Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

GALOP 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (308.8 KB, 26 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 30/10/2012 Ngày dạy: Thứ hai ngày 5 tháng 11 năm 2012 PHÂN MÔN: TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN BÀI: GIOÏNG QUEÂ HÖÔNG I.MỤC TIÊU: * Tập đọc: - Giọng đọc bước đầu bộc lộ được tình cảm, thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại trong câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa: Tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen ( trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 ) HS khá, giỏi trả lời được Câu hỏi số 5. * Kể chuyện : -Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ HS khá giỏi kể được cả câu chuyện. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Tranh minh hoạ truyện trong SGK. HS: SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định. 2.KT bài cũ: 5’ - Nhận xét bài kiểm tra giữa học kì I của HS 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài :HS quan sát tranh minh hoạ chủ điểm Quê hương - Ghi bảng tựa bài: Giọng quê hương Hoạt động của GV Tg Hoạt động của HS b.Hoạt động 1: Luyện đọc 25’ - Đọc mẫu toàn bài -Đọc nối tiếp từng câu. - Hướng dẫn HS luyện đọc đúng, rành mạch, - Đọc đúng: rủ nhau, hỏi đường, vui vẻ, giọng đọc bước đầu bộc lộ được tình cảm , thi ngạc nhiên, cặp mắt, nghẹn ngào. độ của từng nhân vật qua lời đối thoại của từng -Mỗi HS đọc một đoạn trước lớp. câu chuyện từng đoạn . - Giải nghĩa từ: đôn hậu, thành thực, bùi ngùi. -HS đọc giải nghĩa từ trong SGK. 15’ c.Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Cho HS đọc thầm đoạn đoạn 1 , trả lời: - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Thuyên và Đồng cùng ăn trong quán với Cả lớp đọc đồng thanh 3 đoạn. những ai? + Cùng ăn trong quán với ba thanh niên. GV cho HS đọc thầm đoạn đoạn 2 , trả lời : - Chuyện gì xảy ra làm Thuyên và Đồng ngạc + Lúc thuyên đang lúng túng vì quên nhiên ? tiền thì một trong ba thanh niên đến gần xin được trả giúp tiền ăn. + Lúc đó Thuyên bối rối vì điều gì ? - Thuyên bối rối vì không nhớ được người thanh niên này là ai. + Anh thanh niên trả lời Thuyên và Đồng như - Anh thanh niên nói bây giờ anh mới thế nào ? được biết Thuyên và Đồng, anh muốn làm quen với 2 người..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - HS đọc thầm đoạn 3 , trả lời: + Vì sao anh thanh niên cảm ơn Thuyên và Đồng? + Những chi tiết nào nói lên tình cảm tha thiết của các nhân vật đối với quê hương ? - HS đọc thầm, thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi: + Qua câu chuyện, em nghĩ gì về giọng quê hương ?. d.Hoạt động 3: Luyện đọc lại: - Đọc diễn cảm đoạn 2 & 3.. 10’. +Vì Thuyên và Đồng có giọng nói gợi cho anh thanh niên nhớ đến người mẹ thân thương quê ở miền Trung. +Người trẻ tuổi lẳng lặng cúi đầu , đôi môi mím chặt lộ vẻ đau thương.Thuyên và Đồng nhìn nhau mắt rớm lệ. -HS thảo luận nhóm và tự do phát biểu suy nghĩ của mình : + Giọng quê hương rất thân thiết, gần gũi + Giọng quê hương gợi nhớ những kỉ niệm sâu sắc với quê hương, với người thân + Giọng quê hương gắn bó những người cùng quê hương 2 nhóm HS thi đọc. - Cả lớp nhận xét.. e.* Kể chuyện: 30’ Hoạt động 1: Nêu nhiệm vụ: Dựa vào 3 tranh minh hoạ ứng với 3 đoạn của câu chuyện, kể - Lắng nghe. lại được từng đoạn của câu chuyện : Hoạt đơng 2: Hướng dẫn HS kể chuyện theo tranh. -HS quan sát từng tranh minh hoạ -HS quan sát từng tranh minh hoạ (SGK). Tìm (SGK), 1HS giỏi nói nhanh sự việc được ý chính của mỗi đoạn truyện được thể hiện qua kể trong từng tranh, ứng với từng đoạn. các bức tranh bằng cách trả lời câu hỏi: Bức -Từng cặp HS nhìn tranh , tập kể lại một tranh vẽ gì? đoạn của câu chuyện Tranh 1: Anh Thuyên và Đồng bước vào quán ăn trong quán đã có 3 thanh niên. Tranh 2: Anh thanh niên xin được trả tiền bữa ăn cho Thuyên, Đồng. Tranh 3: Anh xúc động giải thích lý do vì sao muốn làm quen với Thuyên, Đồng. - Theo dõi, hướng dẫn HS kể. - 3 HS kể. Cả lớp theo dõi. - 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện - Nhận xét bạn kể. - HS phát biểu ý kiến cá nhân. 4.Củng cố: 4’ - Gọi 2- 3 HS nêu lại cảm nghĩ của mình về câu chuyện? - Nhận xét tiết học. 5.Dặn dò: 1’ - Chuẩn bị bài: Thư gửi bà..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> MÔN: TOÁN BÀI: THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI I.MỤC TIÊU: - Biết dùng thước và bút để vẽ các đoạn thẳng có độ dài cho trước. - Biết cách đo và đọc kết quả đo độ dài những vật gần gũi với HS như độ dài cái bút, chiều dài mép bàn, chiều cao bàn học. - Biết dùng mắt ước lượng độ dài (tương đối chính xác). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Thước mét. HS: SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định. 2.KT bài cũ: 5’ -Gọi 1 học sinh đọc bảng đơn vị đo độ dài. - Y/c HS thực hiện ở bảng con. - Đọc bảng đơn vị đo độ dài. - HS thực hiện các phép tính trong bảng con. 5cm 2mm = 52 mm 6km 4hm = 64 hm 3dam 2m = 32m -Nhận xét . 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học - Ghi tựa bài: Thực hành đo độ dài. Hoạt động của GV Tg Hoạt động của HS b.Hướng dẫn thực hành : * Mục tiêu : Biết dùng thước và bút để vẽ các đoạn thẳng có độ dài cho trước. - Biết cách đo và đọc kết quả đo độ dài những vật gần gũi với HS - Biết dùng mắt ước lượng độ dài . * Phương pháp :thực hành 13’ Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu - Hãy vẽ các đoạn thẳng có độ dài nêu ở -Goị HS nhắc lại cách vẽ đoạn thẳng AB có bảng sau : độ dài cho trước là 7 cm - Nêu: chấm 1 điểm bất kì. Đặt vạch số 0 của thước trùng với điểm vừa chấm. Chấm 1 điểm kế tiếp ở vạch số 7. Nối 2 điểm lại ta được đoạn thẳng AB có độ -Y/c HS cà lớp thực hành vẽ đoạn thẳng. dài 7 cm. - HS làm bài - 2 HS ngồi bên cạnh đổi chéo tập để kiểm tra Bài 2: 12’ - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu. - Đưa ra cây bút chì , y/c HS nêu cách đo cây -HS suy nghĩ và nêu : đặt một đầu bút bút chì. chì trùng với điểm 0 của thước. Cạnh.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Y/c HS tự làm bài các phần còn lại.. bút chì thẳng với cạnh của thước. Nhìn đầu kia của bút ứng với vạch nào của thước thì đọc số đo đó lên. - Thực hành đo độ dài và nêu kq trước lớp. - HS đọc - Lớp nhận xét. - Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả. - Nhận xét Bài 3: - Cho HS quan sát lại cây thước mét để có 10’ biểu tượng vững chắc về độ dài 1 m. - Y/c HS ước lượng độ cao của bức tường lớp. - HS ước lượng và trả lời. - Ghi kq mà HS báo lên bảng. - Cả lớp thực hành ước lượng các phần - Tuyên dương những HS ước lượng tốt. còn lại. 4.Củng cố: 4’ - Y/c HS thực hành đo chiều dài quyển vờ bài tập toán. - HS về nhà thực hành đo chiều dài quyển vờ bài tập toán. - Nhận xét tiết học. 5.Dặn dò: 1’ - Chuẩn bị bài : Thực hành đo độ dài ( tiếp theo ) MÔN: ĐẠO ĐỨC BÀI: CHIA SẺ VUI BUỒN CÙNG BẠN ( Tiết 2) I.MỤC TIÊU: - Biết được bạn bè cần phải chia sẻ với nhau khi có chuyện vui, buồn. - Nêu được một vài việc làm cụ thể chia sẻ vui, buồn cùng bạn. - Biết chia sẻ buồn vui cùng bạn trong cuộc sống hằng ngày. - Hiểu được ý nghĩa của việc chia sẻ vui buồn cùng bạn. * Giáo dục kĩ năng sống: - Kĩ năng kĩ năng lắng nghe ý kiến của bạn. - Kĩ năng thể hiện sự cảm thông, chia sẽ khi bạn vui, buồn. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: - Các câu chuyện, bài thơ, bài hát, tấm gương, ca dao, tục ngữ... về tình bạn, về sự cảm thông, chia sẻ vui buồn với bạn. - Cây hoa để chơi trò chơi Hái hoa dân chủ. HS: Các tấm bìa nhỏ màu đỏ, màu xanh, màu trắng . III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định. 2.KTBC: 5’ - KT 2HS đọc nội dung bài học bài: Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em. - 2HS đọc nội dung bài học bài: Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em. -Nhận xét. 3.Bài mới: * HĐ1: Giới thiệu bài:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Cả lớp cùng hát bài:” Lớp chúng ta đoàn kết” Hỏi: Bài hát nói về điều gì? - Chốt ý bài hát, giới thiệu bài học: Chia sẻ vui buồn cùng bạn. Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS Tg Hoạt động1: Phân biệt hành vi đúng, hành 8’ vi sai - BT4 *MT: HS biết phân biệt hành vi đúng và hành vi sai đối với bạn bè khi có chuyện vui buồn. - HS suy nghĩ và TL * Cách tiến hành: - Phát phiếu BT và y/c HS làm BT4. - Thảo luận về lý do HS có thái độ tán * Kết luận: các việc a, b, c, d, đ, g là việc làm thành, không tán thành hoặc lưỡng lự đối đúng vì thể hiện sự quan tâm đến bạn bè khi với từng ý kiến. vui, buồn. Hoạt động 2: Liên hệ và tự liên hệ- BT5 9’ + Các việc a, b, c, d, đ, g là việc làm đúng * MT: HS biết liên hệ và tự liên hệ niềm vui, + Các việc e, h là việc làm sai. nỗi buồn cùng nhau. * Cách tiến hành: - Chia nhóm , giao nhiệm vụ cho HS liên hệ: - Em đã biết chia sẻ vui buồn cùng bạn trong lớp, trường chưa? Chia sẻ như thếnào? -Em đã bao giờ được bạn bè chia sẻvui buồn chưa?...... - Mời một số HS liên hệ trước lớp. - HS tự liên hệ, tự liên hệ trong nhóm. * Kết luận: Bạn bè tốt cần phải biết cảm thông, chia sẻ vui buồn cùng nhau. 8’ Hoạt động 3: Trò chơi Phóng viên-BT6. * MT: Củng cố bài. * Cách tiến hành: - Mời một số HS liên hệ trước lớp. Kết luận chung: Khi bạn bè có chuyện vui - Các HS trong lớp lần lượt đóng vai buồn, em cần chia sẻ cùng bạn để niềm vui phóng viên và phỏng vấn các bạn trong được nhân lên, nỗi buồn đựơc vơi đi. Mọi trẻ lớp các câu hỏi có liên quan đến chủ đề em đều có quyền đợc đối xử bình đẳng bài học. 4.Củng cố: 4’ - Gọi 2HS đọc lại nội dung bài học. - 2HS đọc lại nội dung bài học. - Nhận xét tiết học 5.Dặn dò: 1’ - Chuẩn bị bài : Tích cực tham gia việc lớp, việc trường. .......................................................................................................................... Thứ ba ngày 6 tháng 11 năm 2012 PHÂN MÔN: CHÍNH TAÛ (Nghe- vieát). BÀI: QUEÂ HÖÔNG RUOÄT THÒT. I.MỤC TIÊU: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Tìm và viết được tiếng có vần oai / oay ( BT2).

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Làm được BT(3) a/ b II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: phiếu ghi nội dung bài tập 1,2 HS: SKG, bảng con. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định. 2.KT bài cũ: 5’ - Gọi 3 học sinh lên bảng viết các từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng r, bằng d, gi -Học sinh lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con. - Nhận xét, cho điểm. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu bài học. - Ghi bảng tựa bài: Quê hương ruột thịt. Hoạt động của GV. Tg. Hoạt động của HS. b. Hoạt động 1 :Hướng dẫn HS viết chính tả. 30’ *Mục tiêu : Giúp học sinh nghe - viết chính xác ( 55 chữ ) của bài Quê hương ruột thịt. Hướng dẫn chuẩn bị: -Đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lần. -HS nghe Giáo viên đọc -Hỏi 2 – 3 học sinh đọc + Vì sao chị Sứ yêu quê hương mình? + Vì đó là nơi chị sinh ra và lớn lên, là nơi có lời hát ru của mẹ chị và của chị. + Chỉ ra các chữ viết hoa trong bài? Cho biết +Các chữ đầu câu, tên bài và tên riêng : vì sao phải viết hoa các chữ đó? Quê, Chị, Sứ, - Hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khó, dễ viết sai : ruột thịt, biết bao, quả ngọt, ngủ, Học sinh viết vào bảng con … c.Đọc cho học sinh viết bài. - Nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở. - HS viết bài chính tả vào vở. d.Chấm, chữa bài. - HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau. - Thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét từng bài . e.Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm 10’ bài tập chính tả. * Bài tập 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. -1 HS đọc yêu cầu của bài. - Y/c HS làm bài vào vở bài tập. -HS làm bài vào vở bài tập. - Tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. - Gọi HS đọc bài làm của mình + oai: khoai, ngoài, ngoại, quả xoài, thoai thoải.. *Bài tập 3b : Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. + xoay, xoáy, hí hoáy, ngọ ngoạy..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - HS thi đọc (theo SGK) trong từng nhóm. -Thi viết trên bảng lớp. - Kết hợp củng cố cách viết phân biệt thanh hỏi, thanh ngã, thanh nặng, vần uôi/ uôn.. -HS thi đọc (theo SGK) trong từng nhóm. Sau đó , cử người đọc đúng và nhanh nhất thi đọc với nhóm khác. - Từng cặp HS nhớ và viết lại, những HS khác làm BT vào vở. -Nhận xét. -Lắng nghe.. 4.Củng cố: 4’ *Lưu ý HS cách trình bày bài chính tả và sửa lỗi đã mắc trong bài. - HTL câu văn trong BT 3(b). - Nhận xét tiết học. 5.Dặn dò: 1’. -VN sửa lỗi đã mắc trong bài. - HTL câu văn trong BT 3(b). - Chuẩn bị bài: Nghe- viết: Quê hương. ........................................................................................................................ MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI BÀI: CAÙC THEÁ HEÄ TRONG MOÄT GIA ÑÌNH I.MỤC TIÊU: - Nêu được các thế hệ trong một gia đình. - Phân biệt các thế hệ trong một gia - Biết giới thiệu về các thế hệ trong gia đình của mình. * Giáo dục kĩ năng sống: - Kĩ năng giao tiếp: tự tin với các bạn trong nhóm để chia sẻ, giới thiệu về gia đình của mình. - Trình bày, diễn đạt thông tin chính xác, lôi cuốn khi giới thiệu về gia đình của mình II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV:Hình vẽ trang 38, 39 SGK, một số ảnh chụp chân dung gia đình 1, 2, 3 thế hệ ( GV có thể thay bằng tranh vẽ ) HS: SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định. 2.KT bài cũ: 5’ - Nên làm gì để bảo vệ cơ quan: hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh. - Nhận xét. 3.Bài mới: -Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu bài học. - Ghi bảng tựa bài:Các thế hệ trong một gia đình. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tg Hoạt động 1 : Thảo luận theo cặp 10’ * Mục tiêu : Kể được người nhiều tuổi nhất và người ít tuổi nhất trong gia đình mình * Phương pháp : Thảo luận, giảng giải.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> * Cách tiến hành : Bước 1 : Làm việc theo nhóm -Y/c HS thảo luận nhóm câu hỏi : + Trong gia đình em, ai là người nhiều tuổi nhất, ai là người ít tuổi nhất?. - Học sinh thảo luận nhóm đôi, một bạn hỏi, một bạn trả lờì: 5 – 6 HS trả lời. Ví dụ: Trong gia đình em có: ông bà em là nhiều tuổi nhất, em là người ít tuổi nhất trong nhà. Trong gia đình em, bố em là người nhiều tuổi nhất, em em là người ít tuổi nhất. -HS quan sát, tiến hành thảo luận nhóm Bước 2 : Làm việc cả lớp đôi theo các yêu cầu của giáo viên. - Gọi đại diện học sinh trình bày kết quả thảo luận. * Kết luận :Trong mỗi gia đình thường có nhiều người ở các lứa tuổi khác nhau cùng chung sống Những người ở các lứa tuổi khác nhau đó, được gọi là các thế hệ trong một gia đình 10’ Hoạt động 2: Quan sát tranh theo nhóm . * Mục tiêu : Phân biệt được gia đình một thế hệ, hai thế hệ và ba thế hệ * Phương pháp : thảo luận, giảng giải * Cách tiến hành : - Đại diện 3 – 4 cặp đôi học sinh trình - Yêu cầu HS quan sát các tranh vẽ trong bày trước lớp ( mỗi một bạn trả lời 1 câu trang 38 và trang 39, thảo luận nhóm đôi theo hỏi ) các yêu cầu sau : + Trang 38 nói về gia đình bạn Minh. Gia + Trang 38 nói về gia đình ai ? Gia đình đó đình bạn Minh có 6 người : ông, bà, bố, bao nhiêu người, bao nhiêu thế hệ? mẹ em gái Minh và Minh. Gia đình Minh + Thế hệ thứ nhất trong gia đình bạn Minh là có 3 thế hệ. ai ? + Thế hệ thứ hai trong gia đình bạn Minh là ai ? + Minh và em Minh là thế hệ thứ mấy trong gia đình ? +Trang 39 nói về gia đình bạn Lan. Gia + Trang 39 nói về gia đình ai ? Gia đình đó đình bạn Lan có 4 người: bố, mẹ, Lan và bao nhiêu người, bao nhiêu thế hệ? em trai Lan. Gia đình Lan có 2 thế hệ. + Thế hệ thứ nhất trong gia đình bạn Lan là ai ? + Thế hệ thứ hai trong gia đình bạn Lan là ai ? + Lan và em Lan là thế hệ thứ mấy trong gia đình? Các nhóm khác theo dõi và nhận xét, bổ - Treo tranh và gọi học sinh lên chỉ vào tranh sung và trình bày kết quả thảo luận: HS trả lời ( 3 – 4 HS ) : Nêu câu hỏi cho cả lớp : Ba thế hệ + Theo các em trong mỗi gia đình có thể có Hai thế hệ bao nhiêu thế hệ?.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Nhiều thế hệ HS trả lời ( 3 – 4 HS ) Có gia đình có 1 thế hệ, ví dụ đó là các gia đình có 2 vợ chồng, chưa có con. *KL: Gia đình 1 thế hệ là gia đình chỉ có 1 vợ chồng, chưa có con. Gia đình 2 thế hệ là gia đình có bố, mẹ, con cái ( gia đình bạn Lan ). Gia đình 3 thế hệ là gia đình ngoài bố mẹ, con cái, có thêm ông bà ( gia đình bạn Minh ). Hoạt động 3 : Giới thiệu gia đình mình 10’ * Mục tiêu : Biết giới thiệu với các bạn trong lớp về các thế hệ trong lớp về gia đình mình. * Phương pháp : giảng giải, thảo luận * Cách tiến hành : - Y/c HS thảo luận nhóm đôi, dùng ảnh chụp - Học sinh thảo luận và giới thiệu với các về gia đình mình để giới thiệu cho các bạn bạn trong nhóm trong nhóm về gia đình mình -Yêu cầu HS lên giới thiệu về gia đình mình - HS lên bảng giới thiệu về gia đình qua trò chơi Mời bạn đến thăm gia đình tôi mình. ( Tùy từng lượng thời gian mà số Yêu cầu HS phải nêu được : - HS lên nhiều hay ít. HS được khuyến + Giới thiệu các thành viên trong gia đình. khích giới thiệu về gia đình theo kiểu + Nói xem gia đình mình có mấy thế hệ. “hướng dẫn viên”). + Giới thiệu thêm một số thông tin về gia Chẳng hạn: đình mình (GV gợi ý gia đình em sống vui vẻ -Mời các bạn đến thăm gia đình tôi. Gia như thế nào? Gia đình em có hay đi chơi đình tôi có 4 người. Đây là bố tôi, làm không? đi chơi ở đâu?…). bác sĩ. Đây là mẹ tôi, làm giáo viên. Còn - GV khen thưởng những HS có giới thiệu về đây là tôi, học sinh lớp 3D và em tôi – gia đình đầy đủ thông tin, có nhiều sáng tạo. đang học lớp mẫu giáo. Gia đình tôi sống Khuyến khích những HS giới thiệu chưa hay, rất hạnh phúc và đầm ấm. Vào ngày nghỉ, chưa trôi chảy về gia đình gia đình tôi thường hay đi siêu thị chơi. * Kết luận: trong mỗi gia đình thường có Gia đình tôi là gia đình có 2 thế hệ bạn ạ. nhiều thế hệ cùng chung sống, có những gia đình 2, 3 thế hệ, có những gia đình chỉ có 1 thế hệ 4.Nhận xét: 4’ - Yêu cầu mỗi HS về nhà vẽ 1 bức tranh về gia đình mình. - Nhận xét tiết học. 5.Dặn dò: 1’ Chuẩn bị bài: 20 . Họ nội, họ ngoại ......................................................................................................................... MÔN: TOÁN BÀI: THỰC HAØNH ĐO ĐỘ DAØI (tt) I.MỤC TIÊU: - Biết cách đo, cách ghi và đọc được kết quả đo độ dài. - Biết so sánh các độ dài. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Thước mét, ê ke..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> HS: SGK III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định. 2.KT bài cũ: 5’ Thực hành đo độ dài. - Y/c HS nêu kết qủa đo chiều dài quyển vờ bài tập toán. - HS nêu kết qủa đo chiều dài quyển vờ bài tập toán - Nhận xét tuyên dương những HS có kết qủa đo chính xác 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài :Nêu mục tiêu bài học. - Ghi tựa bài: Thực hành đo độ dài (tt) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tg b.Hướng dẫn thực hành : * Mục tiêu : Biết cách đo, cách ghi và đọc được kết quả đo độ dài. - Biết so sánh các độ dài. * Phương pháp : Thực hành Bài 1: 20’ - 4 HS nối tiếp nhau đọc - Gv đọc mẫu . - Bạn Minh cao 1 mét 25 xăng- ti- mét. - Nêu chiều cao của bạn Minh, bạn Nam? - Bạn Nam cao 1 mét 15 xăng- ti- mét. - So sánh số đo chiều cao của các bạn với nhau. - Đổi tất cả các số đo ra đơn vị xăng- ti- Muốn biết bạn nào cao nhất ta làm như thế mét và so sánh. nào? - HS thực hành so sánh và trả lời: - So sánh như thế nào? + Bạn Hương cao nhất. + Bạn Minh thấp nhất. - HS thực hành theo nhóm - Chấm bài, nhận xét. Bài 2: - GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm có 6 20’ - Đại diện nhóm báo cáo kết quả HS. - HD làm bài: + Ước lượng chiều cao của từng bạn trong nhóm và xếp theo thứ tự từ cao đến thấp. + Đo để kiểm tra lại, sau đó viết vào bảng tổng kết. - Nhận xét, tuyên dương nhóm thực hành tốt. 4.Củng cố: 4’ - Luyện tập thêm về so sánh số đo độ dài. - Nhận xét giờ học. 5.Dặn dò: 1’ Thứ tư ngày 7 tháng 11 năm 2012.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> PHÂN MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU BÀI: SO SÁNH DẤU CHẤM I.MỤC TIÊU: - Biết thêm được một kiểu so sánh: so sánh âm thanh với âm thanh (BT1, BT2). - Biết dùng dấu chấm để ngắt câu trong một đoạn văn (BT3) II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: 4 tờ phiếu khổ to kẻ bảng làm BT2 (xem mẫu ở phần lời giải). HS: SGK, bảng con. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định. 2.KT bài cũ: 5’ - Gọi 2 HS lên bảng đặt câu theo đúng mẫu: Ai là gì?, Ai làm gì? - Mẹ em là bác sĩ. - Ba em làm công nhân nhà máy điện. - Nhận xét. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu giờ học. - Ghi tựa bài So sánh . Dấu chấm Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tg b. H ướng dẫn HS làm BT: 10’ Bài tập 1: Giới thiệu tranh (ảnh) cây cọ để giúp HS hiểu hình ảnh thơ trong BT. - Gọi HS nêu yêu cầu BT HS nêu yêu cầu BT - Đọc đoạn thơ và trả lời :Tiếng mưa -HD HS tìm hiểu bài và tìm cách làm trong rừng cọ như tiếng thác, như tiếng - cho HS thảo luận theo nhóm đôi gió Hỏi : Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh - Tiếng mưa trong rừng cọ rất to, rất mạnh với những âm thanh nào? và rất vang + Qua sự so sánh trên, em hình dung tiếng - HS làm bài vào vở. mưa trong rừng cọ ra sao? 12’ Bài tập 2: - Gọi HS nêu yêu cầu BT - HS nêu yêu cầu BT - Yêu cầu HS dựa vào SGK , trao đổi nhóm HS làm bài trên bảng nhóm và làm bài. Âm thanh 1 Từ Âm thanh 2 so sánh - Chốt lại lời giải đúng. Bài tập 3:. a)Tiếng suối b)Tiếng suối c)Tiếng chim. Như Như như. tiếng đàn cầm tiếng hát xa . tiếng xóc những rổt iền đồng. 13’ - HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Gọi HS nêu yêu cầu BT - Mời 1 HS lên bảng làm. -Sau đó hướng dẫn HS chữa bài. *Lưu ý: HS ngắt câu chọn ý, viết hoa chữ đầu câu.. Hs sữa bài vào vở bài tập - HS nêu yêu cầu BT. - HS khác làm bài vào vở. +Trên nương mỗi người một việc. Người lớn thì đánh trâu ra cày. Các bà mẹ cúi lom khom tra ngô. Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá. Mấy chú bé đi bắc bếp thổi cơm. - HS nhắc lại nd các bài vừa học.. 4.Củng cố: 4’ - Gọi HS nhắc lại nd các bài vừa học. - GV biểu dương những HS học tốt. 5.Dặn dò: 1’ -Chuẩn bị bài: MRVT Quê hương. Ôn tập câu: Ai làm gì? .................................................................................................................. PHÂN MÔN: TẬP VIẾT BÀI: ÔN CHỮ HOA G (tiếp theo). I.MỤC TIÊU: - Viết đúng chữ hoa G (1 dòng Gi), Ô, T (1 dòng ), Viết đúng tên riêng Ông Gióng (1 dòng) và câu ứng dụng: Gió đưa ...Thọ Xương (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Mẫu chữ viết hoa G, Ô, T, vở TV. Ghi sẵn lên bảng tên riêng Ông Gióng và câu ca dao trong bài viết trên dòng kẻ ô li. HS: SGK, bảng con. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1.Ổn định. 2.KT baøi cuõ: 5’ - Gọi 1 HS đọc từ và câu ứng dụng - Gọi1 HS lên viết Gò Công, Gà, Khôn - 1 HS đọc. - 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con. - Nhaän xeùt. 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học. - Ghi tựa bài lên bảng: Ôn chữ hoa G (tiếp theo). Hoạt động của GV Tg Hoạt động của HS b. HĐ viết trên bảng con. 5’ *Luyện viết chữ hoa: Quan sát và nêu quy trìmh viết chữ Ô, G., T, - HS trả lời: Gi, Ô, T, V, X. X, V hoa. - Trong tên riêng và câu ứng dụng có những - 4 HS nhắc lại, lớp theo dõi, lắng nghe. chữ hoa nào ? - Treo bảng các chữ cái viết hoa và gọi HS.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> nhắc lại quy trình viết đã học. - Viết lại mẫu chữ cho HS quan sát, vừa viết vừa nhắc lại quy trình. Viết bảng: - Yêu cầu HS viết các chữ viết hoa trên. - Theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS. - Nhận xté, sửa chữa. * luyện viết từ ứng dụng: Giới thiệu từ ứng dụng: - Gọi 1 HS đọc từ Ư/D: Ông gióng - Em biết gì về Ông gióng ?(là người sống vào thời vua Hùng, đã có công đánh đuổi giặc ngoại xâm.) Quan sát và nhận xét. - Trong từ ứng dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào? - Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào? Viết bảng: - Yêu cầu HS viết từ ứng dụng: Ông gióng. - Nhận xét, sửa chữa. * luyện viết câu ứng dụng: Giới thiệu câu ứng dụng: - Gọi HS đọc câu ứng dụng. - GV hỏi nd câu ca dao: Tả vẻ đẹp và cuộc sống thanh bình trên đất nước ta. Quan sát và nhận xét: - Trong câu ứng dụng, các chữ có chiều cao như thế nào? Viết bảng: - Yêu cầu HS viết từ Gió, Tiếng, Trấn Vũ, Thọ Xương vào bảng con. c. Hướng dẫn HS viết vào VTV: - Cho HS xem bài viết mẫu. - Yêu cầu HS viết bài. - Hướng dẫn HS viết, trình bày vở. d. Thu và chấm một số vở.. - 2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. - Nhận xét, bổ sung.. 5’ - 1 HS đọc Ông gióng. - HS lắng nghe.. - Chữ Ô, G, g cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li. - Bằng 1 con chữ o. - 3 HS viết bảng lớp. - Lớp viết bảng con. 5’ - 2 HS lần lượt đọc. - Lớp chú ý lắng nghe.. - HS trả lời, lớp nhận xét bổ sung. - 2 HS lên bảng viết. - Lớp viết bảng con. - Nhận xét, sửa chữa. 15’ 5’. - HS quan sát. - HS viết bài vào vở theo yêu cầu.. - Đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra.. 4.Củng cố: 4’ -Cho học sinh viết lại một số từ các em viết chưa đúng mẫu. Vào bảng con - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. 5.Dặn dò: 1’ - Dặn HS về nhà hoàn thành bài viết trong VTV, học thuộc câu ứng dụng. - Chuẩn bị bài sau: Ôn chữ GI (tt). MÔN: TOÁN.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> BÀI: LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU: - Biết nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học. - Biết đổi số đo độ dài có hai tên đơn vị đo thành số đo độ dài có một tên đơn vị đo. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập. HS: SGK III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định. 2.KT bài cũ: 5’ - KT 2HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bảng con. - Đặt tính và tính . 14 x 5 ; 24 : 2 - Nhận xét, ghi điểm. 3.Bài mơi: a.Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu bài học. -Ghi tựa bài: Luyện tập chung. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tg b. H/dẫn Luyện tập : * Mục tiêu : Biết nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học. Biết đổi số đo độ dài có hai tên đơn vị đo thành số đo độ dài có một tên đơn vị đo. * Phương pháp : thi đua, trò chơi Bài 1: 10’ - HS đọc đề - Gọi HS đọc đề bài. - Treo bảng phụ - Nhẩm miệng- Nêu KQ - Nhận xét, cho điểm. - 1 HS nhắc lại cách tính nhân, tính chia. 6x9= 54 28:7= 4 7x7= 49 56:7 = 8 7x8= 56 36:6= 6 6x3= 18 48:6= 8 6x5= 30 42:6= 7 7x5= 35 40:5= 8 5’ Bài 2:Tính -Cho HS làm bài trên bảng con. - HS làm bài trên bảng con. - Chữa bài. - Kết quả: a) 85, 180, 196, 210. b) 12; 31 ; 22 ; 23 ; Bài 3: 10’ - Muốn điền được số ta làm như thế nào? - Đổi về cùng đơn vị đo, rồi cộng lại. - GV nhận xét. - Làm phiếu học tập - Đổi 4m = 40dm; 40dm + 4dm = 44dm. Vậy 4m4dm = 44dm. 8’ 2m14cm = 214cm Bài 4: - BT cho biết gì? BT hỏi gì? - Làm vở. - Bài toán thuộc dạng toán gì? - HS nêu - Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm ntn? - Gấp một số lên nhiều lần. - HS nêu: Lấy số đó nhân với số lần. - Chấm , chữa bài. Bài giải.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Số cây tổ Hai trồng được là: 25 x 3 = 75( cây) Đáp số: 75 cây Bài 5: a Đo độ dài đoạn thẳng AB: Cho HS thực hành đo độ dài trên bảng lớp. A B. 7’. HS thực hành đo trên bảng lớp. 4.Củng cố: 4’ -Cho HS thực hành đo độ dài trên bảng lớp. (3 em) - Nhận xét tiết học: 5.Dặn dò: 1’ - Dặn dò: Chuẩn bị tiết sau. PHÂN MÔN: THỦ CÔNG BÀI: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ: PHỐI HỢP GẤP, CẮT, DÁN HÌNH ( Tiết 2) I.MỤC TIÊU: - Ôn tập củng cố được kiến thức, kỹ năng phối hợp gấp, cắt, dán để làm đồ chơi. - Làm được ít nhất 2 đồ chơi đã học. - Với HS khéo tay: + Làm được ít nhất 3 đồ chơi đã học. + Có thể làm được SP mới mang tính sáng tạo. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Các mẫu của các bài trước. HS: SGK, giấy màu, kéo,..... III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: 5’ - Kiểm tra đồ dùng của học sinh. 3.Bài mới: Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu của bài học - Ghi tựa bài:Ôn tập chủ đề: :phối hợp gấp, cắt, dán hình Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tg *Hoạt động 1: Thực hành. 20’ - Tổ chức cho HS làm bài thực hành gấp, cắt, - Chuù yù laéng nghe chieám lónh kieán dán một trong những sản phẩm đã học trong thức. chương. - HS làm bài thực hành gấp, cắt, dán Trong quá trình HS thực hiện bài thực hành, GV quan sát, giúp đỡ những HS còn lúng túng một trong những sản phẩm đã học để các em hoàn thành sản phẩm của mình. trong chöông 10’ Trình baøy saûn phaåm. * Hoạt động 2: Đánh giá sản phẩm. - Đánh giá sản phẩm của HS theo 2 mức độ: - Nhận xét chọn ra sản phẩm đẹp - Hoàn thành (A) nhaát. - Chưa hoàn thành (B)..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Laéng nghe 4.Củng cố: 4’ - Nhận xét sự chuẩn bị bài, tinh thần thái độ học tập, kết quả thực hành của HS. 5.Dặn dò: 1’ - Dặn dò HS giờ học sau mang giấy thủ công, giấy nháp, bút màu, kéo thủ công để học bài Cắt, dán chữ cái đơn giản.. .............................................................................................................................. Thứ năm ngày 8 tháng 11 năm 2012 PHÂN MƠN: TẬP ĐỌC BÀI: THƯ GỬI BAØ I.MỤC TIÊU: - Bước đầu bộc lộ tình cảm thân mật qua giọng đọc thích hợp với từng kiều câu. - Nắm được những thông tin chính của bức thư thăm hỏi . Hiểu ý nghĩa : tình cảm gắn bó với quê hương và tấm lòng yêu quý bà của các cháu ( Trả lời được các CH trong SGK ) * Giáo dục kĩ năng sống : - Tự nhận thức bản thân - Thể hiện sự cảm thông II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Một phong bì thư và bức thư của HS bên trong gửi người thân.(GV su tầm). HS: SGK. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định. 2.KT bài cũ: 5’ - Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau kể lại chuyện Giọng quê hương theo 3 tranh minh hoạ SGK. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) - 3 Học sinh lên bảng tiếp nối nhau kể lại chuyện Giọng quê hương theo 3 tranh minh hoạ SGK. - Nhận xét cho điểm. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài : Y/c HS quan sát tranh bài đọc SGK..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> -Quan sát tranh minh hoạ SGK - Ghi bảng tựa bài: Thư gửi bà Hoạt động của GV Tg b.Hoạt động 1 : Luyện đọc 20’ - Đọc diễn cảm toàn bài - Hướng dẫn HS luyện đọc đúng, rành mạch, giọng đọc bước đầu bộc lộ tình cảm thân mật qua giọng đọc thích hợp với từng kiều câu .. c.Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài -Y/c HS đọc thầm đầu bức thư, trả lời:. 10’. + Đức viết thư cho ai ? +Dòng đầu bức thư, bạn ghi thế nào? -Y/c học sinh đọc thầm phần chính bức thư, trả lời: + Đức hỏi thăm bà điều gì ? Kể với bà những gì ?. Hoạt động của HS - Theo dõi GV đọc. - Đọc nối tiếp từng câu. - Đọc đúng: Hải Phòng, kính yêu, tám điểm 10, ngày nghỉ, vẫn nhớ, thả diều, kể chuyện cổ tích, học thật giỏi. -Đọc nối tiếp từng đoạn. + HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của lá thư. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - 2 HS thi đọc toàn bộ bức thư - Đọc thầm phần đầu bức thư, trả lời: + Đức viết thư cho bà của Đức ở quê. + Hải Phòng, ngày 6 tháng 11 năm 2003ghi rõ nơi và ngày gửi. - Đọc thầm phần chính bức thư, trả lời: +Đức hỏi thăm sức khoẻ của bà : Bà có khỏe không ạ ? +Đức kể với bà tình hình gia đình và bản thân - Đọc thầm đoạn cuối thư, trả lời:. -Y/c học sinh đọc thầm phần cuối bức thư, trả lời: + Đoạn cuối bức thư cho thấy tình cảm của +Đức rất kính trọng và yêu quý bà …đến Đức đối với bà như thế nào ? hè để được về quê thăm bà. - Tình cảm của cháu đối với quê hương và bà - ND :Tình cảm gắn bó với quê hương và như thế nào? tấm lòng yêu quý bà của các cháu - Giới thiệu cho cả lớp xem một bức thư của 1 học sinh gửi cho người thân 10’ d.Hoạt động 3: Luyện đọc lại: - Đọc lại toàn bộ bức thư. - Hướng dẫn HS thi đọc nối tiếp từng đoạn thư HS thi đọc nối tiếp từng đoạn thư trong trong nhóm. nhóm. -Tổ chức thi đọc giữa các tổ, cá nhân. - Thi đọc giữa các tổ, cá nhân. 4.Củng cố: 4’ - Giúp HS nêu nhận xét về cách viết một bức thư. -Nhận xét tiết học. 5.Dặn dò: 1’ VN tập viết một bức thư ngắn cho người thân ở xa..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> -Yêu cầu HS về nhà luyện đọc bức thư. MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI BÀI: HỌ NỘI, HỌ NGOẠI I.MỤC TIÊU: -Nêu được các mối quan hệ họ hàng nội, ngoại và biết cách xưng hô đúng. - Biết giới thiệu về họ hàng nội ngoại của mình. * Giáo dục kĩ năng sống: - Khả năng diễn đạt thông tin chính xác, lôi cuốn khi giới thiệu về gia đình của mình. - Giao tiếp, ứng xử thân thiện với họ hàng của mình, không phan biệt. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV:Tranh vẽ trong SGK, giấy bút và một tờ giấy khổ lớn HS: SGK, ảnh họ hàng nội ngoại. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định. 2.KT bài cũ: 5’ - Gọi 2 HS lên kể về gia đình mình. Hỏi HS: Gia đình em là gia đình có mấy thế hệ? - Nhận xét. 3.Bài mới: -Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu bài học. - Ghi bảng tựa bài:Họ nội, họ ngoại. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tg Hoạt động 1 : Làm việc với SGK 10’ * Mục tiêu : giải thích được những người thuộc họ nội là những ai, những người thuộc họ ngoại là những ai. * Phương pháp : thảo luận, giảng giải * Cách tiến hành : -Chia nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát hình - HS chia thành các nhóm, nhóm trưởng 1 trang 40 ở SGK, thảo luận và trả lời câu ĐK cả nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi hỏi : và ghi lại kết quả ra giấy. + Hương cho các bạn xem ảnh của những ai + Hương cho các bạn xem ảnh của ông bà ngoại, mẹ và bác ruột Hương. + Quang cho các bạn xem ảnh của những ai + Quang cho các bạn xem ảnh của ông bà nội, bố và cô ruột Quang. +Ông bà ngoại của Hương đã sinh ra ai trong + Ông bà ngoại của Hương đã sinh ra mẹ ảnh ? Hương và bác ruột Hương. +Ông bà nội của Quang đã sinh ra ai trong + Ông bà nội của Quang đã sinh ra bố ảnh? Quang và cô ruột Quang -Yêu cầu các nhóm trình bày. Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình Các nhóm khác nghe và bổ sung. - Hỏi tiếp HS:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> + Những người thuộc họ nội gồm những ai. + Những người thuộc họ nội gồm : ông bà nội, bố, cô, chú, … + Những người thuộc họ ngoại gồm : ông bà ngoại, mẹ, dì, cậu, …. + Những người thuộc họ ngoại gồm những ai ? * Kết luận: Ông bà sinh ra bố và các anh, chị, em ruột của bố cùng với các con của họ là những người thuộc họ nội . Ông bà sinh ra mẹ và các anh, chị, em ruột của mẹ cùng với các con của họ là những người thuộc họ ngoại. 10’ Hoạt động 2: Kể về họ nội và họ ngoại * Mục tiêu : Học sinh biết giới thiệu được về họ nội, họ ngoại của mình *Phương pháp : giảng giải, thảo luận. * Cách tiến hành : -Chia nhóm, yêu cầu các nhóm nói về họ nội -HS chia thành các nhóm, nhóm trưởng và họ ngoại của mình bằng cách dán ảnh họ hướng dẫn các bạn dán ảnh họ hàng của hàng của mình lên tờ giấy to rồi giới thiệu mình lên tờ giấy to rồi giới thiệu với các với các bạn. bạn trong lớp. - Y/c các nhóm trình bày kết quả họp nhóm. Cả nhóm nói với nhau về cách xưng hô -Giúp học sinh hiểu : mỗi người, ngoài bố, của mình đối với anh, chị, em của bố và mẹ và anh, chị, em ruột của mình, còn có của mẹ cùng với các con của họ theo những người họ hàng thân thích khác đó là phong tục của địa phương. họ nội, họ ngoại. Từng nhóm treo tranh của mình lên bảng. Hoạt động 3 : Đóng vai 10’ Một vài học sinh trong nhóm lên giới *Mục tiêu : Học sinh biết cách ứng xử thân thiệu với cả lớp về những người họ hàng thiện với họ hàng của mình của mình và nói rõ cách xưng hô. * Phương pháp : giảng giải, thảo luận, đóng vai. * Cách tiến hành : -Chia nhóm, Y/c các nhóm thảo luận và -HS chia thành các nhóm, nhóm trưởng đóng vai một trong các tình huống sau : điều khiển cả nhóm thảo luận và đóng vai + Em hoặc anh của bố đến chơi nhà khi bố tình huống mẹ đi vắng. - Các nhóm lần lượt thể hiện phần đóng + Em hoặc anh của mẹ ở quê ra chơi khi bố vai của nhóm mình mẹ đi vắng - Các nhóm khác theo dõi, nhận xét. + Họ hàng bên ngoại có người ốm, em cùng bố mẹ đến thăm. -Yêu cầu các nhóm lần lượt thể hiện phần đóng vai của nhóm mình. -HS thực hiện tốt điều vừa học *Kết luận :Ông bà nội, ông bà ngoại và các cô, dì, chú, bác cùng với các con của họ là những người họ hàng ruột thịt. Chúng ta phải biết yêu quý, quan tâm, giúp đỡ những người họ hàng thân thích của mình..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 4.Nhận xét: 4’ + HS Kể những người thuộc họ nội gồm những ai ? + HS Kể những người thuộc họ ngoại gồm những ai ? - Nhận xét tiết học. 5.Dặn dò: 1’ Chuẩn bị bài 21 : Thực hành : Phân tích và vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng. .................................................................................................................. MÔN : TOÁN BÀI : KIEÅM TRA I.MỤC TIÊU: Tập trung vào việc đánh giá: - Kĩ năng nhân, chia nhẩm trong phạm vi các bảng nhân 6, 7; bảng chia 6, 7. - Kĩ năng thực hiện nhân số có hai chữ số với số có một chữ số, chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết ở tất cả các lượt chia). - Biết So sánh hai số đo độ dài có hai tên đơn vị đo ( với một số đơn vị đo thông dụng). - Đo độ dài đoạn thẳng, vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. -Kĩ năng giải toán gấp một số lên nhiều lần, tìm một trong các phần bằng nhau của một số II.NỘI DUNG KIỂM TRA: Bài 1: Tính nhẩm 6x5= 18 : 6 = 7x3= 28 : 7 = 6x7= 30 : 6 = 7x8= 35 : 7 = 6x9= 36 : 6 = 7x5= 63 : 7 = Bài 2: Đặt tính rồi tính. 33 x 2 55 : 5 12 x 4 96 : 3 Bài 3: Điền dấu" >; <; =" thích hợp vào chỗ chấm. 3m5cm.........3m7cm 8dm4cm............8dm12mm 4m2dm.........3m8dm 6m50cm...........6m5dm 3m70dm........10m 5dm33cm.........8dm2cm Bài 4: Lan sưu tầm được 25 con tem, Ngọc sưu tầm dược gấp đôi số tem của Lan. Hỏi Ngọc sưu tầm được bao nhiêu con tem? Bài 5: a) Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 8cm. b) Vẽ đoạn thẳng CD có độ dài bằng 1/4 độ dài đoạn thẳng AB. III.BIỂU ĐIỂM: Bài 1( 2điểm): Mỗi phép tính đúng được 1/6 điểm. Bài 2( 2 điểm): Mỗi phép tính đúng được 1/2 điểm. Bài 3( 2 điểm): Mỗi phép tính đúng được 1/3 điểm Bài 4( 2 điểm) - Câu trả lời đúng được 1/2 điểm. - Phép tính đúng được 1 điểm. - Đáp số đúng được 1/2 điểm. Bài 5( 2 điểm).

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Vẽ đoạn thẳng AB đúng được 1 điểm - Vẽ đoạn thẳng CD đúng được 1 điểm. Thứ sáu ngày 9 tháng 11 năm 2012 PHÂN MÔN: CHÍNH TẢ BÀI: QUÊ HƯƠNG (Nghe viết) I.MỤC TIÊU: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần et / oet ( BT2) - Làm đúng BT(3) a/ b II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV:- Bảng lớp viết từ ngữ của BT2. -Tranh minh hoạ để giải đố ở BT3. HS: SGK III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định. 2.KT bài cũ: 5’ - Gọi 2 học sinh lên bảng viết các từ ngữ ghi tiếng có vần khó: oai/ oay. 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con các từ: quả xoài, nước xoáy,.. - Nhận xét, cho điểm. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu bài học. - Ghi bảng tựa bài: Quê hương Hoạt động của GV. Tg. Hoạt động của HS. b. Hoạt động 1 :Hướng dẫn HS viết chính tả. 30’ *Mục tiêu : Giúp học sinh nghe - viết đúng 3 khổ thơ đầu bài Quê hương Hướng dẫn chuẩn bị: - Đọc rõ ràng 3 khổ thơ 1 lần. - 2HS đọc lại 3 khổ thơ. - Giúp HS nắm nội dung và cách trình bày: + Nêu những hình ảnh gắn liền với quê -Chùm khế, đường đi, con dịu, con đò, cầu tre, đêm trăng tỏ … hương? - Chữ đầu dòng. +Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa? -HS viết bảng con tiếng khó: diều biếc, -Đọc cho HS viết bảng con tiếng khó. êm đềm, trăng tỏ, nghiêng che…. c. Đọc cho HS viết: - Đọc thong thả từng dòng thơ, mỗi dòng đọc 2 – 3 lần.. - HS viết bài vào vở. Lưu ý cách trình bày: mỗi dòng thơ đều được viết lùi vào 2 ô..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Theo dõi, uốn nắn. d.Chấm, chữa bài: - GV đọc lại cả bài. - Chấm một số vở, nhận xét. e. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập: - Bài tập 2: -Mời 2HS lên bàng làm. - HD HS nhận xét, đánh giá kết quả. - Chốt lại lời giải đúng. Bài tập 3b: (BT lựa chọn). - Chốt lại lời giải đúng. - Kết hợp củng cố cách viết phân biệt l/n hoặc thanh hỏi, ngã, nặng. - HS tự soát lỗi. 10’ - Tự chữa lỗi, ghi số lỗi ra lề vở. -Nêu yêu cầu của bài -2HS lên bàng làm. Cả lớp làm vào vở. - Nhận xét, chữa bài cho bạn. - Vài HS đọc lại các từ đã được điền: em bé toét miệng cười, mùi khét, cưa xoèn xoẹt, xem xét. - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - HS trao đổi về lời giải câu đố.Sau đó ghi vào bảng con. - Cả lớp làm vở BT. b) cổ- cỗ; co- cò- cỏ.. 4.Củng cố: 4’ -HS HTL các câu đố.Viết lại những chử viết sai ( mỗi chữ 3 lần). - GV nhận xét tiết học. 5.Dặn dò: 1’ - Nhắc HS học thuộc lòng các câu đố. - Chuẩn bị bài: Nghe- viết: Tiếng hò trên sông.. MÔN: TOÁN BÀI: BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH I.MỤC TIÊU: - Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng hai phép tính. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Bảng phụ - Phiếu HT HS:SGK, bảng con. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định. 2.KT Bài cũ: 5’ - Nhận xét bài kiểm tra và sửa bài tập sai nhiều của HS 3.Bài mới. a.Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu giờ học giờ học -Ghi tựa bài: Bài toán giải bằng hai phép tính Hoạt động dạy của GV Tg Hoạt động học của HS b.Hoạt động 1 : Giới thiệu bài toán giải 15’.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> bằng hai phép tính. * Mục tiêu : Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng hai phép tính. * Phương pháp : giảng giải, gợi mở, động não Bài toán 1:- Gọi HS đọc đề? - Hàng trên có mấy kèn? - GV mô tả bằng hình vẽ sơ đồ như SGK. - Hàng dưới nhiều hơn hàng trên mấy kèn? - GV vẽ sơ đồ thể hiện số kèn hàng dưới. - Bài toán hỏi gì? - Muốn tìm số kèn hàng dưới ta làm ntn? - Muốn tìm số kèn cả hai hàng ta làm ntn? Vậy bài toán này là ghép của hai bài toán. Bài toán 2: GV HD Tương tự bài toán 1 và GT cho HS biết đây là bài toán giải bằng hai phép tính.. - HS đọc - 3 kèn - 2 kèn. c. Hoạt động 2:Luyện tập: Bài 1: Đọc đề. 8’ - Anh có bao nhiêu tấm ảnh? - Số bưu ảnh của em ntn so với số bưu ảnh của anh? - Bài toán hỏi gì? - Muốn biết cả hai anh em có mấy tấm ảnh ta cần biết gì? - Đã biết số bưu ảnh của ai? chưa biết số bưu ảnh của ai? - Vậy ta phải tìm số bưu ảnh của anh trước. - GV HD HS vẽ sơ đồ và giải. - Gọi 1HS lên bảng giải, cả lớp giải trong vở. - Nhận xét, chữa bài.. Bài 2: bài 1: + Tìm số dầu ở thùng thứ hai. + Tìm số dầu ở cả hai thùng.. 9’. -HS nêu - Lấy số kèn hàng trên cộng 2 - Lấy số kèn hàng trên cộng số kèn hàngdưới. Bài giải a) số kèn hàng dưới là: 3 + 2 = 5( cái kèn) b) Số kèn cả hai hàng là: 3 + 5 = 8( cái kèn) Đáp số: a) 5 cái kèn b) 8 cái kèn. - HS đọc - 15 bưu ảnh - Ít hơn anh 7 bưu ảnh - Số bưu ảnh của hai anh em. - Biết số bưu ảnh của mỗi người - Đã biết số bưu ảnh của anh, chưa biết số bưu ảnh của em. 1HS lên bảng giải, cả lớp giải trong vở. Bài giải Số bưu ảnh của em là: 15 - 7 = 8( bưu ảnh) Số bưu ảnh của hai anh em là: 15 + 8 = 23( bưư ảnh) Đáp số: 23 bưu ảnh. 18 + 6 = 24 (l) 18 + 24 = 42( l ) Bài giải Số lít dầu ở thùng thứ hai là: 18 + 6 = 24 ( lít).

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Số lít dầu ở cả hai thùng là: 18 + 24 = 42 (lít) Đáp số: 42 lít Bài 3: HD tương tự bài 1: - Y/c HS nêu đề toán rồi giải theo tóm tắt.. - Chấm và chữa bài.. 8’. - HS làm vở Bao gạo cân nặng 27 kg, bao ngô cân nặng hơn bao gạo 5 kg. Hỏi cả hai bao đó cân nặng bao nhiêu ki-lô- gam. Bài giải Bao ngô cân nặng là: 27 + 5 = 32 ( kg) Cả hai bao cân nặng là: 27 + 32 = 59 ( kg) Đáp số: 59 kg.. 4.Củng cố: 4’ - Ôn lại bài. - Nhận xét tiết học. 5.Dặn dò: 1’ - Về nhà chuẩn bị bài cho tiết sau ............................................................................................................................ PHÂN MÔN: TẬP LÀM VĂN BÀI: TẬP VIẾT THƯ VÀ PHONG BÌ THƯ. I.MỤC TIÊU: - Biết viết một bức thư ngắn ( nội dung khỏang 4 câu ) để thăm hỏi, baó tin cho người thân dựa theo mẫu ( SGK ); biết cách ghi phong bì thư . II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV:- Bảng phụ chép sẵn phần gợi ý ở bài tập 1 (SGK). - Một bức thư và phong bì thư đã viết mẫu. HS: Giấy rời và phong bì thư ( Hs tự chuẩn bị ) để thực hành trên lớp. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định. 2.KT baøi cuõ: 5’ -Goị 1 HS đọc bài: Thư gửi bà và yêu cầu HS : +Nêu nhận xét về cách trình bày 1 bức thư ? - Dòng đầu bức thư ghi những gì? -Dòng tiếp theo ghi lời xưng hô với ai? - Nội dung thư? -Cuối thư ghi những gì? - Nhận xét, ghi điểm. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu bài học. - Ghi bảng tựa bài: Tập viết thư và phong bì thư. Hoạt ñộng của GV Tg Hoạt động của HS b.Hướng dẫn HS làm bài..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Bài tập 1: 15’ -Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập: 1 HS đọc yêu cầu của bài tập -1 HS đọc lại phần gợi ý viết trên bảng phụ. -1 hs đọc phần gợi ý, lớp theo dõi. -GV mời 4,5 HS nói mình sẽ viết thư cho ai? -Cho ông nội, bà ngoại… -Gọi 1 HS làm mẫu, nói về bức thư mình sẽ -1 HS nói về bức thư mình sẽ viết. viết (theo gợi ý). +Em sẽ viết thư cho ai? -Ông(bà). +Dòng đầu thư, em sẽ viết như thế nào? - Long Thạnh, ngày…tháng…năm +Em viết lời xưng hô với ông ,bà… -Ông nội kính mến! / Bà ngoại kính yêu ! như thế nào để thể hiện sự kính trọng? -Hỏi thăm sức khoẻ của ông, báo tin kết +Trong phần nội dung, em sẽ hỏi thăm ông, quả học tập của em, nói cho ông biết cả bà…điều gì? Báo tin gì cho ông, bà? nhà em vẫn bình thường… +Ở phần cuối thư, em chúc ông, bà điều gì? -Em chúc ông bà luôn khoẻ mạnh, hứa Hứa hẹn điều gì? với ông bà chăm ngoan, học giỏi và nhất định tết sẽ về thăm ông bà. +Kết thúc lá thư, em viết những gì? -Lời chào ông, bà, chữ kí và tên của em. Nói thêm: Các em nhớ trình bày thư theo -HS tự viết thư trên giấy rời. đúng thể thức: rõ vị trí dòng ghi tháng, ngày, lời xưng hô, lời chào. Dùng từ đặt câu đúng, lời lẽ phù hợp với đối tượng nhận thư (kính trọng người trên, thân ái với bạn bè). -Cho HS viết thư trên giấy rời, theo dõi, -5,7 HS đọc thư. giúp đỡ HS yếu, phát hiện những HS viết thư hay. -Nhận xét. -HS viết xong, mời một số HS đọc thư trước lớp. -Nhận xét, chấm điểm những lá thư hay, rút kinh nghiệm chung. Bài tập 2: 20’ -Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. -1 hs đọc yêu cầu. -Cho HS quan sát phong bì viết mẫu trong -Quan sát phong bì thư, trao đổi theo cặp SGK, trao đổi về cách trình bày mặt trước về cách trình bày mặt trước của bức thư. phong bì. - HS nêu nhận xét về cách trình bày. +Góc bên trái (phía trên): viết rõ tên và địa chỉ người gửi thư. +Góc bên phải (phía dưới): viết rõ tên và địa chỉ người nhận thư (nếu viết không chính xác, thư sẽ không đến tay người nhận). +Góc bên phải (phía trên phong bì): dán tem thư của bưu điện. -Y/c HS ghi nội dung cụ thể trên bì thư, -HS ghi nội dung trên bì thư. quan sát và hướng dẫn thêm cho các em. -Mời 4,5 HS đọc kết quả trình bày trên - 4,5 HS đọc kết quả. phong bì thư, nhận xét. -Nhận xét cách trình bày của bạn. - 2,3 HS nhắc lại cách viết thư (bài tập 1), cách viết trên phong bì thư ( bài tập 2). 4.Củng cố: 4’.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> -Yêu cầu 2,3 HS nhắc lại cách viết thư (bài tập 1), cách viết trên phong bì thư ( bài tập 2). 5.Dặn dò: 1’ - Y/c HS về nhà hoàn thiện nội dung thư, phong bì thư (có thể chép lại cho sạch sẽ, đẹp hơn) dán tem rồi bỏ vào hòm thư (ở bưu điện) để gửi cho người thân.. Bài mẫu: Long Điền Đông A, ngày 9 tháng 11 năm 2012 Bà kính mến! Chiều nay đi học về, nhận được thư của bà gửi lên, cháu vội viết thư cho bà ngay. Dạo này bà có khỏe không ạ? Mấy hôm nay trở trời, cái chân của bà còn đau nhứt không ạ? Nếu bà còn đau thì bà nói chú Vĩ hái lá lốt ngoài vườn ngâm chân, tốt lắm bà ạ. Chắc bà muốn biết tin về gia đình cháu. Gia đình cháu ngoài này vẫn khỏe cả. Ba mẹ cháu vẫn đi làm đều. Bà ơi, cháu vừa kiểm tra Toán và Tiếng Việt học kì I xong, đều đạt điểm mười ạ. Ngày nghỉ ba mẹ cho cháu sang nhà ngoại chơi. cả nhà đều luôn miệng nhắc đến bà. Cháu hứa với bà sẽ chăm ngoan, học giỏi để bà vui lòng. Cháu mong mau đến tết để được về quê thăm bà. Cháu yêu của bà Nhi Nguyễn Yến Nhi. KÝ DUYỆT KHỐI TRƯỞNG. BAN GIÁM HIỆU.

<span class='text_page_counter'>(27)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×