HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
NGUYỄN VIẾT HỮU
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO CỦA
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP HƯNG YÊN
Chuyên ngành:
Quản trị kinh doanh
Mã số:
60 34 01 02
Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Quốc Chỉnh
NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết
quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan
và chưa từng dùng để bảo vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được
cám ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày ...... tháng 6 năm 2017
Tác giả luận văn
Nguyễn Viết Hữu
i
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn,
tơi đã nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự
giúp đỡ, động viên của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết
ơn sâu sắc TS. Nguyễn Quốc Chỉnh đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời
gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản
lý đào tạo, Bộ môn Quản trị, Khoa Kế toán và Quản trị kinh doanh - Học
viện Nơng nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tơi trong q trình học tập,
thực hiện đề tài và hồn thành luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức
Trường Cao đẳng Công nghiệp Hưng Yên đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho
tơi trong suốt q trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp
đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tơi về mọi mặt, động viên
khuyến khích tơi hồn thành luận văn./.
Hà Nội, ngày ...... tháng 6 năm 2017
Tác giả luận văn
Nguyễn Viết Hữu
ii
MỤC LỤC
Lời cam đoan................................................................................................................................... i
Lời cảm ơn....................................................................................................................................... ii
Mục lục.............................................................................................................................................. iii
Danh mục bảng........................................................................................................................... vii
Danh mục hình vẽ....................................................................................................................... ix
Trích yếu luận văn........................................................................................................................ x
Thesis abstract............................................................................................................................ xii
Phần 1. Mở đầu............................................................................................................................. 1
1.1.
Tính cấp thiết của đề tài......................................................................................... 1
1.2.
Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................ 3
1.2.1.
Mục tiêu chung............................................................................................................ 3
1.2.2.
Mục tiêu cụ thể............................................................................................................ 3
1.3.
Phạm vi nghiên cứu................................................................................................. 3
1.3.1.
Phạm vi nội dung....................................................................................................... 3
1.3.2.
Phạm vi không gian.................................................................................................. 3
1.3.3.
Phạm vi thời gian....................................................................................................... 4
1.4.
Những đóng góp mới.............................................................................................. 4
Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng đào tạo trong các cơ sở
giáo dục
5
2.1.
Cơ sở lý luận................................................................................................................ 5
2.1.1.
Giáo dục nghề nghiệp trong hệ thống giáo dục quốc dân.................5
2.1.2.
Chất lượng đào tạo và quản lý chất lượng đào tạo trong các cơ sở giáo
dục nghề nghiệp........................................................................................................ 9
2.1.3.
Đánh giá chất lượng đào tạo trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
13
2.1.4.
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo trong các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp............................................................................................................... 15
2.2.
Cơ sở thực tiễn........................................................................................................ 20
2.2.1.
Kinh nghiệm nâng cao chất lượng đào tạo của một số cơ sở đào tạo tại
Việt Nam....................................................................................................................... 20
iii
2.2.2.
Bài học kinh nghiệm rút ra cho Trường Cao đẳng Cơng nghiệp Hưng
n.................................................................................................................................. 23
2.3.
Các cơng trình nghiên cứu trước có liên quan...................................... 24
Phần 3. Đặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu..................................... 25
3.1.
Đặc điểm địa bàn nghiên cứu........................................................................... 25
3.1.1.
Lịch sử hình thành và phát triển..................................................................... 25
3.1.2.
Cơ cấu tổ chức quản lý........................................................................................ 26
3.2.
Phương pháp nghiên cứu.................................................................................. 29
3.2.1.
Phương pháp thu thập số liệu......................................................................... 29
3.2.2.
Phương pháp xử lý số liệu................................................................................ 31
3.2.3.
Phương pháp phân tích....................................................................................... 32
3.2.4.
Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu........................................................................... 32
Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận.................................................................... 34
4.1.
Thực trạng công tác đào tạo của Trường Cao đẳng Công nghiệp Hưng Yên
34
4.1.1.
Thực trạng các bậc đào tạo và quy mô đào tạo của Trường ..........34
4.1.2.
Kết quả đào tạo học sinh.................................................................................... 35
4.2.
Thực trạng chất lượng đào tạo bậc trung cấp của trường..............36
4.2.1.
Thực trạng chất lượng đào tạo theo đánh giá trong........................... 36
4.2.2.
Thực trạng chất lượng đào tạo theo đánh giá từ bên ngoài ngoài
42
4.3.
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo của Trường Cao đẳng
Công nghiệp Hưng Yên....................................................................................... 48
4.3.1.
Đội ngũ giáo viên của nhà trường................................................................. 48
4.3.2.
Chương trình đào tạo........................................................................................... 50
4.3.3.
Phương pháp giảng dạy của giáo viên....................................................... 53
4.3.4.
Hệ thống tài liệu dạy học và tài liệu tham khảo...................................... 54
4.3.5.
Cơ sở vật chất........................................................................................................... 56
4.4.
Đánh giá chung về chất lượng đào tạo bậc trung cấp của Trường Cao
đẳng Công nghiệp Hưng Yên........................................................................... 59
4.4.1.
Kết quả đạt được..................................................................................................... 59
4.4.2.
Hạn chế và nguyên nhân..................................................................................... 59
4.5.
Định hướng và giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo bậc trung cấp của
Trường Cao đẳng Công nghiệp Hưng Yên trong thời gian tới......61
iv
4.5.1.
Định hướng phát triển của Trường............................................................... 61
4.5.2.
Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo bậc trung cấp của Trường
trong thời gian tới................................................................................................... 62
Phần 5. Kết luận và kiến nghị............................................................................................. 80
5.1.
Kết luận......................................................................................................................... 80
5.2.
Kiến nghị...................................................................................................................... 81
Tài liệu tham khảo...................................................................................................................... 82
v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Nghĩa tiếng Việt
CL
Chất lượng
CLĐT
Chất lượng đào tạo
DN
Doanh nghiệp
ĐT
Đào tạo
GD
Giáo dục
GV
Giáo viên, giảng viên
HS
Học sinh
LĐ
Lao động
vi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Số lượng mẫu chọn điều tra đối với cán bộ quản lý và giáo viên
30
Bảng 3.2. Số lượng mẫu chọn điều tra đối với học sinh..................................... 31
Bảng 4.1. Quy mô đào tạo của nhà trường theo từng bậc đào tạo...............34
Bảng 4.2. Khái quát kết quả đào tạo của Trường.................................................... 35
Bảng 4.3. Đánh giá mục tiêu, chương trình đào tạo bậc trung cấp của Trường
theo quan điểm của cán bộ quản lý và giáo viên............................... 36
Bảng 4.4. Kết quả học tập của học sinh........................................................................ 37
Bảng 4.5. Kết quả rèn luyện của học sinh qua các năm...................................... 38
Bảng 4.6. Kết quả tốt nghiệp của học sinh.................................................................. 39
Bảng 4.7. Việc làm, thu nhập của học sinh tốt nghiệp tại trường..................40
Bảng 4.8. Đánh giá của giáo viên về mức độ đạt chuẩn kỹ năng nghề nghiệp của
học sinh trong quá học tập tại Trường................................................... 41
Bảng 4.9. Đánh giá của các doanh nghiệp về kiến thức chuyên môn của học
sinh hệ trung cấp chuyên nghiệp của Trường.................................... 42
Bảng 4.10. Đánh giá của các doanh nghiệp về kỹ năng thực hành của học sinh 43
Bảng 4.11. Kết quả đánh giá của các doanh nghiệp về ý thức, thái độ làm việc
của học sinh bậc trung cấp của Nhà trường....................................... 44
Bảng 4.12. Tổng hợp kết quả các đánh giá khác của các doanh nghiệp đối với
học sinh bậc trung cấp Nhà trường.......................................................... 45
Bảng 4.13. Đánh giá của học sinh đã tốt nghiệp về mức độ rèn luyện các kỹ năng
nghề nghiệp tại trường.................................................................................... 46
Bảng 4.14. Tự đánh giá của học sinh đang theo học về mức độ thành thạo của các
kỹ năng thực hành nghề nghiệp................................................................. 46
Bảng 4.15. Chất lượng giáo viên theo trình độ đến 2016..................................... 48
Bảng 4.16. Tỷ lệ học sinh/giáo viên các ngành năm học 2015 - 2016...........49
Bảng 4.17. Đánh giá cấu trúc chương trình đào tạo ngành kế tốn bậc trung cấp
của Nhà trường.................................................................................................... 51
Bảng 4.18. Đánh giá cấu trúc CTĐT ngành điện - điện tử bậc trung cấp....52
Bảng 4.19. Thống kê tỷ lệ giáo viên sử dụng các phương pháp dạy học . .53
Bảng 4.20. Đánh giá của học sinh về phương pháp giảng dạy........................54
vii
Bảng 4.21. Đánh giá của giáo viên và học sinh về hệ thống giáo trình và tài liệu
dạy học của Trường
56
Bảng 4.22. Đánh giá của giáo viên và học sinh về mức độ đáp ứng của cơ sở vật
chất phục vụ đào tạo tại trường.................................................................. 57
Bảng 4.23. Tổng kết kết quả phân tích chất lượng đào tạo bậc trung cấp của
Trường Cao đẳng Công nghiệp Hưng Yên............................................ 60
viii
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2.1. GD nghề nghiệp trong hệ thống GD quốc dân Việt Nam................. 7
Hình 2.2. Minh hoạ chất lượng đào tạo....................................................................... 11
Hình 3.1. Cơ cấu tổ chức của trường Cao đẳng Công nghiệp Hưng Yên 27
ix
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Nguyễn Viết Hữu
Tên luận văn: Nâng cao chất lượng đào tạo của Trường Cao đẳng Công
nghiệp Hưng Yên
Ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60 34 01 02
Cơ sở đào tạo: Học viện Nông Nghiệp
Việt Nam Mục đích nghiên cứu
Nâng cao chất lượng đào tạo là một yêu cầu khách quan, cấp thiết đặt ra đối với
tất cả các cơ sở giáo dục nói chung, trong đó có Trường Cao đẳng Cơng nghiệp Hưng
n. Do vậy, việc nghiên cứu và đánh giá một cách khoa học thực trạng chất lượng đào
tạo, tìm ra những nhân tố ảnh hưởng và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất
lượng đào tạo của Trường là hết sức cần thiết cả về mặt lý luận và thực tiễn.
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng chất lượng đào tạo bậc trung cấp
tại Trường Cao đẳng Công nghiệp Hưng Yên những năm qua, luận văn đề
xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo bậc học này của
trường những năm tới. Các mục tiêu nghiên cứu cụ thể bao gồm:
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận lý luận và thực tiễn về đào
tạo và chất lượng đào tạo.
- Đánh giá thực trạng chất lượng đào tạo bậc trung cấp của Trường trong những
năm gần đây và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo của Trường.
- Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo bậc trung
cấp của Trường trong thời gian tới.
Phương pháp nghiên cứu
Để phục vụ cho việc nghiên cứu, tác giả đã thực hiện thu thập dữ liệu thứ cấp từ
nhiều nguồn và dữ liệu sơ cấp (bằng phương pháp điều tra - khảo sát bằng phiếu hỏi).
Đối tượng điều tra qua phiếu hỏi là các cán bộ quản lý, giáo viên của Trường; các doanh
nghiệp có sử dụng lao động do Trường đào tạo và các học sinh đã tốt nghiệp, học sinh
đang theo học tại Trường. Từ các dữ liệu thứ cấp đã thu thập được, tác giả đã tổng hợp,
chọn lọc các thông tin có liên quan phục vụ cho đề tài nghiên cứu. Đối với các dữ liệu
sơ cấp, tác giả đã tổng hợp, phân loại và so sánh; xử lý các số liệu bằng phương pháp
phân tổ thống kê với sự hỗ trợ của phần mềm Excel. Trên cơ sở các dữ liệu trên, tác giả
đã sử dụng phương pháp thống kê mô tả, phương pháp so sánh và phương pháp
chuyên gia để phân tích và đạt các mục tiêu nghiên cứu đã đề ra.
x
Kết quả chính và kết luận
Kết quả nghiên cứu chính của luận văn bao gồm:
- Thực trạng chất lượng đào tạo bậc trung cấp của Trường Cao đẳng
Công nghiệp Hưng Yên, đứng cả ở góc độ đánh giá trong và đánh giá ngoài
(bao gồm đánh giá của các doanh nghiệp sử dụng lao động, học sinh đã tốt
nghiệp và học sinh đang theo học), chi tiết theo tứng ngành/nghề đào tạo.
- Các nhân tố chính ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo bậc trung
cấp của Trường (bao gồm: Đội ngũ giáo viên, chương trình đào tạo,
phương pháp giảng dạy, tài liệu dạy học và cơ sở vật chất).
- Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo bậc trung cấp của Trường,
bao gồm các giải pháp chung và các giải pháp riêng cho từng ngành, nghề đào tạo.
Qua nghiên cứu, có thể khẳng định rằng, Chất lượng đào tạo bậc trung cấp của
Trường đã đáp ứng được nhu cầu của xã hội nhưng chưa cao, vẫn còn những hạn chế
nhất định liên quan đến chất lượng đào tạo của Trường (như nhiều kỹ năng thực hành
nghề nghiệp chưa được quan tâm đúng mức; chương trình đào tạo chưa thực sự sát
với mục tiêu đào tạo; thiếu trang thiết bị thực hành, tài liệu học tập mang tính thực tế;
thiếu giáo viên chuyên môn và phương pháp giảng dạy chưa thực sự phù hợp...). Trong
thời gian tới, để nâng cao chất lượng đào tạo, Nhà trường cần áp dụng đồng bộ các giải
pháp sau: Phát triển đội ngũ giáo viên kết hợp với đổi mới phương pháp giảng dạy;
thường xuyên rà soát lại mục tiêu đào tạo, nội dung chương trình đào tạo kết hợp với
việc nâng cao chất lượng hệ thống tài liệu dạy học; đầu tư mạnh cho cơ sở vật chất,
phương tiện dạy học; liên kết với các doanh nghiệp trong việc đào tạo; tăng cường các
hoạt động giáo dục nhận thức về nghề nghiệp cho học sinh.
xi
THESIS ABSTRACT
Master candidate: Nguyen Viet Huu
Thesis title: Improving the training quality at Hung Yen Industrial College
Major: Business administration
Code: 60 34 01 02
Educational organization: Vietnam National University of Agriculture
(VNUA) Research Objectives
Improving the training quality is an urgent and objective requirement for
all educational institutions, including Hung Yen Industrial College. Therefore, the
scientific research and evaluation of the training quality which helps find the
influential factors and propose solutions to improve the College’s training
quality is very necessary in terms of both theory and practice.
Based on the research on the quality of the intermediate-level training
at Hung Yen Industrial College in the recent years, the thesis proposes some
solutions to improve the quality of this training of the school in the coming
years. This study is carried out with the following aims:
- To help systematize theoretical and practical theories on training
and training quality.
- To evaluate the current quality of the intermediate-level training in
the past years and analyze the factors affecting the College’s training quality.
- To propose solutions to improve the quality of the intermediate-
level training in the future.
Materials and Methods
For the research purposes, the author collected secondary data from a
variety of sources and primary data (using the questionnaire survey method). The
questionnaires are for the managers and teachers of the College; the enterprises
with employees trained by the School and students at the school. From the collected
secondary data, the author synthesized and selected relevant information for the
research. For primary data, the author used the statistical method to synthesize,
categorize, compare and process the data with the support of Excel software. With
the above data, the author used descriptive statistics, comparative methods and
expert methods to analyze and achieve the set objectives.
xii
Main findings and conclusions
The main findings are
The quality of the intermediate-level training at Hung Yen Industrial
College, in terms of both external and internal evaluation (the assessments
by employers, graduates and students), detailed by training sector / training.
- The main factors that affect the quality of the College's
intermediate-level training (including: teaching staff, training programs,
teaching methods, teaching materials and facilities).
- Some solutions to improve the training quality, including general
and specific solutions for each training field.
Through the research, it can be affirmed that the School’s intermediate-level
training quality has met the demand of society but not high. There are still certain
limitations related to the training quality (e.g. many professional practice skills have not
been paid due attention, training programs are not really close to training objectives,
lack of practical equipments, practical learning materials, lack of professional teachers
and teaching methods are not really suitable ...). In the coming time, in order to improve
the quality of training, the school should apply the following solutions in the same time:
Developing teachers in combination with teaching method innovation; Regularly
reviewing the training objectives and contents of the curriculum combined with
improving the quality of the teaching materials system; To invest strongly in material
foundations and teaching aids; Associate with businesses in training; Enhance career
awareness education for students.
xiii
PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Bối cảnh trong nước và quá trình hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng
tạo nên những cơ hội thuận lợi nhưng cũng là thách thức gay gắt trong việc
thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội. Trong bối cảnh đó, nguồn nhân
lực Việt Nam là nền tảng và lợi thế quan trọng nhất để phát triển bền vững. Chiến
lược phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2011-2020 đã khẳng định: “Phát triển
nhanh nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng (CL) cao, tập trung
vào việc đổi mới căn bản và toàn diện nền giáo dục quốc dân; gắn kết chặt chẽ
phát triển nguồn nhân lực với phát triển và ứng dụng khoa học, công nghệ” là
một trong ba đột phá chiến lược. Nghị quyết số 29/NQ-TW ngày 22/11/2013 của
Ban chấp hành Trung ương đã nêu nhiệm vụ để thực hiện phát triển bền vững
đất nước, giáo dục - đào tạo (GD-ĐT) cần đổi mới cơ bản và toàn diện theo
hướng: “…Chuyển phát triển giáo dục và đào tạo từ chủ yếu theo số lượng sang
chú trọng chất lượng và hiệu quả, đồng thời đáp ứng yêu cầu số lượng…”.
Một thực tế tồn tại ở nước ta trong thời gian qua đó là việc thiếu trầm
trọng lực lượng lao động (LĐ) trực tiếp có trình độ, kỹ năng, kỹ xảo nghề nghiệp
cao. Phát triển GD nghề nghiệp và GD đại học chưa cân đối với GD phổ thơng.
ĐT nghề cịn thiếu về số lượng và yếu về CL. Chính vì vậy, phát triển GD nghề
nghiệp luôn nhận được sự quan tâm và đầu tư của Đảng và Nhà nước. Mục tiêu
chung của GD nghề nghiệp là nhằm ĐT nhân lực trực tiếp cho sản xuất, kinh
doanh và dịch vụ, có năng lực hành nghề tương ứng với trình độ ĐT; có đạo
đức, sức khỏe; có trách nhiệm nghề nghiệp; có khả năng sáng tạo, thích ứng
với mơi trường làm việc trong bối cảnh hội nhập quốc tế; bảo đảm nâng cao
năng suất, CL LĐ; tạo điều kiện cho người học sau khi hoàn thành khóa học có
khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc học lên trình độ cao hơn. Đào tạo
bậc trung cấp là một bậc trình độ trong giáo dục nghề nghiệp.
Cùng với thế giới, chúng ta đã từng bước xây dựng một nền kinh tế tri thức
tuân theo sự điều tiết bởi cơ chế thị trường. ĐT nghề nghiệp trở thành một ngành
sản xuất đặc biệt – “Sản xuất nguồn nhân lực” và cũng phải tuân theo quy luật cạnh
tranh trên thị trường. Đây chính là một ngành dịch vụ, việc nâng cao CL dịch vụ là
yếu tố sống còn của mỗi nhà trường trong bối cảnh hội nhập và
1
cạnh tranh hiện nay, khi mà hệ thống các trường đại học, cao đẳng
công, tư ngày càng phát triển mạnh cả về quy mơ và loại hình ĐT.
Tuy nhiên, khi quy mô tăng nhanh mà các nguồn lực tại các cơ sở ĐT còn
hạn chế, chưa đủ khả năng đáp ứng, tất yếu sẽ không tránh khỏi những nỗi băn
khoăn, lo lắng về chất lượng đào tạo (CLĐT). Đặc biệt, khi hoạt động của các
doanh nghiệp (DN) trở nên toàn cầu hóa hơn thì các DN phải có một lực lượng
LĐ có trình độ tay nghề hơn. Điều đó địi hỏi người tốt nghiệp với trình độ trung
cấp phải có những phẩm chất nhất định, có khả năng cạnh tranh thành công trên
thị trường LĐ đang ngày một gay gắt. Cho đến nay bài toán về CL nguồn nhân
lực vẫn còn khá nan giải, nguồn nhân lực tuy bước đầu đã được nâng cấp
nhưng cịn xa mới có thể đáp ứng được yêu cầu phát triển nhanh và hội nhập
quốc tế. Các điểm yếu tổng thể mang tính dài hạn của thực lực nguồn nhân lực
cần phải giải quyết trong ĐT và ĐT lại là: Chưa làm chủ được công nghệ, kỹ
năng chuyên nghiệp yếu, thiếu tư duy sáng tạo; các điểm yếu cụ thể mang tính
thời đoạn là: Chưa dấn thân thật sự vào công việc, năng suất LĐ thấp, quan
cách trong phục vụ, thụ động trong công việc. Một thực tế đang xảy ra là học
sinh bậc trung cấp ra trường được tuyển dụng vào các vị trí làm việc đều phải
được ĐT bổ sung kỹ năng thực hành tại các DN từ 3 đến 6 tháng hoặc đi học tiếp
tục các lớp ngoại ngữ, tin học, huấn luyện ngắn hạn nghiệp vụ thì mới có thể
làm việc tốt được vì trình độ của các học sinh cịn kém, cịn chậm, cịn chưa
thích nghi được với mơi trường mới, phong cách làm việc, áp lực công việc, tỷ
lệ học sinh làm được việc về kiến thức chuyên môn kém, đa số vừa làm vừa học
kinh nghiệm của các đồng nghiệp; mặt khác sẽ không được làm theo ý nguyện
làm việc đúng chuyên ngành, đa số làm trái ngành trái nghề.
Trường Cao đẳng Công nghiệp Hưng Yên là một cơ sở giáo dục nghề
nghiệp. Trong những năm vừa qua, Nhà trường phải đối diện với nhiều khó khăn,
thách thức. Những bất cập nói trên cũng tồn tại trong hoạt động đào tạo của Nhà
trường. Vậy nguyên nhân là do đâu? Phải làm gì để giải bài tốn CLĐT có lẽ là sự
trăn trở chung của nhiều thế hệ lãnh đạo các trường và Trường Cao đẳng Công
nghiệp Hưng Yên cũng khơng nằm ngồi xu thế đó. Việc nghiên cứu và đánh giá một
cách khoa học thực trạng CLĐT của Trường Cao đẳng Cơng nghiệp Hưng n, tìm
ra những nhân tố ảnh hưởng và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao CLĐT của
trường là hết sức cần thiết cả về mặt lý luận và thực tiễn. Chính vì
2
vậy, tôi chọn nghiên cứu đề tài: “Nâng cao CLĐT của Trường Cao
đẳng Công nghiệp Hưng Yên” làm luận văn thạc sĩ.
Câu hỏi nghiên cứu
- Thực trạng CLĐT bậc trung cấp của Trường Cao đẳng Công
nghiệp Hưng Yên như thế nào?
- Các yếu tố ảnh hưởng đến CLĐT bậc trung cấp của Nhà trường?
- Cần áp dụng các giải pháp gì nhằm nâng cao CLĐT bậc trung
cấp của Nhà trường trong thời gian tới?
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng CLĐT bậc trung cấp tại
Trường Cao đẳng Công nghiệp Hưng Yên những năm qua, từ đó đề
xuất giải pháp nâng cao CLĐT bậc học này của trường những năm tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận lý luận và thực tiễn về
đào tạo và chất lượng đào tạo.
- Đánh giá thực trạng chất lượng đào tạo bậc trung cấp của
Trường trong những năm gần đây và phân tích các yếu tố ảnh
hưởng đến chất lượng đào tạo của Trường.
- Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo bậc
trung cấp của Trường trong thời gian tới.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Phạm vi nội dung
- Các vấn đề lý luận và thực tiễn về CLĐT bậc trung cấp.
- Thực trạng CLĐT bậc trung cấp của Trường Cao đẳng Công
nghiệp Hưng Yên.
- Giải pháp nâng cao CLĐT bậc trung cấp của Trường Cao
đẳng Công nghiệp Hưng Yên.
1.3.2. Phạm vi không gian
Nghiên cứu này được thực hiện tại Trường Cao đẳng Công nghiệp Hưng Yên.
3
1.3.3. Phạm vi thời gian
- Số liệu được thu thập: Từ năm 2013 đến năm 2016. Số liệu
điều tra năm 2016.
- Thời gian thực hiện đề tài: Từ tháng 3/2016 đến tháng 3/2017.
1.4. NHỮNG ĐĨNG GĨP MỚI
- Góp phần hệ thống hóa những vấn đề lý luận về chất lượng đào tạo, trọng
tậm là chất lượng đào tạo bậc trung cấp trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
- Đánh giá rõ thực trạng chất lượng đào tạo bậc trung cấp tại Trường
Cao đẳng Công nghiệp Hưng Yên, các nhân tố ảnh hưởng và đề xuất các giải
pháp để nâng cao chất lượng đào tạo bậc trung cấp tại Trường.
4
PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG
ĐÀO TẠO TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1. Giáo dục nghề nghiệp trong hệ thống giáo dục quốc dân
2.1.1.1. Một số khái niệm, thuật ngữ
a. Giáo dục
Theo Nguyễn Như Ý (1998): ”GD là việc tác động có hệ thống
đến sự phát triển tinh thần, thể chất của con người, để họ dần có
được phẩm chất và năng lực như yêu cầu đặt ra” [4, tr. 289].
Các nhà GD học thường đề cập đến GD theo hai giác độ: GD
theo nghĩa rộng và GD theo nghĩa hẹp.
Theo nghĩa rộng, GD được hiểu là q trình tồn vẹn hình thành nhân cách,
được tổ chức một cách có mục đích và có kế hoạch, thơng qua các hoạt động và các
quan hệ giữa người GD với người được GD để truyền thụ và lĩnh hội những kinh
nghiệm lịch sử - xã hội của lồi người, từ đó chuẩn bị cho con người tham gia vào
đời sống xã hội, LĐ và sản xuất (Bùi Minh Hiển và cs., 2006) [1, tr.7].
Từ khái niệm trên, có thể rút ra đặc trưng của GD là:
- GD là quá trình hình thành nhân cách con người;
- GD là một quá trình tự giác, có mục đích từ trước;
- GD là một q trình chuẩn bị cho con người tham gia vào
các lĩnh vực khác nhau của đời sống xã hội;
- GD có thể được thực hiện bằng nhiều con đường, nhiều biện
pháp khác nhau, song đều hướng tới một mục đích là truyền thụ và
lĩnh hội kinh nghiệm lịch sử - xã hội của lồi người.
Như vậy, GD chính là một hiện tượng xã hội đặc biệt, là hiện
tượng văn minh của xã hội lồi người. Nhờ có GD mà các thế hệ nối
tiếp nhau phát triển, tinh hoa văn hoá dân tộc và nhân loại được kế
thừa, bổ sung và trên cơ sở đó xã hội lồi người khơng ngừng tiến lên.
Theo nghĩa hẹp, GD được hiểu là quá trình rèn luyện nhằm hình thành niềm
tin, lý tưởng, động cơ, tình cảm, thái độ, những nét tính cách, những hành vi và
5
thói quen cư xử đúng đắn trong xã hội cho con người, thuộc các lĩnh vực tư tưởng,
chính trị, đạo đức, LĐ, học tập, thẩm mỹ, vệ sinh (Bùi Minh Hiển và cs., 2006).
Từ những quan niệm trên về GD, có thể rút ra bản chất của GD
là ”q trình truyền đạt và lĩnh hội kinh nghiệm lịch sử - xã hội, tri
thức của các thế hệ loài người” (Bùi Minh Hiển và cs., 2006) [1, tr.9].
b. Đào tạo
ĐT được hiểu là một quá trình trang bị cho người học những tri thức,
kỹ năng, kỹ xảo LĐ cần thiết của ngành nghề và rèn luyện những phẩm chất
đạo đức nghề nghiệp cho họ. Đây cũng là một quá trình tiếp tục hoàn thiện
nhân cách cho mỗi người. Tuy nhiên, việc hình thành nhân cách người học
đã được định hướng theo một ngành nghề xác định (chẳng hạn người theo
học ngành kế tốn DN được rèn luyện đức tính trung thực, cẩn thận, cần
cù...) để họ có thể đem những kiến thức đã được tiếp thu, lĩnh hội áp dụng
vào sản xuất xã hội (Bùi Minh Hiển và cs., 2006) [1, tr. 11].
Như vậy, ĐT, về bản chất, là một phạm trù GD, để chỉ riêng lĩnh vực GD về
nghề nghiệp với một trình độ nghề nghiệp nhất định, tập trung vào việc tạo cho
người học có một nghề cụ thể để sau này họ có thể LĐ tự kiếm sống.
c. Giáo dục nghề nghiệp
GD nghề nghiệp được hiểu là một q trình được tổ chức có
mục đích và nội dung cụ thể, để hình thành cho người học một nghề
nào đó, q trình này ln gắn liền với các q trình LĐ xã hội.
Về phạm vi, GD nghề nghiệp, theo nghĩa rộng, bao hàm mọi bậc
ĐT nghề nghiệp; theo nghĩa hẹp là chỉ việc ĐT công nhân, nhân viên kỹ
thuật, nghiệp vụ, được tiến hành trong các cơ sở GD nghề nghiệp.
2.1.1.2. Vị trí, vai trị của giáo dục nghề nghiệp trong hệ thống giáo
dục quốc dân
GD nghề nghiệp là một cấp học trong hệ thống GD quốc dân với hai trình
độ ĐT là trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề. Điều 4 Luật GD nghề nghiệp 2014
đã chỉ rõ mục tiêu chung của GD nghề nghiệp là "...ĐT nhân lực trực tiếp cho
sản xuất, kinh doanh và dịch vụ, có năng lực hành nghề tương ứng với trình độ
ĐT; có đạo đức, sức khỏe; có trách nhiệm nghề nghiệp; có khả năng sáng tạo,
thích ứng với mơi trường làm việc trong bối cảnh hội nhập quốc tế; bảo đảm
6
nâng cao năng suất, CL LĐ; tạo điều kiện cho người học sau khi hồn thành khóa
học có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc học lên trình độ cao hơn."
Tiến sĩ
(3 – 4 năm)
Thạc sĩ định hướng
Thạc sĩ định hướng
Giáo
ứng dụng
(1 – 2 năm)
nghiên cứu
(1 – 2 năm)
dục
thường
Trung học cơ sở
(4 năm)
xuyên
Tiểu học
(5 năm)
Mẫu giáo
(3 năm)
Chuyển tiếp giữa các cấp
Nhà trẻ
Hình 2.1. GD nghề nghiệp trong hệ thống GD quốc dân Việt Nam
GD nghề nghiệp đặt trọng tâm vào việc ĐT năng lực thực hành
nghề cho người học trên cơ sở nắm vững lý thuyết. Tuy vậy, từng
trình độ ĐT lại có những mục tiêu cụ thể riêng.
7
- ĐT trình độ sơ cấp để người học có năng lực thực hiện
được các công việc đơn giản của một nghề.
- ĐT trình độ trung cấp để người học có năng lực thực hiện được
các cơng việc của trình độ sơ cấp và thực hiện được một số công việc có
tính phức tạp của chun ngành hoặc nghề; có khả năng ứng dụng kỹ
thuật, công nghệ vào công việc, làm việc độc lập, làm việc theo nhóm.
- ĐT trình độ cao đẳng để người học có năng lực thực hiện được
các cơng việc của trình độ trung cấp và giải quyết được các cơng việc
có tính phức tạp của chuyên ngành hoặc nghề; có khả năng sáng tạo,
ứng dụng kỹ thuật, công nghệ hiện đại vào công việc, hướng dẫn và
giám sát được người khác trong nhóm thực hiện công việc.
GD nghề nghiệp cung cấp cho xã hội những kỹ thuật viên (trình độ trung cấp,
cao đẳng), cơng nhân kỹ thuật và nhân viên nghiệp vụ có trình độ, năng lực lành
nghề, thể hiện qua các kiến thức, kỹ năng, thái độ nghề nghiệp và kinh nghiệm làm
việc của họ. Nhờ có cấp học này mà nhu cầu về LĐ làm việc trực tiếp của các đơn vị
sử dụng LĐ ở mọi lĩnh vực, mọi ngành nghề, mọi giai đoạn phát triển được áp ứng.
Do đó, GD nghề nghiệp ln nhận được sự quan tâm, đầu tư thích đáng của Nhà
nước trong mọi thời kỳ, mọi giai đoạn phát triển kinh tế - xã hội.
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế - xã hội, GD nói chung, GD
nghề nghiệp nói riêng đã có sự vận động, thay đổi để đáp ứng nhu cầu của
xã hội trong từng giai đoạn. GD nghề nghiệp hiện nay đang phát triển theo
những xu thế mới. Thứ nhất, tập trung ĐT nghề cho học sinh (HS) một cách
toàn diện trên cả ba lĩnh vực: kiến thức, kỹ năng, thái độ, được định hướng
bởi nhu cầu của xã hội. Nhờ vậy, sau khi tốt nghiệp, HS có khả năng làm việc
với hiệu suất cao, CL tốt. Thứ hai, thiết lập mối quan hệ giữa nhà trường với
xã hội. Nó thể hiện ở các nội dung: xã hội cùng tham gia vào quá trình ĐT
của nhà trường, nhà trường ĐT theo nhu cầu của xã hội, kinh phí ĐT được
hỗ trợ một phần từ xã hội. Thứ ba, tiếp cận ĐT theo mô đun để đảm bảo sự
liên thông giữa ĐT ngắn hạn và dài hạn, giữa các ngành nghề với nhau, tạo
điều kiện thuận lợi cho người học được học theo nhu cầu của mình.
2.1.1.3. Cơ sở giáo dục nghề nghiệp
Theo Điều 5 Luật GD nghề nghiệp 2014, cơ sở GD nghề nghiệp
bao gồm các loại hình:
8
- Trung tâm GD nghề nghiệp;
- Trường trung cấp;
- Trường cao đẳng.
Trên thực tế, đa số các cơ sở GD nghề nghiệp thực hiện kết hợp
ĐT cả nhiều trình độ của GD nghề nghiệp bên cạnh việc đa dạng hoá
ngành nghề ĐT. Ví dụ, Trường Cao đẳng Cơng nghiệp Hưng Yên vừa
ĐT các ngành, nghề với trình độ cao đẳng và trung cấp. Hình thức ĐT
trong các cơ sở GD nghề nghiệp cũng rất đa dạng: ĐT ngắn hạn và dài
hạn; ĐT chính quy và khơng chính quy; ĐT tại trường, tại DN... Chính vì
vậy, việc quản lý CLĐT trong các cơ sở GD nghề nghiệp là phức tạp.
2.1.2. Chất lượng đào tạo và quản lý chất lượng đào tạo trong các
cơ sở giáo dục nghề nghiệp
2.1.2.1. Chất lượng đào tạo
CL là một thuật ngữ thường xuyên được nhắc đến trong bất cứ một lĩnh
vực nào. Tuy vậy, đứng trên những góc độ khác nhau, với mục tiêu khác nhau
thì CL được quan niệm khác nhau. Một trong những quan niệm về CL được chấp
nhận rộng rãi là định nghĩa của tổ chức Quốc tế về Tiêu chuẩn hoá (ISO) trong
bộ tiêu chuẩn ISO 9000: "CL là mức độ đáp ứng các yêu cầu của một tập hợp
các đặc tính vốn có" (Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng, 2001) [7, tr.8].
Yêu cầu ở đây được hiểu là các nhu cầu hay mong đợi đã được công
bố (đã được nêu ra dưới dạng các tài liệu hay có thể bằng lời, ví dụ như các
yêu cầu quy định trong hợp đồng), ngầm hiểu chung hay bắt buộc (những
yêu cầu mang tính thơng lệ hay phổ biến, khơng được quy định trong hợp
đồng nhưng mặc nhiên mọi người có liên quan đều hiểu rõ các yêu cầu này).
Đặc tính vốn có của một đối tượng là những đặc tính tồn tại
dưới dạng nào đó thuộc đối tượng đó, nó khác với đặc tính được
gán cho đối tượng (ví dụ như giá, thời hạn cung cấp...).
Định nghĩa trên đề cập đến CL của một đối tượng bất kỳ, đó
có thể là sản phẩm, hệ thống hay quá trình. Từ định nghĩa trên, có
thể rút ra những điểm cần lưu ý về CL, đó là:
- CL được đo bởi sự thoả mãn yêu cầu chứ không phải được đo bằng mức
độ hiện đại của công nghệ sản xuất sản phẩm. Các yêu cầu này khơng chỉ từ phía
9
khách hàng mà cịn từ các bên có liên quan, ví dụ các yêu cầu mang
tính pháp chế, nhu cầu của cộng đồng xã hội...
- CL luôn luôn biến động theo thời gian, khơng gian, điều kiện
sử dụng bởi vì nhu cầu luôn luôn biến động, thay đổi.
- Để quản lý CL hiệu quả, một tổ chức ngoài việc nắm bắt được các yêu
cầu đã được công bố rõ ràng dưới dạng các quy định, tiêu chuẩn còn phải hiểu
được những yêu cầu không thể miêu tả rõ ràng, người sử dụng chỉ có thể cảm
nhận được chúng hoặc chỉ phát hiện được chúng trong quá trình sử dụng.
2.1.2.2. Bản chất của chất lượng đào tạo
Khi đề cập đến CLĐT, các nhà quản lý GD thường nhấn mạnh đến
việc đạt được các mục tiêu ĐT đã đặt ra. CLĐT được đánh giá qua mức độ
đạt được mục tiêu ĐT đã đề ra đối với một chương trình ĐT. CLĐT là CL
thực hiện các mục tiêu GD (Phạm Mạnh Hùng, 2006) [5, tr. 10]. Như vậy, để
đánh giá CLĐT của một trường cần phải phân tích, đánh giá việc thực
hiện các mục tiêu về mặt kiến thức, kỹ năng và thái độ đã đề ra.
Các đơn vị sử dụng LĐ lại có quan điểm riêng về CLĐT. Đối với họ, CLĐT
là mức độ đáp ứng các yêu cầu đặt ra trong quá trình làm việc đối với người LĐ.
Người LĐ phải được trang bị những kiến thức, rèn những kỹ năng, định hướng
thái độ làm việc cần thiết, phù hợp với nhu cầu của đơn vị sử dụng.
Đối với người học, CLĐT lại thường được nhìn nhận thơng qua nội
dung, phương pháp ĐT, các điều kiện cơ sở vật chất và giảng viên của cơ sở
ĐT. Theo họ, một chương trình ĐT có CL phải là một chương trình có nội
dung kiến thức phù hợp (người học còn thiếu, người học cần sử dụng đến
cho công việc sau này); phương pháp truyền đạt của người thầy phù hợp, dễ
hiểu; bên cạnh đó là vấn đề trang thiết bị dạy học, cơ sở vật chất... Một
trường ĐT có CL phải là một trường có cơ sở vật chất khang trang, hiện đại,
đội ngũ GV có trình độ cao, có kinh nghiệm giảng dạy, có uy tín...
Từ các nhận định trên về CLĐT, có thể nhận thấy hai đặc trưng
cơ bản của CLĐT, đó là:
- Tính phù hợp với mục tiêu ĐT đã đặt ra, tức là kết quả ĐT
phải khớp với mục tiêu ĐT;
- Tính phù hợp với yêu cầu của xã hội, tức là kết quả ĐT phải thỏa mãn
được nhu cầu của xã hội về LĐ cả về mặt số lượng và đặc biệt là về mặt CL.
10