Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.19 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Họ và tên:.............................. Lớp: 8........ Thứ......ngày.......tháng 11 năm 2011 KIỂM TRA 1 TIẾT Môn: Hoá học 8. Thời gian: 45’. Điểm. Lời phê của giáo viên. ĐỀ BÀI I. Trắc nghiệm khách quan: (3 điểm) Hãy khoanh tròn vào một chữ A hoặc B, C, D đứng trước phương án đúng. Câu 1: Trong một phản ứng hóa học, các chất phản ứng và các chất tạo thành phải chứa cùng: A. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố B. Số nguyên tử trong mỗi chất . C. Số phân tử của mỗi chất D. Số nguyên tố tạo ra chất Câu 2: Quá trình sau đây là quá trình nào là quá trình hoá học: A.Than nghiền thành bột than; C. Củi cháy thành than. B. Cô cạn nước muối thu được muối ăn. D. Hoá lỏng không khí để tách lấy oxi. Câu 3: Trong một phản ứng hóa học hệ số có ảnh hưởng đến: A. Số nguyên tử của chất. B. Số phân tử của chất. C. Số nguyên tố của chất. D. Số nguyên tử của chất và số phân tử của chất. Câu 4: Khi quan sát một hiện tượng ta có thể dự đoán được đó là hiện tượng hóa học, trong đó có phản ứng hóa học xảy ra là dựa vào: A. Sự tỏa nhiệt và phát sáng B. Sự thay đổi trạng thái C. Sự thay đổi màu sắc D. Sự xuất hiện chất mới Câu 5: Cho 6,5 gam kẽm tác dụng với 7,3 gam axit clohiddric phản ứng tạo ra 13,6 gam kẽm clorrua và khí hiđro bay lên. Khối lượng khí hiđro bay lên là: A. 0,8 gam B. 0,2 gam C. 13,8 gam D. 27,4 gam Câu 6: Có sơ đồ phản ứng như sau: Al + HCl → AlCl3 + H2 Sau khi cân bằng đúng, các hệ số thích hợp theo sơ đồ lần lượt là: A. 1 ; 2 ; 3 ; 4 B. 3 ; 6 ; 3 ; 2 C. 2 ; 6 ; 2 ; 3 D. 2 ; 3 ; 2 ; 3 II. Tự luận (7 điểm) Câu 7: Phản ứng hóa học là gì? Cho ví dụ ? Câu 8: Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau và cho biết tỉ lệ các nguyên tử, phân tử của mỗi phản ứng: a. Al + HCl AlCl3 + H2 → b. Fe2O3 + CO → Fe + CO2 c. Na + O2 → Na2O. d. CaCO3 ⃗t CaO + CO2 e. H2 + O2 H2O Câu 9:.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Cho 65g kim loại kẽm tác dụng với axít clohiđric (HCl) thu được 136g muối kẽm clorua (ZnCl2) và 2g khí hiđro (H2) a. Lập phương trình hóa học của phản ứng. b. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử giữa các chất trong phản ứng. c. Tính khối lượng axit clohđric đã dùng. BÀI LÀM …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: Ngày giảng: 8A:.............................. 8B:.............................. Tiết 25: KIỂM TRA 1 TIẾT I. Mục tiêu Kiểm tra mức độ đạt chuẩn kiến thức kĩ năng trong chương trình môn hóa 8 sau khi học sinh học xong chương II. Cụ thể:.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> 1. Kiến thức - Vận dụng thành thạo các dạng bài tập: +Lập công thức hóa học và lập phương trình hóa học. +Biết vận dụng ĐL BTKL vào giải các bài toán hóa học đơn giản. +Xác định nguyên tố hóa học. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng tính toán, kỹ năng viết công thức hoá học . 3. Thái độ: - Xây dựng lòng tin và tính quyết đoán của HS khi giải quyết vấn đề. - Rèn luyện tính cẩn thận, vận dụng kiến thức khi làm bài. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên : Đề kiểm tra 1 tiết 2. Học sinh: Ôn tập kiến thức ở chương II. III. Hình thức ra đề kiểm tra: - Hình thức: Kết hợp trắc nghiệm khách quan và tự luận - Học sinh làm bài trên lớp thời gian 45 phút. IV. Thiết lập ma trận: Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Chủ đề Cấp độ thấp Cấp độ cao KQ TL KQ TL KQ TL KQ TL Chủ đề 1 Biết được hiện Hiểu bản chất Sự biến đổi tượng vật lý và của sự biến đổi chất hóa học chất Số câu 1 1 Số điểm 0,5 0,5 5% Tỉ lệ % 5% Chủ đề 2 Nhận biết phản Hiểu bản chất Phản ứng ứng hóa học của PƯHH hóa học Số câu 1 1 1 Số điểm 0,5 1,5 0,5 5% 15% Tỉ lệ % 5% Chủ đề 3. Vận dụng được áp dụng định Định luật định luật để luật để làm bảo toàn làm toán toán khối lượng Số câu 1 1 Số điểm 0,5 3,0 Tỉ lệ % 5% 30% Chủ đề 4. - Cân bằng Phươngg PTHH. trình hoá - Vận dụng học kiến thức để cân bằng PTHH Số câu 1 1 Số điểm 0,5 2,5. Tổng. 2 1,0 10%. 3 2,5 25%. 2 3,5 35%. 2 3,0.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tỉ lệ % 5% 25% 30% Số câu 3 5 1 9 Số điểm 2,5 4,5 3,0 10,0 Tỉ lệ % 25% 45% 30% 100% IV. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra: - Sĩ số: Lớp 8a……...8b ....... 2. Nội dung kiểm tra. ( GV phát đề kỉêm tra) ĐỀ BÀI I. Trắc nghiệm khách quan: (3 điểm) Hãy khoanh tròn vào một chữ A hoặc B, C, D đứng trước phương án đúng. Câu 1: Trong một phản ứng hóa học, các chất phản ứng và các chất tạo thành phải chứa cùng: A. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố B. Số nguyên tử trong mỗi chất . C. Số phân tử của mỗi chất D. Số nguyên tố tạo ra chất Câu 2: Quá trình sau đây là quá trình nào là quá trình hoá học: A.Than nghiền thành bột than; C. Củi cháy thành than. B. Cô cạn nước muối thu được muối ăn. D. Hoá lỏng không khí để tách lấy oxi. Câu 3: Trong một phản ứng hóa học hệ số có ảnh hưởng đến: A. Số nguyên tử của chất. B. Số phân tử của chất. C. Số nguyên tố của chất. D. Số nguyên tử của chất và số phân tử của chất. Câu 4: Khi quan sát một hiện tượng ta có thể dự đoán được đó là hiện tượng hóa học, trong đó có phản ứng hóa học xảy ra là dựa vào: B. Sự tỏa nhiệt và phát sáng B. Sự thay đổi trạng thái C. Sự thay đổi màu sắc D. Sự xuất hiện chất mới Câu 5: Cho 6,5 gam kẽm tác dụng với 7,3 gam axit clohiddric phản ứng tạo ra 13,6 gam kẽm clorrua và khí hiđro bay lên. Khối lượng khí hiđro bay lên là: A. 0,8 gam B. 0,2 gam C. 13,8 gam D. 27,4 gam → Câu 6: Có sơ đồ phản ứng như sau: Al + HCl AlCl3 + H2 Sau khi cân bằng đúng, các hệ số thích hợp theo sơ đồ lần lượt là: A. C.. 1; 2; 3;4 2; 6; 2; 3. B. 3 ; 6 ; 3 ; 2 D. 2 ; 3 ; 2 ; 3. II. Tự luận (7 điểm) Câu 7: (1.5điểm) Phản ứng hóa học là gì? Cho ví dụ ? Câu 8: (2.5điểm) Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau và cho biết tỉ lệ các nguyên tử, phân tử của mỗi phản ứng: a. Al + HCl AlCl3 + H2 → b. Fe2O3 + CO → Fe + CO2 c. Na + O2 → Na2O. d. CaCO3 ⃗t CaO + CO2 e. H2 + O2 H2O Câu 9: (3điểm).
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Cho 65g kim loại kẽm tác dụng với axít clohiđric (HCl) thu được 136g muối kẽm clorua (ZnCl2) và 2g khí hiđro (H2) a. Lập phương trình hóa học của phản ứng. b. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử giữa các chất trong phản ứng. c. Tính khối lượng axit clohđric đã dùng. ĐÁP ÁN & BIỂU ĐIỂM I. Trắc nghiệm khách quan: (3 điểm) Mỗi câu chọn đúng được 0,5 điểm Câu Đáp án. 1. 2. 3. 4. 5. 6. A. C. D. D. B. C. II. Tự luận (7 điểm) Câu. Nội dung. Biểu điểm. - Là quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác. Vd : Đường Than + nước 7 8. Tỉ lệ:. a. 2Al + 6HCl 2 : 6. Tỉ lệ:. b. Fe2O3 + 3CO 1 : 3. Tỉ lệ:. c. 4Na + O2 4 : 1 :. Tỉ lệ:. d. CaCO3 1 : e.. Tỉ lệ:. 2H2 + O2 2 : 1. 2AlCl3 + 3H2 2 : 3. : :. 2Fe + 3CO2 2 : 3 2Na2O. 2. CaO 1. : :. + CO2 : 1 2H2O 2. a. Zn + 2HCl g ZnCl2 + H2 b. Tỉ lệ: Nguyên tử Zn: hai phân tử HCl: phân tử AlCl 3: phân tử Hiđro = 1: 2 : 1 : 1 9 mZnCl2 mH2 c. Theo ĐL BTKL: m Zn + m HCl = + m mH 2 g m HCl = ( ZnCl2 + ) - m Zn = (136 + 2) – 65 = 73g Vậy khối lượng HCl đã dùng hết là : 73 (g) 3. Gv thu bài, nhận xét đánh giá 4. Hướng dẫn về nhà Ôn tập tiếp và làm lại các bài tập sgk Đọc trước bài tiếp theo.. 0.75đ 0.75đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 1.0đ 0.5đ 1.0 đ 0.5đ.
<span class='text_page_counter'>(6)</span>