Tải bản đầy đủ (.docx) (176 trang)

Đánh giá tình hình thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện ân thi, tỉnh hưng yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.65 MB, 176 trang )

HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP VIỆT NAM

NGUYỄN VĂN MẠNH

ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN PHƯƠNG
ÁN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM
2020 HUYỆN ÂN THI, TỈNH HƯNG YÊN

Chuyên ngành:

Quản lý đất đai

Mã số:

60 85 01 03

Người hướng dẫn khoa học:

PGS. TS. Nguyễn Quang Học

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2017

i


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa được
sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được
cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc.



Hà Nội, ngày
Tác giả luận văn

Nguyễn Văn Mạnh

ii


LỜI CÁM ƠN
Để hoàn thành được bản luận văn này, trước hết, tôi xin chân thành
cảm ơn PGS. TS Nguyễn Quang Học đã trực tiếphướng dẫn tôi trong suốt
thời gian tôi thực hiện đề tài.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn sự góp ý chân thành của các thầy,
cơ giáo khoa Quản lý Đất Đai, Ban Quản lý đào tạo, Học viện Nông nghiệp
Việt Nam đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn UBND huyện Ân Thi, phịng Tài ngun và
Mơi trường, phòng Kinh tế và Hạ tầng, Chi cục thống kê huyện Ân Thi,
phịng Nơng nghiệp và Phát triển nơng thôn huyện Ân Thi, tỉnh Hưng Yên
đã giúp đỡ tôi trong thời gian nghiên cứu, thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn những người thân trong gia đình và đồng nghiệp
đã khích lệ, tạo những điều kiện tốt nhất cho tơi trong q trình thực hiện đề tài này.

Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 26 tháng 4 năm 2017

Tác giả luận văn

NguyễnVănMạnh


ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan.................................................................................................................................. ii
Lời cám ơn....................................................................................................................................... ii
Mục lục.............................................................................................................................................. iii
Danh mục các từ viết tắt.......................................................................................................... vi
Danh mục bảng........................................................................................................................... vii
Danh mục hình........................................................................................................................... viii
Phần 1. Mở đầu.............................................................................................................................. 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................ 1

1.2.

Mục đích nghiên cứu.................................................................................................. 2

1.3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...................................................................... 2

1.3.1.

Đối tượng nghiên cứu................................................................................................ 2

1.3.2.

Phạm vi nghiên cứu.................................................................................................... 2


1.4.

Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và thực tiễn............................. 3

Phân 2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu............................................................................. 4
2.1.

Cơ sở lý luận và cơ sở pháp lý của việc lâp QHSDĐ ............................... 4

2.1.1.

Cơ sở lý luận của việc lập quy hoạch sử dụng đất................................... 4

2.1.2.

Mối quan hệ giữa quy hoạch sử dụng đất với các quy hoạch khác
13

2.1.3.

Cơ sở pháp lý của việc lập quy hoạch sử dụng đất............................... 16

2.2.

Tình hình thực hiện qhsdđ của một số nước trên thế giới, của việt nam

và của tỉnh Hưng Yên.............................................................................................. 17
2.2.1.


Tình hình thực hiện QHSDĐ của một số nước trên Thế giới............18

2.2.2.

Tình hình quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ở Việt Nam..................... 19

2.2.3.

Tình hình quy hoạch sử dụng đất ớ tỉnh Hưng Yên................................ 23

Phần 3. Đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu................................ 25
3.1.

Đối tượng nghiên cứu............................................................................................. 25

3.2.

Phạm vi nghiên cứu.................................................................................................. 25

3.2.1.

Về không gian:............................................................................................................. 25

3.2.2.

Về thời gian:.................................................................................................................. 25

3.3.

Nội dungnghiêncứu của đề tài........................................................................... 25


iii


3.3.1.

Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hộ

dụng đất huyện Ân Thi giai đoạn 2011-2015 ..........
3.3.2.

Đánh giá tình hình quản lý và sử dụng đất đai của h

3.3.3.

Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch, kế

Thi giai đoạn 2011-2015 ...........................................
3.3.4.

Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả

dụng đất đến năm 2020 huyện Ân Thi, tỉnh Hưng y
3.4.

Phương pháp nghiên cứu .........................................

3.4.1.

Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu ....................


3.4.2.

Phương pháp thống kê, phân tích, xử lý số liệu .....

3.4.3.

Phương pháp kế thừa các tài liệu có liên quan .......

Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận ...................................................................
4.1.

Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Ân T

4.1.1.

Điều kiện tự nhiên ....................................................

4.1.2.

Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội .....................

4.1.3.

Đánh giá chungđiều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội .

4.2.

Tình hình quản lý và sử dụng đất của huyện Ân Th


4.2.1.

Tình hình quản lý đất đai của huyện Ân Thi, tỉnh Hư

4.2.2.

Hiện trạng sử dụng đất của huyện Ân Thi, tỉnh Hưn

4.2.3.

Tình hình biến động sử dụng đất đai trên đ

2011-2015 .................................................................
4.3.

Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử

2015 huyện Ân Thi ...................................................
4.3.1.

Phương án quy hoạch sử dụng đất của

2011-2015 .................................................................
4.3.2.

Kết quả thực hiện phương án quy hoạch sử

thực hiện đến năm 2015 ...........................................
4.3.3.


Kết quả thực hiện dự án, cơng trình theo p

đất đến năm 2015 .....................................................
4.3.4.

Kết quả thực hiện chuyển mục đích sử dụ

2015 theo quy hoạch đã được phê duyệt ................
4.3.5.

Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất n

iv


4.3.6.

Đánh giá những mặt đạt được và tồn tại trong việc thực hiện quy hoạch

sử dụng đất tại huyện Ân Thi.............................................................................. 79
4.4.

Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện phương án quy hoạch

sử dụng đất................................................................................................................... 82
4.4.1.

Giải pháp về quản lý hành chính....................................................................... 82

4.4.2.


Giải pháp về kinh tế.................................................................................................. 83

4.4.3.

Giải pháp về kỹ thuật................................................................................................ 84

4.4.4.

Giải pháp về quy hoạch.......................................................................................... 84

4.4.5.

Về quản lý đất đai....................................................................................................... 85

Phần 5. Kết luận và kiến nghị.............................................................................................. 88
5.1.

Kết luận............................................................................................................................ 88

5.2.

Kiến nghị......................................................................................................................... 89

Tài liệu tham khảo...................................................................................................................... 91
Phụ lục.............................................................................................................................................. 93

v



DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

ATNG

An toàn giao thơng

CTSN

Cơng trình sự nghiệp

GCNQSDĐ

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

GPMB

Giải phóng mặt bằng

HĐND

Hội đồng nhân dân

HTXDVNN

Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp

KHSSDĐ


Kế hoạch sử dụng đất

KT-XH

Kinh tế - Xã hội

MNCD

Mặt nước chuyên dùng

MTTQ

Mặt trận tổ quốc

PAĐCQH

Phương án điều chỉnh quy hoạch

PNN

Phi nông nghiệp

QHKH

Quy hoạch kế hoạch

QHSDĐ

Quy hoạch sử dụng đất


QHSDĐĐ

Quy hoạch sử dụng đất đai

QSDĐ

Quyền sử dụng đất

TDTT

Thể dục thể thao

TN&MT

Tài nguyên và Môi trường

TTCN

Tiểu thủ công nghiệp

UBND

Uỷ ban nhân dân

XDCB

Xây dựng cơ bản

vi



DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1.

Tốc độ tăng tr

2016 ................
Bảng 4.2.

Cơ cấu kinh tế

Bảng 4.3.

Dân số huyện

Bảng 4.4.

Hiện trạng sử d

Bảng 4.5.

Biến động sử d

Bảng 4.6.

Phương án quy

Bảng 4.7.


Kết quả thực

2011 - 2015 .....
Bảng 4.8.

Kết quả thực

2011 - 2015 .....
Bảng 4.9.

Tổng hợp tóm

Bàng 4.10.

Kết quả thực h

Bàng 4.11.

Diện tích đất ch

Bảng 4.12.

Kết quả thực h

Bảng 4.13.

Cơng trình, dự

vii



DANH MỤC HÌNH

Hình 4.1. Sơ đồ vị trí địa lý huyện Ân Thi, tỉnh Hưng Yên................................... 28
Hình 4.2. Hiện trạng sử dụng đất....................................................................................... 49
Hình 4.3. Cơ cấu thành phần đất nơng nghiệp.......................................................... 49
Hình 4.4. Biến động sử dụng đất trong giai đoạn 2011 - 2015........................... 55

viii


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN

Tên tác giả: Nguyễn Văn Mạnh
Tên Luận văn: “Đánh giá tình hình thực hiện phương án quy hoạch sử
dụng đất đến năm 2020 huyện Ân Thi, tỉnh Hưng Yên”.
Ngành: Quản lý đất đai

Mã số: 60.85.01.03

Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nơng nghiệp
Việt Nam Mục đích nghiên cứu
Đánh giá việc thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất, tồn tại, hạn
chế từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng tổ chức thực hiện
phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện Ân Thi, tỉnh Hưng Yên.

Phương pháp nghiên cứu Để thực hiện các nội dung của đề tài, tôi sử
dụng các phương pháp sau:
-


Phương pháp điều tra, thu thập tài liệu.

-

Phương pháp thống kê và phân tích xử lý tổng hợp số liệu.

-

Phương pháp so sánh, đánh giá.

-

Phương pháp minh họa bản đồ.

Kết quả chính và kết luận
Kết quả thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất cơ bản đáp ứng những
yêu cầu phát triển kinh tế của huyện, của tỉnh. Tuy nhiên qua đánh giá kết quả thực
hiện phương án QHSDĐ, kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu (2011-2015) của huyện Ân Thi
cho thấy mức độ, chất lượng lập và thực hiện quy hoạch còn chưa đạt yêu cầu.
Theo quy hoạch đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu (2011-2015) đất
nông nghiệp trên địa bàn huyện là 8.805,84ha, nhưng kết quả đất nông nghiệp thực hiện
theo phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ
đầu (2011-2015) là 9.098,87ha, đạt 103,33% chỉ tiêu được phê duyệt. Đất phi nông nghiệp
theo kế hoạch được duyệt là 4.062,21ha, diện tích đất phi nơng nghiệp thực hiện kỳ đầu
(2011-2015) là 3.888,37ha, đạt 95,72% so với kế hoạch được duyệt. Đất chưa sử dụng
theo kế hoạch được phê duyệt là 5,0ha, đất chưa sử dụng thực hiện trong kỳ kế hoạch
(2011-2015) là 10,95ha, tăng 5,95ha so với kế hoạch được phê duyệt.
Trong tổng số 211 dự án cơng trình trong kỳ kế hoạch sử dụng đất (2011-2015) thì
có 111 dự án đã thực hiện với diện tích 66,93ha, đạt 52,6% so với tổng số dự án, còn


ix


100 dự án triển khai chậm, chưa thực hiện, chiếm 47,4% so với tổng số
dự án. Điều đó chứng tỏ việc triển khai thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất kỳ đầu 2011-2015 vẫn cịn thấp.
Trong q trình tổ chức thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất đến
năm 2020, kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu (2011-2015) của huyện đã bộc lộ một số tồn
tại như thời gian lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất còn kéo dài, chưa sát với tình
hình thực tế tại địa phương cũng như điều kiện kinh tế - xã hội của vùng. Để quy
hoạch sử dụng đất kỳ tới đạt kết quả tốt cần thực hiện đồng bộ nhiều giải pháp đặc
biệt là việc xác định đúng chỉ tiêu quy hoạch và phân bổ chỉ tiêu quy hoạch hợp lý
cho cả thời kỳ quy hoạch đồng thời cân đối đủ nguồn vốn cho xây dựng hạ tầng.

x


THESIS ABSTRACT
Master candidate: Nguyen Van Manh
Thesis title: “Evaluation of implementation plan for land use planning up
to the year of 2020 An Thi district, Hưng Yên Province”
Major: Land Management

Code: 60.85.01.03

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture
(VNUA) Research Objectives
Assess the implementation of the land use plan, exist, limit, from which
proposed a number of measures to improve the implementation plan for land use
planning up to the year of 2020 of An Thi district, Hung Yen province.


Materials and Methods
To make the contents of the subject, I used the following methods:
-

The method of investigation, collect documents.

Statistical methods and analysis and synthesis of data
processing.

-

Comparison and reviews method.

-

The illustrated map method.

Main findings and conclusions
Results of the implementation plan for land use planning, basically meet the
requirements of economic development of the district, the province. However, by
assessing the result of the implementation of plans land use planning, land use
planning early period (2011-2015) of An Thi district showed that the level and quality
of preparation and implementation planning was unsatisfactory.

According to the 2020 master plan, land use plan early period (2011-2015)
of agricultural land in the district is 8,805.84ha, but the results of the
implementation of agricultural land under the land use plan of 2020, the land use
plan early 5 years (2011-2015) is 9,098.87ha, equivalent to 103.33% of the
approved quotas. Non-agricultural land according to the approved plan is

4,062.21ha, non-agricultural land first implementation period (2011-2015) is
3,888.37ha, reaching 95.72% compared with the approved plans. Unused
landaccording to the approved plan is 5,0ha, unused land is done in the period
(2011-2015) plan is 10.95ha, 5.95ha increase compared to the approved plan.

xi


In total 211 works projects in the land use plan period (2011-2015),
there are 111 projects were implemented with 66.93ha area, reaching 52.6% of
the total number of projects, 100 projects development slow opening,
unrealized, representing 47.4% of the total project. This demonstrates that the
implementation plan, land use plan (2011-2015) remains low early.
In the course of implementing the land use plan of 2020, the land use plan
early (2011-2015) of the district has exposed some time existed as planned, plans to
use lingering land, not close to the actual situation as well as local economic
conditions – society of the region. For land-use planning to achieve any good results
to make synchronizing multiple solutions above especially true determining planning
criteria and allocation of reasonable planning criteria for the planning period while
balance sufficient funds for construction of infrastructure.

xii


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Đất đa là nguồn tà nguyên vô cùng quý g á và quan trọng bậc nhất vớ mỗ
quốc gia; là cơ sở khơng gian của mọi q trình sản xuất, là tư liệu sản xuất đặc
b ệt trong nông ngh ệp, là thành phần quan trọng nhất của mô trường sống, là
địa bàn phân bố các khu dân cư, cơng trình k nh tế, văn hóa, xã hộ , an n nh,

quốc phịng. Đất đa là nguồn tà ngun có g ớ hạn về số lượng, là tư l ệu sản
xuất khơng gì có thể thay thế được đặc b ệt là trong nơng nghiệp. Hiến pháp
nước Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 tại Chương III, điều 53 quy
định: “Đất đai, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, nguồn lợi ở vùng biển,
vùng trời, tài nguyên thiên nhiên khác và các tài sản do Nhà nước đầu tư, quản
lý là tài sản cơng thuộc sở hữu tồn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và
thống nhất quản lý” (Quốc Hội nước CHXHCNVN, 2013).
Ngày nay quá trình đơ thị hố diễn ra với tốc độ nhanh, cùng với sức ép
về dân số, nhu cầu về đất ở, đất xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội
ngày càng tăng, nhiều diện tích đất nơng nghiệp đã phải chuyển sang mục đích
phi nơng nghiệp. Trước tình hình đó, một vấn đề đặt ra là phải có biện pháp sử
dụng tài nguyên đất một cách hợp lý nhằm đảm bảo tính tiết kiệm hiệu quả và
bền vững đáp ứng nhu cầu cho sự phát triển trong tương lai. Biện pháp thích
hợp nhất là quản lý và sử dụng đất một cách có quy hoạch, kế hoạch. Quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất có vai trị và chức năng rất quan trọng, nó tạo ra
những điều kiện lãnh thổ cần thiết để tổ chức sử dụng đất có hiệu quả cao.
Điều 54 Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 quy
định: “1. Đất đai là tài nguyên đặc biệt của quốc gia, nguồn lực quan trọng phát triển
đất nước, được quản lý theo pháp luâṭ. 2. Tổ chức, cá nhân được Nhà nước giao
đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất. Người sử dụng đất được chuyển
quyền sử dụng đất, thực hiện các quyền vànghĩa vụ theo quy định của luật. Quyền
sử dụng đất được pháp luật bảo hộ”. Một trong những quy định của Pháp luật về
quản lý, sử dụng đất là quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Để có được phương án
quy hoạch sử dụng đất phù hợp với thực tế, đảm bảo tính khả thi thì việc phân tích,
đánh giá được đầy đủ kết quả thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất giai đoạn thời kỳ trước là một trong những nhiệm vụ quan

1



trọng không thể thiếu của các nhà quy hoạch, các nhà quản lý là phải tìm
ra những mặt được, những tồn tại và các nguyên nhân, làm cơ sở đề xuất
giải pháp nâng cao tính khả thi của quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
Ủy ban nhân dân huyện Ân Thi đã xây dựng quy hoạch sử dụng đất của
huyện đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) được UBND
tỉnh Hưng Yên phê duyệt tại Quyết định số 2561/QĐ-UBND ngày 27/12/2013.

Việc tổ chức triển khai thực hiện phương án quy hoạch đóng vai trị
quyết định tính khả thi và hiệu quả của phương án quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất. Tuy nhiên, việc thực hiện đó ra sao, kết quả đạt được thế
nào, còn tồn tại những vấn đề gì, nguyên nhân do đâu, cần phải có giải
pháp nào khắc phục,... Cho đến nay vẫn chưa có những nghiên cứu, đánh
giá, bàn luận để rút kinh nghiệm một cách đầy đủ và toàn diện.
Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, việc thực hiện đề tài “Đánh giá
tình hình thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020
huyện Ân Thi, tỉnh Hưng Yên” là một vấn đề quan trọng và cần thiết.

1.2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
+
Đánh giá việc thực hiện các chỉ tiêu đã đươc duyệt trong
phương án QHSDĐ huyện Ân Thi giai đoạn 2011 - 2015tìm ra những
mặt tích cực, những tồn tại và nguyên nhân của các tồn tại.
+
Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả thực hiện
phương án quy hoạch sử dụng đất
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử
dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) huyện Ân Thi đã được phê duyệt,


Kết quả thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất được
duyệt theo thời gian và không gian tại huyện.
1.3.2.Phạm vi nghiên cứu
Thi.

Không gian: Quỹ đất trong phạm vi hành chính cả huyện Ân

Thời gian: Số liệu thống kê, điều kiện kinh tế, xã hội... giai
đoạn 2011-2015; hiện trạng sử dụng đất năm 2015; kết quả thực hiện
kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu của huyện.

2


1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ góp phần nâng cao hiệu quả
thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất trên địa bàn huyện Ân Thi
đến năm 2020 qua đó nâng cao hiệu quả cơng tác quản lý đất đai.

Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ cung cấp cơ sở cho các nhà
hoạch định chính sách trong việc ra quyết định sử dụng đất hiệu
quả góp phần vào sự phát triển kinh tế xã hội bền vững.

3


PHẦN 2. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ CỦA VIỆC LÂP QHSDĐ
2.1.1. Cơ sở lý luận của việc lập quy hoạch sử dụng đất
2.1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và phân loại quy hoạch sử dụng đất

Xét trên phương diện mục đích của quy hoạch sử dụng đất, tổ chức
nông lương thế giới (FAO-Food and agriculture Organization) đã khẳng định:
“Quy hoạch sử dụng đất thực chất phải là hệ thống đánh giá các yếu tố tự
nhiên, xã hội và kinh tế theo cách để giúp đỡ và động viên người sử dụng
đất lựa chọn phương án sử dụng đất làm tăng năng suất, sử dụng bền vững
đồng thời đáp ứng nhu cầu của xã hội. Người nông dân và những người sử
dụng đất đai khác nên tham gia vào các hoạt động trong QHSDĐ, vì họ có
kiến thức thực tế, có sự kiểm nghiệm so sánh giữa nhu cầu phát triển thực
tiễn với lý thuyết phát triến bền vững" (FAO, 1993).
Xét trên phương diện bản chất, do dất dai là tiềm năng của quá trình
phát triển và việc tổ chức sử dụng đất gán chặt với sự phát triển của nền
kinh tế - xã hội nên quy hoạch sử dụng đất là một hiện tượng kinh tế xã hội.

Theo (Võ Tử Can, 2001), QHSDĐ thuộc loại quy hoạch có tính
lịch sử - xã hội, tính khống chế vĩ mơ, tính chỉ dạo, tính tổng hợp
trung và dài hạn, là bộ phận hợp thành quan trọng của hệ thống kế
hoạch phát triển xã hội và kinh tế quốc dân.
Đất đai là điều kiện tiên quyết cho mọi hoạt động của con người. Trong
cuộc sống đất đai là nơi diễn ra mọi hoạt động của con người. Con người sống,
sinh hoạt, tiến hành sản xuất tạo ra của cải vật chất cho xã hội trực tiếp hoặc
gián tiếp và vô số những hoạt động khác đều nhờ vào đất đai. Trong công
nghiệp, đất đai chỉ là nơi làm nhà xưởng. Trong nơng nghiệp thì đất đai là tư liện
sản xuất chủ yếu, đặc biệt và không thể thay thế được. Đất đai được gọi là tư
liệu sản xuất đặc biệt vì nó vừa là tư liệu lao động, vừa là đối tượng lao động.
Đất đai là đối tượng lao động vì đất đai chịu sự tác động của con người như cày,
xới để có môi trường tốt cho sinh vật phát triển. Đất đai là tư liệu lao động vì nó
phát huy tác dụng như một công cụ lao động. Con người dùng đất đai để trồng
cấy và chăn ni. Vì vậy, khơng có đất đai thì khơng có sản xuất nơng nghiệp.

4



* Phân loại đất đai
Theo Thông tư số 02/2011/TT-BKHĐT ngày 10 tháng 01 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định nội dung Hệ thống chỉ tiêu thống kê
quốc gia; danh mục và nội dung Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, huyện,
xã. Mục đích sử dụng đất đai nước ta được chia là 3 nhóm bao gồm:
-

Nhóm đất nơng nghiệp là đất theo mục đích sử dụng vào sản xuất

nơngnghiệp bao gồm các loại đất: Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm,
đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất nơng nghiệp khác.

-

Nhóm đất phi nơng nghiệp bao gồm: Đất ở (gồm đất ở tại nông thôn

và đất ở tại đô thị), đất chuyên dùng (gồm đất xây dựng trụ sở cơ quan,
xây dựng cơng trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phịng,
an ninh, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, đất sử dụng vào mục
đích cơng cộng), đất tơn giáo tín ngưỡng, đất nghĩa trang nghĩa địa, đất
sơng ngịi, kênh rạch, suối và mặt nước, đất phi nơng nghiệp khác.

Nhóm đất chưa sử dụng bao gồm: Đất bằng chưa sử dụng,
đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá khơng có rừng cây.
* Phân theo đối tượng sử dụng đất đai gồm 5 loại gồm:
- Đất do hộ gia đình, cá nhân trong nước sử dụng;
Đất do tổ chức trong nước (tổ chức kinh tế, cơ quan đơn vị
của Nhà nước, tổ chức sự nghiệp công lập, tổ chức khác) sử dụng;

Đất do tổ chức nước ngồi (Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngồi, tổ chức ngoại giao) sử dụng;
- Đất do người Việt Nam định cư ở nước ngoài sử dụng;
- Đất do cộng đồng dân cư và cơ sở tôn giáo sử dụng.
* Phân loại theo đối tượng quản lý đất đai
gồm 3 loại: - Đất do UBND cấp xã quản lý;
- Đất do tổ chức phát triển quỹ đất quản lý;
- Đất do cộng đồng dân cư và tổ chức khác quản lý;
b.

Khái niệm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
Quy hoạch sử dụng đất là việc phân bổ và khoanh vùng đất đai theo không

5


gian sử dụng cho các mục tiêu phát trển kinh tế - xã hội, quốc phịng, an
ninh, bảo vệ mơi trường và thích ứng biến đổi khí hậu trên cơ sở tiềm năng
đất đai và nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực đối với từng vùng
kinh tế - xã hội và đơn vị hành chính trong một khoảng thời gian xác định; Kế
hoạch sử dụng đất là việc phân chia quy hoạch sử dụng đất theo thời gian để
thực hiện trong kỳ quy hoạch sử dụng đất (Quốc hội, Luật Đất đai năm 2013).
Về mặt bản chất quy hoạch sử dụng đất đai là một hiện tượng kinh tế xã hội thể hiện đồng thời 3 tính chất: kinh tế, kỹ thuật và pháp chế. Trong đó:

- Tính kinh tế: Thể hiện bằng hiệu quả sử dụng đất đai;
-

Tính kỹ thuật: Bao gồm các tác nghiệp chuyên môn kỹ thuật như

điều tra, khảo sát, xây dựng bản đồ, khoanh định, xử lý số liệu...;

-

Tính pháp chế: Xác lập tính pháp lý về mục đích và quyền sử dụng đất

theo quy hoạch nhằm đảm bảo sử dụng và quản lý đất đai đúng pháp luật.
Về thực chất, quy hoạch sử dụng đất đai là quá trình hình thành các quyết
định nhằm tạo điều kiện đưa đất đai vào sử dụng bền vững để mang lại lợi ích
cao nhất, thực hiện đồng thời 2 chức năng: Điều chỉnh các mối quan hệ đất đai
và tổ chức sử dụng đất như tư liệu sản xuất đặc biệt với mục đích nâng cao hiệu
quả sản xuất của xã hội kết hợp bảo vệ đất và môi trường (Lương Văn Hinh và
cs, 2003). Quy hoạch sử dụng đất đóng vai trị quan trọng, là cơ sở để Nhà nước
thống nhất quản lý đất đai hợp lý, tiết kiệm và có hiệu quả. Nó được xây dựng
dựa trên định hướng phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển đô thị, u
cầu bảo vệ mơi trường, tơn tạo di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cản; Hiện
trạng quỹ đất và nhu cầu sử dụng đất; Định mức sử dụng đất, tiến bộ khoa học
kỹ thuật; kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước.

Trên cơ sở đó, có thể đưa ra khái niệm: “Quy hoạch sử dụng đất đai là
hệ thống các biện pháp kinh tế, kỹ thuật và pháp chế của Nhà nước về tổ
chức sử dụng và quản lý đất đai đầy đủ, hợp lý, khoa học và có hiệu quả cao
nhất thơng qua việc phân bổ quỹ đất đai (khoanh định cho các mục đích và
các ngành) và tổ chức sử dụng đất như tư liệu sản xuất (các giải pháp sử
dụng cụ thể), nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất của xã hội, tạo điều kiện bảo
vệ đất đai và môi trường”. (Lương Văn Hinh và cs., 2003).

b. Đặc điểm của quy hoạch sử dụng đất
QHSDĐĐ là quy hoạch có tính lịch sử - xã hội, tính khống chế vĩ mơ, tính

6



chỉ đạo, tính tổng hợp trung và dài hạn, là bộ phận hợp thành quan
trọng của hệ thống kế hoạch phát triển xã hội và kinh tế quốc dân. Các
đặc điểm của quy hoạch sử dụng đất được thể hiện cụ thể như sau:
-

Tính lịch sử xã hội:Lịch sử phát triển của xã hội chính là lịch sử

phát triển của QHSDĐ. Kéo theo đó, thực hiện quy hoạch sử dụng đất đai
cũng mang tính lịch sử, xã hội. Mỗi hình thái kinh tế xã hội đều có một
phương thức sản xuất của xã hội thể hiện theo 2 mặt: Lực lượng sản xuất
và quan hệ sản xuất. Thực hiện quy hoạch sử dụng đất đai, luôn nảy sinh
quan hệ giữa người với đất đai cũng như quan hệ giữa người với người
về quyền sở hữu và sử dụng đất đai. Thực hiện quy hoạch sử dụng đất
đai thể hiện đồng thời vừa là yếu tố thúc đẩy phát triển lực lượng sản
xuất, vừa là yếu tố thúc đẩy các mối quan hệ sản xuất, vì vậy nó ln là
một bộ phận của phương thức sản xuất của xã hội (Lê Quang Trí, 2010).
-

Tính tổng hợp: Tính tổng hợp của quy hoạch sử dụng đất biểu hiện chủ

yếu ở hai mặt. Thứ nhất, đối với quy hoạch sử dụng đất là khai thác, sử dụng,
cải tạo, bảo vệ... tài nguyên đất đai cho nhu cầu toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
Thứ hai, quy hoạch sử dụng đất đề cập đến nhiều lĩnh vực về khoa học, kinh tế
và xã hội như: khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, dân số đất đai, sản xuất nông
nghiệp, công nghiệp, môi trường sinh thái... (Lương Văn Hinh và cs., 2003).

-

Tính dài hạn: Căn cứ vào các dự báo xu thế biến động dài hạn của


những yếu tố kinh tế xã hội quan trọng (như sự thay đổi về nhân khẩu, tiến
bộ kỹ thuật, đơ thị hố, cơng nghiệp hố, hiện đại hố nơng nghiệp...), từ đó
xác định quy hoạch trung và dài hạn về sử dụng đất đai, đề ra các phương
hướng, chính sách và biện pháp có tính chiến lược, tạo căn cứ khoa học cho
việc xây dựng kế hoạch sử dụng đất hàng năm và ngắn hạn.
Quy hoạch dài hạn nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng đất để phát triển lâu dài
kinh tế - xã hội. Cơ cấu và phương thức sử dụng đất được điều chỉnh từng bước
trong thời gian dài (cùng với quá trình phát triển dài hạn kinh tế - xã hội) cho đến khi
đạt được mục tiêu dự kiến. Thời hạn (xác định phương hướng, chính sách và biện
pháp sử dụng đất để phát triển kinh tế và hoạt động xã hội) của quy hoạch sử dụng
đất đai thường từ trên 10 năm đến 20 năm hoặc xa hơn (Lê Quang Trí, 2010).

-

Tính chiến lược và chỉ đạo vĩ mơ: Với đặc tính trung và dài hạn, QHSDĐ

chỉ dự kiến trước các xu thế thay đổi phương hướng, mục tiêu, cơ cấu

7


và phân bố sử dụng đất (mang tính đại thể, khơng dự kiến được các hình
thức và nội dung cụ thể, chi tiết của sự thay đổi). Vì vậy, QHSDĐ mang tính
chiến lược, các chỉ tiêu của quy hoạch mang tính chỉ đạo vĩ mơ, tính phương
hướng và khái lược về sử dụng đất. (Lương Văn Hinh và cs., 2003).
-

Tính chính sách: Quy hoạch sử dụng đất đai thể hiện rất mạnh đặc


tính chính trị và chính sách xã hội. Khi xây dựng phương án phải quán triệt
các chính sách và quy định có liên quan đến đất đai của Đảng và Nhà nước,
đảm bảo thực hiện cụ thể trên mặt bằng đất đai các mục tiêu phát triển nền
kinh tế quốc dân, phát triển ổn định kế hoạch kinh tế - xã hội; tuân thủ các
quy định, các chỉ tiêu khống chế về dân số, đất đai và môi trường sinh thái.
-

Tính khả biến: Dưới sự tác động của nhiều nhân tố khó dự đốn

trước, theo nhiều phương diện khác nhau, thực hiện QHSDĐ chỉ là một trong
những hoạt động nhằm biến đổi hiện trạng sử dụng đất sang trạng thái mới
thích hợp hơn cho việc phát triển kinh tế trong một thời kỳ nhất định. Khi xã
hội phát triển, khoa học kỹ thuật ngày càng tiến bộ, chính sách và tình hình
kinh tế thay đổi, các dự kiến của QHSDĐ khơng cịn phù hợp. Việc điều
chỉnh, bổ sung, hoàn thiện quy hoạch là biện pháp cần thiết. Điều này thể
hiện tính khả biến của quy hoạch, QHSDĐ ln là quy hoạch động, một quá
trình lặp lại theo chiều xoắn ốc “quy hoạch - thực hiện - quy hoạch lại hoặc
chỉnh lý - tiếp tục thực hiện...’’ với chất lượng, mức độ hồn thiện và tính phù
hợp ngày càng cao (Lê Quang Trí, 2010). c. Phân loại quy hoạch sử dụng đất

Đối với nước ta, luật đất đai đã quy định rõ: Quy hoạch sử
dụng đất được tiến hành theo lãnh thổ và theo ngành.
*Quy hoạch sử dụng đất theo lãnh thổ hành chính được phân làm 3 cấp:
Quy hoạch sử dụng đất đai cả nước (quốc gia) và các vùng kinh tế xã hội;

-

Quy hoạch sử dụng đất đai cấp tỉnh;

-


Quy hoạch sử dụng đất đai cấp huyện.

Quy hoạch sử dụng đất ở 3 cấp này có mối quan hệ chặt chẽ và được
thực hiện theo nguyên tắc kết hợp xây dựng từ trên xuống và từ dưới lên.

*Quy hoạch sử dụng đất theo ngành bao gồm:
-

Quy hoạch sử dụng đất Quốc phòng

-

Quy hoạch sử dụng đất An ninh

8


Đối tượng của quy hoạch sử dụng đất đai theo ngành là diện tích đất
đai thuộc quyền sở dụng và diện tích đất đai dự kiến cấp thêm cho ngành.

2.1.1.2. Các nguyên tắc cơ bản khi lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

*

Theo Luật Đất đai năm 2003 (Quốc hội nước CHXHCNVN,

2003)thì lập quy hoạch sử dụng đất có những nguyên tắc cơ bản sau:

- Phù hợp với chiến lược, quy hoạch tổng thể, kế hoạch phát

triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh.
-

Được lập từ tổng thể đến chi tiết; quy hoạch sử dụng đất của cấp

dưới phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất của cấp trên; kế hoạch sử
dụng đất phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền phê duyệt. Quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia phải
bảo đảm tính đặc thù, liên kết của các vùng kinh tế - xã hội; quy hoạch sử
dụng đất cấp huyện phải thể hiện nội dung sử dụng đất của cấp xã.

-

Sử dụng đất tiết kiệm và có hiệu quả.

Khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ mơi
trường; thích ứng với biến đổi khí hậu.
Bảo vệ, tơn tạo di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng
cảnh.

-

Dân chủ và cơng khai.

Bảo đảm ưu tiên quỹ đất cho mục đích quốc phịng, an ninh, phục

vụ lợi ích quốc gia, cơng cộng, an ninh lương thực và bảo vệ môi trường.

-


Quy hoạch, kế hoạch của ngành, lĩnh vực, địa phương có sử

dụng đất phải bảo đảm phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, phê duyệt.
*

Theo Luật Đất đai năm 2013 (Quốc hội nước CHXHCNVN, 2013)

thì lập quy hoạch sử dụng đất có những nguyên tắc cơ bản sau:

Phù hợp với chiến lược, quy hoạch tổng thể, kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh.
-

Được lập từ tổng thể đến chi tiết; quy hoạch sử dụng đất của cấp dưới phải

phù hợp với quy hoạch sử dụng đất của cấp trên; kế hoạch sử dụng đất phải phù
hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê
duyệt. Quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia phải bảo đảm tính đặc thù, liên kết

9


của các vùng kinh tế - xã hội; quy hoạch sử dụng đất cấp huyện
phải thể hiện nội dung sử dụng đất của cấp xã.
- Sử dụng đất tiết kiệm và có hiệu quả.
Khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ mơi trường;
thích ứng với biến đổi khí hậu.
- Bảo vệ, tơn tạo di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng
cảnh.

- Dân chủ và cơng khai.
-

Bảo đảm ưu tiên quỹ đất cho mục đích quốc phịng, an ninh, phục

vụ lợi ích quốc gia, cơng cộng, an ninh lương thực và bảo vệ môi trường.

-

Quy hoạch, kế hoạch của ngành, lĩnh vực, địa phương có sử

dụng đất phải bảo đảm phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, phê duyệt.

2.1.1.3 Các bước chính của quy hoạch sử dụng đất
Hiện nay, các cấp Quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, các ngành Quốc
phịng, An ninh có các quy trình cụ thể được quy định riêng trong Luật Đất
đai 2013, Nghị định số 43/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ, Thơng tư số
29/2014/TT-BTNTM ngày 02/6/2014 của Bộ Tài ngun và Mơi trường, tuy
nhiên, các bước chính của quy hoạch sử dụng đất vẫn bao gồm:

-

Bước 1: Công tác chuẩn bị.

Bước 2: Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu, số liệu,
bản đồ.

Bước 3: Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tác động
đến việc sử dụng đất.

Bước 4: Đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất, kết quả
thực hiện kế hoạch sử dụng đất các năm trước và tiền năng đất đai.
-

Bước 5: Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất.

Bước 6: Xây dựng kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 5 năm
đầu kỳ.

Bước 7: Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp, hoàn chỉnh
tài liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trình thơng qua, xét duyệt
và cơng bố quy hoạch sử dụng đất.
2.1.1.4. Hệ thống quy hoạch sử dụng đất
Có nhiều quan điểm khác nhau về phân loại quy hoạch sử dụng đất. Tuy


10


nhiên, mọi quan điểm đều dựa trên những căn cứ hoặc cơ sở chung như sau:
Nhiệm vụ đặt ra đối với quy hoạch; số lượng và thành phần đối tượng nằm trong
quy hoạch; phạm vi lãnh thổ quy hoạch, nội dung và phương pháp quy hoạch.

Đối với Việt Nam, Luật Đất đai năm 2003 (Điều 25) quy định:
Quy hoạch sử dụng đất được tiến hành theo lãnh thổ hành chính
được tiến hành theo 4 cấp gồm (Quốc hội nước CHXHCNVN, 2003):
-

Quy hoạch sử dụng đất cả nước;


-

Quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh;

-

Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện;

-

Quy hoạch sử dụng đất cấp xã.

Luật Đất đai năm 2013 (Điều 36) quy định hệ thống quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất được tiến hành theo lãnh thổ đến cấp huyện và quy
hoạch đất cho quốc phòng, đất an ninh (Quốc hội nước CHXHCNVN, 2013).

- Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia;
- Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh;
- Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện;
- Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng;
- Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất an ninh.
2.1.1.5. Nội dung của quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
*
Theo quy định của Luật Đất đai năm 2003, quy định tại Điều
23 (Quốc hội nước CHXHCNVN, 2003). Cụ thể nội dung quy hoạch
sử dụng đất cụ thể như sau:
-

Điều tra, nghiên cứu, phân tích, tổng hợp điều kiện tự nhiên,


kinh tế, xã hội và hiện trạng sử dụng đất; đánh giá tiềm năng đất đai;
Xác định phương hướng, mục tiêu sử dụng đất trong kỳ quy
hoạch;

Xác định diện tích các loại đất phân bổ cho nhu cầu phát
triển kinh tế - xã hội, quốc phịng, an ninh;
Xác định diện tích đất phải thu hồi để thực hiện các cơng trình,
dự án;

Xác định các biện pháp sử dụng, bảo vệ, cải tạo đất và bảo
vệ môi

trường;


×