Tải bản đầy đủ (.docx) (186 trang)

su 7 1213

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (786.7 KB, 186 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 1. Ngày soạn : 10/ 8/ 2012. Tiết 1 – Bài 1 : SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA XÃ HỘI PHONG KIẾN Ở CHÂU ÂU ( Thời sơ – trung kì trung đại ) I. Mục tiêu : - Trình bày sự ra đời xã hội phong kiến châu Âu. Hiểu biết sơ giảng về thành thị trung đại : sự ra đời, các quan hệ kinh tế, sự hình thành tầng lớp thị dân. - Rèn luyện kĩ năng quan sát, miêu tả, phân tích tranh, ảnh. - Nắm được khái niệm “lãnh địa phong kiến” để hiểu rằng các lãnh chúa phong kiến đã chiếm ruộng đất mênh mông, biến nô lệ và nông dân thành nông nô để bóc lột. Miêu tả một lãnh địa phong kiến H.1 và một hội chợ thời trung đại H.2 SGK II. Chuẩn bị của GV và HS : 1/ GV : - Bản đồ châu Âu - Hình 1 , 2 SHK (phóng to) 2/ HS : - SGK + đồ dùng học tập - Bảng phụ + bút lông III. Tiến trình dạy học: 1. Bài mới a/ Giới thiệu bài mới: Lịch sử xã hội loài người đã phát triển liên tục qua nhiều giai đoạn. Từ lịch sử lớp 6 chúng ta sẽ học nốt tiếp một thời kì mới: Thời trung đại. Trong bài học đầu tiên chúng ta sẽ tìm hiểu'' Sự hình thành và phát triển của xã hội phong kiến ở châu Âu.'' b/ Dạy bài mới: Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1 : Trình bày được sự ra đời xã hội phong kiến ở châu Âu GV vừa giảng vừa chỉ trên bản đồ. HS quan sát bản đồ châu Âu. GV giảng: Từ thiên niên kỉ thứ I TCN các quốc gia Hi Lạp, Rô-ma cổ đại phát triển và tồn tại đến thế kỉ thứ V. Từ phương Bắc người Giéc-man tràn xuống tiêu diệt các quốc gia này. Lập nên nhiều vương quốc mới ( Kể tên ...) CH : Khi tràn vào lãnh thổ của đế quốc Rô-ma , người Giéc-man đã làm gì ? HS: - Chiếm ruộng đất của chủ nô, đem chia cho nhau - Phong cho các tướng lĩnh, quý tộc tước vị như : công tước, hầu tước….. Nội dung kiến thức cần đạt 1. Sự hình thành xã hội phong kiến ở châu Âu : - Cuối thế kỉ thứ V, người Giéc-man xâm chiếm, tiêu diệt các quốc gia cổ đại phương Tây, thành lập nên nhiều vương quốc mới. - Trên lãnh thổ của Rô-ma, người Giéc-man đã : + Chiếm ruộng đất của chủ nô, đem chia cho nhau + Phong cho các tướng lĩnh, quý tộc các tước vị CH : Những việc làm ấy làm cho xã hội phương Tây - Những việc làm của ngưới Giéc-man đã tác biến đổi như thế nào ? động đến xã hội , dẫn tới sự hình thành các tầng lớp mới :.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> CH :Quan hệ giữa lãnh chúa và nông nô như thế nào?. Hoạt động 2: Hình thành khái niệm “lãnh địa”, tổ chức và hoạt động của lãnh địa, những đặc trưng cơ bản của lãnh địa CH :Em hiểu như thế nào là ''lãnh địa phong kiến'' ? HS: Lãnh địa phong kiến là vùng đất do quý tộc phong kiến chiếm được. GV cho HS thảo luận theo bàn (3 phút) CH : Trình bày tổ chức và hoạt động sinh hoạt trong lãnh địa ? GV hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu : - Cho HS quan sát H.1/ SGK/ Tr.4 - CH gợi mở : + Hãy miêu tả và nêu nhận xét về lãnh địa phong kiến? + Em hiểu như thế nào là “lãnh chúa phong kiến”? Miêu tả cuộc sống của lãnh chúa trong lãnh địa ? + Nông nô là những người như thế nào trong lãnh địa? CH : Nêu đặc điểm chính của nền kinh tế lãnh địa ? HS : Tự sản xuất và tiêu dùng, không trao đổi với bên ngoài  tự cấp, tự túc CH : Hãy nêu những đặc trưng cơ bản của 1 lãnh địa phong kiến ? CH : Phân biệt sự khác nhau giữa xã hội cổ đại và xã hội phong kiến ? HS : - Xã hội cổ đại gồm có chủ nô và nô lệ. Nô lệ chỉ là “công cụ biết nói” - Xã hội phong kiến gồm lãnh chúa và nông nô. Nông nô phải nộp tô thuế cho lãnh chúa. Hoạt động 3 : Hiểu biết một số nét cơ bản về thành thị trung đại GV khái quát : Lãnh địa là đơn vị chính trị và kinh tế cơ bản trong thời kì phong kiến phân quyền ở châu Âu. Hàng hóa đều do nông nô làm ra. Nền kinh tế chính trong lãnh địa là tự cung tự cấp, chưa có sự trao đổi, buôn bán với bên ngoài. CH : Thành thị trung đại xuất hiện như thế nào? HS : Do hàng hoá nhiều  cần trao đổi buôn bán  lập xưởng sản xuất  mở rộng thành các thị trấn  thành thị trung đại ra đời.. + Lãnh chúa phong kiến : là các tướng lĩnh, quý tộc có nhiều ruộng đất và tước vị, có quyền thế và rất giàu có. + Nông nô : là những nô lệ được giải phóng và nông dân , không có ruộng đất, làm thuê phụ thuộc vào lãnh chúa.  Xã hội phong kiến ở châu Âu đã được hình thành. 2. Lãnh địa phong kiến * Lãnh địa : là khu đất rộng, trở thành vùng đất riêng của lãnh chúa – như một vương quốc thu nhỏ. * Tổ chức và hoạt động của lãnh địa: - Lãnh địa bao gồm có đất đai, dinh thự với tường cao, hào sâu… của lãnh chúa - Lãnh chúa bóc lột nông nô, họ không phải lao động, sống sung sướng, xa hoa. - Nông nô nhận đất canh tác của lãnh chúa và nộp tô thuế, ngoài ra còn phải nộp nhiều thứ thuế khác.. * Đặc trưng cơ bản của lãnh địa : là đơn vị kinh tế, chính trị độc lập mang tính tự cung, tự cấp, đóng kín của một lãnh chúa.. 3. Sự xuất hiện của các thành thị trung đại.. * Nguyên nhân ra đời: - Thời kì phong kiến phân quyền : các lãnh địa đều đóng kín, không có trao đổi buôn bán với bên ngoài..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Từ cuối thế kỉ XI, do sản xuất phát triển, thợ thủ công đã đem hàng hóa ra những nơi đông người để trao đổi, buôn bán, lập xưởng sản xuất. - Từ đây hình thành các thị trấn, rồi phát triển thành thành phố, gọi là thành thị CH : Cư dân trong thành thị gồm những ai? Họ làm * Hoạt động của thành thị : những nghề gì ? Hoạt động chính trong các thành thị - Cư dân chủ yếu của thành thị là thợ thủ là gì ? công và thương nhân (tầng lớp thị dân) - Họ lập các phường hội, thương hội để cùng sản xuất và buôn bán CH :Thành thị ra đời có ý nghĩa gì? * Vai trò: Thúc đẩy sản xuất, làm cho xã hội HS: Thúc đẩy sản xuất và buôn bán phát triển tác phong kiến phát triển. động đến sự phát triển của xã hội phong kiến. 2. Củng cố - dặn dò: a/ Củng cố - GV khái quát lại nội dung bài học CH : - Xã hội phong kiến ở châu Âu được hình thành như thế nào? - Vì sao lại có sự xuất hiện của thành thị trung đại? - Kinh tế thành thị có gì mới? - Vai trò của thành thị trung đaị? b/ Dặn dò: - Học bài cũ. Trả lời các CH cuối bài Tr.5/ SGK - Chuẩn bị bài sau “Sự suy vong của XHPK và sự hình thành chủ nghĩa tư bản ở châu Âu” + Các cuộc phát kiến địa lí đã tác động như thế nào đến xã hội châu Âu? + Quan hệ sản xuất TBCN ở châu Âu được hình thành như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tuần 1. Ngày soạn : 10/ 8/ 2012. Tiết 2 – Bài 2 : SỰ SUY VONG CỦA CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN VÀ SỰ HÌNH THÀNH CHỦ NGHĨA TƯ BẢN Ở CHÂU ÂU I . Mục tiêu - Nguyên nhân, hậu quả, tác dụng của những cuộc phát kiến địa lí một trong những nhân tố quan trọng, tạo điều kiện để cho sự hình thành quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa. Quá trình hình thành sản xuất Tư bản chủ nghĩa trong lòng XHPK châu Âu. - Thấy được tính tất yếu, tính quy luật của quá trình phát triển từ XHPK lên XH - TBCN ở châu Âu. Mở rộng môi trường tiếp xúc của con người ở các châu lục., mở rộng thị trường giao lưu buôn bán ở các nướclà thứ yếu. - Bồi dưỡng kĩ năng quan sát lược đồ hình 5 SGK. Biết khai thác tranh ảnh lịch sử II . Chuẩn bị của GV và HS : 1. GV : - Bản đồ thế giới 2. HS : - SGK + đồ dùng học tập - Bảng phụ + bút lông III . Tiến trình dạy học 1/ Bài cũ : Xã hội phong kiến châu Âu được hình thành như thế nào ? 2/ Bài mới a. Giới thiệu bài mới b. Dạy bài mới Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: Biết được nguyên nhân, trình bày được những cuộc phát kiến địa lí lớn và ý nghĩa của chúng. GV tồ chức cho HS thảo luận nhóm (3 phút) theo nội dung sau : N 1 : Vì sao lại có các cuộc phát kiến địa lí ? Các cuộc phát kiến địa lí thực hiện nhờ những điều kiện nào? GV yêu cầu HS quan sát bức tranh “Tàu Ca-ra-ven” trong SGK và nhận xét về kĩ thuật đóng tàu N 2 : Kể tên các cuộc phát kiến địa lí lớn, trình bày sơ lược hành trình các cuộc phát kiến địa lí đó trên bản đồ Thế giới ? GV yêu cầu HS về nhà tìm hiểu một số nét về cuộc đời của C. Cô-lôm-bô. N 3 : Hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí ? Các cuộc phát kiến địa lí có ý nghĩa như thế nào? HS : * Kết quả : + Tìm ra những con đường mới + Đặt cơ sở cho việc mở rộng thị trường của các nước. Nội dung kiến thức cần đạt 1. Những cuộc phát kiến lớn về địa lí. * Nguyên nhân: do nhu cầu phát triển sản xuất, nảy sinh nhu cầu về thị trường, nhiên liệu… - Tiến bộ về kĩ thuật hàng hải : la bàn, hải đồ, kĩ thuật đóng tàu… * Những cuộc phát kiến lớn : Cuối thế kỉ XV đầu thế kỉ XVI, nhiều cuộc phát kiến lớn về địa lí được tiến hành như + B. Đi-a-xơ đến cực Nam châu Phi (1487) + Va-xcô đơ Ga-ma đến Tây Nam Ấn Độ (1498) + C. Cô-lôm-bô tìm ra châu Mĩ (1492) + P. Ma-gien-lan đi vòng quanh Trái Đất (1519 – 1522) * Ý nghĩa các cuộc phát kiến địa lí : Thúc đẩy thương nghiệp phát triển, đem lại nguồn lợi khổng lồ cho giai cấp tư sản châu Âu.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> châu Âu * Ý nghĩa: + Là cuộc cách mạng về giao thông và tri thức. + Đem lại những món lợi khổng lồ cho giai cấp tư sản châu Âu + Thúc đẩy thương nghiệp phát triển. Các nhóm tiến hành thào luận, trình bày kết quả trước lớp và nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, bổ sung và chuẩn xác kiến thức. Hoạt động 2: Trình bày được sự hình thành chủ nghĩa tư bản ở châu Âu GV giảng : Các cuộc phát kiến địa lí đã giúp cho việc giao lưu kinh tế và văn hoá được đẩy mạnh. Quá trình tích luỹ tư bản cũng dần dần hình thành. Đó là quá trình tạo ra vốn ban đầu và những người làm thuê. CH : Quý tộc và thương nhân châu Âu đã tích luỹ vốn và giải quyết nhân công bằng cách nào? HS: + Cướp bóc của cải, tài nguyên từ thuộc địa . + Buôn bán nô lệ da đen. + Đuổi nông nô ra khỏi lãnh địa  không có viêc làm  làm thuê. CH : Với nguồn vốn và nhân công có được quý tộc và thương nhân châu Âu đã làm gì? HS: - Lập xưởng sản xuất quy mô lớn. - Lập các công ty thương mại. - Lập các đồn điền rộng lớn. CH : Những việc làm đó tác động gì đối với kinh tế ? HS : Hình thức kinh doanh TB ra đời – đặc trưng là các công trường thủ công – đây là cơ sở sản xuất được xây dựng dựa trên việc phân công lao động và kĩ thuật làm bằng tay, chuẩn bị chuyển sang giai đoạn sản xuất bằng máy móc. Ở nông thôn, sản xuất nhỏ của nông dân được thay thế bằng đồn điền hay các trang tại sản xuất với quy mô lớn. Các công ty thương mại nổi tiếng thời đó như công ty Đông Ấn, Tây Ấn… CH : Những việc làm đó tác động gì đối với xã hội ? Giai cấp tư sản và vô sản hình thành từ những tầng lớp nào trong XHPK châu Âu ?. .. 2. Sự hình thành CNTB ở châu Âu. - Về xã hội: các giai cấp mới hình thành: + Sự ra đời của giai cấp tư sản : quý tộc, thương nhân trở lên giàu có nhờ cướp bóc của cải và tài nguyên ở các nước thuộc địa. Họ mở rộng sản xuất, kinh doanh, lập đồn điền, bóc lột sức lao động người làm thuê, giai cấp tư sản ra đời. + Giai cấp vô sản : được hình thành từ những người nông nô bị tước đoạt ruộng đất, buộc phải vào làm việc trong các xí nghiệp của tư sản  Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa được CH : Về chính trị, xã hội châu Âu tồn tại những mâu hình thành. thuẫn nào ?.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> HS : + Giai cấp tư sản mâu thuẩn với quý tộc phong kiến đấu tranh chống phong kiến + Tư sản bóc lột kiệt quệ vô sản GV kết luận : Quan hệ sản xuất Tư bản chủ nghĩa hình thành ngay trong lòng xã hội phong kiến 3. Củng cố - dặn dò: a/ Củng cố - GV khái quát lại nội dung bài học - CH : + Kể tên và trình bày trên bản đồ thế giới các cuộc phát kiến địa lí + Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa ở châu Âu được hình thành như thế nào? + Chọn câu trả lời đúng nhất : Trắc nghiệm : Tác động của các cuộc phát kiến địa lí tới xã hội châu Âu đã làm : A. Tìm ra vùng đất mới, con đường mới, tộc người mới, mang lại nguồn lợi khổng lồ cho giai cấp tư sản B. Làm cho nền kinh tế các vùng đất mới phát triển C. Bước đầu tạo cho ngành hàng hải phát triển. b/ Dặn dò: - Học thuộc bài cũ - Chuẩn bị trước bài "Cuộc đấu tranh của g/c TS chống PK thời hậu kì trung đại ở châu Âu” + Nguyên nhân dẫn đến phong trào văn hóa Phục hưng. Nội dung, tư tưởng của phong trào văn hóa Phục hưng là gì ? + Phong trào cải cách tôn giáo đã có tác động trực tiếp như thế nào đến xã hội châu Âu thời bấy giờ ?.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tuần 2. Ngày soạn : 15/ 8/ 20102. Tiết 3 – Bài 3 : CUỘC ĐẤU TRANH CỦA GIAI CẤP TƯ SẢN CHỐNG PHONG KIẾN THỜI HẬU KÌ TRUNG ĐẠI Ở CHÂU ÂU I. Mục tiêu: - Các phong trào Văn hóa phục hưng, cải cách tôn giáo, chiến tranh nông dân Đức. Ý nghĩa của các phong trào này. + Nhận thức được sự phát triển hợp quy luật của xã hội loài người: XHPK lạc hậu, lỗi thời sụp đổ thay vào đó là XHTB. Phong trào văn hóa phục hưng đã để lại nhiều giá trị to lớn cho nền văn hoá nhân loại. - Phân tích những mâu thuẫn xã hội để thấy được nhuyên nhân sâu xa của cuộc đấu tranh của giai cấp tư sản chống phong kiến. + Bồi dưỡng kĩ năng biết khai thác tranh ảnh lịch sử - Bồi dưỡng ý thức bảo vệ các di sản văn hóa và óc thẩm mĩ. II. Chuẩn bị của GV và HS : 1. GV : - Bản đồ châu Âu. - Tranh ảnh về thời kì văn hoá phục hưng 2. HS : - SGK + đồ dùng học tập - Bảng phụ + bút lông III. Tiến trình dạy học : 1. Bài cũ : Xã hội phong kiến châu Âu được hình thành như thế nào ? 2. Bài mới: a/ Giới thiệu bài mới b/ Dạy bài mới Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: Hiểu được nguyên nhân, trình bày được khái niệm, nội dung và ý nghĩa của phong trào Văn hóa Phục hưng CH : Chế độ phong kiến châu Âu tồn tại trong bao lâu? Đến thế kỉ XV nó bộc lộ những hạn chế nào? HS: Từ thế kỉ V đến thế kỉ XV khoảng X thế kỉ GV (giảng) : Trong suốt 1000 năm đêm trường trung cổ, chế độ phong kiến đã kìm hãm sự phát triển của XH . Toàn XH chỉ có Trường học để đào tạo giáo sĩ. Những di sản VH cổ đại bị phá huỷ hoàn toàn, trừ nhà thờ và tu viện. Do đó giai cấp tư sản đấu tranh chống lại tư tưởng ràng buộc của phong kiến. CH : Phục hưng là gì? HS: Khôi phục lại nền văn hóa Hi Lạp và Rô Ma cổ đại. Sáng tạo nền văn hóa mới của giai cấp tư sản. CH : Tại sao giai cấp tư sản lại chọn văn hóa làm cuộc mở đường cho đầu tranh chống phong kiến? HS: Vì những giá trị văn hoá là tinh hoa nhân loại, việc khôi phục nó sẽ tác động, tập hợp được đông đảo nhân dân để chống lại phong kiến.. Nội dung kiến thức cần đạt 1. Phong trào văn hoá phục hưng: * Nguyên nhân: - Chế độ phong kiến đã kìm hãm, vùi dâp đối với các giá trị văn hóa. - Sự lớn mạnh của giai cấp tư sản có thế lực về kinh tế nhưng không có địa vị chính trị, xã hội. => phong trào VH phục hưng : khôi phục những tinh hoa văn hóa cổ đại Hi Lạp, Rô-ma, đồng thời phát triển nó ở tầm cao mới..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> GV yêu cầu HS đọc tên những nhà VH mà em biết. HS Lê-Ô-na đơ Vanh-xi, Ra-bơ-le, Đề-cac-tơ, Cô-petníc, Sêch-pia,... GV giới thiệu tranh ảnh trong thời VH phục hưng CH : Thành tựu nổi bậc của phong trào VH phục hưng là gì ? HS : Khoa học kĩ thuật tiến bộ vượt bậc. Sự phong phú về văn học. Thành công trong các lĩnh vực nghệ thuật CH : Qua các tác phẩm của mình,các tác giả thời phục hưng nói lên điều gì ? CH : Quan sát H.6 SGK, em có nhận xét gì về tài năng cũa họa sĩ lê-ô-na đo Vanh-xi ? Hoạt động 2 : - Trình bày được phong trào cải cáh tôn giáo - Nêu được nguyên nhân, diễn biến và ý nghĩa của cuộc chiến tranh nông dân Đức. CH : Nguyên nhân nào dẩn đến phong trào cải cách tôn giáo? HS: Giáo hội cản trở sự phát triển của giai cấp tư sản đang lên . CH : Ai là người khởi xướng phong trào cải cách tôn giáo ? Quan sát hình 7 SGK, tiềm hiểu những nét chính về cuộc đời ông ? HS dựa vào SGK trả lời CH : Trình bày nội dung tư tưởng của cuộc cải cách của Lu-thơ và Can-vanh ? HS : + Phủ nhận vai trò của giáo hội. + Bãi bỏ lễ nghi phiền toái. + Quay về giáo lí Ki-Tô nguyên thuỷ GV (giảng): Giai cấp phong kiến châu Âu dựa vào giáo hội để thống trị nhân dân về mặt tinh thần,giáo hội có thế lực kinh tế hùng hậu,nhiều ruộng đất => bóc lột nông dân như các lãnh chúa phong kiến.Giáo hội còn ngăn cấm sự phát triển của khoa học. Mọi tư tưởng tiến bộ đều bị cấm đoán. CH : Phong trào cải các tôn giáo đã phát triển như thế nào? HS: Lan rộng sang nhiều nước Tây Âu như Anh, Pháp, Thuỵ Sĩ... CH : Tác động của phong trào Cải cách tôn giáo đến xã hội như thế nào?. - Nội dung phong trào: + Lên án nghiêm khắc giáo hội Ki-tô, đã phá trật tự xã hội phong kiến. + Đề cao giá trị con người, đề cao khoa học tự nhiên, xây dựng thế giới quan duy vật. 2. Phong trào cải cách tôn giáo. - Nguyên nhân: sự thống trị về tư tưởng, giáo lí của chế độ phong kiến là lực cản đối với sự phát triển của giai cấp tư sản  yêu cầu đặt ra phải tiến hành cải cách. - Diễn biến : + Cải cách của Lu-thơ : lên án những hành vi tham lam, đồi bại của Giáo hoàng, đòi bãi bỏ những thủ tục, lễ nghi phiền toái, quay về giáo lí nguyên thuỷ + Cải cách của Can-vanh : chịu ảnh hưởng những cải cách của Lu-thơ, hình thành giáo phái mới là đạo Tin lành.. - Hệ quả : + Đạo Ki - tô bị chia thành 2 giáo phái : cựu giáo là Ki-tô giáo cũ và Tân giáo, mâu thuẫn và xung đột với nhau + Bùng lên cuộc chiến tranh nông dân Đức. Chiến tranh nông dân Đức - Nguyên nhân : Đến TK XVI, ở Đức.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> CH : Theo em, nguyên nhân nào làm bùng nổ cuộc chiến tầng lớp thị dân có thế lực kinh tế tranh nông dân ở Đức ? nhưng lại bị chế độ phong kiến cát cứ kìm hãm. Ảnh hưởng của phong trào cải cách tôn giáo của Lu-thơ - Diễn biến : GV giảng diển biến cuộc chiến tranh nông dân Đức : + Lãnh đạo là Tô-mat Muyn-xe, trong giai đoạn đầu phong trào nông dân chiếm được 1/3 lãnh thổ Đức. + Do nội bộ của nghĩa quân không thống nhất, bọn phong kiến tập trung lực lượng đàn áp, phong trào thất bại. - Ý nghĩa : CH : Theo em, chiến tranh nông dân Đức có ý nghĩa như - Đây là cuộc chiến tranh nông dân vĩ thế nào ? đại nhất châu Âu . - Phản ánh lòng căm thù của công dân bị áp bức - Góp phần vào trận chiến chống chế độ phong kiến 3. Củng cố - dặn dò : a/ Củng cố : - GV khái quát lại nội dung bài học CH : - Giai cấp tư sản chống phong kiến trên những lĩnh vực nào? - Tại sao có những cuọc đấu tranh đó? - Ý nghĩa của phong trào VH phục hưng? b/ Dặn dò : - Học thuộc bài - Chuẩn bị bài sau: " Trung quốc thời phong kiến" - XHPK Trung Quốc hình thành như thế nào ? - Sự thịnh vượng của Trung Quôc dưới thời Đường thể hiện ra sao.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tuần 2. Tiết 4. Ngày soạn : 15/ 8/ 2012. Bài 4 : TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN. I. Mục tiêu: - Sự hình thành XHPK ở Trung Quốc . Một số điểm nổi bật về kinh tế, chính trị, những thành tựu tiêu biểu nhất về văn hóa của Trung Quốc trong thời phong kiến - Nhận thức Trung Quốc là một quốc gia phong kiến lớn ở phương Đông. Là nước láng giềng với Việt Nam, ảnh hưởng không nhỏ đến quá trình LS của Việt Nam. - Lập niên biểu cho các triều đại phong kiến Trung Quốc. Phân tích các chính sách XH của mỗi triều đại. Sưu tầm tài liệu về lịch sử, văn hóa Trung Quốc. Biết khai thác kiến thức lịch sử qua tranh ảnh. II/ Chuẩn bị của GV và HS : 1. GV : - Bảng phụ phiếu thảo luận - Bản đồ Trung Quốc thời phong kiến - ranh ảnh một số công trình kiến trúc của Trung Quốc thời phong kiến... 2. HS : - Đồ dùng học tập - Bảng phụ III. Tiến trình dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ : - Nguyên nhân dẫn đến các cuộc đấu tranh của giai cấp tư sản chống phong kiến ở châu Âu ? - trình bày nội dung tư tưởng của phong trào văn hóa Phục hưng ? 2. Bài mới a/ Giới thiệu bài mới b/ Dạy bài mới : Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: Biết được sự hình thành xã hội phong kiến Trung Quốc CH : Đến thời Xuân Thu - Chiến Quốc kinh tế Trung Quốc có gì tiến bộ ? (công cụ sắt...) HS : Thời Xuân Thu - Chiến Quốc : công cụ bằng sắt xuất hiện → diện tích gieo trồng được mở rộng, năng suất lao động tăng. CH : Những biến đổi của sản xuất có tác động như thế nào đến xã hội? ( giai cấp địa chủ ra đời, nông dân bị phân hoá) CH : Giai cấp địa chủ ra đời từ tầng lớp nào của xã hội? Địa vị như thế nào? ( quí tộc cũ, nông dân giàu họ là giai cấp thống trị trong xã hội phong kiến) CH : Những người như thế nào gọi là tá điền (nông dân bị mất ruộng phải nhận ruộng của địa chủ để cày cấy và nộp tô cho địa chủ.) GV : Giảng thêm về sự hình thành của quan hệ sản xuất phong kiến. Đây là sự thay thế trong quan hệ bóc lột (trước đây thời cổ đại là quan hệ bóc lột giữa quí tộc với nông dân công xã, nay được thay thế bởi sự bóc lột của. Nội dung kiến thức cần đạt 1/ Sự hình thành xã hội phong kiến ở Trung Quốc:. - Quan lại, nông dân giàu chiếm nhiều ruộng, có quyền lực trở thành địa chủ. - Nhiều nông dân mất ruộng, phải nhận ruộng và nộp địa tô cho địa chủ trở thành nông dân tá điền → Quan hệ sản xuất phong kiến hình thành..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> địa chủ với nông dân lĩnh canh.) CH : Xã hội phong kiến Trung Quốc hình thành vào khoảng thời gian nào ? Hoạt động 2: Biết được tổ chức bộ máy nhà nước, những nét chủ yếu về tình hình kinh tế và chính sách đối ngoại của PK Trung Quốc thời Tần-Hán. - TK III TCN, xã hội phong kiến hình thành (thời Tần) 2 / Xã hội Trung Quốc thời Tần – Hán:. * Thời Tần: - Chia đất nước thành các quận, huyện và trực tiếp cử quan lại cai trị. - Thi hành chế độ cai trị rất hà khắc. CH: Tần Thủy Hoàng đã thi hành chính sách kinh tế gì để - Ban hành chế độ đo lường và tiền tệ phát triển đất nước ? thống nhất. CH : Vua Tần đã thi hành chính sách đối ngoại như thế nào ? CH : Em biết gì về Tần Thuỷ Hoàng ? HS: Là một vị vua tàn bạo CH : Kể những công trình mà Tần Thuỷ Hoàng bắt nhân dân xây dựng ? ( Vạn Lí Tường Thành, Cung A Phòng...) CH : quan sát H.8 SGK, em có nhận xét gì về những tượng gốm trong hình đó trong lăng mô vua Tần Thủy Hoàng ? HS : cầu kì, số lượng lớn, giống người thật, hàng ngũ chỉnh tề... thể hiện uy quyền của Tần Thuỷ Hoàng. GV: Chính sách đối ngoại, sự tàn bạo của Tần Thuỷ - Gây chiến tranh mở rộng lãnh thổ. Hoàng → nông dân nổi dậy lật đổ nhà Tần lập nên nhà Hán. * Thời Hán: CH : Nhà Hán đã ban hành những chính sách gì để phát - Xoá bỏ chế độ pháp luật hà khắc. triển đất nước ? (giảm thuế, lao dịch...) - Giảm tô thuế, sưu dịch. - Khuyến khích nông dân nhận ruộng cày cấy và khẩn hoang CH : Tác dụng của chính sách đó ? → kinh tế phát triển, xã hội ổn định. CH : Ai là người có công thống nhất Trung Quốc ? Cơ - Chiến tranh mở rộng lãnh thổ. cấu tổ chức bộ máy nhà nước Trung Quốc thời Tần- Hán? Quan hệ đối ngoại ? (bành trướng lãnh thổ) GV: Việc thống nhất Trung Quốc đã chấm dứt thời loạn lạc, tạo điều kiện cho chế độ phong kiến được xác lập. Hoạt đông 3: Biết được tổ chức bộ máy nhà nước, 3/ Sự thịnh vượng của Trung Quốc những nét chủ yếu về tình hình kinh tế và chính sách dưới thời Đường đối ngoại của PK Trung Quốc thời Đường CH : Chính sách đối nội của nhà Đường có gì đáng chú - Tổ chức bộ máy nhà nước được ý? củng cố, hoàn thiện hơn. HS : Bộ máy nhà nước được củng cố, hoàn thiện. - Cử người thân tín đi cai quản các địa phương. - Mở khoa thi tuyển chọn nhân tài. - Giảm thuế, chia ruộng đất cho nhân dân, thực hiện chế độ quân điền. CH : Tác dụng của các chính sách đó? → Sản xuất phát triển, kinh tế phồn HS : Kinh tế phát triển, xã hội ổn định. thịnh. CH : Những chính sách đối nội của nhà Tần? GV: Chuẩn xác kiến thức và ghi bảng.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> CH :Tình hình chính sách đối ngoại của nhà Đường? (mở - Chiến tranh xâm lược → mở rộng rộng lãnh thổ bằng chiến tranh) lãnh thổ. GV: Liên hệ với lịch sử Việt Nam. → Trung Quốc trở thành quốc gia PK cường thịnh nhất châu Á. 3. Củng cố - Dặn dò: a/ Củng cố : - GV khái quát lại nội dung bài học * Bài tập: Do sản xuất phát triển, năng suất lao động tăng làm cho xã hộicó nhiều thayđổi sâu sắc. em hãy điền tiếp vào sơ đồ sau để làm rõ sự biến đổi giai cấp và sự hình thành xã hội phong kiến ở trung quốc. Quan lại, quí tộc, Nông dân giàu Nông dân. Chiếm nhiều ruộng đất. Bị mất ruộng đất Nhận ruộng cày thuê, nộp tô. - Nhà Đường củng cố bộ máy nhà nước bằng những chính sách gì? b/ Dặn dò: - Học bài cũ - Chuẩn bị bài “ Trung Quốc thời phong kiến ( tt)” - Tìm hiểu những nét chính của lịch sử Trung Quốc qua các thời Tống – nguyên, Minh – Thanh - Mẩm mống kinh tế TBCN ở Trung Quốc được nảy sinh như thế nào ? - Những thành tựu về văn hóa, khoa học, kĩ thuật Trung Quốc thời phong kiến.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tuần 3. Tiết 5 – Bài 4:. Ngày soạn : 20/ 8/ 2012. TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN (Tiếp theo). I/ Mục tiêu: - Sự hình thành XHPK ở Trung Quốc . Một số điểm nổi bật về kinh tế, chính trị, những thành tựu tiêu biểu nhất về văn hóa của Trung Quốc trong thời phong kiến - Nhận thức Trung Quốc là một quốc gia phong kiến lớn ở phương Đông. Là nước láng giềng với Việt Nam, ảnh hưởng không nhỏ đến quá trình LS của Việt Nam. - Lập niên biểu cho các triều đại phong kiến Trung Quốc. Phân tích các chính sách XH của mỗi triều đại. Sưu tầm tài liệu về lịch sử, văn hóa Trung Quốc. Biết khai thác kiến thức lịch sử qua tranh ảnh. II/ Chuẩn bị của GV và HS: 1. GV - Bản đồ Trung Quốc - Tranh ảnh, tư liệu liên quan... 2. HS : - Đồ dùng học tập - Bảng phụ III. Tiến trình dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ : Xã hội phong kiến Trung Quốc được hình thành như thế nào ? 2. Bài mới a/ Giới thiệu bài mới b/ Dạy bài mới : Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: Biết được tổ chức bộ máy nhà nước, những nét chủ yếu về tình hình kinh tế và chính sách đối ngoại của PK Trung Quốc thời Tống – Nguyên GV: Giới thiệu sơ lược về tình hình Trung Quốc sau thời Đường : Sau thời Đường, Trung Quốc lâm vào tình trãng chia cắt hơn nửa thế kỉ (Thời Ngũ Đại 907 – 960) và thống nhất lại dưới thời Tống. CH : Nhà Tống thi hành những chích sách như thế nào sau khi thống nhất đất nước ? GV cho HS thảo luận (1 phút): CH : Những chính sách đó có tác dụng như thế nào ? HS : ổn định đời sống nhân dân... CH : Nhà Nguyên ở Trung Quốc được thành lập như thế nào? HS : TK XIII, quân Mông Cổ tiêu diệt nhà Tống, lập nên nhà Nguyên ở Trung Quốc. GV: Giảng thêm về sức mạnh quân Mông Cổ: làm chủ nhiều vùng rộng lớn, lảnh thổ không ngừng được mở rộng... GV cho HS thảo luận nhóm (2 phút) CH : Chính sách cai trị của nhà Nguyên có gì khác so với nhà Tống ? Tại sao có sự khác nhau đó ?. Nội dung kiến thức cần đạt 4/ Trung Quốc thời Tống -Nguyên: * Thời Tống:. - Miển giảm thuế, sưu dịch. -Mở mang các công trình thuỷ lợi, khuyến khích sản xuất thủ công nghiệp phát triển. - Có nhiều phát minh quan trọng * Thời Nguyên:. - Thi hành nhiều biện pháp phân biệt đối xử giữa người Mông Cổ và người Hán.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> HS : phân biệt đối xử giữa các dân tộc, vì nhà Nguyên là người ngoại bang đến xâm lược CH : Sự phân biệt giữa người Mông Cổ và người Hán được biểu hiện như thế nào ? HS : Người Mông Cổ có địa vị cao nhất, hưởng mọi đặc quyền, người Hán có địa vị thấp kém và bị cấm đoán đủ thứ… CH : Những chính sách cai trị đó đã đẫn đến hệ quả gì? CH : Thời Tống và thời Nguyên, các vua Trung Quốc thi hành những chính sách đồi ngoại như thế nào ? Liên hệ Việt Nam ? HS : Tiến hành mở rộng lãnh thổ bằng các cuộc chiến tranh xâm lược. Mỗi khi xâm lược Đại Việt đều bị thất bại, tiêu biểu như : + 3 lần kháng chiến chống xâm lược Tống thời nhà TiềnLê và nhà Lý . + 3 Lần đáng tan quân xâm lược Mông-Nguyên Hoạt động 2: Biết được tổ chức bộ máy nhà nước, những nét chủ yếu về tình hình kinh tế và chính sách đối ngoại của PK Trung Quốc thời Minh-Thanh. GV: Giảng về diển biến chính trị ở Trung Quốc từ sau thời Nguyên đến cuối thời Thanh CH : Nhà Minh được thành lập như thế nào? HS : Năm 1368 Chu Nguyên Chương lập ra nhà Minh. CH : Nhà Thanh được thành lập như thế nào? HS : Lí Tự Thành lật đổ nhà Minh. - Năm 1644 quân Mãn Thanh chiếm Trung Quốc lập nhà Thanh. GV: Giảng thêm về nguồn gốc và các chính sách bóc lột của nhà Thanh. CH : Xã hội Trung Quốc cuối thời Minh – Thanh có gì thay đổi? HS : Biến đổi trong xã hội: Cuối thời Minh – Thanh vua quan ăn chơi sa đoạ, nông dân đói khổ.  Xã hội phong kiến Trung Quốc dần lâm vào tình trạng suy thoái. GV: Đó là biểu hiện của sự suy yếu của xã hội phong kiến Trung Quốc. CH : Cuối triều Minh về kinh tế Trung Quốc có gì biến đổi ? HS: Xuất hiện các cơ sở sản xuất, các công trường thủ công với qui mô lớn... GV: Đó là biểu hiện của nền sản xuất TBCN. GV: Thời Minh - Thanh tồn tại khoảng 500 năm ở Trung Quốc → nhiều thành tựu. Hoạt đông 3: Trình bày được những thành tựu tiêu biểu nhất về văn hóa của Trung Quốc trong thời kì phong kiến CH : Trình bày những thành tựu nổi bật về văn hoá.  Nhân dân nhiều lần nổi dậy khởi nghĩa.. 5/ Trung Quốc thời Minh -Thanh:. - Thủ công nghiệp phát triển - Xuất hiện mầm mống kinh tế TBCN như nhiều xưởng dệt, gốm chuyên môn hóa, có nhiều nhân công làm việc. - Ngoại thương phát triển, đã buôn bán với nhiều nước. 6/ Văn hoá, khoa học, kĩ thuật Trung Quốc thời phong kiến: * Văn hoá:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trung Quốc thời phong kiến ? HS : đạt được nhiều thành tựu rực rỡ, có ảnh hưởng sâu rộng tới các nước láng giềng GV: giảng thêm về tư tưởng Nho giáo CH : Kể tên các tác phẩm văn học mà em biết ?. - Tư tưởng: Nho giáo thành hệ tư tưởng và đạo đức của giai cấp phong kiến. - Văn học : Thời Đường xuất hiện nhiều nhà thơ nổi tiếng ; Đến thời Minh-Thanh xuất hiện nhửng bộ tiểu thuyết có giá trị - Sử học : có các bộ Sử Kí (của Tư Mã Thiên), Hán Thư, Đường Thư… - Nghệ thuật hội họa, kiến trúc điêu khắc đạt trình độ cao.. HS quan sát H.9, 10 SGK/ Tr.15 CH : Em có nhận xét gì về nghệ thuật hội họa, điêu khắc, kiến trúc ? CH : Về khoa học người Trung Quốc thờ phong kiến có * Khoa học, kĩ thuật: có nhiều phát minh quan những phát minh nào? trọng, có công lao đóng góp to lớn đối với HS: tứ đại phát minh nhân loại 3. Củng cố - Dặn dò:: a/ Củng cố - GV khái quát lại nội dung bài học - Chính sách cai trị của của nhà Tống có gì khác so với nhà Nguyên? Vì sao nhân dân Trung Quốc nhiều lần nổ dậy chống Nguyên? - Mầm mống kinh tế TBCN được hình thành như thế nào ở Trung Quốc? * Bài tập: Về khoa học người Trung Quốc thời phong kiến có những phát minh nào quan trọng sau đây? □ Kĩ thuật làm giấy. □ Chế tạo máy hơi nước. □ Kĩ thuật in. . □ Làm la bàn. □ Làm thuốc súng b/ Dặn dò: - Học bài cũ - Chuẩn bị bài sau “Ấn Độ thời phong kiến” : + Các giai đoạn phát triển lịch sử của Ấn Độ + Người Ấn Độ đã đạt được những thành tựu gì về văn hóa + Văn hóa Ấn Độ ảnh hưởng đến các nước lân cận như thế nào ?.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tuần 3. Tiết 6. Ngày soạn : 20/ 8/ 2012. Bài 5 :. ẤN ĐỘ THỜI PHONG KIẾN. I/ Mục tiêu: - Các vương triều, văn hóa Ấn Độ. - Nhận thức được Ấn Độ là một trong những trung tâm của văn minh nhân loại, có ảnh hưởng sâu rộng đến sự phát triển lịch sử và văn hoá của nhiều dân tộc Đông Nam Á. - Tổng hợp những kiến thức trong bài để đạt được mục tiêu bài học. Bồi dưởng kỉ năng quan sát bản đồ, tranh ảnh II/ Chuẩn bị của GV và HS: 1. GV : - Bản đồ tự nhiên khu vực Nam Á - Tư liệu về các triều đại phong kiến Ấn độ, - Một số tranh ảnh về các công trình văn hoá... 2. HS : - Đồ dùng học tập - Bảng phụ III. Tiến trình dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ : Hãy nêu những thành tựu lớn về văn hoá, khoa học - kĩ thuật của nhân dân Trung Quốc thời phong kiến ? 2/ Bài mới : a/ Giới thiệu bài mới b/ Dạy bài mới Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1:Trình bày được những nét chính về Ấn Độ thời phong kiến CH : Kinh tế, văn hoá, xã hội Ấn Độ dưới vương triều Gúp-ta phát triển như thế nào ? Nêu những biểu hiện của sự phát triển đó ? HS : Phục hưng và phát triển cả miền Bắc Ấn Độ về kinh tế - xã hội và văn hóa : - Luyện kim rất phát triển, công cụ sắt được sử dụng rộng rãi - Các nghề thủ công: dệt chế tạo kim hoàn... CH : Vương triều Gúp-ta tồn tại trong bao lâu ? Quá trình sụp đổ ra sao ? Sau đó đất nước Ấn Đô lâm vào tình trạnh như thế nào ? HS : Thời kì hưng thịnh của vương triều Gúp-ta kéo dài đến giữa TK V và đến đầu TK VI thì bị điệt vong. Từ đó Ấn Đô luôn bị người nước ngoài xâm lược và thống trị.. Nội dungkiến thức cần đạt 1/ Ấn Độ thời phong kiến: * Vương triều Gúp-ta (TK IV –TK VI): Thời kì này Ấn Độ trở thành một quốc gia phong kiến hung mạnh, công cụ sắt được sử dụng rộng rãi → kinh tế - xã hội và văn hóa phát triển.. CH : Vương triều Hồi giáo Đê-li thành lập trong hoàn * Vương triều Hồi giáo Đê-li (TK XII cảnh nào ? –TK XVI) - TK XII, Ấn Đô bị Thổ Nhĩ Kì xâm lược lập ra vương triều Hồi giáo Đê-li CH: Người Hồi Giáo Đê - li đã thi hành những chính - Chính sách: cướp đoạt ruộng đất, sách gì ? cấm đoán đạo Hin đu → mâu thuẩn.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> CH : Vương triều Đê - li tồn tại trong bao lâu ?. dân tộc căng thẳng. * Vương triều Ấn Độ Mô-Gôn (TK XVI - TK XIX) CH : Vương triều Ấn Đô Mô-gôn thành lập trong hoàn - TK XVI, người Mông Cổ chiếm cảnh nào ? đóng Ấn Đô → lập vương triều MôCH : Trình bày những chính sách cai trị của người gôn Mông Cổ đối với Ấn Độ ? * Chính sách: xoá bỏ sự kì thị tôn giáo, GV: giới thiệu thêm về vua A- cơ- ba. khôi phục kinh tế, phát triển văn hoá. GV cho HS thảo luận (2 phút) CH : So sánh những điểm giống và khác nhau giữa vương triều Hồi giáo Đê-li cà vương triều Mô-gôn ? HS thảo luận và trình bày kết quả trước lớp. GV nhận xét, bổ sung CH : Chế độ phong kiến ở Ấn Độ kết thúc như thế nào ? - Giữa TK XIX, Ấn độ trở thành thuộc HS : TK XIX, thực dân Anh xâm lược Ấn Độ địa của nước Anh Hoạt đông 2: Biết được Ấn Độ có nền văn hóa lâu đời, 2/ Văn hoá Ấn Độ: là một trong những trung tâm văn minh lớn của loài người, đạt nhiều thành tựu CH : Chữ viết đầu tiên được người Ấn Độ sáng tạo là - Chữ viết: Chữ Phạn là chữ viết riêng, loại chữ gì ? Dùng để làm gì ? dùng làm ngôn ngữ, văn tự để sang tác các tác phẩm văn học, thơ ca. Đây là nguồn gốc của chữ viết Hin-đu. CH : Văn học Ấn Độ được viết bằng thể loại nào ? - Nền năn học Hin-đu: với giáo lí, CH : Kể các tác phẩm văn học nổi tiếng ở Ấn Độ thời chính luận, sử thi, kịch, thơ ca... có ảnh bấy giờ ? (2 bộ sử thi Ma-ha-bha-ra-ta và Ra-ma-ya-na) hưởng đến đời sống xã hội. CH : Người dân Ấn Độ theo tôn giáo nào ? - Tôn giáo : đạo Bà-la-môn có bô kinh Vê-đa là bộ kinh cầu nguyên xưa nhất; đạo Hin-đu là một tôn giáo phổ biến ở Ấn Đô hiện nay. CH : Kiến trúc Ấn Độ có gì đặc sắc ? - Kiến trúc: chịu sự ảnh hưởng sâu sắc GV cho HS quan sát H.11/ Tr.17 SGK, và tranh về các của các tôn giáo với những công trình công trình kiến trúc của Ấn Độ kiến trúc độc đáo. ( kiến trúc kiểu Hinđu và kiến trúc Phật giáo) 3. Củng cố - Dặn dò: a/ Củng cố - GV khái quát lại nội dung bài học - GV cho HS thảo luận: Vì sao ấn độ được coi là một trong những trung tâm văn minh của nhân loại ? ( được hình thành sớm; có một nền văn hoá phát triển cao, phong phú, toàn diện.Trong đó có một số thành tựu vẩn được sử dụng đến ngày nay...) * Bài tập: người Ấn Độ đạt được những thành tựu gì về văn hoá:  Chữ viết: chữ Phạn ra đời sớm (khoảng 1500 năm TCN)  Các bộ kinh khổng lồ: kinh Vê đa, kinh Phật  Văn học: với nhiều thể loại như sử thi, kịch thơ.  Nghệ thuật kiến trúc. b/ Dặn dò: - Học bài cũ. Làm bài tập (câu hỏi 1 SGK trang 17)- Soạn bài “Các quốc gia phong kiến Đông Nam Á”..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Sưu tầm tranh ảnh về các công trình kiến trúc Đông Nam Á - Tìm hiểu khu vực Đông Nam Á gồm bao nhiêu quốc gia ? Đặc điểm chung về tự nhiên, kinh tế, văn hóa của các quốc gia - Lập niên biểu về các giai đoạn phát triển lịch sử lớn của khu vực Đông Nam Á.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tuần 4. Tiết 7. Ngày soạn : 25/ 8/ 2012. Bài 6: CÁC QUỐC GIA PHONG KIẾN ĐÔNG NAM Á. I/ Mục tiêu: - Các quốc gia phong kiến độc lập ở Đông Nam á (thời điểm xuất hiện, địa bàn). Những nét nổi bật về kinh tế, chính trị, văn hóa. - Nhận thức được quá trình lìch sử, sự gắn bó lâu đời của các quốc gia khu vực Đông Nam Á. Trong lịch sử các quốc gia Đông Nam Á cũng có nhiều thành tựu đóng góp cho nền văn minh nhân loại. - Biết xác định vị trí các quốc gia cổ và phong kiến Đông Nam Á trên bản đồ. Lập niên biểu các giai đoạn phát triển chủ yếu của lịch sử khu vực Đông Nam Á. Biết khai thác kiến thức lịch sử qua tranh ảnh. II/ Chuẩn bị của GV và HS: 1. GV - Lược đồ khu vực Đông Nam Á - Tranh ảnh, tư liệu liên quan - Phiếu thảo luận và bảng phụ 2. HS : - Đồ dùng học tập - Bảng phụ III. Tiến trình dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ : Trình bày những nét chính về Ấn Đô trong thời kì phong kiến ? 2. Bài mới a/ Giới thiệu bài mới b/ Dạy bài mới : Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: - Xác định được vị trí, điểm chung nổi bật về điều kiện tự nhiên của các nước Đông Nam Á. - Trình bày được sự hình thành các quốc gia cổ. GV: Giới thiệu lược đồ khu vực Đông Nam Á. CH : Kể tên các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á hiện nay và xác định vị trí trên lược đồ ? GV : Cho HS biết thêm nước Đông- ti -mo vừa mới tách ra từ In-đô-nê-xi-a từ tháng 5 – 2002. CH : Dựa vào kiến thức địa lí đã được học, em hãy chỉ ra đặc điểm chung về điều kiện tự nhiên các nước đó ? HS : ảnh hưởng của gió mùa. Nội dung kiến thức cần đạt 1/ Sự hình thành các vương quốc cổ Đông Nam Á * Điều kiện tự nhiên : - Đông Nam Á là một khu vực rộng lớn, hiện nay gồm 11 nước,. - Đặc điểm chung về điều kiện tự nhiên: + Chịu ảnh hưởng của gió mùa → tạo nên 2 mùa rõ rệt : mùa khô và mùa mưa + Khí hậu nhiệt đới ẩm, mưa nhiều thuận CH : Điều kiện tự nhiên đó có những thuận lợi và khó khăn → Thuận lợi : nông nghiệp phát triển gì cho sự phát triển nông nghiệp? → Khó khăn : có nhiều thiên tai GV: Điều kiện tự nhiên đó → con người cổ đại ở đây sớm biết trồng lúa nước, lúa trở thành cây lương thực chính... xã * Sự hình thành các quốc gia cổ : hội phân hoá → nhà nước ra đời. CH : Các quốc gia cổ ở Đông Nam Á xuất hiện từ bao giờ? - Đến những TK đầu công nguyên, cư GV: Những quốc gia này được gọi là vương quốc cổ. Mỗi dân ở đây biết sử dụng công cụ sắt. vương quốc đều chưa có ranh giới rõ ràng và chưa gắn với Chình thời gian này các quốc gia đầu tộc người nhất định. Ở một số vương quốc, người ta chỉ tiên ở Đông Nam Á xuất hiện.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> biết tới tên gọi và địa điểm trung tâm của vương quốc đó mà thôi. CH : Hãy xác định và kể tên các quốc gia đó ? ( dùng lược đồ) HS: Vương quốc Cham-pa ở trung bộ Việt Nam, vương quốc Phù Nam ở hạ lưu sông Mê Công… Hoạt động 2: Sự hình thành và phát triển của các quốc gia phong kiến GV: Vào giữa thiên niên kỉ I các quốc gia cổ Đông Nam Á suy yếu dần và tan rã → các quốc gia phong kiến dân tộc được hình thành, sở dĩ gọi như vậy là vì mỗi quốc gia được hình thành dựa trên cơ sở phát triển của một tộc người nhất định chiếm đa số và phát trển nhất ( như Đại Việt của người Việt; Cham pa của người Chăm...) CH : Thời kì phát triển thịnh vượng của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á là trong giai đoạn nào ? CH : Biểu hiện của thịnh vượng là gì ? C. H : Trình bày sự hình thành của quốc gia phong kiến In-đô-nê-xi-a ? CH : Kể tên một số quốc gia phong kiến khác và thời điểm hình thành các quốc gia đó? CH : Kể tên một số thành tựu thời phong kiến của các quốc gia Đông Nam Á?( kiến trúc, điêu khắc với nhiều công trình nổi tiếng: Ăng-co, đền Bô-rô-bu-ra...) CH : Em có nhận xét gì về kiến trúc của các nước Đông Nam Á qua H.12/ Tr.18 và h.13/ Tr.19 SGK ? HS: Đồ sộ, hình vòm, kiểu bát úp, có tháp nhọn, khắc họa nhiều hình ảnh sinh động CH : Các quốc gia phong kiến bước vào thời kì suy thoái với với thời gian nào ? GV: Giảng thêm về sự xâm lược của CNTB phương Tây: từ giữa TK XIX hầu hết các quốc gia Đông Nam Á (trừ Thái Lan) đều trở thành thuộc địa của chủ nghĩa thực dân phương Tây (Anh, Pháp…). - Trong 10 TK đầu CN có hàng loạt các quốc gia nhỏ được hình thành ở khu vực Đông Nam Á. 2/ Sự hình thành và phát triển các quốc gia phong kiến Đông Nam Á.. - Từ TK X → đầu TK XVIII là thời kì phát triển thịnh vượng của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á: + Biểu hiện của sự phát triển là quá trình mở rộng, thống nhất lãnh thổ và đạt nhiều thành tựu văn hóa. + Một số quốc gia hình thành và phát triển : . In-đô nê-xi-a : vương triều Mô-giô-pahit (1213 – 1527) . Việt Nam : Đại Việt và Cham-pa . Cam-pu-chia : thời kì Ăng-co . Mi-an-ma: vương quốc Pa-gan (TK XI) . Thái Lan : vương quốc Su-khô-thay (TK XIII) . Lào: vương quốc Lạn Xạng (TK XV XVII) - Nửa sau TK XVIII các quốc gia phong kiến Đông Nam Á suy yếu, giữa TK XIX trở thành thuộc địa của tư bản phương Tây.. 3. Củng cố - Dặn dò: a/ Củng cố: - GV khái quát lại nội dung bài học - Đánh dấu x vào những đáp án đúng. Khu vực Đông Nam Á ngày nay gồm những nước nào sau đây. Trung Quốc.. Lào.. Thái Lan.. Ấn Độ.. Việt Nam.. In-đô-nê-xi-a.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Mi-an-ma. Đông ti mo. Bra xin. Ma-lai-xi-a. Xin-ga-po. Phi-lip-pin.  Bru nây. - Lập niên biểu các giai đoạn phát triển lịch sử lớn của khu vực Đông Nam Á đến giữa TK XIX. b/ Dặn dò: - Học bài cũ. - Hoàn thành bảng niên biểu GV đã hướng dẫn - Chuẩn bị tiếp phần 3,4 của bài « Các quốc gia phong kiến Đông Nam A ! (tiếp theo) » + Sưu tầm tranh ảnh về vương quốc Cam-pu-chia và Lào + Tìm hiểu sự phát triển của Cam-pu-chia thời kì Ăng-co + Các chính sách của các vua Lạn Xạng.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Tuần 4. Tiết 8. Ngày soạn : 25 / 8 / 2012. Bài 6 : CÁC QUỐC PHONG KIẾN ĐÔNG NAM Á (Tiếp theo). I/ Mục tiêu: - - Các quốc gia phong kiến độc lập ở Đông Nam á (thời điểm xuất hiện, địa bàn). Những nét nổi bật về kinh tế, chính trị, văn hóa. - Nhận thức được quá trình lịch sử, sự gắn bó lâu đời của các quốc gia khu vực Đông Nam Á. Trong lịch sử các quốc gia Đông Nam Á cũng có nhiều thành tựu đóng góp cho nền văn minh nhân loại. Tình cảm yêu quí, trân trọng truyền thống lịch sử của Lào và Cam pu chia, thấy đựoc mối quan hệ mật thiết của 3 nước Đông Dương. - Biết xác định vị trí các quốc gia cổ và phong kiến Đông Nam Á trên bản đồ. Lập niên biểu các giai đoạn phát triển chủ yếu của lịch sử khu vực Đông Nam Á. Biết khai thác kiến thức lịch sử qua tranh ảnh. II/ Chuẩn bị của GV và HS: 1. GV : - Bản đồ hành chính khu vực Đông Nam Á 2. HS : - Đồ dùng học tập - Bảng phụ III. Tiến trình dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ : Các quốc gia Đông Nam Á có đặc điểm chung gì ? Xác định quốc gia Campu-chia và Lào trên lược đồ ? 2. Bài mới a/ Giới thiệu bài mới b/ Dạy bài mới : Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: Trình bày được những nét chính về vương quốc Cam-pu-chia GV: Cam pu chia là một trong những nước có lịch sử khá lâu đời và phong phú: thời tiền sử (đồ đá) cư dân cổ Đông Nam Á xây dựng nên nhà nước Phù nam. CH : Cư dân Cam-pu-chia do tộc người nào tạo nên ? GV: Người Khơ-me là một bộ phận của cư dân cổ ĐNA, lúc ban đầu họ sống ở phía bắc cao nguyên Cò Rạt sau mới di cư dần về phía nam. CH : Người Khơ-me thành thạo những việc gì ? Họ tiếp thu văn hoá Ấn Độ như thế nào? HS : Học giỏi săn bắn, giỏi đào ao, đắp hồ chứa nước… Học đã tiếp xúc với văn hóa Ấn Độ, biết khắc bia đá bằng chữ Phạn. CH : Người Khơ-me xây dựng vương quốc riêng của mình vào thời gian nào ? Tên gọi là gì ? GV : Trình bày sự phát triển của Chân lạp đến khi bị Gia-va xâm chiếm năm 774 và thống trị đến năm 802. CH : Thời Ăng-co tồn tại khoảng thời gian nào ? HS : Năm 802 trở đi lịch sử Cam pu chia bước sang thời. Nội dung kiến thức cần đạt 3/ Vương quốc Cam pu chia: - Thời kì tiền sử trên đất Cam-pu-chia đã có người sinh sống. - Trong quá trình xuất hiện nhà nước, tộc người Khơ-me được hình thành.. - Từ TK VI – TK VIII: vương quốc Chân Lạp - TK IX – TK XV thời kì Ăng co: là thời kì phát triển huy hoàng của chế độ.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> kì mới - Thời Ăng-co và đây là giai đoạn phát triển phong kiến Cam-pu-chia : CH : Tại sao thời kì phát triển thịnh vượng của Cam-puchia còn gọi là thời kì Ăng-co ? HS : Ăng-co là kinh đô ( kinh đô đóng ở Ăng co - một địa điểm của vùng Xiêm Riệp ngày nay.) GV cho HS tìm hiểu kênh hình H.10/ Tr.20 SGK. CH : Em có nhận xét gì về khu đền Ăng-co Vát ? HS : Đồ sộ, độc đáo, thể hiện óc thẩm mỉ và trình độ kiến trúc rất cao GV : Giới thiệu thêm đây là một trong nhiều công trình kiến trúc nổi tiếng của Cam-pu-chia. GV cho HS thảo luận theo bàn (2 phút) CH : Sự thịnh vượng của Cam pu chia thời Ăng co được + Sản xuất nông nghiệp phát triển, biểu hiện như thế nào? + Xây dựng được nhiều công trình kiến trúc độc đáo. + Lãnh thổ được mở rộng. CH : Chế độ phong kiến Cam-pu-chia bước vào suy yếu - Sau thời kì ăng-co, Cam-pu-chia bước vào thời gian nào ? vào giai đoạn suy yếu kéo dài, đến năm 1863 thì bị Pháp xâm lược. Hoạt động 2: Trình bày được những nét chính về vương 4/ Vương quốc Lào: quốc Lào CH : Chủ nhân cổ nhất trên đất Lào ngày nay là ai ? Họ - Trước TK III, tộc người đầu tiên trên đã để lại những gì ? lãnh thổ Lào là người Lào Thơng. GV: Người Lào Thơng trước đó gọi là người Khạ, họ là chủ nhân của nền văn minh đồ đá, đồng, sắt, họ đã để lại hàng trăm chiếc chum đá khổng lồ to nhỏ khác nhau trên cánh đồng Chum ở Xiêng Khoảng CH : Người Lào Lùm xuất hiện như thế nào? - Từ TK XIII người thái di cư đến gọi HS : TK XIII sự thiên di của người Thái... là người Lào Lùm. CH : Vì sao có sự thiên di của người Thái từ phía Bắc xuống ? HS : Do sự tấn công của người Mông Cổ CH : Đời sống của bộ lạc Lào như thế nào ? HS : Sống trong các mường cổ, chủ yếu bằng nghề trồng lúa nước, săn bắn và làm một số nghề thủ công CH : Trình bày sự ra đời của nước Lạn xạng ? - Năm 1353: các bộ tộc Lào thống nhất CH : Em biết gì về pha Ngừm ? thành một nước riêng gọi là Lạn Xạng. HS : là cháu Phía-Khăm-Phòng theo cha là Phía-Pha sang Cam-pu-chia. Ông được vua Cam-pu-chia giúp đỡ, nuôi dạy và gã con gái cho. Khi trưởng thành ông về nước và trở thành một tộc trưởng, tập hợp, liên kết giữa các bộ lạc → nước Lạn xạng CH : Vương quốc Lạn xạng phát triển thịnh vượng vào - TK XV -TK XVII thời kì phát triển khoảng thời gian nào? thịnh vượng của vương quốc Lạn Xạng: CH : Trình bày những nét chính trong chính sách đối nội, + Đối nội: chia đất nước thành các đối ngoại của vua Lạn xạng? mường, đặt quan cai trị, xây dựng quân GV: Trong thời kì này Lạn xạng để lại nhiều công trình đội... kiến trúc nổi tiếng như Thạt Luổng → chứng minh cho sự + Đối ngoại: giữ quan hệ hoà hiếu với.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> phát triển. các nước láng giềng, nhưng kiên quyết GVcho HS quan sát H.15/ Tr.21 SGK khai thác kênh hình chiến đấu chống quân xâm lược nước Thạt Luổng ngoài. CH : Kiến trúc Thạt Luổng có gì giống và khác với công trình kiến trúc của các nước trong khu vực ? HS : Uy nghi, theo kiến trúc Hin-đu đồ sộ, nhiều tầng, hình tháp nhọn… GV : Lạn Xạng phát triển thịnh vượng nhất dưới thời vua Xu-li-nha Vông-xa, thời kì này quân dân Lào đã đánh bại 3 lần xâm lược của quân Miến Điện. CH : Nguyên nhân nào dẫn đến sự duy yếu của vương - Sang TK XVIII Lạng Xạng suy yếu quốc Lạn Xạng ? và bị Xiêm thôn tính. Cuối TK XIX bị HS : Vì những cuốc tranh chấp ngôi vua trong hoàng tộc. thực dân Pháp đô hộ. Vương quốc Xiêm nhân cô hội đã xâm chiếm và cai trị nước Lào. 3. Củng cố - Dặn dò: a/ Củng cố - GV khái quát lại nội dung bài học - Chứng minh Ăng co là thời kì phát triển cao của chế độ phong kiến Cam-pu-chia ? - Trình bày những chính sách đối nội, đối ngoại của Lạn xạng ? - Hãy lập niên biểu các giai đoạn lịch sử lớn của Cam-pu-chia và lào đến giữa TK XIX ? Niên đại. Sự kiện lịch sử. b/ Dặn dò: - Học bài cũ. - Làm bài tập đã cho vào vở - Chuẩn bị bài sau “Những nét chung về xã hội phong kiến” So sánh xem XHPK phương Đông và phương Tây có những nét gì giống và khác nhau về : + Thời gian hình thành, phát triển, và suy vong + Cơ sở kinh tế + Các giai cấp trong XH và mối quan hệ giữa các giai cấp đó + Thế nào là chế độ quân chủ.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Tuần 5 :. Tiết 9. Ngày soạn : 30/ 8/ 2012. Bài 7 : NHỮNG NÉT CHUNG VỀ XÃ HỘI PHONG KIẾN. I/ Mục tiêu: - Trình bày được những nét chung nhất của XHPK phương Đông và phương Tây: sự hình thành và phát triển, cơ sở kinh tế-xã hội, nhà nước phong kiến. - Giáo dục niềm tin và lòng tự hào về truyền thống lịch sử, những thành tựu về kinh tế, văn hoá mà các dân tộc đã đạt được trong thời kì phong kiến. - Làm quen với phương pháp tổng hợp, khái quát hoá các sự kiện, biến cố lịch sử, từ đó rút ra nhận xét, kết luận cần thiết. II/ Chuẩn bị của GV và HS : 1. GV : - Phiếu thảo luận, bảng phụ - Bảng tóm tắt những nét chung về xã hội phong kiến. 2. HS : - Đồ dùng học tập - Bảng phụ III. Tiến trình dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ : Trình bày sự phát triển của XHPK ở Cam-pu-chia và Lào ? 2. Bài mới a/ Giới thiệu bài mới b/ Dạy bài mới : Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: Trình bày được những nét chính về cơ sở kinh tế-xã hội của chế độ phong kiến GV cho HS thảo luận (2 phút) N 1: Cơ sở kinh tế của XHPK châu Âu và phương Đông có gì giống và khác nhau?. Nội dung kiến thức cần đạt 1/ Cơ sở kinh tế - xã hội của XHPK. * Cơ sở kinh tế : + Chủ yếu là sản xuất nông nghiệp, kết hợp với chăn nuôi và một số nghề thủ công. + Sản xuất nông nghiệp đóng kín trong các công xã nông thôn (phương Đông) hay các lãnh địa (phương Tây) với kĩ thuật canh tác lạc hậu. + Ruộng đất nằm trong tay các lãnh chúa hay địa chủ, giao cho nông dân hay nông nô sản xuất. + Riêng XHPK phương Tây, từ TK XI, công thương nghiệp phát triển. N 2: Nêu các giai cấp cơ bản trong xã hội phong kiến * Xã hội: gồm 2 giai cấp cơ bản châu Âu và phương Đông ? + Phương Đông: là địa chủ và nông dân lĩnh canh. + Phương Tây : là lãnh chúa và nông nô. N 3: Hình thức bóc lột của XHPK ? Em hãy giải - Địa chủ, lãnh chúa bóc lột nông dân và thích hình thức bóc lột này ? ( địa tô – giao ruộng đất nông nô bằng địa tô. và thu tô thuế) Hoạt đông 3:Biết được như thế nào là nhà nước 2/ Nhà nước phong kiến: phong kiến. Biết so sánh sự khác nhau giữa nhà nước PK phương Đông và Phương Tây.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> CH : Nhà nước phong kiến được tổ chức như thế nào? (chế độ quân chủ) CH : Chế độ quân chủ là gì ? GV cho HS thảo luận (1 phút) : Chế độ quân chủ ở phương Đông và châu Âu có điểm gì khác nhau cơ bản ? GV: kết luận ghi bảng.. - Thể chế nhà nước: do vua đứng đầu - chế độ quân chủ . - Chế độ quân chủ ở phương Đông : Mức độ tập trung quyền lực của vua rất lớn - Chế độ quân chủ phương Tây : lúc đầu quyền lực của nhà vua còn bị hạn chế trong các lãnh địa, mãi đến TK XV khi các quốc gia phong kiến được thống nhất quyền lực mới tập trung trong tay nhà vua.. 3. Củng cố - Dăn dò: a/ Củng cố - GV khái quát lại nội dung bài học CH : + Thế nào là chế độ quân chủ ? + Chế đô quân chủ của phương Đông và Phương Tây khác nhau ở điểm nào ? - Hãy so sánh những nét chính về XH PK phương Đông và châu Âu theo mẫu: (gọi 2 HS lên bảng, mỗi em 1 cột) Đặc điểm Thời kì hình thành Thời kì phát triển Thời kì khủng hoảng và suy vong Cơ sở kinh tế Xã hội (các giai cấp cơ bản) Phương thức bóc lột. XH PK phương Đông. b/ Dặn dò: - Học bài cũ, lập lại bảng so sánh vào vở. - Ôn lại các bài đã học để chuẩn bị bài tập lịch sử. - Khái quát lại lịch sử thế giới trung đại. - Chuẩn bị tiết “làm bài tập lịch sử”. XH PK châu Âu.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Tuần 5. Tiết 10. Ngày soạn : 30 / 8 / 2012. LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ. I. Mục đích : - HS nắm được phần trọng tâm kiến thức lịch sử thế giới thời kì trung đại. - Khái quát hóa lại nội dung kiến thức lịch sử Thế Giới trung đại II. Chuẩn bị của GV và HS : 1. GV: - Phiếu học tập - Bảng phụ 2. HS : - Đồ dùng học tập - Bảng phụ III. Tiến trình dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ : Lập bảng so sánh những nét chính về sự hình thành, phát triển, khủng hoảng và suy vong của XHPK phương Đông và châu Âu ? 2. Bài mới : a/ Giới thiệu bài mới b/ Dạy bài mới : Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: - Những biến đổi to lớn của XH Tây Âu - Các cuộc phát kiến địa lí - Các quốc gia Đông Nam Á Hãy đánh dấu X vào ô vuông trong các câu sau mà em cho là đúng : 1.Cuối thế kỉ thứ V xã hội Tây Âu có những biến đổi to lớn là do:  a) Dân số tăng  b) Sự xâm nhập của người Giéc-man  c) Công cụ sản xuất đuợc cải tiến  d) Kinh tế hàng hoá phát triển 2. Phát kiến địa lí là :  a) Quá trình tìm ra những con đường mới của người châu Âu.  b) Quá trình tìm ra những vùng đất mới.  c) Quá trình tìm ra những dân tộc mới  d) Cả 3 câu trên đều đúng 3. Khu vực Đông Nam Á ngày nay gồm những nước nào sau đây. Trung Quốc. Lào. Thái Lan. Ấn Độ. Việt Nam. In-đô-nê-xi-a Mi-an-ma. Đông ti mo. Bra xin. Ma-lai-xi-a. Xin-ga-po. Phi-lip-pin.  Bru-nây. Hoạt động 2 : -Phong trào Văn hóa Phục hưng - Như thế nào là « lãnh địa phong kiến » Chọn ý đúng trong các câu sau: ( Hãy khoanh tròn chữ. Nội dung kiến thức cần đạt Bài tập 1 : Đáp án :. 1-b. 2–d. 3 – Lào, Thái Lan, Viết Nam, In-đô-nêxi-a, Mi-an-ma, Đông Ti-mo, Ma-laixi-a, Xin-ga-po, Phi-líp-pin, Bru-nây Bài tập 2 :.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> cái đứng đầu câu) 1. Thực chất phong trào văn hoá phục hưng là: A. Đả phá xã hội phong kiến, con người phải được tự do và phát triển. B. Đề cao khoa học tự nhiên, xây dựng thế giới khoa học tiến bộ. C. Văn hoá phục hưng là cuộc CM văn hoá tiến bộ vĩ đại. D. Cả 3 câu trên đều đúng. 2. Lãnh địa phong kiến là gì ? A. Là vùng đất đai rộng lớn, có nhiều nông nô sinh sống do lãnh chúa cai quản. B. Là vùng đất đai của quý tộc phong kiến C. Là vùng đất mà quý tộc tước đoạt được bao gồm đất đai canh tác, rừng, ao, hồ... và biến nó thành khu đất riêng của mình. Hoạt động 3 : - Niên biểu lịch sử Trung quốc thời phong kiến - Những di tích lịch sử các quốc gia phong kiến Đông Nam Á Hãy gép các chữ cái đứng trước các ý ở cột A với chữ cái đứng trướt ở cột B cho đúng : A B a) 221- 206 TCN e) Tần b) 206 TCN- 220 g) Hán c) 1271- 1368 i) Tống d) 960- 1279 k) Đường đ) 618- 907 l) Nguyên A. B a) Lào h) Cố cung b) Ấn Độ i) Đền A-jan –ta c) Cam pu chia k) Đền Bô-rô-buad) Mi an ma đua e) In- đô-nê-xi-a l) Chùa tháp Pag) Trung Quốc gan m) Ăng-co Vát n ) Thạt Luổng Hoạt động 4: - Nguyên nhân, ý nghĩa, kết quả các cuộc phát kiến địa lí - Sự hình thành, phát triển của XHPK CH : Hãy nêu nguyên nhân. Kết quả và ý nghĩa của những cuộc phát kiến địa lí? CH : Sự hình thành và phát triển của XHPK Phương Đông và châu Âu như thế nào? HS trả lời. 3. Củng cố - Dặn dò: a/ Củng cố. 1–D. 2–C. Bài tập 3. Đáp án A-e B-g C-l D-i Đ-k Đáp án A-n B-i C-m D-l E-k G-h Bài tập 4.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - GV khái quát lại toàn bộ nội dung đã được học về XHPK b/ Dặn dò : - Học bài cũ - Xem trước bài 8 “Nước ta buổi đầu độc lập” + Ngô Quyền dựng nền độc lập như thế nào ? + Tình hình đất nước ta có những biến động gì cuối thời Ngô + Tìm hiểu về Đinh Bộ Lĩnh + Quá trình thống nhất đất nước của Đinh Bộ Lĩnh.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Trường THCS Lạc Tánh KIỂM TRA VIẾT 15 PHÚT - NĂM HỌC 2012-2013 Họ và tên………………………………. MÔN : Lịch sử 7 – Tiết 11 – Học kì I Lớp 7 …. Thời gian : 15 phút ( không kể thời gian phát đề ) Điểm. Lời phê của giáo viên. Chữ kí phụ huynh. Đề ra: Câu 1 : Hãy so sánh cơ sở kinh tế, xã hội của XHPK phương Đông và phương Tây ? (8 điểm) Câu 2 : Em hiểu như thế nào là nhà nước phong kiến ? (2 điểm) Đáp án – Biểu điểm Câu 1 : So sánh về cơ sở kinh tế-xã hội của XHPK phương đông và phương Tây : * Cơ sở kinh tế : + Chủ yếu là sản xuất nông nghiệp, kết hợp với chăn nuôi và một số nghề thủ công. (1điểm) : + Sản xuất nông nghiệp đóng kín trong các công xã nông thôn (phương Đông) hay các lãnh địa (phương Tây) với kĩ thuật canh tác lạc hậu. (2 điểm) + Ruộng đất nằm trong tay các lãnh chúa hay địa chủ, giao cho nông dân lĩnh canh hay nông nô sản xuất. (1 điểm) + Riêng XHPK phương Tây, từ TK XI, công thương nghiệp phát triển. (1 điểm) * Xã hội: gồm 2 giai cấp cơ bản + Phương Đông: là địa chủ và nông dân lĩnh canh. (1 điểm) + Phương Tây : là lãnh chúa và nông nô. (1 điểm) - Địa chủ, lãnh chúa bóc lột nông dân và nông nô bằng địa tô.(1 điểm) Câu 2 : Nhà nước phong kiến là nhà nước theo thể chế nhà nước: do vua đứng đầu - chế độ quân chủ chuyên chế. (2 điểm).

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Tuần 6. Ngày soạn : 5/ 9/ 2012. CHƯƠNG I : BUỔI ĐẦU ĐỘC LẬP THỜI NGÔ – ĐINH - TIỀN LÊ (THẾ KỈ X) Tiết 11. Bài 8 :. NƯỚC TA BUỔI ĐẦU ĐỘC LẬP. I) Mục tiêu : - Sự ra đời của các triều đại Ngô – Đinh; tổ chức nhà nước thời Ngô – Đinh. Công lao của Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh trong công cuộc củng cố nền độc lập và bước đầu xây dựng đất nước. - Giáo dục ý thức độc lập tự chủ và thống nhất đất nước của dân tộc. Ghi nhớ công ơn Ngô Quyền và Đinh Bộ Lĩnh đã có công giành quyền tự chủ, thống nhất đất nước . - Bồi dưỡng HS kĩ năng lập biểu đồ, sơ đồ, sử dụng bản đồ khi học bài. II) Chuẩn bị của GV và HS : 1. GV : - Sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước ( thời Ngô Quyền) - Lược đồ 12 sứ quân hoặc lược đồ câm 2. HS : - Đồ dùng học tập - Bảng phụ III. Tiến trình dạy học : 1. Kiểm tra 15 phút 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài mới b. Dạy bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1 : Những nét lớn về mặt chính trị của buổi 1. Ngô Quyền dựng nền độc lập tự đầu độc lập thời Ngô chủ: CH : Chiến thắng Bạch Đằng Năm 938 có ý nghĩa như thế nào? HS : Đánh lại âm mưu xâm lược của nhà Nam Hán, chấm dứt hơn 10 thế kỉ thống trị của các triều đại phong kiến phương Bắc, mở ra thời kì phát triển mới của đất nước. CH : Chiến thắng Bạch Đằng đem lại kết quả gì ? - Năm 939 Ngô Quyền lên ngôi vua, chọn Cổ Loa làm kinh đô. CH : Sau khi lên ngôi vua, Ngô Quyền làm gì ? - Xây dựng chính quyền : HS : Thiết lập một triều đình mới ở Trung ương + Trung ương : Vua đứng đầu quyết CH : Tại sao Ngô Quyền quyết định bải bỏ bộ máy cai trị định mọi việc, đặt các chức quan của họ Khúc để thiết lập triều đại mới? văn, võ, quy định lễ nghi, sắc phục HS : Họ Khúc mới chỉ dành được quyền tự chủ, trên danh của quan lại các cấp. nghĩa vẫn phụ thuộc nhà Hán => Ngô Quyền quyết tâm xây + Ở địa phương : cử các tướng có dựng một quốc gia độc lập, không phụ thuộc vào nhà Hán công coi giữ các châu quân trọng GV cho HS thảo luận nhóm (2 phút) CH : Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước của Ngô Quyền. GV : hướng dấn HS vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước. BỘ MÁY NHÀ NƯỚC THỜI NGÔ.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Vua Quan văn. Quan võ. Thứ sử các châu CH : Tại sao Ngô Quyền lại quyết định bỏ chức Tiết độ sứ? HS : Vì chức Tiết độ sứ của phong kiến phương Bắc, Ngô Quyền quyết tâm xây dựng một quốc gia độc lập. CH : Vua có vai trò gì trong bộ máy nhà nước ? HS : Đứng đầu triều đình, quyết định mọi công việc chính trị, ngoại giao, quân sự. CH : Em có nhận xét gì về bộ máy nhà nước thời Ngô? HS : Còn đơn giản, sơ sài nhưng bước đầu đã thể hiện ý thức độc lập tự chủ. Hoạt động 2: Những nét lớn về mặt chính trị của buổi đầu độc lập thời Ngô CH : Sau khi trị vì đất nước được 5 năm, Ngô quyền qua đời, lúc đó tình hình đất nước ta như thế nào ? HS: Khi Ngô Quyền mất, hai con trai còn nhỏ, chưa đủ uy tín. Đất nước rối loạn, các phe phái nhân cơ hôi này nổi len giành quyền lực, Dương Tam Kha cướp ngôi GV (giảng) : Năm 952 Ngô Xương văn giành được lại ngôi vua song uy tín của nhà Ngô đã giảm sút => Đất nước không ổn định.. CH : Sứ quân là gì ? HS: Là các thế lực phong kiến nổi dậy chiến lĩnh một vùng đất. GV cho HS quan sát H. 17/ Tr.26 SGK, tìm hiểu về vùng đất các sứ quân chiếm đóng CH : Việc chiếm đóng của các sứ quân điều đó ảnh hưởng như thế nào đến đất nước ? HS : Các sứ quân chiếm đóng ở nhiều vị trí quan trọng trên khắp đất nước, liên tiếp đánh nhau => đất nước loạn lạc => là điều kiện thuậnlợi cho giặc ngoại xâm (quân Tống) tấn công xâm lược nước ta. Hoạt động 3 : Công cuộc dẹp « Loạn 12 sứ quân » GV (giảng) : Loạn12 sứ quân gây biết bao tan tóc cho nhân dân. Trong khi đó nhà Tống đang có âm mưu xâm lược nước ta. Do vậy việc thống nhất đất nước trở nên cấp bách hơn bao giờ hết.. 2. Tình hình chính trị cuối thời Ngô - Năm 944 Ngô Quyền mất → Dương Tam Kha tiếm quyền, các phe phái nổi lên khắp nơi. - Năm 950 Ngô Xương Văn giành lại ngôi vua nhưng không quản lí được đất nước → uy tín nhà Ngô giảm sút - Năm 965 Ngô Xương Văn chết → các cuộc tranh chấp giữa các thế lực thổ hào địa phương vẫn tiếp diễn, 12 tướng lĩnh chiếm cứ các vùng địa phương → ”Loạn 12 sứ quân ”. 3. Đinh Bộ Lĩnh thống nhất đất nước * Tình hình đất nước: Loạn 12 sứ quân => đất nước chia cắt loạn lạc. - Nhà Tống âm mưu xâm lược nước.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> CH : Đinh Bộ Lĩnh là người như thế nào? HS : Con của thứ sử Đinh Công Trứ, người Ninh Bình, có tài thống lĩnh quân đội CH : Ông đã làm gì để dẹp loạn 12 sứ quân? HS: Tổ chức lực lượng, rèn vũ khí. Xây dựng căn cứ ở Hoa Lư. CH : Vì sao Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn được 12 sứ quân ? HS : Được nhân dân ủng hộ,có tài đánh đâu thắng đó => các sứ quân xin hàng hoặc lần lượt bị đánh bại. ta * Quá trình thống nhất: - Đinh Bộ Lĩnh lập căn cứ ở Hoa Lư - Liên kết với sứ quân Trần Lãm, chiêu dụ sứ quân Phạm Bạch Hổ tiến đánh các sứ quân khác. - Được nhân dân ủng hộ → đánh đâu thắng đó. → Năm 967, đất nước thống nhất. CH : Việc Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn được 12 sứ quân có ý nghĩa gì ? HS: Thống nhất đất nước, lập lại hoà bình trong cả nước => Tạo điều kiện để xây dựng đất nước vững mạnh chống lại âm mưu của kẻ thù 3. Củng cố - Dặn dò: a/ Củng cố - GV khái quát lại nội dung bài học - Vẽ sơ đồ bộ máy chính quyền nhà Ngô ? - Em hãy trình bày công lao của Ngô Quyền và Đinh Bộ Lĩnh đối với nước ta trong buổi đầu độc lập. b/ Dặn dò: - Học thuộc bài - Chuẩn bị bài sau: " Nước Đại Cồ Việt thời Đinh - Tiền Lê" + Nhà Đinh đã làm gì để xây dựng và phát triển đất nước + Mô tả chính quyền thời Tiền Lê + Tóm tắt diễn biến cuộc kháng chiến chống Tống của Lê Hoàn..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Tuần 6. Ngày soạn : 5/ 9/ 2012. Bài 9 : NƯỚC ĐẠI CỒ VIỆT THỜI ĐINH – TIỀN LÊ Tiết 12. I – TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ, QUÂN SỰ. I. Mục tiêu - Sự ra đời của triều đại Đinh – Tiền Lê ; tổ chức nhà nước thời Đinh – Tiền Lê. Công lao của đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn trong công cuộc củng cố nền độc lập và bước đầu xây dựng đất nước. Biết trình bày cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất theo lược đồ. - Giáo dục lòng tự hào tự tôn dân tộc. Biết ơn các vị anh hừng có công xây dựng và bảo vệ đất nước. - Bồi dưỡng kĩ năng vẽ sơ đồ, lập biểu đồ, trong quá trình học bài. II. Chuẩn bị của GV và HS : 1. GV - Lược đồ chống Tống lần thứ I (981) - Tranh ảnh di tích lịch sử về đền thờ vua Đinh và vua Lê 2. HS : - Đồ dùng học tập - Bảng phụ III. Tiến trình dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ : - Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước Thời Ngô - Em hãy trình bày công lao của Ngô Quyền và Đinh Bộ Lĩnh đối với nước ta trong buổi đầu độc lập. 2. Bài mới a/ Giới thiệu bài mới b/ Dạy bài mới : Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1 : Tổ chức bộ máy nhà nước thời Đinh CH : Sau khi thống nhất đất nước Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì? CH : Em hãy giải thích từ “hoàng đế” ? HS : Vua một nước lớn mạnh được các nước khác thần phục. GV giải thích: + "Vương"là tước hiệu của vua dùng cho nước nhỏ + "đế"là tước hiệu của vua nước lớn mạnh, có nhiều nước thần phục. CH : Việc vua Đinh Tiên Hoàng xưng hoàng đế có ý nghĩa gì ? HS : Khẳng định nước ta có nền độc lập tự chủ và hoàng đế nước Nam phải sánh ngang với hoàng đế phương Bắc. CH : Em hiểu gì về tên nước Đại Cồ Việt ? GV : "Đại "là lớn; "cồ" cũng có nghĩa là lớn →Nước Việt to lớn có ý nghĩa ngang hàng với Trung Hoa. CH : Tại sao Đinh Tiên Hoàng đóng đô ở Hoa Lư ? HS: Là quê hương Đinh Tiên Hoàng, đất hẹp, nhiều đồi. Nội dung 1. Nhà Đinh xây dựng đất nước - Năm 968 Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi Hoàng đế (Đinh Tiên Hoàng), đặt tên nước là Đại Cồ Việt, đóng đô ở Hoa Lư - 970, đặt niên hiệu là Thái Bình, sai sứ sang giao hảo với nhà Tống..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> núi thuận lợi cho việc phòng thủ. GV giới thiệu H. 19/ Tr.31 : Toàn cảnh cố đô Hoa Lư CH : Việc nhà Đinh đặt tên nước, bỏ niên hiệu của Trung Quốc và đặt niên hiệu riêng đã nói lên điều gì? HS : Đinh Bộ Lĩnh muốn khẳng định nước Việt có giang sơn, bờ cõi riêng, nước Đại Cồ Việt độc lập và ngang hàng với Trung Quốc chứ không phải là nước phụ thuộc CH : Tại sao vua Đinh sai sứ sang giao hảo với nhà Tống? HS: Mong muốn giữ vững mối quan hệ hòa bình với các nước láng giềng. CH : Đinh Tiên Hoàng còn áp dụng biện pháp gì để xây dựng đất nước? GV : Thời Đinh nước ta chưa có luật pháp cụ thể, vua sai đặt vạc dầu và chuồng cọp trước điện để răn đe kẻ phản loạn. CH : Những việc làm của Đinh Bộ Lĩnh có ý nghĩa như thế nào ? HS: Làm cho nhân dân ta có cuộc sống độc lập và hòa bình để lao động sản xuất; thế nước hưng thịnh, là cơ sở, nền tảng để xây dựng và phát triển đất nước, chiến thắng kẻ thù, bảo vệ vững chắc nền độc lập GV giới thiệu H.18/ Tr.29 : Đền thờ vua Đinh. CH : Đinh Bộ Lĩnh có công lao như thế nào trong công cuộc xây dựng đất nước ? HS : - Dẹp “Loạn 12 sứ quân” - Đinh Bộ Lĩnh đã tiến thêm một bước trong việc xây dựng chính quyền độc lập tự chủ, khẳng định chủ quyền quốc gia. Hoạt động 2 :Tổ chức chính quyền thời Tiền lê. - Phong vương cho con - Cử các tướng thân cận nắm giữ các chức vụ chủ chốt. - Dựng cung điện ,đúc tiền - Xử phạt nghiêm những kẻ có tội. 2. Tổ chức chính quyền thời Tiền Lê * Sự thành lập của nhà Tiền Lê CH : Nhà Tiền Lê được thành lập trong hoàn cảnh nào? - Năm 979: Đinh Tiên Hoàng bị giết HS: Sau khi Đinh Bộ Lĩnh và Đinh Liễm bị ám hại, nội → nội bộ lục đục bộ nhà Đinh lục đục, bên ngoài quân Tống chẩn bị xâm lượt → Lê Hoàn được suy tôn làm vua. - Nhà Tống lăm le xâm lược nước ta. CH : Hãy nhận xét về tình hình đất nước lúc bấy giờ ? HS : Thế nước mất ổ định, lại đứng trước hiểm họa giặc ngoại xâm. CH : Vì sao Lê Hoàn được suy tôn làm vua ? Hãy trình → Năm 980, Lê Hoàn được suy tôn bày vài nét về Lê Hoàn ? làm vua, đổi niên hiệu là Thiên Phúc, HS: + Sinh ra trong một gia đình nghèo ở Thanh Hóa, lập nên nhà Tiền Lê bố mẹ mất sớm, phải làm con nuôi một viên quan họ Lê, lớn lên ông phò tá Đinh Liễn, giúp Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân. + Ông là người có tài, có chí lớn, mưu lược, dũng cảm vô song, có lòng thương yêu binh sĩ, được họ kính yêu sâu sắc. Ông lại đang giữ chức Thập đạo tướng quân thống lĩnh quân đội + Khi Đinh Tiên Hoàn mất, ông làm phụ chính cho vua.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Đinh Toàn (còn nhỏ tuổi) + Trước nguy cơ xâm lược của nhà Tống, ông được Thái hậu họ Dương và quan lại đồng tình đã suy tôn lên làm vua, lập nên nhà Lê. CH : Việc Thái Hậu Dương Vân Nga trao áo hoàng bào cho Lê Hoàn nói lên điều gì? HS : Đầy là việc làm hợp với ý trời và lòng người. Thể hiện sự thông minh, quyết đoán, biết đặt lợi ích quốc gia lên trên lợi ích dòng họ. Vượt lên quan niệm phong kiến, bỏ qua những lời bàn tán phản đối, thậm chí cả dư luận xấu của triều đình để bảo vệ lợi ích dân tộc. GV phân biệt "Tiền Lê "và "Hậu Lê"SGK/ Tr.30 CH : Theo em, nhiệm vụ cấp bách đối với nhà Tiền Lê lúc này là gì ? HS : Ổn định tình hình dất nước, chuẩn bị đối phó với quân Tống. GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm (2 phút) CH : Chính quyền nhà Tiền Lê được tổ chức như thế * Tổ chức chính quyền : nào? Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước thời Tiền Lê ? - Bộ máy cai trị trung ương : vua nắm mọi quyền hành, giúp vua có thái sư, VUA đại sư và quan lại gồm hai ban văn – võ ; các con vua được phong vương và THÁI SƯ - ĐẠI SƯ trấn giữ các nơi quan trọng. - Bộ máy địa phương : cả nước chia thành 10 lộ, dưới lộ có phủ và châu QUAN VĂN. QUAN VÕ. TĂNG QUAN. 10 lộ Phủ. Châu. CH : Em hãy nhận xét bộ máy nhà nước thời Tiền Lê? HS : Bộ máy nhà nước được tổ chức chặt chẽ, quy củ hơn thời Ngô. CH : Quân đội thời tiền Lê tổ chức như thế nào? * Quân đội: gồm 10 đạo và 2 bộ phận CH : Em có nhận xét gì về tổ chức quân đội nhà Tiền - Cấm quân Lê? - Quân địa phương HS : Quân đội được xây dựng thành quân đội mạnh, tổ chức quy củ. CH : Việc chia quân làm 2 bộ phận có tác dụng gì ? HS : Cấm quân : bảo vệ vua và kinh thành Quân địa phương : vừa tham gia sản xuất, vừa luyện tập sẵn sang chiến đấu. CH : Những việc làm của vua Lê Hoàn có tác dụng như thế nào ? HS : - Làm ổn định tình hình đất nước - Chuẩn bị mọi điều kiện để sẵn sàng đối phó với.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> quân Tống GV : Nhà Tiền Lê đã tiến thêm một bước trong việc xây dựng chính quyền độc lập tự chủ. Đây là sự hoàn thiện chính quyền ở Trung Ương, chia lại đơn vị hành chính trong cả nước, chú trọng xây dựng quân đội… Hoạt động 3: trình bày theo lược đồ, ghi nhớ những nét chính về diễn biến, ý nghĩa lịch sử cuộc kháng chiến chống Tống. CH : Quân Tống xâm lược nước ta trong hoàn cảnh nào? HS: Nhà Tống luôn nuôi khát vọng bành trướng xâm lược. Nhân cơ hội cuối năm 979 nội bộ nhà Đinh lục đục vì tranh quyền lợi → Quân Tống liền gấp rút tập trung quân đội, chuẩn bị xâm lược nước ta CH : Quân Tống tiến hành xâm lược nước ta như thế nào? CH : Em có nhận xét gì về quân Tống ? HS : Là một đạo quân mạnh, hiếu chiến, tiến vào nước ta với lực lượng đông. CH : Lê Hoàn đã chuẩn bị cho cuộc kháng chiến như thế nào ? Em có nhận xét gì về cách bố trí, mai phục của Lê Hoàn ? HS : - Chủ động đoán đúng hướng tấn công của địch - Biết kế thừa cách đánh giặc của Ngô Quyền GV Tường thuật lại cuộc kháng chiến theo lược đồ. GV Yêu cầu HS tường thuật lại cuộc kháng chiến. 3. Cuộc kháng chiến chống Tống của Lê Hoàn:. * Diễn biến - Đầu năm 981, quân Tống do Hầu Nhân Bảo chỉ huy theo 2 đường thuỷ và bộ tiến đánh nước ta. - Lê Hoàn trực tiếp tổ chức và lãnh đạo cuộc kháng chiến. - Nhiều trận chiến diễn ra trên sông Bạch Đằng. Trên bộ quân ta chặn đánh địch quyết liệt. - Quân Tống đại bại CH : Cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi có ý nghĩa * Ý nghĩa: gì ? - Chiến thắng biểu thị ý chí quyết tâm chống ngoại xâm của quân dân ta - Chứng tỏ bước phát triển mới của đất nước và khả năng bảo vệ độc lập dân tộc của Đại Cồ Việt. CH : Vì sao cuộc kháng chiến chống Tống giành thắng lợi ? HS : - Do triều Tiền Lê đã chuẩn bị rất kĩ lưỡng - Sự chỉ huy tài tình, sáng suốt của Lê Hoàn - Nhân dân doàn kết, trên dưới một lòng cùng nhau chống giặc CH : Tại sao sau khi chiến tranh chấm dứt, Lê Hoàn vẫn sai sứ sang Trung Quốc đặt lại quan hệ bình thường ? HS : Để thể hiện mong muốn giữ vững mối quan hệ hòa bình, thân thiện với các nước láng giềng. 3. Củng cố - Dặn dò: a/ Củng cố.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> - GV khái quát lại nội dung bài học - Vẽ sơ đồ bộ máy chính quyền trung ương và địa phương thời Tiền Lê? - Việc nhân dân ta lập đền thờ vua Đinh chứng tổ điều gì ? - Trình bày diễn biến cuộc kháng chiến chống Tống bằng lược đồ - Trả lời câu đố: + Vua gì lúc nhỏ, cùng bạn chăn trau, chon lấy cờ lau, làm cờ tập trận? +Vua Đinh Bộ Lĩnh, đặt nước tên gì, những năm trị vì, đóng đô ở đâu? + Nói nhanh tướng giặc tên gì Đem quân xâm lượt thành trì Hoa Lư Vua Lê là bật quân sư ( Hai đường chặn giặc) Đánh cho tan xát, nhục nhừ rút lui + Bạch Đằng mổi sáng trận đầu. Phá tan Nam Hán công lao vua gì? +Bạch Đằng mỗi sáng trận Nhì. Phá tan nhà Tống Vua gì Đố em? b/ Dặn dò: - Học bài cũ - Chuẩn bị tiếp bài 9 " II - Sự phát triển về KT và văn hóa" + Tìm hiểu nguyên nhân làm cho nền kinh tế thời Đinh – Tiền Lê có những bước phát triển + XH thời kì này gồm những giai cấp, tầng lớp nào ? + Đời sống XH và văn hóa nước Đại Cồ Việt có gì thay đổi ?.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Tuần 7. Ngày soạn : 10/ 9/ 2012. Bài 9 : NƯỚC ĐẠI CỔ VIỆT THỜI ĐINH - TIỀN LÊ (Tiếp theo) Tiết: 13. II – SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ VĂN HÓA. I. Mục tiêu : - Đời sống kinh tế - xã hội thời Ngô – Đinh – Tiền lê : + Về kinh tế : quyền sở hữu ruộng đất, khai hoang, đào vét kênh ngòi; một số nghề thủ công; đúc tiền, các trung tâm buôn bán. + Về xã hội : các giai cấp trong xã hội (nông dân tự do,thợ thủ công, người buôn bán nhỏ, nô tì) - Giáo dục HS ý thức độc lập tự chủ trong xây dựng đất nước biết quý trọng các truyền thống VH của ông cha. - Rèn luyện kĩ năng phân tích và rút ra ý nghĩa thành tựu kinh tế, văn hoá thời Đinh - Tiền Lê. II. Chuẩn bị của GV và HS : 1. GV - Tranh ảnh các di tích các công trình văn hoá, kiến trúc thời Đinh - thời Tiền Lê. - Tư liệu thành văn của các triều đại Đinh- Tiền Lê. 2. HS : - Đồ dùng học tập - Bảng phụ III. Tiến trình dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ : Trình bày diễn biến cuộc kháng chiến chống Tống (981) bằng lược đồ. 2. Bài mới a/ Giới thiệu bài mới b/ Dạy bài mới : Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1:Biết được những nét lớn về mặt kinh tế của buổi đầu độc lập thời Ngô – Đinh – Tiền Lê. Nội dung kiến thức cần đạt 1. Bước đầu xây dựng nền kinh tế tự chủ:. CH : Nền kinh tế XHPK có những ngành nào ? HS : Gồm nông nghiệp, thủ công nghiệp và thương nghiệp. * Nông nghiệp: CH : Thời Đinh – Tiền Lê, nhà nước quan tâm phát triển - Quyền sở hữu ruộng đất thuộc về công nông nghiệp như thế nào ? làng xã, nông dân được chia ruộng để cầy cấy - Tiến hành khai khẩn đất hoang, mở rộng diện tích trồng trọt - Chú trọng thuỷ lợi, đào vét kênh mương - Nghề trồng dâu nuôi tằm cũng được khuyến khích. CH : Em có suy nghĩ gì về tình hình nông nghiệp thời → Nông nghiệp ổn định và bước đầu Đinh Tiền Lê ? phát triển. HS: Nông nghiệp được coi trọng vì đây là nền tảng kinh tế của đất nước. Nhà nước chú ý đến việc khai khẩn đất hoang, đào vét kênh ngoài, nhân dân được chia ruộng... → tạo điều kiện cho SX nông nghiệp ổn định..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> CH : Vua Lê Đại Hành tổ chức lễ cày tịch điền để làm gì? HS: Vua quan tân đến SX => khuyến kích nông dân làm nông nghiệp. * Thủ công nghiệp: CH : Sự phát triển của thủ công nghiệp thể hiện ở những - Xây dựng một số xưởng thủ công nhà mặt nào? nước HS: Các xưởng thủ công như đúc tiền, rèn vũ khí, may - Các nghề thủ công cổ truyền tiếp tục mặc, xây dựng,... được thành lập. phát triển. CH : Nguyên nhân tạo điều kiện cho sự phát triển của các ngành thủ công nghiệp ? GV (giảng) : Vì đất nước đã được độc lập. Các nghề đã được tự do phát triển không bị kìm hãm như trước đây. Mặt khác các thợ khéo cũng không bị cống nộp cho Trung Quốc… * Thương nghiệp: CH : Thương nghiệp có gì đáng chú ý? - Đúc tiền đồng để lưu thong trong nước. HS: Nhiều khu chợ được hình thành buôn bán với nước - Nhiều trung tâm buôn bán, chợ làng quê ngoài phát triển,... hình thành. CH : Việc thiết lập bàn giao với nhà Tống có ý nghĩa gì? - Buôn bán với nước ngoài mở rộng. HS: Củng cố nền độc lập => tạo điều kiện cho ngoại Nhân dân Việt-Tống thường qua lại trao thương phát triển. đổi hàng hóa ở vùng biên giới. Hoạt động 2: Biết được những nét lớn về mặt xã hội, 2. Đời sống xã hội và văn hoá sự phân chia giai cấp, tầng lớp và văn hóa của buổi đầu độc lập thời Ngô – Đinh – Tiền Lê GV cho HS thảo luận nhóm (2 phút) CH : Trong XH có những tầng lớp nào ? * Xã hội: chia thành 3 tầng lớp : - Tầng lớp thống trị gồm những ai ? - Tầng lớp thống trị gồm vua, quan văn- Những người nào thuộc tầng lớp bị trị võ xùng một số nhà sư - Vẽ sơ đồ các tầng lớp trong xã hội thời Đinh -Tiền - Tầng lớp bị trị mà đa số là nông dân tự Lê do, thợ thủ công, thương nhân cùng một HS tiến hành thảo luận, treo bảng phụ và trình bày kết số ít địa chủ quả - Tầng lớp dưới cùng là nô tì Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau GV khái quát bằng sơ đồ. Tầng lớp thống trị : VUA QUAN QUAN NHÀ VĂN VÕ SƯ.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Tầng lớp bị trị : NÔNG THỢ THƯƠNG ĐỊA DÂN THỦ NHÂN CHỦ CÔNG Tầng lớp dưới cùng: NÔ TÌ b. Văn hoá: CH :Trình bày những nét chính về văn hóa nước ta thời - Giáo dục chư phát triển - Nho học đã xâm nhập vào nước ta Đinh – Tiền Lê ? - Đạo phật được truyền bá rộng rãi - Chùa chiền được xây dựng khắp nơi, CH : Vì sao trong thời kì này nhà sư được trọng dụng? HS: Do đạo phật được truyền bá rộng rãi. Các nhà sư có nhà sư được nhân dân quý trọng. học, giởi chữ Hán => nhà sư trực tiếp dạy học, làm cố vấn trong ngoại giao => rất được trọng dụng. GV kể thêm chuyện đón tiếp sứ thần nước Tống của nhà sư Đỗ Thuận CH : Đời sống sinh hoạt của người dân diễn ra như thế - Các loại hình VH dân gian khá phát triển. nào? HS : Rất bình dị, nhiều loại hình văn hoá dân gian như ca hát, nhảy múa, đua thuyền, đánh đu, đấu võ, đấu vật, diễn ra trong các lễ hội. CH : Vào những ngày vui, vua cũng thích đi chân dất, cầm xiên lội ao dâm cá. Cử chỉ này chứng tỏ điều gì ? HS : Sự phân biệt giàu – nghèo, sang – hèn chưa sâu sắc. Quan hệ vua tôi chưa có khoảng cách lớn. 3. Củng cố - Dặn dò: a/ Củng cố - GV khái quát lại nội dung bài học - Nguyên nhân làm cho nền kinh tế thời Đinh - Tiền Lê phát triển ? - Chọn đáp án đúng nhất : Thời nhà Lê các nhà sư được trọng dụng là vì : a/ Đạo Phật được truyền bá rộng rãi hơn trước. b/Phần lớn người có học là các nhà sư. Họ được nhân dân và nhà nước quý trọng c/ Giáo dục chưa phát triển d/ Các câu trên đều đúng b/ Dặn dò : - Học bài cũ - Chuẩn bị bài sau:" Nhà Lý đẩy mạnh công cuộc xây dựng đất nước” + Nhà Lý thành lập như thế nào ? + Tổ chức chính quyền thời Lý + Nhà Lý đã làm gì để củng cố quốc gia thống nhất ?.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Tuần 7. Ngày soạn : 10/ 9/ 2012. CHƯƠNG II : NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÝ (THẾ KỈ XI – XII) Tiết 14 - Bài 10 : NHÀ LÝ ĐẨY MẠNH CÔNG CUỘC XÂY DỰNG ĐẤT NƯỚC I. Mục tiêu : - Trình bày sơ lược bối cảnh ra đời của nhà Lý; việc đời đô ra Thăng Long; nguyên nhân, ý nghĩa. Tổ chức bộ máy nhà nước; tổ chức quân đội; bộ luật đầu tiên của nước ta và chính sách đối nội, đối ngoại của nhà Lý. - GD cho các em lòng tự hào và yêu nước, yêu nhân dân. GD học sinh bước đầu hiểu rằng: Pháp luật nhà nước là cơ sở cho việc xây dựng và bảo vệ đất nước. - Phân tích và nêu ý nghĩa các chính sách xây dựng và bảo vệ đất nước của nhà Lý. Rèn kĩ năng đánh giá công lao của nhân vật lịch sử tiêu biểu( thời Lý) II. Chuẩn bị của GV và HS 1. GV - Bản đồ Việt Nam. - Khung sơ đồ tổ chức hành chính nhà nước. 2. HS : - Đồ dùng học tập - Bảng phụ III. Tiến trình dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ : Nguyên nhân làm cho nền kinh tế thời Đinh Tiền Lê phát triển ? 2. Bài mới : b. Giới thiệu bài mới c. Dạy bài mới Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1:Trình bày sơ lược bối cảnh ra đời của nhà Lý, việc dời đô ra Thăng Long và tổ chức bộ máy nhà nước thời Lý CH : Nhà lý được thành lập trong hoàn cảnh nào ? GV giảng: Sau khi Lê Hoàn mất, thái tử Long Việt lên ngôi, nhưng nội bộ lại diễn ra các cuộc xung đột không chấp nhận sự kế vị của Long Việt. Lên ngôi được 3 ngày thì bị Long Đĩnh giết chết. Long Đĩnh tự xưng là vua. Vua Lê Long Đĩnh mắc bệnh trĩ không thể ngồi được phải nằm để coi chầu gọi là Lê Ngọa Triều. Long Đĩnh là ông vua rất tàn bạo, nhân dân ai cũng căm ghét việc làm của ông, ông cho người vào củi thả sông, róc mía trên đầu nhà sư, dùng dao cùn xẻo thịt người. Dòng họ Lê không còn uy tín nên khi Long Đĩnh chết, nhà Tiền lê sụp đổ, Lý Công Uẩn được suy tôn làm vua. CH :Tại sao Lý Công Uẩn được tôn lên làm vua? HS: Sau khi Lê Long Đĩnh chết , Lý Công Uẩn được tôn lên làm vua vì ông là người vừa có đức vừa có uy tín nên được triều thần nhà Lê quý trọng. CH : Sau khi lên ngôi vua, Lý Công Uẩn làm gì ? GV (giảng): Năm 1009 Lý Công Uẩn lên làm vua, năm 1010 Lý Công Uẩn quyết định dời kinh đô từ Hoa Lư về Đại La và đổi tên là Thăng Long. Nội dung kiến thức cần đạt 1. Sự thành lập nhà Lý: * Bối cảnh ra đời nhà Lý : - Năm 1005 Lê Hoàn mất, Lê Long Đĩnh nối ngôi và năm 1009 qua đời - Triều thần chán ghết nhà Lê đã tôn Lý Công Uẩn lên ngôi vua, nhà Lý được thành lập. - Năm 1010 Lý Công Uẩn đặt niên hiệu là Thuận Thiên, dời đô về Đại La đổi tên là thành Thăng Long..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> GV : Treo bản đồ Việt Nam và chỉ hai vùng đất Hoa Lư và Thăng Long cho HS nắm. CH :Tại sao Lý Công Uẩn quyết định dời đô về Đại La và đổi tên là Thăng Long ? HS: Địa thế thuận lợi , là nơi hội tụ của bốn phương. CH :Việc dời đô về Thăng Long của vua Lý nói lên điều ước nguyện gì của cha ông ta ? HS : Muốn xây dựng đất nước giàu mạnh và khẳng định ý chí tự cường của dân tộc. CH : Sau khi dời đô về Thăng Long, vua lý đã làm gì ? Kinh thành Thăng Long được xây dựng như thế nào ? HS : Xây vòng thành, cung điện, chùa tháp rất nguy nga, tráng lệ. GV (giảng ): Năm 1054 nhà Lý đổi tên nước là Đại Việt, xây dựng củng cố chính quyền từ Trung ương đến địa phương. GV cho HS thảo luận nhóm (2 phút) CH : - Ai là người đứng đầu nhà nước? - Quyền hành của vua như thế nào? - Có ai giúp vua lo việc nước? - Bộ máy chính quyền địa phương được tổ chức như thế nào? → Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước thời Lý ? HS : Sơ đồ tổ chức chính quyền thời Lý : - Chính quyền trung ương Vua Các quan đại thần Quan văn. Quan võ. - Chính quyền địa phương:. 24 lộ Phủ Huyện Hương Xã CH : Tại sao nhà Lý lại giao các chức vụ quan trọng cho những người thân nắm giữ ? HS : vì muốn củng cố quyền lực trong tay vua CH : Em có nhận xét gì về tổ chức bộ máy nhà nước thời Lý? HS : Đó là chính quyền quân chủ, được củng cố toàn vẹn hơn so với thời Ngô –Đinh – Tiền Lê. Nhưng khoảng cách giữa chính quyền với nhân dân, giữa vua với dân chưa phỉa là đã xa lắm. Nhà Lý luôn coi dân là gốc rễ sâu bền. Hoạt động 2: Biết được những nét chính về luật pháp và. - Năm 1054 nhà Lý đổi tên nước là Đại Việt. * Tổ chức bộ máy nhà nước:. - Chính quyền trung ương : đứng đầu là vua, dưới có quan đại thần và các quan ở hai ban văn, võ - Chính quyền địa phương : cả nước chia thành 24 lộ, dưới lộ là phủ, dưới phủ là huyện, dưới huyện là hương, xã..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> quân đội, các chính sách đối nội, điố ngoại thời Lý GV đọc một số điều luật trong bộ hình thư. CH : Nhà Lý ban hành luật pháp như thế nào ? Hãy nêu sự cần thiết và tác dụng của bộ luật Hình Thư ? HS: Bộ luật Hình thư giải quyết việc kiện tụng của dân công bằng. Bộ luật chú ý đến phát triển xản xuất và quyền lợi của nhân dân, bảo vệ vua và triểu đình. → Củng cố quyền hành vững chắc. CH : Bộ hình thư bảo vệ ai và bảo vệ điều gì ? HS: Bảo vệ vua, triều đình, bảo vệ trật tự XH và sản xuất nông nghiệp.. 2. Pháp luật và quân đội: * Luật pháp : - Năm 1042 nhà Lý ban hành bộ luật thành văn đầu tiên của nước ta – bộ Hình thư. - Nội dung : SGK. CH : Quân đội nhà Lý gồm mấy bộ phận? HS: Gồm có cấm quân và quân địa phương * Quân đội : Yêu cầu HS đọc SGK về bảng phân chia giữ cấm quân và - Quân Đội gồm có cấm quân và quân địa phương quân địa phương CH : Em có nhận xét gì về tổ chức quân đội của nhà Lý? HS: Tổ chức chặt chẽ, quy cũ. - Nhà Lý thi hành chính sách "ngụ binh ư nông" - Quân đội có quân bộ và quân thủy, tổ chức chặt chẽ, quy củ - Quân đội được trang bị vũ khí CH : Nhà Lý đã thi hành chủ trương gì để bảo vệ khối đoàn đầy đủ kết dân tộc ? Em có suy nghĩ gì về chủ trương đó của nhà * Chính sách đối nội, đối ngoại : Lý? - Củng cố khối đoàn kết dân tộc HS: Gả công chúa, ban quan tước cho tù trưởng dân tộc. Trấn áp những người có ý định tách khỏi Đại Việt. CH : Trình bày các chính sách đối ngoại của nhà Lý đối với các nước láng giềng ? HS : Giữ quan hệ với Trung Quốc và Chăm-pa kiên quyết - Đặt quan hệ ngoại giao bình bảo vệ chủ quyền dân tộc. thường với nhà Tống, Cham-pa CH : Nhận xét gì về chủ trương của nhà Lý? - Kiên quyết bảo toàn lãnh thổ. HS : Các chủ trương chính sách của nhà Lý vừa mềm dẻo vừa cương quyết. 3. Củng cố - Dặn dò: a/ Củng cố : - GV khái quát lại nội dung bài học - Yêu cầu HS điền vào những ô trống trong sơ đồ tổ chức bộ máy hành chính của nhà Lý ? - Nhà Lý đã làm gì để củng cố quốc gia thống nhất ? - Nêu công lao của Lý Công Uẩn ? - Làm BT trắc nghiệm : Điền các nội dung thích hợp vào ô trống trong bảng dưới đây:. Niên đại 1009. Sự kiện Lý Công Uẩn dời đô về Đại La. 1042 1054.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> b / Dặn dò: - HS học bài cũ - Trả lời CH 1, 2, 3 trong SGK - Đọc và nghiên cứu bài 11 “Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống (1075 – 1077) - Tìm hiểu nguyên nhân nhà Tống xâm lược nước ta? Nhà Lý chống quân xâm lược Tống như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Tuần 8. Ngày soạn : 20 / 9 / 2012. Bài 11 : CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC TỐNG (1075 – 1077) Tiết 15 :. GIAI ĐOẠN THỨ NHẤT ( 1075 ). I / Mục tiêu bài học : - Giai đoạn thứ nhất : + Nhà Lý chủ động tiến công trước để phòng vệ - Giáo dục tinh thần yêu nước, ý thức bảo vệ độc lập dân tộc trước nguy cơ bị xâm lược. - Rèn luyện kĩ năng vẽ và sử dụng bản đồ trong khi học và trả lời câu hỏi. Kể tên một số nhân vật lịch sử. II / Chuẩn bị của GV và HS : 1 / GV : - Giáo án + SGK - Bản đồ câm Việt Nam ( phía bắc ) - Lược đồ cuộc kháng chiến chống quân xâm lươc Tống 2 / HS : - SGK + đồ dùng học tập - Bảng phụ + bút lông III / Tiến trình dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ : Chủ trương, chính sách đối nội, đối ngoại của nhà Lý là gì? 2. Bài mới a ) Giới thiệu bài mới b ) Dạy bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt I / Giai đoạn thứ nhất (1075) Hoạt động 1:Biết được âm mưu xâm lược Đại Việt 1 / Nhà Tống âm mưu xâm lược nước của nhà Tống ta : CH: Trình bày tình hình nhà Tống giữa thế kỉ XI ? - Giữa thế kỉ XI, nhà Tống gặp những HS: Nhà Tống gặp những khó khăn chồng chất : khó khăn chồng chất về kinh tế, chính trị, + Ngân khố cạn kiệt, tài chính nguy ngập xã hội, quân sự. + Nội bộ mâu thuẫn + Nhân dân đói khổ nổi dậy đấu tranh + Bị 2 nước Liêu – Hạ quấy nhiễu. CH: Nhà Tống âm mưu xâm lược Đại Việt nhằm mục - Nhà Tống quyết định dùng chiến tranh đích gì ? để giải quyết tình trạng khó khăn trong HS trả lời nước và đưa nước ta trở lại chế độ đô hộ như trước. CH : Để chiếm được Đại Việt nhà Tống đã tiến hành - Nhà Tống xúi giục vua Cham-pa đánh làm gì? Nhằm mục đích gì? lên từ phía nam, còn ở phía bắc nhà Tống HS: Nhà Tống xúi giục vua Cham-pa đánh lên từ phía ngăn cản giao thương, dụ dỗ các tù Nam. Ở biên giới phía Bắc thì ngăn cản việc buôn bán, trưởng dân tộc. đi lại của nhân dân hai nước. Dụ dỗ các tù trưởng dân tộc ít người. → Mục đích làm suy yếu lực lượng của nhà Lý. Hoạt động 2:Hiểu được nhà Lý đứng trước âm mưu 2 / Nhà Lý chủ động tiến công để xâm lược của nhà Tống đã chủ động chuẩn bị phòng vệ : kháng chiến ra sao CH: Đứng trước âm mưu xâm lược của nhà Tống, nhà - Lý Thường Kiệt được giao làm tổng chỉ Lý đã làm gì? huy tổ chức kháng chiến. HS : Nhà Lý chủ động tiến hành các biện pháp chuẩn.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> bị đối phó. CH: Cho biết một vài nét về Lý Thường Kiệt ? HS: Lý Thường Kiệt sinh năm 1019 tại phường Thái Hoà, Thăng Long, là người có chí hướng ham học binh thư, luyện võ nghệ, có côt cách tài năng phi thường - 23 tuổi được làm quan - Vua Lý Nhân Tông phong làm thái uý và nhận làm con nuôi. CH: Nhà Lý chuẩn bị đối phó như thế nào? HS: + Cho quân đội luyện tập và canh phòng suốt ngày đêm. + Đánh trả các cuộc quấy phá, làm thất bại mưu đồ dụ dỗ của nhà Tống. + Đem quân đánh bại ý đồ tiến công phối hợp của nhà Tống với Cham-pa. GV : Lý Thường Kiệt cùng quân sĩ ngày đêm luyện tập, mộ thêm binh lính quyết làm thất bại âm mưu xâm lược của nhà Tống Lý Thường Kiệt đưa Lý Đạo Thành một đại thần có uy tín cùng tham gia việc nước. + Vua Lý Thánh Tông và Thái uý Lý Thường Kiệt chỉ huy đạo quân khoảng 5 vạn quyân đánh Cham-pa. Vua Cham-pa bị bắt làm tù binh, buộc Cham-pa phải cắt 3 châu (Thuộc vùng đất Quảng Bình và Quảng Trị ngày nay) để chuộc vua về. CH: Trước tình hình quân Tống ráo riết xâm lược nước ta, Lý thường Kiệt thực hiện chủ trương đánh giặc như thế nào? HS trả lời CH: Theo em, câu nói của Lý Thường Kiệt: “Ngồi yên đợi giặc… thế mạnh của giặc.”, thể hiện điều gì? HS: Đây là cuộc tấn công để tự vệ chứ không phải xâm lược. Thể hiện chủ trương táo bạo nhằm dành thế chủ động làm tiêu hao sinh lực đich ngay từ lúc chư tiến hành xâm lược. GV nhấn mạnh: Đây là cuộc tấn công để tự vệ chứ không phải xâm lược. CH: Trình bày tóm tắt diễn biến cuộc kháng chiến chống Tống do Lý Thường Kiệt chỉ huy năm 1075 ? HS dựa vào SGK trả lời GV : Tháng 10/ 1075 , 10 vạn quân ta chia làm 2 đạo tấn công vào đất Tống : + Quân bộ do các tù trưởng Tông Đản và Thân Cảnh Phúc chỉ huy vượt biên giới đánh vào Châu Ung. + Quân Thuỷ do Lý Thường Kiệt chỉ huy theo đường ven biển vùng Quảng Ninh đổ bộ vào Châu Khâm và Châu Liêm. Lý Thường Kiệt sau khi phá huỷ các kho tàng của giặc, tiến về bao vây thành Ung Châu. Để cô lập và. - Cho mộ thêm quân, tăng cường canh phòng, luyện tập . + Đánh trả các cuộc quấy phá, làm thất bại mưu đồ dụ dỗ của nhà Tống. + Đem quân đánh bại ý đồ tiến công phối hợp của nhà Tống với Cham-pa.. - Chủ trương của nhà Lý : “tiến công trước để tự vệ”.. - 10/1075, Lý Thường Kiệt chỉ huy hơn 10 vạn quân bất ngờ tấn công vào châu Khâm, châu Liêm (Quảng Đông) - Sau khi tiêu diệt các căn cứ, kho tàng của giặc, Lý Thường Kiệt kéo quân về tấn công châu Ung (Quảng Tây).

<span class='text_page_counter'>(48)</span> tranh thủ sự ủng hộ của nhân dân Trung Quốc, Lý Thường Kiệt đã cho yết bảng nói rõ mục đích tự vệ của mình. CH: Mục đích của việc làm đó là gì? HS: Để tranh thủ sự ủng hộ của nhân dân Trung Quốc nhằm cô lập kẻ thù. GV(giảng): Cuộc tập kích diễn ra nhanh chóng làm cho các căn cứ quân sự của nhà Tống bị giáng nhiều đòn nặng nề. CH: Kết quả của cuộc kháng chiến ra sao? - Sau 42 ngày chiến đấu, quân ta hạ thành HS trả lời Ung Châu và nhanh chóng rút quân về CH: Tại sao nói đây là cuộc tiến công để tự vệ chứ nước. không phải là cuộc tiến công xâm lược? HS: + Ta chỉ tấn công vào các căn cứ quân sự, kho lương thảo, đó là những nơi quân Tống tập trung lực lượng, lương thực, vũ khí xâm lược Đại Việt. + Khi đã hoàn thành mục đích, ta rút quân về nước CH: Việc chủ động tấn công để tự vệ của nhà Lý có ý - Ý nghĩa: Đánh một đòn phủ đầu, làm nghĩa như thế nào? hoang mang quân Tống, đẩy chúng vào HS : Làm thay đổi kế hoạch và làm chậm lại cuộc tấn thế bị động. công xâm lược của nhà Tống. 3 . Củng cố - Dặn dò: a/ Củng cố - GV khái quát lại nội dung bài học. - Cho HS trình bày diễn biến cuộc kháng chiến chống Tống (1075) bằng lược đồ câm. - Làm BT trắc nghiệm: Hãy khoanh tròn chữ cái đầu câu trước ý trả lời đúng: * Nhà Lý đã có những biện pháp nào để phòng vệ quân Tống ? a ) Dâng sớ xin lui quân. b ) Cho quân đội luyện tập c ) Canh phòng cẩn mật. d ) Cử binh lính về quê sản xuất nông nghiệp. e ) Tiến quân đánh thành Ung Châu và thành Khâm Châu. b/ Dặn dò: - HS học bài cũ. - Trình bày cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống bằng lược đồ câm. - Xem tiếp mục II: “Giai đoạn thứ hai (1076 – 1077) - Tìm hiểu ý nghĩa bài thơ “Nam quốc sơn hà” của Lý Thường Kiệt..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Tuần 8. Bài 11 :. Ngày soạn : 20 / 9 / 2012. CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC TỐNG ( 1075 – 1077 ) Tiết 16 :GIAI ĐOẠN THỨ HAI ( 1076 - 1077 ). I / Mục tiêu bài học : - Giai đoạn thứ hai (1076 – 1077) : tường thuật lại diễn biến theo lược đồ và tranh ảnh, tóm tắt kết cục của cuộc kháng chiến chống Tống của quân dân thời Lý. Nêu tài năng và công lao của Lý Thường Kiệt trong cuộc kháng chiến chống Tống : chủ động tấn công trước, lập phòng tuyến Như Nguyệt, chỉ huy quân đội đánh đuội được quân xâm lược Tống, chủ động giảng hòa. - Giáo dục tinh thần yêu nước, ý thức bảo vệ độc lập dân tộc trước nguy cơ bị xâm lược. - Rèn luyện kĩ năng vẽ và sử dụng bản đồ trong khi học và trả lời câu hỏi. Kể tên một số nhân vật lịch sử II / Chuẩn bị của GV và HS : 1 / GV : - Giáo án + SGK - Bản đồ câm Việt Nam ( phía bắc ) - Lược đồ trận chiến tại phòng tuyến Như nguyệt 2 / HS : - SGK + đồ dùng học tập III / Tiến trình dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ: Để đối phó với âm mưu xâm lược của nhà Tống, nhà Lý đã có chủ trương gì? Kết quả ra sao? 2. Bài mới a ) Giới thiệu bài mới b ) Dạy bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt II / Giai đoạn thứ hai (1076 – 1077) Hoạt động 1:biết miêu tả, hiểu được tác dụng của phòng 1 / Kháng chiến bùng nổ tuyến trên sông Như Nguyệt; ghi nhớ những nét chính về cuộc tấn công xâm lược nước ta của nhà Tống CH: Sau khi rút quân khỏi Ung Châu, Lý Thường Kiệt đã * Chuẩn bị của nhà Lý: làm gì? - Sau khi rút quân về nước, Lý Thường HS : Hạ lệnh cho các địa phương chuẩn bị bố phòng Kiệt hạ lệnh cho các địa phương ráo riết GV: Dự kiến địch kéo vào nước ta theo hai hướng, Lý chuẩn bị bố phòng. Thường Kiệt đã bố trí - GV sử dụng lược đồ cuộc kháng chiến chống Tống (10751077) chỉ cho HS biết : + Một đạo quân chặn giặc ở vùng Quảng Ninh, không cho - Ta xây dựng phòng tuyến ở các vị trí thuỷ quân địch vượt qua. chiến lược ở biên giới và chọn sông + Đường bộ bố trí dọc tuyến sông Cầu qua đoạn sông Như Như Nguyệt làm phòng tuyến chống Nguyệt và xây dựng chuyến tuyến sông như Nguyệt không quân xâm lược Tống. cho giặc vào sâu. + Ngoài ra các tù trưởng ít người ở gần biên giới đã cho quân mai phục ở những vị trí chiến lượt quan trọng. CH: Tại sao Lý Thường Kiệt xây dựng phòng tuyến ở các vị trí chiến lược biên giới và lại chọn sông Như Nguyệt làm phòng tuyến chống quân xâm lược Tống? HS: Vì ông dự đoán các vị trí chiến lược vùng biên giới là nơi quân xâm lược nhất định đi qua. Và xây dựng phòng.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> tuyến sông Như Nguyệt vì đây là con sông chặn ngang tất cả các đường bộ từ Quảng Tây (Trung Quốc) vào Thăng Long → Ví như một chiến hào tự nhiên rất khó có thể vượt qua. CH: Phòng tuyến sông Như nguyệt được xây dựng như thế nào? HS: Được đắp bằng đất cao, vững chắc, có nhiều lớp giậu tre dày đặc. GV cho HS quan sát H.21/ Tr.43 về phòng tuyến Như Nguyệt. CH: Thái độ của nhà Tống sau khi thất bại ở Ung Châu? HS: Nhà Tống vô cùng tức tối, liền tiến hành cuộc xâm lược Đại Việt. CH: Tường thuật cuộc tấn công xâm lược của quân Tống? HS tường thuật theo SGK GV sử dụng lược đồ giảng cho HS nghe về cuộc tấn công của quân Tống CH: Kết quả cuộc xâm lược của quân Tống như thế nào? HS : Kết quả: quân Tống bị chặn lại không lọt vào sâu được, phải đóng quân phía Bắc sông Như Nguyệt.. Hoạt động 2: Ghi nhớ những nét chính về cuộc kháng chiến chống Tống của quân dân nhà Lý. CH : Trình bày diễn biến trận chiến trên sông Như Nguyệt bằng lược đồ H.21/ Tr.43 ? HS dựa vào SGK trình bày GV nhấn mạnh: Lý Thường Kiệt không cho mở các cuộc phản công ngay mà đến tận cuối mùa xuân 1077 đang đêm Lý Thường Kiệt cho quân lặng lẽ vượt sông Như Nguyệt đánh vào danh trại của giặc. Quân Tống thua to lâm vào tình thế khó khăn tuyệt vọng. CH: Để động viên, khích lệ tinh thần chiến đấu của quân ta, nhà Lý làm gì? HS: Nhà Lý cho người vào ngôi đền trên bờ sông ngâm vang bài thơ “Nam quốc sơn hà”. CH: Em hiểu nội dung, ý nghĩa của bài thơ như thế nào? HS: Bài thơ nói rõ nền độc lập tự chủ của Đại Việt đã có từ lâu đời. Nếu như bị xâm phạm thì quân giặc sẽ bị đánh tan tành. CH: Kết quả của cuộc chiến đấu trên phòng tuyến sông Như Nguyệt như thế nào? GV : Lý Thường Kiệt kết thúc chiến tranh bằng phương pháp thương lượng giảng hoà. Quách quỳ chấp nhận ngay, rút quân về nước.. * Cuộc tấn công xâm lược của quân Tống: - Cuối năm 1076, nhà Tống cử một đạo quân lớn theo hai đường thủy, bộ tiến hành xâm lược Đại Việt. - Tháng 1/1077, 10 vạn quân bộ do Quách Quỳ, Triệu Tiết chỉ huy vượt biên giới qua Lạng Sơn tiến xuống. - Quân đội nhà Lý đánh nhiều trận nhỏ cản bước tiến của giặc. Đến trước bờ Bắc sông Như Nguyệt quân Tống bị quân ta chặn lại. - Quân thủy của nhà Tống bị quân ta chặn đánh ở vùng ven biển nên không thể tiến sâu vào đẩ hỗ trợ cho quân bộ. 2 / Cuộc chiến đấu trên phòng tuyến Như Nguyệt: - Quân Tống nhiều lần tấn công vào phòng tuyến để tiến xuống phía nam phòng tuyến trên sông Như nhưng bị quân ta đẩy lùi. - Quân tống chán nản, chết dần chết mòn. - Cuối mùa xuân 1077, Lý Thường Kiệt mở cuộc tấn công lớn vào trận tuyến của địch.. - Kết quả: + Quân Tống thua to, + Quân ta chủ động kết thúc chiến tranh bằng đề nghị “giảng hòa” , quân Tống chấp thuận ngay vội đemquân về nước..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> CH: Vì sao Lý Thường Kiệt lại cử người đến thương lượng và “giảng hòa” với Quách Quỳ? HS: Để đảm bảo mối quan hệ ban giao, hòa hiếu giữa hai nước sau chiến tranh, không làm tổn thương danh dự của nước lớn, bảo đảm một nền hòa bình lâu dài. Đó cũng là tính cách nhân đạo của dân tộc ta. CH: Hãy nêu những nét độc đáo trong cách đánh giặc của Lý Thường Kiệt? HS: - Chọn địa điểm thuận lợi để đánh giặc : sự sáng tạo của tổ tiên ta trong việc dựa vào điều kiện tự nhiên để chiến đấu bảo vệ Tổ quốc - Biết khích lệ tinh thần của quân ta - Cách kết thúc chiến tranh nhân đạo, hợp tình hợp lí. CH: Trận chiến trên sông Như Nguyêt thắng lợi do đâu? HS: - Tinh thần đoàn kết chiến đấu anh dũng của nhân dân ta - Sự chỉ huy tài tình của Lý Thường Kiệt - Ý nghĩa: Nền độc lập, tự chủ của Đại CH: Em hãy trình bày ý nghĩa chiến thắng trên sông Như Việt được giữ vững Nguyệt? HS : Là trận đánh tuyệt vời của Lịch sử chống giặc ngoại xâm của dân tộc: - Nền độc lập tự chủ của Đại Việt được giữ vững. - Buộc nhà Tống phải từ bỏ mộng xâm lược Đaị Việt 3 . Củng cố - Dặn dò: a/ Củng cố - GV khái quát nội dung bài học - Gọi HS lên bảng trình bày cuộc chiến đấu trên phòng tuyến sông Như Nguyệt bằng lược đồ. - Cho HS làm BT trắc nghiệm: Khoanh tròn chữ cái đầu câu trước những ý trả lời đúng Cách đánh giặc của Lý Thường Kiệt có những nết độc đáo gì? a ) Lý Thường Kiệt chọn địa điển đánh giặc thuận lợi b ) Khích lệ tinh thần của quân Ta bằng bài thơ thần “Nam quốc sơn hà” c ) Bất ngờ tấn công vào trại giặc. d ) Chủ động thương lượng, giảng hòa để kết thúc chiến tranh e ) Không tiêu diệt toàn bô quân thù khi chúng đang ở thế cùng lực kiệt. b / Dặn dò: - HS học bài cũ, trả lời các CH trong SGK - Tìm hiểu bài 12 “ Đời sống kinh tế, văn hóa” - Tìm hiểu kinh tế thời Lý có những nết gì nổi bật và so sánh với thời Ngô – Đinh – Tiền Lê. - Sưu tầm tranh ảnh, hiện vật nói về tời Lý. Tuần 9 Ngày soạn: 25/ 9 / 2012. Bài 12: Tiết 17. ĐỜI SỐNG KINH TẾ VĂN HÓA I – ĐỜI SỐNG KINH TẾ. I / Mục tiêu bài học : - Miêu tả những nét chính về bức tranh kinh tế thời Lý (sự chuyển biến của nền nông nghiệp, thủ công nghiệp và thương nghiệp).

<span class='text_page_counter'>(52)</span> - Bước đầu có ý thức vươn lên trong xây dựng đất nước độc lập, tự chủ.Giáo dục lòng tự hào dân tộc, ý thức xây dựng và bảo vệ văn hóa dân tộc cho HS. - Làm quen với kĩ năng quan sát tranh ảnh, phương pháp phân tích, lập bảng so sánh, đối chiếu và vẽ sơ đồ. II / Chuẩn bị của GV và HS : 1 / GV : - Giáo án + SGK - GV phóng to các hình trong SGK 2 / HS : - SGK + đồ dùng học tập III / Tiến trình dạy học : 1 . Kiểm tra bài cũ: Điều kiện nào giúp cho sự phát triển của thủ công nghiệp và thương nghiệp ? 2. Bài mới a ) Giới thiệu bài mới b ) Dạy bài mới : Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: Trình bày được những chuyển biến về của nền nông nghiệp thời Lý GV nông nghiệp là nền tảng kinh tế chủ yếu của nước Đại Việt CH: Ruộng đất trong cả nước thuộc quyền sở hữu của ai? CH: Nhà nước quan tâm đến nông nghiệp ra sao ? Việc cày ruộng tịch điền của nhà vua có ý nghĩa như thế nào? HS: Vua Lý thường về các địa phương cày tịch điền để khuyến khích nhân dân sản xuất. Tiến hành khai khuẩn đất hoang, đào kên mương, đắp đê phòng lụt. Ban hành luật cấm giết trâu bò bảo vệ sức kéo cho nông nghiệp. Qua việc khai thác các điều kiện tự nhiên để phát triển sản xuất, GV hướng dẫn HS ngày nay phải biết sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên, kết hợp với việc bảo vệ môi trường trong quá trình phát triển kinh tế của đất nước. CH: Em có nhận xét gì về các chính sách nông nghiệp của nhà Lý ? HS: Nhà nước quan tâm đến sản xuất nông nghiệp, nhân dân chăm lo sản xuất → Nông nghiệp phát triển, được mùa liên tục. CH: Kết quả của các chính sách đó? Tại sao nông nghiệp thời Lý phát triển mạnh như vậy? HS: Đó là những chính sách tiến bộ, có tác dụng đối với sản xuất, nhất là trong buổi đầu dựng nước Hoạt động 2 : Trình bày được những chuyển biến về của nền thủ công nghiệp và thương nghiệp thời Lý GV : Nông nghiệp phát triển → đời sống của nông dân ổn định → là cơ sở thuận lợi cho sự phát triển của thủ. Nội dung kiến thức cần đạt I / Đời sống kinh tế: 1 / Sự chuyển biến của nền nông nghiệp. - Ruộng đất thuộc quyền sở hữu của nhà vua, do nông dân canh tác. - Nhà nước có nhiều biện pháp quan tâm sản xuất nông nghiệp: + Cày lễ tịch điền + Khai khẩn đất hoang + Chú trọng thủy lợi + Ban hành luật bảo vệ sức kéo. → Nông nghiệp phát triển, nhiều năm mùa màng bội thu 2 / Thủ công nghiệp và thương nghiệp a) Thủ công nghiệp:.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> công nghiệp và thương nghiệp. CH: Nghề thủ công nghiệp phát triển như thế nào? HS: Nghề chăn tằm, ươm tơ, làm đồ gốm, xây dựng đền đài, cung điện, nhà cửa phát triển CH: Em nghĩ gì về hàng tơ lụa của Đại Việt thời đó? Vì sao nhà Lý không dùng gấm vóc của nhà Tống? HS: Lụa thời Lý rất tốt và phát triển, nhà Lý không dùng gấm vóc của nhà Tống bởi nhà Lý muốn nâng cao giá trị hàng trong nước. CH: Bước phát triển mới của thủ công nghiệp là gì? HS: Các nghề làm đồ trang sức bằng vàng bạc, nghề giấy, nghề in bản gỗ… được mở rộng. Những công trình do bàn tay thợ thủ công Đại Việt tạo dựng nên rất nội tiếng → nhiều sản sẩm mới tạo ra, kĩ thuật ngày càng cao. GV cho Hs quan sát H.22 / tr.44 và H.23 / tr.45. Qua đó GV giáo dục tinh thần tự hào dân tộc và bảo vệ các cổ vật lịch sử. CH: Thủ công nghiệp phát triển thì thương nghiệp sẽ như thế nào? HS: Tạo cơ sở cho việc trao đổi trong nước và nước ngoài CH: Việc trao đổi, buôn bán phát triển như thế nào? GV: Thăng Long – thành thị duy nhất của nước ta hồi ấy, gồm 2 bộ phận: - Khu vực chính trị bao gồm kinh thành và các cơ quan nhà nước - Khu vực nhân dân, bao gồm các phường thủ công của nhà nước và nhân dân, các chợ. CH: Tại sao nhà Lý chỉ cho người nước ngoài buôn bán ở hải đảo, vùng biên giới mà không tự do đi lại ở nội địa ? HS: Thể hiện ý thức cảnh giác tự vệ đối với nhà Tống. CH: Việc thuyền buôn nước ngoài vào trao đổi với Đại Việt đã phản ánh tình hình thương nghiệp của nước ta hồi đó như thế nào? HS: Rất phát triển CH : Theo em, thời Lý có những điều kiện nào giúp cho thủ công nghiệp và thương nghiệp phát triển ? CH: Sự phát triển của thủ công nghiệp và thương nghiệp thời Lý chứng tỏ điều gì? HS: Tình hình Đại Việt đã ổn định, thống nhất, có chính quyền vững chắc → chứng tỏ khả năng kinh tế của nhân dân ta, vừa chứng tỏ nhân dân ta có đủ khả năng, sức lực xây dựng một nền kinh tế tự chủ, phát triển. 3. Củng cố - Dặn dò: a/ Củng cố : - GV khái quát nội dung bài học. - Nghề dệt, làm gốm, xây dựng đền đài, cung điện, nhà cửa rất phát triển. - Các nghề làm đồ trang sức bằng vàng bạc, đúc đồng… đều được mở rộng. - Có nhiều công trình nổi tiếng do thợ thủ công dựng nên như chuông Quy Điền, tháp Báo Thiên (Hà Nội)…. b) Thương nghiệp:. - Hoạt động trao đổi buôn bán ở trong và ngoài nước được mở mang hơn trước.. - Vân Đồn là nơi buôn bán rất sầm uất. * Điều kiện độc lập, hòa bình của đất nước và ý thức dân tộc là động lực to lớn thúc đẩy phát triển của thủ công nghiệp và thương nghiệp.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> - Trình bày mối quan hệ giữa nông nghiệp, thủ công nghiệp và thương nghiệp: - Cho HS làm BT trắc nghiệm: Khoanh tròn chữ cái đầu câu trước những ý trả lời đúng: Tại sao nền nông nghiệp của nước ta thời Lý phát triển mạnh? A . Tổ chức cày tịch điền B . Lấn biển, mở rộng vùng nuôi tôm cá C . Khuyến khích khai khuẩn đất hoang, đào kênh mương, khai ngòi. D . Đắp đê phòng ngập lụt E . Cấm giết hại trâu bò. b / Dặn dò: - HS học bài cũ, trả lời các CH trong SGK - Tìm hiểu tiếp mục “II – Đời sống kinh tế, văn hóa” - Tìm hiểu những thành tựu về văn hóa, giáo dục thời Lý - Tìm hiểu về xã hội thời Lý gồm những giai cấp nào? Mối quan hệ giữa các giai cấp.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Tuần 9. Ngày soạn: 25 / 9 / 2012. Bài 12:. ĐỜI SỐNG KINH TẾ VĂN HÓA. Tiết 18 - II – SINH HOẠT XÃ HỘI VÀ VĂN HÓA I / Mục tiêu bài học : - Miêu tả được những nét chính của bức tranh về xã hội, văn hóa, giáo dục thời Lý (Các giai cấp, tầng lớp trong xã hội, những thành tựu văn hóa tiêu biểu : lập Văn miếu, Quốc Tử giám, mở khoa thi, nghệ thuật phát triển, đặc biệt là kiến trúc và điêu khắc). kể tên các công trình kiến trúc tiêu biểu. - Bước đầu có ý thức vươn lên trong xây dựng đất nước độc lập, tự chủ → Giáo dục lòng tự hào dân tộc, ý thức xây dựng và bảo vệ văn hóa dân tộc cho HS. - Làm quen với kĩ năng quan sát tranh ảnh, phương pháp phân tích, lập bảng so sánh, đối chiếu và vẽ sơ đồ. II / Chuẩn bị của GV và HS : 1 / GV : - Giáo án + SGK - GV phóng to các hình trong SGK - Tranh về Văn miếu Quốc Tử Giám, chùa Một Cột 2 / HS : - SGK + đồ dùng học tập III / Tiến trình dạy học : 1 . Kiểm tra bài cũ: Trình bày mối quan hệ giữa nông nghiệp, thủ công nghiệp và thương nghiệp ? 2. Bài mới a) Giới thiệu bài mới b ) Dạy bài mới : Hoạt động Thầy và trò Hoạt động 1: Trình bày được những chuyển biến về mặt xã hội thời Lý GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm CH: Hãy nêu các tầng lớp dân cư trong xã hội thời Lý? Đời sống của họ trong xã hội như thế nào? HS tiến hành thảo luận, mỗi nhóm tìm hiểu một tầng lớp và trình bày kết quả vào bảng phụ và trình bày trước lớp. Nội dung kiến thức cần đạt II / Đời sống kinh tế, văn hóa: 1 / Những thay đổi về mặt xã hội - Vua, quan là bộ phận chính trong giai cấp thống trị. - Một số quan lại, một số ít dân thường có nhiều ruộng cũng trở thành địa chủ - Thành phần chủ yếu trong xã hội là nông dân gắn bó với làng, xã; họ phải làm các nghĩa vụ cho nhà nước và nộp tô thuế cho địa chủ; một số đi khai hoang lập nghiệp nơi khác. - Những người làm nghề thủ công, buôn bàn sống rãi rác ở các làng xã, phải nộp tô thuế và làm nghĩa vụ đối với nhà vua. - Nô tì phục vụ trong cung điện, các nhà quan..

<span class='text_page_counter'>(56)</span> - Quan lại - Hoàng tử, công chúa - Một số nông dân giàu Nông dân (từ 18 tuổi trở lên) Nông dân không có ruộng. Được cấp hoặc có ruộng Địa chủ. Được nhận đất công của làng xã. Nhận ruộng của địa chủ cày cấy, nộp tô cho địa chủ. Nông dân thường. Nông dân tá điền. CH: So với thời Đinh – Tiền Lê, sự phân biệt giai cấp ở thời Lý như thế nào? HS: Sự phân biệt giai cấp sâu sắc hơn. Số địa chủ nhiều hơn, số nông dân tá điền bị bóc lột cũng tăng thêm Hoạt động 2: Trình bày được những chuyển biến về 2 / Giáo dục và văn hóa: mặt văn hóa, giáo dục thời Lý a) Giáo dục: CH: Văn miếu được xây dựng năm nào? - Năm 1070, nhà Lý xây dựng Văn - Hãy nêu những nét cơ bản về nền giáo dục thời Lý? Miếu ở Thăng Long. HS: Tuy nhiên giáo dục và thi cử còn hạn chế, chỉ con - Năm 1076, Quốc Tử Giám được nhà giàu và con quan lại mới có điều kiện đi học. thành lập GV: Giáo dục thời Lý bắt đầu phát triển. Nội dung học → Đánh dấu sự ra đời nền giáo dục tập chủ yếu là chữ Hán và một số sách Nho giáo. Học Đại Việt trò cũng phải học thêm kinh phật và Đạo giáo, song - Năm 1075, mở khoa thi đầu tiên. không nhiều. Bấy giờ nước ta đã có chữ Nôm. Trong Nhà nước quan tâm giáo dục, khoa lúc đó việc dạy chữ Hán và đạo Nho đã được tổ chức cử. từ thời Bắc thộc, cho nên sử dụng chữ Hán, học sách - Văn học chữ Hán bước đầu phát Nho trở thành một việc làm thuận tiện đối với giai cấp triển thống trị. - Sự phát triển của giáo dục tạo cơ sở thuận lợi cho sự phát triển của văn học, lịch sử, luật pháp… Việc xuất hiện bài thơ nổi thiếng – Nam quốc sơn hà đã khẳng định quyền tồn tại độc lập của nhân dân ta. CH: Nêu vị trí đạo Phật ở thời Lý? Nêu những dẫn b) Văn hóa: chứng chứng tỏ đạo Phật được sùng bái ở thời Lý? - Các vua Lý rất sung đạo Phật. Phật GV: Hình thức theo đạo: ở nhà, đi lễ chùa, hoặc tu ở giáo phát triển rộng khắp trong nhân chùa dân CH: Kể tên các hoạt động văn hóa dân gian và các môn thể thao được nhân dân ta ưu thích? - Các nghành nghệ thuật: kiến trúc, HS: Hát chèo, múa rối, đá cầu, vật, đua thuyền. điêu khắc, ca nhạc, lễ hội… rất phát CH: Nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc thời Lý như thế triển, với phong cách nghệ thuật đa nào? dạng, độc đáo và linh hoạt mang HS: Kiến trúc điêu khắc rất phát triển. đậm tính dân tộc CH: Quan sát H.25 / tr.48, H.26 / tr 49, SGK, hãy miêu tả vài nét về các công trình kiến trúc và điêu khắc thời.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Lý? GV giới thiệu thêm về sực tích chùa Một Cột GV cho HS quan sát một số tranh ảnh về nghệ thuật thời Lý. CH: Em có nhận xét gì về văn hóa thời Lý? → Đánh dấu sự ra đời một nền văn GV cho HS quan sát H.24 / tr .47, H.25 / tr.48 và hóa dân tộc – Văn hóa Thăng Long H.26 / tr.49, qua đó giáo dục cho HS ý thức gìn giữ các di tích, hiện vật lịch sử - văn hóa của đất nước và ở địa phương. 3. Củng cố - Dặn dò: a/ Củng cố: - GV khái quát nội dung bài học - Cho HS làm BT trắc nghiệm: Khoanh tròn chữ cái đầu câu trước ý trả lời đúng: + Trong xã hội thời Lý có những tầng lớp dân cư nào cùng sinh sống? A . Địa chủ, nông dân, thị dân B . Địa chủ, nông dân, nô tì C . Địa chủ, nông dân, thợ thủ công, nô tì + Trường Đại học đầu tiên của quốc gia Đại Việt tên là gì? A . Khuê Văn Các B . Quốc Tử Giám C . Trường quốc học b / Dặn dò: - HS học bài cũ, trả lời các CH trong SGK - Xem lại tất cả các bài trong chương I và II - Chuẩn bị tiết làm bài tập lịch sử..

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Tuần 10. Ngày soạn: 10 / 10 / 2012. Tiết 19 : LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ I / Mục tiêu bài học: - Nước Đại Cồ Việt thời Đinh – Tiền Lê và nước Đại Việt thời Lý có những chuyển biến gì về chính trị, văn hóa và xã hội. - Bước đầu có ý thức vươn lên trong xây dựng đất nước độc lập, tự chủ → Giáo dục lòng tự hào dân tộc, ý thức xây dựng và bảo vệ văn hóa dân tộc cho HS. - Làm quen với kĩ năng quan sát tranh ảnh, phương pháp phân tích, lập bảng so sánh, đối chiếu và vẽ sơ đồ. II / Chuẩn bị của GV và HS: 1 / GV : - Giáo án + SGK - GV phóng to các hình trong SGK - Bảng phụ 2 / HS : - SGK + đồ dùng học tập - Bảng phụ và bút lông, phấn màu. III / Tiến trình dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ : Trình bày những chuyển biến về mặt văn hóa, giáo dục thời Lý? 2. Bài mới: a ) Giới thiệu bài mới b ) Dạy bài mới Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: Chính sách cai trị đất nước của nhà Đinh - Tình hình kinh tế nước ta thời Đinh – Tiền Lê - Nguyên nhân nhà Lý dời đô - Những nét độc đáo trong cách đánh giặc của Lý Thường Kiệt GV chia lớp thành 4 nhóm thảo luận: Khoanh tròn những chữ cái đầu câu trước các ý em cho là đúng: N1: Nhà Đinh đã thực hiện những biện pháp nào để xây dựng đất nước? A. Đinh bộ Lĩnh xưng ngôi hoàng đế, đặt tên nước là Đại Cồ Việt, đóng đô ở Hoa Lư. B. Đặt niên hiệu là Thuận Thiên C. Đặt mối quan hệ ban giao với nhà Tống D. Phong vương cho các con E. Cho phát hành tiền giấy để tiêu dùng trong cả nước F. Cử các tướng lĩnh thân cận nắm giữ các chức vụ chủ chốt N2: Tình hình nông nghiệp nước ta thời Đinh – Tiền Lê được biểu hiện như thế nào? A. Ruộng đất phần lớn là ruộng đất công của làng xã. B. Nông dân làm thuê cho địa chủ và phải nộp địa tô C. Nhà vua tự cày ruộng trong lễ tịch điền D. Thủy lợi không được chú trọng. Nội dung kiến thức cần đạt Bài tập 1. Các nhóm tiến hành thảo luận và trình bày kết quả trước lớp bằng bảng phụ N 1: Đáp án a, c, d, e. N 2: Đáp án a, c, e, g.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> E. Nghề trồng dâu, nuôi tằm được khuyến khích phát triển F. Nông dân tích cực khai khuẩn đất hoang. N3: Tại sao nhà Lý dời đô về Thăng Long ? A. Đây là quê hương của Lý Công Uẩn B. Địa hình hiểm trở, thuận lợi cho việc bố trí quân đội. C. Thế đất rộng rãi, bằng phẳng, sáng sủa D. Dân cư không khồ, thấp trũng tối tăm E. Là nơi thông thương thuận tiện với 4 phương N4: Cách đánh giặc của Lý Thường Kiệt có những nét độc đáo gì? A. Chọn địa điểm đánh giặc thuận lợi B. Khích lệ tinh thần của quân ta bằng bài thơ thần “Nam quốc sơn hà” C. Bất ngờ tấn công vào trại giặc D. Chủ động thương lượng, giảng hòa để mau kết thúc chiến tranh E. Không tiêu diệt toàn bộ quân thù khi chúng đang ở thế cùng, lực kiệt Hoạt động 2: Niên biểu lịch sử nước ta từ TK X - XII Hãy ghi những biến cố lịch sử lớn ở nước ta diễn ra trong suốt TK X – XII: 1077 1076 – 10/10751054 1042 1010 1009 981 979 970 968 965 944 939 -. Hoạt động 3: : Cách đánh giặc của Lý Thường Kiệt Chọn và điền các từ cho sẵn sau đây vào chỗ trống: A. Đợi giặc C. Đánh trước. N 3: Đáp án c, d, e. N 4: Đáp án a, b, c, e. Bài tập 2 HS: - 939: Ngô quyền lên ngôi vua, đóng đô ở Hoa Lư - 944: Ngô quyền mất, Dương Tam Kha cướp ngôi, triều đình lục đục - 965: Loạn 12 sứ quân - 968: Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi hoàng đế - 970: Đặt niên hiệu Thái Bình - 979: Đinh Tiên Hoàng bị giết, triều đình lục đục. Lê Hoàn lên làm vua, Triều Tiền Lê thành lập - 981: Quân Tống Xâm lược nước ta - 1009: Lê Hoàn mất - 1010: Lê Long Đĩnh qua đời. Lý Công Uẩn lên ngôi vua, nhà Lý thành lập - 1042: Đặt niên hiệu Thuận Thiên, dời đô về Đại La - 1054: Đổi tên nước là Đại Việt - 10/1075: Lý Thường Kiệt tấn công vào đất Tống - 1076: Quân Tống ồ ạt tiến vào nước ta - 1077: Cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi. Bài tập 3 HS: “Ngồi yên đợi giặc, không bằng đem quân đánh trước để chặn thế.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> B. Chiến thắng D. Sẵn sàng E. Thế mạnh mạnh của giặc” là câu nói của Lý “ Ngồi yên…………., không bằng đem quân ……………. Thường Kiệt. Để chặn……………… của giặc”. CH: Đây là câu nói nổi tiếng của nhân vật lịch sử nào? Hoạt động 4: Các tầng lớp trong xã hội thời Lý Hãy điền vào cột bên phải nguồn gốc cấu thành các tầng lớp xã hội thời Lý tương ứng với cột bên trái: Bài tập 4 Các tầng lớp trong xã hội tời LÝ 1/ Địa chủ 2/ Nông dân tự do 3/ Thợ thủ công 4/ Nô tì. Nguồn gốc cấu thành a/ Quan lại, công chúa, hoàng tử, một số nông dân giàu b/ Nông dân được nhận đất công của làng xã c/ Người làm nghề thủ công d/ Tù binh, người bị tội nặng, nợ nần, tự bán thân. 3 . Củng cố - Dặn dò: - HS xem lại tất cả các bài tập, các nội dung đã học toàn bộ chương I và II - Chuẩn bị tiết ôn tập..

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Tuần 10. Ngày soạn: 10 / 10 / 2012 Tiết 20:. ÔN TẬP. I / Mục tiêu bài học: - HS hệ thống hóa được toàn bộ kiến thức lịch sử của nước ta trong các thời Ngô – Đinh Tiền Lê – Lý. - Bước đầu có ý thức vươn lên trong xây dựng đất nước độc lập, tự chủ → Giáo dục lòng tự hào dân tộc, ý thức xây dựng và bảo vệ văn hóa dân tộc cho HS. - Làm quen với kĩ năng quan sát tranh ảnh, phương pháp phân tích, lập bảng so sánh, đối chiếu và vẽ sơ đồ. II / Chuẩn bị của GV và HS: 1 / GV : - Giáo án + SGK - GV phóng to các hình trong SGK - Bảng đồ câm Việt Nam - Bảng phụ 2 / HS : - SGK + đồ dùng học tập - Bảng phụ và bút lông, phấn màu III / Tiến trình dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ : Trình bày diễn biến cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống (1075 – 1077) do Lý Thường Kiệt chỉ huy bằng lược đồ ? 2. Bài mới a ) Giới thiệu bài mới b ) Dạy bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1 :Những nét chính về lịch sử nước ta buổi 1 / Nước ta buổi đầu độc lập thời đầu độc lập thời Ngô – Đinh – Tiền Lê (TK X) Ngô – Đinh - Tiền lê a / Nước ta buổi đầu độc lập: Bài cũ : Em hãy cho biết những biểu hiện về ý thức tự chủ - Ngô Quyền xây dựng đất nước. của Ngô Quyền trong việc xây dựng đất nước? CH: Tại sao lại xảy ra “Loạn 12 sứ quân”? CH: Hình ảnh “Cờ lau tập trận” là nói về nhân vật lịch sử - Loạn 12 sứ quân nào? Bài cũ : Đinh Bộ Lĩnh đã thống nhất đất nước như thế nào? - Đinh Bộ Lĩnh thống nhất đất nước b / Nước Đại Cồ Việt thời Đinh – Tiền Lê - Nhà Đinh xây dựng đất nước.. CH: Nhà Đinh đã làm gì để xây dựng đất nước? CH: Lê Hoàn lên ngôi hoàng đế trong bối cảnh lịch sử như thế nào? HS: Năm 979, Đinh Tiên Hoàng mất, vua kế vị còn nhỏ, nhà Tống lăm le xâm lược nước ta → Lê Hoàn lên ngôi hoàng đế, nhà Tiền Lê thành lập. CH: Hãy mô tả bộ máy chính quyền trung ương và địa - Tổ chức chính quyền thời Tiền Lê phương thời Tiền Lê? HS trình bày bằng bảng phụ và giải thích..

<span class='text_page_counter'>(62)</span> CH: Hãy trình bày diễn biến cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất do Lê Hoàn chỉ huy bằng bảng đồ câm? HS thảo luận nhóm, mô tả diễn biến bằng các chú thích và cử đại diện lên bảng trình bày CH: Nguyên nhân nào làm cho nền kinh tế thời Đinh – Tiền Lê có bước phát triển? CH: Đời sống xã hội và văn hóa nước Đại Cồ Việt có gì thay đổi? HS trình bày đời sống văn hóa, xã hội bằng bảng phụ và giải thích Hoạt động 2: Những nét chính về tình hình kinh tế, chính trị, xã hội nước Đại Việt thời Lý (TK XI – XII) Bài cũ : Nhà Lý thành lập như thế nào? CH: Nhà Lý đã tổ chức chính quyền trung ương và địa phương ra sao? HS trình bày bằng bảng phụ và giải thích. CH: Bộ luật hành văn đầu tiên của nước ta có tên gọi là gì? HS: Năm 1042, nhà Lý ban hành bộ Hình thư CH: Nhà Lý luôn kiên quyết giữ vững trong khi duy trì mối quan hệ ban giao với các nước láng giềng theo nghuyên tắc nào? CH: Nhà Tống âm mưu xâm lược Đại Việt lần thứ hai nhằm mục đích gì? HS: - Mở rộng bờ cõi và bành trướng lãnh thổ. - Giải quyết những khó khăn về tài chính. - Ổn định tình hình xã hội. - Khôi phục lại ngôi vị vừa mới bị nhà Liêu, nhà Hạ chiếm giữ CH: Vua tôi nhà Lý đã làm gì trước âm mưu xâm lược Đại Việt của nhà Tống? HS: “Tiến công trước để tự vệ” GV cho HS thảo luận N1: Trình bày diễn biến cuộc kháng chiến chống Tống giai đoạn thứ nhất (1075) do Lý Thường Kiệt chỉ huy bằng bảng đồ câm? N2: Em hãy trình bày cuộc kháng chiến chống Tống giai đoạn thứ hai bằng bảng đồ câm? N3 : Trình bày nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Tống (1075-1077) ? HS thảo luận nhóm, mô tả diễn biến bằng các chú thích và cử đại diện lên bảng trình bày CH: trình bày bài thơ thần “Nam quốc sơn hà” của Lý Thường Kiệt và cho biết ý nghĩa của bài thơ. HS: Bài thơ đã nói rõ nền độc lập tự chủ của Đại Việt đã có từ lâu đời, nếu như bị xâm phạm thì quân giặc sẽ bị đánh tan tành. CH: Nhà Lý đã làm gì để đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp? CH: Trình bày những nét chính của sự phát triển thủ công nghiệp và thương nghiệp nước ta thời Lý?. - Cuộc kháng chiến chống Tống của Lê Hoàn (981) - Tình hình kinh tế - văn hóa – xã hội thời Tiền Lê.. 2 / Nước Đại Việt thời Lý (Thế kỉ XI – XII) -Nhà Lý đẩy mạnh công cuộc xây dựng đất nước.. - Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống lần thứ hai do Lý thường Kiệt chỉ huy. - Đời sống kinh tế, văn hóa thời Lý..

<span class='text_page_counter'>(63)</span> CH: Vẽ sơ đồ sự phân hóa xã hội thời Lý và rút ra nhận xét xã hội thời Lý như thế nào so với thời Ngô- Đinh –Tiền Lê? HS trình bày bằng bảng phụ và rút ra nhận xét: Sự phân biệt giai cấp thời Lý sâu sắc hơn thời Đinh – Tiền Lê. Số địa chủ nhiều hơn, số nông dân tá điền bị bóc lột cũng tăng thêm. CH: Giáo dục thời Lý có những nét gì mới, khác so với thời Đinh – Tiền Lê? HS: - 1070 nhà Lý xây dựng Văn Miếu - 1075 mở khoa thi đầu tiên - 1076 Quốc Tử Giám thành lập. CH: Em có nhận xét gì về nghệ thuật thời lý? HS: Đa dạng, độc đáo và linh hoạt. 3. Củng cố - Dặn dò: - HS học bài cũ. Toàn bộ những kiến thức đã được ôn tập - Chuẩn bị tiết kiểm tra viết 1 tiết..

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Tuần 11. Ngày soạn: 15 / 10 / 2012. Chương III :. NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI TRẦN (THẾ KỈ XIII – XIV) Bài 13 :. NƯỚC ĐẠI VIỆT Ở THẾ KỈ XIII. Tiết 22 : I – NHÀ TRẦN THÀNH LẬP I / Mục tiêu bài học : - Trình bày những nét chính về chính trị, kinh tế, xã hội cuối thời lý dẫn tới sự sụp đổ của triều đại Lý. Trần Cảnh lên ngôi vua, thiết lập triều đại Trần. + Biết những nét chính về tổ chức bộ máy nhà nước thời Trần - Bồi dưỡng cho HS tinh thần đấu tranh bất khuất chống áp bức bóc lột và tinh thần sáng tạo trong xây dựng đất nước. Lòng yêu nước, lòng tự hào dân tộc, biết ơn tổ tiên và ý thức kế thừa truyền thống dân tộc trong công cuộc xây dựng đất nước và bảo vệ Tổ quốc cho HS. - Rèn luyện kĩ năng vẽ bản đồ và sử dụng bản đồ, phương pháp so sánh, đối chiếu. II / Chuẩn bị của GV và HS : 1 / GV: - Sơ đồ tổ chức bộ máy quan lại và các đơn vị hành chính thời Trần. - Giáo án + sgk 2 / HS : - SGK + đồ dùng học tập - Bảng phụ + Bút lông. III / Tiến trình dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ : GV trả bài kiểm tra 1 tiết, nhận xét bài làm của HS 2. Bài mới a/ Giới thiệu bài mới b/ Dạy bài mới : Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức cần đạt I / Nhà Trần thành lập Hoạt động 1: - Biết được bối cảnh thành lập triều 1 / Nhà Lý sụp đổ : đại nhà Trần CH : Sau khi học chương II – Nước Đại Việt thời Lý, em hãy nêu vài nét vắn tắt về nhà Lý ? CH : Tình hình nhà Lý cuối TK XII? - Từ cuối TK XII, vua, nhà Lý suy yếu, CH : Nguyên nhân nào dẫn đến nhà Lý suy yếu như chính quyền không chăm lo đời sống nhân vậy ? dân, quan lại ăn chơi sa đọa. CH : Việc làm trên của vua quan nhà Lý đã dẫn đến → Kinh tế khủng hoảng, mất mùa, dân li tán những hậu quả gì ? - Một số thế lực phong kiến địa phương nổi dậy. CH : Trước tình hình đó nhà Lý đã làm gì ? → nhà Lý buộc phải dực vào thế lực họ Trần CH : Nhà Trần được thành lập trong hoàn cảnh như để chống lại các lực lượng nổi loạn. thế nào ? - 12/ 1226, Lý Chiêu Hoàng phải nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh → Nhà Trần GV : Nhà Trần được thành lập là cần thiết trong hoàn thành lập. cảnh lịch sử nước Đại Việt bấy giờ. Hoạt động 2: Biết được những nét chính về tổ chức 2 / Nhà Trần củng cố chế độ phong kiến bộ máy nhà nước thời Trần tập quyền :.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> CH : Sau khi lên nắm chính quyền, nhà Trần đã làm gì ? HS : Dẹp yên rối loạn, xây dựng lại bộ máy nhà nước. CH : Bộ máy quan lại thời Trần được tổ chức như thế nào ? HS : Bộ máy quan lại thời Trần cũng giống như thời Lý, được tổ chức theo chế độ quân chủ trung ương tập quyền gồm 3 cấp. GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm CH : Vẽ sơ đồ bộ máy qua lại thời Trần ? HS thảo luận, các nhóm trình bày kết quả vào bảng phụ và cử đại diện trình bày trước lớp Thái thượng hoàng -Vua Triều đình Các quan đại thần Quan văn. Các đơn 12 lộ vị hành Phủ chính trungChâu gian. - Bộ máy nhà nước được tổ chức theo chế độ quân chủ trung ương tập quyền, được phân làm 3 cấp : triều đình, các đơn vị hành chính trung gian từ lộ, phủ, huyện, châu và cấp hành chính cơ sở là xã. - Thời Trần thực hiện chế độ Thái thượng hoàng - Cả nước chia lại thành 12 lộ. Quan võ. Huyện. Đơn vi hànhXã chính cơ sở CH : Tổ chức hệ thống quan lại thời Trần có những nét gì mới so với thời Lý ? CH : Em có nhận xét gì về tổ chức hệ thống quan lại thời Trần ? CH : So với bộ máy nhà nước thời Lý, bộ máy nhà nước thời Trần có những đặc điểm gì giống và khác ? HS : - Giống : được tổ chức theo chế độ quân chủ trung ương tập quyền - Khác : + Vua thường nhường ngôi sớm cho con và tự xưng là Thái Thượng Hoàng, cùng con quản lí đất nước. + Các quan đại thần do những người trong họ Trần nắm giữ. + Đặt thêm một số cơ quan và một số chức quan mới để trông coi sản xuất. + Cả nước chia làm 12 lộ. → Tổ chức bộ máy quan lại và các đơn vị hành chính được hoàn chỉnh và chặt chẽ hơn thời Lý GV : Chế độ tập quyền thời Trần được củng cố hơn thời Lý. Hoạt động 3: Biết được những nét chính về luật pháp thời Trần. - Đặt thêm một số cơ quan và một số chức quan mới. - Các quý tộc hô Trần được phong vương hầu và ban thái ấp.. 3 / Pháp luật thời Trần :.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> CH : Nhà Trần có chú trọng đến luật pháp không ? Vì sao ? CH : Luật pháp thời Trần có những nét gì mới ? GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm CH : So sánh Hình Luật thời Trần với bộ Hình Thư thời Lý ? HS : - Hình Luật thời Trần cũng giống như Hình Thư thời Lý như được bổ sung thêm : + Pháp luật xác nhận và bảo vệ quyền tư hữu tài sản + Quy định cụ thể việc mua bán ruộng đất. CH : Cơ quan thi hành luật pháp thời Trần như thế nào. - Ban hành bộ luật mới : “Quốc triều hình luật” - Nội dung : giống như bộ luật thời Lý nhưng được bổ sung thêm. Luật xác nhận và bảo vệ quyền tư hữu tài sản,quy định cụ thể việc mua bán ruộng đất. - Cơ quan pháp luật được tăng cường và hoàn thiện. Đặt cơ quan Thẩm hình viện – là cơ quan chuyên xét xử kiện cáo.. 3. Củng cố - Dặn dò: a/ Củng cố - GV khái quát hóa nội dung bài học - Cho HS làm bài tập trắc nghiệm : Vị vua cuối cùng của nhà Lý là ai ? A. Lý Công Uẩn C. Lý Nhân Tông B. Lý Thánh Tông D. Lý Chiêu Hoàng. b / Dặn dò : - HS học bài cũ, trả lời các CH 1, 2, 3/ 52, SGK - Xem tiếp mục II “ Nhà Trầ xây dựng quân đội và phát triển kinh tế” Tìm hiểu các vấn đề sau : + Quân đội nhà Trần được xây dựng như thế nào ? + Nền kinh tế thời Trần có những bước phát triển ra sao?.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Tuần 12. Ngày soạn: 15 / 10 / 2012. Bài 13 : Tiết 23 :. NƯỚC ĐẠI VIỆT Ở THẾ KỈ XIII. II – NHÀ TRẦN XÂY DỰNG QUÂN ĐỘI VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ. I / Mục tiêu bài học : - Biết được những nét chính về quân đội thời Trần (quy củ hơn thời Lý), phục hồi và phát triển kinh tế sau khi lên thay nhà Lý nắm chính quyền. - Bồi dưỡng cho HS tinh thần đấu tranh bất khuất chống áp bức bóc lột và tinh thần sáng tạo trong xây dựng đất nước. Lòng yêu nước, lòng tự hào dân tộc, biết ơn tổ tiên và ý thức kế thừa truyền thống dân tộc trong công cuộc xây dựng đất nước và bảo vệ Tổ quốc cho HS. - Rèn luyện cho HS phương pháp so sánh, đối chiếu. II / Chuẩn bị của GV và HS : 1 / GV: - Ảnh đồ gốm TK XII - XIII - Giáo án + sgk 2 / HS : - SGK + đồ dùng học tập - Bảng phụ + Bút lông. III / Tiến trình dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ : + Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước thời Trần. + Bộ máy nhà nước thời Trần có những điểm gì giống và khác so với thời Lý ? 2. Bài mới a/ Giới thiệu bài mới b/ Dạy bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt II / Nhà Trần xây dựng quân đội và phát triển kinh tế : Hoạt động 1:Trình bày được những nét chính về 1 / Nhà Trần xây dựng quân đội và tình hình quân đội thời Trần củng cố quốc phòng: CH : Vì sao khi mới thành lập, nhà Trần rất quan tâm * Xây dựng quân đội : tới việc xây dựng quân đội và củng cố quốc phòng ? HS : Vì nước ta luôn đứng trước nguy cơ ngoại xâm. CH : Tổ chức quân đội của nhà Trần như thế nào ? - Quân đội nhà Trần gồm: CH : Vì sao nhà Trần chỉ kén chọn những thanh niên + Có cấm quân và quân ở các lộ. khỏe mạnh ở quê hương nhà Trần để chọn vào cấm + Ở làng xã có hương binh quân ? + Ngoài ra còn có quân của các vương HS : Vì để tăng cường độ tin cậy trong việc bảo vệ hầu. triều chính. GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm (2’) CH : Quân đội nhà Trần được tuyển dụng theo chính - Quân đội được tuyển dụng theo : sách, chủ trương nào ? Em hiểu ý nghĩa của những nội + Chính sách “ngụ binh ư nông” dung chính sách đó ra sao ? + Chủ trương “quân lính cốt tinh nhuệ, HS tiến hành thảo luận và trình bày kết quả vào bảng không cốt đông” phụ, cử đại diện trình bày trước lớp và nhận xét, bổ + Xây dựng tinh thần đoàn kết trong sung. quân đội. GV chuẩn xác kiến thức - Quân đội được học tập binh pháp và.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> CH : Việc xây dựng quân đội nhà Trần có điểm gì giống và khác so với thời Lý ? HS : - Giống : + Quân đội gồm 2 bộ phận. + Được tuyển dụng theo chính sách “ngụ binh ư nông” - Khác nhau : Cấm quân tuyển dụng những người khẻo mạnh ở quê hương nhà Trần, và theo chủ trương “quân lính cốt tinh nhuệ không cốt đông” GV chuẩn xác kiến thức CH : Em có nhận xét gì về quân đội thới Trần ? HS : Quân đội nhà Trần tinh nhuệ, được phát triển và hoàn thiện hơn… CH : Để củng cố quốc phòng, nhà Trần đã làm gì ? GV : Nhà Trần thực hiện chủ trương “Lấy đoản binh thắng trường trận, lấy ngắn đánh dài, xây dựng tình đoàn kết trong quân đội và khoan thư sức dân làm kế sâu rễ bền gốc” CH : Em hiểu chủ trương trên của nhà Trần như thế nào ? HS : Biết “lấy yếu đánh mạnh”, “lấy ít thắng nhiều”, phát huy sức mạnh đoàn kết quân dân… CH : Em có nhận xét gì về các chủ trương, biện pháp xây dựng quân đội và củng cố quốc phòng của nhà Trần? HS : Nhà Trần đã thực hiện những chủ trương, biện pháp tích cực, tiến bộ nhằm xây dựng quân đội, củng cố quốc phòng. GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm (2’) CH : Những chủ trương, biện pháp trong việc xây dựng quân đội, củng cố quốc phòng của nhà Trần thể hiện mặt tích cực, tiến bộ ở chỗ nào và đem lại kết quả gì ? HS tiến hành thảo luận và cử đại diện trình bày kết quả. Các HS khác nhận xét, bổ sung. GV chuẩn xác kiến thức. Hoạt động 2:Trình bày được những nét chính về sự phục hồi và phát triển kinh tế thời Trần CH : Để ổn định chính trị, xã hội, củng cố quốc phòng bền vững thì nhà Trần đã chú trọng làm gì ? HS : Ổn định và phát triển kinh tế. CH : Để phục hồi và phát triển nông nghiệp, nhà Trần đã thực hiện những chủ trương, biện pháp gì ? CH : Những công việc này nhằm mục đích gì ? CH : Kể tên một số cơ quan và chức quan nhà Trần đặt ra để quản lí kinh tế ? HS : Hà đê sứ, đồn điền sứ, khuyến nông sứ… CH : Em có nhận xét gì về chủ trương phát triển nông nghiệp của nhà Trần ? HS : Các chủ trương đó rất tích cực, tiến bộ, phù hợp và kịp thời với tình hình đất nước để phát triển nông. luyện tập võ nghệ thường xuyên.. * Củng cố quốc phòng : - Bố trí tướng giỏi, quân đông ở vùng hiểm yếu, nhất là biên giới phía Bắc.. 2 / Phục hồi và phát triển kinh tế :. - Nông nghiệp : đẩy mạnh công cuộc khai hoang, đáp đê phòng lụt, đào sông, nạo vét kênh. Đặc chức Hà Đê Sứ để trông coi, đốc thúc việc đắp đê.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> nghiệp. CH : Nền nông nghiệp thời Trần đã đạt được những → Nông nghiệp nhanh chóng được phục kết quả gì ? hồi và phát triển. CH : GV cho HS đọc khái niệm “điền trang”/ SGK/ tr.152 GV giáo dục ý thức tích cực chăm lo sản xuất, đắp đê phòng lụt, đào sông, nạo vét kênh mương để phát triển kinh tế hiện nay của đất nước. CH : Kinh tế được phục hồi và phát triển có tác dụng - Thủ công nghiệp : các xưởng thủ công như thế nào đến tình hình thủ công nghiệp và thương của nhà nước và nhân dân được phục nghiệp ? hồi và phát triển các nghề như đồ gốm, HS : Tạo thuận lợi cho việc sản xuất, giao lưu buôn chế tạo vũ khí…. bán phát triển mạnh CH : Kể tên các nghề thủ công trong nhân dân ? Nhận xét H.28/ tr.54 SGK. Qua H.28 SGK, GV giáo dục ý thức bảo vệ các hiện vật lịch sử. CH: Tình hình thương nhiệp nước ta thời Trần như thế - Thương nghiệp : chợ mọc lên ngày nào ? càng nhiều ở các làng xã, ở kinh thành CH : Em có nhận xét gì về tình hình thủ công nghiệp Thăng Long, bên cạnh Hoàng thành đã và thương nghiệp thời Trần ở thế kỉ XIII ? có 61 phường. HS : → Thủ công nghiệp và thương nghiệp có những + Buôn bán với nước ngoài cũng phát tiến bộ hơn thời Lý. triển, nhất là cảng Vân Đồn 3. Củng cố - dặn dò : a/ Củng cố : - GV chuẩn xác lại nội dung bài học. - GV cho HS làm BT trắc nghiệm : Chọn những ý đúng trong các ý sau : Tình hình kinh tế của nhà Trần như thế nào ? A . Nông nghiệp sa sút do vỡ đê B . Nhà nước quan tâm đến nông dân, nông nghiệp nhanh chóng được phục hồi, phát triển. C . Nhiều xưởng thủ công ra đời chuyên sản xuất đồ gốm và chế tạo vũ khí. D . 36 phường nghề ra đời ở kinh thành Thăng Long. E . Thương nhân nước ngoài đến buôn bán rất đông. b / Dặn dò : - HS học bài cũ, trả lời các CH 1, 2/ TR 54 SGK - Xem trước bài 14 “Ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên ( TK XIII)”. Tìm hiểu các vấn đề sau : + Quân Mông Cổ xâm lược Đại Việt nhằm mục đích gì? + Nhà Trần đã chuẩn bị và tiến hành kháng chiến chống quân xâm lược Mông Cổ ra sao?.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Tuần 12. Bài 14 :. Ngày soạn: 15 / 10 / 2012. BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG-NGUYÊN (THẾ KỈ XIII). Tiết 24 : I – CUỘC KHÁNG CHIẾN LẦN THỨ NHẤT CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG CỔ (1258) I / Mục tiêu bài học : - Biết được sức mạnh quân sự của quân Mông – Nguyên và quyết tâm xâm lược Đại Việt của chúng qua những tư liệu lịch sử cụ thể. + Những nét chính về diễn biến ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên của quân dân nhà Trần theo lược đồ : những trận đánh quyết định như Đông Bộ Đầu (kháng chiến lần thứ nhất); Tây Kết, Hàm Tử, Chương Dương (kháng chiến lần thứ hai) và Vân Đồn, Bạch Đằng (kháng chiến lần thứ ba) + Tinh thần toàn dân đoàn kết, quyết tâm kháng chiến của quân dân thời Trần qua các sự kiện, nhân vật lịch sử cụ thể, tiêu biểu. + Nguyên nhân tháng lợi của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên dưới thời Trần. - Bồi dưỡng, nâng cao cho HS lòng căm thù quân xâm lược, lòng yêu nước, niềm tự hào và tự cường dân tộc, biết ơn các anh hùng. - Biết sử dụng bản đồ trong khi nghe giảng và trả lời câu hỏi, khi tự học ở nhà. Biết phân tích, so sánh, đối chiếu diễn biến giữa 3 lần kháng chiến. II / Chuẩn bị của GV và HS : 1 / GV: - Lược đồ : Diễn biến lần thứ nhất (1258) chống quân xâm lược Mông Cổ. - Bản đồ câm Việt Nam - Giáo án + sgk 2 / HS : - SGK + đồ dùng học tập - Bảng phụ + Bút lông. III / Tiến trình dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ : Nhà Trần đã xây dựng quân đội và củng cố quốc phòng như thế nào ? 2. Bài mới a/ Giới thiệu bài mới b/ Dạy bài mới : Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: Biết được sức mạnh quân sự của quân Mông – Nguyên và âm mưu quyết tâm xâm lược Đại Việt của chúng. CH : Vì sao vua Mông Cổ cho quân xâm lược Đại Việt? GV : Đại Việt đứng trước nguy cơ bị quân MôngNguyên xâm lược là không thể tránh khỏi.. Nội dung kiến thức cần đạt 1. Âm mưa xâm lược Đại Việt của Mông Cổ :. - Năm 1257, Mông Cổ tiến đánh Nam Tống nhằm xâm chiếm toàn bộ Trung Quốc. Để đạt được mục đích, quân Mông Cổ quyết định xâm lược Đại Việt rồi đánh thẳng lên phía nam Trung Quốc. Hoạt động 2 :- Biết và hiểu về sự chuẩn bị kháng 2. Nhà Trần chuẩn bị và tiến hành chiến củ nhà Trần kháng chiến chống quân Mông Cổ : - Trình bày trên lược đồ nét chính diễn biến cuộc kháng chiến lần thứ nhất chống quân Mông Cổ (1258).

<span class='text_page_counter'>(71)</span> * Nhà Trần chuẩn bị : CH : Trước khi kéo quân xâm lược nước ta, tướng - Tỏ thái độ kiên quyết trong việc bắt Mông Cổ đã làm gì ? Nhà Trần đã làm gì trước hành giam sứ giã Mông Cổ, ban lệnh cho cả động đó ? nước chuẩn bị chống quân xâm lược. HS : Tướng Mông Cổ cho sứ giả đưa thư đe dọa và dụ hàng nhà Trần. Cả 3 lần sứ giả đến vua Trần đều ra lệnh bắt giam vào ngục. CH : Em có nhận xét gì về hành động của nhà Trần ? HS : Hành động trên đã thể hiện ý chí quyết tâm không chịu khuất phục, đầu hàng giặc của nhà Trần CH : Khi được tin quân Mông Cổ xâm lược nước ta, - Cuối năm 1257, khi được tin quân nhà Trần đã làm gì ? Mông Cổ chuẩn bị xâm lược, nhà Trần đã ban lệnh cho cả nước sắm của vũ khí, các đội dân binh được thành lập, ngày đêm luyện tập GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo tổ (5 phút) * Diễn biến cuộc kháng chiến lần 1 : CH : Trình bày diễn biến cuộc kháng chiến chống - Tháng 1/1258, ba vạn quân Mông Cổ quân xâm lược Mông Cổ lần thứ nhất của quân và dân do Ngột Lương Hợp Thai chỉ huy tiến Đại Việt bằng lược đồ ? vào xâm lược Đại Việt. HS tiến hành thảo luận, rút ra các ý chính của diễn - Quân giặc theo đường sông Thao tiến biến trình bày các kí hiệu bằng bảng đồ câm và cử đại xuống Bạch Hạc (Phú Thọ) rồi tiến đến diện trình bày trước lớp. vùng Bình Lệ Nguyên (Vĩnh Phúc) thì bị GV trình bày lại diễn biến bằng lược đồ cho HS quan chặn lại ở phòng tuyến do vua Trần Thái sát. Tông chỉ huy. - Để bảo toàn lực lượng, nhà Trần chủ trương cho quân rút khỏi kinh thành Thăng Long, thực hiện “vườn không nhà trống” - Giặc vào kinh thành không một bóng người và lương thực . Chúng điên cuồng tàn phá kinh thành. Thiếu lương thực, lại bị quân dân ta chống trả, chưa đầy một tháng lực lượng chúng bị tiêu hao - Nhà Trần mở cuộc phản công lớn ở Đông Bộ Đầu (bến sông Hồng, ở phố Hàng Than – Hà Nội ngày nay). CH : Vì sao quân Mông Cổ mạnh mà vẫn bị quân ta * Kết quả : 29/ 1/ 1258, quân Mông Cổ đánh bại ? thua trận phải rút chạy về nước HS : Nhà Trần có chủ trương đánh giặc đúng đắn, biết → Cuộc kháng chiến lần thứ nhất chống chớp thời cơ. quân xâm lược Mông Cổ kết thúc thắng CH : Ta rút ra bài học kinh nghiệm gì từ cách đánh lợi. giặc của nhà Trần ? HS : Đẩy giặc từ thế chủ động sang thế bị động. Biết lấy yếu đánh mạnh, lấy ít đánh nhiều. 3. Củng cố - Dặn dò : a / Củng cố : - GV chuẩn xác lại nội dung bài học.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> - Dựa vào lược đồ, em hãy trình bày tóm tắt diễn biến cuộc kháng chiến chống quân Mông Cổ ? - Em hãy nêu những sự kiện cụ thể biểu hiện tinh thần quyết tâm chống giặc của quân ta trong cuộc kháng chiến lần thứ nhất? b / Dặn dò : - HS học bài cũ, trình bày diễn biến bằng lược đồ. - Chuẩn bị mục II “ Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Nguyên (1285)”, chuẩn bị các CH sau: + Tại sao nhà Nguyên xâm lược nước ta ? Đứng trước âm mưu đó nhà Trần chuẩn bị kháng chiến ra sao ? + Cuộc kháng chiến lần thứ hai chống quân Nguyên xâm lược diễn ra như thế nào ? Kết quả ra sao?.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Trường THCS Lạc Tánh KIỂM TRA VIẾT 15 PHÚT - NĂM HỌC 2012-2013 Họ và tên………………………………. MÔN : Lịch sử 7 – Tiết 11 – Học kì I Lớp 7 …. Thời gian : 15 phút ( không kể thời gian phát đề ) Điểm. Lời phê của giáo viên. Chữ kí phụ huynh. Đề ra: Câu 1 : Quân Mông Cổ xâm lược Đại Việt nhằ, mục đích gì ? (2 điểm) Câu 2 : Trình bày diễn biến cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông Cổ lần thứ nhất (8 điểm) Đáp án – Biểu điểm Câu 1 : Năm 1257, Mông Cổ tiến đánh Nam Tống nhằm xâm chiếm toàn bộ Trung Quốc (1 điểm) Để đạt được mục đích, quân Mông Cổ quyết định xâm lược Đại Việt rồi đánh thẳng lên phía nam Trung Quốc.(1 điểm) Câu 2 : - Tháng 1/1258, ba vạn quân Mông Cổ do Ngột Lương Hợp Thai chỉ huy tiến vào xâm lược Đại Việt. (1 điểm) - Quân giặc theo đường sông Thao tiến xuống Bạch Hạc (Phú Thọ) rồi tiến đến vùng Bình Lệ Nguyên (Vĩnh Phúc) thì bị chặn lại ở phòng tuyến do vua Trần Thái Tông chỉ huy. (1 điểm) - Để bảo toàn lực lượng, nhà Trần chủ trương cho quân rút khỏi kinh thành Thăng Long, thực hiện “vườn không nhà trống” (1 điểm) - Giặc vào kinh thành không một bóng người và lương thực . Chúng điên cuồng tàn phá kinh thành. Thiếu lương thực, lại bị quân dân ta chống trả, chưa đầy một tháng lực lượng chúng bị tiêu hao (2 điểm) - Nhà Trần mở cuộc phản công lớn ở Đông Bộ Đầu (bến sông Hồng, ở phố Hàng Than – Hà Nội ngày nay).(1 điểm) * Kết quả : 29/ 1/ 1258, quân Mông Cổ thua trận phải rút chạy về nước (1 điểm) → Cuộc kháng chiến lần thứ nhất chống quân xâm lược Mông Cổ kết thúc thắng lợi.(1 điểm).

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Tuần 13. Ngày soạn: 20 / 10 / 2012. Bài 14 : BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG-NGUYÊN (THẾ KỈ XIII) Tiết 25 : II – CUỘC KHÁNG CHIẾN LẦN THỨ HAI CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC NGUYÊN(1285) I / Mục tiêu bài học : - Biết được sức mạnh quân sự của quân Mông – Nguyên và quyết tâm xâm lược Đại Việt của chúng qua những tư liệu lịch sử cụ thể. + Những nét chính về diễn biến ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên của quân dân nhà Trần theo lược đồ : những trận đánh quyết định như Đông Bộ Đầu (kháng chiến lần thứ nhất); Tây Kết, Hàm Tử, Chương Dương (kháng chiến lần thứ hai) và Vân Đồn, Bạch Đằng (kháng chiến lần thứ ba) + Tinh thần toàn dân đoàn kết, quyết tâm kháng chiến của quân dân thời Trần qua các sự kiện, nhân vật lịch sử cụ thể, tiêu biểu. + Nguyên nhân tháng lợi của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên dưới thời Trần. - Bồi dưỡng, nâng cao cho HS lòng căm thù quân xâm lược, lòng yêu nước, niềm tự hào và tự cường dân tộc, biết ơn các anh hùng. - Biết sử dụng bản đồ trong khi nghe giảng và trả lời câu hỏi, khi tự học ở nhà. Biết phân tích, so sánh, đối chiếu diễn biến giữa 3 lần kháng chiến. II / Chuẩn bị của GV và HS : 1 / GV: - Bản đồ cuộc kháng chiến lần thứ hai (1285) chống quân Nguyên xâm lược. - Bản đồ câm Việt Nam - Giáo án + sgk 2 / HS : - SGK + đồ dùng học tập - Bảng phụ + Bút lông. III / Tiến trình dạy học : 1. Kiểm tra 15 phút : 2. Bài mới a/ Giới thiệu bài mới b/ Dạy bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1:Biết sức mạnh về quân sự của quân 1. Âm mưu xâm lược Cham-pa và Đại Mông – Nguyên và âm mưu quyết tâm xâm lược Đại Việt của nhà Nguyên Việt của chúng GV khái quát vài nét về sự thành lập nhà Nguyên : Năm - Năm 1279, Nam Tống bị Mông Cổ 1271, Hốt Tất liệt đã lập ra nhà Nguyên. tiêu diệt, Trung Quốc hoàn toàn bị Mông Cổ thống trị. CH : Hốt Tất Liệt chủ trương đánh Cham-pa và Đại Việt lần thứ 2 nhằm mục đích gì? HS : - Nhà Nguyên âm mưu xâm lược Cham-pa và Đại Việt nhắm mục đích để làm cầu nối xâm lược và thôn tính các nước phía nam Trung Quốc (các nước Nam Á và Đông Nam Á) CH : Nhà Nguyên cho quân đánh Cham-pa trước nhẳm - Năm 1283, nhà Nguyên cử Toa Đô chỉ mục đích gì ? Kết quả ra sao ? huy 10 vạn quân tiến đánh Cham –pa. HS : Hốt Tất Liệt cho quân đánh Cham-pa trước để làm Sau khi chiếm được Cham Pa, quân bàn đạp tấn công vào phía nam Đại Việt, phối hợp với Nguyên cố thủ ở phía Bắc, chờ phối hợp cánh quân của Thoát Hoan từ Trung Quốc đánh vào phía đánh Đại Việt..

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Bắc. Hoạt động 2: Biết và hiểu về sự chuận bị kháng chiến của nhà Trần GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm (3 phút) CH : Sau khi biết tin quân Nguyên có ý định xâm lược Đại Việt lần thứ hai, nhà Trần đã có sự chuẩn bị như thế nào ? Các nhóm tiến hành thảo luận, trình bày kết quả bằng bảng phụ, cử đại diện trình bày trước lớp Các nhóm khác nhận xét bổ sung cho nhau GV chuẩn xác kiến thức CH : Hãy nêu 3 sự kiện thể hiện ý chí quyết chiến của quân dân nhà Trần ? HS : - Trần Quốc Toản căm thù giặc đến nỗi bóp nát quả cam - Câu trả lời đồng thanh “quyết đánh” của các bậc bô lão - Chữ “sát thát” được thích trên cánh tay các chiến sĩ CH: Theo em, hội nghị Diên Hồng có tác dụng như thế nào đến việc chuẩn bị cho cuộc kháng chiến ? HS : Là hội nghị thể hiện ý chí kiên trung của nhân dân Đại Việt. CH : Sự kiện nào thể hiện ý chí quyết chiến của quân đội thời Trần ? Việc làm đó thể hiện ý nghĩa gì ? HS : Quân sĩ thích vào tay hai chữ “sát thát”, thể hiện ý chí quyết tâm cao độ của quân sĩ, thà chết chứ không chịu mất nước. CH : Việc nhà Trần chuẩn bị chống quân xâm lược đã có tác dụng như thế nào đối với cuộc kháng chiến? HS : Quân dân trên dưới một lòng đều thể hiện tinh thần quyết chiến chống giặc ngoại xâm Hoạt động 3:Trình bày trên lược đồ nét chính diễn biến cuốc kháng chiến lần thứ hai chống quân xâm lược Nguyên (1285) GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm (5 phút). CH : Em hãy sử dụng lược đồ để trình bày tóm tắt diễn biến cuộc kháng chiến trong những tháng đầu năm 1285 ? HS tiến hành thảo luận, tóm tắt sơ lược diễn biến, cử đại diện trình bày bằng lược đồ. GV tóm tắt và trình bày lại diễn biến bằng lược đồ.. 2. Nhà Trần chuẩn bị kháng chiến : - Sau khi biết tin quân Nguyên đánh Cham –pa, vua Trần triệu tập các vương hầu, quan lại họp ở Bình Than (Chí Linh – Hải Dương) để bàn kế đánh giặc. - Trần Quốc Tuấn được vua giao cho chỉ huy cuộc kháng chiến. - Đầu năm 1285, vua Trần mời các vị bô lão họp Hội nghị Diên Hồng ở Thăng Long để bàn kế đánh giặc. - Cả nước được lệnh sẵn sàng đánh giặc, quân đội tập trận lớn ở Đông Bộ Đầu.. 3. Diễn biến và kết quả của cuộc kháng chiến - Cuối tháng 1/1285, Thoát Hoan chỉ huy 50 vạn quân Nguyên tiến công Đại Việt. - Quân ta do Trần Hưng Đạo chỉ huy, sau một số trận chiến ở biên giới đã chủ động rút về Vạn Kiếp (Chí Linh – Hải Dương). - Giặc đến, ta rút về Thăng Long thực hiện “vườn không nhà trống” rồi rút về Thiên trường (Nam Định) - Quân Nguyên tuy chiếm được Thăng Long, nhưng chỉ dám đóng quân ở phía bắc sông Nhị (sông Hồng) - Toa Đô từ Cham-pa đánh ra Nghệ An, Thanh Hóa..

<span class='text_page_counter'>(76)</span> CH : Không thực hiện được âm mưu bắt sống vua Trần và quân chủ lưc, Thoát Hoan đã làm gì ? CH : Nắm lấy thời cơ, quân nhà Trần đã phản công đánh giặc như thế nào ?. - Thoát Hoan mở cuộc tấn công xuống phía nam tạo thế “gọng kìm” hi vọng tiêu diệt quân chủ lực của ta và bắt sống vua Trần. - Quân ta chiến đấu dũng cảm, Thoát Hoan phải rút quân về Thăng Long. Quân Nguyên lâm vào tình thế bị động do thiếu lương thực trầm trọng. - Từ tháng 5/1285, quân ta bắt đầu phản công, nhiều trận đánh lớn như : Tây kết, Hàm Tử (Khoái Châu – Hưng Yên), Chương Dương (Thường Tín – Hà Tây). Quân ta tiến vào Thăng Long, quân Nguyên Tháo chạy. - Kết quả : Sau hơn 2 tháng phản công, quân ta đã đánh tan tành hơn 50 vạn quân Nguyên → Cuộc kháng chiến lần thứ hai chống quân xâm lược Nguyên kết thúc thắng lợi.. CH : Kết quả của cuộc kháng chiến diễn ra như thế nào ? Em có nhận xét gì về kết quả đó ? CH : Nêu cách đánh của quân và dân ta trong cuộc kháng chiến chống quân Mông-Nguyên lần thứ hai ? HS : Khôn khéo biết vừa cản giặc vừa rút lui tránh thế mạnh của giặc để bảo toàn lực lượng, chờ thời cơ quyết giành thắng lợi. Cách đánh theo chủ trương “vườn không nhà trống” để quân Nguyên gặp khó khăn về lương thảo. 3. Củng cố - Dặn dò : a / Củng cố : - GV khái quát lại nội dung bài học - Dựa vào lược đồ, em hãy trình bày tóm tắt diễn biến cuộc kháng chiến lần thứ hai chống quân Nguyên (1285) - Em hãy nêu những sự kiện cụ thể biểu hiện tinh thần quyết tâm chống giặc của quân ta trong cuộc kháng chiến lần thứ hai? b / Dặn dò : - Học bài cũ, trả lời các CH trong SGK /tr 61 - Chuẩn bị mục III “ Cuộc kháng chiến lần thứ ba chống quân xâm lược Nguyên (12871288)” Chuẩn bị các CH sau : + Tại sao nhà Nguyên lại xâm lược nước ta lần thứ ba? + Quân dân nhà Trần đã kháng chiến chống quân xâm lược Nguyên lần thứ ba như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Tuần 13. Bài 14 :. Ngày soạn: 20 / 10 / 2012. BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG-NGUYÊN (THẾ KỈ XIII). Tiết 26 : III – CUỘC KHÁNG CHIẾN LẦN THỨ BA CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC NGUYÊN (1287-1288) I / Mục tiêu bài học : - Biết được sức mạnh quân sự của quân Mông – Nguyên và quyết tâm xâm lược Đại Việt của chúng qua những tư liệu lịch sử cụ thể. + Những nét chính về diễn biến ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên của quân dân nhà Trần theo lược đồ : những trận đánh quyết định như Đông Bộ Đầu (kháng chiến lần thứ nhất); Tây Kết, Hàm Tử, Chương Dương (kháng chiến lần thứ hai) và Vân Đồn, Bạch Đằng (kháng chiến lần thứ ba) + Tinh thần toàn dân đoàn kết, quyết tâm kháng chiến của quân dân thời Trần qua các sự kiện, nhân vật lịch sử cụ thể, tiêu biểu. + Nguyên nhân tháng lợi của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên dưới thời Trần. - Bồi dưỡng, nâng cao cho HS lòng căm thù quân xâm lược, lòng yêu nước, niềm tự hào và tự cường dân tộc, biết ơn các anh hùng. - Biết sử dụng bản đồ trong khi nghe giảng và trả lời câu hỏi, khi tự học ở nhà. Biết phân tích, so sánh, đối chiếu diễn biến giữa 3 lần kháng chiến. II / Chuẩn bị của GV và HS : 1 / GV: - Bản đồ cuộc kháng chiến lần thứ hai (1287-1288) chống quân Nguyên xâm lược. - Bản đồ câm Việt Nam - Giáo án + sgk 2 / HS : - SGK + đồ dùng học tập - Bảng phụ + Bút lông. III / Tiến trình dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ : Trình bày diễn biến cuộc kháng chiến lần thứ hai chống quân xâm lược Nguyên (1285) 2. Bài mới a/ Giới thiệu bài mới b/ Dạy bài mới : Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: Biết sức mạnh về quân sự của quân Mông – Nguyên và âm mưu quyết tâm xâm lược Đại Việt của chúng CH : Sau 2 lần xâm lược Đại Việt thất bại, vua Nguyên đã làm gì ? Hãy nêu một số dẫn chứng về việc nhà Nguyên chuẩn bị xâm lược Đại Việt lần thứ ba ? HS : Đình chỉ cuộc xâm lược Nhật Bản, tập trung hàng chục vạn quân, hàng trăm thuyền chiến… GV : Cuộc xâm lược Đại Việt lần thứ ba của nhà Nguyên được chuẩn bị rất công phu, kĩ lưỡng, thể hiện ý đồ quyết tâm thôn tính nước ta của chúng. → quân dân Đại Việt gặp rất nhiều khó khăn, thử thách. CH : Trước nguy cơ đó, nhà Trần đã làm gì ?. Nội dung kiến thức cần đạt 1. Nhà Nguyên xâm lược Đại Việt - Sau hai lần xâm lược Đại Việt bị thất bại, vua Nguyên ra lệnh đình chỉ cuộc tấn công Nhật Bản, tập trung mọi lực lượng kể cả ý đồ đánh lâu dài để đánh Đại Việt lần thứ ba để trả thù.. - Đứng trước nguy cơ bị xâm lược, nhà.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> HS : Vua Trần khẩn trương chuẩn bị đánh giặc, cử Trần Trần khẩn trương chuẩn bị, tăng cường Quốc Tuấn làm tổng chỉ huy. quân ở những nơi hiểm yếu, nhất là vùng biên giới và vùng biển CH : Trình bày cuộc xâm lược Đại Việt lần thứ ba của - Cuối tháng 12/1287, 30 vạn quân nhà Nguyên ? Nguyên theo hai đường thủy, bộ tiến vào nước ta : GV : Tại sao nhà Nguyên chọn Vạn Kiếp xây dựng căn + Cánh quân bộ do Thoát Hoan chỉ huy cứ? vượt biên giới đánh vào Lạng Sơn, Bắc HS : Gây thêm khó khăn cho quân dân nhà Trần. Giang rồi kéo về Vạn Kiếp + Cánh quân thủy do Ô Mã Nhi chỉ huy theo đường biển tiến vào sông Bạch Đằng rồi tiến về Vạn Kiếp Hoạt động 2 : Trình bày những nét chính cuộc kháng 2. Trận Vân Đồn tiêu diệt đoàn chiến lần thứ ba chống quân xâm lược Nguyên thuyền lương của Trương văn Hổ CH : Tại sao Ô Mã Nhi lại tiến về Vạn Kiếp với Thoát Hoan ? CH : Vì hắn cho rằng quân ta yếu không cản được đoàn thuyền lương này. GV tổ chức cho HS thảo luận. (3 phút) CH : Em hãy tường thuật diễn biến trận Vân Đồn bằng lược đồ ? HS tiến hành thảo luận và tóm tắt diễn biến và cử đại diện trình bày trước lớp.. CH : Chiến thắng Vân Đồn có ý nghĩa gì ? HS : Làm cho tinh thần quân giặc rơi vào tình trạng khốn đốn, tinh thần hoang mang. Tạo thời cơ để nhà Trần mở cuộc phản công tiêu diệt quan xâm lược. Hoạt động 3 Trình bày những nét chính cuộc kháng chiến lần thứ ba chống quân xâm lược Nguyên CH : Không thấy đoàn thuyền lương đến, Thoát Hoan làm gì ? HS : Cuối tháng 1/1288, Thoát Hoan vào Thăng Long trống vắng. Nhân dân kinh thành thực hiện chủ trương “vườn không nhà trống” CH : Sau thất bại ở trận Vân Đồn, quân Nguyên lâm vào tính thế như thế nào ? Trước tình thế đó, quân Nguyên làm gì ? HS : Quân Nguyên lâm vào tình thế bị động do thiếu lương thực trầm trọng. Chúng cho quân lính tàn sát dân ta…. CH : Trước tình thế đó, vua tôi nhà Trần đã làm gì ?. Tại Vân Đồn, Trần Khánh Dư chỉ huy quân mai phục. Khi đoàn thuyền của Trương Văn Hổ đến, quân ta từ nhiều phía đánh ra dữ dội. - Kết quả : Phần lớn thuyền lương của địch bị đắm, số còn lại bị quân ta chiếm.. 3. Chiến thắng Bạch Đằng - Cuối tháng 1/1288, Thoát Hoan vào Thăng Long trống vắng.. - Sau trận Vân Đồn, tình thế quân Nguyên ngày càng khó khăn, nhiều nơi xung yếu bị quân ta tấn công chiếm lại, lương thực ngày càng cạn kiệt, Thăng Long có nguy cơ bị cô lập. → Thoát Hoan quyết định rút quân về Vạn Kiếp và từ đây rút quân về nước theo 2 đường thủy bộ..

<span class='text_page_counter'>(79)</span> HS : Nhà Trần quyết định mở cuộc phản công và bố trí mai phục ở sông Bạch Đằng CH : Dựa vào đâu mà vua Trần đã chọn sông Bạch Đằng là nơi mai phục ? HS : Địa thế hiểm trở, là nơi diễn ra chiến thắng năm 938 của Ngô Quyền, 981 của Lê Hoàn. GV giáo dục cho HS thấy nhà Trần đã biết dựa vào dân lợi dụng địa hình hiểm trở của đất nước để đánh giặc GV tổ chức cho HS hảo luận nhóm (3 phút). CH : Dựa vào lược đồ, hãy trình bày diễn biến trận chiến trên sông Bạch Đằng 4/1288 ? HS tiến hành thảo luận và cử đại diện trình bày diễn biến trước lớp.. - Nhà Trần mở cuộc phản công ở cả hai mặt trận thủy, bộ : + Tháng 4/1288, đoàn thuyền do Ô Mã Nhi đã lọt vào trận địa bãi cọc trên sông Bạch Đằng do quân ta bố trí từ trước, cuộc chiến đấu ác liệt diễn ra, Ô Mã Nhi bị bắt sống. CH : Cánh quân thủy bị tiêu diệt, còn cánh quân bộ do + Trên bộ, Thoát Hoan dẫn quân từ Thoát Hoan chỉ huy thì như thế nào ? Vạn Kiếp theo hướng Lạng Sơn rút về CH : Em hãy nêu ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng năm Trung Quốc, bị quân dân ta liên tục 1288 ? chặn đánh. HS : Tiêu diệt được ý chí xâm lược Đại Việt của đế chế Nguyên. Sau thất bại này, quân Nguyên phải từ bỏ hoàn toàn tham vọng thôn tính Đại Việt. GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm (3 phút) CH : Cách đánh giặc của nhà Trần trong cuộc kháng chiến lần thứ ba có gì giống và khác so với lần thứ hai ? HS : Cách đánh giặc lần thứ ba có những điểm giống và khác lần thứ nhất và lần thứ hai là : * Giống : tránh thế mạnh lúc đầu, chủ động vừa đánh giặc vừa rút lui để bảo toàn lực lượng, chờ thời cơ để phản công tiêu diệt giặc, thực hiện kế hoạch “vường không nhà trống” * Khác : Tập trung tiêu diệt đoàn tuyền lương của Trương Văn Hổ để quân Mông-Nguyên không có lương thảo nuôi quân, dồn chúng vào thế bị động, khó khăn; chủ động bố trí trận địa bãi cọc ở sông Bạch Đằng để tiêu diệt đoàn thuyền chiến của giặc và đánh sập ý đồ xâm lược của nhà Nuyên đối với nước ta. 3. Củng cố - Dặn dò : a / Củng cố : - GV khái quát lại nội dung bài học - Dựa vào lược đồ, em hãy trình bày tóm tắt diễn biến cuộc kháng chiến lần thứ ba chống quân Nguyên 1287-1288) ? - Chọn đáp án đúng nhất : Người chủ trương rút khỏi Vạn Kiếp là ai ? A . Trần Khánh Dư B . Trần Quốc Tuấn C. Trần quang Khải b / Dặn dò : - HS học bài cũ, trình bày diễn biến bằng lược đồ..

<span class='text_page_counter'>(80)</span> - Chuẩn bị mục IV “nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của 3 lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông-Nguyên” , trả lời các CH sau : + Nguyên nhân nào làm cho cả 3 lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông-Nguyên của dân tộc ta đều giành thắng lợi ? + Ý nghĩa lịch sử của 3 lần kháng chiến đem lại ?.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> Tuần 14. Bài 14 :. Ngày soạn: 25 / 10 / 2012. BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG-NGUYÊN (THẾ KỈ XIII). Tiết 27 : IV – NGUYÊN NHÂN THẮNG LỢI VÀ Ý NGHĨA LỊCH SỬ CỦA BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG - NGUYÊN. I / Mục tiêu bài học : - Biết được sức mạnh quân sự củ quân Mông – Nguyên và quyết tâm xâm lược Đại Việt của chúng qua những tư liệu lịch sử cụ thể. + Những nét chính về diễn biến ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên của quân dân nhà Trần theo lược đồ : những trận đánh quyết định như Đông Bộ Đầu (kháng chiến lần thứ nhất); Tây Kết, Hàm Tử, Chương Dương (kháng chiến lần thứ hai) và Vân Đồn, Bạch Đằng (kháng chiến lần thứ ba) + Tinh thần toàn dân đoàn kết, quyết tâm kháng chiến của quân dân thời Trần qua các sự kiện, nhân vật lịch sử cụ thể, tiêu biểu. + Nguyên nhân tháng lợi của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên dưới thời Trần. - Bồi dưỡng, nâng cao cho HS lòng căm thù quân xâm lược, lòng yêu nước, niềm tự hào và tự cường dân tộc, biết ơn các anh hùng. - Biết sử dụng bản đồ trong khi nghe giảng và trả lời câu hỏi, khi tự học ở nhà. II / Chuẩn bị của GV và HS : 1 / GV: - Ảnh về Trần Quốc Tuấn - Tác phẩm Hịch tướng sĩ - Giáo án + sgk 2 / HS : - SGK + đồ dùng học tập - Bảng phụ + Bút lông. III / Tiến trình dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ : Trình bày diễn biến cuộc kháng chiến lần thứ ba chống quân xâm lược Nguyên (1287 1288) 2. Bài mới a/ Giới thiệu bài mới b/ Dạy bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1:Hiểu được nguyên nhân thắng 1. Nguyên nhân thắng lợi lợi của 3 lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm (5 phút). HS tiến hành thảo luận, trình bày kết quả vào bảng phụ và cử đại diên trình bày trước lớp. CH : Theo em, những nguyên nhân nào dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông-Nguyên ? HS tiến hành thảo luận, trình bày kết quả vào bảng phụ, treo trước lớp và cử đại diện trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét và chốt ý..

<span class='text_page_counter'>(82)</span> CH : Em hãy nêu một số dẫn chứng để thấy các tầng lớp nhân dân thời Trần đều tham gia kháng chiến chống quân xâm lược Mông-Nguyên ? HS : Nhân dân theo lệnh triều đình thực hiện chủ trương “vườn không nhà trống”, tự vũ trang, hăng hái tổ chức các đội dân binh phối hợp chiến đấu với triều đình. - Trong hội nghị Diên Hồng, tất cả các bô lão đều đồng thanh “quyết đánh”… CH : Nêu những việc làm của nhà Trần đã chuẩn bị cho ba lần kháng chiến ? HS : Nhà Trần rất quan tâm chăm lo sức dân, nâng cao đời sống vật chât, tinh thần của nhân dân bằng nhiều biện pháp. CH : Em hãy trình bày những đóng góp của Trần Quốc Tuấn trong ba lần kháng chiến chống quân Mông-Nguyên ? HS : - Trần Quốc Tuấn là người đã có công lao to lớn trong ba lần kháng chiến. Ông là tác giả của các tác phẩm binh thư nổi tiếng. Ông còn là tác giả của Hịch tướng sĩ. Ông đã nghĩ ra các cách đánh độc đáo, sáng tạo phù hợp với hoàn cảnh từng giai đoạn. CH :Trình bày cách đánh sáng tạo của nhà Trần trong 3 lần kháng chiến ? HS : - Thực hiện kế hoạch “vườn không nhà trống” - Tránh thế mạnh, đánh chỗ yếu của kể thù. - Biết phát huy lợi thế của quân ta và lợi thế của đất nước. → Buộc địch từ thế mạnh chuyển sang thế yếu, ta từ bị động chuyển sang thế chủ động Hoạt động 2 :Hiểu được ý nghĩa lịch sử của 3 lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên GV tổ chức cho HS thảo luận (5 phút) CH : Theo em, ba lần kháng chiến chống quân Mông - Nguyên thắng lợi trong hoàn cảnh lịch sử thời đó có ý nghĩa quan trọng như thế nào ? HS tổ chức thảo luận, trình bày kết quả vào bảng phụ và cử đại diện trình bày trước lớp GV nhận xét và chốt ý GV : Thắng lợi cũng góp phần ngăn chặn những cuộc xâm lược và làm thất bại mưu đồ thôn tính những miền đất còn lại ở châu Á của Hốt Tất Liệt. CH : Em học được bài học lịch sử gì từ ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông-. - Trong ba lần kháng chiến, tất cả các tầng lớp nhân dân, các thành phần dân tộc đều tham gia đánh giặc, bảo vệ quê hương đất nước, tạo thành khối đại đoàn kết toàn dân, trong đó các quý tộc, vương hầu là hạt nhân.. - Sự chuẩn bị rất chu đáo tiềm lực về mọi mặt cho mỗi cuộc kháng chiến. Đặc biệt, nhà Trần rất quan tâm chăm lo sức dân, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân bằng nhiều biện pháp để tạo nên sự gắn bó giữa triều đình và nhân dân. - Thắng lợi gắn liền với tinh thần hi sinh, quyết chiến quyết thắng của toàn dân ta mà nòng cốt là quân đội nhà Trần.. - Thắng lợi đó cũng không thể tách rời những chiến lược, chiến thuật đúng đắn sáng tạo của vương triều Trần đặc biệt là vua Trần NHân Tông, và các danh tướng Trần Hưng Đạo, Trần Quang Khải, Trần Khánh Dư… đã buộc giặc từ thế mạnh chuyển dần sanh thế yếu, từ chủ động chuyển sang bị động để tiêu diệt chúng giành thắng lợi. 2. Ý nghĩa lịch sử. - Thắng lợi đã đập tan tham vọng và ý chí xâm lược Đại Việt của đế chế Mông - Nguyên, bảo vệ được độc lập toàn vẹn lãnh thổ và chủ quyền quốc gia của dân tộc. Thể hiện sức mạnh của dân tộc, đánh bại mọi kể thù xâm lược (góp phần nâng cao lòng tự hào dân tộc, củng cố niềm tin cho nhân dân…) - Góp phần xây dựng truyền thống dân tộc, xây dựng học thuyết quân sự, để lại nhiều bài học cho đời sau trong cuộc đấu tranh chống xâm lược..

<span class='text_page_counter'>(83)</span> Nguyên ? HS : Dùng mưu trí để đánh giặc, lấy đoàn kết toàn dân để đánh giặc. 3. Củng cố - Dặn dò : a / Củng cố : - GV khái quát lại nội dung bài học - Cho HS làm bài tập trắc nghiệm khách quan + Trần Quốc Tuấn đã có những đóng góp gì trong ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông-Nguyên ? A. Ông là người yêu nước thiết tha, căm thù giặc cao độ, thương nhân dân, quân lính hết lòng. B. Viết “Hịch tường sĩ” để động viên tinh thần chiến đấu của quân đội. C. Tiêu diệt đoàn thuyền lương của Trương Văn Hổ. D. Cho quân đóng cọc trên sông Bạch Đằng, bố trí các đạo quân mai phục, nhử địch sa bẫy. b / Dặn dò : - HS học bài cũ và trả lời các CH trong SGK /tr 68 - Xem trước bài “Sự phát triển kinh tế, văn hóa thời Trần”, chuẩn bị các CH : + Tình hình kinh tế nhà Trần sau chiến tranh như thế nào ? + Xã hội thời Trần có những tầng lớp nào ?.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> Tuần 14. Bài 15 :. Ngày soạn: 25 / 10 / 2012. SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ, VĂN HÓA THỜI TRẦN. Tiết 28 : I – SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ I / Mục tiêu bài học : - Biết những nét chính về nông nghiệp (đắp đê, khai hoang), thủ công nghiệp (hình thành các phương hội ở Thăng Long), thương nghiệp (hình thành nhiều chợ và trung tâm buôn bán), văn hóa, giáo dục thời Trần. - Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, yêu quê hương, niềm tự hào dân tộc, biết ơn tổ tiên. - Giúp HS làm quen với phương pháp so sánh, đối chiếu các sự kiện lịch sử. II / Chuẩn bị của GV và HS : 1 / GV : - Tranh ảnh đồ gốm thời Trần - Giáo án + SGK 2 / HS :- Bảng phụ + bút lông - SGK + đồ dùng học tập III / Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ : Trình bày những nguyên nhân dẫn đến thắng lợi của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên. 2. Bài mới a/ Giới thiệu bài mới b/ Dạy bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1 :Trình bày được những nét chính về 1. Tình hình kinh tế sau chiến tranh sự phát triển kinh tế thời Trần GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm (5 phút) CH : Sau chiến tranh, nhà Trần đã thực hiện các chính sách gì để phát triển kinh tế ? * Nông nghiệp: N 1 : Sau chiến tranh, nhà Trần đã thực hiện các - Công cuộc khai khẩn đất hoang, thành lập chính sách gì để phát triển nông nghiệp ? làng, xã được mở rộng, đê diều được củng cố N 2 : So sánh với thời Lý, ruộng đất tư dưới thời - Các vương hầu, quý tộc chiêu tập dân nghèo Trần có gì khác ? đi khai hoang lập điền trang. N 3 : Tại sao ruộng đất tư dưới thời Trần lại phát triển - Nhà Trần ban thái ấp cho quý tộc. nhanh ? N 4 : Em có nhận xét gì về tình hình nông nghiệp của → Nông nghiệp được phục hồi và phát triển Đại Việt sau chiến tranh ? nhanh chóng HS tiến hành thảo luận, trình bày kết quả vào bảng - Ruộng đất tư hữa ngày càng nhiều. phụ và cử đại diện trình bày trước lớp. Các nhóm nhận xét và bổ sung cho nhau. GV nhận xét, tổng kết kiến thức. CH : Thủ công nghiệp thời Trần do ai trực tiếp quản * Thủ công nghiệp : rất phát triển. lí ? Em có nhận xét gì về tình hình thủ công nghiệp - Thủ công nghiệp do nhà nước trực tiếp quản thời Trần ? lí rất phát triển và mở rộng , gồm nhiều ngành GV tổ chức cho HS quan sát H.35 và H.36/ Tr.69 so nghề khác nhau : làm đồ gốm tráng men, dệt sánh với H.23/ tr.45 SGK vải… HS chú ý quan sát và so sánh đối chiếu - Thủ công nghiệp trong nhân dân rất phổ biến CH : Em có nhận xét gì về trình độ kĩ thuật thời Trần và phát triển so với thời Lý ? - Một số thợ thủ công cùng nghệ tụ họp lại lập HS so sánh và liên hệ thực tiễn thành các làng nghề, phường nghề.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> GV hướng dẫn HS tự nghiên cứu SGK để tìm hiểu về tình hình thương nghiệp thời Trần sau chiến tranh. CH : Tình hình thương nghiệp thời Trần sau chiến tranh có gì mới? Qua các mục về sự phát triển kinh tế, GV giáo dục cho HS tinh thần lao động, sánh tạo của nhân dân ta trong xây dựng kinh tế. CH : Em hãy liên hệ sự phát triển kinh tế với công cuộc xây dựng đất nước hiện nay của nhân dân ta ? HS liên hệ thực tiễn Hoạt động 2 :Trình bày được những biến đổi về mặt xã hội thời Trần GV hướng dẫn HS tự nghiên cứu SGK theo hệ thống các CH sau : - CH :Thời trần có các tầng lớp xã hội nào ? So sánh giữa thời Lý và thời Trần về các tầng lớp xã hội ? (Tầng lớp xã hội như nhau, nhưng mức độ tài sản và cách thức bóc lột khác nhau) - CH : Phân hóa các tầng lớp xã hội dưới thời Trần có nét gì khác so với thời Lý ? (Phân hóa các tầng lớp thời Trần sâu sắc hơn, địa chủ ngày càng đông, nông nô và nô tì ngày càng nhiều) - CH : Vẽ sơ đổ phân hóa các tầng lớp trong xã hội thời Trần. - Các sản phẩm làm ra ngày càng nhiểu, trình độ ngày càng cao. * Thương nghiệp : HS tự nghiên cứu SGK. 2. Tình hình xã hội sau chiến tranh : HS tự nghiên cứu SGK. 3. Củng cố - Dặn dò : a / Củng cố : - GV khái quát lại nội dung bài học - Điền các từ, cụm từ thích hợp vào chỗ trống : A ) Ruộng đất…………………… chiếm phần lớn diện tích ruộng trong cả nước. B ) Ruộng đất của vương hầu, quý tộc được gọi là……………………… C ) …………………….. do nhà nước trực tiếp quản lí. D ) …………………….. là trung tâm kinh tế lớn. b / Dặn dò : - HS học bài cũ, trả lời các CH trong SGK / tr 70 - Xem tiếp mục II “ Sự phát triển văn hóa”, chuẩn bị các CH sau : + Đời sống văn hóa thời Trần có đặc điểm gì nổi bật ? + Tình hình văn học thời Trần có nét gì phát triển hơn so với thời Lý ? + Thời Trần có những tiến bộ gì về Giáo dục, khoa học-kĩ thuật ? Hãy tìm hiểu về các công trình nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc thời Trần ?.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Tuần 15 : 22 /11 → 28 / 11 /2010 2010. Bài 15 :. Ngày soạn: 15 / 11 /. SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ, VĂN HÓA THỜI TRẦN. Tiết 29 : II – SỰ PHÁT TRIỂN VĂN HÓA I / Mục tiêu bài học : - Biết những nét chính về nông nghiệp (đắp đê, khai hoang), thủ công nghiệp (hình thành các phương hội ở Thăng Long), thương nghiệp (hình thành nhiều chợ và trung tâm buôn bán), văn hóa, giáo dục thời Trần. - Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, yêu quê hương, niềm tự hào dân tộc, biết ơn tổ tiên. - Giúp HS làm quen với phương pháp so sánh, đối chiếu các sự kiện lịch sử. II / Chuẩn bị của GV và HS : 1 / GV : - Tranh ảnh về các công trình nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc thời Trần - Giáo án + SGK 2 / HS : - Bảng phụ + bút lông - SGK + đồ dùng học tập III / Tiến trình dạy học 1 / Kiểm tra bài cũ : Trình bày vài nét về tình hình kinh tế thời Trần sau chiến tranh ? 2/ Bài mới : a/ Giới thiệu bài mới b/ Dạy bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Trình bày được những nét chính về đời 1. Đời sống văn hóa sống văn hóa thời Trần GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm (3 phút) CH : Sinh hoạt văn hóa thời Trần được thể hiện như thế nào ? N 1 : Những tín ngưỡng cổ truyền thời Trần bấy giờ như - Các tín ngưỡng cổ truyền được duy trì và thế nào ? có phần phát triển hơn như tục thờ cúng tổ tiên và các anh hung dân tộc… N 2 : Đạo Phật Trần so với thời Lý như thế nào ? Nêu - Đạo Phật tuy vẫn phát triển, nhưng không những dẫn chứng chứng tỏ đạo Phật phát triển ? bằng thời Lý. N 3 : So với đạo Phật, Nho giáo phát triển như thế nào ? - Nho giáo ngày càng phát triển, địa vị Nho giáo ngày càng được nâng cao, các nhà Nho được trọng dụng. N 4 : Hình thức sinh hoạt văn hóa dân gian ở thời Trần ra - Các hình thức sinh hoạt văn hóa dân gian : sao ? ca hát, nhảy múa, chèo tuồng… vẫn duy trì, phát triển. N 5 : Nêu những dẫn chứng về tập quán sống giản dị của nhân dân ta ? (Tập quán sống giản dị rất phổ biến trong nhân dân) N 6 : Nhận xét về các hoạt động sinh hoạt văn hóa dưới thời Trần ? ( Các hoạt động văn hóa rất phong phú, đa dạng, mang đậm tính dân tộc.).

<span class='text_page_counter'>(87)</span> HS tiến hành thảo luận và trình bày kết quả vào bảng phụ và cử đại diện trình bày trước lớp GV nhận xét, bổ sung. GV giới thiệu vài nét về nhà giáo Chu Văn An. CH : Nêu những nguyên nhân của sự phát triển đời sống văn hóa thời Trần ? HS : Do giáo dục thi cử thịnh hành, phát triển, đào tạo được nhiều nho sĩ trí thức giỏi. Sau các cuộc kháng chiến thắng lợi vẻ vang, lòng tự hào dân tộc, yêu quê hương, đất nước và ý thức tự cường dân tộc đã khơi dậy ở các nho sĩ, trí thức, các nhà thơ… Qua đây GV giáo dục sự sáng tạo của nhân dân ta trong xây dựng văn hóa Hoạt động 2: Trình bày được những nét chính về văn học thời Trần CH : Em cho biết vài nét về tình hình văn học thời Trần ? Kể tên một số tác giả, tác phẩm tiêu biểu thời kì này ?. CH : Tại sao văn học thời Trần phát triển mạnh và mang đậm lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc. HS : Sau các cuộc kháng chiến chống Mông-Nguyên đầy gian lao, như đã thắng lợi vẻ vang, lòng tự hào dân tộc, yêu quê hương, đất nước và ý thức tự cường dân tộc đã khơi dậy ở các nho sĩ, trí thức, các nhà thơ, nhà văn. Hoạt động 3: Trình bày được những nét chính về giáo dục và khoa học - kĩ thuật thời Trần CH : Em hãy trình bày vài nét về tình hình giáo dục thời Trần ? Em có nhận xét gì về tình hình đó ?. 2. Văn học - Văn học (bao gồm cả văn học chữ Hán và chữ Nôm) phong phú, dậm đà bản sắc dân tộc, chứa đựng sâu sắc lòng yêu nước, tự hào dân tộc, được phát triển mạnh ở thời Trần, làm rạng rỡ cho nền văn hóa Đại Việt.. 3. Giáo dục và khoa học-kĩ thuật :. * Giáo dục : - Quốc Tử Giám được mở rộng. - Các lộ, phủ, các làng xã đều có trường học. CH : Nền giáo dục thời Trần so với thời Lý có điểm gì - Các kì thi được tổ chức đều đặn, có quy củ tiến bộ hơn ? và nề nếp hơn. CH : Hãy trình bày vài nét về khoa học - kĩ thuật thời * Khoa học-kĩ thuật : Trần ? Em có nhận xét gì về tình hình đó ? - Lập ra quốc sử viện → 1272, tác phẩm “Đại Việt sử kí” do Lê Văn Hưu biên soạn ra đời - Tác phẩm “Binh thư yếu lược” của Trần Hưng Đạo đánh dấu bước phát triển về lí luận của quân sự Việt Nam. - Trên lĩnh vực y học có thầy thuốc Tuệ Tĩnh, - Về khoa học, Hồ Nguyên trừng và các thợ thủ công chế tạo được súng thần công và đóng các loại thuyền lớn CH : Em có nhận xét gì về tình hình giáo dục, khoa họckĩ thuật thời Trần ?.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> HS : Phát triển mạnh trên mọi lĩnh vực và có nhiều đóng góp cho nền văn hóa dân tộc, tạo bước phát triển cho nền văn minh Đại Việt. Hoạt động 4: Trình bày được những nét chính về nghệ thuật kiến trúc và điểu khắc thời Trần CH : Em hãy giới thiệu những nét độc đáo của nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc thời Trần ? HS : Nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc với các công trình nổi tiếng GV cho HS quan sát H.37 và H.38/ Tr.73 SGK CH : Em có nhận xét gì về nghệ thuật kiến trúc và trình độ điêu khắc thời Trần ? HS : Nghệ thuật ngày càng đạt đến trình độ tinh xảo rõ nét Qua đó, GV giáo dục cho HS thái độ bảo vệ các di tích lịch sử.. 4. Nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc : - Nhiều công trình kiến trúc mới có giá trị ra đời. Một số công trình được tu sữa lại có quy mô hơn. - Nghệ thuật chạm khắc tinh tế hơn.. 3. Củng cố - Dặn dò : a / Củng cố : - GV khái quát lại nội dung bài học. - Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất + Tín ngưỡng phổ biến nhất thời Trần là : A . Tín ngưỡng cổ truyền B . Phật giáo C . Nho giáo + Người có công chế tạo súng thần cơ là : A . Đặng Lộ B . Hồ Nguyên Trừng C . Trần hưng Đạo. b / Dặn dò : - HS học bài cũ - Đọc trước bài “ Sự suy sụp của nhà Trần cuối thế kỉ XIV”, chuẩn bị các CH : + Tình hình kinh tế thời Trần cuối thế kỉ XIV như thế nào ? Tại sao có tình trạng đó ? + Tình hình xã hội thời Trần cuối thế kỉ XIV ra sao ? Tuần 15 : 22 /11 → 28 / 11 /2010 2010. Bài 16 :. Ngày soạn: 15 / 11 /. SỰ SUY SỤP CỦA NHÀ TRẦN CUỐI THẾ KỈ XIV Tiết 30 : I – TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI. I / Mục tiêu bài học : - Sự yếu kém của vua quan cuối thời Trần trong việc quản lí và điều hành đất nước; tình hình kinh tế, xã hội (xuất hiện các cuộc đấu tranh của nông dân, nô tì). - Thấy được sự sa đọa, thối nát của tầng lớp quý tộc, vương hầu cầm quyền cuối thời Trần đã gây nhiều hậu quả tai hại cho đất nước, xã hội, bởi vậy cần phải thay thế vương triều Trần để đưa đất nước phát triển. Có thái độ đúng đắn về phong trào khởi nghĩa nông dân, nô tì cuối thế kỉ XIV..

<span class='text_page_counter'>(89)</span> - Bồi dưỡng cho HS kĩ năng so sánh, đối chiếu các sự kiện lịch sử và kĩ năng hệ thống, thống kê, sử dụng bản đồ trong khi học bài. II / Chuẩn bị của GV và HS : 1 / GV : - Lược đồ “khởi nghĩa nông dân nửa cuối thế kỉ XIV” - Bản đồ câm Việt Nam. - Bản thống kê các cuộc khởi nghĩa của nông dân, nô tì cuối TK XIV 2 / HS : - Bảng phụ + bút lông - SGK + đồ dùng học tập III / Tiến trình dạy dọc : 1 / Kiểm tra bài cũ : Trình bày vài nét về tình hình kinh tế thời Trần sau chiến tranh ? 2/ Bài mới : a/ Giới thiệu bài mới b/ Dạy bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Biết được tình hình kinh tế thời 1. Tình hình kinh tế Trần nửa cuối thế kỉ XIV CH : Tình hình kinh tế nước ta ở nửa cuối thế kỉ - Từ nửa sau thế kỉ XIV, nhà nước không XIV như thế nào ? Tại sao có tình trạng đó ? còn quan tâm tới sản xuất nông nghiệp, đê điều; các công trình thủy lợi không được chăm lo, tu sửa, nhiều năm xảy ra mất mùa. CH : Hậu quả những việc làm đó của vua, quan nhà → Nông dân phải bán ruộng, thậm chí cả Trần ? vợ con cho quý tộc và địa chủ. CH : Nêu rõ sự thối nát của chính quyền nhà Trần - Quý tộc, địa chủ ra sức cướp ruộng đất cuối TK XIV ? công của làng xã. HS : Quan lại ăn chơi xa xỉ, bóc lột nhân dân, không - Triều đình bắt dân nghèo mỗi năm phải quan tâm đến nông nghiệp và đời sống nhân dân. nộp ba quan tiền thuế đinh → đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn, ngày càng bấp bênh, cực khổ. Hoạt động 2:Biết được tình hình xã hội thời Trần; 2. Tình hình xã hội: trình bày trên lược đồ những cuộc khởi nghĩa nông dân nửa cưới TK XIV CH : Trước tình hình đời sống của nhân dân như - Vua, quan, quý tộc địa chủ thả sức ăn vậy, vua quan nhà Trần đã làm gì ? chơi xa hoa, xây dựng nhiều dinh thự, chùa chiền… CH : Em có nhận xét gì về cuộc sống của vua, quan - Trong triều nhiều kẻ gian tham, nịnh nhà Trần nửa cuối thế kỉ XIV ? thần làm rối loạn kỉ cương phép nước… HS : Đó là cuộc sống ăn chơi sa đọa làm cho triều chính lũng loạn. CH : Nhà giáo Chu Văn An đã làm gì trước tình cảnh đó ? Việc làm của ông đã chứng tỏ điều gì ? HS : Ông dâng sớ xin chém 7 tên nịnh thần, vua không nghe ông xin “treo mũ” từ quan về quê. Ông là vị quan thanh liêm, không vụ lợi, biết đặt lợi ích của nhân dân lên trên hết..

<span class='text_page_counter'>(90)</span> CH : Sự suy sụp của nhà Trần còn biểu hiện ở điểm nào ? HS : Sau khi Dương Nhật Lễ lên ngôi CH :Sự bất lực của triều đình còn thế hiện ở những điểm nào ? HS : Nhà Trần còn bất lực trong việc đối phó với các cuộc tấn công của Cham-pa và các yêu sách ngang ngược của nhà Minh. CH : Nêu những nguyên nhân dẫn đến các cuộc đấu tranh của nông nông cuối TK XIV ? HS : Đời sống nhân dân ngày càng khổ cực → Mâu thuẫn giữa nhân dân với giai cấp thống trị ngày càng sâu sắc → Giữa thế kỉ XIV, nhân dân vùng dậy đấu tranh mạnh mẽ: GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm (5 phút) CH : Em hãy nêu tên, thời gian, địa bàn hoạt động của các cuộc khởi nghĩa ở nửa cuối thế kỉ XIV ? HS tiến hành thảo luận, trình bày kết quả vào bảng phụ. GV cho HS đối chiếu với bảng thống kê đã chuẩn bị sẵn để HS so sánh, đối chiếu. CH : Các cuộc khởi nghĩa nổ ra liên tiếp cuối thời Trần báo hiệu điều gì ? HS : Đó là những phản ứng mãnh liệt của nhân dân đối với nhà Trần → Nhà Trần không thể tránh khỏi suy vong.. - Khi vua Trần Dụ Tông mất (1369), Dương Nhật Lễ lên thay, tình hình càng trở nên rối loạn, nông dân nổi dậy khởi nghĩa khắp nơi :. - Cuộc khởi nghĩa của Ngô Bệ ở Yên PhụHải Dương (1344-1360) - Cuộc khởi nghĩa của Nguyễn Thanh, Nguyễn Kỵ ở Thanh Hóa và Nguyễn Bổ ở Bắc Giang (1379) - Cuộc khởi nghĩa của Phạm Sư Ôn ở Quốc Oai - Sơn Tây (1390) -Cuộc khởi nghĩa của Nguyễn Nhữ Cái ở Sơn Tây (1399-1400). 3. Củng cố - Dặn dò a / Củng cố : - GV khái quát lại nội dung bài học - Chọn đáp án đúng nhật : + Người tập hợp nhân dân khởi nghĩa và tự sưng là Linh đức vương là : A . Nguyễn Thanh B. Ngô Bệ C. Nguyễn Bổ D. Nguyễn Kỵ + Dưới thời Trần, vào nữa cưới thế kỉ XIV, có bao nhiêu lần vỡ đê ? A . 8 lần B. 9 lần C. 10 lần D. 12 lần b / Dặn dò : - HS học bài cũ, trả lời các CH trong SGK / tr 77. - Xem tiếp mục II “Nhà Hồ và cải cách của Hồ Quý Ly”, chuẩn bị các CH sau : + Nhà Hồ thành lập trong hoàn cảnh nào ? + Nhà Hồ đã có những chính sách cải cách gì ? + Em có nhận xét gì về các chính sách đó của Hồ Quý Ly ? + Em có nhận xét, đánhgiá như thế nào về nhân vật Hồ Quý Ly ?.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> Tuần 16 : 29 /11 → 5 / 12 /2010 2010. Bài 16 :. Ngày soạn: 20 / 11 /. SỰ SUY SỤP CỦA NHÀ TRẦN CUỐI THẾ KỈ XIV Tiết 31 : II – NHÀ HỒ VÀ CẢI CÁH CỦA HỒ QUÝ LY. I / Mục tiêu bài học : - Giải thích sự sụp đổ của nhà Trần. Nhà Hồ được thành lập. Nêu các chính sách của Hồ Quý Ly : Cải tổ hàng ngũ quan lại, hạn điền, hạn nô; bước đầu đánh giá tác động của các chính sách cải cách của Hồ Quý Ly. - Thấy được sự sa đọa, thối nát của tầng lớp quý tộc, vương hầu cầm quyền cuối thời Trần đã gây nhiều hậu quả tai hại cho đất nước, xã hội, bởi vậy cần phải thay thế vương triều Trần để đưa đất nước phát triển. Có thái độ đúng đắn về nhân vật Hồ Quý Ly: một người yêu nước, có tư tưởng cải cách để đưa đất nước, xã hội thoát khỏi cuộc khủng hoảng lúc bấy giờ. - Bồi dưỡng cho HS kĩ năng so sánh, đối chiếu các sự kiện lịch sử và kĩ năng hệ thống, thống kê, sử dụng bản đồ trong khi học bài, biết đánh giá một nhân vật lịch sử. II / Chuẩn bị của GV và HS : 1 / GV : - Ảnh “Di tích thành nhà Hồ” - Giáo án + SGK 2 / HS : - Bảng phụ + bút lông - SGK + đồ dùng học tập III / Tiến trình dạy dọc : 1 / Kiểm tra bài cũ : Trình bày vài nét về tình hình kinh tế thời Trần sau chiến tranh ? 2/ Bài mới : a/ Giới thiệu bài mới b/ Dạy bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1 :Trình bày được sự thành lập nhà Hồ 1. Nhà Hồ thành lập (1400) CH : Cuối TK XIV, các cuộc đấu tranh của nhân dân - Các cuộc khởi nghĩa của nông dân đã diễn ra mạnh mẽ đã dẫn đến điều gì? làm cho nhà Trần không còn đủ sức giữ vai trò của mình → sự sụp đổ là khó tránh khỏi CH : Hồ Quý Ly là người như thế nào ? Nhà Hồ - Năm 1400, Hồ Quý Ly lmột viên quan thành lập ra sao ? đã từng giũ chức vụ cao nhất trong triều, HS : Nhà Trần suy sụp, xã hội khủng hoảng, ngoại phế truất vua Trần và lên làm vua, lập ra xâm đang đe dọa. Việc nhà Hồ lên thay nhà Trần là nhà Hồ. tất yếu và phù hợp với tình hình lúc bấy giờ - Quốc hiệu Đại Việt đổi thành Đại Ngu CH : Sau khi lên nắm chính quyền, Hồ Quý Ly đã làm gì ? HS : Đổi quốc hiệu mới và tiến hành các biện pháp cải cách đất nước Hoạt động 2:Trình bày được những cải cách của 2. Những biện pháp cải cách của Hồ Hồ Quý Ly Quý Ly : GV tổ chức cho HS hảo luận (5 phút).

<span class='text_page_counter'>(92)</span> CH : Trình bày tóm tắt cuộc cải cách của Hồ Quý Ly trên các lĩnh vực ? N 1 : Về mặt chính trị Hồ Quý Ly đã thực hiện những biện pháp gì ? - Tại sao Hồ Quý Ly lại bỏ những quan lại thời Trần ?. - Việc quan lại triều đình thăm hỏi đời sống nhân dân có ý nghĩa gì ? N 2 : Về mặt kinh tế tài chính, triều Hồ đã thực hiện các chính sách gì ? - Em có nhận xét gì về các chính sách kinh tế của triều Hồ ? N 3 : Về mặt xã hội, Hồ Quý Ly đã ban hành các chính sách gì ? - Nhà Hồ thực hiện chính sách hạn điền, hạn nô để làm gì ? N 4 : Về mặt văn hóa, giáo dục, nhà Hồ đã đưa ra những chính sách gì ? - Cải cách văn hóa, giáo dục nói trên có tác dụng như thế nào ?. * Về chính trị : - Thay thế dần các võ quan cao cấp do quý tộc, tôn thất nhà Trần nắm giữ bằng những người không phải họ Trần như thân cận với mình - Đổi tên một số đơn vị hành chính cấp trấn và quy định cách làm việc của bộ máy chính quyền các cấp - Cử quan lại triều đình về các lộ để nắm sát tình hình. * Về kinh tế - tài chính : - Phát hành tiền giấy thay cho tiền đồng - Ban hành chính sách “hạn điền” - Quy định lại biểu thuế đinh, thuế ruộng. * Về xã hội : - Ban hành chính sách “hạn nô”. - Quan tâm đời sống người dân nghèo. * Về văn hóa, giáo dục : - Bắt các nhà sư dưới 50 tuổi phải hoàn tục - Cho dịch sách chữ Hán ra chữ Nôm. - Sửa đổi quy chế thi cử, học tập. N 5 : Nhà Hồ đã cải cách quân sự, quốc phòng như * Về quân sự : thế nào ? ( Tích cực sản xuất vũ khí, Phòng thủ nơi - Thực hiện một số biện pháp nhằm tăng hiểm yếu, Xây dựng thành kiên cố) cường củng cố quân sự và quốc phòng. - Em có nhận xét gì về chính sách quân sự, quốc phòng của Hố Quý Ly ? HS tiến hành thảo luận và trình bày kết quả vào bảng phụ, cử đại diện trình bày trước lớp. GV nhận xét, bổ sung và góp ý CH : Em có nhận xét gì về các cải cách của Hồ Quý Ly ? HS : Những cải cách đó đã làm ổn định tình hình đất nước, củng cố kinh tế, làm tăng nguồn thu nhập của nhà nước. Qua đó GV giáo dục cho HS biết được các cải cách của Hồ Quý Ly có tác dụng giải phóng sức lao động của nhân dân, phát triển sản xuất. Hoạt động 3: Trình bày được ý nghĩa, tác dụng 3. Ý nghĩa, tác dụng của cải cách Hồ cũng như các mặt hạn chế củ các chính sách cải Quý Ly : cach1 của Hồ Quý Ly. CH : Những cải cách của Hồ Quý Ly có ý nghĩa như * Ý nghĩa : Nhằm đưa đất nước thoát thế nào ? khỏi khủng hoảng GV chia lớp thành 2 nhóm làm việc độc lập ( 3 phút) N 1 : Hãy nêu những mặt tiến bộ các cải cách của Hồ * Tác dụng : Quý Ly ? - Góp phần hạn chế tệ tập trung ruộng đất.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> của quý tộc, địa chủ - Làm suy yếu thế lực tôn thất nhà Trần - Tăng cường nguồn thu nhập của nhà nước - Tăng cường quyền lực của nhà nước quân chủ trung ương tập quyền - Cải cách văn hóa, giáo dục có nhiều tiến bộ. N 2 : Vì sao các chính sách không được nhân dân ủng * Mặt hạn chế : hộ ? - Một số chính sách chưa triệt để, chưa GV nhận xét, chốt ý phù hợp với tình hình thưc tế 2 nhóm hoạt động độc lập và trình tự từng nhóm trình - Chính sách cải cách chưa giải quyết bày kết quả trước lớp. được những yêu cầu bức thiết của cuộc sống đông đảo nhân dân. CH : Em có nhận xét, đánh giá như thế nào về nhân vật Hồ Quý Ly ? HS : Ông là một nhà cái cách tài ba và là người yêu nước thiết tha. 3. Củng cố - Dặn dò : a / Củng cố : - GV khái quát lại nội dung bài học. - Chọn những đáp án đúng về các cải cách của Hồ Quý Ly A . những cải cách của Hồ Quý Ly đã đưa nước ta thoát khỏi tình trạng khủng hoảng và tiếp tục phát triển B . Những cải cách của Hồ Quý ly đã làm suy yếu thế lực tôn thất nhà Trần. C . Những cải cách của Hồ Quý Ly đã làm tăng nguồn thu nhập của nhà nước D . Những cải cách của Hồ Quý Ly đã giải quyết được những yêu cầu bức thiết của đông đảo cuộc sống nhân dân. b/ Dặn dò HS học bài cũ và trả lời các CH trong SGK/ tr 80 Ôn tập tất cả các bài đã học từ chương II đến chương III Chuẩn bị tiết “Ôn tập chương II và chương III” Chuẩn bị các CH trong SGK / tr 81.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> Tuần 16 : 29 /11 → 5 / 12 /2010. Tiết 32. Ngày soạn: 20 / 11 / 2010. Bài 17 : ÔN TẬP CHƯƠNG II VÀ CHƯƠNG III. I / Mục tiêu bài học: - Lập niên biểu và kể tên các cuộc kháng chiến, một số trận đánh, nhân vật lịch sữ tiêu biểu trong các cuộc kháng chiến. + Những thành tựu chính về kinh tế : thủy lợi, khai hoang, thủ công nghiệp, thương nghiệp. + Những thành tựu về văn hóa – giáo dục : đạo Phật, tổ chức thi cử, chữ Nôm, kiến trúc, điêu khắc... - Củng cố, nâng cao cho HS lòng yêu nước, niềm tự hào và tự cường dân tộc, biết ơn tổ tiên để noi gương học tập. - HS biết sử dụng bản đồ, quan sát phân tích tranh ảnh, lập bảng thống kê, trả lời câu hỏi. II / Chuẩn bị của GV và HS : 1 / GV : - Lược đồ các cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên - Bảng thống kê các cuộc kháng chiến thời Lý, Trần - Một số ảnh chụp về văn hóa, nghệ thuật thời Lý, trần, Hồ - SGK + giáo án. 2 / HS : - Bảng phụ + bút lông - SGK + đồ dùng học tập III / Tiến trình dạy học : 1 / Kiểm tra bài cũ : Trình bày tóm tắt những cải cách của Hồ Quý Ly trên các lĩnh vực ? 2/ Bài mới : a/ Giới thiệu bài mới b/ Dạy bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1:Trình bày được khái quát Hoạt động 1 vài nét về các cuộc kháng chiến thời Câu hỏi 1 : Lý, Trần HS tiến hành thảo luận, trình bày kết quả vào bảng phụ và GV tồ chức cho HS thảo luận (5 phút). cử đại diện trình bày kết quả trước lớp CH : Thời Lý – Trần, nhân dân ta đã phải đương đấu với những cuộc xâm lược nào ? (Thời gian ? Lực lượng xâm lược) GV nhận xét, cho HS đối chiếu với bảng thống kê đã chuẩn bị sẵn. Triều Thời gian Người Triều đại xâm Lực lượng kẻ Trận đánh tiêu biểu đại lãnh đạo lược thù cuộc kháng chiến 10/ 1075 Lý Nhà Tống Tấn công thành Châu Ung, châu Lý Thường Kham và châu Liêm trên đất Kiệt Tống Cuối1076 Lý Nhà Tống 10 vạn bộ Cuộc chiến đấu trên phòng –đầu 1077 Thường binh, 20 vạn tuyến Như Nguyệt Kiệt dân phu 1/ 1258 Vua Trần Mông Cổ 3 vạn quân Cuộc phản công ở Đông Bộ.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> Trần. Thái Tông Đầu 1 – 5/1285 Trần Hưng Nhà Nguyên 50 vạn quân Cuộc phản công ở Tây Kết, Đạo Nguyên Hàm Tử, Chương Dương Cuối 1287 Trần Hưng Nhà Nguyên 30 vạn quân Chiến thắng Vân Đồn; Chiến – đầu 1288 Đạo thắng Bạch Đằng Hoạt động 2: Trình bày diễn biến, Hoạt động 2 đường lối đánh giặc, nguyên nhân Câu hỏi 2: thắng lợi, ý nghĩa lịch sử và các tấm Các nhóm lần lượt cử đại diện lên trình bày diễn biến các gương tiêu biểu của các cuộc khởi cuộc kháng chiến bằng lược đồ. nghĩa thời Lý, Trần GV cho HS thảo luận (2 phút) Thờicuộc Lý kháng chiến Thời Trần CH : Diễn biến các trước Chủ trương “ vườn chống Đường Tống thờiTiến Lý,công chống Mông nguyênlối thời Trần. để tự vệ. Chủ không nhà trống”. chống đánhcuộc giặc, N 1 : Trình bày động diễn biến kháng giặc buộc giặc phải chiến chống Tống thời Lý giai đoãn thứ hai (1076-1077) đánh theo cách của ta.cuộc kháng N 2 : Trình bày đánh diễn biến chiến chống Mông Cổ lần thứ nhất. Lý Thường Kiệt, Trần Hưng Đạo, Vua (1258) Tấm Đản,cuộc Lý Kế Trần Thái Tông, Trần N 3 : gương Trình bày Tông diễn biến kháng tiêu biểu Khánh Dư… chiến chống quânNguyên… Nguyên lần thứ hai (1285) N 4 : Trình bày diễn biến cuộc kháng Tinh quân- Tất cả các chiến chống Nguyên lầntầng thứ -baQuân sĩ thích vào tay thần lớp nhân dân đều hai chữ “sát thát” (1287-1288) kết luận tham(3 phút): gia đánh - Các bô lão đồng thanh GV chođoàn HS thảo chống giặc “quyết đánh” trong hội N 1 : Đường lối chống giặc trong mỗi giặc chiến thể hiện như thế nào? nhị Diên Hồng. cuộc kháng - Nhân dân theo lệnh N 2 : Tìm những tấm gương tiêu biểu triều đình thực hiện chủ qua các cuộc kháng chiến ? trương “vườn không Công lao đóng góp của các vị anh hùng nhà trống” tiêu biểu ? Nguyên Sựtinh ủngthần hộ đoàn và tinh N 3 : Một vài ví dụ- về kết thần đoàn kết chống nhântrong mỗi giặc cuộc trongkháng mỗi cuộc đánh giặc chiếnkháng chiến của nhân thắng lợi dân Đại Việt. của dân tộc ? - Sự lãnhlợi đạo tình của các tướng lĩnh. N 4 : Nguyên nhân thắng vàtài ý nghĩa lịch sử của những cuộc kháng chiến thời Lý-Trần? 3. Củng cố - Dặn dò a/ Củng cố : GV khái quát lại nội dung chương II và chương III b/ Dặn dò : - Làm bài tập ở nhà 1 và 2/ SGK/Tr.81 vào vở Lập bảng hệ thống kiến thức theo nội dung sau : + Những thành tựu về kinh tế :. Lĩnh vực. Những thành tựu chính Nhà Lý. Nhà Trần.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> Thủy lợi ….. - Nhà Lý chú ý tiến hành đào kênh mương, khai ngòi, đắp đê phòng lụt. ….. - Nhà Trần tiến hành đắp đê, đào sông, nạo vét kênh…, đặt chức Hà đê sứ …. + Những thành tựu về văn hóa – Giáo dục – Khoa học – Nghệ thuật. Lĩnh vực văn hóa. Những thành tựu chính. Tư tưởng, tôn giáo. Nhà Lý - Thời Lý, các vua và nhân dân rất sung đạo Phất. …. …. Nhà Trần - Thời Trần, đạo Phất phát triển, nhưng không bằng thời Lý; Nho giáo ngày càng phát triển …. - Xem trước bài 18 “Cuộc kháng chiến của nhà Hồ và phong trào khởi nghĩa chống quân Minh đầu thế kỉ XV” trả lời các CH sau : + Nguyên nhân quân Minh xâm lược Đại Việt ? + Vì sao cược kháng chiến của nhà Hồ nhanh chóng thất bại? + Các chính sách cai trị của nhà Minh đối với nhân dân ta ? + Trình bày các cuộc đấu tranh chống quân Minh của quý tộc nhà Trần ?.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> Tuần 17 : 6 / 12 → 12 / 12 /2010 2010. Chương IV :. Ngày soạn: 25 / 11 /. ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ ( THẾ KỈ XV – ĐẦU THẾ KỈ XVI ). Tiết 33 : CUỘC KHÁNG CHIẾN CỦA NHÀ HỒ VÀ PHONG TRÀO KHỞI NGHĨA CHỐNG QUÂN MINH ĐẦU THỀ KỈ XV I / Mục tiêu bài học: - Trình bày được âm mư bành trướng và những thủ đoạn thống trị của nhà Minh. + Tường thuật diễn biến cuộc kháng chiến của nhà Hồ và hai cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của quý tộc Trần là Trần Ngỗi, Trần Quý Khoáng. - Nâng cao cho HS lòng căm thù quân xâm lược tàn bạo, niềm tự hào về truyền thống yêu nước, đấu tranh bất khuất của dân tộc. - Rèn luyện cho HS kĩ năng sử dụng bản đồ khi học bài, trình bày bài học. II / Chuẩn bị của GV và HS : 1 / GV : - Lược đồ các cuộc khởi nghĩa đầu thế kỉ XV - SGK + giáo án. 2 / HS : - Bảng phụ + bút lông - SGK + đồ dùng học tập III / Tiến trình dạy dọc : 1 / Kiểm tra bài cũ : GV kiểm tra bài tập về nhà của HS 2. Bài mới a/ Giới thiệu bài mới b/ Dạy bài mới : Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1:Trình bày được âm mưu xâm lược, cuộc xâm lược của nhà Minh và cuộc kháng chiến của nhà Hồ CH : Vì sao quân Minh kéo vào xâm lược nước ta? Có phải quân Minh kéo vào xâm lược nước ta là do nhà Hồ cướp ngôi nhà Trần không ? HS : Thực chất của cuộc xâm lược đó chỉ là việc mượn cớ để thực hiện âm mưu xâm chiếm và đô hộ nước ta. CH : Trình bày diễn biến cuộc xâm lược của quân Minh ? CH : Tại sao cuộc kháng chiến của nhà Hồ bị thất bại nhanh chóng ? HS : Nhà Hồ bị thất bại nhanh chóng trong cuộc kháng chiến là do đường lối đánh giặc sai lầm và do không đoàn kết được toàn dân đánh giặc.. Nội dung kiến thức cần đạt 1. Cuộc xâm lược của quân Minh và sự thất bại của nhà Hồ :. - Tháng 11 / 1406, nhà Minh huy động 20 van quân cùng hàng chục vạn dân phu, do tướng trương Phụ cầm đầu, chia làm hai cánh tràn vào biên giới nước ta - Quân xâm lược Minh tràn qua biên giới ở Lạng Sơn, nhà Hồ chống cự không được phải lui về bờ nam sông Nhị (sông Hồng), cố thủ ở thành Đa Bang (Ba Vì – Hà Nội) - 22 / 1 / 1407, quân Minh đánh chiếm Đa Bang rồi tràn xuống chiếm Đông Đô (Thăng Long), nhà hỒ lui về Tây Đô (Thanh Hóa) - Thánh 4 / 1407, quân Minh chiếm Tây Đô, nhà Hồ chạy về hà Tĩnh, Hồ Quý Ly bị bắt vào tháng 6 / 1407 → Cuộc kháng chiến của nhà Hồ nhanh chóng bị thất bại Hoạt động 2:Trình bày được chính sách cai trị 2. Chính sách cai trị của nhà Minh : của nhà Minh đối với nước ta.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> GV tổ chức cho HS hảo luận (3 phút) CH : Hãy nêu các chính sách cai trị của nhà Minh đối với đất nước và nhân dân ta? HS tiến hành thảo luận và trình bày kết quả vào bảng phụ, cử đại diện trình bày trước lớp. Các HS khác nhận xét và bổ sung. GV nhận xét, bổ sung và góp ý. - Nhà Minh biến nước ta thành quân, huyện của Trung Quốc như thời Bắc thuộc : + Thiết lập chính quyền thống trị trên khắp nước ta + Đổi tên nước ta thành quân Giao Chỉ và sáp nhập vào Trung Quốc - Thi hành chính sách đồng hóa triệt để ở tất cả các mặt, bóc lột dân ta thông qua hành trăm thứ thuế rất tàn bạo, tàn phá các công trình văn hóa, lịch sử, đốt sách hoặc mang về Trung Quốc… CH : Em có nhận xét gì về các chính sách cai trị - Trong vòng 20 năm đô hộ nước ta, nhà của nhà Minh đối với nhân dân ta ? Minh đã làm cho xã hội nước ta thêm khủng HS : Chúng thi hành chính sách đồng hóa, chính hoảng sâu sắc, đất nước bị tàn phá, lạc hậu, sách ngu dân, bóc lột nhân dân ta tàn bạo. nhân dân lâm vào cảnh lầm than điểu đứng. - Làm khủng hoảng xã hội thêm sâu sắc, đất nước bị tàn phá lạc hậu, nhân dân ta lâm vào cảnh lầm than điêu đứng CH : Tất cả các chính sách cai trị đó của nhà Minh nhằm mục đích gì? HS : Chúng muốn dân tộc ta phải lệ thuộc vào chúng. Hoạt động 3: Trình bày được những nét chính 3. Những cuộc khởi nghĩa của quý tộc nhà diễn biến các cuộc khởi nghĩa Trần : CH : Trước ách thống trị tàn bạo của nhà Minh, nhân dân ta đã làm gì? HS : - Trước ách thống trị tàn bạo của quân Minh, nhân dân ta nổi dậy khởi nghĩa khắp nơi. GV chia lớp thành 2 nhóm làm việc độc lập ( 3 phút) N 1 : Trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa của Trần * Cuộc khởi nghĩa Trần Ngỗi (1407-1409) : Ngỗi (1407-1409)? - Trần Ngỗi là con của vua Trần, tháng 10/1407, tự xưng là Giản Định Hoàng Đế - Đầu năm 1408, Trần Ngỗi kéo quân vào Nghệ An, được Đặng Tất và Nguyễn Cảnh Chân hưởng ứng - Tháng 12/1408, nghĩa quân kéo đánh thánh Bô Cô - Năm 1409, Trần Ngỗi nghe lờ gièm pha giết hại hai tướng Đặng Tất và Nguyễn Cảnh Chân. Cuộc khởi nghĩa tan rã. N 2 : Trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa của Trần * Cuộc khởi nghĩa Trần Quý Khoáng (1409Quý Khoáng (1409-1414) ? 1414) 2 nhóm hoạt động độc lập và trình tự từng nhóm - Sauk hi Đặng Tất và Nguyễn Cảnh Chân bị trình bày kết quả trước lớp. giết, con của hai ông là Đặng Dung và GV nhận xét, chốt ý Nguyễn Cảnh Dị cùng nhiều nghĩa quân bỏ vào Nghệ An, đưa Trần Quý Khoáng lên.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> ngôi vua, lấy hiệu là Trùng Quang Đế. - Cuộc khởi nghĩa phát triển nhanh chóng từ Thanh Hóa đến Hóa Châu. - - Thánh 8 / 1413, quân Minh tăng cường đàn áp. Năm 1414, cuộc khởi nghĩa thất bại. 3. Củng cố - Dặn dò a ) Củng cố : -GV khái quát lại nội dung bài học - Điền nội dung thích hợp vào các ô trống trong bảng dưới đây : Câu Niên đại Sự kiện a Hồ Quý Ly lên ngôi vua b Quân Minh tràn vào biên giới nước ta c Cuối tháng 6 / 1407 d 1407-1409 e Khởi nghĩa Trần Quý Khoáng. b ) Dặn dò : - HS học bài cũ, trả lời CH 1, 2 SGK /tr 84 - Xem lại nôi dung tất cả các bài đã học từ chương III đến bài 18 - Chuẩn bị tiết làm bài tập lịch sử.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> Tuần 17 : 6 / 12 → 12 / 12 /2010 2010. Tiết 34 :. Ngày soạn: 25 / 11 /. LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ. I / Mục tiêu bài học: - HS nắm vững tình hình nước Đại Việt từ Thế kỉ XII đến thế kỉ XV - Nâng cao cho HS lòng căm thù quân xâm lược tàn bạo, niềm tự hào về truyền thống yêu nước, đấu tranh bất khuất của dân tộc. - Rèn luyện cho HS kĩ năng sử dụng bản đồ khi học bài, trình bày bài học. II / Chuẩn bị của GV và HS : 1 / GV : - Lược đồ các cuộc khởi nghĩa chống quân Mông – Nguyên - Bảng phụ + phiếu học tập - SGK + giáo án. 2 / HS : - Bảng phụ + bút lông - SGK + đồ dùng học tập III / Tiến trình dạy dọc : 1 / Kiểm tra bài cũ : Trình bày cuộc xâm lược và chính sách cai trị của nhà Minh đối với nước ta ? 2. Bài mới a/ Giới thiệu bài mới b/ Dạy bài mới : Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1;Trình bày một vài nét về tình hình chính trị và quân sự thời Trần GV phát phiếu học tập xuống cho từng nhóm Khoanh tròn chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau : a) Nhà Trần được thành lập vào năm: A. 1226 B. 1257 C. 1010 b) Nhà Trần ban hành bộ luật để củng cố pháp luật là : A. Luật Hồng Đức B. Quốc triều hình luật C. Bộ luật hình thư. c) Quân Nguyên ồ ạt tiến sang xâm lược nước ta vào thời gian : A. Cuối tháng 12/1287 B. Tháng 4/1288 C. Cuối tháng 1/1288 d) Đoàn thuyền lương của Trương Văn Hổ bị tiêu diệt trong trận : A. Trận Bạch Đằng. B. Trận Chương Dương C . Trận Vân Đồn Hoạt động 2: Trình bày một vài nét về tình hình chính trị, xã hội nước ta thời Hồ và đầu TK XV. Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1 HS điền đáp án vào bảng phụ.. a–A b–B. c–A. d–C. Hoạt động 2 HS điền đáp án vào bảng phụ.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> Điền nội dung thích hợp vào các ô trống trong bảng dưới đây : Câu Niên đại Sự kiện a Hồ Quý Ly lên ngôi vua b Quân Minh tràn vào biên giới nước ta c Cuối tháng 6 / 1407 d 1407-1409 e Khởi nghĩa Trần Quý Khoáng. Hoạt động 3: So sánh được những điểm giống và khác nhau về bộ máy nhà nước thời Lý và thời Trần Hãy nêu sự giống (G) và khác nhau (K) trong cơ cấu tổ chức bộ máy quan lại thời Trần so với thời Lý : a. Nhà nước được tổ chức theo chế độ quân chủ trung ương tập quyền b. Ở triều đình thực hiện chế độ Thái thượng hoàng c. Giúp việc vua có các quan đại thần, quan văn võ d. Một số cơ quan được thành lập như Quốc sử viện, Thái Y viện… e. Quy định một số chức quan như Hà Đê Sứ, Khuyến Nông Sứ… g. Cả nước chia làm 12 lộ. Hoạt động 4: Trình bày được diễn biến cuộc kháng chiến lần thứ nhất chống quân xâm lược Mông Cổ (1258) Đánh số 1, 2, 3, 4, 5… cho các sự kiện dưới đây theo đúng trình tự diễn biến cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông Cổ của nhà Trần (1258) a. Triều đình nhà Trần dời kinh thành Thăng Long về Thiên Mạc. b. Nhà Trần ban lệnh cho cả nước sắm sửa vũ khí, luyện tập võ nghệ, sẵn sàng đánh giặc. c. Ngột Lương Hợp Thai kéo vào Thăng Long. d. Nhân dân Thang Long thực hiện chủ trương “vường không nhà trống” e. 3 vạn quân Mông Cổ do ngột Lương Hợp Thai chỉ huy tiến vào xâm lược nước ta. g. Quân đội nhà Trần mở cuộc phản công lớn ở Đông Bộ Đầu. h. Vua TRần Thái Tông trực tiếp chỉ huy chặn địch ở vùng Bình Lệ Nguyên. i. Quân Mông Cổ thua trận. Hoạt động 5: Trình bày được diễn biến cuộc kháng chiến lần thứ ba chống quân xâm lược Nguyên (12871288) - Trình bày được sự phát triển kinh tế, văn hóa thời Trần CH : Trình bày diễn biến cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Nguyên lần thứ 3 (1287-1288) bằng lược đồ ?. a – 1400 b – 11/1406 c – Hồ Quý Ly bị bắt d – Khởi nghĩa Trần Ngỗi e – 1409 – 1414. Hoạt động 3 HS điền đáp án vào bảng phụ a–G b–K c–G d–K e–K g–K Hoạt động 4 HS điền đáp án vào bảng phụ. a–4 b–1 c–6 d–5 e–2 g–7 h–3 i-8 Hoạt động 5 HS trình bày và nhận xét, bổ sung cho nhau.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> HS lên bảng trình bày bằng lược đồ CH : Trình bày sự phát triền kinh tế và văn hóa thời Trần sau chiến tranh ? HS trình bày Hoạt động 6. Sự suy sụp của nhà Trần cuối thế kỉ XIV GV phát phiếu học tập cho các nhóm N1 : Nhà Hồ được thành lập trong hoàn cảnh nào ? N 2 : Em hãy trình bày tóm tắt cuộc cải cách của Hồ Quý Ly ? N 3 : Hãy nêu những mặt tiến bộ và hạn chế của cải cách Hồ Quý Ly ? N 4 : Em có nhận xét và đánh gia như thế nào về nhân vật Hồ Quý Ly ? Hoạt động 7: Cuộc kháng chiến của nhà Hồ và phong trào khởi nghĩa chống quân Minh đầu thế kỉ XV CH : Trình bày cuộc xâm lược của quân Minh và sự thất bại của nhà Hồ ? CH : Em hãy trình bày và nhận xét về các chính sách cai trị của nhà Minh đối với nhân dân ta ?. Hoạt động 6 HS tiến hành thảo luận và cử đại diện trình bày kết quả trước lớp. Các nhóm nhận xét bổ sung.. Hoạt động 7. HS trả lời HS : Chúng thi hành chính sách đồng hóa, chính sách ngu dân, bóc lột nhân dân ta tàn bạo. - Làm khủng hoảng xã hội thêm sâu sắc, đất nước bị tàn phá lạc hậu, nhân dân ta lâm vào cảnh lầm than điêu đứng.. 3. Củng cố - Dặn dò a) Củng cố GV khái quát lại nội dung chương II, III, và tình hình nước ta đầu thế kỉ XV b) Dặn dò - Ôn tập toàn bộ kiến thức trong các bài giới hạn chương trình ôn thi học kì I : Bài 13, 14, 15, 16, 18 - Sơ đồ hóa kiến thức đã học thành hệ thống hoàn chỉnh. - Chuẩn bị tiết ôn tập học kì..

<span class='text_page_counter'>(103)</span> Tuần 18 : 13 / 12 → 19 / 12 /2010 2010. Tiết 35 :. Ngày soạn: 5 / 12 /. ÔN TẬP. I / Mục tiêu bài học: - HS nắm vững tình hình nước Đại Việt từ Thế kỉ XI đến thế kỉ XV - Nâng cao cho HS lòng căm thù quân xâm lược tàn bạo, niềm tự hào về truyền thống yêu nước, đấu tranh bất khuất của dân tộc. - Rèn luyện cho HS kĩ năng sử dụng bản đồ khi học bài, trình bày bài học. II / Chuẩn bị của GV và HS : 1 / GV : - Lược đồ các cuộc khởi nghĩa chống quân Tống và Mông – Nguyên - Bảng phụ + phiếu học tập - SGK + giáo án. 2 / HS : - Bảng phụ + bút lông - SGK + đồ dùng học tập III / Tiến trình dạy dọc : 1/ Kiểm tra bài cũ : - Trình bày vài nét về tình hình chính trị nước tat từ năm 1226 đến đầu thế kỉ XV ? 2 / Bài mới a/ Giới thiệu bài mới b/ Dạy bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1:Nước Đại Việt thời Lý Hoạt động 1 GV treo bảng hệ thống CH, yêu cầu HS trả lời nhanh HS giơ tay phát biểu CH : - Nhà Lý thành lập trong hoàn cảnh nào ? - Nhà Lý dời đô vào năm nào ? - Nhà Lý đổi tên nước là Đại Việt vào năm nào ? - Cuôc kháng chiến chống quân xâm lược Tống diễn ra vào thời gian nào ? Do ai lãnh đạo ? Hoạt động 2 Hoạt động 2 : Nước Đại Việt ở thế kỉ XIII GV phát phiếu học tập cho các nhóm HS tiến hành thảo luận và cử đại diện N1 : Nhà Trần được thành lập trong hoàn cảnh nào? trình bày kết quả trước lớp. Các N2 : Em hãy vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước thời Trần ? nhóm nhận xét bổ sung. N3 : Các đơn vị hành chính từ cấp lộ đến cấp xã thời Trần có gì thay đổi so với thời Lý ? N4 : Em hãy trình bày những nét chính về pháp luật thời Trần ? N 5 : Quân đội thời Trần được tổ chức như thế nào ? N 6 : Tổ chức quân đội thời Trần có những điểm gì giống và khác so với thời Lý ? Hoạt động 3: Ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Hoạt động 3 Mông- Nguyên (Thế kỉ XIII) GV phát phiếu học tập cho các nhóm N1 : Quân Mông - Nguyên xâm lược Đại Việt nhằm mục HS tiến hành thảo luận và cử đại diện đích gì? trình bày kết quả trước lớp. Các N2 : Dựa vào lược đồ, em hãy trình bày tóm tắt diễn biến nhóm nhận xét bổ sung. cuộc kháng chiến chống Quân Mông Cổ giai đoạn thứ hai (1285).

<span class='text_page_counter'>(104)</span> N 3 : Dựa vào lược đồ, em hãy trình bày tóm tắt diễn biến cuộc kháng chiến chống Quân Mông Cổ giai đoạn thứ hai (1287 - 1288) N 4 : Em hãy trình bày những nguyên nhân thắng lợi của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông-Nguyên ? N 5 : Ý nghĩa lịch sử của ba lần kháng chiến chống quân Mông-Nguyên ? Hoạt động 4 :Sự phát triển kinh tế và văn hóa thời Trần Hoạt động 4 GV phát phiếu học tập cho các nhóm N 1 : Trình bày nền kinh tế Đại Việt thời Trần sau 3 lần HS tiến hành thảo luận và cử đại diện kháng chiến chống quân Mông – Nguyên ? trình bày kết quả trước lớp. Các N 2 : So sánh nền kinh tế thời Trần với thời Lý ? nhóm nhận xét bổ sung. N 3 :Sinh hoạt văn hóa thời Trần được thể hiện như thế nào ? N 4 : Em cho biết vài nét về tình hình văn học thời Trần. Tại sao văn học thời Trần phát triển mạnh và mang đậm lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc ? N 5 : Em hãy trình bày vài nét về tình hình giáo dục-khoa học-kĩ thuật thời Trần. Em có nhận xét gì về tình hình đó ? N 6 : Hãy giới thiệu những nét độc đáo của nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc thời Trần ? CH :Vì sao ở thời Trần, Nho giáo ngày càng phát triển ? HS : - Do nhu cầu xây dựng bộ máy nhà nước của giai cấp thống trị. - Viêc nhà nước quan tâm đến chế độ học tập, thi cử để tuyển chọn quan lại với nội dung học tập là đạo nho ngày càng trở nên cần thiết với chế độ phong kiến Việt Nam. - Các nhà Nho được bổ nhiệm giữ những chức vụ quan trọng trong bộ máy nhà nước. Địa vị của nho giáo ngày càng được nâng cao. 3 / Củng cố - Dặn dò : a/ Củng cố : GV khái quát lại vài nét về nội dung ôn tập theo đề cương đã cho b/ Dặn dò : - HS ôn tập thật tốt những nội dung đã học trong giới hạn chương trình ôn thi học kì I - Chuẩn bị tiết thi học kì I. Tuần 20 : 3 /1 → 9 / 1 /2011 2010. Bài 19 : Tiết 37 : I / Mục tiêu bài học:. Ngày soạn: 30 / 1 /. CUỘC KHỞI NGHĨA LAM SƠN (1418 - 1427) I – THỜI KÌ Ở MIỀN TÂY THANH HÓA (1418 – 1423).

<span class='text_page_counter'>(105)</span> - Lập niên biểu và tường thuật diễn biến của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn trên bản đồ : từ lập căn cứ địa, xây dựng lực lượng, chống địch vây quét và mở rộng vùng hoạt động ở miền tây Thanh Hóa đến chuyển căn cứ vào Nghệ An, mở rộng vùng giải phóng vào Tân Bình, Thuận Hóa rồi phản công diệt viện và giải phóng đất nước. Nhớ tên một số nhân vật và địa danh lịch sử cùng những chiến công tiêu biểu của cuộc khởi nghĩa (vai trò của các tầng lớp nhân dân, sự lãnh đạo tài tình của bộ máy chỉ huy) - Thấy được tinh thần hi sinh, vượt qua gian khổ, anh dũng, bất khuất của nghĩa quân Lam Sơn. Giáo dục cho HS lòng yêu nước, tự hào, tự cường dân tộc. - Rèn luyện cho HS kĩ năng sử dụng bản đồ trong học tập, tham khảo các tài liệu lịch sử để bổ sung cho bài học. II / Chuẩn bị của GV và HS : 1 / GV : - Lược đồ khởi nghĩa Lam Sơn - Chân dung Nguyễn Trãi, bia Vĩnh Lăng - Các tài liệu liên quan đến nội dung bài học - SGK + giáo án. 2 / HS : - Bảng phụ + bút lông - SGK + đồ dùng học tập III / Tiến trình dạy dọc : 1. Bài mới : a/ Giới thiệu bài mới b/ Dạy bài mới Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1 : Biết được nét chính về Lê Lợi và Nguyễn Trãi là những người lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Lam Sơn GV :Yêu cầu HS đọc SGK. Giảng: Giới thiệu bia Vĩnh Lăng, trên bia là những lời do Nguyến Trãi soạn thảo ghi tiểu sử và sự nghiệp của Lê Lợi. CH : Hãy cho biết một vài nét về anh hùng Lê Lợi ? Em có nhận xét gì về vị anh hùng dân tộc Lê Lợi ? HS: Là hào trưởng có uy tín lớn ở vùng Lam Sơn. Sinh năm 1385 con một địa chủ bình dân, là người yêu nước, thương dân, nuôi ý chí giết giặc cứu nước... CH : Lê Lợi chọn nơi nào làm căn cứ ? Vì sao Lê Lợi chọn Lam Sơn làm căn cứ cho cuộc khởi nghĩa ? HS: Ông chọn Lam Sơ làm căn cứ, đầu tiên. Lam Sơn nằm bên tả ngạn sông Chu, là án ngữ mạch máu giao thông quan trọng nối liền giữa đồng bằng với miền núi và miền biển, có địa thế hiểm trở. Cũng là nơi giao tiếp của các dân tộc Việt, Mường, Thái. Từ đây nghĩa quân có thể toả xuống vùng đồng bằng hoạt động khi lực lượng lớn mạnh, mặt khác khi bị địch bao vây nghĩa quân có thể rút lên núi Chí Linh để bảo toàn lực lượng. Ở đây chính quyền địch còn non yếu không kiểm soát hết được hoạt động của nghĩa quân. CH : Lê lợi đã nói gì với mọi người ? Câu nói của ông thể hiện điều gì ? HS : Thể hiện ý thức tự chủ của người dân Đại Việt.. Nội dung kiến thức cần đạt 1. Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa:. - Lê Lợi (1385 – 1433), là một hào trưởng có uy tín ở Lam Sơn. Căm giận quân cướp nước, ông dốc hết tài sản, chiêu tập nghĩa sĩ ở khắp nơi để chuẩn bị cuộc khởi nghĩa.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> GV giảng: Nghe tin Lê Lợi chuẩn bị khởi nghĩa hào kiệt khắp nơi về hưởng ứng ngày càng đông trong đó có Nguyễn Trãi CH : Hãy cho biết Nguyễn Trãi là người như thế nào ? GV giảng : Nguyễn Trãi (1380 - 1442) là con Nguyễn Phi Khanh. Cả hai cha con đều đỗ đại khoa và làm quan thời Hồ. Ông học rộng tài cao, có lòng yêu nước thương dân hết mực. Cha ông bị quân Minh bắt đưa về Trung Quốc, còn ông thì bị giam lỏng ở thành Đông Quan. Từ thành Đông Quan, ông bí mật trốn vào Lam Sơn theo Lê Lợi khởi nghĩa và dâng bản “Bình Ngô sách” (Kế sách đánh Ngô). CH : Vì sao hào kiệt khắp nơi tìm về Lam Sơn ? Điều đó chứng tỏ điều gì ? HS : Nghe tin Lê Lợi chuẩn bị khởi nghĩa, nhiều người yêu nước tìm về Lam Sơn với Lê Lợi để dựng cờ khởi nghĩa, giải phóng đất nước. Điểu đó chứng tỏ mặc dù quân Minh khủng bố, đàn áp rất tàn bạo nhưng không thể tiêu diệt được tinh thần yêu nước, bất khuất của dân tộc ta. CH : Lê Lợi đã dựng cờ khởi nghĩa như thế nào ? GV: gọi HS đọc phần in nghiêng SGK. - Năm 1416 Lê Lợi cùng 18 người cùng tổ chức hội thề Lũng Nhai Đến tháng 2/ 1418 Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa xưng là Bình Định Vương. CH : Em có nhận xét gì về bài văn thề trong hội thề Lũng Nhai ? HS : Nghĩa quân quyết cùng sống chết chống giặc Minh. Hoạt động 2 : Lập niên biểu và tường thuật được diễn biến của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn giai đoạn 1418 - 1423 Hỏi: Trong thời kỳ đầu của cuộc khởi nghĩa, nghĩa quân Lam Sơn gặp những khó khăn gì? HS: Ban đầu lực lượng còn yếu, lương thực, vũ khí thiếu thốn, nhiều lần bị quân Minh bao vây. GV giảng: Nguyễn Trãi đã nhận xét qua câu nói " Cơm ăn thì sớm tối không được 2 bữa, áo mặc đông, hè chỉ một manh quân lính độ vài nghìn, khí giới thì thật tay không." CH : Trước gian khổ, nghĩa quân đã nghĩ ra cách gì để giải vây ? HS : Năm 1418 nghĩa quân phải rút lên núi Chí Linh, gặp rất nhiều khó khăn, lúc đó quân Minh lại huy động lực lượng mạnh nhằm bắt và giết Lê Lợi. CH : Năm 1418, quân Minh bao vây căn cứ Lam Sơn, trước tình hình đó nghĩa quân đã làm gì để giải vây ? HS : Trong gian khổ đã có nhiều tấm gương chiến đấu dũng cảm, tiêu biểu là Lê Lai. CH : Em hãy thuật lại sự kiện hi sinh quả cảm của Lê Lai và nêu cảm nghĩ của em về tấm gương hi sinh của Lê Lai ? HS: Giữa năm 1418, quân Minh huy động một lực lượng bao vây chặt căn cứ Chí Linh, quyết bắt giết Lê Lợi. Trước tình hình nguy cấp đó, Lê Lai đã cải trang làm Lê Lợi, chỉ huy. - Nghe tin Lê Lợi đang chuẩn bị dựng cờ khởi nghĩa, nhiều người yêu nước từ khắp nơi tìm về Lam Sơn, trong đó có Nguyễn Trãi. - Đầu năm 1416, Lê Lợi cùng 18 người trong bộ chỉ huy cuộc khởi nghĩa đã tổ chức hội thề ở Lũng Nhai (Thanh Hóa). - Ngày 2 tháng giêng năm Mậu Tuất (72-1418), Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa ở Lam Sơn và tự xưng là Bình Định Vương. 2. Những năm đầu hoạt động của nghĩa quân Lam Sơn: - Do lực lượng còn mỏng và yếu, quân Minh nhiều lần tấn công bao vây căn cứ Lam Sơn. → nghĩa quân 3 lần phải rút lên núi Chí Linh. → Nhiều tấm gương chiến đấu hi sinh dũng cảm xuất hiện, tiêu biểu là Lê Lai.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> một toán quân liều chết phá vòng vây quân giặc. Lê Lai cùng toán quân cảm tử đã hy sinh. Quân Minh tưởng rằng đã giết được Lê Lợi nên rút quân. GV giảng : Sau khi đánh tan quân xâm lược Minh, để ghi nhớ công lao của Lê Lai, Lê Lợi đã phong cho Lê Lai làm công thần hạng nhất và căn dặn con cháu nhà Lê làm giỗ Lê Lai trước ngày giỗ Lê Lợi. Hàng năm ngày 21/8 âm lịch, nhân dân ta đều tổ chức tế lễ Lê Lai, ngày 22/8 tổ chức tế lễ Lê Lợi. Lê Lợi mất ngày 22/ 8/ 1433 (âm lịch). Ngày nay nhân dân ta vẫn truyền cho nhau câu “21 Lê Lai, 22 Lê Lợi” CH : Em có suy nghĩ gì trước tấm gương hi sinh của Lê Lai cùng toán quân cảm tử ? HS : Đó là những tấm gương hi sinh anh dũng. CH : Sau khi biết chưa giết được Lê Lợi, quân Minh đã làm gì ? HS : Cuối năm 1421, quân Minh huy động hơn 10 vạn lính bao vây căn cứ Lam Sơn. CH : Quân ta đã ứng phó ra sao ? Trong lần rút lui này nghĩa quân gặp nhưng khó khăn gì ? HS: Thiếu lương thực trầm trọng, đói rét phải giết cả ngựa chiến và voi chiến để nuôi quân. CH: Trước tình hình đó, Lê Lợi đã làm gì ? Giảng: Trước tình hình đó, bộ chỉ huy đã quyết định tạm hoà hoãn với quân Minh và chuyển về căn cứ Lam Sơn vào tháng 5-1423 Câu hỏi thảo luận (2 phút) - Tại sao Lê Lợi quyết định tạm hòa với quân Minh ? - Tại sao quân Minh lại chấp nhận lời đề nghị tạm hòa của Lê Lợi trong khi chúng đang ở thế chủ động ? HS: - Vì quân ta lâm vào muôn vàn khó khăn, Lê Lợi đề nghị tạm hòa hoãn với quân Minh đ để tránh các cuộc bao vây của quân Minhvà tranh thủ thời gian củng cố lại binh lực, chuẩn bị cho cuộc kháng chiến về sau. - Quân Minh chấp nhận tạm hòa với Lê Lợi là để thực hiện mâ mưu dụ hòa Lê Lợi, hòng làm mất ý chí chiến đấu của nghĩa quân Lam Sơn. CH : Tại sao quân Minh lại trở mặt tấn công nghĩa quân ? Giảng: Cuối năm 1424 sau nhiều lần dụ dỗ không thành ,quân Minh tấn công ta. Giai đoạn kết thúc và mở ra một thời kì mới. CH : Em có nhận xét gì về tinh thần chiến đấu của nghĩa quân Lam Sơn trong những năm 1418 – 1423 ? HS : Tinh thần chiến đấu dũng cảm, bất khuất, hi sinh, vượt gian khổ của nghĩa quân và đường lối đúng đắn của bộ tham mưu, đứng đầu là Lê Lợi. 2 / Củng cố - Dặn dò : a/ Củng cố : - GV khái quát lại nội dung bài học. - Mùa hè năm 1423, Lê Lợi đề nghị tạm hòa, được quân Minh chấp nhận, nghĩa quân trở về Lam Sơn và tiếp tục hoạt động.. - Cuối năm 1424, quân Minh trở mặt tấn công Lam Sơn. Cuộc khởi nghĩa chuyển sang giai đoạn mới..

<span class='text_page_counter'>(108)</span> - Chọn đáp án đúng nhất cho các CH sau : * Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa vào thời gian : A. 7/ 2/ 1418 B. 7/ 11/ 1406 C. 3/ 1/ 1428 * Quân Minh chấp nhận đề nghị tạm hòa của Lê Lợi vì : A . Lực lượng nghĩa quân đang lớn mạnh rất nhanh. B . Quân Minh xa nước lâu ngày, lương thực, vũ khí đều cạn kiệt C . Quân Minh muốn dụ hòa Lê Lợi, hòng làm mất ý chí chiến đấu của nghĩa quân Lam Sơn. b/ Dặn dò : - HS học bài cũ, trả lời các CH 1, 2, 3 SGK / Tr 86 - Đọc trước mục II “Giải phóng Nghệ An, Tân Bình, Thuận Hóa và tiến quân ra Bắc (1424 – 1426)” và tóm tắt, trả lời CH sau : + Em hãy trình bày tóm tắt diễn biến cuộc khởi nghĩa Lam Sơn từ cuối năm 1424 đến cuối năm 1426?.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> Tuần 20 : 3 /1 → 9 / 1 /2011 2010. Bài 19 :. Ngày soạn: 30 / 1 /. CUỘC KHỞI NGHĨA LAM SƠN (1418 - 1427). Tiết 38 : II – GIẢI PHÓNG NGHỆ AN, TÂN BÌNH, THUẬN HÓA VÀ TIẾN QUÂN RA BẮC (1424 – 1426) I / Mục tiêu bài học: - - Lập niên biểu và tường thuật diễn biến của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn trên bản đồ : từ lập căn cứ địa, xây dựng lực lượng, chống địch vây quét và mở rộng vùng hoạt động ở miền tây Thanh Hóa đến chuyển căn cứ vào Nghệ An, mở rộng vùng giải phóng vào Tân Bình, Thuận Hóa rồi phản công diệt viện và giải phóng đất nước. Nhớ tên một số nhân vật và địa danh lịch sử cùng những chiến công tiêu biểu của cuộc khởi nghĩa (vai trò của các tầng lớp nhân dân, sự lãnh đạo tài tình của bộ máy chỉ huy) - Thấy được tinh thần hi sinh, vượt qua gian khổ, anh dũng, bất khuất của nghĩa quân Lam Sơn. Giáo dục cho HS lòng yêu nước, tự hào, tự cường dân tộc. - Rèn luyện cho HS kĩ năng sử dụng bản đồ trong học tập, tham khảo các tài liệu lịch sử để bổ sung cho bài học. II / Chuẩn bị của GV và HS : 1 / GV : - Lược đồ khởi nghĩa Lam Sơn - Lược đồ tiến quân ra Bắc của nghĩa quân Lam Sơn. - SGK + giáo án. 2 / HS : - Bảng phụ + bút lông - SGK + đồ dùng học tập III. Tiến trình bài dạy : 1. Kiểm tra bài cũ: - Lê Lợi đã chuẩn bị cho cuộc khởi nghĩa như thế nào ? Vì sao hào kiệt khắp nơi tìm về lam sơn ? - Trình bày diễn biến giai đoạn 1418-1423 của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn ? 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài mới: b. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1 :- Lập niên biểu và tường thuật được diễn 1. Giải phóng Nghệ An (1424). biến của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn giai đoạn 1424 CH: Nhắc lại những khó khăn của nghĩa quân Lam Sơn giai đoạn 1418 – 1423 ? CH : Trước tình thế bị quân Minh trở mặt tấn công nghĩa quân, bộ chỉ huy nghĩa quân đã có chủ trương đối phó với giặc như thế nào? HS: Nghĩa quân chuyển địa bàn hoạt động từ Thanh Hóa vào Nghệ An. Giảng: Nguyễn Chích đề nghị chuyển hướng hoạt động của nghĩa quân vào Nghệ An..

<span class='text_page_counter'>(110)</span> CH: Tại sao Nguyễn Chích đề nghị chuyển quân vào Nghệ An? HS: Nghệ An là vùng đất rộng, người đông, địa hình hiểm trở, xa trung tâm địch. CH : Theo em, việc thực hiện kế hoạch của Nguyễn Chích đem lại kết quả gì ? HS : Kế hoạch chủ động chuyển địa bàn để đánh vào Nghệ An, làm bàn đạp giải phóng phía nam đã giúp nghĩa quân thoát khỏi thế bị bao vây, mở rộng địa bàn hoạt động và kiểm soát của nghĩa quân trên phạm vi rộng lớn, bao gồm Nghệ An, Tân Bình, Thuận Hóa. CH: Hãy cho biết một vài nét về Nguyễn Chích ? HS: Là nông dân nghèo, có tinh thân yêu nước cao, từng lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa chống quân Minh. CH : Trình bày diễn biến quá trình mở rộng địa bàn hoạt động của nghĩa quân Lam Sơn ? GV: Dùng lược đồ phân tích: - Giới thiệu địa bàn của nghĩa quân trong giai đoạn này - Ngày 12.10. 1424 Quân ta bất ngờ tập kích đồn Đa Căng và hạ thành Trà Lân trong hai tháng bao vây Được sự ủng hộ của nhân dân quân ta tiến vào Nghệ An đánh chiếm Diễn Châu ,Thanh Hoá. CH: Nhận xét kế hoạch của Nguyễn Chích ? HS : Đây là kế hoạch rất phù hợp với tình hình thời đó và thu được nhiều thắng lợi. Hoạt động 2: Lập niên biểu và tường thuật được diễn biến của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn giai đoạn 1425 GV: Sử dụng lược đồ, gọi HS lên bảng tóm tắt những chiến thắng của nghĩa quân Lam Sơn từ cuối năm 1424 – cuối năm 1425. Giảng: Tháng 8/1425 Lê Lợi cử Trần Nguyên Hãn, Lê Ngân chỉ huy lực lượng từ Nghệ An đến Thuận Hoá và nhanh chóng giải phóng vùng đất đó trong vòng 10 tháng .Quân Minh ở trong một số thành luỹ bị cô lập và bị nghĩa quân vây hãm. CH: Em có nhận xét gì về lực lượng nghĩa quân giai đoạn này? HS: Đã trưởng thành và phát triển GV: Liên hệ chuyện truyền thuyết gắn với sự lớn mạnh của nghĩa quân. Hoạt động 3: Lập niên biểu và tường thuật được diễn biến của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn gia đoạn 1426 GV: Yêu cầu HS đọc sách giáo khoa. GV: Dùng lược đồ H 41 sgk gọi hs trình bày kế hoạch tiến quân của Lê Lợi GV giảng: CH : Nhiệm vụ của cả 3 đạo là gì ? HS : Nhiệm vụ của 3 đạo: Đánh vào vùng địch chiếm. - Theo kế hoạch của Nguyễn Chích, được Lê Lợi chấp nhận. - Ngày 12/ 10 / 1424, nghĩa quân bất ngờ tấn công Đa Căng (Thọ Xuân – Thanh Hóa), sau đó hạ thành Trà Lân. - Trên đà thắng lợi, nghĩa quân tiến đánh Khả Lưu, phần lớn Nghệ An được giải phóng. 2. Giải phóng Tân Bình ,Thuận Hoá (năm 1425) - Tháng 8/1425, Trần Nguyên Hãn, Lê Ngân chỉ huy nghĩa quân tiếm vào giải phóng Tân Bình, Thuận Hóa → Vùng giải phóng của nghĩa quân kéo dài từ Thanh Hóa đến đèo Hải Vân. Quân Minh chỉ còn mấy thành lũy bị cô lập và bị vây hãm.. 3. Tiến quân ra Bắc mở rộng phạm vi hoạt động ( cuối năm 1426 ) - Tháng 9 / 1426, nghĩa quân chia làm 3 đạo tiến quân ra Bắc : + Đạo thứ nhất, tiến ra giải phóng.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> đóng, cùng nhân dân bao vây đánh địch, giải phóng đất đai, thành lập chính quyền mới HS : Đọc phần in nghiêng SGK. CH : Cuộc khởi nghĩa nhanh chóng lan rộng khắp nước, thu hút đông đảo nhân dân. Vì sao ? HS : Nhân dân Đại Việt đều muốn đứng lên đấu tranh lại chế độ dóc lột hà khắc của quân Minh, giành độc lập tự do cho đất nước. CH : Em hãy nêu những dẫn chứng về sự ủng hộ của nhân dân trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn từ cuối năn 1424 đến cuối năm 1426 ? GV: Được sự ủng hộ của nhân dân,nghĩa quân đã đánh thắng nhiều trận buộc địch phải cố thủ trong thành Đông Quan. Cuộc khởi nghĩa chuyển sang giai đoạn mới. GV giáo dục cho HS thấy được Lê Lợi và nghĩa quân xây dựng căn cứ địa vững chắc trong lòng dân và những nơi hiểm yếu để phát triển cuộc chiến đấu.. miền Tây Bắc, ngăn chặn viện binh từ Vân Nam sang + Đạo thứ hai, giải phóng vùng hạ lưu sông Nhị và chặn đường rút lui của giặc từ Nghệ An về Đông Quan + Đạo thứ ba, tiến thẳng về Đông Quan. - Nghĩa quân đi đến đâu cũng được nhân dân ủng hộ về mọi mặt → nghĩa quân chiến thắng nhiều trận lớn → quân Minh phải rút vào thành Đông Quan cố thủ → Cuộc kháng chiến chuyển sang giai đoạn phản công.. 3 / Củng cố - Dặn dò : a/ Củng cố - GV khái quát lại nội dung bài học -. Đánh số thứ tự 1, 2, 3, 4, 5 cho các sự kiện dưới đây theo đúng trình tự diễn biến cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (1424 – 1426) : a) Chuyển quân từ Thanh Hóa vào Nghệ An b) Giải phóng Tân Bình, Thuận Hóa c) Giải phóng Thanh Hóa d) Giải phóng Nghệ An e) Tiến quân ra Bắc, mở rộng phạm vi hoạt động. b/ Dặn dò : - HS học bài cũ, trả lời các CH 1, 2 SGK / Tr 89 - Đọc trước mục III “Khỏi nghĩa Lam Dơn toàn thắng (cuối năm 1426 – cuối năm 1427) và tóm tắt, trả lời CH sau : + Tóm tắt diễn biến trận Tốt Động – Chúc Động + Tóm tắt diễn biến trận Chi lăng – Xương Giang. + Hãy nêu những nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn..

<span class='text_page_counter'>(112)</span> Tuần 21 : 10 /1 → 16 / 1 /2011 2011. Ngày soạn: 5 / 1 /. Bài 19 : CUỘC KHỞI NGHĨA LAM SƠN ( 1418 – 1427 ) Tiết 39 : III/ KHỞI NGHĨA LAM SƠN TOÀN THẮNG ( 1426 – 1427 ) I/.Mục tiêu bài học: - Lập niên biểu và tường thuật diễn biến của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn trên bản đồ : từ lập căn cứ địa, xây dựng lực lượng, chống địch vây quét và mở rộng vùng hoạt động ở miền tây Thanh Hóa đến chuyển căn cứ vào Nghệ An, mở rộng vùng giải phóng vào Tân Bình, Thuận Hóa rồi phản công diệt viện và giải phóng đất nước. Nhớ tên một số nhân vật và địa danh lịch sử cùng những chiến công tiêu biểu của cuộc khởi nghĩa (vai trò của các tầng lớp nhân dân, sự lãnh đạo tài tình của bộ máy chỉ huy) + Nguyên nhân chính dẫn đến thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn : lòng yêu nước, đoàn kết nhân dân; chiến lược, chiến thuật đúng đắn, sang tạo… - Giáo dục HS lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và lòng biết ơn tổ tiên đã kiên cường, mưu trí bảo vệ chủ quyền đất nước. - Rèn luyện cho HS kĩ năng sử dụng bản đồ trong học tập, tham khảo các tài liệu lịch sử để bổ sung cho bài học . Đánh giá các sự kiện có ý nghĩa quyết định của một cuộc chiến tranh. II/ Chuẩn bị của GV và HS 1 / GV : - Lược đồ trận Tốt Động – Chúc Động; - Lược đồ trận Chi Lăng – Xương Giang. 2 / HS : - Bảng phụ + bút lông - SGK + đồ dùng học tập III/ Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày diễn biến khởi nghĩa Lam Sơn giai đoạn cuối năm 1424 – cuối năm 1426 ? 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài mới: b. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1 : Lập niên biểu và tường thuật được diễn biến của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn gia đoạn cuối năm 1426 CH : Hoàn cảnh dẫn đến trận Tốt Động – Chúc Động ? GV chỉ lược đồ cho HS vị trí Tốt Động – Chúc Động. Giảng: Với mong muốn giành thế chủ động tiến quân vào Thanh Hoá đánh tan bộ chỉ huy quân ta, nhà Minh cử Vương Thông tăng thêm 5 vạn quân kéo vào Đông Quan phối hợp với số quân còn lại ở Đông Quan một lực lượng nhỏ còn lại tiến vào Thanh Hoá. Trên đường tiến quân chúng tập trung địch ở Cổ Sở tiến đánh Cao Bộ. GV kết hợp chỉ lược đồ tường thuật diễn biến : - Ta: Phục binh ở Tốt Động, Chúc Động. - Tháng 11/1426 Vương Thông cho quân đánh Cao Bộ, quân ta từ mọi hướng tấn công khi địch lọt vào Trận Địa , 5 vạn quân dịch bị tử trận, thương 1vạn tên bị bắt. Nội dung kiến thức cần đạt 1. Trận Tốt Động- Chúc Động ( Cuối năm 1426) - Tháng 10 – 1426, 5 vạn viện binh do Vương Thông chỉ huy kéo vào thành Đông Quan nâng số quân Minh lên 10 vạn. - Để giành thế chủ động, ngày 7- 11 -1426 Vương Thông tiến đánh quân chủ lực của nghĩa quân ở Cao Bộ. - Biết trước âm mưu của giặc, quân ta phục binh ở Tốt Động, Chúc Động. - Kết quả : 5 vạn tên giặc bị tử thương, bắt sống trên 1 vạn ; Vương Thông bị trương tháo chạy về Đông.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> sống. Vương Thông chạy về Đông Quan. Trận thắng này được coi là trận thắng chiến lược. GV yêu cầu HS lên bảng trình bày diễn biến bằng lược đồ. CH : Vì sao trận thắng này được coi là trận thắng có ý nghĩa chiến lược? Vì sao được coi là ý nghĩa chiến lược? HS : Làm thay đổi tương quan lực lượng giữa ta và địch. - Ý đồ chủ động phản công của địch bị thất bại. GV giảng: Trong " Bình Ngô đại cáo" Nguyễn Trãi đã tổng kết trận chiến Tốt Động, Chúc Động bằng 2 câu thơ trong SGK. GV Gọi HS đọc 2 câu thơ CH : Qua 2 câu thơ trong “Bình Ngô Đại Cáo” cho biết kết quả trận chiến này ? HS : Trên đã thắng lợi tiến đến vây hãm thành Đông Quan giải phóng các châu, huyện lân cận. Hoạt động 2 : Lập niên biểu và tường thuật được diễn biến của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn gia đoạn cuối năm 1427 CH : Hoàn cảnh diễn ra trận Chi Lăng – Xương Giang? GV: Sử dụng lược đồ phân tích: - Tháng 10/ 1427, 15vạn viện binh từ Trung Quốc kéo vào nước ta chia làm 2 đạo: - Một đạo do liễu Thăng chỉ huy - Một đạo do Mộc Thach chỉ huy CH : Trước tình hình đó bộ chỉ huy nghĩa quân đã làm gì ? HS: Tập trung lực lượng xây dựng quân đội mạnh. CH: Tại sao lại tập trung tiêu diệt quân của Liễu Thăng mà không tập trung giải phóng Đông Quan ? HS: Tập trung lực lượng tiêu diệt quân của Liễu Thăng. Vì tiêu diệt được quân của Liễu Thăng thì buộc Vương Thông đầu hàng còn nếu hạ thành Đông Quan thì lúc ấy quân Minh đông không thể hạ thành Đông Quan mà Liễu Thăng đến thì tình hình sẽ khó khăn phức tạp. Vì diệt quân của Liễu Thăng sẽ diệt số lượng địch lớn hơn 10 vạn, sẽ buộc Vương Thông phải đầu hàng. GV: Dùng lược đồ giảng + Ngày 8-10-1427 Liễu Thăng dẫn quân vào biên giới nước ta. Quân Lam Sơn do tướng Trần Lựu chỉ huy vừa đánh vừa rút lui nhử đich vào trận địa. Quân mai phục của ta tiêu diệt được 1 vạn tên, Liễu Thăng bị giết. + Tướng Lương Minh lên thay cho quân tiến xuống Xương Giang, trên đà tiến quân chúng bị quân ta mai phục ở Cần Trạm, Phố Cát tiêu diệt 3 vạn tên, tướng Lương Minh bị giết. Số quân còn lại phải co cụm giữa cánh đồng ở Xương Giang và cũng bị nghĩa quân Lam Sơn bao vây bắt sống.. Quan.. - Nghĩa quân thừa thắng kéo về vây hãm thành Đông Quan và giải phóng thêm nhiều châu huyện 2. Trận Chi Lăng- Xương Giang ( 10-1427 ) - Thàng 10 – 1427, 15 vạn viện binh được chia thành hai đạo từ Trung Quốc kéo sang : + Một đạo do Liễu Thăng chỉ huy từ Quảng Tây kao1 vào Lạng Sơn + Đạo thứ hai do Mộc Thạnh chỉ huy từ Vân Nam kéo vào theo hướng Hà Giang. - Ngày 8-10-1427 Liễu Thăng bị nghĩa quân phục kích và giết ở ải Chi Lăng - Phó tướng Lương Minh lên thay tiếp tục tiến xuống Xương Giang, bị nghĩa quân phục kích ở Cần Trạm, Phố Cát, bị tiêu diệt 3 vạn tên. - Mấy vạn tên còn lại cố tiến xuống Xương Giang co cụm giữa cánh đồng nhưng bị nghĩa quân tấn công từ.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> GV yêu cầu HS lên bảng trình bày diễn biến bằng lược nhiều hướng, gần 5 vạn tên bị tiêu đồ. diệt, số còn lại bị bắt sống. - Lê Lợi sai đem các chiến lợi phẩm ở CH : Hãy cho biết kết quả của trận Chi Lăng – Xương Chi lăng đến doanh trại Mộc Thạnh Giang ? → Mộc Thạnh hoảng sợ rút quân về GV giảng: Mộc Thạch biết Liễu Thăng thất bại liền rút nước chạy về Trung Quốc. Khi hai đạo quân đã bị tiêu diệt - Nghe tin cả hai đạo viện binh bị tiêu Vương Thông vội xin hoà chấp nhận mở hội thề Đông diệt, Vương Thông kiếp đảm vội xin Quan vào tháng 12/1427 và rút về nước. Đến tháng 1/ hòa và châp Nhận mở hội thề Đông 1428 quân Minh rút khỏi nước ta Quan (10 – 12 – 1427) để được an GV giới thiệu cho HS về hội thề Đông Quan toàn rút quân về nước GV yêu cầu HS đọc đoạn trích trong bài “Bình Ngô đại → Cuốc khởi nghĩa chống quân Minh cáo” kết thúc thắng lợi Gv giảng : trong tác phẩm Bình Ngô Đại Cáo, Nguyễn - Ngày 3 – 1 – 1428 toán quân cuối Trãi đã miêu tả cụ thể chiến thắng Chi Lăng – Xương cùng của Vương Thông rút khỏi nước Giang qua từng giai đoạn ta. Đất nước sạch bóng quân thù 3. Nguyên nhân thắng lợi và ý Hoạt động 3 : Hiểu được nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Giảng: Sau khi đất nước giải phóng Nguyễn Trãi đã viết " Bình Ngô đại cáo" tuyên bố với toàn dân về việc đánh đuổi giặc Minh ( Ngô) của Nghĩa Quân Lam Sơn và đó được coi là bản tuyên ngôn độc lập của nước Đại Việt * Nguyên nhân : thế kỉ XV - Nhân dân ta có lòng yêu nước nồng CH: Tại sao cuộc khởi nghĩa Lam Sơn giành được thắng nàn, ý chí bất khuất, quyết tâm giành lợi vẻ vang ? lại độc lập tự do cho đất nước HS: Do dân ta đồng lòng đánh giặc. - Tất cả các tầng lớp nhân dân, các - Sự tài tình của bộ tham mưu đưa ra nhiều chiến thành phần dân tộc đều đoàn kết đánh lược đúng đắn. giặc, hăng hía tham gia cuộc khởi nghĩa - Nhờ đường lối chiến lược, chiến thuật đúng đắn, sáng tạo của bộ tham mưu, đứng đầu là Lê Lợi, Nguyễn Trãi CH : Khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi có ý nghĩa gì ? * Ý nghĩa lịch sử : HS : Kết thúc 20 năm đô hộ của nhà Minh. Mở ra một - Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi thời kì phát triển mới cho đất nước. đã kết thúc 20 năm đô hộ tàn bạo của Qua đó giáo dục HS lòng yêu nước, tự hào dân tộc phong kiến nhà Minh - Mở ra một thời kì phát triển mới của dân tộc – thời Lê sơ 3. Củng cố - Dặn dò a/ Củng cố - GV chuẩn xác lại nội dung bài học - HS trình bày diễn biến trận Tốt Động – Chúc Động và Chi Lăng – Xương Giang bằng lược đồ. - Nguyên nhân thắng lợi và bài học kinh nghiệm rút ra qua cuộc khời nghĩa Lam Sơn. Em học tập được gì qua tấm gương anh hùng Lê Lợi, Nguyễn Trãi?.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> b / Dặn dò : - HS học bài cũ, trình bày các diễn biến bằng lược đồ - Chuẩn bị trước Bài 20 “ Nước Đại Việt thời Lê Sơ 1428 – 1527” - I/ Tình hình chính trị , quân sự, pháp luật. + Tập vẽ sơ đồ tổ chức nhà nước thời Lê Sơ + So sánh tổ chức quân đội thời Lê Sơ với thời Trần + So sánh pháp luật thời Lê Sơ với thời Trần.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> Tuần 21 : 10 /1 → 16 / 1 /2011 2011. Bài 20 :. Ngày soạn: 5 / 1 /. NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ (1428 – 1527). Tiết 40 : I / TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ, QUÂN SỰ, PHÁP LUẬT I. Mục tiêu bài học: - Trình bày sơ lược tổ chức nhà nước thời Lê sơ - Nêu những đặc điểm chính của bộ luật Hồng Đức - Giáo dục HS niềm tự hào về thời kỳ thịnh trị của đất nước , có ý thức bảo vệ Tổ quốc - Phát triển khả năng đánh giá tình hình phát triển về chính trị, quân sự, pháp luật ở một thời kỳ lịch sử. II/ Chuẩn bị của GV và HS : 1 / GV : - Bảng phụ Sơ đồ tổ chức bộ máy chính quyền thời Lê sơ - Bản đồ Đại Việt thế kỷ XV - Giáo án + SGK 2 / HS : - Bảng phụ + bút lông - SGK + đồ dùng học tập III/ Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày tóm tắt các chiến thắng của nghĩa quân Lam Sơn từ cuối năm 1426 đến cuối năm 1427? 2. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài mới: b. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1 : Trình bày được về tổ chức bộ máy chính quyền thời Lê sơ CH : Sau khi khởi nghĩa Lam Sơn toàn thắng, Lê lợi đã tiến hành làm gì ? HS : Lê Lợi lên ngôi hoàng đế, khôi phục quốc hiệu Đại Việt. - Xây dựng nhà nước tập quyền chuyên chế hoàn chỉnh GV: Sử dụng lược đồ hành chính giới thiệu phạm vi lãnh thổ nước Đại Việt thời Lê Sơ. GV hướng dẫn HS xác định vấn đề và thảo luận nhóm (2 phút) N 1 : Bộ máy chính quyền thời Lê sơ được tổ chức như thế nào ? N 2 : Bộ máy chính quyền ở địa phương được tổ chức như thế nào ? Yêu cầu HS nói rõ mỗi ti phụ trách → Liên hệ thực tế hiện nay ở địa phương ? Các nhóm tiến hành thảo luận, cử đại diện trình bày kết quả Các nhóm khác nhận xét bổ sung. Nội dung kiến thức cần đạt 1. Tổ chức bộ máy chính quyền: - Sau khi đánh đuổi quân Minh ra khỏi đất nước, Lê Lợi lên ngôi Hoàng đế, khôi phục lại quốc hiệu Đại Việt. * Tổ chức bộ máy chính quyền : - Đứng đầu triều đình là vua. Vua trực tiếp nắm mọi quyền hành, kể cả chức tổng chỉ huy quân đội - Giúp việc cho vua có các quan đại thần - Ở triều đình có 6 bộ. Ngoài ra, còn có một số cơ quan chuyên môn. - Thời Lê thái Tổ, Thái Tông, cả nước chia làm 5 đạo. Từ thời Thánh.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> GV chuẩn xác kiến thức GV: Dùng bảng phụ vẽ sơ đồ trống – gọi HS lên bảng điền vào sơ đồ về bộ máy chính quyền thời Lê Sơ. (Phụ lục) GV hướng dẫn: Bộ máy chính quyền thời Lê Sơ được biểu hiện như thế nào ? Đứng đầu là ai ? Giúp việc cho vua có những cơ quan nào ? GV: Yêu cầu HS nhắc tên của các bộ (Binh, hình, công, lễ , ại, hộ) CH : Thời Lê Thánh Tông việc quản lí 13 đạo có điểm gì mới? HS: Đứng đầu mỗi đạo có 3 ti phụ trách 3 mặt hoạt động khác nhau ở mỗi Thừa tuyên ( Đô ti, Hiến ti ,Thừa ti ). CH : Phân tích so sánh bộ máy nhà nước thời Lê Sơ với thời Trần ? HS : - Vua nắm mọi quyền hành và bãi bỏ một số chức vụ cao cấp - Vua trực tiếp làm tổng chỉ huy quân đội → quyền lực nhà vua ngày càng được củng cố GV Cho HS quan sát lược đồ 13 đạo thừa tuyên đọc tên và học thuộc tên 13 đạo trên lược đồ. GV mở rộng hiện nay tương ứng là các tỉnh thành nào. CH : So với tổ chức nhà nước thời Lê với thời Trần nhiều người cho rằng thời Lê Sơ tập quyền hơn, điều nầy được thể hiện như thế nào trong chính sách thời Lê sơ ? ( Bộ máy quan lại, Sự phân chia khu vực hành chính) HS: Thảo luận nhóm trả lời. - Vua nắm mọi quyền, Lê Thánh Tông bãi bỏ một sổ chức vụ cao cấp : tể tướng , đại tổng quản , hành khiển - Vua trực tiếp làm tổng chỉ huy liên đội . Quyền lực nhà vua ngày càng được củng cố . - Các cơ quan và chức vụ giúp việc cho vua ngày càng được sắp xếp quy củ và bổ sung đầy đủ. - Đất nước được chia nhỏ thành các khu vực hành chính CH : Em có nhận xét gì về tổ chức bộ máy chính quyền thời Lê Sơ ? HS : Việc tổ chức chính quyền như vậy sẽ dễ dàng quản lí hơn. Hoạt động 2 : Biết được về tổ chức quân đội thời Lê sơ CH : Nhà Lê tổ chức quân đội như thế nào ? Liên hệ với thời Lý – Trần để so sánh ? HS: Tiếp tục chế độ "Ngụ binh ư nông" - Quân đội có 2 bộ phận. CH : Tại sao nói trong hoàn cảnh lúc đó chế độ ngụ binh ư nông là tối ưu ? CH : Nhà Lê quan tâm phát triển quân đội như thế nào ? HS: Quân lính chăm lo luyện tập võ nghệ. Bố trí quân đội vùng biên giới . Yêu cầu HS đọc đoạn in nghiêng SGK CH : Nêu nhận xét của mình về chủ trương của nhà nước. Tông được chia lại thành 13 đạo thừa tuyên. Đứng đầu mỗi đạo có ba ti phụ trách ba mặt hoạt động khác nhau của mỗi đạo - Dưới đạo có phủ, châu, huyện và xã.. → Nhà nước tập quyền chuyên chế hoàn chỉnh. 2. Tổ chức quân đội: - Quân đội được tổ chức theo chế độ "Ngụ binh ư nông". - Quân đội có hai bộ phận chính: quân triều đình và quân địa phương. - Bao gồm : bộ binh, thủy binh, tượng binh, kị binh - Vũ khí có: đao, kiếm, cung tên, hỏa đồng, hỏa pháo. - Quân đội được luyện tập thường.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> đối với lãnh thổ của đất nước qua đoạn trích đó ? HS : Quyết tâm bảo vệ biên cương, đề cao trách nhiệm gìn giữ đất nước của mổi người dân; thực hiện chính sách vừa cương, vừa nhu đối với kẻ thù; trừng trị thích đáng kẻ bán nước… GV liên hệ thực tế hiện nay, giáo dục HS ý thức gìn giữ và bảo vệ tổ quốc trước các thế lực thù địch. Hoạt động 3 : Trình bày được nét nổi bật về luật pháp thời Lê sơ GV cho HS liên hệ thời Lý – Trần CH : Cho biết vì sao thời Lê sơ nhà nước quan tâm đến luật pháp ? HS : - Giữ gìn trật tự kĩ cương xã hội. - Ràng buộc nhân dân với chế độ phong kiến để triều đình quản lí chặt chẽ hơn. GV giảng: Nhà Lê luôn quan tâm đến pháp luật nhằm giữ vững kĩ cương, trật tự xã hội, ràng buộc nhân dân với chế độ phong kiến GV cho HS Tìm hiểu luật Hồng Đức. GV giảng: Lê Thánh Tông ban hành bộ luật " Quốc triều hình luật" (Luật Hồng Đức) đây là bộ luật lớn ,có giá trị nhất thời phong kiến nước ta . CH : Nội dung chính của bộ luật ? CH : Luật Hồng Đức có đặc điểm gì tiến bộ với trước ? HS: Quyền lợi ,địa vị của người phụ nữ được tôn trọng. GV: Phân tích mở rộng CH: Nêu ý nghĩa của sự ra đời bộ luật Hồng Đức ? HS: - Ý nghĩa: + Có tác dụng tích cực góp phần củng cố chế độ phong kiến tập quyền + Phát triển kinh tế và ổn định xã hội.. xuyên và bố trí canh phòng khắp nơi, nhất là những nơi hiểm yếu. 3. Pháp luật :. - Vua Lê Thánh Tông cho biên soạn và ban hành bộ luật mới mang tên " Quốc triều hình luật" (Luật Hồng Đức). - Nội dung: chính của bộ luật : + Bảo vệ quyền lợi của vua và hoàng tộc + Bảo vệ quyền lợi của quan lại và giai cấp thống trị, địa chủ phong kiến + Đặc biệt, bộ luật có những điều luật bảo vệ chủ quyền quốc gia, khuyến khích phát triển kinh tế, giữ gìn những truyền thống tốt đẹp của dân tộc, bảo vệ một số quyền của phụ nữ. 3. Củng cố - Dặn dò a / Củng cố - GV khái quát lại nội dung bài học - Phiếu học tập * Luật Hồng Đức có điểm gì tiến bộ? A.Bộ luật bảo vệ quyền lợi của giai cấp phong kiến A. Bảo vệ quyền lợi cho nhân dân lao động B. Bảo vệ quyền lợi cho nhân dân lao động nhất là người phụ nữ C. Giúp nhà nước quản lý xã hội D. Vừa bảo vệ quyền lợi của giai cấp phong kiến, vừa phần nào thoả mãn được yêu cầu của nhân dân.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> b / Dặn dò: - HS học bài cũ - Chuẩn bị bài mới. “II/ Tình hình kinh tế, xã hội.” + Tình hình kinh tế thời Lê Sơ như thế nào ? + Xã hội thời Lê Sơ có những tầng lớp, giai cấp nào ?. PHỤ LỤC Sơ đồ tổ chức nhà nước thời Lê sơ: Vua Quan đại thần. Trung ương Lại. Địa phương 13 đạo. Hộ Lễ Binh Hình Công Vua trực tiếp chỉ đạo 6 bộ Đô ti. Hàn lâm Quốc sử viện Ngự sử viện đài Các cơ quan chuyên môn. Thừa ti. Hiến ti. Phủ Huyện (châu) Xã.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> Tuần 22 : 17 /1 → 23 / 1 /2011 2011. Ngày soạn: 10 / 1 /. Bài 20 : NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ ( 1428 – 1527) Tiết 41. II . TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI. I. Mục tiêu bài học: - Tình hình kinh tế - xã hội thời Lê sơ - Giáo dục HS niềm tự hào về thời kỳ thịnh trị của đất nước , có ý thức bảo vệ Tổ quốc - Rèn luyện kĩ năng so sánh, đối chiếu các sự kiện lịch sử, biết rút ra nhận xét, kết luận. II/ Chuẩn bị của GV và HS : 1 / GV : - Sơ đồ giai cấp và tầng lớp thời Lê sơ - Bản đồ Đại Việt thế kỷ XV - Giáo án + SGK 2 / HS : - Bảng phụ + bút lông - SGK + đồ dùng học tập III/ Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: - Vẽ sơ đồ tổ chức chính quyền thời Lê sơ và phân tích ? - Tổ chức quân đội và luật pháp thời Lê sơ có những nét nào nổi bật ? - Nêu công lao của Lê Thánh Tông trong việc xây dựng chính quyền ,bảo vệ tổ quốc? 2. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài mới b. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1 : Biết được về tình hình kinh tế nông 1. Kinh tế: nghiệp, công nghiệp và thương nghiệp nước ta thời Lê Nông nghiệp CH : Tình hình nông nghiệp nước ta sau ách đô hộ của - 20 năm dưới ách thống trị của nhà Minh, nhà Minh ? nước ta lâm vào trình trạng xóm làng điêu HS : Nông nghiệp khủng hoảng, ruộng đất bỏ hoang... tàn, ruộng đất bỏ hoang, đời sống nhân dân CH : Theo em, vấn đề đầu tiên mà nhà Lê cần phải giải cực khổ, nhiều người phải phiêu tán quyết trong nông nghiệp là gì ? HS: Vấn đề đầu tiên cần giải quyết là ruộng đất. CH : Nhà Lê giải quyết ruộng đất bằng cách nào ? - Nhà Lê cho 25 vạn lính về quê làm ruộng HS: Cho 25 vạn lính về quê làm ruộng. Kêu gọi nhân dân nhay sau chiến tranh. Còn lại 10 vạn lính, phiêu tán về cũ làm ruộng. Đặt ra một số chức quan chia làm 5 phiên thay nhau về quê sản xuất chuyên trách. - Đặt một số chức quan chuyên lo sản xuất HS: Nêu được nhiệm vụ của các chức quan nông nghiệp, thi hành chính sách quân CH : Thế nào là phép quân điền ? điền, cấm giết mổ trâu bò, cấm điều động HS: Kiểm tra phần thuật ngữ (SGK/ Tr 154) dân phu trong mùa gặt, cấy GV: Gọi HS đọc phần in nghiêng trong SGK. CH : Vì sao nhà Lê quan tâm đến việc bảo vệ đê điều ? HS: Chống thiên tai lũ lụt hàng năm, ngăn chặn nước biển lấn chiếm. CH : Nhận xét về những biện pháp của nhà nước Lê Sơ → Nhờ các biện pháp tích cực, sản xuất.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> đối với nông nghiệp ? HS: - Quan tâm đến việc sản xuất. - Khắc phục được những khó khăn của đất nước và nhân dân sau chiến tranh → Nền kinh tế được khôi phục, đời sống nhân dân được cải thiện. GV kết luận: Nông nghiệp phát triển kéo theo sự phát trriển của công thương nghiệp CH : Ở nước ta thời kỳ này thủ công nghiệp có bước phát triển như thế nào ? HS: - Các ngành nghề thủ công truyền thống ở các làng xã: kéo tơ, dệt lụa,.... - Các phường thủ công ở Thăng Long: Phường Nghi Tam, Yêu Thái,.... - Các công xưởng nhà nước quản lí (cục bánh tác). nông nghiệp nhanh chóng phục hồi và phát triển. Công thương nghiệp: - Nhiều làng thủ công chuyên nghiệp nổi tiếng ra đời. Thăng Long là mơi tập trung nhiều ngành nghề thủ công nhất - Các xưởng thủ công do nhà nước quản lí gọi là Cục bách tác, chuyên sản xuất đồ dùng cho vua, vũ khí, đúc tiền.... Thương nghiệp: CH : Triều Lê đã có những biện pháp gì để phát triển + Trong nước: khuyến khích lập chợ và buôn bán trong nước ? họp chợ HS: Nhà vua khuyến khích lập chợ, ban hành điều lệ cụ thể. GV kết luận: Nhà nước rất quan tâm đến nhân dân: “ hễ có dân là có chợ ”.→ chứng tỏ kinh tế thời Lê phát triển, đời sống nhân dân được nâng cao, xã hội ổn định. GV phân tích điều lệ họp chợ và liên hệ thực tế cho HS hiểu CH : Hoạt động buôn bán với người nước ngoài như thế + Ngoài nước: buôn bán với nước ngoài nào? được phát triển, các sản phẩm sành, sứ, vải HS: Hoạt động vẫn được duy trì chủ yếu buôn bán ở một lụa, lâm sản quý là những mặt hàng được số của khẩu. thương nhân nước ngoài ưa chuộng. Hướng dẫn HS tìm hiểu nguyên nhân vì sao nhà Lê hạn chế và kiểm soát gắt gao việc buôn bán với nước ngoài. CH : Em có nhận xét gì về tình hình kinh tế thời Lê Sơ ? HS: Ổn định và ngay càng phát triển. Hoạt động 2 : Biết được nét chính về tình hình các giai 2. Xã hội: cấp, tầng lớp trong xã hội - Giai cấp nông dân chiếm tuyệt đại đa số CH : Xã hội thời Lê sơ có những giai cấp, tầng lớp nào ? dân cư trong xã hội và sống chủ yếu ở HS: Dựa vào sgk trả lời nông thôn, họ có rất ít hoặc không có ruộng CH : Quyền lợi, địa vị của các giai cấp tầng lớp ra sao ? đất, phải cày cấy thuê cho địa chủ, quan lại HS: Tìm hiểu sự phân hoá xã hội thời Lê sơ. + Địa chủ: có nhiều ruộng đất, nắm trong tay nhiều quyền và phải nộp tô - Thương nhân, thợ thủ công ngày càng lực + Nông dân: chiếm đa số dân cư, có ít hoặc không có đông, họ nộp thuế cho nhà nước - Nô tì là tầng lớp xã hội thấp kém nhất, số ruộng phải nhận ruộng của địa chủ cày và nộp tô thuế + Thợ thủ công và thương nhân: ngày càng đông phải nộp lượng giảm dần. Nhà nước cấm bán mình làm nô tì hoặc bức dân tự do làm nô tì thuế và không được coi trọng + Nô tì là tầng lớp thấp kém nhất trong xã hội và giảm dần so với trước. GV : Thời Lê sơ các giai cấp và tầng lớp được phân hoá cụ thể hơn, giai cấp địa chủ ngày càng có nhiều quyền lực.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> về KT-XH, trong khi đó tuyệt đại đa số nông dân là lực lượng lao động chính mà lại cực khổ không có quyền lợi về chính trị, thương nhân và thợ thủ công ngày càng đông đại diện cho lực lượng sản xuất tiến bộ nhưng lại không được coi trọng, nô tì giảm nhiều so với trước do chủ trương hạn nô. CH : So với thời Trần thì thời Lê sơ các giai cấp, tầng lớp có những điểm nào giống và khác nhau ? HS: - Giống nhau: gồm 2 tầng lớp: Thống trị (Vua, Vương hầu, quan lại ) và bị trị (nông dân, thợ thủ công, nô tì,...) - Khác nhau: nhà Lê số lượng nô tì giảm dần rồi bị xoá bỏ. CH : Vì sao số lượng nô tì thời Lê giảm dần ? HS: Dựa vào sgk trả lời CH : Nhận xét về chủ trương hạn chế việc nuôi và mua bán nô tì của nhà nước thời Lê Sơ ? HS: Tiến bộ, nhà nước có quan tâm đến đời sống của tầng lớp dân nghèo. Thoả mãn phần nào yêu cầu của nhân dân, giảm bớt bất công. Đây là chính sách tiến bộ, tích cực GV kết luận: Do vậy, nền độc lập và thống nhất của đất nước được củng cố. Quốc gia Đại Việt là quốc gia cường thịnh nhất khu vực ĐNA. GV: Sử dụng sơ đồ trống về tổ chức xã hội thời Lê sơ HS: Lên bảng điền vào sơ đồ. - Nhờ những nổ lực của nhân dân và chính sách khuyến nông của nhà nước nên đời sống nhân dân được ổn định, dân số ngày càng tăng, nhiều làng mới được thành lập. Đại Việt là quốc gia cường thịnh nhất khu vực Đông Nam Á thời bấy giờ. 3. Củng cố - Dặn dò a. Củng cố - GV khái quát lại nội dung bài học - Em có nhận xét gì về tình hình kinh tế - xã hội Đại Việt sau chiến tranh ? - Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu em chọn : Xã hội nước ta thời Lê sơ có những giai cấp và tầng lớp nào ? A. Địa chủ, tăng lữ, lãnh chúa, thợ thủ công B. Địa chủ, quan lại, tăng lữ, thợ thủ công, nông dân, thương nhân, nô tì C. Thị dân, nông nô, lãnh chúa, quan lại, địa chủ b. Dặn dò - HS học bài cũ, trả lời các câu hỏi 1, 2 trong SGK tr.99 - Tìm hiểu tiếp mục III “Tình hình văn hóa, giáo dục”. Chuẩn bị các câu hỏi : + Những việc nhà Lê đã làm để khuyến khích học tập và kén chọn nhân tài ? + Em có nhận xét gì về tình hình văn hóa thời Lê sơ ? + Sưu tầm những công trình văn hoá nổi tiếng về văn học, khoa học và giáo dục của nước ta dưới thời Lê sơ. PHỤ LỤC : Sơ đồ giai cấp, tầng lớp trong xã hội thời Lê sơ. Xã hội.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> Giai cấp. Địa chủ phong kiến. Nông dân. Tầng lớp. TN. vua quan địa chù. Thợ TC. Nô tì.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> Tuần 22 : 17 /1 → 23 / 1 /2011 2011. Ngày soạn: 10 / 1 /. Bài 20 : NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ ( 1428 – 1527 ) Tiết 42 : III – TÌNH HÌNH VĂN HÓA, GIÁO DỤC I. Mục tiêu bài học : - Tình hình văn hóa, giáo dục thời Lê sơ - Bồi dưỡng ý thức dân tộc và tự hào về một thời lịch sử có nền văn hóa riêng đậm đà bản sắc văn hóa dân tộc. Có ý thức gìn gữ và phát huy truyền thống văn hóa của dân tộc. - Nhận xét, đánh giá các thành tựu văn hóa. So sánh sự phát triển giữa thời Lê sơ với thời Lý và thời Trần. Quan sát và phân tích nét đặc sắc của một số công trình nghệ thụât. II. Chuẩn bị của GV và HS : 1 . GV : - Các tranh ảnh các thành tựu văn hóa - Tư liệu về các thành tựu văn hóa - Phiếu học tập + giáo án + SGK 2. HS : - Bảng phụ + Bút lông - SGK + đồ dùng học tập III/ Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: - Nhà Lê Sơ đã làm gì để phục hồi và phát triển nông nghiệp? - Vẽ sơ đồ các giai cấp tầng lớp thời Lê Sơ ? 2. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài mới: b. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1 : Trình bày được những chính sách của nhà nước và sự phát triển của giáo dục GV: Gọi HS đọc mục 1 sgk CH : Nhà nước quan tâm phát triển giáo dục như thế nào ? CH : Vì sao thời Lê Sơ hạn chế Phật giáo, Đạo giáo, tôn sùng nho giáo ? HS: Thời Lê sơ Nho giáo trở thành tư tưởng chính thống. Nho giáo đề cao Trung - Hiếu (Trung với Vua, hiếu với cha mẹ). GV giảng: Thời Lê Sơ nội dung học tập thi cử là các sách của đạo Nho, chủ yếu là : " Tứ thư ", " Ngũ kinh ". GV giảng mở rộng: thế nào là “ Tứ thư ”, “ Ngũ kinh ” ? CH: Giáo dục thời Lê Sơ rất quy cũ và chặt chẽ, biểu hiện như thế nào ? HS: Muốn làm quan phải qua khoa thi rồi mới được cử (bổ nhiệm) vào các chức trong triều hoặc ở địa phương. GV nhấn mạnh: Thi cử thời Lê Sơ, mỗi thí sinh cũng phải trải qua 4 môn thi: - Kinh nghĩa. Nội dung kiến thức cần đạt 1. Tình hình giáo dục và khoa cử:. - Vua Lê Thái Tổ cho dựng lại Quốc tử giám ở kinh thành - Ở các đạo, phủ đều có trường công, hằng năm mở khoa thi để tuyển chọn quan lại - Đa số dân đều có thể đi học trừ kẻ phạm tội và làm nghề ca hát - Nội dung học tập, thi cử là các sách của đạo Nho. Đạo Nho chiếm vị trí độc tôn - Phật giáo, Đạo giáo bị hạn chế.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> - Chiếu, chế, biểu - Thơ, phú - Văn sách. CH : Để khuyến khích học tập và kén chọn nhân tài, nhà Lê có biện pháp gì ? HS: Dựa vào sgk GV: Giới thiệu H 45: Bia tiến sĩ trong Văn Miếu hiện nay còn 81 bia. Mỗi bia khắc tên người đỗ tiến sĩ trong mỗi khoá thi. CH : Chế độ khoa cử thời Lê Sơ được tiến hành thường xuyên như thế nào ? kết quả ra sao ? HS: Thi theo 3 cấp: Hương - Hội - Đình. Tổ chức được 26 khoa thi tiến sĩ, lấy đỗ 989 Tiến sĩ, 9 Trạng Nguyên. HS: Đọc phần in nghiêng SGK CH : Em có nhân xét gì về tình hình khoa cử, giáo dục thời Lê Sơ? HS: Quy cũ, chặt chẽ, đào tạo được nhiều quan lại trung thành, phát hiện được nhiều nhân tài đóng góp cho đất nước, dân trí được nâng cao. CH : nguyên nhân nào làm cho nền giáo dục và khoa cử thời Lê Sơ phát triển ? HS: - Nhà nước rất quan tâm đến giáo dục, đến việc đào tạo nhân tài. - Lấy giáo dục, khoa cử làm phương thức chủ yếu để tuyển dụng quan lại. - Nhà nước cí nhiều hình thức khuyến khích , động viên mọi người học tập, thi cử. Hoạt động 2 : Trình bày được những chính sách của nhà nước và sự phát triển của văn hóa, khoa học và nghệ thuật CH: Em hãy nêu những thành tựu nổi bật về văn học thời Lê Sơ? HS: Dựa vào sgk trả lời. CH : Nêu một vài tác phẩm văn học tiêu biểu và nêu nội dung chính của văn học thời kì này ( so với văn học thời Lý Trần ) theo bảng : Nội dung Thời Lý – Trần Thời Lê Sơ Các tác phẩm tiêu biểu Nội dung phản ánh HS: Thảo luận theo nhóm trình bày / 2 phút CH: Thời Lê có những thành tựu khoa học tiêu biểu nào? HS: Sử học: Đại Việt sử kí toàn thư,...... Địa lí: Dư địa chí,....... Y học: Bản thảo thực vật toát yếu. Toán học: Lập thành toán pháp. CH : Em có những nhận xét gì về những thành tự đó? HS: Có nhiều tác phẩm thành văn phong phú, đa dạng. - Thời Lê sơ (1428 – 1527) tổ chức được 26 khoa thi, lấy đỗ 989 tiến sĩ và 20 trạng nguyên. 2. Văn học, khoa học, nghệ thuật: - Văn học chữ Hán tiếp tục chiếm ưu thế, văn học chữ Nôm giữa vị trí quan trọng - Văn thơ thời Lê sơ có nội dung yêu nước sâu sắc, thể hiện niềm tự hào dân tộc, khí phách anh hùng và tinh thần bất khuất của dân tộc... - Nhiều tác phẩm khoa học thành văn phong phú đa dạng : + Sử học : Đại Việt sứ Kí, Đại Việt sử kí toàn thư... + Địa lí : Hồng Đức bản đồ, Dư đia chí... + Y học : Bản thảo thực vật toát yếu....

<span class='text_page_counter'>(126)</span> + Toán học : Đại thành toán CH : Những nét đặc sắc về nghệ thuật sân khấu và kiến trúc, pháp... điêu khắc ? - Nghệ thuật sân khấu, ca, múa, HS: Nghệ thuật ca múa, nhạc được phục hồi và phát triển. nhạc... được phục hồi và phát Nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc có phong cách đồ sộ, kĩ triển. thuật điêu luyện. - Nghệ thuật kiến trúc và điêu CH : Vì sao quốc gia Đại Việt có những thành tự nêu trên ? khắc có phong cách đồ sộ, kĩ HS: - Công lao đóng góp xây dựng của nhân dân. thuật điêu luyện. - Triều đại phong kiến thịnh trị, có cách trị nước đúng đắng. - Sự đóng góp của nhiều nhân vật tài năng ( Lê Lợi , Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông…). - Đất nước thái bình, thịnh trị. 3. Củng cố - Dặn dò : a. Củng cố Giáo viên cho HS trả lời nhanh nội dung sau : - Thời Lê sơ, tình hình giáo dục và thi cử phát triển hơn thời Trần và đạt những thành tựu rực rỡ bởi  Nhà nước quan tâm đến việc đào tạo nhân tài  Lấy giáo dục và khoa cữ làm điều kiện để tuyển dụng quan lại  Nhà nước cho dịch nhiều sách từ chữ Hán sang chữ Nôm để dạy học  Khắc tên những người đổ tiến sĩ vào bia đá ở Văn Miếu.  Chăm lo đào tạo quý tộc, quan lại - Vì sao Đại Việt ở TK XV lại đạt được những thành tựu rực rỡ như vậy ? b. Dặn dò : - HS học bài cũ, trả lời các câu hỏi 1, 2 SGK tr.101 - Tìm hiểu trước mục IV “ Một số danh nhân văn hóa xuất sắc của dân tộc” - Sưu tầm các tranh ảnh nói về các thành tựu trên mọi mặt thời Lê sơ. Tìm hiểu về những thành tựu ấy - Tìm hiểu về các danh nhân văn hóa : Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông, Ngô Sĩ Liên, Lương Thế Vinh. Tuần 23 : 24 /1 → 30 / 1 /2011. Ngày soạn: 20 / 1 / 2011. Bài 20 : NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ ( 1428 – 1527 ) Tiết 43 : IV – MỘT SỐ DANH NHÂN VĂN HÓA XUẤT SẮC CỦA DÂN TỘC I. Mục tiêu bài học : - Một số danh nhân và công trình văn hóa tiêu biểu - Bồi dưỡng ý thức dân tộc và tự hào về một thời lịch sử có nền văn hóa riêng đậm đà bản sắc văn hóa dân tộc. Có ý thức gìn gữ và phát huy truyền thống văn hóa của dân tộc. II. Chuẩn bị của GV và HS : 1 . GV : - Chân dung Nguyễn Trãi. - Nêu một số thành tựu về văn hoá tiêu biểu. - Phiếu học tập + giáo án + SGK 2. HS : - Bảng phụ + Bút lông.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> - SGK + đồ dùng học tập III/ Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: -Giáo dục và thi cử thời Lê Sơ có những đặc điểm gì? - Nêu một số thành tựu về văn hoá tiêu biểu? 2. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài mới: b. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1 : Biết được những nét chính về Nguyễn 1. Nguyễn Trãi (1380-1442) Trãi GV: Gọi HS đọc mục 1 SGK. CH : Trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn ,Nguyễn Trãi có vai trò như thế nào ? HS: Là nhà chính trị,quân sự đại tài ,những đóng góp của - Là nhà chính trị, quân sự tài ba, ông là một trong những nguyên nhân quan trọng dẩn đến anh hùng dân tộc và danh nhân văn thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. hóa Thế giới CH : Sau khởi nghĩa Lam Sơn ông có những đóng góp gì - Có nhiều tác phẩm giá trị : Bình cho đất nước ? Ngô sách, Quân trung từ mệnh tập, HS: Ông viết nhiều tác phẩm có giá trị : Bình Ngô đại cáo, Quốc âm thi tập... + Văn học: Bình ngô đại cáo. + Sử học,địa lí học: Quân trung từ mệnh tập, Dư địa chí.... CH : Các tác phẩm của ông tập trung phản ảnh nội dung - Tư tưởng của ông tiêu biểu cho tư gì ? tưởng của thời đại. Cả cuộc đời ông HS: Thể hiện tư tưởng nhân đạo sâu sắc. Tài năng đức độ luôn nêu cao lòng nhân nghĩa, yêu sáng chói của ông: Yêu nước, thương dân. nước thương dân GV gọi HS đọc phần in nghiêng SGK. CH : Qua nhận xét của Lê Thánh Tông em hãy nêu những đóng góp của Nguyễn Trãi ? HS: Là anh hùng dân tộc, là bậc mưu lược trong khởi nghĩa Lam Sơn. Là nhà văn hoá kiệt xuất, là tinh hoa của thời đại bây giờ. Tên tuổi của ông còn rực rỡ trong lịch sử. GV(giảng) H. 47: Trong nhà thờ Nguyễn Trãi ở làng Nhị Khê còn lưu giữ nhiều di vật quý tróng đó có bức chân dung Nguyễn Trãi mà nhiều nhà nghiên cứu cho là khá cổ thể hiện tác lên những nét hiền hoà, đượm vẻ ưu tư sâu lắng, mái tóc bạc phơ và đôi mắt tinh anh của Nguyễn Trãi. Hoạt động 2 : Biết được những nét chính về vua Lê 2. Lê Thánh Tông (1442-1497) Thánh Tông CH : Trình bày những hiểu biết của em về vua Lê Thánh - Là một vị vua anh minh, một tài Tông ? năng xuất sắc trên nhiều lĩnh vực HS: Là còn thứ 4 của Lê Thánh Tông mẹ là Ngô Thị kinh tế, chính trị, quân sự và văn thơ. Ngọc Giao. Năm 1460 được lên ngôi vua lúc 18 tuổi. CH : Ông có những đóng góp gì cho việc phát triển kinh tế - văn hoá ? HS: Quan tâm phát triển kinh tế - phát triển giáo dục và.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> văn hoá CH : Kể những đóng góp của Lê Thánh Tông trong lĩnh vực văn học ? HS: Lập Hội Tao Đàn. Nhiều tác phẩm văn thơ chữ Hán (300 bài) văn thơ chữ Nôm. CH : Cho biết nội dung chính trong các tác phẩm văn thơ của vua Lê Thánh Tông ?. - Có nhiều tác phẩm giá trị : Quỳnh uyển cửu ca, Châu cơ thắng thưởng, Hồng Đức quốc âm thi tập... - Thơ văn của ông chứa đựng tinh thần yêu nước và tinh thần dân tộc sâu sắc 3. Ngô Sĩ Liên (thế kỉ XV). Hoạt động 3 : Biết được những nét chính về Ngô Sĩ Liên Là một nhà sử học nổi tiếng ở thế kỉ CH: Trình bày những hiểu biết của em về Ngô Sĩ Liên ? XV, là một trong những tác giả bộ HS: Là nhà sử học nổi tiếng thế kỉ XV. Năm 1442 đỗ tiến Đại Việt sử kí toàn thư (15 quyển) sĩ. Tác giả cuốn" Đại Việt sử kí toàn thư". 4. Lương Thế Vinh (1442- ?) Hoạt động 4 : Biết được những nét chính về Lương Thế Vinh - Là nhà Toán học nổi tiếng thời Lê CH : Lương Thế Vinh được biết đến bởi ông nổi tiếng sơ, với nhiều tác phảm có giá trị : trên lĩnh vực nào ? Đại thành toán pháp, Thiền môn CH : Lương thế Vinh có vai trò quan trọng như thế nào giáo khoa... đối với thành tựu về nghệ thuật ? GV: Soạn thảo bộ"Hí phường phả lục" Đây là công trình lịch sử nghệ thuật sân khấu. GV kể một số trình tiết về Lương Thế Vinh. 3. Củng cố - Dặn dò: a. Củng cố : Đánh giá của em về một danh nhân văn hoá tiêu biểu thế kỉ XV? Những danh nhân được nêu trong bài đã có công lao gì đối với dân tộc? b. Dặn dò: Về học bài SGK. - Viết bài đánh giá của em về 1 danh nhân văn hóa tiêu biểu TK XV ? - Chuẩn bị bài sau Ôn tập chương IV Tuần 23 : 24 /1 → 30 / 1 /2011. Ngày soạn: 20 / 1 / 2011. Tiết 44 – Bài 21 ÔN TẬP CHƯƠNG IV I. Mục tiêu bài học: - Giúp HS ôn tập lại những kiến thức đã học về lịch sử dân tộc. Nắm được các thành tựu chủ yếu về mặt chính trị, kinh tế, văn hóa của Đại Việt thời Lê sơ và so sánh với thời Lý- Trần. - Giáo dục niềm tin và lòng tự hào dân tộc, biết ơn tổ tiên. - Tổng hợp, khái quát các sự kiện lịch sử. Cách dùng, chỉ bản đồ và lập niên biểu và lập bảng thấng kê. II/ Chuẩn bị của GV và HS : 1. GV : -Lược đồ Đại Việt thời Trần, Lê sơ. -Tư liệu khác. -Bảng phụ Sơ đồ tổ chức nhà nước thời Lê sơ -Bảng phụ Sơ đồ giai cấp, tầng lớp trong xã hội thời Lê sơ -Giáo án + SGK 2. HS : - SGK + Đồ dung học tập - Bảng phụ + bút lông.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> III. Tiến trình dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ : - Những cống hiến của Nguyễn Trãi đối với sự nghiệp của nước Đại Việt? - Hiểu biết của em về Lê Thánh Tông? 2. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài mới: b. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động 1 : Câu hỏi 1 và 2 : Tìm hiểu về mặt chính trị - GV đưa 2 sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước thời Lý Trần và thời Lê sơ. CH : Nhận xét sự giống và khác nhau của 2 tổ chức bộ máy nhà nước đó ? Triều đình ? Các đơn vị hành chính ? HS: Các triều đại phong kiến đều xây dựng nhà nước tập quyền. - Thời Lý-Trần: bộ máy nhà nước đã hoàn chỉnh trên danh nghĩa nhưng thực chất vẫn còn đơn giản, làng xã còn nhiều luật lệ. - Thời lê sơ: Bộ máy nhà nước tập quyền chuyên chế đã kiện toàn ở mức hoàn chỉnh nhất. + Thời Lê Thánh Tông, một số cơ quan và chức quan cao cấp nhất và trung gian được bãi bỏ, tăng cường tính tập quyền. Hệ thống thanh tra, giám sát hoạt dộng của quan lại được tăng cường từ trung ương đến tân các đơn vị xã. Các đơn vị hành chính tổ chức chặt chẽ hơn, đặt biệt là cấp Thừa tuyên và cấp xã. CH : Cách đào tạo, tuyển chon bổ dụng quan lại? HS: Nhà nước thời Lê Thánh Tông lấy phương thức học tập, thi cử làm phương thức chủ yếu, đồng thời là nguyên tắc để tuyển lựa, bổ nhiệm quan lại. Các cơ quan và chức vụ giúp việc nhà vua ngày càng được sắp xếp quy củ và bổ sung đầy đủ (6 Bộ, Hàn Lâm Viện, Quốc sử viện, Ngự sử đài...) CH : Nhà nước thời Lê sơ khác nhà nước thời Lý - Trần ở điểm gì? Hoạt động 2 : Câu hỏi 3 : Tìm hiểu về luật pháp CH : Luật pháp ở nước ta có từ bao giờ ? HS: Thời Đinh - Tiền Lê, mặc dù nhà nước tồn tại hơn 30 năm, nhưng chưa có điều kiện xây dựng pháp luật - 1042, sau khi nhà Lý thành lập 32 năm, bộ luật thành văn ở nước ta ra đời (Luật Hình thư).. Hoạt động của HS Thời Lý – Trần Chính trị : - Chế độ nhà nước quân chủ quý tộc. Thời Lê sơ - Chế độ nhà nước quân chủ chuyên chể - Cả nước chia thành 13 đạo thừa tuyên. - Cả nước chia làm 12 lộ Pháp luật : - Ban hành luật Hình - Ban hành bộ luật Thư, bảo vệ vua, quý Hồng Đức, bảo vệ tộc → còn đơn giản quyền lợi giai cấp thống trị → có nhiều tiến bộ Kinh tế : - Nông nghiệp : Ruộng công nhiều, Ruộng đất tư mở mở rộng diện tích, rộng, quan tâm đê quan tâm sản xuất điều, khai hoang nông nghiệp . - Thủ công nghiệp : Phát triển các nghề Phát triển các ngành thủ công truyền nghề truyền thống thống cao hơn, nhiều làng – phường nghề và các xưởng chuyên nghiệp - Thương nghiệp : Buôn bán trong và Chợ mở rộng, buôn ngoài nước phát bán trong và ngoài triển nước phát triển Xã hội : - Tầng lớp quý tộc, nông nô, nô tì nhiều Giáo dục : - Mở Quốc Tử Giám đào tạo con em quý tộc. - Địa chủ nhiều, nô tì ít - Dựng Quốc Tử Giám, mở nhiều trường học, khoa thi.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> Đến thời Lê sơ, luật pháp được xây dựng tương đối hoàn chỉnh (Luật Hồng Đức) CH : Ý nghĩa của pháp luật ? HS: Đảm bảo trật tự an ninh, kỉ cương trong xã hội. GV yêu cầu HS thảo luận nhóm (3 phút) CH : Luật pháp thời Lê sơ có điểm gì giống và khác luật pháp thời Lý Trần? HS : - Giống: + Bảo vệ quyến lợi của nhà vua và giai cấp thống trị. + Bảo vệ trật tự xã hội, bảo vệ sản xuất nông nghiệp (cấm giết trâu, bò) - Khác: Luật pháp thời Lê sơ có nhiều điểm tiến bộ: bảo vệ quyền lợi người phụ nữ, đề cập đến vấn đề bình đẳng giữa nam giới - nữ giới (con gái thừa hưởng gia tài như con trai). Hoạt động 3 : Câu hỏi 4 : Tìm hiểu về kinh tế GV cho HS thảo luận (5 phút) CH : Tình hình kinh tế thời Lê sơ có gì giống và khác thời Lý-Trần? * Nông nghiệp HS: Quan tâm mở rộng diện tích đất trồng trọt. Thời lê sơ diện tích trồng trọt được mở rộng nhanh chóng bởi các chính sách khai hoang của nhà nước. Chú trọng xây dựng hệ thống đê điều. Thời lê sơ có đê Hồng Đức. Sự phân hoá ruộng đất ngày càng sâu sắc. Thời Lý, ruộng công chiếm ưu thế Thời Lê sơ, ruộng tư ngày càng phát triển. * Thủ công nghiệp HS: Hình thành và phát triển các ngành nghề thủ công truyền thống. Thời Lê sơ có các phường, xưởng sản xuất (Cục bánh tác). * Thương nghiệp HS: Chợ làng ngày càng được mở rộng. Thàng Long, trung tâm thương nghiệp hình thành từ thời Lý, đến thời Lê sơ trở thành đô thị buôn bán sầm uất. Giảng: Đến thời Lê sơ, tình hình kinh tế đã phát triển mạnh mẽ hơn. Hoạt động 4: Câu hỏi 5 : Tìm hiểu về xã hội GV gọi 2 HS lên vẽ sơ đồ các giai cấp tầng lớp trong xã hội thời Lý-Trần và thời Lê sơ (việc chuẩn bị được tiến hành ở nhà) GV cho HS thảo luận (3 phút) CH : Xã hội thời Lý – Trần và Lê sơ có các giai cấp, tầng lớp nào ? Có gì khác nhau ? HS: - Giống: đều có giai cấp thống trị và giai. chọn nhân tài Văn học : - Văn học chữ Hán bước đầu phát triển, mang đậm tình yêu quê hương đất nước Nghệ thuật: - Kiến trúc quy mô, điêu khắc tượng đá : hổ, sư tử, rồng chau chuốt, uy nghiêm. - Văn học chữ Hán vẫn duy trì, văn học chữ Nôm phát triển, thể hiện lòng yêu nước sâu sắc - Chèo tuồng phục hồi phát triển, điêi khắc có phong cách khối đồ sộ, kĩ thuật điêu luyện.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> cấp bị trị với các tầng lớp: quý tộc, địa chủ tư hữu (ở các làng xã), nông dân các làng xã, nô tì. - :Khác: Thời Lý-Trần: tầng lớp vương hầu quý tộc rất đống đảo, nắm mọi quyền lực, tầng lớp nông nô, nô tì chiếm số đông trong xã hội. Thời Lê sơ: tầng lớp nô tì giảm dần về số lượng, tầng lớp địa chủ tư hữu rất phát triển. Hoạt động 5 : Câu hỏi 6 : Tìm hiểu về văn hóa, giáo dục, khoa học, nghệ thuật CH : Giáo dục thi cử thời Lê sơ đạt những thành tựu nào ? Khác gì thời Lý-Trần ? HS: Khác thời Lý - Trần, thời Lê sơ tôn sùng đạo Nho. Nhà nước quan tâm phát triển giáo dục (nhiều người đỗ Tiến sĩ: thời Lê Thánh Tông có tới 501 tiến sĩ). CH : : Văn học thời Lê sơ tập trung phản ánh nội dung gì ? HS: Thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc, ca ngợi thiên nhiên cảnh đẹp quê hương, ca ngợi nhà vua.(Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông và hội Tao đàn). CH : Nhận xét về những thành tựu khoa học, nghệ thuật thời Lê sơ? HS: Phong phú, đa dạng, có nhiều tác pháp sử học, địa lý học, toán học...rất có giá trị. Nghệ thuật kiến trúc điêu luyện, nhiều công trình lớn. 3. Dặn dò : - HS làm bài tập về nhà trong SGK : Lập bảng thống kê các tác phẩm văn học, sử học nồi tiếng thời Lý – Trần và thời Lê sơ Thời Lý (1009-1225). Thời Trần (1226-1400). Các tác phẩm văn học Các tác phẩm sử học - Lập bảng thống kê các bậc danh nhân ở thế kỉ XV Tên. Công lao. Thời Lê sơ (1428-1527).

<span class='text_page_counter'>(132)</span> Tuần 24 : 7/ 2 → 13 / 2 /2011. Ngày soạn: 2 / 2 / 2011. Tiết 45 : LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ ( PHẦN CHƯƠNG V ). I. Mục tiêu bài học : - Củng cố lại cho HS kiến thức và rèn kĩ năng lập sơ đồ bộ máy nhà nước, sơ đồ lịch sử qua các triều đại, thành tựu về văn hóa sử học. Lập niên biểu thời Lê sơ. - Củng cố tinh thần yêu nước, tự hào và tự cường dân tộc cho HS. - Giúp HS biết sử dung bản đồ, so sánh đối chiếu các sự kiện lịch sử, hệ thống các sự kiện lịch sử để rút ra nhận xét. II. Chuẩn bị của GV và HS: 1/ GV : - Giáo án + SGK - Sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước thời Trần và thời lê sơ - Một số tranh ảnh về các công trình nghệ thuật thời Lê sơ. 2 / HS : - SGK + đồ dùng học tập - Bảng phụ + bút lông III. Tiến trình dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ - So sánh bộ máy nhà nước thời Lê sơ với thời Trần ? 2. Dạy học bài mới : a. Giới thiệu bài mới : GV nêu yêu cầu bài tập b. Bài mới Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. Hoạt động 1 Hoạt động 1 GV cho HS thảo luận nhóm HS tiến hành thảo luận, trình bày kết quả CH : Lập bảng thống kê các tác phẩm văn học vào bảng phụ nổi tiếng thời Lý-Trần và Lê sơ Thời Lý –Trần. Thời Lê sơ.

<span class='text_page_counter'>(133)</span> Các tác - Nam quốc sơn hà – Lý Thường phẩm văn Kiệt học - Hịch tướng sĩ – Trần Quốc Tuấn - Tụng giá hoàng kinh sư – Trần Quang Khải - Bạch Đằng giang phú – Trương Hán Siêu Các tác - Đại Việt sử kí – Lê Văn Hưu phẩm sử học. - Quân trung từ mệnh tập; Bình Ngô đại cáo; Chí linh sơn phú… - Nguyễn Trãi - Hồng Đức quốc âm thi tập; Quỳnh uyển cửu ca; Cỗ tâm bách vịnh… - Lê Thánh Tông.. - Đại Việt sử kí toàn thư – Ngô Sĩ Liên - Lam Sơn thự lực – Hoàng triều quan chế.. Hoạt động 2 Hoạt động 2 GV cho HS thảo luận nhóm HS tiến hành thảo luận, trình bày kết quả CH : Lập bảng thống kê các bậc danh nhân ở vào bảng phụ thế kỉ XV và công lao đóng góp của họ Tên Công lao đóng góp - Nguyển Trãi - Là nhà chính trị, quân sự, nhà văn, anh hùng dân tộc và là danh nhân văn hóa thế giới. Các tác phẩm nổi tiếng như : Quân trung từ mệnh tập; Bình Ngô đại cáo; Chí linh sơn phú - Lê Thánh Tông - Là vị vua anh minh, xuất sắc trên nhiều lĩnh vực. Là chủ soái hội Tao đàn với các tác phẩm nổi tiếng như : Hồng Đức quốc âm thi tập; Quỳnh uyển cửu ca; Cỗ tâm bách vịnh - Ngô Sĩ Liên - Là nhà sử học nổi tiếng với tác phẩm Đại Việt sử kí toàn thư - Lương Thế Vinh - Là người học rộng, tài cao, là nhà toán học nổi tiếng với các tác phẩm như : Đại thành toán pháp; Thiền môn giáo khoa Hoạt động 3 Hoạt động 3 GV cho HS thảo luận nhóm HS tiến hành thảo luận, trình bày kết quả CH : Lập niên biểu các sự kiện lớn trong cuộc vào bảng phụ khởi nghĩa Lam Sơn? Năm - 1418 – 1427 - 1424 - 1425 - 1426 - 1427 - 1428. Sự kiện - Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn - Giải phóng Nghệ An - Giải phóng Tân Bình – Thuận Hóa - Trận Tốt Động – Chúc Động - Trận Chi Lăng – Xương Giang - lê Lợi lên ngôi vua. 2. Dặn dò : - HS về nhà tìm hiểu bài 22 “Sự suy yếu của nhà nước phong kiến tập quyền (TK XVI – XVIII) + Nguyên nhân nào dẫn đến phong trào khởi nghĩa nông dân đầu TK XVI ? Kể tên một số cuộc khởi nghĩa nông dân + Chỉ trên lược đồ những vùng hoạt động của phong trào nông dân thời bấy giờ ? + Ý nghĩ của những phong trào nông dân ? ..

<span class='text_page_counter'>(134)</span>

<span class='text_page_counter'>(135)</span> Tuần 24 : 7/ 2 → 13 / 2 /2011. Ngày soạn: 2 / 2 / 2011. CHƯƠNG V : ĐẠI VIỆT Ở CÁC THÊ KỈ XVI - XVIII Bài 22 : SỰ DUY YẾU CỦA NHÀ NƯỚC PHONG KIẾN TẬP QUYỀN (TK XVI – XVIII) TIẾT 46 : I / TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI. I. Mục tiêu bài học: - Trình bày tổng quát bức tranh chính trị, xã hội Việt Nam ở các thế kỉ XVI – XVIII : sự sa đọa của triều đình phong kiến, những phe pháp dẫn đến mâu thuẫn xung đột, tranh giành quyền lợi ngày càng gay gắt trong nội bộ giai cấp thống trị. Cuộc đấu tranh của nông dân dẫn đến bùng nổ những cuộc khởi nghĩa ở Sơn Tây, Kinh Bắc, Hải Dương. - Tự hào về truyền thống đấu tranh anh dũng của nhân dân. Hiểu được rằng : Nhà nước thịnh trị hay suy vong là do ở lòng dân. - Đánh giá nguyên nhân suy yếu của triều đình phong kiến nhà Lê kể từ thế kỉ XVI. II. Chuẩn bị của GV và HS 1. GV : - Giáo án + SGK - Lược đồ câm - Lược đồ phong trào nông dân khởi nghĩa TK XVI. 2. HS : - SGK + đồ dùng dạy học - Bảng phụ + bút lông III. Tiến trình dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ : -Văn hoá giáo dục ,khoa học kĩ thuật thời Lê Sơ đạt những thành tựu gì ? - Vì sao có được những thành tựu ấy ? 2. Dạy học bài mới a. Giới thiệu bài mới b. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1: Sự sa đọa của triều đình phong 1/ Triều đình nhà Lê: kiến nhà Lê từ TK XVI CH : Hãy rút ra nhận xét về giai đoạn lịch sử Việt nam TK XV – đầu TK XVI, thời Lê sơ qua các bài mà em đã học trong chương V? GV(Giảng) Trải qua nhiều triều đại : Lê Thái Tổ :Triều đình phong kiến vững vàng kinh tế ổn định. - Lê Thánh Tông: Chế độ phong kiến đạt đến cực thịnh. Nhưng từ thế kỉ XVI ,Lê Uy Mục , Lê Tương Dực lên thay - nhà Lê suy yếu dần. CH : Nguyên nhân nào dẫn đến nhà Lê suy - Từ đầu thế kỉ XVI, vua, quan ăn chơi xa xỉ, yếu? xây dựng cung điện, lâu đài tốn kém HS:Vua quan không chăm lo việc nước chỉ lo ăn chơi xa xỉ,hoang dâm vô độ. Xây dựng lâu đài cung điện tốn kém..

<span class='text_page_counter'>(136)</span> GV: Gọi HS đọc phần in nghiêng SGK. GV(Mở rộng): Uy Mục bị giết ,Tương Dực lên thay bắt nhân dân xây dựng Đại Điện và Cửu Trùng Đài to lớn và chỉ mãi ăn chơi truỵ lạc "Tướng hiếu dâm như tướng lợn => vua lợn". CH : Sự thoá hoá của tầng lớp thống trị khiến triều đình phong kiến thoái hoá như thế nào ? HS: Nội bộ triều đình chia bè kết cánh tranh giành quyền lực . CH : Em có nhận xét gì về triều đình nhà Lê ở đầu TK XVI ? HS : Triều đình sa đọa, suy yếu dần, sự sụp đổ khó tránh khỏi Hoạt động 2 : Phong trào khởi nghĩa nông dân ở đầu TK XVI CH : Sự suy yếu của triều đình nhà Lê dẩn đến hậu quả gì ? HS: Đời sống nhân dân vô cùng khổ cực . CH : Vì sao đời sống nhân dân cực khổ ? HS: Quan lại địa phương mặc sức tung hoành đục khoét của nhân dân Dùng của như bùn đất". CH : Thái độ của nhân dân với tầng lớp thống trị như thế nào? HS:Mâu thuẫn sâu sắc : Nông dân >< địa chủ Nông dân >< nhà nước phong kiến . GV(kết luận) : Đó là nguyên nhân bùng nổ các cuộc khởi nghĩa. GV (Dùng lược đồ giảng ): -Từ 1511 các cuộc khởi nghĩa nổ ra nhiều nơi: + Trần Tuân (1511)ở Hưng Hoá -Sơn Tây. + Lê Huy,Trịnh Hưng (1912) Nghệ An. + Phùng Chương (1515) núi Tam Đảo. + Trần Cảo (1516) Đông triều Quảng Ninh. CH : Em có nhận xét gì về phong trào đấu tranh của nhân dân thế kỉ XVI ? HS:Quy mô rộng lớn nhưng nổ ra lẻ tẻ,chưa đồng loạt CH : Các cuộc khởi nghĩa tuy thất bại nhưng có ý nghĩa như thế nào? HS:Tuy thất bại nhưng đã tấn công mạnh mẽ vào chính quyền nhà Lê đang mục nát.. - Nội bộ triều Lê “chia bè kéo cánh”, tranh giành quyền lực + Triều Lê Uy Mục : quý tộc ngoại thích nắm hết quyền lực, giết hại công thần nhà Lê + Triều Lê Tương Dực : Tướng Trịnh Duy Sản gây bè phái, đánh giết lẫn nhau liên miên suốt hơn 10 năm 2/ Phong trào khởi nghĩa nông dân ở đầu TK XVI: * Nguyên nhân :Lợi dụng triều đình rối loạn, quan lại địa phương “cậy quyền thế ức hiếp dân... coi dân như cỏ rác” => Đời sống nhân dân, nhất là nông dân lâm vào cảnh khốn cùng. * Diễn biến : -Từ 1511 các cuộc khởi nghĩa nổ ra nhiều nơi trong nước. Tiêu biểu nhất là cuộc khởi nghĩa của Trần Cảo (1516) Đông triều Quảng Ninh, nghĩa quân cạo trọc đầu chỉ để ba chỏm tóc, gọi là quân ba chỏm. Nghĩa quân ba lần tấn công Thăng Long, có lần chiếm được, vua Lê phải chạy vào Thanh Hóa * Kết quả và ý nghĩa: Các cuộc khởi nghĩa lần lượt bị đàn áp và thất bại nhưng đã góp phần làm cho triều đình nhà Lê mau chóng sụp đổ. 3. Củng cố - Dặn dò a. Củng cố : - Gv khái quát lại nội dung bài học - Lập niên biểu các cuộc khởi nghĩa của nông dân đầu thế kỉ XVI ? Thời gian 1.. Địa điểm. Người chỉ huy.

<span class='text_page_counter'>(137)</span> 2. 3. 4. b. Dặn dò : - HS học bài cũ, trả lời các CH 1, 2 SGK / Tr.106 - Xem trước mục II “Các cuộc chiến tranh Nam – Bắc triều và Trịnh – Nguyễn”. Nghiên cứu các CH sau : + Nguyên nhân nào hình thành Nam - Bắc triều ? + Chiến tranh Nam – Bắc triều đã gây ra tai họa gì cho nhân dân ta ? + Sự hình thanh thế lực họ Nguyễn ở đàng trong như thế nào ? + Cuộc chiến tranh Trịnh – Nguyễn đã dẫn đến hậu quả gì ?. Tuần 25 : 14/ 2 → 20 / 2 / 2011. Ngày soạn: 10 / 2 / 2011. Bài 22 : SỰ DUY YẾU CỦA NHÀ NƯỚC PHONG KIẾN TẬP QUYỀN (TK XVI – XVIII) TIẾT 47 : II / CÁC CUỘC CHIẾN TRANH NAM – BẮC TRIỀU VÀ TRỊNH – NGUYỄN I. Mục tiêu bài học: - Trình bày tổng quát bức tranh chính trị, xã hội Việt Nam ở các thế kỉ XVI – XVIII : sự sa đọa của triều đình phong kiến, những phe pháp dẫn đến mâu thuẫn xung đột, tranh giành quyền lợi ngày càng gay gắt trong nội bộ giai cấp thống trị..

<span class='text_page_counter'>(138)</span> - Bồi dưỡng cho học sinh ý thức bảo vệ sự đoàn kết thống nhất đất nước chống mọi âm mưu chia cắt lãnh thổ. - Tập xác định các vị trí đị danh và trình bày các diễn biến của các sự kiện lịch sử trên bản đồ. Đánh giá nguyên nhân dẫn đến nội chiến. II. Chuẩn bị của GV và HS 1. GV : - Giáo án + SGK -Bản đồ Việt Nam. - Tranh ảnh liên quan đến bài học. - Lược đồ câm 2. HS : - SGK + đồ dùng dạy học - Bảng phụ + bút lông III. Tiến trình dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ : - Nhận xét triều đình nhà Lê cuối thế kỉ XVI ? - Nguyên nhân dẫn đến phong trào khởi nghĩa của nông dân ở đầu thế kỉ XVI ? Ý nghĩa ? 2. Dạy học bài mới a. Giới thiệu bài mới b. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1 : Sự hình thành Nam – Bắc triều GV:Gọi HS đọc mục 1 SGK. CH : Sự suy yếu của nhà Lê được thể hiện như thế nào ? HS: Triều đình phong kiến rối loạn,các phe phái liên tục chém giết lẫn nhau. GVcùng HS từng bước tìm hiểu vì sao có sự hình thành Bắc triều và Nam triều ? GV(Giảng) : Mạc Đăng Dung là một võ quan dưới thời Lê. Lợi dụng sự xung đột giữa các phe phái dẫn đến tiêu diệt các thế lực và trở thành tể tướng,sau đó năm 1527 cướp ngôi nhà Lê lập ra nhà Mạc. CH : Vì sao hình thành Nam triều ? HS:Do Nguyễn Kim chạy vào Thanh Hoá lập một người thuộc dòng dõi nhà Lê lên làm vua lập ra Nam triều. GV: Sử dụng bản đồ Việt Nam chỉ rõ cho học sinh vị trí lãnh thổ của Nam triều và Bắc triều. CH : Nguyên nhân dẫn đến chiến tranh phong kiến NamBắc triều ? HS:Do mâu thuẫn nhà Lê >< nhà Mạc . GV: Trường thuật sơ lược cuộc chiến tranh (Kéo dài hơn 50 năm từ Thanh-Nghệ -Tĩnh ra Bắc.. Nội dung kiến thức cần đạt 1/ Chiến tranh Nam - Bắc triều.. * Nguyên nhân : - Mạc Đăng Dung vốn là võ quan, đã tiêu diệt các thế lực đối lập, thâu tóm mọi quyền hành, cương vị như tể tướng + Năm 1527 Mạc Đăng Dung cướp ngôi nhà Lê lập ra nhà Mạc => Bắc triều. - Năm 1533, Nguyễn Kim, một võ quan triều lê đã chạy vào Thanh Hoá lập một người thuộc dòng dõi nhà Lê lên làm vua lấy danh nghĩa “phù Lê diệt mạc” => Nam triều.. * Diễn biến : hai tập đoàn phong kiến đánh nhau liên miên hơn 50 năm, chiến trường kéo dài suốt một vùng từ Thanh – Nghệ ra Bắc, gây nhiều đau khổ cho nhân dân CH : Kết quả của cuộc chiến tranh ? - Đến năm 1592, Nam triều chiếm HS:Năm 1592 Nam triều chiếm được Thăng Long => Nhà được Thăng Long, họ Mạc chạy lên Mạc rút lên Cao Bằng, chiến tranh chấm dứt . Cao Bằng, chiến tranh Nam – Bắc.

<span class='text_page_counter'>(139)</span> triều mới chấm dứt * Hậu quả : Nhân dân bị đói khổ - Đất nước bị chia cắt. CH : Chiến tranh Nam -Bắc triều đã gây tai hoạ gì cho nhân dân ta? HS: Gây tổn thất lớn về người và của . Năm 1570 rất nhiều người bị bắt đi lính ,đi phu. Năm 1572 ở Nghệ An ,mùa màng bị tàn phá ,hoang hoá , bệnh dịch............ CH : Em có nhận xét gì về tính chất của cuộc chiến tranh ? HS :Các tập đoàn phong kiến tranh giành quyền lực ,nhân dân gánh chịu cực khổ vô cùng => chiến tranh phi nghĩa GV: Đọc bài ca dao trong SGK: " Khôn ngoan qua được Thanh Hà. Dẫu rằng có cánh khó qua Luỹ Thầy " GV: Chiến tranh chấm dứt nhưng để lại hậu quả nặng nề .Nam triều có giữ vững nền độc lập hay không chúng ta sang phần 2. Hoạt động 2 : Cuộc chiến tranh Trịnh – Nguyễn 2/ Chiến tranh Trịnh - Nguyễn và sự chia cắt Đàng Trong - Đàng Ngoài. CH : Sau chiến tranh Nam-Bắc triều tình hình nước ta có * Nguyên nhân : gì thay đổi ? - Năm 1545 Nguyễn Kim chết ,con HS:Năm 1545 Nguyễn Kim chết ,con rể là Trịnh Kiểm lên rể là Trịnh Kiểm lên thay nắm toàn nắm quyền bính. bộ binh quyền, tạo thành thế lực họ Người con cả của Nguyễn Kim là nguyễn Uông bị đầu độc Trịnh chết, người con thứ là Nguyễn Hoàng lo sợ, xin vào trấn - Nười con thứ của Nguyễn Kim là thủ đất Thuận Hoá ,Quảng Nam . Nguyễn Hoàng đã được vào trấn GV(H):Đàng trong,Đàng Ngoài do những ai cai quản ? thủ Thuận Hoá ,Quảng Nam => HS Đàng Ngoài họ Trịnh xưng vương gọi là chúa Trịnh hình thành thế lực họ Nguyễn ,biến vua Lê thành bù nhìn . - Đàng trong chúa Nguyễn cai quản. GV : Chỉ bản đồ -Trong gần nửa thế kỉ họ Trịnh và họ * Diễn biến : Nguyễn đánh nhau 7 lần . Quảng Bình và Nghệ An trở - Đầu TK XVII, cuộc chiến tranh thành chiến trường ác liệt .Cuối cùng hai bên lấy sông Trịnh – Nguyễn bùng nổ Gianh làm ranh giới . - Trong thời gian từ năm 1627 đến năm 1672, họ trịnh và học nguyễn đánh nhau bảy lần, vùng đất Quảng Bình – Hà Tĩnh trở thành chiến trường - Không tiêu diệt được nhau, hai bên lấy sông gianh (Quảng Bình) làm ranh giới chia cắt đất nước, kéo dài đến cuối TK XVIII GV(H): Cuộc chiến tranh Trịnh - Nguyễn dẫn đến hậu quả * Hậu quả : ntn ? - Đất nước bị chia cắt HS :Một dãi đất lớn từ Nghệ An đến Quảng Bình là chiến + Ở Đàng Ngoài, đến đời Trịnh trường khốc liệt. Tùng xưng vương, xây phủ chúa - Sự chia cắt Đàng Trong - Đàng Ngoài kéo dài tới 200 bên cạnh triều Lê; tuy nắm mọi năm gây trở ngại cho giao lưu kinh tế ,văn hoá làm suy quyền hành nhưng vẫn phải dựa giảm tiềm lực đất nước . vào vua Lê, nhân dân gọi là “Vua.

<span class='text_page_counter'>(140)</span> Lê – chúa Trịnh “ + Ở Đàng trong, con cháu họ CH: Nhận xét về tình hình chính trị -xã hội ở nước ta thế kỉ Nguyễn cũng truyền nối nhau cầm XVI-XVIII như thế nào ? quyền, nhân dân gọi là “chúa HS: Không ổn định do chính quyền luôn luôn thay đổi và Nguyễn” chiến tranh liên tiếp xãy ra ,đời sống nhân dân rất khổ cực. - Nhân dân đói khổ, li tán 3. Củng cố - Dặn dò a. Củng cố : - Nêu hậu quả của cuộc chiến tranh Nam -Bắc triều và sự chia cắt Đàng Trong - Đàng Ngoài ? - Bài học lịch sử rút ra từ nội chiến ở thế kỉ XVI - XVIII ? b. Dặn dò: - Về nhà học bàicũ - Chuẩn bị bài sau: "Kinh tế -văn hoá thế kỉ XVI-XVIII "..

<span class='text_page_counter'>(141)</span> Tuần 25 : 14/ 2 → 20 / 2 / 2011. Bài 23 :. Ngày soạn: 10 / 2 / 2011. KINH TẾ, VĂN HÓA THẾ KỈ XVI - XVIII Tiết 48 : I – KINH TẾ. I- Mục tiêu bài học: - Trình bày tổng quát về bức tranh kinh tế cả nước : + Nông nghiệp Đàng trong phát triển hơn nông nghiệp Đàng Ngoài. Nguyên nhân của sự khác nhau đó + Thủ công nghiệp phát triển : chộ phiên, thị tứ và sự xuất hiện thêm một số thành thị. Sự phồn vinh củ các thành thị - Tôn trọng , có ý thức giữ gìn những sáng tạo nghệ thuật của cha ông ,thể hiện những sức sống tinh thần của dân tộc. - Nhận biết được các địa danh trên bản đồ Việt Nam. II. Chuẩn bị của GV và HS : 1. GV : - Giáo án + SGK -Bản đồ Việt Nam. - Tranh ảnh liên quan đến bài học. 2. HS : - SGK + đồ dùng dạy học - Bảng phụ + bút lông III. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ -Thuật lại chiến tranh Trịnh -Nguyễn? - Phân tích hậu quả của cuộc chiến tranh Nam -Bắc triều và chiến tranh Trịnh - Nguyễn?. 2. Dạy học bài mới a. Giới thiệu bài mới b. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1 : Trình bày tình hình nông nghiệp Đàng Trong và Đàng Ngoài GV:Gọi HS đọc mục 1 SGK. CH : Ở Đàng Ngoài chúa Trịnh có quan tâm đến phát triển nông nghiệp không ? HS: Chúa Trịnh không chăm lo khai hoang, tổ chức đê điều. Ruộng đất bị bọn cường hào đem cầm bán.. CH : Cường hào đem cầm bán ruộng đất công đã ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp và đời sống nhân dân như thế nào ? HS: Nông dân không có ruộng cấy cày nên: + Mất mùa đói kém xảy ra dồn dập. + Nhiều người bỏ làng đi nơi khác. Ch : Em có nhận xét gì về tình hình nông nghiệp Đàng Ngoài ? HS : Nông nghiệp kém phát triển. Nội dung kiến thức cần đạt 1/ Nông nghiệp: * Đàng Ngoài : - Những cuộc xung đột kéo dài giữa các tập đoàn phong kiến đã phá hoại nghiêm trọng nền sản xuất nông nghiệp - Chính quyền Lê – Trịnh ít quan tâm đến công tác thủy lợi và tổ chức khai hoang - Ruộng đất công làng xã bị cường hào đem cầm bán - Ruộng đất bỏ hoang, mất mùa, đói kém xảy ra đồn dập, nhất là vùng Sơn Nam và Thanh – Nghệ, nông dân phải bỏ làng đi phiêu tán. * Đàng Trong: - Các chúa Nguyễn tổ chức di dân khai hoang, cấp lương ăn, nông cụ, thành lập làng ấp mới ở.

<span class='text_page_counter'>(142)</span> CH : Ở Đàng Trong chúa Nguyễn có quan tân đến sản xuất nông nghiệp không ? Nhằm mục đích gì ? HS: Chúa Nguyễn ra sức khai thác vùng Thuận Quảng để củng cố xây dựng cát cứ. Mục đích: Xây dựng kinh tế giàu mạnh để chống đối lại họ Trịnh. CH : Chúa Nguyễn có biện pháp gì để khuyến khích khai hoang ? HS: Cung cấp nông cụ, lương ăn lập làng ấp. - Ở Thuận Hoá chiêu tập nhân dân lưu vong tha tô thuế binh dịch 3 năm, khuyến khích họ về quê cũ làm ăn. CH : Chúa Nguyễn đã làm gì để mở rộng đất đai ? Xây dựng cát cứ ? HS: Đặt phủ Gia Định, mở rộng xuống vùng đất Mĩ Tho Hà Tiên. Lập xóm mới ở đồng bằng Sông Cửu Long. CH : Phủ Gia Định gồm có mấy dinh ? Thuộc những tỉnh nào hiện nay hiện nay ? HS: Gồm 2 dinh: - Dinh Trấn Biên: ( Đồng Nai, Bà Rịa, Vũng Tàu, Bình Dương,Bình Phước) - Dinh Phiên Trấn: ( Thành phố HCM, Long An, Tây Ninh) CH : Em có nhận xét gì về tình hình nông nghiệp Đàng Trong ? HS : Rất phát triển. khắp vùng Thuận – Quảng - Năn 1698, Nguyễn Hữu Cảnh khi kinh lí phía Nam đã đặt phủ Gia Định. Hoạt động 2 : Trình bày tình hình thủ công nghiệp và thương nghiệp Đàng Trong và Đàng Ngoài GV gọi HS đọc mục 2 SGK. CH : : Nhận xét sự khác nhau giữa kinh tế nông nghiệp Đàng Ngoài và Đàng Trong ? HS: Đàng Ngoài ngưng trệ. Đàng Trong phát triển. CH : Nước ta gồm có các ngành nghề thủ công tiêu biểu nào ? HS: Dệt lụa, rèn sắt, đúc đồng, làm giấy,... CH : Ở thế kỉ XVII, thủ công nghiệp phát triển như thế nào ? HS: Làng thủ công mọc lên ở nhiều nơi ( SGK) CH : Hoạt động thương nghiệp phát triển như thế nào ? HS: Xuất hiện nhiều chợ, phố xá và các đô thị. CH : Nhận xét về chợ ? Xuất hiện nhiều chợ. Từ thế kỉ XVII, xuất hiện thêm nhiều làng thủ công, trong đó có nhiều làng thủ công nổi tiếng * Thương nghiệp : - Buôn bán phát triển, nhất là các vùng đồng bằng và ven biển - Các thương nhân châu Á, châu Âu thường đến Phố Hiến và Hội An buôn bán tấp nập - Xuất hiện thêm một số đô thị mới - Các chúa Trịnh – Nguyễn cho thương nhân nước ngoài vào buôn bán để nhờ họ mua vũ khí. Về sau, các chúa thi hành chính sách hạn chế ngoại thương, do vấy từ nửa sau thế kỉ XVIII, các thành thị duy tàn dần. - Nhờ khai hoang và điều kiện tự nhiên nên nông nghiệp phát triển nhanh, nhất là vùng đồng bằng Sông Cửu Long 2/ Sự phát triển của nghề thủ công và buôn bán.. * Thủ công nghiệp :.

<span class='text_page_counter'>(143)</span> chứng tỏ điều gì ? HS:Buôn bán trao đổi hàng hoá rất phát triển . HS đọc "Một số người phương Tây.........." SGK. GV cho HS xác định vị trí một số đô thị nổi tiếng TK XVII CH : Chúa Trịnh ,chúa Nguyễn có thái độ như thế nào trong việc mua bán với người nước ngoài ? HS: Ban đầu tạo điều kiện cho thương nhân châu Á ,châu Âu vào buôn bán ,mở cửa hàng để nhờ họ mua vũ khí. - Về sau: hạn chế ngoại thương. CH : Vì sao đến giai đoạn sau chính quyền Trịnh - Nguyễn hạn chế ngoại thương ? HS: Họ sợ người phương Tây có ý đồ xâm chiếm nước ta. 3. Củng cố - Dặn dò a. Củng cố : - Gv khái quát lại nội dung bài học - Nhận xét chung về tình hình kinh tế nước ta từ thế kỉ XIV đến thế kỉ XVIII? - Đánh dấu vị trí các làng nghề thủ công nổi tiếng các đô thị quan trọng ở Đàng Ngoài, Đàng Trong ? b. Dặn dò: - Về nhà học thuộc bài - Chuẩn bị bài sau: " Kinh tế, văn hoá thế kỉ XIV- XVIII "(tt) - Tìm hiểu về sự du nhập đạo Thiên chúa và sự ra đời Chữ quốc ngữ ở Việt Nam.

<span class='text_page_counter'>(144)</span> Tuần 26 : 21/ 2 → 27 / 2 / 2011. Bài 23 :. Ngày soạn: 15 / 2 / 2011. KINH TẾ, VĂN HÓA THẾ KỈ XVI - XVIII Tiết 49 : II – VĂN HÓA. I- Mục tiêu bài học: - Nêu được những điểm mới về mặt tư tưởng, tôn giáo và văn học, nghệ thuật : sự du nhập của Thiên Chúa giáo; chữ Quốc Ngữ ra đời; sự phát triển rực rỡ của văn học và nghệ thuật dân gian - Tôn trọng , có ý thức giữ gìn những sáng tạo nghệ thuật của cha ông ,thể hiện những sức sống tinh thần của dân tộc. - Nhận biết được các địa danh trên bản đồ Việt Nam. II. Chuẩn bị của GV và HS : 1. GV : - Giáo án + SGK -Bản đồ Việt Nam. - Tranh ảnh liên quan đến bài học. 2. HS : - SGK + đồ dùng dạy học - Bảng phụ + bút lông III. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ - Nhận xét tình hình kinh tế nông nghiệp Đàng Trong-Đàng Ngoài như thế nào? - Tại sao thế kỉ XVII ở nuớc ta xuất hiện một số thành thị? 2. Dạy học bài mới a. Giới thiệu bài mới b. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1 : Nêu bật được những điểm mới về mặt tư tưởng, tôn giáo ở các thế kỉ XVI - XVII GV: Yêu cầu HS đọc mục 1 SGK. CH : Ở thế kỉ XVI - XVII nước ta có những tôn giáo nào? HS: Nho giáo, Phật giáo, Đạo giáo và sau đó thêm Thiên Chúa giáo. CH : Nói rõ sự phát triển của từng tôn giáo đó ? HS: Nho giáo vẫn được đề cao trong học tập, thi cử và tuyển chọn quan lại. CH : Vì sao lúc này Nho giáo không còn chiếm địa vị độc tôn ? HS: Do các thế hệ phông kiến tranh giành địa vị. Vua Lê trở thành bù nhìn. CH : Ở thôn quê có những hình thức sinh hoạt tư tưởng như thế nào ? HS: Hội làng : là hình thức sinh hoạt phổ biến lâu đời trong lịch sử. CH : Quan sát hình 53. Bức tranh miêu tả cái gì ? HS: Buổi biểu diển võ nghệ tại các hội làng. Hình thức phong phú, nhiều thể loại: Đấu kiếm, đua ngựa, bắn cung,.... CH : Hình thức sinh hoạt văn hoá có tác dụng gì ?. Nội dung kiến thức cần đạt 1. Tôn giáo:. - Nho giáo vẫn được chính quyền phong kiến đề cao trong học tập, thi cử và tuyển chọn quan lại - Phật giáo, Đạo giáo được phục hồi.. - Nhân dân ta vẫn giữ nếp sống văn hóa truyền thống, qua các lễ hội đã thắt chặt tình đoàn kết làng xóm và bồi dưỡng tinh thần yêu quê hương, đất nước.

<span class='text_page_counter'>(145)</span> HS: Thắt chặt tình đoàn kết - giáo dục tình yêu quê hương đất nước. CH : Đạo Thiên Chúa giáo bắt nguồn từ đâu ? Vì sao lại xuất hiện ở nước ta ? HS: Bắt nguồn từ châu Âu. Thế kỉ XVI các giáo sĩ phương Tây theo thuyền buôn truyền bá đạo Thiên Chúa. CH : Thiên Chúa giáo có được các chúa Tring – Nguyễn chấp nhận và được phát triển như các tôn giáo khác không ? CH : Tại sao các giáo sĩ vẫn cố tìm cách truyền bá đạo Thiên chúa mặc dù bị các chúa cấm đoán ? HS : Các giáo sĩ sang nước ta truyền đạo nhưng thực chất là nghiên cứu tìm nguồn lợi và tài nguyên cho các thương gia châu Âu Hoạt động 2 : Trình bày được sự ra đời của Chữ Quốc Ngữ và tác dụng của nó CH : : Chữ Quốc ngữ ra đời trong hoàn cảnh nào ? ( GV nhấn mạnh vài trò của A-lếc-xăng đơ Rốt ) HS: Mục đích truyền đạo. GV yêu cầu HS thảo luận nhóm (3 phút) CH : Theo em chữ Quốc ngữ ra đời đóng vai trò gì trong quá trình phát triển văn hoá Việt Nam ? HS : - Là chữ viết tiện lợi. - Là công cụ thông tin rất thuận tiện, vai trò quan trọng trong văn học viết. Hoạt động 3 : Nêu bật được những điểm mới về mặt văn học và nghệ thuật ở các thế kỉ XVI - XVII CH : Vặn học giai đoạn này bao gồm mấy bộ phận ? HS: 2 bộ phận: + Vặn học bác học. + Văn học dân gian. CH : Trình bày tình hình văn học nước ta TK XVI – XVIII ? CH : Thơ Nôm xuất hiện ngày càng nhiều đã có ý nghĩa như thế nào đối với tiếng nói và văn hóa dân tộc ? HS : Khẳng định nền văn học riêng của dân tộc Việt rất phong phú và phát triển CH : Ở thế kỉ XVI - XVII nước ta có những nhà thơ nhà văn nào nổi tiếng ? HS: Nguyễn Bĩnh Khiêm, Đào Duy Từ. ( HS đọc phần in nghiêng SGK ) CH : Nghệ thuật dân gian thời kì nay (thể loại, nội dung)? HS: Nhiều thể loại phong phú : truyện, thơ,... Nội dung: phản ảnh tinh thần tình, cảm lạc quan yêu thương con người của nhân dân lao động. CH : Kể tên những thành tựu của các loại hình nghệ. - Từ năm 1533, các giáo sĩ (Bồ Đào Nha) theo thuyền buôn đến nước ta truyền bá đạo Thiên Chúa. Sang thế kỉ XVII – XVIII, hoạt động của các giáo sĩ ngày càng tăng Hoạt động của đạo Thiên Chúa không hợp với cách cai trị của các chúa Trịnh – Nguyễn nên nhiều lần bị cấm, nhưng các giáo sĩ vẫn tìm cách để truyền đạo 2. Sự ra đời của chữ quốc ngữ: - Một số giáo sĩ phương Tây, trong đó có giáo sĩ A-lếc-xăng đơ Rốt lá người có đóng góp quan trọng, đã dùng chữ cái La-tinh để ghi âm tiếng Việt và sử dụng trong việc truyền đạo - Đây là chữ việt tiện lợi, khoa học, dễ phổ biến, lúc đầu chỉ sử dụng trong việc truyền đạo, sau lan rộng ra trong nhân dân và trở thành chữ Quốc Ngữ của nước ta cho đến nay 3. Văn học và nghệ thuật dân gian: * Văn học :. - Các thế kỉ XVI – XVII, tuy văn học chữ Hán chiếm ưu thế, nhưng văn học chữ Nôm cũng phát triển mạnh - Nội dung truyện Nôm thường viết về hạnh phúc con người, tố cáo những bất công xã hội - Sang thế kỉ XVIII, văn học dân gian phát triển mạnh mẽ * Nghệ thuật dân gian. Nghệ thuật dân gian và nghệ thuật sân khấu được phục hồi và phát triển.

<span class='text_page_counter'>(146)</span> thuật ? HS: Nghệ thuật điêu khắc và nghệ thuật sân khấu. 3. Củng cố - Dặn dò a. Củng cố - GV khái quát lại nội dung bài học : Ở thế kỉ XVI - XVII nước ta có những tôn giáo nào? - Chữ quốc ngữ ra đời trong hoàn cảnh nào? - Hãy kể tên một số công trình nghệ thuật dân gian mà em biết ? b. Dặn dò: - Về nhà học bài cũ - Chuẩn bị bài mới „ khởi nghĩa nông dân Đàng Ngoài TK XVIII“ - Tìm hiểu tình hình chính trị Đàng Ngoài nử sau TK XVIII - Lập niên biểu các cuộc khởi khởi lớn của nông dân Đàng Ngoài nửa sau TK XVII.

<span class='text_page_counter'>(147)</span> Tuần 26 : 21/ 2 → 27 / 2 / 2011. Ngày soạn: 15 / 2 / 2011. Tiết 50 – Bài 24 : KHỞI NGHĨA NÔNG DÂN ĐÀNG NGOÀI THẾ KỈ XVII I/ Mục tiêu bài học: - Nêu những biểu hiện về đời sống khổ cực của nông dân và giải thích nguyên nhân chính của hiện trạng đó. Kể tên các cuộc khởi nghĩa nông dân tiêu biểu và trình bày theo lược đồ một vài cuộc khởi nghĩa : nguyên nhân bùng nổ và thất bại, diễn biến chính và ý nghĩa của các cuộc khởi nghĩa đó - Thấy rõ sức mạnh quật khởi của của nông dân Đàng Ngoài, thể hiện ý chí đấu tranh chống áp bức bóc lột của nhân dân ta. - Đánh giá hiện tượng đấu tranh giai cấp thông qua các tư liệu về phong trào nông dân. II/ Chuẩn bị của GV và HS: 1. GV : - Giáo án + SGK -Bản đồ Việt Nam. - Lược đồ nơi diễn ra các cuộc khởi nghĩa nông dân Đàng Ngoài TK XVI-XVIII. 2. HS : - SGK + đồ dùng dạy học - Bảng phụ + bút lông III. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: a. Đặc điểm nổi bật của văn học nghệ thuật TK XVI-XVIII như thế nào ? Đánh dấu x vào ô trống đầu câu mà em cho là đúng.  Sự phát triển của thơ Nôm.  Sự hình thành và phát triển của văn học nghệ thuật dân gian.  Sự phát triển của đình chùa. b. Hãy giải thích ý nghĩa đặc điểm nổi bật mà em cho là đúng? 2. Dạy học bài mới a. Giới thiệu bài mới b. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Hoạt động1 : Biết được những biểu hiện về đời sống khổ cực của nông dân và giải thích nguyên nhân chính của hiện trạng đó CH : Nhận xét về chính quyền phong kiến Đàng Ngoài giữa TK XVIII ? (mục nát đến cực độ: Vua Lê bù nhìn, chúa Trịnh quanh năm hội hè yến tiệc, quan lại hoành hành đục khoét) - HS đọc phần in nghiêng SGK - GV nhấn mạnh: Từ tầng lớp vua chúa, quan lại, hoạn quan đều ra sức ăn chơ hưởng lạc, phè phỡn không còn kĩ cương, phép tắc. CH : Chính quyền PK mục nát dẫn đến hậu quả gì về sản xuất ? (nông nghiệp đình đốn: Đê vỡ, lũ lụt, nhà nước đánh thuế nặng, công thương nghiệp sa sút.) CH : Nhân dân phải chịu cảnh tô thuế nặng nề bất công như thế nào ?. Nội dung kiến thức cần đạt 1. Tình hình chính trị * Chính quyền phong kiến - Từ giữa TK XVIII, chính quyền vua Lê, chúa Trịnh quanh năm hội hè, yến tiệc vung phí tiền của - Quan lại, binh lính ra sức đục khoét nhân dân * Hậu quả: - Quan lại, địa chủ ra sức cướp đoạt ruộng đất của nông dân - Sản xuất nông nghiệp đình đốn, thiên tai, hạn hán xảy ra liên tiếp.

<span class='text_page_counter'>(148)</span> GV gọi HS đọc đoạn viết sử của Nguyễn Huy Chú. - Công thương nghiệp sa sút, chợ phố điêu tàn - Vào những năm 40 của TK XVIII, hàng chục vạn nông dân chết đói, nhiều người phải bỏ làng đi phiêu tán. CH : Đời sống nhân dân ? HS : Nhân dân bị đẩy tới bước đường cùng - GV: Đây là nét đen tối của bức tranh lịch sử nửa sau thế kỉ XVIII. CH : Trước cuộc sống cự khổ ấy nhân dân có thái độ như thế nào? HS : Họ vùng lên đấu tranh Hoạt động 2: Dùng lược đồ Việt Nam ở các TK XVI 2. Những cuộc khởi nghĩa lớn: để xác định những nơi diễn ra các cuộc khởi nghĩa nông dân và trình bày diễn biến chính - GV: treo lược đồ nơi diễn ra các cuộc khởi nghĩa - Trong khoảng 30 năm của TK nông dân ở Đàng Ngoài TK XVIII XVIII, khắp đồng bằng Bắc Bộ và - Giải thích kí hiệu các con số để chỉ tên cuộc khởi vùng Thanh – Nghệ đã nổ ra hàng nghĩa được gọi theo tên thủ lĩnh. Mở đầu là cuộc khởi loạt cuộc khởi nghĩa nông dân nghĩa của Nguyễn Dương Hưng. GV giới thiệu lần lược tất cả các cuộc khởi nghĩa. CH : Nhìn trên lược đồ, em có nhận xét gì về địa bàn của phong trào nông dân ở Đàng Ngoài ? HS : Lan rộng khắp đồng bằng và miền núi - GV tường thuật cuộc khởi nghĩa của Nguyễn Hữu - Tiêu biểu nhất là cuộc khởi nghĩa Cầu tiêu biểu cho ý chí nguyện vọng của nông dân vào của Nguyễn Hữu Cầu (1741 – 1751) năm 40 của TK XVIII. Đến cuộc khởi nghĩa của Hoàng và Hoàng Công Chất (1739 – 1769) Công Chất. CH : Việc nghĩa quân chuyển địa bàn hoạt động có ý nghĩa gì ? HS : đánh dấu bước chuyển biến mới của phong trào. Là tinh thần đoàn kết nông dân giữa miền xuôi và miền núi. CH : Nguyên nhân thất bại của các cuộc khởi nghĩa? Các cuộc khởi nghĩa trước sau đều bị HS : rời rạc, không liên kết thành phong trào rộng lớn thất bại, nhiều thủ lĩnh bị bắt, bị xử CH : Nêu ý nghĩa của các cuộc khởi nghĩa nông dân tử, nhưng cũng đã góp phần làm cho Đàng Ngoài TK XVIII ? cơ đồ họ Trịnh lung lay 3. Củng cố - Dặn dò: a. Củng cố A. Nguyên nhân chính của phong trào nông dân ở Đàng Ngoài TX XVIII là gì? Đánh x vào ô trống đầu câu trả lời mà em cho là đúng.  Kinh tế suy thoái về mọi mặt.  Chúa trịnh phung phí tiền của, quanh năm hội hè yến tiệc.  Quan lại tham nhũng chỉ lo bóc lột trong lúc nông dân sống khổ cực, bần cùng phiêu tán khắp nơi.  Ruộng đất bị bọn quan lại địa chủ lấn chiếm. B. Lập bảng thống kê những cuộc khởi nghĩa tiêu biểu. Thời gian Người lãnh Khu vực hoạt động Kết quả hoạt động đạo.

<span class='text_page_counter'>(149)</span> b. Dặn dò: - Học bài cũ. Xem lại lược đồ SGK - Xem trước bài “ Phong trào Tây Sơn” - Tìm sự tầm tài liệu liên quan đến phong trào Tây Sơn.

<span class='text_page_counter'>(150)</span> Tuần 27 : 28/ 2 → 6 / 3 / 2011. Ngày soạn: 23 / 2 / 2011. BÀI 25 : PHONG TRÀO TÂY SƠN TIẾT 51 : I – KHỞI NGHĨA NÔNG DÂN TÂY SƠN I/ Mục tiêu bài học: - Biết lập niên biểu và trình bày tiến trình của cuộc khởi nghĩa nông dân Tây Sơn chống phong kiến và chống ngoại xâm : cuộc khởi nghĩa bùng nổ (ở ấp Tây Sơn, năm 1771); chiếm thành Quy Nhơn (1733), lật đổ chính quyền họ Nguyễn ở Đàng Trong (1777); tiêu diệt quân xua6m lược Xiêm (1785); phong trào Tây Sơn phát triển ra Đàng Ngoài, lật đổ chính quyền vua Lê – chúa Trịnh, đặt nền tảng cho việc thống nhất đất nước (1788); chống quân Thanh (1788 – 1789) Thuật lại một số trận đánh quan trọng trong tiến trình phát triển của cuộc khởi nghĩa nông dân Tây Sơn trên lược đồ Kể tên một số nhân vật lịch sử tiêu biểu trong cuộc khởi nghịa nông dân Tây Sơn - Sức mạnh quật khởi, ý chí kiên cường của nhân dân chống lại ách áp bức bóc lột. - Sử dụng lược đồ kết hợp với trình bày sự kiện. II/ Chuẩn bị của GV và HS : 1. GV : - Giáo án + SGK -Bản đồ Việt Nam. - Lược đồ căn cứ địa của cuộc khởi nghĩa Tây Sơn 2. HS : - SGK + đồ dùng dạy học - Bảng phụ + bút lông III/ Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: a. Vì sao nhân dân Đàng Ngoài vùng lên chống lại chính quyền phong kiến họ Trịnh? b.Chọn các kí hiệu viết vào chỗ trống và nối hai kí hiệu lại với nhau bằng dấu - sao cho phù hợp: A. Năm 1737 M. Khởi nghĩa Lê Duy Mật B. Năm 1738-1770 N. Khởi nghĩa Nguyễn Dương Hưng. C. Năm 1770-1751 L. Khởi nghĩa Nguyễn Danh Phương. D. năm 1741-1751 K. Khởi nghĩa Hoàng Công Chất. E. Năm 1739-1769 H. Khởi nghĩa Nguyễn Hữu Cầu. 2. Dạy học bài mới a. Giới thiệu bài mới: b. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1:Biết được nguyên nhân bùng nổ khởi nghĩa nông dân Tây Sơn CH : Nêu những biểu hiện nào chứng tỏ chính quyền họ Nguyễn ở Đàng Trong đi vào con đường suy yếu và mục nát ? HS : quan lại tăng quá mức, tập đoàn Trương Phúc Loan nắm quyền hành tham nhũng - HS đọc phần in nghiêng sgk CH : Đoạn trích trên khiến em hình dung như thế nào về. Nội dung kiến thức cần đạt 1. Xã hội Đàng Trong nửa sau TK XVIII. - Từ giữa TK XVIII, chính quyền họ Nguyễn ở Đàng Trong suy yếu dần. Ở triều đình, Trương Phúc Loan nắm hết quyền hành, tự xưng „quốc phó“, khét tiếng tham nhũng - Ở các địa phương, quan lại, cường hào kết thành bè cánh, đàm áp, bóc lột nhân dân thậm.

<span class='text_page_counter'>(151)</span> bọn quan lại thống trị ? HS : hoang phí, xa xỉ, tham nhũng CH : Đời sống nhân dân thì sao ? (địa chủ cường hào...) CH : Đời sống nông dân Đàng Trong có gì khác với nông dân Đàng Ngoài ? Vì sao ? HS : đều cư cực. Vì đều bị g/c pk bóc lột thậm tệ CH : Sự mục nát của chính quyền họ Nguyễn dẫn đến hậu quả gì đối với nông dân và các tầng lớp khác ? HS : nỗi bất bình ngày càng dâng cao. Họ sẽ vùng dậy đấu tranh. - GV: Phong trào nông dân ở Đàng Trong giai đoạn này phát triển mạnh, có nhiều cuộc khởi nghĩa nổ ra. Khởi nghĩa do người tên Lành càm đầu ở Quảng Ngãi năm 1695. Khởi nghĩa Lý Văn Quang ở Đông Phó (Gia Định-1747). Tiêu biểu là khởi nghĩa chàng Lía . CH : Nêu một vài nét tiêu biểu của chàng Lía ? HS đọc phần in nghiêng sgk - GV: đọc những câu ca vè ca tụng chàng Lía. CH : Cuộc khởi nghĩa tuy thất bại nhưng có ý nghĩa như thế nào ? HS : tinh thần đấu tranh quật khởi của nông dân chống chính quyền họ Nguyễn; báo trước cơn bão táp đấu tranh giai cấp sẽ giáng vào chính quyenè PK họ Nguyễn. Hoạt động 2 : Trình bày tiến trình giai đoạn đầu cuộc khởi nghĩa nông dân Tây Sơn CH : Trình bày hiểu biết của em về lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Tây Sơn ? (sgk) CH : Anh em Nguyễn Nhạc đã chuẩn bị những gì ? (xây dựng căn cứ...; khẩu hiệu “lấy của người giàu chia cho người nghèo” CH : Có nhà chép sử PK cho rằng anh em Tây Sơn khởi nghĩa vì đánh bạc thua, trốn vào rừng làm giặc. Theo em ý kiến đó đúng hay sai? HS : đó chỉ là ý kiến xuyên tạc, anh em Tây Sơn khởi nghĩa vì căm giận sự thống trị tàn ác của chúa Nguyễn. Khẩu hiệu được nhân dân hưởng ứng. GV: Chỉ trên lược đồ về căn cứ của nghĩa quân Tây Sơn. CH : Vì sao anh em Nguyễn Nhạc lại đưa căn cứ xuống Tây Sơn Hạ đạo ? HS thảo luận nhóm - từng nhóm báo cáo kết quả - lớp góp ý bổ sung GV kết luận: vì lực lượng lớn mạnh, mở rộng căn cứ khởi nghĩa, địa bàn gần vùng đồng bằng. tê và đua nhau ăn chơi xa xỉ. - Nông dân bị lấn chiếm ruộng đất và phải chịu nhiều thứ thuế, nổi oán giận của các tầng lớp nhân dân ngày càng dâng cao. 2. Khởi nghĩa Tây Sơn bùng nổ: - Mùa xuân năm 1771, ba anh em nhà Tây Sơn là Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ và Nguyễn Lữ lên vùng Tây Sơn thượng đạo (AN khê – Gia Lai) lập căn cứ, dựng cờ khởi nghĩa. - Nghĩa quân được các tầng lớp nhân dân, đặc biệt là đồng bào thiểu số ủng hộ, lực lượng ngày càng mạnh, nghĩa quân đánh xuống Tây Sơn hạ đạo (Tây Sơn – Bình Định) rồi mở rộng xuống đồng bằng CH : Những lực lượng tham gia cuộc khởi nghĩa? - Các tầng lớp nhân dân tham - HS đọc phần in nghiêng SGK. gia nghĩa quân ngày càng CH : Em có nhận xét gì về lực lượng nghĩa quân Tây Sơn ? đông, kể cả hào mục địa HS : Đông, có trang bị vũ khí bênh vực quyền lợi cho phương cũng nổi dậy hưởng người dân nghèo ứng.

<span class='text_page_counter'>(152)</span> 3. Củng cố - dặn dò: a. Củng cố A. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến cuộc khởi nghĩa Tây Sơn là? Em hãy đánh dấu x vào ô trống mà em chọn là đúng. Quôc phó Trương Phúc Loan nắm hết quyền hành, khét tiếng tham nhũng. Quan lại ở trung ương cũng như ở địa phương quá đông. Thuế khóa nặng nề, quan lại tham nhũng, đời sống nhân dân khổ cực. Địa chủ cường hào lấn chiếm ruộng đất. B. Theo em cuộc khởi nghĩa Tây Sơn nổ ra có những thuận lợi gì?(địa thế hiểm yếu, rộng, có thời cơ) b. Dặn dò: - Học bài cũ, tìm hiểu sách báo về chàng Lía và ba anh em nhà Tây Sơn. - Trả lời câu hỏi SGK. - Xem trước sự sụp đổ của họ Nguyễn và anh em nhà Tây Sơn đánh tan quân Xiêm..

<span class='text_page_counter'>(153)</span> Tuần 27 : 28/ 2 → 6 / 3 / 2011. Ngày soạn: 23 / 2 / 2011. BÀI 25 : PHONG TRÀO TÂY SƠN TIẾT 52 : II-TÂY SƠN LẬT ĐỔ CHÍNH QUYỀN HỌ NGUYỄN VÀ ĐÁNH TAN QUÂN XÂM LƯỢC XIÊM I/ Mục tiêu bài học: - Biết lập niên biểu và trình bày tiến trình của cuộc khởi nghĩa nông dân Tây Sơn chống phong kiến và chống ngoại xâm : cuộc khởi nghĩa bùng nổ (ở ấp Tây Sơn, năm 1771); chiếm thành Quy Nhơn (1733), lật đổ chính quyền họ Nguyễn ở Đàng Trong (1777); tiêu diệt quân xua6m lược Xiêm (1785); phong trào Tây Sơn phát triển ra Đàng Ngoài, lật đổ chính quyền vua Lê – chúa Trịnh, đặt nền tảng cho việc thống nhất đất nước (1788); chống quân Thanh (1788 – 1789) Thuật lại một số trận đánh quan trọng trong tiến trình phát triển của cuộc khởi nghĩa nông dân Tây Sơn trên lược đồ Kể tên một số nhân vật lịch sử tiêu biểu trong cuộc khởi nghịa nông dân Tây Sơn - Sức mạnh quật khởi, ý chí kiên cường của nhân dân chống lại ách áp bức bóc lột. - Sử dụng lược đồ kết hợp với trình bày sự kiện. II/ Chuẩn bị của GV và HS : 1. GV : - Giáo án + SGK -Bản đồ Việt Nam. - Lược đồ Tây Sơn khởi nghĩa chống các thế lực phong kiến và chống quân xâm lược nước ngoài. - Lược đồ chiến thắng Rạch Gầm-Xoài Mút. 2. HS : - SGK + đồ dùng dạy học - Bảng phụ + bút lông III/ Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: a. Sự mục nát của chính quyền họ Nguyễn dẫn đến những hậu quả gì đối với nông dân và các tầng lớp khác? b. Trình bày trên lược đồ căn cứ địa của nghĩa quân Tây Sơn? 2. Dạy học bài mới a. Giới thiệu bài mới b. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1 : Tìm hiểu Tây Sơn lật đổ chính quyền họ Nguyễn ở Đàng Trong GV:Chỉ bản đồ thành Quy Nhơn (Huyện Tây Sơn , tỉnh Bình Định ). CH : Trình bày sự phát triển của nghĩa quân Tây Sơn sau khi chuyển địa bàn hoạt động ? GVkể chuyện: Nguyễn Nhạc giả vờ bị bắt ,bị nhốt vào cũi rồi khiêng vào thành nộp cho quân Nguyễn . Nửa đêm ông phá cũi đánh từ trong ra ,phối hợp với quân Tây Sơn tấn công từ ngoài vào .Chỉ trong một đêm nghĩa quân hạ được thành Quy Nhơn . GV: Đính niên hiệu 1773 lên địa danh Quy Nhơn ở. Nội dung kiến thức cần đạt 1. Lật đổ chính quyền họ Nguyễn:. - Tháng 9/ 1773 quân Tây Sơn chiếm được phủ Quy Nhơn..

<span class='text_page_counter'>(154)</span> bản đồ. CH : Nhận xét cách hạ thành Quy Nhơn của Nguyễn Nhạc ? Thành Quy Nhơn thuộc về Tây Sơn có ý nghĩa gì ? HS: Lần đầu tiên nghĩa quân hạ được một thành luỹ dinh thự của bọn quan lại. Y thế chính trị của chúng suy sụp, trái lại uy thế nghĩa quân tăng lên nhanh chóng. GV chỉ vùng từ Quảng Ngãi đến Bình Thuận nghĩa quân đã làm chủ khi chiếm được thành Quy Nhơn. CH : Biết tin Tây Sơn nổi dậy chúa Trịnh có hành động gì ? HS : Phái mấy vạn quân vào đánh chiếm Phú Xuân (Huế) CH : Tại sao Nguyễn Nhạc phải hoà hoãn với quân Trịnh ? HS: Họ Nguyễn không chống nổi quân Trịnh phải vượt biển vào Gia Định. - Nghĩa quân Tây Sơn ở vào thế bất lợi, phía Bắc có quân Trịnh, phía Nam có quân Nguyễn. CH : Trình bày diễn biến cuộc tấn công tiêu diệt chính quyền chúa Nguyễn của quân Tây Sơn ? GV(giảng): từ năm 1776-1783 nghĩa quân 4 lần đánh vào Gia Định. Trong lần tiến quân thứ 2 (năm 1777) Tây Sơn bắt giết được chúa Nguyễn chỉ còn Nguyễn Ánh chạy thoát GV đính niên hiệu 1783 vào Gia Định trên bản đồ. CH : Theo em vì sao cuộc khởi nghĩa lan nhanh và giành được thắng lợi ? HS: Sức mạnh của nhân dân hưởng ứng khởi nghĩa thể hiện lòng căm thù giai cấp phong kiến và sự đoàn kết dân tộc. Tài trí của anh em Tây Sơn lãnh đạo phong trào Hoạt động 2 : Nguyên nhân quân Xiêm xâm lược nước ta - Diễn biến chiến thắng Rạch Gầm – Xoài Mút (1785) đánh tan quân xâm lược Xiêm CH: Vì sao quân Xiêm xâm lược nước ta ? HS: Nguyễn Ánh sang cầu cứu quân Xiêm. Vua Xiêm lợi dụng cơ hội này thực hiện âm mưu chiếm đất Gia Định. GV sử dụng lược đồ H57 chỉ đường tiến quân của quân Xiêm kéo vào Gia Định theo hai dướng Mũi tên: 2 vạn quân thuỷ đổ bộ trên Rạch Giá (Kiên Giang) 3 vạn quân bộ xuyên qua Chân Lạp tiến vào Cần Thơ. CH: Thái độ của quân Xiêm như thế nào khi tiến vào nước ta ?. => địa bàn hoạt động của nghĩa quân rộng suốt từ Quảng Ngãi đến Bình Thuận. - Chúa Trịnh cử tướng Hoàng Ngũ Phúc chỉ huy 3 vạn quân tiến công chiếm Phú Xuân, chúa Nguyễn phải vượt biển vào Gia Định. - Quân tây Sơn ở thế bất lợi : mạn Bắc có quân trịnh, mạn Nam có quân Nguyễn. Trước tình hình đó, Nguyễn Nhạc tạm hòa hoãn với quân Trịnh để dồn sức đánh chúa Nguyễn - Trong lần tiến quân năm 1777, Tây Sơn bắt giết được chúa Nguyễn, chỉ còn Nguyễn Ánh chạy thoát. Chính quyền họ Nguyễn đến đây bị lật đổ. 2. Chiến thắng Rạch Gầm - Xoài Mút ( (1785) a) Nguyên nhân:Nguyễn Ánh sang cầu cứu vua Xiêm, năm 1784, hơn 5 vạn quân thủy, bộ Xiêm đã kéo vào đánh chiếm miền Tây Gia Định (các tỉnh miền Tây Nam Bộ) và gây nhiều tội ác đối với nhân dân b) Diễn biến:.

<span class='text_page_counter'>(155)</span> HS: Hung hăng, bạo ngược nên nhân dân căm ghét. GV chỉ bản đồ địa danh Mĩ Tho (Đại bản danh của nghĩa quân) chọn khoảng sông Tiền từ Rạch Gầm đến Xoài Mút làm trận địa quyết chiến. CH : Vì sao Nguyễn Huệ lại chọn đoạn sông này ? HS: Trả lời theo SGK. GV nói thêm: Các cù lao Thời Sơn, Bốn Thôn, Bà Kiểu và 2 bên bờ cây cỏ rậm rạp GV giới thiệu các kí hiệu chỉ thuỷ quân, Bộ binh Tây Sơn, trình bày thế trận của Nguyễn Huệ theo bản đồ: Chiến thắng Rạch Gầm - Xoài Mút . GV trình bày diễn biến GV đánh niên hiệu 1785 vào lược đồ H57 phóng to. CH : Chiến thắng Rạch Gầm - Xoài Mút có ý nghĩa như thế nào ? HS: Là một trong những cuộc thuỷ chiến lớn nhất. Khẳng định sức mạnh to lớn của nghĩa quân, thiên tài quân sự của của Nguyễn Huệ. Đập tan âm mưu xâm lược của phong kiến nhà Xiêm do Nguyễn Ánh dẫn đường.. - Tháng 1/1785 Nguyễn Huệ kéo quân vào Gia Định, và bố trí trận địa ở khúc sông Rạch Gầm-Xoài Mút (Châu Thành – Tiền Giang) để nhử quân địch.. - Quân Xiêm bị tấn công bất ngờ nên bị tiêu diệt gần hết, chỉ còn vài nghìn tên sống sót theo đường bộ chạy về nước. Nguyễn ÁNh thoát chết, sang Xiêm lưu vong * Ý nghĩa : - Đây là một trong những trận thủy chiến lớn nhất và lừng lậy nhất trong lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc ta - Chiến thắng quân xâm lược Xiêm đã dựa phong trào Tây Sơn phát triển lên một trình độ mới. Từ đây, phong trào Tây Sơn trở thành phong trào quật khởi của cả dân tộc. 3. Củng cố - Dặn dò: a. Củng cố - GV khái quát lại nội dung bài học - Các mối niên đại đính trên lược đồ gắn với các sự kiện quan trọng nào ? - Ý nghĩa của từng sự kiện ? - trình bày diễn biến chiến thằng Rạch Gầm – Xoài Mút bằng lược đồ ? b. Dặn dò: - Về nhà học thuộc bài - Chuẩn bị trước bài "III - Tây Sơn lật đổ chính quyền họ Trịnh"..

<span class='text_page_counter'>(156)</span> Tuần 28 : 7/ 3 → 13/ 3 / 2011. Ngày soạn: 2 / 3 / 2011. BÀI 25 : PHONG TRÀO TÂY SƠN TIẾT 53 : III- TÂY SƠN LẬT ĐỔ CHÍNH QUYỀN HỌ TRỊNH I/ Mục tiêu bài học: - Biết lập niên biểu và trình bày tiến trình của cuộc khởi nghĩa nông dân Tây Sơn chống phong kiến và chống ngoại xâm : cuộc khởi nghĩa bùng nổ (ở ấp Tây Sơn, năm 1771); chiếm thành Quy Nhơn (1733), lật đổ chính quyền họ Nguyễn ở Đàng Trong (1777); tiêu diệt quân xua6m lược Xiêm (1785); phong trào Tây Sơn phát triển ra Đàng Ngoài, lật đổ chính quyền vua Lê – chúa Trịnh, đặt nền tảng cho việc thống nhất đất nước (1788); chống quân Thanh (1788 – 1789) Thuật lại một số trận đánh quan trọng trong tiến trình phát triển của cuộc khởi nghĩa nông dân Tây Sơn trên lược đồ Kể tên một số nhân vật lịch sử tiêu biểu trong cuộc khởi nghịa nông dân Tây Sơn - Sức mạnh quật khởi, ý chí kiên cường của nhân dân chống lại ách áp bức bóc lột. - Sử dụng lược đồ kết hợp với trình bày sự kiện. II/ Chuẩn bị của GV và HS : 1. GV : - Giáo án + SGK -Bản đồ Việt Nam. - Lược đồ Tây Sơn khởi nghĩa chống các thế lực phong kiến và chống quân xâm lược nước ngoài. 2. HS : - SGK + đồ dùng dạy học - Bảng phụ + bút lông III/ Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: Dùng lược đồ thuật lại chiến thắng Rạch Gầm- Xoài Mút? Nêu ý nghĩa củ sự kiện đó ? 2. Dạy học bài mới a. Giới thiệu bài mới b. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1 : Trình bày diễn biến quân Tây Sơn hạ thành Phú Xuân và tiến ra Bắc hà tiêu diệt chính quyền họ Trịnh Ch : Tình hình Đàng Ngoài như thế nào ? HS: Quân Trịnh đóng ở Phú Xuân kiêu căng sách nhiễu dân chúng . GV:Dùng lược đồ trình bày diễn biến của nghĩa quân Tây sơn đánh chiếm Phú Xuân bằng thuỷ quân vào tháng 6/1786. (Giảng): Thuỷ quân Tây Sơn đã lợi dụng lúc nước thuỷ triều lên cao về đêm rồi cho chiến thuyền tiến sát vào thành ,đại bác ở các chiến thuyền bắn phá kịch liệt vào thành ,bộ binh xông lên giáp chiến với quân Trịnh. GV: Tháng 6/1786 hạ thành Phú Xuân ( GV: Đính niên đại vào địa danh Phú Xuân trên lược đồ và nhấn mạnh) Toàn bộ Đàng Trong thuộc về Tây Sơn. - Nhân cơ hội nầy Nguyễn Huệ tiến thẳng ra Bắc.. Nội dung kiến thức cần đạt 1/ Hạ thành Phú Xuân tiến ra Bắc Hà .. - Tháng 6 năm 1786 được sự giúp sức của Nguyễn Hữu Chỉnh, nghĩa quân Tây Sơn nhanh chóng hạ thành Phú Xuân rồi tiến ra nam sông Gianh, giải phóng toàn bộ đất Đàng Trong.

<span class='text_page_counter'>(157)</span> CH : Vì sao Nguyễn Huệ nêu danh nghĩa "Phù Lê diệt Trịnh" ? GV: Chỉ bản đồ : Giữa năm 1786 Nguyễn Huệ cho quân từ Phú Xuân đánh ra Thăng Long. Chúa Trịnh bị bắt . Chính quyền phong kiến tồn tại hơn 200 năm đã bị sụp đổ .Nguyễn Huệ giao quyền cho nhà Lê rút về Nam . CH : Vì sao quân Tây Sơn tiêu diệt họ Trịnh nhanh chóng như vậy? HS: Nhân dân chán ghét nhà Trịnh ,ủng hộ Tây Sơn. Thế lực nghĩa quân Tây Sơn đang mạnh. GV: Đính niên đại 1786 vào địa danh Thăng Long trên lược đồ. Hoạt động 2 : Tìm hiểu nguyên nhân vì sao Nguyễn Huệ phải 3 lần tiến quân ra Bắc GV: Gọi học sinh đọc mục 2 SGK. CH : Tình hình Bắc Hà sau khi quân Tây Sơn rút về Nam như thế nào ? HS:Con cháu họ Trịnh nổi loạn,Lê Chiêu Thống bạc nhược. GVchỉ lược đồ: Nguyễn Nhạc ( Trung ương hoàng đế ) đóng đô ở Quy Nhơn. - Nguyễn Huệ ( Bắc Bình Vương ) - Phú Xuân. - Nguyễn Lữ (Đông Định Vương ) - Gia Định. GV(Giảng): Tình hình Bắc Hà bị con cháu họ Trịnh nổi loạn Nguyễn Huệ cử Nguyễn Hữu Chỉnh ra dẹp loạn , dẹp loạn xong thì Nguyễn Hữu Chỉnh lộng quyền chống lại Tây Sơn. CH : Trước tình hình đó Nguyễn Huệ có biện pháp gì ? HS: Cử Vũ Văn Nhậm ra Bắc dẹp Nguyễn Hữu Chỉnh. -Năm 1788 Nguyễn Huệ ra Bắc lần thứ hai tiêu diệt Nhậm vì sau này Nhậm cũng lộng quyền như Chỉnh. GV(Nhấn mạnh ) : Khi Nguyễn Huệ đem quân ra Bắc lần thứ hai ông được nhiều sĩ phu nổi tiếng giúp đở. GV đính niên đại 1788 vào địa danh Thăng Long trên lược đồ . CH : Vì sao nguyễn Huệ thu phục được Bắc Hà ? HS: Được nhân và nhiều sĩ phu nổi tiếng giúp đở . -Lực lượng Tây Sơn hùng mạnh . -Chính quyền phong kiến Trịnh - Lê quá thối nát . CH :Việc lật đổ các tập đoàn phong kiến họ Lê, họ Trịnh có ý nghĩa như thế nào ? HS: Xoá bỏ sự chia cắt đất nước ra Đàng Trong ,Đàng Ngoài . -Đặt cơ sở cho việc thống nhất lãnh thổ.. - Với khẩu hiệu “phù Lê diệt Trịnh”, Tây Sơn tiến quân ra Bắc. Giữa năm 1786, Nguyễn Huệ đánh Thăng Long, chúa Trịnh bị dân bắt đem nộp cho Tây Sơn. CHính quyền học Trịnh sụp đồ. Nguyễn Huệ vào thành, giao chính quyền cho vua Lê rồi trở về Nam. 2/ Nguyễn Hữu Chỉnh mưu phản - Nguyễn Huệ thu phục Bắc Hà. - Sau khi quân Tây Sơn rút về Nam, tình hình Bắc Hà lại rối loạn, Lê Chiêu THống không dẹp nởi nên mời Nguyễn Hữu Chỉnh ra giúp và đánh tan tàn dư họ Trịnh. Nguyễn Hữu Chỉnh từ đó lộng quyền và ra mặt chống lại Tây Sơn. - Nguyễn Huện sai Vũ Văn Nhậm ra Bắc trị tội Chỉnh. Vũ Văn Nhậm lại kiệu căng, có mư đồ riêng. Giữa năm 1788 Nguyễn Huệ ra Bắc diệt Nhậm. - Các sĩ phu nổi tiếng ở Bắc hà hết lòng giúp Nguyễn Huệ xây dựng chính quyền ở Bắc Hà. 3. Củng cố - Dặn dò a. Củng cố: - Sử dụng các mốc niên đại trên lược đồ theo trình tự thời gian để nêu diển biến của phong trào Tây sơn..

<span class='text_page_counter'>(158)</span> - Nêu vai trò của Nguyễn Huệ trong phong trào Tây Sơn ? b. Dặn dò: - Về nhà học thuộc bài - Xem trước phần " IV-Tây Sơn đánh tan quân Thanh "..

<span class='text_page_counter'>(159)</span> Tuần 28 : 7/ 3 → 13 / 3 / 2011. Ngày soạn: 2 / 3 / 2011. BÀI 25 : PHONG TRÀO TÂY SƠN TIẾT 54 : IV- TÂY SƠN ĐÁNH TAN QUÂN THANH I/ Mục tiêu bài học: - Biết lập niên biểu và trình bày tiến trình của cuộc khởi nghĩa nông dân Tây Sơn chống phong kiến và chống ngoại xâm : cuộc khởi nghĩa bùng nổ (ở ấp Tây Sơn, năm 1771); chiếm thành Quy Nhơn (1733), lật đổ chính quyền họ Nguyễn ở Đàng Trong (1777); tiêu diệt quân xua6m lược Xiêm (1785); phong trào Tây Sơn phát triển ra Đàng Ngoài, lật đổ chính quyền vua Lê – chúa Trịnh, đặt nền tảng cho việc thống nhất đất nước (1788); chống quân Thanh (1788 – 1789) Thuật lại một số trận đánh quan trọng trong tiến trình phát triển của cuộc khởi nghĩa nông dân Tây Sơn trên lược đồ Kể tên một số nhân vật lịch sử tiêu biểu trong cuộc khởi nghịa nông dân Tây Sơn - Sức mạnh quật khởi, ý chí kiên cường của nhân dân chống lại ách áp bức bóc lột. - Sử dụng lược đồ kết hợp với trình bày sự kiện. II/ Chuẩn bị của GV và HS : 1. GV : - Giáo án + SGK -Bản đồ Việt Nam. - Lược đồ Tây Sơn khởi nghĩa chống các thế lực phong kiến và chống quân xâm lược nước ngoài. - Lược đồ diễn biến trận đánh Ngọc Hà -Đống Đa 2. HS : - SGK + đồ dùng dạy học - Bảng phụ + bút lông III/ Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu vắn tắt tiến trình khởi nghĩa Tây Sơn 1773-1788? Phong trào Tây Sơn từ 1773-1788 đạt được những gì ? 2. Bài mới a. Giới thiệu bài mới b. Dạy bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt Hoạt động 1 : Biết nguyên nhân quân Thanh xâm 1/ Quân Thanh xâm lược nước lược nước ta ta. GV:Gọi HS đọc mục 1 sách giáo khoa. CH : Sau khi Nguyễn Huệ thu phục được Bắc Hà vua - Lê Chiêu Thống sai người sang Lê Chiêu Thống có hành động gì ? cầu cứu nhà Thanh. Vua Càn Long HS: Sai người sang cầu cứu nhà Thanh. nhân cơ hội này thực hiện âm mưu xâm lược nước ta để mở rộng lãnh thổ xuống phía Nam - Cuối năm 1788, nhà Thanh tiến CH : Trong điều kiện đó nhà Thanh đã làm gì ? hành xâm lược nước ta. Tôn Sĩ HS: Nhà Thanh cử Tôn Sĩ Nghị đem 29 vạn quân tiến Nghị chỉ huy 29 vạn quân, chia vào nước ta chia thành 4 đạo. thành 4 đạo tiến vào nước ta GV giảng theo nội dung SGK. CH : Em có suy nghĩ gì về bè lũ Chiêu Thống ? HS: Một ông vua bán nước, hèn hạ, nhục nhã.Chỉ vì quyền lợi cá nhân mà bán rẻ tổ quốc gây đau khổ cho nhân dân. CH : Trước tình thế quân Thanh xâm lược nước ta, nghĩa - Trước thế mạnh lúc đầu của giặc, quân Tây Sơn đã làm gì ? Ngô Văn Sở và NGô THì Nhậm.

<span class='text_page_counter'>(160)</span> CH : Sau khi vào nước Thăng Long, thái độ của quân Thanh và bè lũ Lê Chiêu Thống như thế nào ?. Hoạt động 2 : Trình bày diễn biến cuộc chiến đấu Quang trung đại phá quân Thanh CH : Trước thế giặc mạnh quân Tây Sơn đã hành động như thế nào? HS: Rút khỏi Thăng Long. Lập phòng tuyến Tam Điệp-Biện Sơn. GV Chỉ bản đồ H57 giới thiệu phòng tuyến Tam Điệp - Biện Sơn CH : Nhìn trên bản đồ tại sao nghĩa quân lập phòng tuyến Tam Điệp-Biện Sơn ? HS: Phòng tuyến có chiều sâu, liên kết thuỷ bộ vững chắc là bàn đạp cho quân Tây Sơn. CH : trước tình hình quân Thanh xâm lược nước ta, Nguyễn Huệ đã làm gì ? GV Giảng: Tháng 11-1788 Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế lấy hiệu là Quang Trung. GV(H): Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế có ý nghĩa gì? HS: Tập hợp được lòng dân, tạo sức mạnh đoàn kết dân tộc. Khẳng định chủ quyền của dân tộc. GV(H): Vua Quang Trung chuẩn bị cho việc đại phá quân Thanh như thế nào ? HS: Trả lời theo SGK CH : Tường thuật diễn biến trận chiến đại phá quân xâm lược Thanh của vua Quang Trung ?. CH : Chiến thắng Ngọc Hồi có ý nghĩa như thế nào ? HS: Đây là vị trí quan trọng nhất của địch ở phía Nam Thăng Long. GV(giảng): Quân Tây Sơn giáp chiến, đốt cháy trại giặc ở gò Đống Đa, Sầm Nghi Đống không còn lối thoát phải thắt cổ tự tử. Tôn Sĩ Nghị làm cầu phao trốn sang Gia Lâm. Trong vòng 5 ngày đêm (30 Tết đến mùng 5 Tết Kỉ Dậu) Quang Trung quét sạch 29 vạn quân Thanh. CH : Suốt 17 năm (1771-1789 ) chiến đấu, phong trào Tây Sơn đã thu được những kết quả to lớn nào? HS: Lật đổ các tập đoàn phong kiến Nguyễn, Trịnh, Lê -. một mặt cho quân rút khỏi Thăng Long về xây dựng phòng tuyến ở Tam Điệp – Biện Sơn; một mặt cho người về Phú Xuân cấp báo với Nguyễn Huệ - tại Thăng Long, quân Thanh và bè lũ Lê Chiêu Thống ra sức cướp bóc, đốt nhà, cướp của, giết người rất tàn bạo… khiến cho lòng căm thù của nhân dân ta lên đến cao độ 2. Quang Trung đại phá quân Thanh. - Trước tình thế đó, Nguyễn Huệ lên ngôi hoàng đế (1788), lấy niên hiệu là Quang trung và lập tức tiến quân ra Bắc. - Trên đường đi, đến Nghệ An, Thanh Hóa, Quang Trung đều tuyển thêm quân - Từ Tam Điệp, Quang trung chia quân làm 5 đạo (SGK) - Đêm 30 tết, quân ta vượt sông Gián Khẩu, tiêu diệt toàn bộ quân địch ở đồn tiền tiêu - Mờ sáng mùng 5 tết, quân ta đánh đồn Ngọc Hồi, quân Thanh chống cự không nổi , bỏ chạy toán loạn. Cùng lúc đó, đạo quân của đô đốc Long đánh đồn Đống Đa, tướng giặc là Sầm Nghi Đống thắt cổ tự tử. Tôn Sĩ Nghị cùng một số võ quan vội vượt sông Nhị sang Gia Lâm - Trưa mồng 5 tết, Quang trung cùng đoàn quân tây Sơn chiến thắng kéo vào Thăng Long.

<span class='text_page_counter'>(161)</span> Xoá bỏ sự chia cắt đất nước-lập lại thống nhất đánh tan quân xâm lược Xiêm, Thanh thống nhất đất nước bảo vệ tổ quốc. Hoạt động 3 : Biết được những nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của phong trào Tây Sơn CH : Vì sao quân Tây Sơn giành được nhiều thắng lợi như vậy ? HS: Sự ủng hộ hưởng ứng của nhân dân. Sự lãnh đạo tài tình của vua Quang Trung.. CH : Thắng lợi của quân Tây Sơn đã đem lại ý nghĩa lịch sử như thế nào ? GV(giảng): Quang Trung đã đập tan cuồng vọng xâm lược của các đế chế quân chủ phương Bắc.. 3. Củng cố - Dặn dò a. Củng cố : - GV khái quát lại nội dung bài học - Trình bày lược đồ chiến thắng Ngọc Hồi - Đống Đa? - Ý nghĩa lịch sử và sự kiện xuân Kỉ Dậu (1789)? b. Dặn dò: - Về nhà học bài - Chuẩn bị bài sau:"Quang Trung xây dựng đất nước".. 3. Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử: * Nguyên nhân thắng lợi : - Nhớ ý chí đấu tranh chống áp bức bóc lột, tinh thần yêu nước, đoàn kết và hi sinh cao cả của nhân dân ta - Sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Quang trung và bộ chỉ huy nghĩa quân. Quang trung là anh hùng dân tộc vĩ đại * Ý nghĩa lịch sử : - Thắng lợi của phong trào Tây Sơn trong việc lật đổ chính quyền phong kiến thối nát Nguyễn – Trịnh – Lê đã xóa bỏ ranh giới chia cắt đất nước, đặt nền tảng cho việc thống nhất quốc gia - Thắng lợi của phong trào Tây Sơn trong việc chống quân xâm lược Xiêm và Thanh có ý nghĩa lịch sử to lớ : giải phóng đất nước, giữ vững nền độc lập của Tổ Quốc, một lần nữa đập tan tham vọng xâm lược nước ta của các đế chế quân chủ phương Bắc.

<span class='text_page_counter'>(162)</span> Tuần 29 : 14 / 3 → 20 / 3 / 2011. TIẾT 5 5 - BÀI 26 :. Ngày soạn: 10 / 3 / 2011. QUANG TRUNG XÂY DỰNG ĐẤT NƯỚC. I.Mục tiêu bài học: - Trình bày những việc làm chính của Quang Trung về kinh tế, chính trị và văn hóa. + Nêu được tác dụng những việc làm của Quang Trung : góp phần ổn định trật tự xã hội, phát triển văn hóa và bảo vệ Tổ quốc - lập bảng tóm tắt những công lao chính của Quang trung đối với sự nghiệp giữ nước, chống ngoại xâm và xây dựng đất nước - Biết ơn anh hùng áo vải Quang Trung. II. Chuẩn bị của GV và HS : 1. GV : - Giáo án + SGK - Ảnh tượng đài Quang Trung . - Chuyện kể về anh hùng Quang Trung . 2. HS : - SGK + đồ dùng dạy học - Bảng phụ + bút lông III/ Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: Trình bày trên bản đồ " Chiến thắng Ngọc Hời , Đổng Đa "của vua Quang Trung ? Vì sao Quang Trung đánh tan được quân Thanh ? 2. Bài mới a. Giới thiệu bài mới b. Dạy bài mới Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1 : trình bày được những việc làm chính của Quang Trung về kinh tế, chính trị, văn hóa CH : Sau khi đánh tan quân xâm lược, Quang trung đã làm gì ? CH : Vì sao sau khi đánh đuổi giặc ngoại xâm lật đổ chính quyền phong kiến trong nước, Quang Trung lại chăm lo xây dựng kinh tế, văn hoá ? HS: Do chiến tranh liên miên đất nước bị tàn phá . Nhân dân đói khổ -> Cần xây dựng kinh tế để nhân dân no ấm, đất nước giàu mạnh . CH:Vì sao Quang Trung chú ý đến phát triển nông nghiệp ? HS: Nông nghiệp là bộ phận chủ và quan trọng nhất của nền kinh tế nước ta lúc đó . CH : Để phát triển nông nghiệp Quang Trung đã có những biện pháp gì ? đạt kết quả ra sao ? HS: Ban hành chiếu khuyến nông Bãi bỏ và giảm nhẹ tô thức Mùa màng bội thu đất nước thái bình. CH : Quang Trung còn làm gì để phát triển kinh tế ? HS: Buôn bán trao đổi với nước Ngoài . Lưu thông hàng hoá trong nước đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của nhân dân.. Nội dung kiến thức cần đạt 1. Phục hồi kinh tế , xây dựng văn hóa dân tộc. - Bắt tay xây dựng chính quyền mới, đóng đô ở Phú Xuân. * Nông nghiệp :. - Ra “chiếu khuyến nông” để giải quyết tình trạng ruộng đất bỏ hoang và nạn lưu vong, nhờ đó sản xuất nông nghiệp được phục hồi nhanh chóng. - Bãi bỏ hoặc giảm nhệ nhiều loại thuế , nhờ đó nghề thủ công và buôn bán được phục hồi dần.

<span class='text_page_counter'>(163)</span> CH : Quang Trung đã thi hành các biện pháp gì để phát triển văn hoá giáo dục ? HS: Ban chiếu lập học Chữ Nôm được đề cao, là chữ chính thức cuả nhà nước CH : Chiếu lập học nói lên hoài bão gì của vua Quang Trung ? HS: Bồi dưỡng nhân lực, đào tạo nhân tài đóng góp xây dựng đất nước . Hoạt động 2 :Trình bày được chính sách quốc phòng và ngoại giao của Quang Trung GV Gọi HS đọc mục lục 2 SGK CH : Nước nhà thống nhất sang vua Quang Trung còn gặp những khó khăn gì ? HS: Phía Bắc Lê Duy chỉ lén lút hoạt động ở biên giới Việt - Trung Phía Nam :Nguyễn Ánh cầu viện Pháp chiểm lại Gia Định . CH : Trước âm mưu của kẻ thù , Quang Trung đã có những chính sách gì ? HS: Thi hành chế độ quân dịch Củng cố quân địch về mọi mặt , tạo chiếm thuyền lớn. Về ngoại giao: Quan hệ mếm dẻo nhưng cương quyết với nhà Thanh . GV Giảng: Trong khi công việc quốc gia còn giang dở thì ngày 16.9.1792 Quang Trung đột ngột qua đời . Đây là tổn thất lớn cho triều đại Tây Sơn . GV Hướng dẫn HS quan sát hình 60 tượng đài Quang Trung nằm trên khu đồ Đống Đa, đường Tây Sơn Hà Nội .. 3. Củng cố - Dặn dò a. Củng cố - Tóm tắt cuộc đời của vua Quang Trung . - Nêu cảm nghĩ của em về vua Quang Trung ? b. Dặn dò : Về nhà học bài Xem lại nôi dung toàn bộ chương V Chuẩn bị tiết làm bài tập lịch sử Tuần 29 : 14/ 3 → 20 / 3 / 2011. * Văn hóa : - Ban bố “chiếu lập học”, các huyện, xã đều được nhà nước khuyến khích mở trường học; - Dùng chữ Nôm làm chữ viết chính thức của nhà nước. 2.Chính sách quốc phòng ,ngoại giao - Sau chiến thắng D(ống Đa, nền an ninh và toàn vẹn lãnh thổ vẫn bị đe dọa : + Phía Bắc, lê Duy Chỉ vẫn lén lút hoạt động ở biên giới + Phía Nam, Nguyễn Ánh cầu viện Pháp và chiếm lại Gia Định - Tiếp tục thi hành chế độ quân dịch. Tổ chức quân đội bao gồm bộ - thủy – kị - tượng binh, có nhiều chiến thuyề lớn… - Chính sách ngoại giao : + Đối với nhà Thanh : mềm dẻo nhưng kiên quyết bảo vệ từng tấc đất của Tổ quốc + Đối với Nguyễn Ánh : quyết định mở cuộc tấn công lớn để tiêu diệt, kế hoạch đang tiến hành thì Quang Trung đột ngột từ trần (16 / 9 / 1792). Quan Toản lên kế nghiệp, như từ đó nội bộ triều đình Phú Xuân suy yếu dần. Ngày soạn: 10 / 3 / 2011. TIẾT 56 – LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ (PHẦN CHƯƠNG V) I.-Mục tiêu bài học:.

<span class='text_page_counter'>(164)</span> - Thông qua bài tập lịch sử ,học sinh được củng cố kiến thức lịch sử đã học của thời kì từ thế kỉ XVI- XVIII. - Thực hành các dạng bài tập . Rèn luyện kiến thức qua trò chơi. - Giáo dục tinh thần yêu quê hương đất nước, tự hào dân tộc II. Chuẩn bị của GV và HS : 1. GV : - Giáo án + SGK Bài tập chuẩn bị trên phiếu . Bảng phụ để chơi trò chơi ô chữ. 2. HS : - SGK + đồ dùng dạy học - Bảng phụ + bút lông III/ Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới a. Giới thiệu bài mới b. Dạy bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 Thảo luận Nhóm: Nhóm 1 và nhóm 3: Hãy khoanh tròn chữ cái đứng đầu câu mà em cho là đúng. 1)Vì sao nhà nước thời Lê đầu thế kỉ thứ XV rất thịnh trị 1 - D mà sang thế kỉ XVI lại bị suy thoái nhanh chóng như vậy? A. Vua quan ăn chơi xa xỉ . B. Nội bộ chia bè kết cánh tranh giành quyền lực, chém giết lẫn nhau. C. Quan lại địa phương cậy quyền ức hiếp dân","dùng của như bùn đất","coi dân như cỏ rác ". D. Các câu trên đều là câu đúng. 2) Hai cuộc chiến tranh Nam - bắc triều và Trịnh2-D Nguyễn phân tranh kéo dài đã gây ra những tác hại gì cho đất nước ? A. Gây bao đau thương cho dân tộc . B. Làm tổn hại cho dân tộc trong việc thống nhất lãnh thổ. C. Cản trở sự phát triển của cả nước về các mặt kinh tế, chính trị, xã hội,... D. Các câu A,C đúng. 3) Nguyên nhân nào khiễn cho chính quyền đàng Trong 3-C ngày càng suy yếu ? A. Việc mua quan bán tước phổ biến ,làm tăng số lượng quan thu thuế ,khiến bộ máy chính quyền càng cồng kềnh. B. Quan lại cường hào kết thành bè cánh ,bóc lột nhân dân ,đua nhau ăn chơi xa xỉ. C. Trương Phúc Loan nắm hết quyền bính ,khét tiếng tham lam . D. Nhân dân phải đóng nhiều thứ thuế ,khổ vì một nổi một cổ hai tròng..

<span class='text_page_counter'>(165)</span> Nhóm 2 và 4: 1) Phân biệt Nam triều và Bắc triều: - Nam triều: ................................................................................... ............................................................................................ ......... :................................................................................. ............................................................................................ ............................................................................................ ............................................................................................ ............................................................................................ .......... -Bắc triều: ................................................................................ ............................................................................................ ............ ........................................................ ............................................................................................ ............................................................................................ ............................................................................................ ............................................................................................ .................................... 2)Tham gia nghĩa quân Tây Sơn gồm những thành phần nào ; qua đó em có nhận xét gì ? - Thành phần tham gia: ..................................................................................... ............................................................................................ ............................................................................................ ............................................................................................ ............................................................................................ ....... - Nhận xét :..................................................................................... ............................................................................................ ............................................................................................ ............................................................................................ ............................................................................................ ...... 3) Hành động sai người sang cầu cứu nhà Thanh của Lê Chiêu Thống đã bị nhân dân lên án bằng câu nói gì? ( Đánh dấu X vào câu đúng ). A / Đem chuông đi đánh xứ người .  B / Đem con bỏ chợ .  C / Rước voi về giày mả tổ .  D / Cõng rắn cắn gà nhà.  4) Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của phong trào Tây Sơn : ............................................................................................ ............................................................................................ ............................................................................................ ............................................................................................. - Năm 1533, Nguyễn Kim, một võ quan triều lê đã chạy vào Thanh Hoá lập một người thuộc dòng dõi nhà Lê lên làm vua lấy danh nghĩa “phù Lê diệt mạc” => Nam triều - Mạc Đăng Dung vốn là võ quan, đã tiêu diệt các thế lực đối lập, thâu tóm mọi quyền hành, cương vị như tể tướng + Năm 1527 Mạc Đăng Dung cướp ngôi nhà Lê lập ra nhà Mạc => Bắc triều.. - Các tầng lớp nhân dân tham gia nghĩa quân ngày càng đông, kể cả hào mục địa phương cũng nổi dậy hưởng ứng - Đông, có trang bị vũ khí bênh vực quyền lợi cho người dân nghèo. 3-D. * Nguyên nhân thắng lợi : - Nhớ ý chí đấu tranh chống áp bức bóc lột, tinh thần yêu nước, đoàn kết và hi sinh cao cả của nhân dân ta.

<span class='text_page_counter'>(166)</span> ............................................................................................ ............................................................................................ ............................................................................................ ............................................................................................ ............................................................................................ Đại diệm nhóm trình bày kết quả. Cả lớp nhận xét Hoạt động 2 Giáo viên góp ý điều chỉnh kết quả. TRÒ CHƠI Ô CHỮ: 1 M Ạ C 2 N G U Y 3 4 C H 5 Đ 6 7 N 8 9 Q. Đ Ă N Ễ N H Đ À Ú A N À N G C H U G U Y L Ê U A N. G U N G N A Ễ L G. D Ệ G U G T N Ợ T. U N G T Y O R K I R. 11 9 R O N G 9 10 Ễ N 9 À I 9 Ị N H 9 I M 5 10 U N G. - Sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Quang trung và bộ chỉ huy nghĩa quân. Quang trung là anh hùng dân tộc vĩ đại 1- MẠC ĐĂNG DUNG 2- NGUYỄN HUỆ 3- ĐÀNG TRONG 4- CHÚA NGUYỄN 5- ĐÀNG NGOÀI 6- CHÚA TRỊNH 7 - NGUYỄN KIM 8 - LÊ LỢI 9- QUANG TRUNG. 1- 11 chữ cái : Người cướp ngôi nhà Lê. 2- 9 chữ cái : Người thủ lĩnh nổi tiếng nhất trong khởi nghĩa Tây Sơn. 3- 9 chữ cái : Tên gọi phần đất chúa Nguyễn cát cứ. 4- 10 chữ cái : Nguyễn Ánh là con cháu của họ. 5- 9 chữ cái : Phần đất thuộc về vua Lê và Chúa Trịnh . 6- 9 chữ cái Người có công giúp vua Lê đánh đuổi nhà Mạc khôi phục triều đại. 7- 5 chữ cái : Thủ lĩnh của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. 8- 10 chữ cái : Đế hiệu của Nguyễn Huệ khi lên ngôi. : 3.Dặn dò : Về nhà học tất cả các bài từ tiết 46 đến tiết 55 để tiết sau ta học tiết ôn tập..

<span class='text_page_counter'>(167)</span> Tuần 30 : 21/ 3 → 27 / 3 / 2011. Ngày soạn: 15 / 3 / 2011. TIẾT 57 : ÔN TẬP I -Mục tiêu bài học: - Củng cố kiến thức của thời kì từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII . Nắm được tình hình chính trị -xã hội -kinh tế -văn hoá . Nguyên nhân các cuộc chiến tranh Nam -Bắc triều , Trịnh -Nguyễn. Nắm được các thành tựu trong các lĩnh vực (KT-CT-VH -GD). - Củng cố tinh thần yêu nước ,tự hào ,tự cường dân tộc. - So sánh ,đối chiếu các sự kiện lịch sử ,hệ thống các sự kiện lịch sử ,rút ra nhận xét. II. Chuẩn bị của GV và HS : -Lược đồ phong trào khởi nghĩa nông dân . -Bản phụ ghi một số nội dung chính về kinh tế ,văn hoá thế kỉ XVI-XVIII. III. Tiến trình dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới a. Giới thiệu bài mới b. Dạy bài mới Hoạt động của GV Hoạt động 1 CH : Nguyên nhân nào dẫn đến nhà Lê suy yếu ? HS: Vua không chăm lo việc nước chỉ hưởng lạc mua vui ,xây dựng cung điện lâu đài tốn kém. CH : Sự suy yếu của triều đình nhà Lê dẫn đến hậu quả gì? HS:Đời sống nhân dân khổ cực,quan lại địa phương tung hoành đục khoét nhân dân ,nội bộ triều đình chia bè kết cánh tranh giành quyền lực gây thành phe phái đẩy đất nước vào suy vong. CH : Thái độ của nhân dân và tầng lớp quan lại thống trị như thế nào? HS: Mâu thuẫn gay gắt xãy ra giữa nông dân >< địa chủ Nông dân với nhà nước phong kiến. CH : Trong thời gian nầy nổ ra những cuộc khởi nghĩa nào? HS: Trần Tuân (1511) ở Hưng Hoá. Lê Huy,Trịnh Hưng (1512). Phùng Chương (1515) Tam Đảo. Trần Cảo (1516) Đông Triều ,Quảng Ninh. Hoạt động 2. Hoạt động của HS I/ Tình hình chính trị-xã hội: - Vua không chăm lo việc nước chỉ hưởng lạc mua vui ,xây dựng cung điện lâu đài tốn kém. - Đời sống nhân dân khổ cực,quan lại địa phương tung hoành đục khoét nhân dân ,nội bộ triều đình chia bè kết cánh tranh giành quyền lực gây thành phe phái đẩy đất nước vào suy vong - Phong trào khởi nghĩa nông dân nỗ ra mạnh mẽ.. II/ Các cuộc chiến tranh Nam-Bắc triều và Trịnh-Nguyễn. Nhà Mạc=> Bắc triều. CH : Vì sao hình thành Bắc Triều ? HS:Năm 1527 Mạc Đăng Dung cướp ngôi nhà Lê lập ra nhà Mạc gọi là Bắc triều. CH : Vì sao gọi là Nam Triều? Nhà Lê => Nam triều. HS:Năm 1533 Nguyễn Kim giúp vua Lê khôi phục lại nhà Lê chống lại nhà Mạc gọi là Nam Triều. CH : : Nêu kết quả của chiến tranh Nam -Bắc triều? HS: Hai bên đánh nhau liên miên hơn 50 năm gây cho đất.

<span class='text_page_counter'>(168)</span> nước loạn lạc ,tổn thương đến dân tộc. Năm 1592 Nam triều chiếm được Thăng Long ,chiến tranh chấm dứt. CH : Nguyên nhân nào dẫn đến chiến tranh Trịnh Đàng Trong => Chúa Nguyễn. -Nguyễn ? Đàng Ngoài => Chúa Trịnh. HS: Mâu thuẫn giữa anh rể và em vợ là Trịnh Kiểm và Nguyễn Hoàng con trai của Nguyễn Kim => lập ra Đàng Ngoài ,Đàng Trong. Hoạt động 3 III/Kinh tế -văn hoá. CH : Kinh tế thế kỉ XVI - XVIII như thế nào ? Đàng ngoài kinh tế giảm sút. HS: Đàng ngoài kinh tế nông nghiệp giảm suốt ,đời sống Đàng Trong kinh tế phát triển nhân dân đói khổ . Đàng Trong kinh tế phát triễn mạnh ,công thương nghiệp được mở rộng . CH : Văn hoá thế kỉ XVI-XVIII như thế nào? Xuất hiên nhiều tôn giáo lớn : Nho HS: Xuất hiện nhiều tôn giáo ( Nho giáo ,đạo giáo, phật giáo, Đạo giáo , Phật giáo,Thiên giáo, thiên chúa giáo). chúa giáo. Chữ quốc ngữ ra đời .Xuất hiện nhiều tác phẩm tác giả Chữ quốc ngữ ra đời. tiêu biểu . 3. Củng cố - dặn dò a. Củng cố Cho HS thảo luận theo phiếu học tập sau: Câu 1: Em hãy điền chữ Đ (đúng) , chữ S (sai) vào ô vuông cuối câu: Đầu thế kỉ XVI triều đình nhà Lê a/ Phát triển hoàn chỉnh, hùng mạnh.  b/ Bước vào thời kì thịnh trị .  c/Bước đầu suy thoái.  Câu 2: Nguyên nhân dẫn đến chiến tranh Nam -Bắc triều là: a/Do sự suy yếu của nhà nước phong kiến tập quyền thống nhất.  b/ Do sự tranh chấp quyết liệt giữa các phe phái.  c/ Do Mạc Đăng Dung cướp ngôi nhà Lê.  d/ Các câu trên đều đúng.  b.Dặn dò: Học kĩ tất cả các bài đã học ở chương IV, V để tiết sau làm bài tập kiểm tra 1 tiết..

<span class='text_page_counter'>(169)</span> Tuần: 31 Tiết: 58 BÀI KIỂM TRA 1 TIẾT Ngày soạn: 06/4/2009 Ngày dạy: 08/4/2009 A - Mục tiêu: Kiểm tra việc nắm bắt lịch sử trong chương V đã được học. Củng cố việc thực hiện bài kiểm tra theo phương pháp mới với các dạng bài trắc ngiệm. B - Đề kiểm tra: A. TRẮC NGHIỆM: Chọn chữ cái đứng trước ý trả lời đúng nhất trong các câu hỏi sau : 1. Sự quan tâm của nhà nước thời Lê Sơ đối với thương nghiệp được biểu hiện như thế nào? A. Mở rộng buôn bán với nước ngoài. B. Khuyến khích lập chợ. C. Ban hành điều lệ quy định việc thành lập chợ. D. Tất cả đều đúng. 2. Các danh nhân văn hoá dưới đây, ai là danh nhân văn hoá thế giới ? A . Nguyễn Trãi. B. Lê Thánh Tông. C. Ngô Sĩ Liên . D. Lương Thế Vinh. 3. Vì sao thế kỉ thứ XVI nhà Lê suy thoái ? A. Vua quan ăn chơi xa xỉ . B. Nội bộ triều đình chia thành phe phái . C. Quan lại cậy thế hà hiếp,cướp của,bóc lột dân. D. A và B đúng. 4. Chữ quốc ngữ ra đời lúc đầu nhằm mục đích gì? A. Dể phổ biến. B. Truyền đạo thiên chúa giáo. C. Ghi âm tiếng Việt. D. Đồng hoá dân tộc ta. 5. Những biểu hiện về sự mục nát của chính quyền họ Nguyễn ở Đàng Trong là gì ? A. Tranh giành quyền lực lẫn nhau. B. Quan lai cường hào ăn chơi xa xỉ. C. Phân chia địa bàn để vơ vét của dân. D. Mê tín dị đoan. 6. Tại sao việc đắp đê ở thời Nguyễn gặp khó khăn ? A. Lụt lội,hạn hán xãy ra thường xuyên. B. Quan lại cường hào ăn chơi xa xỉ. C. Nạn tham nhũng phổ biến. D. Tất cả đều đúng. 7. Ghép các chữ cái đứng trước các ý ở cột I với cột II cho đúng ( câu 7 ; 8 ).. CỘT I A. Năm 1527 B. Năm 1533 C. Năm 1592. CỘT II M. Xuất hiện Nam Triều N. Xuất hiện Bắc Triều. L. Chiến tranh Nam-Bắc triều chấm dứt. 8. CỘT I A. Năm 1771 B. Năm 1773 C. Năm 1777. CỘT II M. Khởi nghĩa Tây sơn bùng nổ. N. Chiếm phủ thành Quy Nhơn. L. Bắt giết chúa Nguyễn, chính quyền họ Nguyễn bị lật đổ.. B- TỰ LUẬN: 1/ Nguyên nhân nào diễn ra chiến tranh Nam - Bắc triều ? 2/ Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa của phong trào Tây Sơn ? ---------------------------------------------------MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN LỊCH SỬ LỚP HỌC KÌ I.

<span class='text_page_counter'>(170)</span> MỨC ĐỘ NỘI DUNG. Nhận biết TN. Nước Đại Việt thời Lê sơ. C1; 0,5điểm. Sự suy yếu của nhà nước phong kiến tập quyền. Câu 3: 0,5 đ. Sự phát triển của văn hoã dân tộc Phong trào Tây Sơn Chế độ phong kiến nhà Nguyễn TỔNG CỘNG. Câu 5 0,5 đ 2 điểm. TL. Thông hiểu TN. TL. Vận dụng TN. TL. Câu 2: 0,5 điểm. 1đ Câu 7 Câu 0,5 đ 1: 3 điểm. Câu 4: 0,5 điểm Câu 8 0,5 điểm Câu 6 0,5 đ 2 điểm. Tổng. 4đ. 0,5 đ Câu 2 3 điểm. 3,5 đ 1đ. 6 điểm. 10 đ. C - Đáp án chấm điểm: A-TRẮC NGHIỆM : Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 D A D B B D Câu 7 : A- N ; B-M ; C-L. Câu 8 : A- M ; B-N ; C-L. B-TỰ LUẬN : Câu 1 : Nguyên nhân chiến tranh Nam - Bắc triều : Năm 1527 Mạc Đăng Dung cướp ngôi nhà Lê lập ra nhà Mạc => Bắc triều. Năm 1533 Nguyễn Kim chạy vào Thanh Hoá lập một người thuộc dòng dõi nhà Lê lên làm vua lập ra Nam triều. Hai bên đánh nhau liên miên gây ra cuộc chiến tranh Nam – Bắc triều. Câu 2 : Ý nghĩa và nguyên nhân thắng lợi của phong trào Tây Sơn : + Ý nghĩa : - phong trào Tây Sơn lật đổ các chính Nguyễn - Trịnh – Lê , xoá bỏ chia cắt đất nước , đặt nến tảng thống nhất quốc gia . Đánh tan các cuộc xâm lược của Xiêm – Thanh bảo vệ độc lập và lãnh thổ tổ quốc. + Nguyên nhân : - Tinh thần yêu nước ,đoàn kết ủng hộ của nhân dân ta. - Sự lãnh đạo tài tình ,sáng suốt của Quang Trung và bộ chỉ huy nghĩa quân . D. Dặn dò: Về nhà xem trước bài " Khởi nghĩa nông dân Đàng Ngoài thể kỉ XVIII" --------------------------------------------------------Tuần : 31 Tiết : 59. CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN NHÀ NGUYỄN.

<span class='text_page_counter'>(171)</span> Người soạn :09/4/2009 Người dạy : 10/4/2009 I TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ - KINH TẾ A. Mục tiêu bài học: KT: Nhà Nguyễn lập lại chế độ phong kiến tập quyền. Các vua Nguyễn thuần phục nhà Thanh và khước từ mọi sự tiếp xúc với các nước phương Tây. Các ngành kinh tế thời Nguyễn còn nhiều hạn chế. TT: Chính sách kinh tế của triều Nguyễn không phù hợp với yêu cầu lịch sử, nền kinh tế-XH không có điều kiện phát triển. KN: Phân tích nguyên nhân các hiện trạng chính trị-kinh tế thời Nguyễn. B.Phương tiện dạy học: Bản đồ Việt Nam. Lược đồ các đơn vị hành chính Việt Nam thời Nguyễn (từ năm 1832) Tranh ảnh về quân đội nhà Nguyễn. C. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định: 2. KTBC: Quang Trung đã có những chính sách và biện pháp gì để phục hồi kinh tế, ổn định xã hội, phát triển văn hoá dân tộc? 3. Bài mới: Triều đại Tây Sơn tồn tại được 25 năm (1778-1802) thì sụp đổ. Chế độ phong kiến nhà Nguyễn được thiết lập. Hoạt động dạy và học Kiến thức cơ bản GV(H): Nhân cơ hội triều Tây Sơn suy yếu, Nguyễn Ánh 1. Nhà Nguyễn lập lại chế độ phong đã có hành độ gì? kiến tập quyền. HS: Đem thuỷ binh ra lấn dần vùng đất của Tây Sơn. GV sử dụng bản đồ Việt Nam tường thuật trận chiến Năm 1802 Nguyễn Ánh đặt niên Nguyễn Ánh lật đổ Tây Sơn. hiệu Gia Long chọn Phú Xuân làm GV(H): Nhà Nguyễn đã làm gì để lập lại chế độ phong kinh đô kiến tập quyền? HS: Đặt niên hiệu Gia Long chọn Phú Xuân làm kinh đô. Năm 1802 lên ngôi Hoàng đế. Vua trực tiếp nắm quyền từ Trung ương đến Địa phương. Chia nước ta thành 30 tỉnh 1 phủ Chia nước ta thành 30 tỉnh 1 phủ trực thuộc. trực thuộc. GV(H): Vua Gia Long chú trọng củng cố luật pháp như thế nào? HS: Năm 1815 ban hành bộ "Hoàng Triều hình luật" gồm Năm 1815 Nhà Nguyễn ban hành 22 quyển với 398 điều luật. luật GV(H): Nhà Nguyễn đã thi hành những biện pháp gì để Gia Long. củng cố quân đội? HS: Xây dựng thành trì vững chắc. Lập hệ thống trạm ngựa từ Nam Quan đến Cà Mau. GV hướng dẫn HS xem H62, 63. + Quan võ thời Nguyễn mình mặc áo bào ngồi trên lưng Quan tâm củng cố quân đội. ngựa có lọng che rất oai phong. + Lính cận về thời Nguyễn trang bị đầy đủ. GV(H): Nhận xét chính sách đối Ngoại của nhà Nguyễn? HS: Đóng của không tiêp xúc với người ngoài, chỉ thuần phục nhà Thanh một cách mù quán. Đối Ngoại: GV gọi HS đọc mục 2 SGK. Thuần phục nhà Thanh.

<span class='text_page_counter'>(172)</span> GV(H): Tình hình kinh tế nông nghiệp nước ta đầu thế kỉ XIX? 2. Kinh tế dưới triều Nguyễn: HS: Các vua Nguyễn chú trọng về việc khai hoang (Nguyễn Công Trứ chiêu mộ dân lưu vong khai phá mền ven biển) + Nông nghiệp chú trọng khai Lập ấp, lập đồn điền hoang lập ấp, lập đồn điền. GV(H): Thời Nguyễn có quan tâm tu sửa đê điều không? HS: Chế độ quân điền không có tác dụng. Không quan tâm đến đê điều. Đê điều không sửa sang. Quan lại tham nhũng. Do tài chính thiếu hụt, nạn tham tràn lan phổ biến. GV(H): Thủ công nghiệp thời Nguyễn có những đặc điểm gì? + Thủ công nghiệp có điều kiện HS: Lập nhiều xưởng sản xuất-ngành khai mỏ mở rộng phát triển nhưng lại bị kìm hãm. làng nghề thủ công phát triển nhưng thợ thủ công nộp thuế sản phẩm nặng nề. GV(H):Em có nhận xét gì về hoạt động buôn bán trong + Thương nghiệp. nước? Nội thương phát triển. HS: Buôn bán mở rộng ở các thành thị, thị từ. Ngoại thương hạn chế buôn bán với Phố chợ động đúc, sầm uất, hàng hoá phong phú. người phương Tây. GV(H): Chính sách ngoại thương của nhà Nguyễn được thế hiện như thế nào? HS: Mở rộng buôn bán với các nước trong khu vực nhất là Trung Quốc. Hạn chế buôn bán với người phương Tây. GV nhấn mạnh: Mặc dù nền kinh tế có nhiều điều kiện để phát triển nhưng những chính sách phản động đó của nhà Nguyễn đã không đáp ứng được nhu cầu của lịch sử nền kinh tế - xã hội. 4. Củng cố: Những hạn chế trong việc cai trị đất nước của triều Nguyễn? Hậu quả cuả những hạn chế đó? 5. Dặn dò: Học thuộc bài và chuẩn bị bài sau:" II các cuộc nổi dậy của nông dân" ------------------------------------------------------. Tuần :32 CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN NHÀ NGUYỄN Tiết : 60 II/CÁC CUỘC NỔI DẬY CỦA NÔNG DÂN Người soạn : 14/4/2009 Người dạy : 15/4/2009 A- Mục tiêu bài học: KT: Đời sống cơ cực của nông dân và nhân dân các dân tộc dưới triều Nguyễn là nguyên nhân dẫn đến sự bùng nổ hàng trăm cuộc nổi dậy trên khắp cả nước. TT: Hiểu được : Triều đại nào để dân đói khổ thì tất yếu sẽ có đấu tranh của nhân chống lại triều đại đó. KN: Xác định được trên lược đồ diễn ra các cuộc khởi nghĩa. B- Phương tiện dạy học: - Lược đồ những nơi bùng nổ các cuộc đấu tranh lớn của nhân dân chống vương triều Nguyễn nửa đầu thế kỉ XIX. C- Tiến trình dạy học: 1. Ổn định:.

<span class='text_page_counter'>(173)</span> 2. KTBC: - Nhà Nguyễn lập lại chế độ phong kiến đã củng cố xây dựng chính quyền như thế nào? 3. Bài mới: -Chính quyền phong kiến nhà Nguyễn được thiết lập lại nhưng chưa quan tâm thật sự đến đời sống nhân dân .Nhà Nguyễn xoá bỏ những chính sách tiến bộ của triều Tây Sơn ,ban hành những chính sách mới nhằm thiết chặt ách thống trị ,duy trì nền kinh tế trong vòng bảo thủ ,lạc hậu cô lập với thế giới bên ngoài . Những chính sách bảo thủ đó đã ảnh hưởng đến đời sống nhân dân như thế nào và họ phản ứng ra sao . Qua bài học hôm nay ta sẽ nhìn nhận ra điều đó. Hoạt động dạy và học Kiến thức cơ bản GV: Gọi HS đọc phần chữ in nhỏ ở mục 1 trang 139. 1) Đời sống nhân dân dưới triều GV(H): Vì sao mà tầng lớp nhân dân dưới triều Nguyễn Nguyễn. sống khổ cực ? HS: Vì địa chủ cường hào chiếm đoạt ruộng đất ,quan lại Địa chủ cường hào chiếm đoạt tham nhũng ,tô thuế nặng nề .Nạn dịch bệnh ,nạn đói ruộng đất ,quan lại tham nhũng ,tô hoành hành khắp nơi. thuế nặng nề .Nạn dịch bệnh ,nạn GV(Nhấn mạnh) đói hoành hành khắp nơi. -Năm 1842 bảo lớn ở Nghệ An làm đổ trên 4 vạn nóc nhà, hơn 5000 người chết. -Năm 1849-1850 nạn dịch bệnh lớn xãy ra trên cả nước làm cho 60 vạn người chết. GV(H): Qua đoạn in nghiêng em hãy cho biết quan hệ giữa quan và dân như thế nào? HS: (Theo SGK) GV(H): Nguyễn Công Trứ là một vị quan lớn trong triều đình nhà Nguyễn ông đã có công lớn về mở mang đất đai vùng ven biển cho nhà Nguyễn ,ông đã dâng tờ tố cáo điều gì ? HS: (Trả lời theo chữ in nghiêng trong SGK) GV(H): Thái độ của nhân dân ta lúc đó đối với chính quyền nhà Nguyễn như thế nào ? HS: Căm phẩn ,oán ghét ,họ vùng dậy đấu tranh. 2) Các cuộc nổi dậy: GV: Dùng lược đồ các cuộc khởi nghĩa để giảng. (Điền tên các cuộc khởi nghĩa theo số trên lược đồ -Kết hợp đính tên các cuộc khởi nghĩa lên lược đồ) GV(H): Trình bày hiểu biết của em về Phan Bá Vành ? HS: Ông là người làng Minh Giám (Thái Bình ). Xuất thân từ nhà nghèo. GV (giảng ) Trong dân gian lúc bây giờ có câu : Trên trời có ông sao Tua. Ba làng Trà Lũ có vua Ba Vành. GV tiếp tục tường thuật cuộc khởi nghĩa . - Năm 1821 Ông kêu gọi nông dân trong vùng nổi dậy khởi nghĩa . Lập căn cứ ở Trà Lũ (Nam Định) - Cuộc khởi nghĩa lan rộng nhanh chóng ra khắp các tỉnh Nam Định , Thái Bình ,Hải Dương ,Quảng Yên. Đầu năm 1827 Quân triều đình các ngã về bao vây Trà Lũ . Trong lúc tình thế nguy khốn Phan Bá Vành trì hoãn. a) Khởi nghĩa Phan bá Vành (1821-1827). Lập căn cứ ở Trà Lũ (Nam Định) - Cuộc khởi nghĩa lan rộng nhanh chóng ra khắp các tỉnh Nam Định , Thái Bình ,Hải Dương ,Quảng Yên.. Năm 1827 ,quân triều đình bao vây , Khởi nghĩa bị đàn áp ..

<span class='text_page_counter'>(174)</span> cuộc đối phó . Tháng 3 năm ấy ,quân triều đình tấn công.Vào một đêm ông cho quân đào một con sông dài khoảng 800 m để chạy ra biển nhưng súng bắn dữ dội ông bị thương và bị bắt ông đã cắn lưởi tự vẫn. Đay là cuộc khởi nghĩa điển hình nhất nửa đầu thế kỉ XIX dưới thời Nguyễn. GV(H): Nông Văn Vân là người như thế nào? HS: Trả lời theo sách giáo khoa. GV Tường thuật: - Khởi nghĩa lan rộng khắp vùng núi Việt Bắc và số làng người Mường ,người Việt ở trung du. - Bọn quan tỉnh bị bắt đã bị nghĩa quân thích vào mặt các chữ " Quan tỉnh hay ăn hối lộ" rồi đuổi về. Hai lần nhà Nguyễn đem quân đàn áp bị thất bại Đến lần thứ 3 ông bị bao vây và bị chết cháy trong rừng. GV(H): Em cho biết vài nét về Lê Văn Khôi ? HS:Là một thổ hào ở Cao Bằng nhưng lại vào Nam khởi nghĩa. Ông là con nuôi của Lê Văn Duyệt ,em vợ của Nông Văn Vân . GV(giải thích): Thổ hào là người có thế lực ở địa phương (miền núi ) thời phong kiến . GV:(Trường thuật) : Năm 1833 khởi binh chiếm thành Phiên An tự xưng là Bình Nam Đại Nguyên soái,giết tên quan Bạch Xuân Nguyên .Cuộc khởi nghĩa được nhân 6 tỉnh Nam Kì tham gia. Viên tướng Thái Công Triều làm phản đầu hàng, Lê Văn Khôi bị cô lập. GV(H): Cho biết một vài nét về Cao Bá Quát ? HS: Là một nhà nho nghèo ,một nhà thơ lỗi lạc ,ở huyện Gia Lâm Hà Nội. GV(Giảng thêm): Cao Bá Quát là anh em song sinh với Cao Bá Đạt ,tính nết nghịch ngợm ,cao ngạo nên rất nhiều người bất bình với ông .Ông thường nói :" Trong thiên hạ có 4 bồ chữ ..." đặc biệt ông có tài ứng đáp lanh lợi. Cao Bá Quát đổ cử nhân nhưng sau đó bị bộ xét lại không cho đổ thủ khoa nữa nên từ Cao Bá Quát bất mãn .Mãi về sau nhờ bạn bè bổ dụng ông mới được làm một chức quan nhỏ ở bộ lễ trong thời Tự Đức Ông thông cảm ,đau xót nổi thống khổ của nhân dân ,căm ghét chế độ nhà Nguyễn. GV(Tường thuật tiếp ) : Cao Bá Quát đưa một người chắt của vua Lê là Lê Duy Cự làm minh chủ gương cao lá cờ "Phù Lê " đứng dậy kêu gọi nhân khởi nghĩa . Đầu năm 1855 Cao Bá quát bị hy sinh ,cuối năm 1856 cuộc khởi nghĩa bị dập tắt.. b) khởi nghĩa Nông Văn Vân (1833- 1835). Địa Bàn : Miền núi Việt Bắc. Hai lần nhà Nguyễn đem quân đàn áp bị thất bại Đến lần thứ 3 ông bị bao vây và bị chết ( 1835) .Khởi nghĩa bị dập tắt. c) khởi nghĩa Lê Văn Khôi (18331835). Năm 1833 khởi binh chiếm thành Phiên An tự xưng là Bình Nam Đại Nguyên soái. Năm 1834 Lê Văn Khôi qua đời,con trai ông lên thay . Năm 1835 cuộc khởi nghĩa bị đàn áp. d) Khởi nghĩa Cao Bá Quát (18541856).. Năm 1854 ,Cao Bá Quát đưa một người chắt của vua Lê là Lê Duy Cự làm minh chủ gương cao lá cờ "Phù Lê " đứng dậy kêu gọi nhân khởi nghĩa . Đầu năm 1855 Cao Bá quát bị hy sinh ,cuối năm 1856 cuộc khởi nghĩa bị dập tắt..

<span class='text_page_counter'>(175)</span> GV(H): Phong trào đấu tranh của nông dân và nhân dân của các dân tộc ít người dưới triều Nguyễn đã nói lên điều gì ? HS: Kế thừa truyền thống chống áp bức và cường quyền ở các thế kỉ trước. 4. Củng cố : Tóm tắt những nét chính về các cuộc khởi nghĩa lớn ở nữa đầu TK XIX Thảo luận nhóm: Nhóm1 + 3 Em hãy điền chữ Đ (đúng) chữ S (sai) vào ô trống Đời sống nhân dân dưới triều Nguyễn là:  Đời sống ổn định, đất nước thái bình  Đời sống vô cùng khổ cực  Con cái mồ côi, vợ thì goá bụa  Các vua quan tâm chăm sóc đến đời sống nhân dân  Quan lại tham nhũng, nạn đói hoành hành khắp nơi  Địa chủ cường hào chiếm đoạt ruộng đất của nhân dân tô thuế nặng nề Nhóm 2 + 4 Em hãy nối cột A với cột B sao cho đúng tên cuộc khỡi nghĩa và điạ danh nổ ra cuộc khỡi nghĩa sao cho đúng: CỘT A (tên cuộc khỡi CỘT B (địa danh nổ ra) nghĩa) Phan Bá Vành Quảng Ngãi Nông Văn Vân Ninh Bình Lê Văn Khôi Gia Định Cao Bá Quát Sơn Tây Lê Duy Lương Cao Bằng ND Đá Vách Nam Định 5. Dăn dò: Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: " Sự phát triển của văn hoá dân tộc cuối TK XVIII- nửa đầu TK XIX" ------------------------------------------Tuần :32 SỰ PHÁT TRIỂN CỦA VĂN HOÁ DÂN TỘC Tiết : 61 (Cuối TK XVIII - đầu TK XIX) Ngày soạn: 16/4/2009 Ngày dạy: 17/4/2009 A. Mục tiêu: KT: Sự phát triển cao hơn của nền văn hoá dân tộc với nhiều thể loại phong phú, nhiều tác giả nổi tiếng Văn nghệ dân gian phát triển, các thành tựu về hội hoạ dân gian kiến trúc. Sự chuyển biến về khoa học, kỉ thuật, sử học, địa lý, y học TT: Trân trọng, ngưỡng mộ, tự hào đối với những thành tựu văn hoá khoa học mà cha ông ta sáng tạo. Góp phần hình thành ý thức thái độ bảo vệ và phát huy các di sản văn hoá. KN: Rèn luyện kỉ năng miêu tả thành tựu văn hoá có trong bài học. B. Phương tiện dạy học: Tranh ảnh, tài liệu liên quan đến bài học. C. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định: 2. KTBC: Đời sống nhân dân ta dưới thời Nguyễn? 3. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(176)</span> Giới thiệu: Mặc dù các cuộc khởi nghĩa Liên tục bùng nổ vì nhữngchính sách phản động lỗi thời của nhà Nguyễn, nền văn học nghệ thuật phát triển mạnh mẽ hơn bao giờ hết. Hoạt động dạy và học Kiến thức cơ bản GV(H): Văn hoá dân gian bao gồm những thể loại nào? 1. Văn học: Kể tên một vài tác phẩm mà em biết? * Văn học dân gian: Tục ngữ ca HS: Tục ngữ, ca dao, hò vè dao, Truyện Nôm Truyện Nôm dài, truyện khôi hài, tiếu lâm,... HS đọc SGK" Trải qua nhiều TK.........người phụ nữ." * Văn học bác học: GV(H): Trong thời kì này nền văn hoá nước ta có những - Truyện Nôm: Truyện Kiều tác giả, tác phẩm tiêu biểu nào? (Nguyễn Du) HS: Thảo luận tự rút ra kết luận " Nguyễn Du là một nhà thơ kiệt xuất" GV(H): Văn hoá thời kì này phản ánh nội dung gì? HS: Phản ánh sâu sắc cuộc sống XH đương thời thể hiện tâm tư, nguyện vọng của nông dân. GV(H): Tại sao văn học, bác học thời kì này lại phát triển rực rỡ, đạt tới đỉnh cao như vậy? HS: Đây là giai đoạn khủng hoảng trầm trọng của XH phong kiến. Là giai đoạn bão táp của cách mạng, sôi động trong lịch sử. 2. Nghệ thuật: GV gọi HS đọc mục 2 SGK * Văn nghệ dân gian GV(H): Văn nghệ dân gian bao gồm những thể loại nào? HS Sân khấu: chèo; tuồng; quan họ lí; dặm ở miền xuôi; hát Sân khấu: chèo; tuồng luợn hát xoan ở miền núi. * Tranh dan gian GV Gới thiệu dòng tranh Đông Hồ và cho HS Xem một số Dòng tranh Đông Hồ bức tranh ( Đánh vật, chăn trâu thổi sáo, Bà Triệu,...) GV(H): Em có nhận xét gì về đề tài tranh dân gian? HS: Mang đậm tính dân gian, dân tộc, phản ánh mọi mặt sịnh hoạt về nguyện vọng của nhân dân. * Kiến trúc GV(H): Những thành tự nổi bật về kiến trúc trong thời kì này? GV cho HS xem ảnh chùa Tây Phương (chùa Tây Phương nay ở xã Thạch Xá, huyện Thạch Thất, tỉnh Hà Tây) chùa do nhân dân thôn Nguyên Xá làm khoảng năm 1794. GV(H): Em có nhận xét gì về kiến trúc ở chùa Tây Phương? HS: Kiểu kiến trúc đặt sắc, mái uốn cong kiểu cung đình tạo sự tôn vinh cao quý. Nghệ thuật đúc tượng, đúc đồng GV cho HS xem ảnh chụp 9 đỉnh đồng lớn ở Huế. rất tài hoa. GV(H):Em có nhận xét gì về nghệ thuật đúc đồng trong Kiến trúc độc đáo. thời kì này? HS: nhận xét GV(H): Hãy kể một số công trình kiến trúc, điêu khắc tiêu biểu mà em biết? HS: Chùa Hương, chùa Thiên Mụ, tượng thánh Trấn Võ,... 4- Củng cố: Nhận xét về văn học-Nghệ thuật thời kì này? Cảm nhận về những thành tựu tiêu biểu của văn học, nghệ thuật cuối TK XVIII nữa đầu TK XIX? 5. Dặn dò: Học thuộc bài và chuẩn bị bài sau:" Sự phát triển của văn hoá dân tộc".

<span class='text_page_counter'>(177)</span> ----------------------------------------------Tuần :33 Tiết : 62 II - GIÁO DỤC , KHOA HỌC - KĨ THUẬT Ngày soạn: 21/4/2009 Ngày dạy: 22/4/2009 A. Mục tiêu: KT: Nhận rõ bước tiến quan trọng trong các ngành nghiên cứu, biên soạn lịch sử, địa lý và y học dân tộc. Một số kỉ thuật phương Tây đã được người thợ thủ công Việt Nam tiếp thu nhưng hiệu quả ứng dụng chưa nhiều. TT: Tự hào về di sản và thành tựu khoa học của tiền nhân trong các lĩnh vực sử học, địa lý, y học: tự hào về tài năng sáng tạo của người thợ thủ công nước ta cuối TK XVIII nửa TK XIX. KN: Khái quát giá trị những thành tựu đạt được về khoa học, khĩ thuật nước ta thời kì này. B. Phương tiên dạy học: Tranh ảnh liên quan đến bài học. C. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định: 2. KTBC: Sự phát triển rực rỡ của văn học chữa Nôm cuối TK XVIII nửa đầu TK XIX nói lên điều gì về ngôn ngữ và văn hoá của dân tộc? 3. Bài mới: GT: Cùng với sự phát triển của văn học, nghệ thuật, khoa học-kỉ thuật thời kì này cũng đạt nhiều thành tựu rực rỡ đặc biệt phải kể đến sự du nhập những kĩ thuật tiên tiến của Phương Tây. Với chính sách bảo thủ, đóng kín của chế độ phong kiến, các ngành khoa học mới không thể phát triển mạnh được.. Hoạt động dạy và học GV(H): Thời Tây Sơn chính sách giáo dục ,thi cử như thế nào? HS: Thời Tây Sơn Quang Trung ra "Chiếu lập học" ,chấn chỉnh lại việc học tập thi cử ;đưa chữ Nôm vào thi cử. Thời Nguyễn ,Quốc Tử Giám được đặt ở Huế .Năm 1836 cho thành lập "Tứ dịch quán " để dạy tiến nước ngoài .. Kiến thức cơ bản 1.Giáo dục- thi cử: Thời Tây Sơn Quang Trung ra "Chiếu lập học" ,chấn chỉnh lại việc học tập thi cử ;đưa chữ Nôm vào thi cử. Thời Nguyễn ,Quốc Tử Giám được đặt ở Huế .Năm 1836 cho thành lập "Tứ dịch quán " để dạy tiến nước ngoài . 2. Sử học, điạ lý, ý học:. GV(H): Trong thời kì này sử học nước ta có những tác giả, tác phẩm nào tiêu biểu? HS: Đại Nam thực lục (144 quyển) viết về nhứng năm thống trị của nhà Nguyễn. GV nhấn mạnh: Lê Quý Đôn là nhà bác học lớn nhất của TK XVIII. Kể tên một số tác phẩm nổi tiếng của ông? Kể chuyện về Lê Quý Đôn. Ông là người huyện Duyên Hà - Thái Bình .Một người nổi tiếng học giỏi từ thuở nhỏ ( 6 tuổi biết làm thơ ,có trí nhớ kì lạ, ham đọc sách ). GV(H): Những công trình nghiên cứu tiêu biểu về địa lý học? HS: Trả lời theo SGK Gia Định thành công chí. Sử học: + Đại Nam thực lục + Lê Quý Đôn + Lê Huy Chú Địa lý: Trịnh Hoài Đức Lê Quang Định Ngô Nhân Tỉnh Y học: Lê Hữu Trác (Hải thượng Lãn Ông).

<span class='text_page_counter'>(178)</span> GVnhấn mạnh 3 tác giả lớn "Gia Định tam gia" trong địa lý học. GV cho HS xem ảnh chân dung Lê Hữu Trác. GV giới thiệu: lê Hữu Trác xuất thân từ một gia đình Nho học ở Hưng Yên thông cảm sâu sắc với cuộc sống cực khổ của nhân dân ông từ bỏ con đường làm quan trở thành trở thành thầy thuốc của nhân dân. 2. Những thành tựu về kĩ thuật: GV(H): Những cống hiến của ông đối với ngành ý dược của dân tộc? Kĩ thuật làm đồng hồ ,kính thiên HS: Phát hiện công dụng của 305 vị thuốc Nam, 2854 văn.Máy xẻ gỗ, tàu thuỷ chạy phương thuốc bệnh. bằng sức máy hơi nước. Nghiên cứu sách"Hãi thượng yTông tâm lĩnh"(66 quyển) GV(H): Những thành tựu về nghể thủ công? HS: Máy xẻ gỗ, tàu thuỷ chạy bằng sức máy hơi nước.Kĩ thuật làm đồng hồ ,kính thiên văn. GV(H): Những thành tựu khoa học kĩ thuật phản ánh điều gì? HS: Nhân dân ta biết tiếp thu những thành tự khoa học kĩ thuật mới của các nước phương Tây. Chứng tỏ ND ta có khả năng vươn mạnh lên phía trước vượt qua lạc hậu nghèo nàn. GV(H): Thái độ của chính quyền họ Nguyễn đối với sự phát triển đó ? HS: Triều Nguyễn với tư tưởng bảo thủ ,lạc hậu đã ngăn cản , không tạo được cơ hội đưa nước ta tiến lên . 4. Củng cố: Nêu một số thành tựu văn học, nghệ thuật và khoa học-kĩ thuật ở nước ta cuối TK XVIII nửa đầu TK XIX 5. Dặn dò: Học thuộc bài và chuẩn bị bài sau:" Ôn tập chương V và VI" ----------------------------------------------------------Tuần:33 Tiết : 63 ÔN TẬP CHƯƠNG V VÀ CHƯƠNG VI Ngày soạn: 23/4/2009 Ngày dạy: 24/4/2009 A- MỤC TIÊU: 1/Kiến thức: Từ thế kỉ thứ XVI đến thế kỉ thứ XVIII , tình hình chính trị có nhiều biến động ; nhà nước phong kiến tập quyền thời Lê sơ suy sụp và nhà Mạc thành lập ,các cuộc chiến tranh phong kiến Nam - Bắc triều ,Trịnh - nguyễn ;sự chia cắt Đàng Trong - Đàng Ngoài . . Phong trào nông dân khởi nghĩa bùng nổ và lan rộng ,tiêu biểu là phong trào nông dân Tây Sơn . . Mặc dù tình hình chính trị đất nước có nhiều biến động ,nhưng tình hình kinh tế văn hoá vẫn có bước phát triển mạnh . 2/ Tư tưởng: Tinh thần lao động cần cù sáng tạo của nhân dân trong việc phát triển nền kinh tế , văn hoá đất nước . . Tự hào về truyền thống đấu tranh anh dũng của dân tộc chống chế độ phong kiến thối nát ,chống giặc ngoại xâm bảo vệ độc lập dân tộc. 3/ Kĩ Năng: - Hệ thống hoá các kiến thức ,phân tích , so sánh các sự kiện. B-PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -Bảng thống kê những nét cơ bản về kinh tế ,văn hoá TK XVI -nửa đầu TK XIX. C-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(179)</span> 1.Ổn định : 2. KTBC: Đánh giá sự kiện lịch sử từ thế kỉ thứ XVI - đến nửa đầu thế kỉ XIX ? Những thành tựu khoa học- kĩ thuật của nước ta thời kì nầy phản ánh điều gì? 3. Bài mới: Trải qua thời kì lịch sử từ thế kỉ XVI đến nửa đầu thế kỉ XIX ,biết bao nhiêu biến cố thăng trầm đã diển ra về mọi mặt kinh tế ,chính trị ,xã hội . Hoạt động dạy và học Kiến thức cơ bản Câu hỏi 1: Biểu hiện sự suy vong của nhà nước phong 1) Sự suy yếu của nhà nước phong kiến tập quyền? kiến tập quyền: HS: -Vua quan ăn chơi xa xỉ . - Sự mục nát của triều đình phong - Nội bộ vương triều mâu thuẫn kiến, tha hoá của tầng lớp thống trị. - Quan lại địa phương lộng quyền ,ức hiếp nhân dân. - Chiến tranh phong kiến. GV(H): Những cuộc chiến tranh phong kiến nào đã diễn ra ? HS: Các cuộc chiến tranh phong kiến : + Nam - Bắc triều. + Trịnh - Nguyễn. GV(H): Cuộc xung đột Nam -Bắc triều diễn ra vào lúc - Nam- Bắc triều nào? HS: Do sự tranh chấp giữa nhà Lê và nhà Mạc vào TK XVI. GV(H): Sự suy yếu của nhà nước được thể hiện ở những điểm nào ? HS: Sự tranh chấp giữa các phe phái phong kiến diễn ra quyết liệt. - Năm 1527, Mạc Đăng Dung loại bỏ triều Lê, lập ra triều Mạc. - Năm 1533, Nguyễn Kim chạy vào Thanh Hoá láy - Chiến tranh Trịnh - Nguyễn . nghĩa " Phù Lề diệt Mạc". Hai tập đoàn phong kiến đánh nhau suốt 50 năm đòi sống nhân dân khổ cực. GV(H): Thời gian diễn ra cuộc xung dột Trịnh-Nguyễn? + Biểu hiện sự suy yếu của nnhà nước phong kiến tập quyền thời Trịnh-Nguyễn? HS:Thế kỉ XVII. - Sự chia cắt đất nước Đàng Trong-Đàng Ngoài. - Chiến tranh liên miên (gần nửa thế kỉ) giữa họ Trịnh 2) Quang Trung thống nhất đất nước. và họ Nguyễn. - Ở Đàng Ngoài, vua Lê chỉ là bù nhìn, quyền lực nằm trong tay chúa Trịnh. GV(H): Hậu quả của cuộc chiến tranh phong kiến? HS: - Gây tổn thất nặng nề cho nhân dân. - Phá vỡ khối đoàn kết, thống nhất của đất nước. GV(H): Phong trào Tây Sơn có gọi là cuộc chiến tranh phong kiến không? Vì sao? - Lật đổ chính quyền các tập đoàn HS: Phong trào Tây Sơn nằm trong cuộc đấu tranh rộng phong kiến . lớn của nông dân nên không gọi loà chiến tranh phong kiến. Đây là cuộc khởi nghĩa lớn nhất của nông dân TK XVIII..

<span class='text_page_counter'>(180)</span> GV(H): Quang Trung đặt nền tảng cho sự nghiệp thống nhất đất nước như thế nào? HS: Quang Trung đã chỉ huy nghĩa quân Tây Sơn: - Lật dổ chính quyền họ Nguyễn ở Đàng Trong (1777). - Đánh đuổi giặc ngoại xâm . - Lật dổ chính quyền họ Trịnh (1786), vua Lê (1788). - Phục hồi kinh tế , văn hóa. - Xoá bỏ ranh giới chia cắt đất nước giữa Đàng Trong và Đàng Ngoài. - Đánh tan cuộc xâm lượt Xiêm, Thanh. GV(H): Sau khi đánh đuổi ngoại xâm, Quang Trung có cống hiến gì trong công cuộc xây dựng đất nước? 3) Nhà Nguyễn lập lại chế độ phong HS: -Phục hiều kinh tế, xây dựng văn hoá dân tộc kiến tập quyền. (Chiếu khuyến nông, chiếu lập học,...). - Đặt kinh đô quốc hiệu . - Củng cố quốc phòng, thi hành chính sách đối ngoại - Tổ chức bộ máy quan lại ở triều khéo léo. đình , các địa phương . GV(H): Nguyễn Ánh đánh bại phong trào Tây Sơn vào thời gian nào? - Nguyễn Ánh đã lập lại chính quyền phong kiến ra sao? HS: - Nguyễn Ánh đặt niên hiệu là Gia Long, chon Phú Xuân làm kinh đô. 4) Tình hình kinh tế , văn hoá - Vua trực tiếp điều hành mọi công việc trong nước từ trung ương đến địa phương. - Năm 1815 ban hành luật Gia Long. - Địa phương: chia nước ta làm 30 tỉnh và 1 phủ trực thuộc. - Xây dựng quân đội mạnh. GV(H): Tình hình kinh tế nước ta TK XVI đến nửa đầu TK XIX có đặc điểm gì? HS: - GV nên chia thành 4 nhóm HS: 2 nhóm làm về tình hình kinh tế, 2 nhóm làm về tình hình văn hoá. - GV chuẩn bị 2 bảng phụ (theo phụ lục) để trống, mời đại diện HS các nhóm lên hoàn thành bảng thống kê, theo từng nội dung. 4. Củng cố: Làm bài tập ở nhà theo SGK. BẢNG THỐNG KÊ TÌNH HÌNH KINH TẾ VĂN HOÁ Ở CÁC THẾ KỈ XVI - NỬA ĐẦU TK XIX TT Những điểm nổi bật Thế kỉ XVI-XVII Thế kỉ XVIII Nửa đầu TK XIX 1 Nông - Đàng Ngoài: trì trệ, bị - Vua Quang Trung ban - Các vua Nguyễn nghiệp kìm hãm (chúa Trịnh hành "Chiếu khuyến chú ý việc khai không lo khai hoang,củng nông". hoang, lập ấp, lập cố đê điều). đoòn điền. - Đàng Trong: có những - Việc sửa đắp đê bước phát triển, khai không được chú hoang lập làng. trọng. 2 Thủ - Xuất hiện nhiều làng thủ - Nghề thủ công được - Xuất hiện nhiều công công. phục hồi dần. xưởng thủ công, làng nghiệp thủ công..

<span class='text_page_counter'>(181)</span> 3. 4. 5. Thương - Xuất hiện nhiều chợ, nghiệp phố xá, đô thị. - Buôn bán với nước ngoài được mở rộng nhưng sau có phần hạn chế. Văn - Văn học và nghệ thuật học dân gian phát triển mạnh. nghệ - Chữ Quốc ngữ ra đời. thuật. - Giảm thuế. mở của ải, thông chợ búa.. - Nghề khai thác mỏ được mở rộng. - Nhiều thành thị, thị tứ mới. - Hạn chế buôn bán với người Tây.. - Ban hành "chiếu lập học" phát triển chữ Nôm.. - Văn học bác học, văn học dân gian phát triển rực rỡ (Nguyễn Du, Hồ Xuân Hương). - Nghệ thuật sân khấu chèo tuồng, tranh dân gian, nhiều công trình kiến trúc nổi tiếng. Khoa - Sử học, địa lí, y học học - kĩ đạt nhiều thành tựu thuật (Lê Quý Đôn, Phan Huy Chú, Lê Hữu Trác). - Tiếp thu kĩ thuật máy móc tiên tiễn của phương Tây. 5. Dặn dò: Học thuộc bài và chuẩn bị bài sau:"Làm bài tập lịch sử". --------------------------------------. Tuần : 34 BÀI TẬP LỊCH SỬ Tiết : 64 (PHẦN CHƯƠNG VI) Ngày soạn: 28/4/2009 Ngày dạy: 29/4/2009 A- MỤC TIÊU: 1/Kiến thức: Từ thế kỉ thứ XVI đến thế kỉ thứ XVIII , tình hình chính trị có nhiều biến động ; nhà nước phong kiến tập quyền thời Lê sơ suy sụp và nhà Mạc thành lập ,các cuộc chiến tranh phong kiến Nam - Bắc triều ,Trịnh - nguyễn ;sự chia cắt Đàng Trong - Đàng Ngoài . . Phong trào nông dân khởi nghĩa bùng nổ và lan rộng ,tiêu biểu là phong trào nông dân Tây Sơn . . Mặc dù tình hình chính trị đất nước có nhiều biến động ,nhưng tình hình kinh tế văn hoá vẫn có bước phát triển mạnh . 2/ Tư tưởng: Tinh thần lao động cần cù sáng tạo của nhân dân trong việc phát triển nền kinh tế , văn hoá đất nước . . Tự hào về truyền thống đấu tranh anh dũng của dân tộc chống chế độ phong kiến thối nát ,chống giặc ngoại xâm bảo vệ độc lập dân tộc. 3/ Kĩ Năng: - Thực hành các dạng bài tập . Rèn luyện kiến thức qua trò chơi. B-PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: C-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Bài tập chuẩn bị trên phiếu . Bảng phụ để chơi trò chơi ô chữ. Tiến trình: Thảo luận Nhóm: Nhóm 1 và nhóm 3:.

<span class='text_page_counter'>(182)</span> Câu 1: Tổ chức triều đình nhà Nguyễn gồm có sáu bộ . Em hãy kể nhiệm vụ của mỗi bộ theo thứ tự sau: - Bộ Hộ: Lo việc tài chính ,tô thuế ,kho tàng ,vật giá . - Bộ lại :................................................................................................................................................. - Bộ lễ : ................................................................................................................................................. - Bộ binh : .............................................................................................................................................. - Bộ hình : ............................................................................................................................................. - Bộ công : ............................................................................................................................................ Câu 2: Một người nước ngoài có mặt ở nước ta thời ấy đã viết : " Ta có thể kê một bản danh mục vô tận về các chức quan cấp dưới mà bất cứ ai muốn thương lượng một công việc buôn bán nào ở xứ nầy đều phải đút lót cho họ " . Theo em ý kiến nầy nói lên tình trạng gì ở nước ta , xãy ra trong lĩnh vực nào ? Câu 3 : Cuối thế kỉ XVIII Văn học viết bằng chữ Nôm phát triển đến đỉnh cao . Em hãy kể tên một số tác phẩm tiêu biểu : ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................ Câu 4: Điền những thành tựu cơ bản ở cuối thế kỉ XVIII đầu thế kỉ XIX trên các lĩnh vực sau: a) Lịch sử : ...................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................. ....................... b) Địa lí : ........................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................. ...................... c) Y học: ..................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................. ......................... Nhóm 2 và nhóm 4: Câu 5: Nông nghiệp dưới thời Nguyễn được phản ánh qua những thông tin sau . a. Thông tin nào thể hiện yếu tố tích cực ? ( Đánh dấu X vào câu em chọn ). - Diện tích khai hoang tăng lên đáng kể .  - Nông dân bị địa chủ cường hào cướp đoạt ruộng đất  -Diện tích đất bỏ hoang còn nhiều .  - Nhà nước trói buộc nông dân vào ruộng đất để thu tô - Phủ Khoái Châu dân bỏ đi phiêu tán.  thuế và phu dịch .  - Việc di dân lập ấp được tiến hành - Đê điều không được chú trọng ,lụt lội thường xuyên.

<span class='text_page_counter'>(183)</span> nhiều ở các tỉnh phía Nam.  xãy ra  -Nhà nước thực hiện chế độ quân điền  - Phần lớn đất tập trung trong tay địa chủ.  Câu 5: a) Nêu khái quát tình hình đời sống của nhân dân lao động dưới chế độ phong kiến tập quyền triều Nguyễn : ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................ b) Trong đoạn trích trong tờ sớ của Nguyễn Công Trứ ở mục 1,phần II ,trang 139 SGKLS7 ,em thấy điều gì về tầng lớp quan lại thời Nguyễn ? ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. .......................... Câu 6:Lập bảng về tình hình giáo dục,khoa học - kĩ thuật thời Nguyễn và nêu nhận xét chung . (theo mẫu) CÁC LĨNH VỰC TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN Giáo dục ,thi cử .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... Sử học ,địa lí ,y ......................................................................................................................... học : .......................................................................................................................... ( Tên tác giả,tác ............................................................................................................................ phẩm nổi tiếng ). ........................................................................................................................... ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ Kĩ thuật: ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ............................................................................................................................ .......................................................................................................................... Nhận xét chung : ........................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... GV: Sau khi HS thảo luận xong ,giáo viên cho học sinh nhận xét và đi đến kết luận. 4. Dặn dò: Về nhà hoàn thành các bài tập vào vở . Xem lại toàn bộ nội dung lịch sử đã học trong năm qua để tiết sau chúng ta học tiết TỔNG KẾT . ----------------------------------------------------Tuần : 34 Tiết : 65 Ngày soạn: 30/4/2009 Ngày dạy: 1/5/2009 A-MỤC TIÊU:. TỔNG KẾT.

<span class='text_page_counter'>(184)</span> 1.Kiến thức: về lịch sử thế giới trung đại : Giúp học sinh củng cố những hiểu biết đơn giản ,những đặc điểm chính của chế độ phong kiến phương Đông (đặc biệt là Trung Quốc) và phương Tây ;thấy được sự khác nhau giữa xã hội phong kiến phương Đông và phương Tây. - Về lịch sử Việt Nam : Giúp HS thấy được quá trình phát triển của lịch sử Việt Nam từ thế kỉ thứ X đến nửa đầu thế kỉ XIX với nhiều biến cố lịch sử . 2.Tư tưởng : - Giáo dục cho học sinh ý thức trân trọng những thành tựu mà nhân loại đã đạt được trong thời gian trung đại . - Trình bày các sự kiện đã học ,phân tích một số sự kiện ,quá trình lịch sử ,rút ra kết luận về nguyên nhân ,kết quả và ý nghĩa của các quá trình lịch sử đã học . B- PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC : * Lược đồ thế giới thời trung đại . * Lược đồ Việt Nam thời trung đại , lược đồ các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm . C- TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC: 1.Ổn định: 2. KTBC 3. Bài mới : Hoạt động dạy và học Kiến thức cơ bản * GV Giới thiệu ,tổng kết lại chương trình lịch sử lớp 7: - Lịch sử thế giới trung đại . 1/ Những nét lớn về xã hội phong - Lịch sử Việt Nam từ thế kỉ thứ X đến giữa thế kỉ XIX. kiến. * Hướng dẫn học sinh ôn tập theo câu hỏi SGK -Hình thành trên sự tan rã của xã GV(H): Xã hội phong kiến đã được hình thành và phát hội cổ đại. triển như thế nào ? -Cơ sở kinh tế : nông nghiệp . HS: - Xã hội phong kiến được hình thành trên cơ sở tan - Giai cấp cơ bản : rã của xã hội cổ đại . Địa chủ  nông dân - Xã hội phong kiến phát triển qua các giai đoạn : Hình hoặc ; Lãnh chúa  nông nô. thành - Thể chế chính trị :  Phát triển cực thịnh  suy vong . Quân chủ chuyên chế . GV(H): Cơ sở kinh tế xã hội của xã hội phong kiến là gì? Cơ sở kinh tế xã hội : nông nghiệp là nền tảng ,kết hợp với chăn nuôi và một số nghề thủ công. GV Sản xuất nộng nghiệp bị bó hẹp, đóng kín trong công xã nông thôn và lãnh địa, kĩ thuật canh tác lạc hậu (chưa có máy móc, năng suất thấp, phụ thuộc hoàn toàn vào thiên nhiên...) GV(H): Các giai cấp cơ bản của xã hội phong kiến là gì? HS: - Phương Đông: Địa chủ - nông dân lĩnh canh. - Phương Tây: Lãnh chúa - nông nô. GV(H): Thể chế chính trị của chế độ phong kiến là gì? * Lưu ý: Ở mực này, GV nên sử dụng lại bảng tổng kết về xã hội phong kiến ở bài 7. 2. Sự khác nhau giữa xã hội phong HS: - Chế độ quân chủ (Vua đứng đầu) kiến phương Đông và xã hội phong GV(H): Trình bày những nét giống nhau giữa xã hội kiến ở châu Âu . phong kiến phương Đông và xã hội phong kiến châu Âu? HS: - HS trình bày lại các vấn đề đã nêu trong phần 1. Xã hội phong kiến phương Đông ra GV(H): Theo em, thời điểm ra đời và thời gian tồn tại đời sớm và tồn tại lâu hơn so với xã của xã hội phong kiến ở châu Âu có gì khác biệt? hội phong kiến châu Âu. HS: Xã hội phong kiến phương Đông ra đời sớm và tồn tại lâu hơn so với xã hội phong kiến châu Âu. Ở phương Đông, sản xuất là chủ.

<span class='text_page_counter'>(185)</span> GV(H): Cơ sở kinh tế ở phương Đông khác với ở châu Âu như thế nào? HS: - Ở phương Đông, sản xuất là chủ yếu, kinh tế công, thương nghiệp không phát triển. - Ở phương Tây, sau thế kỉ XI, thành thị trung đại xuất hiện  nền kinh tế trong thành thị trung đại tồn tại song song với nền kinh tế lãnh địa. GV(H): Chế độ quân chủ ở phương Đông có gì khác so với chế độ quân chủ ở châu Âu? HS: - Phương Đông : vua có quyền lực tối cao . - Phương Tây : quyền lực của vua bị hạng chế trong lãnh địa Thế kỉ XV - XVI là giai đoạn suy vong . Chủ nghĩa tư bản dần dần hình thành trong lòng xã hội phong kiến đang suy tàn .  Giáo viên hướng dẫn cho học sinh liên hệ với những kiến thức đã học (chế độ phong kiến ở các nước châu Âu , ở Trung Quốc ,Việt Nam .... ). yếu, kinh tế công, thương nghiệp không phát triển. - Ở phương Tây, sau thế kỉ XI, thành thị trung đại xuất hiện  nền kinh tế trong thành thị trung đại tồn tại song song với nền kinh tế lãnh địa.. - Phương Đông : vua có quyền lực tối cao . - Phương Tây : quyền lực của vua bị hạng chế trong lãnh. BẢNG THỐNG KÊ NHỮNG NÉT CHÍNH VỀ SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - VĂN HOÁ ( TỪ THẾ KỈ THỨ X - NỬA ĐẦU THẾ KỈ XIX ) NỘI DUNG Nông nghiệp. Thủ công nghiệp. Đinh - Ngô Tiền Lê -Khuyến khích sản xuất . -Tổ chức lễ cày tịch điền . -Chú ý đào vét kênh mương.. -Xây dựng một số xưởng thủ công của nhà nước. - Các nghề thủ công cổ truyền tiếp tục phát triển .. CÁC GIAI ĐOẠN VÀ NHỮNG ĐIỂM MỚI Lý - Trần Lê sơ TK XVIXVIII -Ruộng đất tư -Thực hiện -Đàng Ngoài ngày càng phép quân bị trì trệ ,kìm nhiều ,xuất điền. hãm. Đàng hiện điền trang - Đạt ra các cơ Trong có , thái ấp . quan chuyên những biết - Thi hành trách như : phát triển . chính sách Khuyến nông -Vua Quang "Ngụ binh ư sứ....... Trung ban nông" "Chiếu khuyến nông " Xuất hiện -36 phường Nhiều làng nghề gốm Bát thủ công ở nghề thủ Tràng. Thăng Long. công . -Nhiều làng thủ công chuyên nghiệp . -Xuất hiện công xưởng ( cục bách tác ). Nửa đầu TK XIX -Khai hoang ,lập ấp lập đồn điền. -Việc sửa đắp đê không được chú trọng. Mở rộng khai thác mỏ.. 4 Dặn dò : Về nhà tập trung ôn tập chương trình lịch sử theo đề cương của phòng để tuần sau (tuần 34) thi học kì II cho tốt. ---------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(186)</span>

<span class='text_page_counter'>(187)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×