Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (977.57 KB, 27 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Bác sĩ: Đặng Quang Lâm.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> KIỂM TRA BÀI CŨ Câu hỏi: Anh ( chị ) hãy trình bày triệu chứng lâm sàng giai đoạn toàn phát của bệnh Rubeon?.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ PHÚ THỌ KHOA Y HỌC CƠ SỞ TRUYỀN NHIỄM XÃ HỘI. Đối tượng: Y sĩ đa khoa.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Trình bày được nguyên nhân, các đặc điểm dịch tễ và triệu chứng học của bệnh thủy đậu. 2. Trình bày được chẩn đoán, điều trị và phòng bệnh thủy đậu tại Y tế cơ sở..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> NỘI DUNG BÀI HỌC 1. ĐẠI CƯƠNG: • Là một bệnh truyền nhiễm cấp tính. • Lây theo đường hô hấp do vius Thủy đậu gây lên, bệnh thường gặp ở trẻ em. • Biểu hiện bằng các triệu chứng : Sốt, phát ban có mụn nước. . Bệnh diễn biến lành tính.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> 2. NGUYÊN NHÂN - DỊCH TỄ HỌC 2.1. NGUYÊN NHÂN: • Do virus Varicella zoster gây ra là loại vi rút có ADN trong nhân • Có sức đề kháng kém ở ngoại cảnh..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> 2. NGUYÊN NHÂN - DỊCH TỄ HỌC 2.2. DỊCH TỄ HỌC: 2.2.1: NGUỒN BỆNH: - Là người bệnh thủy đậu, lây mạnh từ cuối thời kỳ ủ. bệnh tới khi ban đóng vẩy..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> 2. NGUYÊN NHÂN - DỊCH TỄ HỌC 2.2. DỊCH TỄ HỌC: 2.2.2. ĐƯỜNG LÂY:. • Lây theo đường hô hấp do virus trong nước bọt và dịch ở họng, bệnh nhân bắn tung ra môi trường xung quanh. Khi ho, hắt hơi, gây nhiễm cho trẻ khác chưa bị bệnh.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> 2. NGUYÊN NHÂN - DỊCH TỄ HỌC 2.2. DỊCH TỄ HỌC 2.2.3. CẢM THỤ - MIỄN DỊCH: . Tất cả mọi lứa tuổi có thể mắc Thủy đậu. Lứa tuổi dễ. mắc bệnh là trẻ em từ 6 tháng đến 7 tuổi. . Bệnh nhân sau khi mắc để lại miễn dịch bền vững suốt đời..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> 2. NGUYÊN NHÂN - DỊCH TỄ HỌC 2.2. DỊCH TỄ HỌC: 2.2.4. ĐẶC ĐIỂM DỊCH. - Hay gây dịch ở tập thể trẻ em. - Bệnh tăng mạnh vào mùa thu, đông xuân..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> 3. TRIỆU CHỨNG HỌC 3.1. LÂM SÀNG: 3.1.1. Ủ BỆNH:. • Trung bình là 2 tuần. 3.1.2. KHỞI PHÁT: • Kéo. dài 1 ngày: - Trẻ nhỏ: Không chịu chơi hoặc sốt nhẹ.. - Trẻ lớn: Sốt, đau mỏi người, nhức đầu..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> 3. TRIỆU CHỨNG HỌC 3.1. LÂM SÀNG: 3.1.3. TOÀN PHÁT: ( kéo dài 6 - 8 ngày ). • Trẻ sốt nhẹ, hoặc không sốt. • Đặc điểm ban mọc: - Ban mọc không theo thứ tự ( không mọc ở lòng bàn tay và bàn chân), kích thước không đều. - Ban có thể mọc niêm mạc đường hô hấp¸ đường tiêu hóa và trong âm hộ của trẻ gái - Ban mọc thành nhiều đợt (2 đến 4 đợt) trung bình 2 ngày/đợt..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> 3. TRIỆU CHỨNG HỌC. 3.1. LÂM SÀNG:. 3.1.3. TOÀN PHÁT: ( kéo dài 6 - 8 ngày). Tiến triển của ban thủy đậu - Sẩn màu đỏ nền sẩn màu đỏ xuất hiện mụn nước màu trong suốt sau đục dần rồi tự vỡ để lại vết trợt nông trên lớp thượng bì sau 1 đến 2 ngày đóng vảy tiết màu nâu sẫm rồi bong đi không để lại sẹo nếu như không có bội nhiễm tại chỗ..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> 3. TRIỆU CHỨNG HỌC 3.2. CẬN LÂM SÀNG: • Công thức máu:. - Số lượng bạch cầu bình thường hoặc hơi giảm. - Tỷ lệ bạch cầu Lymfoxyt tăng nhẹ..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> 4. TIẾN TRIỂN – BIẾN CHỨNG 4.1. TIẾN TRIỂN: • Thường diễn biến lành tính (nếu được phát hiện sớm và điều trị kịp thời). 4.2. BIẾN CHỨNG: • Bội nhiễm tại chỗ gây viêm mủ da. • Viêm thận trong các trường hợp nặng • Viêm não hậu phát • Viêm tai giữa • Viêm phổi.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> 5. CHẨN ĐOÁN 5.1. CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH: • Lâm sàng: - Hội chứng nhiễm trùng nhẹ. - Phát ban có mụn nước - Ban mọc không theo thứ tự(nhiều lứa tuổi ban trên một vùng da) . Cận lâm sàng: . CTM: - Số lượng BC bình thường hoặc giảm nhẹ. - BC lymphoxit tăng . Dịch tễ: - Đến từ vùng có dịch, gặp vào mùa lạnh. - Chưa tiêm chủng - Chưa mắc bệnh.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> 5. CHẨN ĐOÁN 5.2. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT. - Viêm da do liên cầu. - Chân tay miệng.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> 6. ĐIỀU TRỊ 6.1. NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ : - Cách ly để phòng lây lan - Không có thuốc điều trị đặc hiệu, chỉ điều trị triệu chứng.. - Phòng và điều trị biến chứng..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> 6. ĐIỀU TRỊ 6.2. ĐIỀU TRỊ TRIỆU CHỨNG. - Khi sốt cao: uống hạ sốt - Chống ngứa bằng thuốc kháng Histamin. - Khi có bội nhiễm: Dùng kháng sinh. - Các thuốc Vitamin nhóm B, C... - Vệ sinh da. - Chế độ ăn: Ăn lỏng, ấm, đủ dinh dưỡng.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> 7. PHÒNG BỆNH 7.1. PHÒNG BỆNH ĐẶC HiỆU - Tiêm Vaccin thủy đậu 7.2. PHÒNG BỆNH KHÔNG ĐẶC HiỆU : - Bệnh nhân được cách ly - Tẩy uế buồng bệnh hằng ngày - Xử lý các chất thải. - Nâng cao thể trạng và sức đề kháng - Thời gian cách ly: sau khi mọc ban đợt cuối cùng 5 ngày..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> TỔNG KẾT BÀI BỆNH THỦY ĐẬU NGUYÊN NHÂN DỊCH TỄ HỌC. TRIỆU CHỨNG HỌC. LÂY QUA DO VIRUS CẬN ĐƯỜNG HÔ HẤP LÂM SÀNG CÓ NHÂN ARNLỨA TUỔI 6th-7T LÂM SÀNG. ĐIỀU TRỊ. VỆ SINH CHỐNG BỘI NHIỄM. PHÒNG BỆNH.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> LƯỢNG GIÁ BÀI HỌC Câu 1: Bệnh thuỷ đậu là một bệnh do: A. Vi khuẩn Gram (-) B. Vi khuẩn Gram (+) C. Virus D. Ký sinh trùng. E. Viêm da..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> LƯỢNG GIÁ BÀI HỌC Câu 2: Dưới đây là một số triệu chứng thường gặp ở bệnh thuỷ đậu trong thời kỳ khởi phát trừ: A. Sốt nhẹ hoặc không sốt B. Sốt cao co giật C. Mệt mỏi kém ăn D. Ho. E. Đau rát họng..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> LƯỢNG GIÁ BÀI HỌC Câu 3: Tính chất ban của thủy đậu mọc như thế nào: A. Mọc có thứ tự. B. Mọc không theo thứ tự. C. Mọc từ trên xuống. D. Mọc từ dưới lên. E. Mọc bắt đầu từ 2 chi dưới..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> LƯỢNG GIÁ BÀI HỌC Câu 4: Biến chứng của bệnh thủy đậu hay gặp nhất là bội nhiễm nào sau đây: A. Tại chỗ viêm da có mủ. B. Để lại sẹo. C. Viêm tai giữa. D. Viêm phế quản phổi. E. Viêm não hậu phát..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> LƯỢNG GIÁ BÀI HỌC Câu 5: Điều trị bệnh thủy đậu phải thực hiện nguyên tắc nào sau đây là quan trọng nhất: A. Vệ sinh đề phòng nhiễm khuẩn thứ phát. B. Nhỏ mũi bằng Sulfarin, Argyrol. C. Chấm lên mụn nước bằng xanh methylen. D. Cho kháng histamin để giảm ngứa. E. Chỉ cho kháng sinh khi có bội nhiễm..
<span class='text_page_counter'>(27)</span>
<span class='text_page_counter'>(28)</span>