HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
BÙI CÔNG NGỌC
NGHIÊN CỨU HOẠT ĐỘNG THU GOM, XỨ
LÝ RÁC THẢI SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN LẠNG GIANG, TỈNH BẮC GIANG
Chuyên ngành:
Kinh tế nông nghiệp
Mã số:
60.62.01.15
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS Ngô Thị Thuận
NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các
kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách
quan và chưa từng dùng để bảo vệ bất cứ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được
cám ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày
Tác giả luận văn
Bùi Công Ngọc
i
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn,
tơi đã nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo,
sự giúp đỡ, động viên của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết
ơn sâu sắc PGS. TS. Ngơ Thị Thuận đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời
gian và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản
lý đào tạo, Bộ môn Phân tích Định lượng, Khoa Kinh tế và Phát triển
nơng thôn - Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tơi trong
q trình học tập, thực hiện đề tài và hồn thành luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức Hội Làm
vườn tỉnh Bắc Giang, huyện Ủy, UBND huyện Lạng Giang, Văn phòng HĐNDUBND huyện, Thanh tra huyện, phòng Tài ngun và Mơi trường, phịng Tài
chính Kế hoạch, UBND thị trấn Vôi, xã Tân Hưng, xã Phi Mô, Giám đốc HTX vệ
sinh và môi trường thị trấn Vôi, các tổ vệ sinh, môi trường, các tổ chức, cá
nhân kinh doanh dịch vụ và nhân dân trên địa bàn huyện Lạng Giang đã giúp
đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn tập thể lớp CH24KTNNB, gia đình, người thân, bạn
bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động
viên khuyến khích tơi hồn thành khóa học và luận văn./.
Hà Nội, ngày
Tác giả luận văn
Bùi Công Ngọc
ii
MỤC LỤC
Lời cam đoan........................................................................................................................... i
Lời cảm ơn.............................................................................................................................. ii
Mục lục..................................................................................................................................... iii
Danh mục các từ viết tắt.................................................................................................. vi
Danh mục bảng................................................................................................................... vii
Danh mục hình...................................................................................................................... ix
Danh mục hộp........................................................................................................................ x
Danh mục sơ đồ................................................................................................................... xi
Trích yếu luận văn.............................................................................................................. xii
Thesis Abstract.................................................................................................................. xiv
Phần 1. Mở đầu...................................................................................................................... 1
1.1.
Tính cấp thiết của đề tài..................................................................................... 1
1.2.
Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................ 3
1.2.1. Mục tiêu chung....................................................................................................... 3
1.2.2. Mục tiêu cụ thể....................................................................................................... 3
1.3.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................3
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu.........................................................................................3
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu............................................................................................. 3
1.4.
Những đóng góp mới.......................................................................................... 4
Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn...............................................................................5
2.1.
Lý luận về hoạt động thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt......................5
2.1.1. Lý luận về rác thải sinh hoạt............................................................................5
2.1.2. Lý luận về thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt..........................................11
2.2.
Thực tiễn thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt trên thế giới và Việt Nam...23
2.2.1. Tình hình thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt một số nước trong khu vực
23
2.2.2. Thực tiễn về thu gom, xử lý RTSH của một số địa phương ở Việt Nam 29
Phần 3. Phương pháp nghiên cứu............................................................................. 37
3.1.
Đặc điểm cơ bản huyện Lạng Giang..........................................................37
3.1.1. Điều kiện tự nhiên............................................................................................... 37
3.1.2. Đặc điểm kinh tế xã hội.................................................................................... 39
iii
3.2.
Phương pháp nghiên cứu............................................................................... 43
3.2.1. Chọn điểm, chọn mẫu khảo sát....................................................................43
3.2.2. Thu thập dữ liệu................................................................................................... 44
3.2.3. Xử lý và tổng hợp dữ liệu................................................................................ 46
3.2.4. Phân tích thơng tin.............................................................................................. 46
3.2.5. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu................................................................47
Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận............................................................... 49
4.1.
Tổng quan về hoạt động thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt toàn huyện
Lạng Giang............................................................................................................. 49
4.1.1. Nguồn phát sinh rác thải sinh hoạt.............................................................49
4.1.2. Khối lượng và chủng loại rác thải sinh hoạt phát sinh, thu gom trên địa
bàn huyện............................................................................................................... 50
4.1.3. Thực trạng công tác thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt .....................53
4.1.4. Đơn vị thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt..................................................54
4.1.5. Phương pháp thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt................................... 56
4.2.
Thực trạng các hoạt động thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn
huyện Lạng Giang.............................................................................................. 59
4.2.1. Đơn vị tổ chức thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt................................. 60
4.2.2. Tuyên truyền, phổ biến kiến thức về tác hại của rác thải sinh hoạt
61
4.2.3. Phân loại rác thải sinh hoạt phát sinh tại các hộ điều tra................. 63
4.2.4. Thu gom và vận chuyển rác thải sinh hoạt.............................................64
4.2.5. Phân loại, sơ chế rác thải sinh hoạt tại nơi tập trung ........................ 69
4.2.6. Xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn điều tra......................................... 71
4.3.
Đánh giá kết quả, hạn chế hoạt động thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt
trên địa bàn huyện Lạng Giang
75
4.3.1. Đánh giá điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức......................75
4.3.2. Kết quả thu phí vệ sinh môi trường............................................................ 77
4.3.3. Đánh giá của người dân, CBQL về kết quả, hạn chế trong hoạt động thu
gom, xử lý rác thải sinh hoạt trên đại bàn huyện Lạng Giang .......78
4.4.
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động thu gom, xử lý rác thải
sinh hoạt trên địa bàn....................................................................................... 83
4.4.1. Công tác quy hoạch, xây dựng và triển khai kế hoạch của huyện, xã...83
iv
4.4.2. Cơ chế quản lý của chính quyền huyện, xã............................................83
4.4.3. Chính sách đầu tư, thu hút đầu tư kém hiệu quả.................................84
4.4.4. Trang thiết bị phục vụ cho quá trình thu gom, vận chuyển và xử lý rác
thải sinh hoạt......................................................................................................... 84
4.4.5. Công tác tuyên truyền, tập huấn..................................................................85
4.4.6. Ý thức, nhận thức của người dân............................................................... 85
4.4.7. Người dân chưa phân loại tốt rác thải sinh hoạt tại nguồn ............86
4.4.8. Năng lực, trình độ của cán bộ quản lý, người thu gom, xử lý rác thải sinh
hoạt............................................................................................................................ 86
4.4.9. Công tác quy hoạch và bố trí các địa điểm thu gom tạm.................87
4.5.
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt
trên địa bàn huyện Lạng Giang
89
4.5.1. Căn cứ đưa ra giải pháp................................................................................... 89
4.5.2. Định hướng và nhiệm vụ trong thời gian tới.........................................90
4.5.3. Một số giải pháp chủ yếu cho hoạt động thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt
trên địa bàn huyện Lạng Giang đến năm 2020 và những năm tiếp theo
..................................................................................................................................... 92
Phần 5. Kết luận và kiến nghị.....................................................................................103
5.1.
Kết luận.................................................................................................................. 103
5.2.
Kiến nghị............................................................................................................... 105
Tài liệu tham khảo............................................................................................................ 107
v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Nghĩa tiếng Việt
BVMT
: Bảo vệ môi trường
CBQL
: Cán bộ quản lý
CTRSH
: Chất thải rắn sinh hoạt
HTX
: Hợp tác xã
HĐND
: Hội đồng nhân dân
MTST
: Môi trường sinh thái
NĐ-CP
: Nghị định Chính phủ
RTSH
: Rác thải sinh hoạt
TCVN
: Tiêu chuẩn Việt Nam
TN&MT
: Tài nguyên và Môi trường
TNHH
: Trách nhiệm hữu hạn
UBND
: Ủy ban nhân dân
VSMT
: Vệ sinh môi trường
vi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Nguồn gốc và thành phần rác thải sinh hoạt.....................................6
Bảng 2.2. Các thành phần rác thải sinh hoạt..........................................................7
Bảng 2.3. Tình hình quản lý rác thải sinh hoạt của một số quốc gia........24
Bảng 3.1. Diện tích đất đai của huyện Lạng Giang năm 2014.......................39
Bảng 3.2. Kết quả sản xuất và cơ cấu kinh tế của huyện Lạng Giang giai đoạn
2013 – 2015...................................................................................................... 43
Bảng 3.3. Tổng hợp đối tượng, số lượng hộ, cán bộ chọn điều tra..........46
Bảng 3.4. Ma trận phân tích SWOT trong hoạt động thu gom, xử lý RTSH trên
địa bàn huyện Lạng Giang.......................................................................47
Bảng 4.1. Một số chỉ tiêu thể hiện nguồn phát sinh RTSH trên địa bàn
huyện Lạng Giang........................................................................................ 50
Bảng 4.2. Khối lượng RTSH phát sinh trên địa bàn huyện Lạng Giang trong 3
năm (2014-2016)............................................................................................ 51
Bảng 4.3. Khối lượng RTSH thu gom trên địa bàn huyện Lạng Giang trong 3
năm (2014-2016)............................................................................................ 51
Bảng 4.4. Tỷ lệ RTSH thu gom so với phát sinh trên địa bàn huyện Lạng Giang
trong 3 năm (2014-2016)............................................................................52
Bảng 4.5. Thành phần RTSH thu gom tại các khu vực trên địa bàn huyện
Lạng Giang năm 2015................................................................................. 52
Bảng 4.6. Số lượng các đơn vị thu gom, xử lý RTSH trên địa bàn huyện
Lạng Giang...................................................................................................... 55
Bảng 4.7. Đơn vị thu mua phế liệu trên địa bàn huyện Lạng Giang..........55
Bảng 4.8. Số lượng công cụ, dụng cụ, phương tiện thu gom, xử lý rác thải sinh
hoạt của huyện Lạng Giang..................................................................... 57
Bảng 4.9. Một số chỉ tiêu thể hiện cách xử lý RTSH trên địa bàn huyện Lạng
Giang.................................................................................................................. 59
Bảng 4.10. Một số thông tin cơ bản của các đơn vị tổ chức thu gom, xử lý RTSH
trên địa bàn huyện Lạng Giang
60
Bảng 4.11. Tổng hợp ý kiến các hộ điều tra về công tác tuyên truyền, phổ biến về
tác hại của rác thải sinh hoạt.................................................................. 62
vii
Bảng 4.12. Tình hình phân loại RTSH của các hộ điều tra..............................64
Bảng 4.13. Lượng RTSH thu gom trên địa bàn điều tra...................................64
Bảng 4.14. Tham gia đóng phí và thu gom RTSH tại nguồn..........................66
Bảng 4.15. Tổng hợp ý kiến người dân, CBQL về thu gom RTSH trên địa bàn
điều tra............................................................................................................... 67
Bảng 4.16. Một số chỉ tiêu thể hiện vận chuyển RTSH trên địa bàn điều tra.......69
Bảng 4.17. Một số chỉ tiêu về hoạt động phân loại RTSH tại thị trấn Vôi .70
Bảng 4.18. Ý kiến đánh giá của CBQL về công tác phân loại RTSH tại nơi tập
trung trên địa bàn điều tra........................................................................ 71
Bảng 4.19. Một số chỉ tiêu thể hiện tình hình chế biến phân vi sinh của HTX
VSMT thị trấn Vôi.......................................................................................... 73
Bảng 4.20. Kết quả và hiệu quả kinh tế sản xuất phân vi sinh của HTX VSMT
thị trấn Vôi
73
Bảng 4.21. Một số chỉ tiêu thể hiện kết quả xử lý RTSH trên địa bàn điều tra....74
Bảng 4.22. Ma trận phân tích SWOT trong hoạt động thu gom, xử lý RTSH trên
địa bàn huyện Lạng Giang.......................................................................75
Bảng 4.23. Tổng hợp ý kiến của các hộ về mức phí vệ sinh môi trường trên địa
bàn điều tra...................................................................................................... 77
Bảng 4.24. Tổng hợp ý kiến đánh giá của người dân, CBQL về kết quả nổi bật
trong thu gom, xử lý RTSH trên địa bàn huyện Lạng Giang....79
Bảng 4.25. Tổng hợp ý kiến đánh giá của người dân, CBQL về hạn chế trong thu
gom, xử lý RTSH trên địa bàn huyện Lạng Giang.........................81
Bảng 4.26. Mức lương trả cho người thu gom.....................................................87
Bảng 4.27. Ma trận phân tích SWOT trong hoạt động thu gom, xử lý rác thải sinh
hoạt trên địa bàn huyện Lạng Giang...................................................89
viii
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Bảng hướng dẫn phân loại rác tại nguồn.............................................8
Hình 2.2. Một số vật dụng chứa rác tại hộ gia đình ............................................ 14
Hình 2.3. Thùng phân loại rác ở Nhật Bản.............................................................. 25
Hình 2.4. Hướng dẫn phân loại rác tại nguồn....................................................... 34
Hình 3.1. Bản đồ Vị trí địa lý huyện Lạng Giang .................................................. 37
ix
DANH MỤC HỘP
Hộp 4.1. Phân loại tại bãi tập trung và sau khi xử lý......................................... 71
Hộp 4.2. Những điểm nổi bật trong hoạt động thu gom, xử lý RTSH của huyện
Lạng Giang năm 2016 so với những năm trước.............................. 80
Hộp 4.3. Những điểm hạn chế, bất cập trong hoạt động thu gom, xử lý RTSH
của huyện Lạng Giang trong những năm qua.................................. 82
Hộp 4.4.
Ý kiến của cán bộ thu gom về ý thức của người dân trong phân loại,
tập kết rác thải sinh hoạt 86
Hộp 4.5. Đánh giá bất cập trong công tác qui hoạch và điểm tập kết rác thải..88
x
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Các nguồn phát sinh rác thải sinh hoạt............................................... 6
Sơ đồ 2.2. Quy trình thu gom rác thải sinh hoạt tái chế .................................. 14
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ phân loại rác thải sinh hoạt....................................................... 16
Sơ đồ 2.4. Tổ chức quản lý rác thải sinh hoạt tại Singapore .........................28
Sơ đồ 4.1. Quy trình thu gom rác thải sinh hoạt.................................................. 68
Sơ đồ 4.2. Quy trình vận chuyển rác thải sinh hoạt........................................... 68
Sơ đồ 4.3. Các biện pháp kỹ thuật trong xử lý rác thải sinh hoạt...............72
Sơ đồ 4.4. Hệ thống quản lý và thu gom rác thải sinh hoạt........................... 93
Sơ đồ 4.5. Sơ đồ phân loại rác thải sinh hoạt tại nguồn................................. 98
xi
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Bùi Cơng Ngọc
Tên Luận văn: “Nghiên cứu hoạt động thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt
trên địa bàn huyện Lạng Giang, tỉnh Bắc Giang”.
Ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã số: 60.62.01.15
Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nơng nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu là đánh giá hoạt động và các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt
động thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn huyện Lạng Giang, tỉnh Bắc Giang.
Từ đó, đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động thu gom, xử lý rác
thải sinh hoạt trên địa bàn huyện đến năm 2020 và cho những năm tiếp theo.
Luận văn sử dụng một số phương pháp nghiên cứu truyền thống như phương
pháp chọn điểm, chọn mẫu: chọn địa bàn điều tra, sử dụng phiếu điều tra, hỏi trực tiếp,
phỏng vấn sâu, quan sát, ghi hình; thu thập dữ leeij sơ cấp, thứ cấp; xử lý và tổng hợp
dữ liệu; phân tích thơng tin: phương pháp thống kê mô tả; phương pháp so sánh,
phương pháp phân tích SWOT: điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức và tổng hợp
ý kiến các bên liên quan nhằm đạt được các mục tiêu nghiên cứu đặt ra.
Một số kết quả và kết luận chính của luận văn như sau:
1. Qua nghiên cứu, đánh giá được thực trạng cũng như xác định được các yếu tố
ảnh hưởng đến hoạt động thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn huyện Lạng
Giang. Xác định được nguồn gốc phát sinh rác thải sinh hoạt chủ yếu là từ bản thân
người dân, hộ gia đình, khu dân cư, chợ, nhà hàng (chiếm 85%), nơi ít nhất là nơi vui
chơi, giải trí, nhà nghỉ (15%); thành phần rác thải sinh hoạt bao gồm nhiều chủng loại:
Thực phẩm các loại, giấy, vải, gỗ, xác động vật, bao túi nilon, đất, đá, phân người…;
khối lượng phát sinh trên toàn huyện khoảng 48 tấn/ngày và khối lượng thu gom đạt 42
tấn/ngày (khoảng 90%) và đạt 80% khu vực nông thôn. Qua điều tra, các hộ đều thực
hiện thu gom, phân loại và xử lý nhưng phần lớn là không đúng cách, vẫn làm mất vệ
sinh, ảnh hưởng lớn đến môi trường như: thải trực tiếp ra môi trường, chai, lọ nhựa,
nhôm, sắt không súc, rửa, phơi khô trước khi lưu trã và bán….hoạt động này chiếm
98% trong khí đó người dân vẫn nhận thức được sự cần thiết phải phân loại (80%) và
nếu được yêu cầu phân loại thì 80% người dân đồng tình, (20%) khơng đồng tình.
2. Hoạt động thu gom và xử lý RTSH cũng như việc quản lý các hoạt động này
trên địa bàn huyện Lạng Giang còn nhiều hạn chế, cơ chế quản lý vẫn mang nặng tính
chất từ trên xuống chưa bám sát thực tế, cơ chế chính sách chưa phù hợp với tình hình
thực tiễn. Mơ hình quản lý cho đến nay vẫn theo kiểu chỉ đạo từ Bộ đến tỉnh, đến huyện
và tới xã, thị trấn, sau đó xã, thị trấn tổng hợp, thực hiện và báo cáo lên. Đây là kiểu mô
xii
hình quản lý mang hình thức, mệnh lệnh từ trên xuống, thi đua lập thành
tích mà khơng chú trọng đến chất lượng, hiệu quả.
Hợp tác xã, các tổ, đội thu gom và xử lý cũng như người dân chưa tuân thủ
nghiêm nghặt lịch thu gom, quy định về xử lý; cơng cụ, máy móc phục vụ cho thu gom
thiếu, thơ sơ, không đáp ứng được nhiệm vụ, không đảm bảo được VSMT, mất an toàn.
3. Kết quả nghiên cứu cho thấy các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động thu
gom, xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn huyện chủ yếu do: Cơ chế chính
sách; nguồn kinh phí; trách nhiệm của các cấp, cá nhân; trang thiết bị phục vụ
cho hoạt động thu gom; các hình thức thu gom và xử lý; ý thức, nhận thức của
người dân; năng lực của cán bộ quản lý, người thu gom; công nghệ xử lý, việc
bố trí các điểm thu gom, tập kết để vận chuyển đến nơi xử lý.
4. Nhằm nâng cao hoạt động thu gom, xử lý RTSH, tác giả đã đưa ra một số giải
pháp như: Hoàn thiện xây dựng kế hoạch, quy hoạch, bộ máy và cơ cấu tổ chức quản lý
cũng như cơ chế cho hoạt động thu gom; xây dựng và hoàn thiện quy chế phân loại,
thu gom, xử lý; thường xuyên tuyên truyền, giáo dục bằng nhiều hình thức cho người
dân thực hiện bảo vệ mơi trường; xây dựng mơ hình thí điểm và nhân rộng mơ hình thu
gom, xử lý RTSH đạt hiệu quả cao; ứng dụng công nghệ tối ưu trong thu gom, vận
chuyển và xử lý RTSH; tăng cường xã hội hóa nguồn kinh phí và tổ chức các hoạt động
cho các tổ chức, cá nhân, học sinh tham gia; xây dựng và thực thi cơ chế thi đua, khen
thưởng trong bảo vệ môi trường đảm bảo hấp dẫn; tăng cường công tác kiểm tra, giám
sát và xử phạt đối với người dân, các tổ chức trong bảo vệ môi trường.
xiii
THESIS ABSTRACT
The writer's name: Bui Cong Ngoc
Thesis’s name: “Evaluation of waste collection and treatment activities
in Lang Giang district, Bac Giang province”.
Branch: Agricultural economy Code: 60.62.01.15
Name of training institution: Vietnam National University of Agriculture
Evaluation of activities and factors affecting the collection and treatment
of domestic waste in Lang Giang district, Bac Giang province, and propose
some solutions to improve the efficiency of waste collection and treatment
activities in the district up to 2020 and for the following years.
Thesis uses a number of traditional research methods such as sampling method:
researching area selection, questionaire, interview, In-depth interview, observation,
recording; primary and secondary data collection,; process and synthesize data;
information analysis: Descriptive statistics method; comparative method, SWOT
analysis: strengths, weaknesses, opportunities and challenges dnd synthesize the
opinions of the stakeholders in order to achieve the research objectives.
Some key findings and conclusions of the thesis are as follows:
1. According to research, assessment of the situation as well as identify the
factors affecting the collection and treatment of domestic waste in Lang Giang district.
Identification of sources of domestic waste mainly from people, households, residential
areas, markets, restaurants (accounting for 85%), places of entertainment, recreation,
motels (15%); The composition of domestic waste includes many types: Food, paper,
cloth, wood, animal carcasses, plastic bags, soil, stone, human excrement …; The
volume of the district is about 48 tons / day And the volume of collection is 42 tons / day
(about 90%) and 80% of the rural area. According to survey results, households collect,
sort and treat household waste, but the majority of households do not properly
implement, still unhygienic and badly affect the environment: directly discharge into the
environment, Plastic bottles, aluminum bottles, and iron bottles are not washed and
dried before being discarded or sold …. this activity accounts for 98%, while people are
still aware of the need for classification (80%) And if asked to classify, 80% of people
agree, (20%) disagree.
2. The collection and treatment of domestic waste as well as the management of these
activities in Lang Giang district has many limitations, The management mechanism is still
top-down and does not adhere to reality, The policy mechanism is not suitable with the
practical situation. The management model still follows the direction from ministry to
province, district and to communes, towns, Then the commune / town
xiv
will synthesize, implement and report to the higher level. This is a top-down model
of management, emulation of achievement without regard to quality, efficiency..
Cooperatives, collectors and processors as well as people do not
strictly follow the collection schedule, regulations on treatment; tools,
machinery for collection are lacking, rudimentary, fail to meet the task,
can not ensure environmental sanitation, unsafe.
3. Research results show that the factors affecting the collection and
treatment of domestic waste in the district mainly due to: Policy mechanisms;
funding; Responsibilities of all levels and individuals; Equipment for collection
activities; Forms of collection and treatment of domestic waste; awareness of
the people; capacity of managers, collectors; processing technology, the
arrangement of collection points to transport to the processing place.
4. To improve the collection and treatment of domestic waste, the author has
proposed some solutions such as: Complete the plan, structure of the management
organization as well as the mechanism for collection activities; To develop and
complete the regulations on classification, collection and treatment of domestic
waste; Frequently propaganda and education in many forms for people to protect
the environment; To build and multiply the efficient collection and treatment of
domestic waste model; Application of optimum technology in the collection,
transportation and treatment of domestic waste; Strengthening the socialization of
funding sources and organizing activities for organizations, individuals and
students to participate; Develop and enforce emulation and reward mechanisms in
environmental protection; To intensify the inspection, supervision and sanctioning
of people and organizations in environmental protection.
xv
PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Mơi trường là nơi con người sống và làm việc nhưng bị ô nhiễm
do nguồn chất thải từ sinh hoạt, y tế, cơng nghiệp. Vì vậy, bảo vệ mơi
trường đã và đang là của toàn cầu.
Cùng với sự phát triển của khoa học và cơng nghệ, cơng nghiệp hóa,
hiện đại hóa và đơ thị hóa đã thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, sự tiến bộ xã
hội, song dẫn đến lượng chất thải ngày càng gia tăng, bao gồm chất thải
công nghiệp, chất thải sinh hoạt và rác thải từ phụ phẩm nơng nghiệp. Tồn
bộ lượng rác này có đặc điểm chung là chưa phân loại tại nguồn phát sinh.
Theo số liệu thống kê của Bộ Tài nguyên và Môi trường (TN&MT), trung
bình mỗi ngày Việt Nam phát sinh trên 12 triệu tấn rác thải sinh hoạt (RTSH). Dự
kiến đến năm 2020, lượng rác thải đô thị phát sinh là 20 triệu tấn/ngày. Phần lớn
lượng rác phát sinh chủ yếu tại các thành phố lớn như Hà Nội, TPHCM, Hải
Phòng, Quảng Ninh, Đà Nẵng… Việc quản lý và xử lý chất thải rắn đơ thị nước
ta đang cịn rất lạc hậu, chủ yếu là chôn lấp. Tuy nhiều nơi đã sử dụng lị đốt,
dây truyền phân loại, xử lý theo cơng nghệ tiên tiến của Nhật Bản, một số nước
trên thế giới và Việt Nam tự chế...song chi phí lớn, cịn gây nhiều bất cập và
việc thu gom còn gặp rất nhiều khó khăn, nhất là ở các đơ thị, thành phố lớn
dân cư đông đúc, ngõ nhỏ, quy hoạch đô thị lạc hậu. Tại thành phố Hà Nội, khối
lượng RTSH tăng trung bình 15% một năm, tổng lượng rác thải ra ngồi mơi
trường lên tới 5.000 tấn/ngày. Thành phố Hồ Chí Minh mỗi ngày có trên 7.000
tấn RTSH, mỗi năm cần tới 235 tỉ đồng để xử lý (Minh Cường, 2015).
Việc thu gom và xử lý chất thải sinh hoạt không theo quy trình nào;
xử lý khơng triệt để gây ra các tác động xấu tới môi trường sống: bốc
mùi hôi thối, ô nhiễm các nguồn nước mặt, nước ngầm, ô nhiễm đất,
nguồn bệnh và phát tán dịch bệnh, gây mất mỹ quan đô thị.
Lạng Giang là một huyện miền núi của tỉnh Bắc Giang với 23 xã, thị trấn
(21 xã, 02 thị trấn), dân số đơng, chính trị, an ninh ổn định, kinh tế, văn hóa - xã
hội phát triển nhanh và đồng đều. Trong xu thế phát triển kinh tế, cơ sở hạ tầng
tương đối hoàn chỉnh, nhưng vấn đề bức xúc nảy sinh hiện nay là RTSH ngày
một gia tăng. Mỗi ngày toàn huyện thải ra khoảng 120 tấn/ngày RTSH, đây là
1
một lượng lớn và địi hỏi phải có biện pháp quản lý cũng như thu gom và xử lý
RTSH thích hợp nhằm giảm ô nhiễm môi trường và cải thiện mơi trường sống,
góp phần đẩy nhanh, mạnh tốc độ tăng trưởng kinh tế của huyện Lạng Giang
nói riêng và của tỉnh Bắc Giang nói chung (UBND huyện Lạng Giang, 2015).
Đến nay, trên địa bàn tồn tỉnh nói chung và trên địa bàn huyện Lạng
Giang nói riêng hoạt động thu gom diễn ra với nhiều hình thức, mơ hình:
nhóm, tổ đội, hợp tác xã HTX, công ty và xử lý RTSH, y tế cũng theo hình
thức khác nhau; nhiều nơi đã đầu tư cơng nghệ lị đốt tiên tiến của Nhật
Bản và do Việt Nam sản xuất. Song, thực tiễn các hoạt động trên vẫn cịn
nhiều bất cập, chi phí lớn, sinh ra nhiều khói bụi, bất cập về quản lý, thu
gom, phân loại cũng như xử lý tại nguồn; chưa đáp ứng được yêu cầu của
tốc độ phát triển kinh tế của huyện cũng như chưa làm chuyển biến mạnh
mẽ nhận thức của người dân trong bảo vệ môi trường chung.
Các nghiên cứu trước đây có liên quan đến thu gom, xử lý rác thải đã
có nhiều như: "Xây dựng mơ hình quản lý rác thải sinh hoạt cộng đồng tại
thị trấn Vũ Thư, huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình" (Trần Trung Kiên, 2014),
“Nghiên cứu hiện trạng và đề xuất giải pháp quản lý môi trường tại làng
nghề Vân Hà, huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang” (Đào Việt Anh, 2014), được
thực hiện ở các địa phương khác trong và ngoài tỉnh Bắc Giang, riêng trên
địa bàn huyện Lạng Giang cho đến nay chưa có một nghiên cứu chuyên
sâu nào về hoạt động thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt.
Từ cơ sở lý luận và thực tiễn về các hoạt động thu gom, xử lý RTSH
trong và ngoài nước cũng như thực tiễn trên địa bàn huyện Lạng Giang nói
riêng, tác giả muốn hệ thống hóa, nghiên cứu sâu hơn về những nội dung
này, tìm ra điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức và từ đó lựa chọn, đề
xuất giải pháp tối ưu giúp cho quản lý nói chung, hoạt động thu gom và xử
lý RTSH nói riêng trên địa bàn huyện Lạng Giang đạt hiệu quả tốt nhất.
Từ thực tiễn nói trên tơi thực hiện đề tài: “Nghiên cứu hoạt động thu gom,
xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn huyện Lạng Giang, tỉnh Bắc Giang” để thấy
rõ được thực trạng các hoạt động thu gom và xử lý RTSH cũng như các yếu tố
và nguyên nhân ảnh hưởng đến hoạt động thu gom và xử lý RTSH trên địa bàn
huyện Lạng Giang. Trên cơ sở lý luận và thực tiễn đề xuất những giải pháp
giúp cho các hoạt động thu gom và xử lý RTSH trên địa bàn đạt kết quả cao.
2
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Từ cơ sở lý luận và qua nghiên cứu, điều tra thực tiễn trên địa bàn, đề tài
đánh giá được thực trạng, các yếu tố ảnh hưởng và đề xuất các giải pháp thực hiện
hoạt động thu gom, xử lý RTSH nhằm góp phần bảo vệ môi trường sinh thái bền
vững, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân, tác động tăng
trưởng kinh tế - xã hội cao hơn của huyện Lạng Giang, tỉnh Bắc Giang.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa lý luận và thực tiễn về hoạt động thu gom, xử lý RTSH.
- Đánh giá thực trạng hoạt động thu gom, xử lý RTSH trên địa
bàn huyện Lạng Giang, tỉnh Bắc Giang những năm qua.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới hoạt động thu gom, xử lý
RTSH trên địa bàn huyện Lạng Giang, tỉnh Bắc Giang.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao kết qủa hoạt động của
thu gom, xử lý RTSH trên địa bàn huyện trong thời gian tới.
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề lý luận và thực
tiễn liên quan đến hoạt động thu gom, xử lý RTSH trên địa bàn huyện
lạng Giang, tỉnh Bắc Giang. Đối tượng khảo sát gồm: Các hộ dân, cửa
hàng, cán bộ địa phương, chợ, người thu gom, xử lý RTSH, các cơ
chế chính sách có liên quan; các đơn vị thu gom và xử lý RTSH.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
1.3.2.1. Về không gian
Đề tài được triển khai nghiên cứu trên địa bàn tất cả các xã huyện Lạng
Giang, tỉnh Bắc Giang. Một số nội dung chuyên sâu được khảo sát, nghiên cứu
trên địa bàn thị trấn Vôi và 02 xã làm đại diện (xã Tân Hưng, xã Phi Mô).
1.3.2.2. Về thời gian
Các dữ liệu thứ cấp được sử dụng để đánh giá hoạt động thu gom,
xử lý RTSH trên địa bàn huyện Lạng Giang, tỉnh Bắc Giang được thu
thập trong 3 năm 2014 – 2016. Dữ liệu sơ cấp liên quan đến hoạt động
thu gom, xử lý RTSH được tiến hành thu thập trong năm 2016, 2017.
Các giải pháp đề xuất đến năm 2020 và có thể cho những năm tiếp theo.
3
1.3.2.3. Về nội dung
Đề tài tập trung làm rõ các hoạt động thu gom, xử lý RTSH, các yếu tố ảnh
hưởng chủ yếu và các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng hoạt động thu gom,
xử lý RTSH. Do thời gian nghiên cứu và điều kiện vật chất chưa cho phép nên
trong nghiên cứu này tôi mới đề cập đến hoạt động thu gom, xử lý RTSH phát
sinh trong cuộc sống sinh hoạt hàng ngày của người nông thôn, thị trấn, chợ,
nhà hàng (các doanh nghiệp, công ty, cơ quan hành chính sự nghiệp, cơ quan
quân sự, y tế.... chưa nghiên cứu trong đề tài này).
1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI
Từ cơ sở lý luận, các nghiên cứu trước đây, tác giả bổ sung thêm lý luận
về nguồn phát sinh, thu gom và xử lý, tỷ lệ RTSH như: đánh giá được tác dụng
của việc thu gom, xử lý RTSH đối với môi trường, kinh tế, xã hội; đánh giá thêm
loại RTSH là phân người; chỉ rõ được ý thức, việc làm, hoạt động hiện có của
người dân về phân loại, thu gom và xử lý RTSH tại hộ gia đình nhưng từ người
dân cho đến chính quyền địa phương chưa xác định đến, thực hiện chưa đúng
cách; xác định được nguyên nhân, các yếu tố ảnh hưởng dẫn đến các vấn đề
đó. Đồng thời các hoạt động thu gom như: người thu mua, cơ sở thu mua phế
liệu được đề cập và đánh giá trong đề tài. Như vậy, thông qua đề tài, tác giả chỉ
rõ, sâu hơn và tổng thể về các hoạt động thu gom, xử lý RTSH trên địa bàn
huyện, các hoạt động sẵn có, chưa có, các yếu tổ ảnh hưởng từ đó đề xuất một
số giải pháp giúp cho hoạt động thu gom, xử lý RTSH trên địa bàn huyện Lạng
Giang đạt hiệu quả tối ưu trước mắt và lâu dài.
4
PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1. LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG THU GOM, XỬ LÝ RÁC THẢI SINH
HOẠT
2.1.1. Lý luận về rác thải sinh hoạt
2.1.1.1. Một số khá n ệm
- Chất thải: Là vật chất được thải ra từ sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ, sinh hoạt hoặc hoạt động khác (Quốc hội, 2014a).
- Theo Nghị định số 38/2015/NĐ-CP về quản lý chất thải và phế liệu thì:
+ Chất thải rắn: là chất thải ở thể rắn hoặc sệt được thải ra từ sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc hoạt động khác (Chính phủ, 2015b);
+ Chất thải rắn sinh hoạt (rác sinh hoạt – rác thải sinh hoạt): là chất thải
rắn phát sinh trong sinh hoạt thường ngày của con người (Chính phủ, 2015b).
* Nguồn phát sinh chất thải sinh hoạt
Rác thải sinh hoạt có nhiều thành phần và phát sinh từ nhiều nguồn khác
nhau, đồng thời với tốc độ phát sinh của RTSH là cơ sở quan trọng trong thiết kế,
lựa chọn công nghệ xử lý và đề xuất các chương trình quản lý RTSH thích hợp.
Theo Nguyễn Xn Thành thì RTSH là những chất thải có liên quan đến
các hoạt động của con người, nguồn tạo thành chủ yếu từ các khu dân cư, các
cơ quan, trường học, các trung tâm dịch vụ thương mại, xây dựng. Rác thải
sinh hoạt có thành phần bao gồm kim loại, giấy vụn, sành sứ, thủy tinh, gạch
ngói vỡ, đất, đá, cao su, chất dẻo, thực phẩm thừa hoặc quá hạn sử dụng,
xương động vật, tre, giấy, rơm, rạ, vỏ rau quả (Nguyễn Xuân Thành, 2003).
Tuy nhiên theo nghiên cứu thì cịn loại RTSH nữa là từ cơ thể
con người ra đó là phân người. Nguồn rác thải này được thu gom và
xử lý trực tiếp tại nơi con người thải ra như: nhà vệ sinh.
Căn cứ vào đặc điểm RTSH có thể phân chia thành 3 nhóm:
- Nhóm RTSH đơ thị;
- Nhóm RTSH cơng nghiệp;
- Nhóm RTSH nông nghiệp.
Nguồn gốc và thành phần RTSH được tổng hợp ở bảng sau:
5
Bảng 2.1. Nguồn gốc và thành phần rác thải sinh hoạt
Nguồn phát
sinh
Khu dân cư
Khu thương mại
Cơ quan, cơng
sở
Cơng trình xây
dựng và phá hủy
Khu công cộng
Nhà máy xử lý
chất thải đô thị
Công nghiệp
Nông nghiệp
Nguồn phát sinh rác thải sinh hoạt được tổng hợp theo sơ đồ sau:
Các hoạt động kinh tế - xã hội của con người
Các quá trình
phi sản xuất
RÁC THẢI SINH HOẠT
Sơ đồ 2.1. Các nguồn phát sinh rác thải sinh hoạt
Nguồn: Nguyễn Trung Việt và Trần Thị Mỹ Diệu (2004)
6
2.1.1.2. Phân loại rác thải sinh hoạt
Đây là hoạt động phân tách chất thải (đã được phân định) trên thực tế nhằm
chia thành các loại hoặc nhóm chất thải để có các quy trình quản lý khác nhau.
Thành phần RTSH là thông tin quan trọng cho việc đánh giá và
lựa chọn công nghệ xử lý cũng như việc hoạch định các hệ thống,
chương trình và kế hoạch quản lý RTSH.
Thơng thường trong rác thải đô thị, rác thải từ các khu dân cư và
thương mại chiếm tỉ lệ cao nhất từ 50%-75%. Tỷ lệ này thay đổi tùy
thuộc vào sự mở rộng các hoạt động xây dựng, sửa chữa, sự mở rộng
các dịch vụ đô thị cũng như công nghệ sử dụng trong xử lý. Thành phần
riêng biệt của RTSH thay đổi theo vị trí địa lý, thời gian, mùa trong năm,
điều kiện kinh tế và tùy thuộc vào tăng trưởng kinh tế của từng quốc gia,
thu nhập của từng hộ gia đình (Phạm Ngọc Đăng, 2011).
Bảng 2.2. Các thành phần rác thải sinh hoạt
Thành phần
Chất thải thực phẩm
Giấy
Bìa cứng
Chất dẻo
Vải vụn
Cao su
Da vụn
Rác làm vườn
Gỗ
Thủy tinh
Can hộp
Kim loại không thép
Kim loại thép
Bụi, tro, gạch
Tổng cộng
Để giúp cho người dân rễ nhận biết hơn về các loại RTSH, giúp cho việc
phân loại được rễ ràng, tác động mạnh tới ý thức và nâng cao hiệu quả của
người dân trong phân loại RTSH người ta tổng hợp, phân loại theo hình ảnh.
7
Một số hình ảnh cơ bản hướng dẫn phân loại RTSH tại nguồn:
Hình 2.1. Bảng hướng dẫn phân loại rác tại nguồn
Nguồn: Cộng đồng xanh (2016)
Căn cứ vào thành phần RTSH, ta chia RTSH thành các nhóm sau:
- Nhóm rác hữu cơ dễ phân hủy: giấy, bìa cứng, rác làm vườn,
tro, bụi, thực phẩm, xác thực vật, …;
- Nhóm rác hữu cơ khó phân hủy: gạch, gỗ, vải vụn có nguồn gốc tự nhiên;
- Nhóm rác tái chế: Cao su, can nhựa, kim loại khơng thép, kim loại thép;
- Nhóm rác không tái chế (nguy hại): Thủy tinh, sành sứ, Da vụn, rác
thải y tế không tái chế: kim tiêm, truyền dịch có nguy cơ lây nhiễm…, đồ
điện tử khơng tái chế, dầu, lốp xe, thiết bị điện, bình điện, pin các loại…
2.1.1.3. Ảnh hưởng của rác thải sinh hoạt đến môi trường
a. Ảnh hưởng của rác thải sinh hoạt đến môi trường nước
Rác thải sinh hoạt và nước rỉ rác ở các bãi rác thải vào kênh rạch, sông, hồ,
ao gây ô nhiễm môi trường nước, làm tắc nghẽn đường nước, giảm diện tích tiếp
xúc của nước với khơng khí dẫn tới giảm lượng oxy hồ tan trong nước cần thiết
cho sự hô hấp của các sinh vật nước. Rác thải sinh hoạt hữu cơ phân hủy trong
nước gây mùi hôi thối, dư thừa dinh dưỡng nguồn nước làm cho thủy sinh vật
trong nước bị suy thoái, mất năng suất nuôi, trồng (Trần Quang Ninh, 2010).
8