Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (156.27 KB, 15 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>ĐÁP ÁN SINH LÝ 1 - SINH LÝ CƠ SỞ</b>
<b>Câu 1: Khái niệm, thành phần, chức năng của máu. Giải thích hiện tượng cô đặc </b>
<b>máu trong hoạt động TDTT ?</b>
<i>1. Khái niệm: Máu là một thể lỏng được lưu thông trong mạch kín.</i>
<i>2. Thành phần: Máu gồm 2 thành phần là:</i>
- Huyết tương: Là thành phần lỏng.
- Các tế bào máu: Là thành phần hữu hình bao gồm hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu.
<i>3. Chức năng của máu.</i>
- Chức năng hô hấp:
- Chức năng dinh dưỡng
- Chức năng đào thải
- Chức năng bảo vệ
- Chức năng điều hoà thân nhiệt:
- Chức năng điều khiển :
Ngồi các chức năng trên, máu cịn có một số chức năng khác như chức năng ổn định nội
mơi.
<i>4. Giải thích hiện tượng cơ đặc máu trong hoạt động TDTT ?</i>
* Trong yên tĩnh thành phần của máu nói chung là ổn định. Các chỉ số chỉ thay đổi khi cơ
thể vận động. Sự thay đổi này thể hiện ở sự thay đổi tỷ lệ phần trăm giữa thành phần hữu
hình của máu trên khối lượng máu chung gọi là hệ số hêmatocrít.
Theo Kox, khi vận động hệ số hêmatocrít ở nam tăng từ 47% lên 50,7%.
<b>Câu 2 : Hồng cầu và chức năng của nó ? Sự biến đổi hồng cầu trong luyện tập </b>
<b>TDTT? </b>
<i>1.Khái quát về hồng cầu </i>
Số lượng
Quá trình tạo hồng cầu
- Hồng cầu làm tăng diện tích tiếp xúc, tăng tốc độ khuyếh tán khí nhờ Hêmơglơbin.
- Vận chuyển ơ xy dưới dạng kết hợp hố học Hb O2 đến các mơ.
- Hồng cầu còn chứa một lượng men anhydraza cac bon nic. Men này có tác dụng xúc tác
cho phản ứng CO2 và H2O làm tăng tốc độ phản ứng chuyển CO2 từ mô qua máu đến
phổi để đào thải CO2 .
- Hêmôglôbin là một chất đệm điều hoà toan kiềm .
* Nồng độ Hêmôglôbin trong máu
<i><b>3. Sự biến đổi hồng cầu trong luyện tập TDTT.</b></i>
<i>a. Biến đổi lâu dài: Tăng lượng máu tuần hồn chung, Hồng cầu có thể tăng từ 5 -6 triệu/ </i>
1mm3<sub> máu.</sub>
<i>a. Biến đổi tức thời:</i>
Egorốp nghiên cứu sự biến đổi số lượng hồng cầu trong hoạt động TDTT.
*Cơ sở nghiên cứu: Ông dựa vào cách phân vùng I của Farơfen. Trong các mơn
thể thao có tính chất chu kỳ Ơng Farơfen chia 4 vùng cường độ.
Egorốp gọi : Fa 1 ứng với vùng cường độ I.
Fa 2 ứng với vùng II.
Fa 3 ứng với vùng III.
<i> Fa 4 ứng với vùng IV.( Vẽ hình )</i>
Ơng quan sát thấy hồng cầu tăng ở Fa 1, Fa2, đến giữa pha 3 giảm ở cuối Fa 3, Fa 4.
<i>Giải thích sự tăng hồng cầu trong vận động</i>
Tăng hồng cầu thật
Tăng hồng cầu giả
<i>Giải thích nguyên nhân làm giảm hồng cầu trong vận động</i>
<i><b>Câu 3</b><b> </b><b> : Khái niệm chu chuyển tim, các thời kỳ của chu chuyển tim. Ảnh hưởng của </b></i>
<b>luyện tập TDTT tới thời gian của từng chu chuyển tim?</b>
<i>1. Khái niệm: Hoạt động nhịp nhàng liên tục của tim được chia ra thành từng thời kỳ, có </i>
sự lặp đi lặp lại đều đặn gọi là chu chuyển tim. VD
<i>2. Các thời kỳ và thời gian của từng thời kỳ chu chuyển tim.</i>
(Vẽ hình minh họa)
- Thời kỳ tâm thu gồm :
+ Tâm nhĩ thu: 0,1s.
- Thời kỳ tâm trương toàn bộ: là cả tâm nhĩ và tâm thất đều trương 0,4s.
<i>5. Ảnh hưởng của TDTT tới thời gian của từng thời kỳ chu chuyển tim.</i>
Một chu chuyển tim phụ thuộc vào tần số nhịp tim. Trong hoạt động TDTT, tần số nhịp
tim có sự thay đổi thì thời gian một chu chuyển tim cũng thay đổi theo.
- Luyện tập TDTT kéo dài thời kỳ tâm trương, tăng lượng máu nạp về tim của các
vận động viên cả trong yên tĩnh cũng như trong vận động.
Ở người bình thường, thời kỳ tâm thu và thời kỳ tâm trương của tim theo tỷ lệ 1/ 1, còn ở
vận động viên 1/ 1.5 ( Nêu ví dụ và phân tích )
<i><b>Câu 4 : Khái niệm về nhịp tim ? Số đo nhịp im trong yên tĩnh, tối ưu và tối đa trong</b></i>
<b>vận động ? Ảnh hưởng tức thời và lâu dài của luyện tậpTDTT đến nhịp tim ? Ý </b>
<b>nghĩa của chỉ số này với cơng tác huấn luyện thể thao thành tích cao ?</b>
1. <i>1. Khái niệm Nhịp tim là số lần tim đập trong 1 phút</i>
Ở người bình thường nhịp tim khoảng 70 - 80lần/phút.
VĐV nhịp tim khoảng 60 lần/ phút
<i>Nhịp tim phụ thuộc vào : lứa tuổi, giới tính, tình trạng sức khoẻ, yếu tố tâm lý, tư thế của </i>
cơ thể,thể tích tâm thu, trình độ tập luyện và đặc thù môn thể thao
2.Nhịp tim tối ưu : Nhịp tim tăng đạt 160 -180 lần /phút…
Nhịp tim tối đa nhịp tim tăng, có thể đạt tới 200 - 220 lần/phút…
<i>* Ảnh hưởng tức thời và lâu dài của luyện tập TDTT đến nhịp tim : </i>
<i> Ảnh hưởng tức thời : Tập luyện TDTT làm nhịp tim tăng</i>
<i>* Ý nghĩa của sự thay đổi nhịp tim trong tập luyện TDTT: Trong huấn luyện, Nhịp tim là</i>
chỉ số để xác định:
Cường độ hoạt động
Lượng vận động
Khả năng hồi phục
Quãng nghỉ
Trình độ tập luyện của VĐV.
<b>Câu 5: :Khái niệm về thể tích tâm thu ? Các yếu tố ảnh hưởng ? Ảnh hưởng của </b>
<b>TDTT đến thể tích tâm thu ? Ý nghĩa của chỉ số này với công tác huấn luyện thể </b>
<b>thao thành tích cao ?</b>
<i>1.Khái niệm : Thể tích tâm thu là lượng máu tống vào động mạch của một lần tim đập </i>
( một lần tim co bóp )
Người thường 60 - 70ml/1 lần tâm thu.
VĐV đạt giá trị tối đa 160 - 200ml/1 lần tâm thu.
<i>2.Thể tích tâm thu phụ thuộc vào:</i>
Lượng máu tĩnh mạch trở về tim
Tốc độ dòng máu tĩnh mạch trở về tim
Tần số nhịp tim
Kích thước buồng tâm thất
Lực bóp của cơ tim
Thể tích máu đọng trong tim
Lượng máu tuần hoàn chung
Vào tư thế của cơ thể.
Giới tính
Cơng suất vận động
3. Ảnh hưởng của TDTT đến thể tích tâm thu
- Ảnh hưởng tức thời
- Ảnh hưởng lâu dài
<i><b>Câu 6 : Khái niệm về thể tích phút của tim ? Các yếu tố ảnh hưởng ? Ảnh hưởng </b></i>
<b>của TDTT đến thể tích phút ? Ý nghĩa của chỉ số này với công tác huấn luyện thể </b>
<b>thao thành tích cao ?</b>
<i>1. khái niệm : Là khối lượng máu tim tống ra động mạch trong một phút.</i>
Trung bình khối lượng máu tống vào động mạch của tâm thất vào khoảng 4 - 5l/phút
<i>2.Thể tích phút của tim phụ thuộc vào :</i>
Kích thước cơ thể
Khả năng hấp thụ O2.
Thể tích tâm thu
Tần số nhịp tim.
3. Ảnh hưởng của TDTT đến thể tích phút
-Ảnh hưởng tức thời
- Ảnh hưởng lâu dài
<i>4. Ý nghĩa của chỉ số này với cơng tác huấn luyện thể thao thành tích cao</i>
Chỉ số này là một trong các chỉ số đánh giá trình độ tập luyện của VĐV
<b>Câu 7 : Khái niệm, phân loại huyết áp động mạch, các yếu tố ảnh hưởng đến huyết </b>
<b>áp động mạch. ? Sự biến đổi tức thời và lâu dài về huyết áp động mạch trong luyện </b>
<b>tập TDTT ?</b>
<i>1.Khái niệm Huyết áp động mạch là áp lực của dòng máu tác động lên thành động mạch. </i>
Huyết áp của người bình thường có trị giá là 120/ 80 mmHg
<i>2. Phân loại huyết áp động mạch (Phân tích)</i>
- Huyết áp tối đa ( HATĐ)
- Huyết áp tối thiểu (HATT)
- Huyết áp hiệu số (HAHS)
Huyết áp trung bình: (HATB)
<i>3. Các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp động mạch. (Phân tích)</i>
Huyết áp phụ thuộc vào 3 yếu tố chính là :
Mạch máu.
4.Ảnh hưởng của TDTT đối với huyết áp.
- Ảnh hưởng tức thời :
- Ảnh hưởng lâu dài
<i><b>Câu 8 : Khái niệm hơ hấp ngồi, hơ hấp trong. Vẽ sơ đồ .</b></i>
<i>- Hơ hấp ngồi: Là q trình vận chuyển ơxy từ ngồi vào máu thơng qua hệ hô háp và </i>
đào thải CO2 từ máu ra ngồi.
Đảm nhiệm chức năng hơ hấp ngồi là vịng tuần hồn nhỏ: Trao đổi khí ở phổi.
- Hơ hấp trong : Hay cịn gọi là hơ hấp tế bào là q trình trao đổi ơxy và CO2 giữa máu
và tế bào.
Đảm nhiệm chức năng hô hấp trong là vịng tuần hồn lớn : Trao đổi khi xảy ra tại tế bào.
( Vẽ sơ đồ )
<i><b>Câu 9 : Vai trị của áp suất âm trong q trình hơ hấp, giải thích cơ chế hít vào và </b></i>
<b>cơ chế thở ra ?</b>
Hô hấp được thực hiện nhờ vào sự cử động của lồng ngực, sự chênh lệch áp suất trong
khoang ngực, trong phế nang và co giãn của các cơ hơ hấp tạo dịng khơng khí từ ngồi
vào phổi và từ phổi đi ra ngoài.
<i><b>1. Áp suất âm trong khoang màng phổi.</b></i>
Áp suất âm trong khoang màng phổi được tạo thành giữa 2 lá thành và lá tạng.
Lá thành : Bọc mặt trong của thành lồng ngực .
Lá tạng : Bọc lên bề mặt ngoài của phổi, áp suất trong khoang màng phổi là 753 mmHg,
<i>*Vai trị của áp suất âm:</i>
<i><b>2. Cơ chế hít vào : Để thực hiện động tác hít vào thể tích lồng ngực tăng theo 3 chiều:</b></i>
Phải trái
Trước sau
Trên dưới.
Thở ra là cơ chế thụ động, Khi thở ra, các cơ hô hấp giãn ra, lồng ngực xẹp xuống, đẩy
khơng khí ra ngồi. cử động của lồng ngực khi thở ra ngược chiều với động tác hít vào.
Khi thở ra là hoạt động theo ý muốn có thêm vai trò của cơ liên sườn trong , Cơ thẳng
bụng co tham gia
<i><b>Câu 10 : Khái niệm, thành phần của dung tích sống, Sự biến đổi dung tích sống </b></i>
<b>trong hoạt động TDTT ? </b>
<i>1. Khái niệm dung tích sống ( VC) : Dung tích sống là lượng khí thở ra tối đa sau 1 lần hít</i>
vào hết sức. ở người bình thường dung tích sống khoảng 3500ml.
<i>2. Thành phần của dung tích sống</i>
+ Thể tích thở bình thường(VT) : Là thể tích khơng khí thực hiện trao đổi do hít vào và
thở ra bình thường trong một nhịp thở - khoảng 500ml.
+ Thể tích khí hít vào dự trữ (IRV) : Là thể tích khơng khí do hít vào hết sức sau khi hít
vào bình thường, khoảng 1500ml.
+ Thể tích khí dự trữ thở ra (ERV): Là thể tích khơng khí do thở ra hết sức sau khi thở ra
bình thường khoảng 1500ml.
<i>3. Dung tích sống phụ thuộc vào:</i>
+ Lực cơ hơ hấp.
+ Số lượng phế nang tham gia.
+ Lứa tuổi, giới tính.
+ Trình độ tập luyện.
+ Đặc thù mơn thể thao.
<i>4. Sự biến đổi dung tích sốngdo ảnh hưởng của tập luyện TDTT </i>
Dung tích sống của người bình thường khoảng 3,5 lít, của các VĐV có thể đạt tới 5 -7
lít .
Dung tích sống phụ thuộc đặc thù mơn thể thao trong vận động dung tích sống tăng lên.
Dung tích sống tăng cao ở các vận động viên bơi lội, bóng nước, bơi nghệ thuật, chạy sức
bền ưa khí 6 - 7 lít.
Dung tích sống thay đổi chủ yếu là khơng khí lưu thong, chỉ số khơng khí lưu thơng tăng
lên tiến đến giới hạn của dung tích sống (từ 500 -2000 -2500ml).
Người ta dùng chỉ số dung tích sống để đánh giá trình độ tập luyện của VĐVở các mơn
thể thao mang tính chu kỳ và các môn thể thao không hạn chế thở.
<i><b>Câu 11 : Khái niệm về thơng khí phổi phút ? Các yếu tố ảnh hưởng và sự biến đổi </b></i>
<b>chỉ số này trong luyện tập TDTT ? </b>
<i>1. Khái niệm thơng khí phổi : Là lượng khí ra vào phổi trong khoảng thời gian 1 phút.</i>
Ở người bình thường thơng khí phổi khoảng 8 - 9 lít/1 phút.
- Thơng khí phổi được tính bằng tích của tần số hơ hấp (f) và thể tích khí lưu thơng (VT)
V = (VT) x f = 18 lần/1 phút x 500 ml = 9000ml = 9 lít/ phút.
<i> 2.Khái niệm thơng khí phổi tối đa: (MVV hoặc (MBC))</i>
Là lượng khí hít vào và thở ra tối đa trong khoảng thời gian 1 phút.
Người bình thường thơng khí phổi tối đa đạt 100 lít/1 phút.
Vận động viên khi tần số hơ hấp f = 60 -70 lần/ phút, và thể tích khí lưu thơng (VT
khoảng 2000 - 2500 ml ) thì thơng khí phổi MVV khoảng 140 - 160 lít/phút.
<i>3. Các yếu tố ảnh hưởng đến thơng khí phổi .</i>
+ Lực cơ hơ hấp.
+ Kích thước của lồng ngực.
+ Lực cản của đường dẫn khí.
+ Sự đàn tính của phế nang.
+ Số lượng phế nang tham gia vào q trình hơ hấp.
Lứa tuổi :
+ Trình độ tập luyện
+ Đặc thù mơn thể thao:
Thơng khí phổi có mối liên quan mật thiết với thể tích tâm thu và thể tích phút của tim.
Đây cũng là chỉ số quan trọng để đạt khả năng hấp thụ ô xy tối đa trong vận động.
<i><b> 4. Sự biến đổi TKP trong hoạt động TDTT : thơng khí phổi tăng phụ thuộc vào </b></i>
<i><b>Câu 12 : Khái niệm, phân loại VO</b></i><b>2 max ? các yếu tố ảnh hưởng đến VO2 max? sự </b>
<b>biến đổi và ý nghĩa chỉ số này trong hoạt động TDTT?</b>
Hấp thụ ơxy của cơ thể người bình thường khoảng 250-300 ml/phút.
<i>2. Khái niệm hấp thụ ôxy tối đa (VO2max):</i>
Là khả năng hấp thụ ôxy lớn nhất của cơ thể trong thời gian 1 phút với cơng suất của tuần
hồn và hơ hấp đạt tới giá trị tối đa.
Người bình thường VO2max khoảng 2 - 3 lít/phút.
ở vận động viên 4 - 5 lít/1 phút.
<i>3. Phân loại VO2max: Có 2 loại.</i>
- VO2max tuyệt đối được tính bằng lít/phút.
- VO2max tương đối được tính bằng ml/kg/phút.
<i>4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hấp thụ ơ xy tối đa : Có 2 yếu tố chính là :</i>
- Hệ vận chuyển ơ xy : Bao gồm hệ máu, hệ tuần hoàn, hệ hô hấp, hệ thống này quyết
định khả năng đưa ô xy từ ngoài qua phổi vào máu đến tế bào, mơ.(phân tích)
- Hệ sử dụng ơ xy : Hệ cơ hoạt động sẽ quyết định khả năng sử dụng ô xy của các cơ
tham gia vào vận động. Số lượng cơ tham gia càng nhiều thì khả năng sử dụng ơ xy càng
<i>5. Sự biến đổi và ý nghĩa chỉ số này trong hoạt động TDTT?</i>
- VO2max là một trong các chỉ số đánh giá trình độ tập luyện của VĐV
<i><b>Câu 13 : Hô hấp trong vận động ( Nhu cầu ô xy, nợ ô xy) Diễn biến nhu cầu ô xy, nợ </b></i>
<b>ơ xy trong các bài tập có chu kỳ ?</b>
<i><b>1. Nhu cầu ôxy</b></i>
1.Khái niệm: Nhu cầu ôxy là lượng ôxy cần thiết cho q trình ơxy hố các hợp chất hữu
cơ giải phóng năng lượng cho cơ thể hoạt động.
Trong hoạt động nhu cầu ôxy tỷ lệ thuận với công suất hoạt động và tỷ lệ nghịch với thời
gian vận động .
2.Cách tính nhu cầu ơxy.
+ Nhu cầu ôxy tính theo phút: Lượng ôxy cần thiết cho cơ thể hoạt động trong thời gian 1
phút.VD
+ Tăng cơng suất tuần hồn đạt giá trị tối đa về thể tích phút, thể tích tâm thu của tim
+ Tăng cơng suất hơ hấp, thơng khí phổi đạt giá trị tối đa
+ Tăng tốc độ phân ly HbO2, cung cấp ôxy cho tổ chức cơ hoạt động.
<i>6. Diễn biến nhu cầu ô xy trong các bài tập có chu kỳ</i>
Nhu cầu ôxy ở bài tập công suất tối đa là 40 - 50lít /phút.
Nhu cầu ôxy ở bài tập công suất trung bình là 3 - 4 lít/phút.
2 . Nợ ơxy trong vận động.
1. Khái niệm nợ ôxy: Là lượng ôxy cần thiết để đốt cháy hồn tồn lượng Axítlắctic sản
sinh ra trong vận động.
<i>2. Giới hạn nợ ôxy ở người bình thường là 10 lít/ ơxy/1 phút</i>
Vận động viên 18 - 20 lít ơxy/1 phút.
<i>3. Nợ ôxy trong vận động phụ thuộc vào:</i>
Công suất hoạt động
Thời gian duy trì.
<i>4.Nợ ơxy trong vận động phân làm 2 loại:</i>
+ Nợ ơxy khơng có Axítlắctic: Ví dụ :
+ Nợ ơxy có Axítlắctic: Ví dụ :
5.Cơ chế loại bỏ Axítlắctic.
+ Để Axítlắctic tham gia vào q trình ơxy hố tạo sản phẩm cuối cùng là H2O và CO2.
+ Sử dụng Axítlắctic để tái tổng hợp Glycozen.
+ Loại bỏ Axítlắctic bằng hệ thống đệm.
<i>6. Diễn biến nợ ô xy trong các bài tập có chu kỳ</i>
Cơng suất hoạt động khác nhau thì nợ ôxy khác nhau
Bài tập công suất tối đa nợ ô xy chiếm 90-95%
Bài tập công suất lớn nợ ô xy chiếm khoang 15 %
Bài tập cơng suất trung bình nợ ơ xy chiếm khoảng 5 %.
<i><b>Câu 14 : Khái niệm phản xạ , Cấu trúc một cung phản xạ ? Phân loại cung phản </b></i>
<b>xạ ? Cơ chế dẫn truyền hưng phấn trong cung phản xạ ?</b>
<i>1. Khái niệm: Phản xạ là phản ứng của cơ thể đối với kích thích mơi trường bên ngồi và </i>
mơi trường bên trong cơ thể được thực hiện với sự tham gia của thần kinh trung ương.
Phản xạ cấp thấp thì trung tâm điều khiển nằm ở cấp thấp ( tủy sống )
Phản xạ cấp cao thì trung tâm điều khiển nằm ở cấp cao (vỏ não )
<i>2. Khái niệm Cung phản xạ là quãng đường mà luồng xung động thần kinh di chuyển từ </i>
cơ quan cảm thụ đến cơ quan hiệu ứng .
<i>3. Cấu trúc của cung phản xạ :1 cung phản được cấu tạo nên bởi :</i>
- Cơ quan cảm thụ :
- Đường dẫn truyền thần kinh hướng tâm:
- Tế bào thần kinh trung ương nằm ở vùng não điều khiển phản xạ:
- Đường dẫn truyền thần kinh ly tâm:
- Cơ quan hiệu ứng:
<i>4. Cơ chế dẫn truyền hưng phấn trong cung phản xạ ?</i>
Bất kỳ một phản xạ nào thì luồng xung động thần kinh cũng phải di chuyển theo một
h-ướng nhất định từ cơ quan cảm thụ đến cơ quan hiệu ứng.
5 Phân loại : Có 2 loại cung phản xạ là đơn xináp và đa xináp
<i><b>Cung phản xạ </b></i>
<i><b>đơn </b></i>
<i><b>xináp </b></i>
<i><b> </b></i>
<i><b>Cung phản xạ đa xináp </b></i>
<i>Cấu tạo</i>
- Được cấu tạo
bởi 4 phần : 2
nơ ron và 1
xináp
- Cơ quan cảm
thụ và hiệu ứng
<i>Cấu tạo</i>
- Cấu tạo bởi 5 phần
3 nơ ron ,2 xi náp
- Cơ quan cảm thụ và hiệu ứng nằm
đều
nằm trên 1 tổ
chức
VD : phản xạ cơ
tử đầu
đùi
Tính
<i>chất :</i>
-Khơng có sự
khuếch tán của
phản xạ
-Thời gian phản
xạ nhanh
Tốc độ dẫn
truyền nhanh
VD: Phản xạ về ánh sáng, đau, nóng, lạnh
<i>Tính chất :</i>
- Thời gian phản xạ chậm
- Có sự khuyếch tán của phản xạ
-Tốc độ dẫn truyền chậm
<i><b>Câu 15 : Giải thích hệ thống tái tạo ATP theo con đường yếm khí ?</b></i>
- Cơ chất: CP (Crenatin phốt phát) chứa trong cơ CP+ADP CPK<sub> ATP+Cr</sub>
- Cơng suất: Hệ phốt phagen có cơng suất lớn nhất trong các hệ năng lượng
- Dung lượng năng lượng
<i>- Cung cấp năng lượng: </i>
<i><b>2. Hệ năng lượng lắc tíc (hệ Glucophân). ).( Trình bày theo 4 nội dung sau)</b></i>
- Cơ chất: Phân giải hố học yếm khí Glucoza và Glycozen.
<i>- Công suất năng lượng tương đối lớn, khoảng 12 kcal/1 phút.</i>
<i>- Dung lượng năng lượng</i>
- Cung cấp năng lượng cho các hoạt động.
<i>- Công suất:</i>
- Dung lượng của hệ ơxy hố
<i>- Hiệu quả về năng lượng:</i>
* Ơxy hố mỡ.
Năng lượng sẽ tạo ra khi ơxy hố các phân tử Axít béo của Tryglyxerit là thành phần cấu
tạo của mỡ. Quá trình này xảy ra ở ty lạp thể.
- Dung lượng năng lượng của mỡ lớn nhất trong số các nguồn năng lượng của cơ.
Tỷ lệ giữa đường và mỡ bị ơxy hố phụ thuộc vào cơng suất của hoạt động ưa khí :
+ Cơng suất càng lớn thì tỷ lệ ơxy hố đường vào việc cung cấp năng lượng càng lớn và
phần đóng góp của mỡ càng nhỏ.
<i><b>Câu 17 : Khái niệm, thành phần của tấm vận động, Giải thích cơ chế dẫn truyền </b></i>
<b>xung động thần kinh qua tấm vận động ? </b>
<i>1.Khái niệm tấm vận động: Tấm vận động là nơi tiếp giáp giữa đầu mút của sợi thần kinh </i>
vận động với sợi cơ hoặc màng cơ.
<i>2. Cấu trúc của tấm vận động gồm 2 phần: Trước và sau.</i>
+ Phần trước khớp là đầu mút sợi thần kinh (nhánh tận cùng).
+ Phần sau khớp là màng cơ hoặc sợi cơ).
+ Khe tấm vận động.
<i>3. Cơ chế dẫn truyền xung động thần kinh qua tấm vận động. </i>
Khi có luồng xung động thần kinh ở nơ ron vận động lan truyền theo sợi trục đến nhánh
tận cùng gây biến đổi hoá học và điện học ở tấm vận động.
ở đầu mút của sợi thần kinh tiết ra hoá chất Axêtylcholin có tác dụng gây hiện tượng khử
cực ở màng sau tấm vận đông .
<i><b>Câu18: Cấu tạo ô cơ, Giải thích cơ chế co cầu nối theo học thuyết trượt của </b></i>
<b>Huxley ?</b>
1. <i>1. Cấu tạo ô cơ </i>
Tơ cơ được nối với nhau bởi các ô cơ, sắp xếp theo 1 trinh tự rất chặt chẽ.
1. <i>2. Giải thích cơ chế co cầu nối theo học thuyết trượt của Huxley</i>
Khi cơ co và thả lỏng là xảy ra hiện tượng lặp đi lặp lại sự hình thành và phá vỡ cầu nối
ngang giữa sợi Actin và Miozin. Cơ co được là do có sự cung cấp năng lượng, năng
lượng trực tiếp cho cơ co là ATP.
1. Có 2 hình thức co cơ
+ Dạng co cơ rút ngắn chiều dài ô cơ ( co cơ đẳng trương):
+ Dạng co cơ tăng trương lực của cơ (co cơ đẳng trường)
1. Giải thích cơ chế co cầu nối theo học thuyết trượt của Huxley:( Giải thích theo 3
trường hợp)
+ Khi cơ thả lỏng
+ Tạo cầu nối
+ Co cầu nối
<i><b>Câu19 : Vai trị của hormone vỏ thượng thận trong q trình thích nghi với hoạt </b></i>
động thể lực
Vỏ thượng thận Bao bọc bên ngoài tuỷ thượng thận ,gồm 3 lớp hay 3 vùng:
a.Vùng ngoài :(vùng cầu ) tiềt ra mineralocorticoit
b.Vùng giữa (vùng bó) tiết ra hormone glucocorticoit, quan trọng nhất là cortisol và
corticostecoit có tác dụng:
<i>- Điều hồ đa dạng ở phạm vi rộng.( Giải thích)</i>
- Có vai trị quan trọng trong sự thích nghi của cơ thể, đặc biệt là thích nghi với hoạt
<i>động cơ bắp .</i>
+ Khi hoạt động cơ bắp căng thẳng thì vỏ thượng thận sẽ tiết ra cortisol và corticosteron
nhiều hơn do đó protit dự trữ trong cơ thể sẽ được huy động nhiều hơn, lượng glycozen
được tạo ra ở gan tăng lên, quá trình trao đổi ion và nước qua màng tế bào được tăng
cường .
+ Nếu vận động căng thẳng kéo dài thì sau giai đoạn tăng tiết hormone, hàm lượng
glucocorticoit sẽ giảm xuống. Đó là phản ứng bảo vệ của vỏ thượng thận nhằm ngăn
ngừa việc sử dụng quá mức các nguồn dự trữ của cơ thể.
c.Vùng trong : (vùng lưới) tiết ra các Steroit tương tự như Steroit do tuyến sinh dục tiết
ra là hormone sinh duc nữ otrogen và hocmon sinh dục nam là Androgen.
<b>Câu 20 Vai trò của hormone tuyến yên đối với cơ thể </b>
<i>1.Thuỳ trước tuyến n : có vai trị điều khiển hoạt động của các tuyến nội tiết khác do nó</i>
tiết ra các hormone kích thích là :
Corticotropin(ACTH) kích thích tuyến thượng thận
Gonadotropin(GTH) kích thích tuyến sinh dục
Thyrotropin(TTH) kích thích tuyến giáp
Ngồi ra tuyến n cịn tiết ra hormone tăng trưởng somatropin(STH).có tác dụng :
<i>2. Thuỳ giữa tuyến yên : Bài tiết hormone Melanotropin</i>
Tác dụng :
<i>3. Thuỳ sau tuyến yên là các tế bào thần kinh tiết dịch , thuỳ sau bài tiết 2 hocmon</i>
<b>- Vazoprexin :</b>
Oxytoxin : ( tác dụng)