tôi xin chân thành cảm ơn các thầy, cô
giáo trường Học viện Nông nghiệp Việt Nam; các thầy, cô giáo trong Khoa Kinh tế và
PTNT; đặc biệt là các thầy, cơ giáo bộ mơn Kinh tế Nơng nghiệp & Chính sách, những
người đã trang bị cho tôi những kiến thức cơ bản và những định hướng đúng đắn trong
học tập và tu dưỡng đạo đức, tạo tiền đề tốt để tôi học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới GS.TS Đỗ Kim Chung - Giảng
viên Khoa Kinh tế và PTNT - Người thầy đã dành nhiều thời gian và tâm huyết, tận
tình hướng dẫn chỉ bảo cho tơi trong suốt q trình nghiên cứu và thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn UBND thành phố Bắc Ninh, phịng Tài chính Kế hoạch thành phố Bắc Ninh; các phòng, ban của thành phố; các tổ chức, cá
nhân trên địa bàn thành phố Bắc Ninh; UBND các xã, phường và những người
dân địa phương đã cung cấp những thông tin cần thiết và giúp đỡ tơi trong suốt
q trình tìm hiểu, nghiên cứu đề tài trên địa bàn thành phố Bắc Ninh.
Cuối cùng, tơi xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè
đã quan tâm, giúp đỡ, động viên và tạo điều kiện cho tôi trong học tập,
tiến hành nghiên cứu và hồn thành đề tài này.
Tơi xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, ngày
tháng năm 2017
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Thắm
ii
MỤC LỤC
Lời cam đoan................................................................................................................................... i
Lời cảm ơn....................................................................................................................................... ii
Mục lục.............................................................................................................................................. iii
Danh mục chữ viết tắt............................................................................................................... vi
Danh mục bảng........................................................................................................................... vii
Danh mục hộp, sơ đồ................................................................................................................ ix
Trích yếu luận văn........................................................................................................................ x
Thesis abtract.............................................................................................................................. xii
Phần 1. Mở đầu.............................................................................................................................. 1
1.1.
Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................ 1
1.2.
Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................... 2
1.2.1.
Mục tiêu chung.............................................................................................................. 2
1.2.2.
Mục tiêu cụ thể............................................................................................................... 3
1.3.
Câu hỏi nghiên cứu..................................................................................................... 3
1.4.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...................................................................... 3
1.4.1.
Đối tượng nghiên cứu............................................................................................... 3
1.4.2.
Phạm vi nghiên cứu.................................................................................................... 3
1.5.
Những đóng góp mới của luận văn.................................................................... 4
Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ
nguồn vốn ngân sách nhà nước......................................................................... 5
2.1.
Cơ sở lý luận về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách
nhà nước.......................................................................................................................... 5
2.1.1.
Khái niệm, nguyên tắc, bản chất về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ
nguồn vốn ngân sách Nhà nước......................................................................... 5
2.1.2.
Vai trò, tác dụng của quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân
sách nhà nước............................................................................................................ 10
2.1.3.
Đặc điểm của quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách
Nhà nước....................................................................................................................... 10
2.1.4.
Nội dung nghiên cứu quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân
sách Nhà nước............................................................................................................ 11
iii
2.1.5.
Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn
ngân sách nhà nước................................................................................................ 25
2.2.
Cơ sở thực tiễn........................................................................................................... 29
2.2.1.
Kinh nghiệm quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách
nhà nước của một số nước trên thế giới..................................................... 29
2.2.2.
Kinh nghiệm quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách
nhà nước của một số địa phương trong nước
2.2.3.
29
Những bài học kinh nghiệm rút ra cho thành phố Bắc Ninh.............33
Phần 3. Phương pháp nghiên cứu................................................................................... 35
3.1.
Đặc điểm địa bàn nghiên cứu............................................................................. 35
3.1.1.
Đặc điểm tự nhiên...................................................................................................... 35
3.1.2.
Đặc điểm kinh tế - xã hội........................................................................................ 40
3.2.
Phương pháp nghiên cứu..................................................................................... 42
3.2.1.
Phương pháp chọn điểm nghiên cứu............................................................. 42
3.2.2.
Phương pháp thu thập thông tin....................................................................... 42
3.2.3.
Phương pháp phân tích và xử lý số liệu....................................................... 43
3.2.4.
Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu.............................................................................. 44
Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận..................................................................... 46
4.1.
Thực trạng quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước
các công trình trên địa bàn thành phố Bắc Ninh...................................... 46
4.1.1.
Bộ máy quản lý của chính quyền thành phố .............................................. 46
4.1.2.
Cơng tác quy hoạch đầu tư xây dựng cơ bản........................................... 48
4.1.3.
Thực trạng lập và giao kế hoạch sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
nguồn vốn ngân sách nhà nước đối với các cơng trình trên địa bàn 53
4.1.4.
Thực trạng tổ chức thực hiện cơng tác tạm ứng, thanh tốn (giải ngân)
vốn đầu tư từ ngân sách Nhà nước cho các cơng trình xây dựng cơ bản
............................................................................................................................................. 69
4.1.6.
Kết quả quản lý vốn đầu tư từ nguồn ngân sách Nhà nước cho các cơng
trình xây dựng cơ bản của thành phố Bắc Ninh...................................... 88
4.2.
Yếu tố ảnh hưởng đến quản lý vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước cho các
cơng trình xây dựng cơ bản ở thành phố Bắc Ninh............................... 90
4.2.1.
Năng lực và phẩm chất của cán bộ quản lý................................................ 90
4.2.2.
Ảnh hưởng của hệ thống chính sách liên quan đến quản lý đầu tư xây
iv
dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố
Bắc Ninh......................................................................................................................... 91
4.2.3.
Ảnh hưởng của chủ đầu tư dự án.................................................................... 93
4.3.
Giải pháp quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà
nước trên địa bàn thành phố Bắc Ninh......................................................... 94
4.3.1.
Giải pháp đối với công tác quy hoạch đầu tư xây dựng cơ bản.....95
4.3.2.
Giải pháp đối với công tác lập và giao kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ
bản từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước....................................................... 95
4.3.3.
Giải pháp đối với công tác phê duyệt kế hoạch đấu thầu tại thành phố
Bắc Ninh......................................................................................................................... 97
4.3.4.
Giải pháp đối với cơng tác thanh tốn, giải ngân vốn đầu tư xây dựng cơ
bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước....................................................... 97
4.3.5.
Giải pháp đối với công tác kiểm tra, giám sát, thanh tra vốn đầu tư từ
ngân sách Nhà nước cho các cơng trình xây dựng cơ bản..............98
Phần 5. Kết luận và kiến nghị............................................................................................ 100
5.1.
Kết luận......................................................................................................................... 100
5.2.
Kiến nghị...................................................................................................................... 101
5.2.1.
Đối với Nhà nước.................................................................................................... 101
5.2.2.
Đối với tỉnh Bắc Ninh............................................................................................. 101
Tài liệu tham khảo................................................................................................................... 102
Phụ lục........................................................................................................................................... 104
v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Nghĩa tiếng Việt
CNH, HĐH
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
ĐT
Đầu tư
ĐTPT
Đầu tư phát triển
ĐTXH
Đầu tư xã hội
ĐVT
Đơn vị tính
GPMB
Giải phóng mặt bằng
HĐND
Hội đồng nhân dân
KBNN
Kho bạc Nhà nước
NSNN
Ngân sách Nhà nước
NN
Nhà nước
QLDA
Quản lý dự án
QLNN
Quản lý Nhà nước
SXKD
Sản xuất kinh doanh
TCKH
Tài chính - Kế hoạch
TSCĐ
Tài sản cố định
TSLĐ
Tài sản lưu động
TP
Thành phố
UBND
Ủy ban nhân dân
VĐT
Vốn đầu tư
XDCB
Xây dựng cơ bản
vi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1.
Dân số, ng
Bảng 3.2.
Chỉ tiêu ph
Bảng 3.3.
Bảng phân
Bảng 4.1.
Kết quả
Bắc Ninh
Bảng 4.2.
Đánh giá
thành phố
Bảng 4.3.
Ý kiến c
doanh ng
theo từng
Bảng 4.4.
Ý kiến củ
dụng côn
xây dựng
Bảng 4.5.
Kế hoạch
2016 ........
Bảng 4.6.
Kế hoạch
2016 của t
Bảng 4.7.
Phân loại v
Bảng 4.8.
Ý kiến đ
công tác x
Bảng 4.9.
Ý kiến đ
đầu tư xây
Bảng 4.10.
Kết quả cô
Bảng 4.11.
Kết quả
bản giai đ
Bảng 4.12.
Kết quả c
bàn thành
Bảng 4.13.
Tạm ứn
theo lĩnh v
Bảng 4.14.
Kết quả t
vii
đến hết n
Bảng 4.15. Ý kiến đánh giá của đại diện chủ đầu tư và đơn vị thực hiện cơng
trình về t
bản ........
Bảng 4.16. Ý kiến đánh giá của đại diện chủ đầu tư và đơn vị thực hiện các cơng
trình xây
vốn đầu t
Bảng 4.17.
Kết quả
2014-201
Bảng 4.18.
Kết quả c
giai đoạn
Bảng 4.19. Kết quả thẩm định và phê duyệt quyết toán cơng trình xây dựng cơ
bản hồn
2016 ......
Bảng 4.20.
Đánh giá
Bảng 4.21. Tỷ lệ giải ngân/kế hoạch của thành phố Bắc Ninh năm 2016 ...................
Bảng 4.22. Đánh giá của đơn vị thực hiện cơng trình về cơng tác thanh tốn, giải
ngân ngu
Bảng 4.23. Đánh giá của đại diện người sử dụng các cơng trình về chất lượng
cơng trìn
Bảng 4.24. Kết quả các cơng trình phát hiện vi phạm khi thanh tra, kiểm tra từ
năm 2014
Bảng 4.25.
Đánh giá
tra, kiểm
Bảng 4.26. Kết quả phê duyệt quyết tốn cơng trình xây dựng cơ bản trên địa
bàn thàn
Bảng 4.27. Ý kiến của cán bộ quản lý và chủ đầu tư đánh giá về năng lực cán bộ
quản lý .
Bảng 4.28. Ý kiến đánh giá của cán bộ quản lý và chủ đầu tư về ảnh hưởng của
chế độ, c
viii
DANH MỤC HỘP, SƠ ĐỒ
Hộp 4.1. Ý kiến về kế hoạch đầu tư............................................................................... 62
Hộp 4.2. Ý kiến về khó khăn, vướng mắc trong cơng tác giải phóng mặt bằng 65
Hộp 4.3. Ý kiến về chất lượng cơng trình................................................................... 84
Sơ đồ 2.1. Quy trình quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản của Nhà nước 28
Sơ đồ 2.2. Mơ hình tổ chức chủ đầu tư trực tiếp quản lý đầu tư....................28
Sơ đồ 4.1. Bộ máy quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách Nhà
nước đối với các cơng trình trên địa bàn thành phố Bắc Ninh. .47
Sơ đồ 4.2. Quy trình luân chuyển hồ sơ, chứng từ thanh toán vốn đầu tư tại Kho
bạc Nhà nước thành phố Bắc Ninh............................................................ 74
ix
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Nguyễn Thị Thắm
Tên luận văn: “Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách
Nhà nước trên địa bàn thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh".
Ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10
Tên cơ sở đào tạo: Học Viện Nơng Nghiệp
Việt Nam Mục đích nghiên cứu
Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý đầu tư xây
dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước. Đánh giá thực trạng của quản
lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước. Phân tích các
yếu tố ảnh hưởng tới hoạt động quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn
ngân sách Nhà nước. Đề xuất các giải pháp quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ
nguồn vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.
Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu, sử dụng các phương pháp để tiến hành thu thập số liệu sơ
cấp và thứ cấp như phương pháp: Điều tra, phỏng vấn trực tiếp,… Số liệu sau
thu thập được phân tích bằng phần mềm SPSS và sử dụng các phương pháp
phân tích, so sánh, thống kê, mơ tả với hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu phù hợp.
Kết quả chính và kết luận
Công tác lập kế hoạch và phân bổ vốn đầu tư XDCB đã thực hiện
đúng quy định, bảo đảm mục tiêu phát triển kinh tế, xã hội của thành phố
Bắc Ninh. Tuy nhiên, nguồn vốn huy động rất hạn chế nên việc phân bổ
vốn cho một số cơng trình, dự án cịn nợ đọng kéo dài trong nhiều năm.
Cơng tác tạm ứng và thanh toán vốn đầu tư tạo điều kiện thuận lợi cho
các nhà thầu đẩy nhanh tiến độ thi cơng các cơng trình XDCB, đáp ứng tiến độ
giải ngân. Tuy nhiên, cơng tác này cịn gặp nhiều khó khăn như: Các văn bản
hướng dẫn thường xuyên thay đổi; thủ tục tạm ứng và thanh toán rườm rà; sự
phối kết hợp giữa các phịng ban có liên quan chưa thực sự thống nhất.
Cơng tác quyết tốn vốn đầu tư XDCB được thực hiện ngày càng
tốt hơn. Tuy nhiên, hiện tại cơng tác này vẫn cịn chậm so với u cầu.
Nguyên nhân có thể kể đến ở đây là: Số lượng dự án, cơng trình ngày một
nhiều; Số lượng dự án, quy mô đầu tư của dự án ngày càng tăng; Nguồn
nhân lực, cán bộ quyết toán thường phải kiêm nhiệm nhiều nhiệm vụ.
x
Cơng tác kiểm tra, thanh tra, kiểm tốn vốn đầu tư XDCB đã góp phần khơng
nhỏ trong việc nâng cao chất lượng các cơng trình XDCB trên địa bàn thành phố Bắc
Ninh và chống lãng phí nguồn vốn NSNN thơng qua việc phát hiện những sai phạm
trong đầu tư XDCB ở thành phố Bắc Ninh. Tuy nhiên, công tác thẩm tra, phê duyệt
quyết tốn cịn mang tính hình thức, chưa chuyên sâu do thiếu đội ngũ cán bộ
chuyên môn và điều kiện trang thiết bị phục vụ công tác này cịn hạn chế.
Những năm tới, cơng tác quản lý vốn đầu tư từ nguồn NSNN cho các
cơng trình XDCB ở thành phố Bắc Ninh cần thực hiện tốt các nhóm giải pháp
sau: a) Nhóm giải pháp đối với cơng tác lập kế hoạch và phân bổ vốn; b) Nhóm
giải pháp đối với cơng tác đấu thầu; c) Nhóm giải pháp đối với cơng tác tạm ứng
và thanh tốn vốn đầu tư; d) Nhóm giải pháp đối với cơng tác quyết tốn vốn
đầu tư; e) Nhóm giải pháp đối với cơng tác kiểm tra, thanh tra, kiểm toán.
xi
THESIS ABTRACT
Author: Nguyen Thi Tham
Thesis: “Management of investment in basic construction funded by state
budget in Bac Ninh city, Bac Ninh province".
Major: Economic Management
Code: 60 34 04 10
Institution: Vietnam National University of
Agriculture Research Objectives
Partly to systemize theoretical and empirical background in management of
investment in basic construction funded by state budget; to assess status of
management of investment in basic construction funded by state budget; to analyse
factors effecting on management activities of investment in basic construction
funded by state budget; to recommend several solutions to manage investment in
basic construction funded by state budget in Bac Ninh city, Bac Ninh province.
Research methodology
Methods to collect primary and secondary data by survey, interview,...The
data are processed by SPSS and analyzed by several methos including
descriptive statistics, statistical comparison with consistent research indicators.
Main conclusion
Planning and distributing budget in basic construction is by the law and to
guarante aims in socio-economic development of Bac Ninh city. However, the budget is
limited then the fund is postponed in several projects, plants in many years.
Depositing and liquidating budget for basic construction help contractors
to impulse progress of the construction and to meet disbursement progress.
However, conductiong these activities has faced with many obstacles: often
changes in guideline of state documents; deposit and payment procedure is
complicated; poor cooperation between state divisions/departments.
Liquidation in basic construction investment has been well upgraded. However, it
is still slower than expected. There are several reasons including: number of projects
and plants is growing fastly; management staff play too many roles in work.
Inspection and audit activities in investment in basic constructions has strongly
contributed in improving quality of basic construction plants in Bac Ninh city, and help to
prevent corruption in state budget by identifying frauds in basic construction
xii
investment. Howeer, these activities are still poor quality because of poor
quality of staff and equipments.
In future period, there are several solutions need to be conducted to
enhance management activities of investment in basic construction funded
by state budget in Bac Ninh city: a) Solutions in budget planning and
distributing; b) Solutions in bidding; c) Solutions in budget deposit and
payment; d) Solutions in liquidation; e) Solutions in inspection and audit.
xiii
PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Quản lý đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN ở Việt Nam trong thời gian qua
với tỷ lệ đầu tư cho XDCB lên tới 12% GDP - cao hơn các quốc gia Đông Nam Á
khác đang trong giai đoạn phát triển. Nâng cao hiệu quả đầu tư XDCB từ nguồn
vốn NSNN luôn là một ưu tiên hàng đầu, phụ thuộc phần lớn vào hiệu lực và
hiệu quả của quá trình quản lý Nhà nước đối với lĩnh vực này. Tuy nhiên, đến
thời điểm này, cơ sở hạ tầng của Việt Nam vẫn bị coi là yếu kém và là một trong
ba nút thắt tăng trưởng chính của nền kinh tế. Nguyên nhân là do cơng tác
QLNN cịn yếu kém, từ việc lập quy hoạch, kế hoạch đầu tư xây dựng; cơ chế
phối hợp, phân công, phân cấp trong bộ máy quản lý Nhà nước; đến cơ chế
phân bổ ngân sách và thanh kiểm tra, giám sát. Dẫn đến hàng loạt các dự án
ngàn tỉ bỏ hoang, lãng phí, dự án chậm hồn thành, đầu tư khơng đúng, dàn
trải, khơng kịp thời đưa vào khai thác sử dụng, làm thất thoát tiền bạc, là lực
cản của sự phát triển nền kinh tế đất nước, làm giảm tốc độ tăng trưởng.
Để thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Bắc Ninh nói chung
và thành phố Bắc Ninh nói riêng. UBND thành phố Bắc Ninh đã xây dựng quy hoạch
phát triển kinh tế - xã hội; xây dựng các chương trình dự án ưu tiên và đề xuất các
giải pháp để triển khai thực hiện giai đoạn 2015 - 2020 phù hợp với định hướng
chung của tỉnh và có những bước đột phá nhằm đưa nền kinh tế thành phố phát
triển nhanh, ổn định và bền vững, bảo vệ môi trường sinh thái, tạo chuyển biến
mạnh mẽ trong chuyển đổi cơ cấu kinh tế.... Đại hội Đảng bộ thành
phố Bắc Ninh lần thứ XXI nhiệm kỳ 2015 - 2020 đã đề ra mục tiêu: “Xây dựng Đảng
và hệ thống chính trị thành phố trong sạch vững mạnh; phát triển đô thị Bắc Ninh
văn minh hiện đại; nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân” xứng đáng vai trò
là trung tâm của tỉnh. Đề ra nhiệm vụ, mục tiêu đẩy mạnh phát triển kinh tế trên địa
bàn, phấn đấu đạt tốc độ tăng trưởng nhanh, giá trị sản xuất bền vững, chuyển dịch
cơ cấu kinh tế trên địa bàn theo hướng tăng nhanh tỷ trọng công nghiệp, dịch vụ,...
đẩy mạnh cơng tác xóa đói, giảm nghèo, tập trung xây dựng đơ thị, xây dựng kết
cấu hạ tầng, chương trình xây dựng nông thôn mới,...
Để đạt được những mục tiêu đó, một trong những vấn đề chủ yếu đối với
thành phố là làm sao thu hút được nhiều nguồn vốn đầu tư cho công cuộc phát
triển, đáp ứng được yêu cầu đề ra. Việc sử dụng nguồn vốn đầu tư được coi là có
1
hiệu quả khi nó mang lại những lợi ích mong muốn mà chủ đầu tư
đặt ra, bao gồm hiệu quả về mặt kinh tế và hiệu quả về mặt xã hội,
tuỳ thuộc vào mỗi mục tiêu cụ thể của từng dự án đầu tư. Hiệu quả
được biểu hiện thông qua những cơng trình, hạng mục cơng trình
được huy động và phát huy giá trị sử dụng của nó trong thực tế.
Hiện nay, trên địa bàn thành phố Bắc Ninh ngày càng thu hút được nhiều
nguồn vốn đầu tư cho sự phát triển kinh tế - xã hội. Trong đó có nguồn vốn đầu
tư dành cho xây dựng cơ bản, chủ yếu lượng vốn này có nguồn từ Ngân sách
Nhà nước. Vì vậy, việc huy động và sử dụng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
của thành phố cần phải được quan tâm, chú trọng. Trong những năm qua, thành
phố đã huy động và sử dụng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản để tiến hành
xây dựng, nâng cấp, cải tạo hệ thống cơ sở hạ tầng để phát triển kinh tế - xã hội.
Các dự án do UBND thành phố và UBND các xã, phường làm chủ đầu tư năm
2014 là 139 cơng trình với tổng nguồn vốn đầu tư là 254.633 triệu đồng; đến năm
2016 là 187 cơng trình với tổng nguồn vốn đầu tư là 466.879 triệu đồng.
Bên cạnh những thành tựu đã đạt được thông qua việc sử dụng vốn đầu tư
xây dựng cơ bản thì vẫn cịn những hạn chế cần khắc phục như: quản lý cấp phát
vốn, quản lý thanh quyết toán vốn cơng trình cịn chậm, thủ tục rườm rà; cơng trình
thi cơng khơng đúng tiến độ, khơng quyết tốn được; cơng trình, dự án xây dựng
chưa thực sự đáp ứng yêu cầu đầu tư hay hiệu quả đầu tư các công trình, dự án xây
dựng cơ bản của địa phương chưa cao gây lãng phí và thất thốt vốn ngân sách
nhà nước. Vì vậy, để phản ánh thực trạng về tình hình sử dụng vốn đầu tư xây dựng
cơ bản của thành phố Bắc Ninh, từ đó đưa ra những giải pháp khắc phục và nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản và thực hiện được mục tiêu
Đảng bộ thành phố đề ra. Thành phố Bắc Ninh cần thực hiện đồng bộ nhiều giải
pháp, trong đó tăng cường công tác quản lý nhà nước các dự án đầu tư xây dựng
cơ bản từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước là một trong những nội dung rất quan
trọng và cần thiết. Xuất phát từ yêu cầu thực tế trên, tôi chọn đề tài: “Quản lý đầu tư
xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn thành phố Bắc
Ninh, tỉnh Bắc Ninh" làm đề tài nghiên cứu.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn
vốn Ngân sách Nhà nước, đề xuất các giải pháp quản lý đầu tư xây dựng cơ bản
2
từ nguồn Ngân sách Nhà nước trên địa bàn thành phố Bắc Ninh.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý
đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn Ngân sách Nhà nước.
-
Đánh giá thực trạng của quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn
vốn Ngân sách Nhà nước. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới hoạt động
quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn Ngân sách Nhà nước.
-
Đề xuất các giải pháp quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn
vốn Ngân sách Nhà nước trên địa bàn thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
- Xây dựng cơ bản là gì, đầu tư xây dựng cơ bản là gì?
Vốn ngân sách nhà nước là gì? Đầu tư xây dựng cơ bản từ
vốn Ngân sách Nhà nước là gì?
Vai trò của Quản lý nhà nước trong đầu tư xây dựng cơ bản từ
nguồn vốn Ngân sách Nhà nước?
Kinh nghiệm một số quốc gia trong việc quản lý đầu tư xây
dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước?
-
Tình hình quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách
Nhà nước trên địa bàn thành phố Bắc Ninh đang diễn ra như thế nào?
Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý đầu tư xây dựng
cơ bản từ nguồn vốn Ngân sách Nhà nước?
-
Giải pháp nào cần thiết để tăng cường quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ
nguồn vốn Ngân sách Nhà nước áp dụng trên địa bàn thành phố Bắc Ninh?
1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề lý luận và thực
tiễn về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn Ngân sách Nhà
nước trên địa bàn nghiên cứu. Các chính sách và giải pháp quản lý
đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn Ngân sách Nhà nước.
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn
về
3
quản lý các cơng trình đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN. Những cơng trình, dự
án thuộc nhóm C (Các dự án có tổng mức đầu tư từ 2.300 tỷ đồng trở lên thuộc
lĩnh vực giao thông, cầu, đường sắt, đường quốc lộ, xây dựng khu nhà ở,…;
các dự án có tổng mức đầu tư từ 1.500 tỷ đồng trở lên thuộc lĩnh vực cấp thốt
nước và cơng trình hạ tầng kỹ thuật; các dự án có tổng mức đầu tư từ 1.000 tỷ
đồng trở lên thuộc lĩnh vực sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, hạ tầng
kỹ thuật khu đơ thị mới; các dự án có tổng mức đầu tư từ 800 tỷ đồng trở lên
thuộc lĩnh vực y tế, văn hóa, giáo dục, thể dục, thể thao,…).
- Về thời gian: Số liệu thứ cấp được thu thập trong 3 năm từ
năm 2014-2016. Số liệu sơ cấp được thu thập năm 2017.
Về không gian: Luận văn được thực hiện tại thành phố Bắc
Ninh, tỉnh Bắc Ninh.
1.5. NHỮNG ĐÓNG GĨP MỚI CỦA LUẬN VĂN
Luận văn đã góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về
quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn Ngân sách Nhà nước.
Luận văn đã đánh giá thực trạng tình hình quản lý đầu tư xây
dựng cơ bản từ nguồn vốn Ngân sách Nhà nước trên địa bàn thành
phố Bắc Ninh. Phân tích những yếu tố ảnh hưởng tới quản lý đầu tư
xây dựng cơ bản từ nguồn vốn Ngân sách Nhà nước.
Luận văn đã thu thập, tổng hợp và phân tích sự đánh giá của
các cá nhân tham gia công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ
nguồn vốn NSNN trên địa bàn thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh
hiện nay. So sánh các ý kiến trả lời của các đối tượng khác nhau.
Luận văn đã đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý đầu tư xây
dựng cơ bản từ nguồn vốn Ngân sách Nhà nước trên địa bàn thành
phố Bắc Ninh trong thời gian tới. Các giải pháp này là sự vận dụng
linh hoạt giữa công cụ và phương pháp trong quản lý Nhà nước tác
động trực tiếp vào các yếu tố ảnh hưởng đến đầu tư xây dựng cơ bản.
4
PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ
QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ
NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ
NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
2.1.1. Khái niệm, nguyên tắc, bản chất về quản lý đầu tư xây dựng
cơ bản từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước
a. Khái niệm vốn đầu tư XDCB, quản lý dự án đầu tư:
* Một số khái niệm có liên quan
Xây dựng cơ bản là hoạt động có chức năng tái sản xuất giản
đơn và tái sản xuất mở rộng các tài sản cố định có tổ chức sản xuất
và khơng có tổ chức sản xuất các ngành kinh tế thông qua các hoạt
động xây dựng mới, xây dựng mở rộng, xây dựng lại, hiện đại hố
hay khơi phục các tài sản cố định (TSCĐ) (Quốc hội, 2014).
Đầu tư XDCB là một loại hình đầu tư trong đó việc bỏ vốn được xác định
rõ và giới hạn trong phạm vi tạo ra những sản phẩm cơng trình xây dựng. Đó là
cơ sở vật chất kỹ thuật hoặc kết cấu hạ tầng của nền kinh tế như hệ thống giao
thông vận tải, hồ, đập thuỷ lợi, trường học, bệnh viện,… (Quốc hội, 2014).
Vốn đầu tư XDCB là toàn bộ những chi phí để đạt được mục đích đầu tư bao
gồm chi phí cho việc khảo sát thiết kế và xây dựng, mua sắm, lắp đặt máy móc thiết
bị và các chi phí khác được ghi trong tổng dự tốn (Bộ Tài chính, 2015).
Bên cạnh những vai trị đã nêu trên về đầu tư, đầu tư XDCB là hoạt
động có vai trò quyết định trong việc tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho
xã hội, là nhân tố quan trọng làm thay đổi, chuyển dịch cơ cấu kinh tế
quốc dân của mỗi quốc gia, thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển kinh tế
đất nước theo hướng cơng nghiệp hố, hiện đại hoá (Quốc hội, 2014).
Quản lý là sự tác động có mục đích của chủ thể vào các đối tượng quản lý
nhằm đạt được các mục tiêu đã đề ra. Quản lý dự án đầu tư là sự tác động liên tục,
có tổ chức, có định hướng vào dự án đầu tư (bao gồm công tác chuẩn bị đầu tư,
thực hiện đầu tư và vận hành kết quả đầu tư) bằng một hệ thống đồng bộ các biện
pháp kinh tế xã hội, tổ chức kỹ thuật và các biện pháp khác nhằm đạt được kết quả,
hiệu quả đầu tư và hiệu quả kinh tế xã hội cao nhất, trong điều kiện xác
5
định và trên cơ sở vận dụng sáng tạo những quy luật khách quan
và quy luật đặc thù của đầu tư (Quốc hội, 2014).
* Đặc điểm của đầu tư XDCB
Đầu tư XDCB là một hoạt động bỏ vốn, đòi hỏi một số lượng vốn lao
động, vật tư lớn, có thể ứ đọng trong thời gian dài do vậy quyết định đầu tư
thường trước hết là quyết định tài chính, thể hiện ở các chỉ tiêu: Tổng mức
đầu tư, nguồn vốn đầu tư, cơ cấu tài chính, khả năng hồn vốn, thời gian thi
cơng và hồn thành cơng trình; là hoạt động có tính chất lâu dài, kết quả của
đầu tư XDCB là những sản phẩm có giá trị lớn, thậm chí có những dự án kéo
dài hàng chục năm do vậy nó chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố khách quan
và chủ quan. Đây là một điểm khác biệt so với những loại hình đầu tư khác.
Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơng trình phải dựa vào dự tốn chi phí đầu tư
xác định cho từng cơng trình; là hoạt động mang tính rủi ro cao do thời gian đầu tư
dài, hoạt động phụ thuộc nhiều vào điều kiện thiên nhiên. Phải thực hiện nghiêm
ngặt các bước: chuẩn bị đầu tư; thực hiện đầu tư; nghiệm thu bàn giao giai đoạn.
Để tránh rủi ro, ở mỗi giai đoạn đều có khâu kiểm tra kỹ lưỡng. Ở giai đoạn chuẩn bị
đầu tư, người quyết định đầu tư phải thẩm định dự án đầu tư trước khi phê duyệt; ở
giai đoạn thực hiện đầu tư, chủ đầu tư phải thẩm định thiết kế kỹ thuật (hoặc bản vẽ
thi công), thẩm định dự toán; Ở giai đoạn nghiệm thu, người quyết định đầu tư phải
thẩm định và phê duyệt báo cáo quyết toán. Các thành quả của hoạt động đầu tư
xây dựng cơ bản là các cơng trình xây dựng sẽ được khai thác ở ngay nơi mà nó
được tạo dựng, cho nên các điều kiện về địa lý, địa hình có ảnh hưởng lớn đến quá
trình thực hiện đầu tư, cũng như việc phát huy kết quả đầu tư. Vì vậy cần được bố
trí hợp lý địa điểm xây dựng đảm bảo các yêu cầu về an ninh quốc phòng, phù hợp
với kế hoạch, quy hoạch tổng thể để khai thác lợi thế so sánh của vùng, quốc gia,
địa phương (Quốc hội, 2014).
b. Khái niệm và đặc điểm vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN
* Khái niệm
Vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN: là nguồn vốn thuộc NSNN dành cho
đầu tư phát triển để đầu tư xây dựng các cơng trình thuộc kết cấu hạ tầng
kinh tế - xã hội không có khả năng thu hồi vốn,…(Bộ Tài chính, 2015).
Vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN: là khoản vốn Ngân sách được Nhà
nước dành cho việc đầu tư xây dựng các cơng trình kết cấu hạ tầng, kinh tế, xã
6
hội mà khơng có khả năng thu hồi vốn cũng như các khoản chi đầu
tư khác theo quy định của Luật NSNN (Bộ Tài chính, 2015).
Theo quy định của Luật NSNN, các dự án sử dụng vốn NSNN là những dự
án xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế, xã hội không thu hồi vốn trực tiếp như: Các
dự án kết cấu hạ tầng xã hội khơng có khả năng thu hồi vốn thuộc các lĩnh vực:
giao thông, thuỷ lợi, giáo dục đào tạo, y tế; trồng rừng đầu nguồn, rừng phòng
hộ, vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên; các trạm trại thú y, động thực vật,
nghiên cứu giống mới và cải tạo gống; xây dựng các cơng trình văn hố, xã hội,
thể dục thể thao, phúc lợi cơng cộng, quản lý Nhà nước, khoa học kỹ thuật, bảo
vệ môi trường sinh thái khu vực, vùng, lãnh thổ; Các dự án quốc phịng, an ninh
khơng có khả năng thu hồi vốn; Hỗ trợ các dự án của các doanh nghiệp đầu tư
vào các lĩnh vực cần thiết có sự tham gia của Nhà nước theo quy định của pháp
luật; Các dự án được bố trí bằng vốn chi sự nghiệp trong dự toán NSNN để sửa
chữa, cải tạo, mở rộng, nâng cấp các cơ sở vật chất hiện có, có giá trị từ 100
triệu đồng trở lên, nhằm phục hồi hoặc tăng tài sản cố định (bao gồm cả việc
xây dựng mới các hạng mục cơng trình trong các cơ sở đã có của các cơ quan,
đơn vị hành chính sự nghiệp) (Quốc hội, 2015).
* Đặc điểm vốn đầu tư XDCB từ nguồn NSNN
Vốn đầu tư XDCB từ NSNN là một loại vốn đầu tư XDCB. Do đó, nó
cũng mang đầy đủ các đặc điểm của vốn đầu tư XDCB nói chung. Bên cạnh
đó, việc quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN cịn có những đặc điểm riêng.
Những đặc điểm có tính đặc thù cơ bản của vốn đầu tư XDCB từ NSNN gồm:
Vốn đầu tư XDCB thường rất lớn: Do các cơng trình được đầu tư
xây dựng từ nguồn vốn này đa số là các cơng trình lớn, có tầm quan
trọng đối với sự phát triển kinh tế xã hội nên cần một lượng vốn ban đầu
tương đối lớn, thậm chí là rất lớn (hàng ngàn tỷ đồng) như xây dựng các
cơng trình giao thơng, thuỷ lợi...Vì vậy, quản lý và cấp vốn đầu tư XDCB
phải thiết lập các biện pháp quản lý và cấp vốn đầu tư phù hợp nhằm bảo
đảm tiền vốn được sử dụng đúng mục đích, tránh ứ đọng và thất thốt,
bảo đảm q trình đầu tư xây dựng các cơng trình được thực hiện liên
tục đúng theo kế hoạch và tiến độ đã được xác định (Quốc hội, 2015).
Khoản chi đầu tư XDCB từ NSNN mang tính chất là khoản vốn cấp phát
khơng hồn lại (khác với khoản vốn Nhà nước khác dành cho đầu tư XDCB). Là
vốn có nguồn từ NSNN, chủ sở hữu đích thực chưa được thể hiện một cách rõ
7
ràng, vốn thuộc sở hữu Nhà nước, Nhà nước giao việc quản lý, sử dụng cho
những chủ đầu tư là các cơ quan nhà nước, nên trong quá trình sử dụng dễ dẫn
đến thất thốt, lãng phí, kém hiệu quả. Điều này cho thấy việc quản lý vốn đầu
tư XDCB từ NSNN là khó khăn, phức tạp dễ dẫn đến thất thốt lãng phí.
Những đặc điểm trên đây cho thấy: để quản lý có hiệu quả
vốn đầu tư XDCB từ nguồn ngân sách cần phải có một quy trình
quản lý giám sát chặt chẽ từ khâu đầu đến khâu cuối để chống lãng
phí, thất thốt, tiêu cực (Quốc hội, 2015).
c. Các nguyên tắc cơ bản trong quản lý nhà nước dự án đầu tư
Các nguyên tắc QLNN dự án đầu tư là các quy tắc chỉ đạo, các tiêu chuẩn
hành vi mà các cơ quan QLNN phải tuân thủ trong quá trình quản lý dự án đầu tư.
Các nguyên tắc quản lý do con người đặt ra nhưng không phải
do ý muốn chủ quan mà phải dựa trên các yêu cầu khách quan của
các quy luật chi phối quá trình quản lý kinh tế. Đồng thời các nguyên
tắc này phải phù hợp với các mục tiêu của quản lý. Phải đảm bảo tính
hệ thống, tính nhất quán và phải được bảo đảm bằng pháp luật.
*
Nguyên tắc tập trung dân chủ
Nguyên tắc tập trung dân chủ là sự kết hợp chặt chẽ, hài hòa
"
"
"
"
giữa hai mặt tập trung và dân chủ trong mối quan hệ hữu cơ biện
chứng không phải chỉ là tập trung hoặc chỉ là dân chủ.
*
Nguyên tắc kết hợp quản lý theo ngành và quản lý theo lãnh
thổ
Quản lý nhà nước theo ngành: là việc quản lý về mặt kỹ thuật, về
nghiệp vụ chuyên môn của Bộ quản lý ngành ở Trung ương đối với tất cả
các đơn vị sản xuất kinh doanh thuộc ngành trong phạm vi cả nước.
Quản lý theo lãnh thổ: là việc tổ chức, điều hòa, phối hợp hoạt
động của tất cả các đơn vị kinh tế phân bố trên địa bàn lãnh thổ (Ở
nước ta chủ yếu là theo lãnh thổ các đơn vị hành chính).
*
Nguyên tắc phân định và kết hợp quản lý nhà nước về kinh
tế với quản lý sản xuất kinh doanh
Có thể phân biệt sự khác nhau trên 5 tiêu chí sau đây:
-
Về chủ thể quản lý: Chủ thể quản lý nhà nước về kinh tế là các cơ quan
nhà nước, còn chủ thể của quản lý sản xuất kinh doanh là các doanh nhân.
8
-
Về phạm vi quản lý: Nhà nước quản lý toàn bộ nền kinh tế
quốc dân, quản lý tất cả các doanh nhân, doanh nghiệp thuộc các
thành phần kinh tế trên tất cả các lĩnh vực, thuộc tất cả các ngành,
còn doanh nhân thì quản lý doanh nghiệp của mình. QLNN về kinh
tế là quản lý vĩ mơ cịn quản lý sản xuất kinh doanh là quản lý vi mô.
-
Về mục tiêu quản lý: QLNN theo đuổi lợi ích tồn dân, lợi ích
cộng đồng (phát triển nền kinh tế quốc dân, ổn định sự phát triển kinh tế chính trị xã hội, tăng thu nhập quốc dân, tăng mức tăng trưởng của nền
kinh tế, giải quyết việc làm...). Quản lý sản xuất kinh doanh theo đuổi lợi
ích riêng của mình (thu được lợi nhuận cao, ổn định và phát triển doanh
nghiệp, tăng thị phần, tạo uy tín cho sản phẩm của doanh nghiệp...).
-
Về phương pháp quản lý: Nhà nước áp dụng tổng hợp các phương
pháp (hành chính, kinh tế, giáo dục ) trong đó, phương pháp đặc trưng của
QLNN là cưỡng chế bằng quyền lực nhà nước. Trong khi đó, doanh nhân
chủ yếu áp dụng phương pháp kinh tế và giáo dục thuyết phục.
-
Về công cụ quản lý: Công cụ chủ yếu trong QLNN về kinh tế là: Đường
lối phát triển kinh tế, chiến lược phát triển kinh tế, kế hoạch phát triển kinh tế,
pháp luật kinh tế, chính sách kinh tế, lực lượng vật chất và tài chính của nhà
nước. Các doanh nghiệp có cơng cụ quản lý chủ yếu là: Chiến lược kinh doanh,
kế hoạch sản xuất-kỹ thuật- tài chính, dự án đầu tư để phát triển kinh doanh, các
hợp đồng kinh tế, các quy trình cơng nghệ, quy phạm pháp luật, các phương
pháp và phương tiện hạch toán (Đỗ Hoàng Toàn và Mai Văn Bưu, 2005).
*
Nguyên tắc tăng cường pháp chế XHCN trong QLNN về
kinh tế
Để thực hiện nguyên tắc trên, cần phải tăng cường công tác
lập pháp và tư pháp:
Về lập pháp, phải từng bước đưa mọi quan hệ kinh tế vào
khuôn khổ pháp luật, các đạo luật phải được xây dựng đầy đủ, có
chế tài rõ ràng, chính xác và đúng mực.
Về tư pháp, mọi việc phải được thực hiện nghiêm minh (từ khâu giám sát,
phát hiện, điều tra, công bố đến khâu xét xử, thi hành án...) khơng để xảy ra tình
trạng có tội khơng bị bắt, bắt rồi không xét xử, hoặc xét xử quá nhẹ, xử rồi không thi
hành án hoặc thi hành án nửa vời (Đỗ Hoàng Toàn và Mai Văn Bưu, 2005).
9
2.1.2. Vai trò, tác dụng của quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ
nguồn vốn ngân sách nhà nước
Xây dựng cơ bản giữ một vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc
dân. Xây dựng cơ bản là một trong những lĩnh vực sản xuất vật chất lớn của
nền kinh tế quốc dân, cùng các ngành sản xuất khác, trước hết là ngành
công nghiệp chế tạo và ngành công nghiệp vật liệu xây dựng, nhiệm vụ của
ngành xây dựng là trực tiếp thực hiện và hoàn thành khâu cuối cùng của
quá trình hình thành tài sản cố định. Thể hiện những vai trò cụ thể như sau:
-
Sử dụng hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả nguồn vốn, tài nguyên thiên nhiên, đất
đai, lao động và các tiềm năng khác, bảo vệ mơi trường sinh thái, chống tham
ơ
lãng phí trong sử dụng vốn đầu tư và khai thác các kết quả của
đầu tư.
-
Đảm bảo cho quá trình đầu tư, xây dựng cơng trình đúng
quy hoạch và thiết kế được duyệt, đảm bảo bền vững và mỹ quan,
đảm bảo chất lượng và thời hạn xây dựng với chi phí hợp lý.
-
Ngăn ngừa các ảnh hưởng tiêu cực do việc sử dụng đầu vào của
các chủ dự án khơng đúng trên lợi ích toàn diện, lâu dài của đất nước và
các ảnh hưởng tiêu cực khác có thể gây ra như các cơng trình xây dựng
được tạo ra bởi dự án cảnh quan, thuần phong mỹ tục, an ninh quốc gia.
-
Kiểm tra, kiểm soát ngăn ngừa các hiện tượng tiêu cực
trong việc sử dụng vốn nhà nước nhằm tránh thất thốt, lãng phí
ngân sách của NN (Đỗ Hoàng Toàn và Mai Văn Bưu, 2005).
2.1.3. Đặc điểm của quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn
ngân sách Nhà nước
- Đáp ứng được yêu cầu phát triển kinh tế của địa phương.
Chính sách đầu tư của một quốc gia, năng lực quản lý hoạt động đầu tư
của các cấp, các yếu tố của môi trường đầu tư và yếu tố thể chế nền kinh tế thị
trường có tác động mạnh đến hiệu quả sử dụng vốn đầu tư và các nguồn lực
khác và sau cùng, tác động đến sự tăng trưởng và phát triển của nền kinh tế.
- Những chuyển biến trong cơng tác chống thất thốt, lãng phí trong đầu tư:
Việc thẩm định và phê duyệt chỉ quan tâm tới tổng mức đầu tư, không
quan tâm tới hiệu quả, điều kiện vận hành của dự án, nên nhiều dự án sau khi
hồn thành và đưa vào sử dụng khơng phát huy tác dụng gây lãng phí rất lớn.
10
- Những đảm bảo về chất lượng, tuổi thọ các cơng trình xây dựng đầu tư:
Chất lượng cơng trình xây dựng lâu nay vẫn là vấn đề được xã hội hết
sức quan tâm, chú ý. Chất lượng cơng trình xây dựng càng trở nên nhạy
cảm hơn, sau một số sự cố tại một vài cơng trình làm xơn xao dư luận.
- Hiệu quả thực thi các quyết định QLNN:
Một hình thức hoạt động quan trọng của quản lý nhà nước là
ban hành các quyết định QLNN nhằm đưa ra các chủ trương, biện
pháp, đặt ra các quy tắc xử sự hoặc áp dụng các quy tắc đó để giải
quyết một cơng việc cụ thể trong đời sống xã hội.
- Tính chủ động, sáng tạo trong hoạt động QLNN:
Thực chất hoạt động QLNN là tổ chức thực hiện pháp luật và các chủ
trương, chính sách của chính quyền cấp trên vào cuộc sống. Đây là một chuỗi
hoạt động kế tiếp nhau rất phức tạp từ khâu nắm bắt tình hình, lên kế hoạch
hoạt động, tổ chức lực lượng, giao nhiệm vụ cho từng bộ phận, đến việc chỉ
đạo thực hiện, điều hòa phối hợp hoạt động và kiểm tra tiến độ thực hiện.
- Tính kinh tế của các hoạt động QLNN:
Để đánh giá đầy đủ, chính xác hiệu quả hoạt động QLNN các dự
án đầu tư , không thể không xem những chỉ số về tính kinh tế trong
hoạt động quản lý. Đó là những chi phí tối thiểu hoặc có thể chấp nhận
được về ngân sách, thời gian, lực lượng tham gia và những chi phí
khác có liên quan đến hoạt động QLNN (có thể có những chi phí khơng
dễ dàng lượng hóa) (Đỗ Hồng Tồn và Mai Văn Bưu, 2005).
2.1.4. Nội dung nghiên cứu quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ
nguồn vốn ngân sách Nhà nước
2.1.4.1. Bộ máy quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân
sách Nhà nước
Theo quy định của Hiến pháp, quản lý chung về kinh tế - tài chính trên
phạm vi cả nước thuộc trách nhiệm của Quốc hội và Chính phủ, ở địa phương
thuộc trách nhiệm của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp, còn quản
lý các hoạt động nghiệp vụ kế hoạch kinh tế - tài chính là trách nhiệm của bộ
máy tổ chức các cơ quan kế hoạch tài chính (Sở kế hoạch, sở Tài chính ở cấp
tỉnh; phịng Kế hoạch tài chính ở cấp huyện; bộ phận kế hoạch tài chính ở cấp
11