2.3.2. Vật liệu và quá trình biến đổi
2.3 Quá trình lắng (Clarification)
2.3.1. Mục đích, yêu cầu
Vật liệu
Phân riêng một hỗn hợp khơng đồng nhất bằng trọng
lực hoặc lực ly tâm
Khí – rắn
Lỏng – rắn
Lỏng – lơ lửng (huyền phù; nhũ tương; bọt)
Lỏng - khí
Cho ví dụ
???
Q trình biến đổi
Chỉ biến đổi vật lý (tách
pha)
Khơng biến đổi hóa học, hóa
lý, sinh hóa
Chất lượng tăng lên do loại
được tạp chất (cảm quan)
Kích thước pha phân tán
Các yếu tố ảnh hưởng
Mục đích:
Khai thác: Tách tinh bột khỏi dịch bào.
Chuẩn bị: Trước khi lọc, lọai bớt tạp chất
Khối lượng của phần
tử rơi trong chất lỏng
r : Bán kính phần tử
ρ1 : Khối lượng riêng phần tử rơi
ρ2: Khối lượng riêng chất lỏng
µ : Độ nhớt động lực học môi trường
(N.s/m2)
η : Độ nhớt động học môi trường
(kg/m.s)
g : Gia tốc trọng trường (m/s2)
Ví dụ : Tính khối lượng và vận
tốc lắng của hạt có đường kính
trung bình 5μm, ρs = 970,
1200kg/m3 , khối lượng riêng ρl
= 1020 kg/m3, η = 1,42.10-3 ,
1.89.10-3 kg/m.s. Từ CT trên
ta kết luận điều gì ?
ρ của 2 pha
Độ nhớt pha liên tục
Lắng ko ở trạng thái tĩnh phụ thuộc vào Re
Tốc độ lắng theo
định luật Stocks
(ở t.thái tĩnh)
Vr
V
Vg
Hạt có kích thước > 0.1
μm. Khơng phải hệ keo
Kích thước > 10-4 cm
Nhận xét
2 cơng
thức ???
W
Lắng dịng (Re<0.2): Đluật Stock
Lắng quá độ (Re:0.2-500)
H
L
Cr: Trở lực môi trường
Lắng rối (Re:500-150.000)
Thời gian lưu và thời gian lắng của hạt trong thiết bị
QT lắng hiệu quả cao
1
Bài toán: Huyền phù đi vào TB lắng (H=0.8m, W=2m,
L=5m) có Vr=0.1m/s, độ nhớt của MT là µ=1.5x10-3
N.s/m2 . Bán kính hạt là r=0.2mm, ρr=1210kg/m3 , ρl=
998kg/m3
Tính thời gian lưu và thời gian lắng của hạt huyền phù.
Các phương pháp tăng khả năng tốc độ lắng
Xử lý NL trước lắng, hạt k/thước lớn, đồng đều
Nâng nhiệt độ dung dịch đến nhiệt độ sôi
Dùng chất trợ lắng: poliacrilamit, separan AP-30…
W
Vr
V
Vg
Chất trợ lắng -
-
-
H
Cầu nối
L
F: tiết diện bể (đường ống)
D: chu vi thấm ướt
Tốc độ lắng
A
B
C
D
Khối lượng phân tử chất
trợ lắng poliacrilamit
A : 5.000.000 DVC
B : 2.000.000 DVC
C : 1.000.000 DVC
D : 500.000 DVC
+
Cấu trúc chất polime trợ lắng
CaCO3
2.3.3. Phương pháp thực hiện
Lắng bằng trọng lực: Bể lắng, thùng lắng, thiết bị lắng Dorr
Lắng liên tục trong bể chứa
Tăng bề mặt lắng
Lắng liên tục trong
bể chứa có tấm ngăn
nằm ngang
Lượng chất trợ lắng cho vào
2.3.3. Sản phẩm sau lắng
I : Bọt
II : Lỏng
III : Rắn
Lắng liên tục trong
bể chứa có tấm ngăn
nằm nghiêng
Lỏng được tháo
bằng ống siphon
Lắng gián đoạn
trong bể chứa
2
Lắng bằng lực ly tâm: Cyclon
2.4 Quá trình lọc:
2.4.1. Mục đích, yêu cầu:
Bản chất là phân riêng hỗn hợp không đồng nhất qua lớp lọc.
Dùng để tách hỗn hợp khó lắng, là q trình trung gian giữa
lọc-lắng-ly tâm
Mục đích:
Khai thác: Sản xuất bột
Chuẩn bị: Lọc trong nước ép quả
F: Tiết diện lắng, m2
v: Tốc độ lắng, m/s
T: Thời gian lắng (h)
V: Lượng dung dịch thu được (m3)
Năng suất=
V
(m3/h)= 3600.F.v (m3/h)
T
2.4.3. Các yếu tố ảnh hưởng quá trình lọc
2.4.2. Vật liệu và q trình biến đổi
Khơng tan lẫn vào nhau và có khả năng tách khỏi nhau
Vật liệu gồm: khí, bụi, lỏng, rắn.
Biến đổi: Vật lý
Trong
Màu sắc
Có khả năng lọc được VSV (sinh học)
V=f(Δp,T,F,l,r,n,η)
Huyền phù
h1
Bã
h2
Lớp lọc
V
Dung dịch
Δp : Hiệu số p giữa 2 đầu lọc
T : Thời gian lọc
F : Diện tích bề mặt lọc
l : Chiều dài ống mao quản
r : Bán kính ống mao quản
n : Số ống mao quản
η : Độ nhớt dịch lọc
Mà C=dV/(F.dT) (m/s)
C : Tốc độ lọc
C=f(Δp,n,r,l,η)
Hay C=f(Δp,ρl,h1,h2)
T
ρl : Trở lực lớp bã
h1 : Chiều cao lớp bã
h2 : Chiều cao lớp vật ngăn
3
2.4.3. Phương pháp thực hiện
Tính chất bã lọc
Bã nén được
bị biến dạng
Bã không nén được
không bị biến dạng,
ở dạng tinh thể
Các phương pháp
làm tăng tốc độ lọc
Bã nhỏ
Bã lớn
Lọc nóng (Làm giảm
được độ nhớt dung dịch)
Dùng chất trợ
lọc (diatomit)
Lọc áp suất không đổi
Lọc với tốc độ không đổi
Lọc nhiệt độ cao, thấp, thường
Lọc nhiệt độ cao (độ nhớt cao)
Lọc nhiệt độ thấp (sp dễ biến đổi khi
nhiệt độ cao)
Lọc nhiệt độ thường (độ nhớt không cao)
Lọc liên tục
Lọc gián đoạn: Chuẩn bị lọc, lọc, rửa bã và
cạo bã
Nhận xét
Vải lọc
Diatomit
Mao quản
Thiết bị lọc khung bản (Filter press)
4
Độ dày nhỏ,
vài trăm μm
Thẩm thấu
Giới thiệu
về màng
membrane
Lỗ mao dẫn rất
nhỏ, 10-4-10μm
Cấu tạo
membrane
Lọc nano
Cấu trúc đẳng hướng
Cấu trúc bất đẳng hướng
Siêu lọc
10-4 μm
0.1-0.5 μm
10-4 μm
Vi lọc
0.05-0.2 μm
Trong công nghiệp sữa người ta
dùng màng từ cellulose acetate,
polyamide, polysulfone, ceramic
và một số loại polyme khác
Độ phân riêng (Rejection)
Cp nồng độ cấu tử dòng permeate
CR nồng độ cấu tử dòng retentate
Hiện tượng tập trung nồng độ
(Concentration polarization)
100-200 μm
Làm tăng độ bền cơ
học của membrane
Hiện tượng tắc nghẽn mao
dẫn (fouling)
R = [0,1]
Lưu lượng dòng qua membrane (dịng permeate)(mơ
hình Hagen-Poiseuille)
ɛ: độ xốp bề mặt membrane
dp : đường kính mao dẫn
Δx: chiều dài mao dẫn
µ: độ nhớt mẫu
N: số mao dẫn trong membrane
S: d.tích bề mặt hoạt động membrane
Pt: áp lực qua membrane
Khuấy đảo
Giải hấp phụ
5
Membrane bằng vật liệu ceramic
Ưu điểm
Khuyết điểm
Trơ về mặt hóa học
Dễ vỡ
Khoảng nhiệt độ rộng (Tmax<3500C)
Giá thành cao
Khoảng pH rộng (0.5-13)
Đường kính lỗ mao dẫn >10-2μm
Có thể dùng hơi để vơ trùng TB
Độ vơ trùng
Độ chiết
Đkính lỗ mao dẫn
Dạng xoắn cuộn (Spiral wound)
Kênh dẫn dạng xoắn ốc
Tốc độ qua
màng dòng
permeate
Độ tro của
membrance
Ống trụ lớn
Retentate
Độ xốp
Khả năng
chịu nhiệt
Membrane
ĐK/năng
phân riêng
Dễ vệ sinh, thay thế membrane
Permeate
Retentate
Tính ưa
nước/ky khí
Bền sinh học
Khả năng chịu
dung mơi
....
Ngun liệu
T/c đánh giá
membrane
Giá thành thấp
Ống trụ nhỏ
Mật độ mao dẫn
Độ dày
Dạng ống
Một số dạng membrane thường dùng trong công nghiệp sữa
Miếng đệm
Dạng sợi
Dễ bảo trì
Cồng kềnh
Tốn nhiều NL
Chiếm S nhà xưởng
Chiếm ít S nhà xưởng
Ít tốn năng lượng
12.5-75mm
Sợi dễ hỏng
Thay thế tốn
kém, phức tạp
6
2.5 Q trình ly tâm
2.5.1. Mục đích, u cầu
Dạng tấm
Tấm đỡ
Permeat
Là q trình phân riêng các cấu tử có ρ
khác nhau trong một hỗn hợp lỏng
không đồng nhất dưới tác dụng của lực
ly tâm. Mẫu có thể dạng nhũ tương
hoặc huyền phù
Membrane
Retentate
Tách béo
Tách chất
Tách vi sinh vật
Miếng đệm
Tbị đơn giản, dễ
tháo lắp vệ sinh,
dễ thay thế
Mục đích:
Chuẩn bị: tách tạp chất, trước lọc làm giảm áp lực lọc
Khai thác: Thu nhận sản phẩm, thu hồi sản phẩm
Cơng thức tính vận tốc lắng khi ly tâm
Lactose
2.5.2. Vật liệu và quá trình biến đổi
Vật liệu : Hỗn hợp khơng đồng nhất khí- lỏng- rắn
Rắn- lỏng:
Lỏng- lỏng:
Sản phẩm sau li tâm chỉ biến đổi vật lý → chất lượng sp tăng
d đường kính hạt rắn (m)
Không gian trống
Lỏng A
ρρ khối lượng riêng hạt rắn (kg/m3)
ρl khối lượng riêng pha lỏng (kg/m3)
g gia tốc trọng trường (9,81 m/s2)
r bán kính quay (m)
ω tốc độ vịng (m/s)
Lỏng B
ρA>ρB
Có thể tách được tạp
chất hịa tan khơng
phải dạng tinh thể
Sản phẩm được
rửa nhiều lần
Tránh VSV phát
triển do MT là
dung dịch bao
quanh
n số vịng quay trong 1 phút
Ví dụ : Tính vận tốc lắng khi ly tâm của hạt béo có đường kính
trung bình 5μm, ρρ = 970kg/m3 , khối lượng riêng ρl = 1020
kg/m3, η = 1,42.10-3 kg/m.s, r=0,2m, n=5500v/p ? Từ CT trên
ta kết luận điều gì ? Thời gian lưu và nhiệt độ thì sao?
7
Chu kì li tâm gồm 4 giai đoạn
2.5.3. Phương pháp thực hiện
T2=f(s,m,K,σ,v,D)
Phân li hỗn hợp
Ly tâm lọc: Hỗn hợp
có chênh lệch khối
lượng riêng lớn
Ly tâm lắng: Hỗn hợp có
chênh lệch khối lượng
riêng nhỏ
Ứng dụng
v
s : chiều dày sản phẩm trên
thùng quay
m : hệ số hổng sp
K : hệ số lọc
σ : hệ số phụ thuộc kích thước
thùng quay
v : Vận tốc quay
D: Đường kính thùng
Hoàn thiện (rửa)
Mở máy, nạp liệu
Phanh và xả sp
T1
T2 T3
v
T
T4
T3=f(s,m,K,β,D,v,q)
M1 M2 M3
Hệ thống 3
máy li tâm
chạy cùng 1 lúc
β : hệ số phụ thuộc nồng độ
chất khô dung dịch và khối lượng
riêng
q : Lượng nước rửa
T
Ti
Gián
đoạn
Thiết bị ly tâm
Bán liên
tục
Xả tự
động
Xả tay
Phương thức
làm việc
Năng suất
Ly tâm tách béo
Sữa sạch
Phương
pháp xả
Liên tục
Phân loại
TB li tâm
Thường
Ly tâm làm
sạch sữa
SP tỉ trọng thấp
SP tỉ trọng cao
Chất
rắn,VSV
3 chân
Tốc độ
Cấu tạo
Siêu
tốc
Cao
tốc
Treo
Ngang
Đứng
Sữa vào
8
Lỗ đĩa
2.6 Quá trình phối chế, đảo trộn (Mixing)
2.6.1. Mục đích, yêu cầu
Ly tâm tách béo và VSV
SP tỉ trọng thấp
SP tỉ trọng cao
Mặt cắt
ngang đĩa
máy ly tâm
Phối chế:Pha trộn 2 hay nhiều cấu tử
Đảo trộn:Cơ học nhằm phân bố đều các cấu tử
Tạo sản phẩm
mới (Hòan
thiện)
Tăng chất lượng
sản phẩm (Khai
thác)
Chất
rắn,VSV
Hỗ trợ các
q trình
(Chuẩn bị)
20-102cm
Mục đích:
Horrible: Thực
phẩm chức năng
từ xác trẻ em ???
Sữa vào
2.6.2. Vật liệu và quá trình biến đổi
Vật liệu khác nhau về các tính chất (Vật lý, hóa học, cảm quan …)
Có thể cùng pha hay khác pha nhau. Cho ví dụ ????
Lỏng - rắn
Lỏng – lỏng
Lỏng – khí
Khí – rắn
Rắn – rắn
Vật liệu và q trình biến đổi
- Vật lí : biến đổi về khối lượng, thể tích,
trạng thái, hệ số dẫn nhiệt
- Hóa lí : thay đổi về khối lượng riêng, nhiệt
dung riêng, độ hòa tan, tốc độ trao đổi nhiệt
- Hóa học : ít có phản ứng hóa học tạo ra
- Hóa sinh: thêm các chất bảo quản như vitamin
C, benzoat,... làm tăng thời gian bảo quản, tạo
pH thấp khi phối chế các chất có axit làm ức chế
sự phát triển của vi sinh vật như quá trình nhúng
nước giấm.
9
Biến đổi về mặt vật lý:
Thay đổi ρhh
ρ
ρ
hh=
hh=
Thay đổi Chh
G1.C1+G2.C2+…+Gn.Cn
Chh=
Ghh
Thay đổi chất khô n%
Ghh
Vhh
100
m1
m2 … + m n
+
ρ1
ρ2
ρn
Một dung dịch A có ρA=1100kg/m3 , GA=200kg,
nồng độ nA=60%, CA=4.86 kJ/kgoC trộn với chất
lỏng B có ρB=1050kg/m3 , GB=400kg , nồng độ
nB=40%, CB=5.16 kJ/kgoC và chất lỏng C có
ρC=1150kg/m3 , GC=600kg , nồng độ nC=55%,
CC=5.56 kJ/kgoC . Tính ρhh, nhiệt dung riêng
Chh và nồng độ nhh ? Nhận xét các kết quả
G1.n1+G2.n2+…+Gn.nn
nhh=
Ghh
ρhh=1106 kg/m3
Chh = 5.31 kJ/kgoC
nhh = 50.8 %
m: Tĩ lệ các cấu tử tính theo % khối lượng
Thường do cấu tử có nồng độ cao hơn quyết định
Độ nhớt
Độ đặc
Sự biến đổi trạng thái:
2.6.3. Phương pháp thực hiện
a. Phương pháp toán học
b. Phương pháp đường chéo (hình sao)
m-b
a
Cần phối chế 2 dung dịch có thành phần chất khơ là a%
và b% (% trọng lượng), để thu hồi 1 hỗn hợp có nồng độ
chất khơ m%. Tính tỉ lệ từng loại dung dịch ???.
m
b
a-m
a%.A + b%.B = m%.(A+B)
A
B
=
m-b
a-m
A
B
=
13 - 12
15 - 13
=
1
2
a-b
a>m>b
Ví dụ: Phối trộn 2 loại nước quả có độ khơ 15% và 12%
để thu được hỗn hợp có độ khơ 13%. Tỉ lệ 2 loại nước
quả là bao nhiêu ???
ĐK : a > m > b
+
Lượng dung dịch A =
m-b
a-b
Lượng dung dịch B =
a-m
m-b
A
=
B
a-m
a-b
Trộn có khác
khuấy khơng ???
10
c. Phương pháp đồ thị
Trong quá trình sản xuất đường, khi nấu đường non
có độ tinh khiết 70% người ta dùng mật chè có độ tinh
khiết 90% và mật B có độ tinh khiết 50%. Tính lượng
mật chè và lượng mật B để nấu 1T đường non.
Tính độ đồng nhất của hỗn hợp
Q
Q1 Q2 ... Qn
|%|
m
C
là hàm lượng tương đối của các cấu tử nào
.100
C0
đó trong mẫu thử |%|;
% Độ tinh khiết
C là hàm lượng cấu tử trong mẫu thử (%)
C0 hàm lượng cấu tử đó trong toàn bộ hỗn hợp (%)
m - số mẫu thử cùng một thời điểm.
Ví dụ
Xét (kiểm tra) độ đồng nhất của hỗn hợp gồm
30kg đường và 70kg nước sau khi phối trộn.
Lấy 4 mẫu trong 4 vị trí khác nhau của hỗn hợp.
Đo độ khơ của 4 mẫu trên, ví dụ ta có C1 =
25%, C2 = 27%, C3 = 23%; C4 = 20%.
% hỗn hợp
2.6.4. Phân loại máy trộn
Máy trộn có cánh
Máy trộn thùng quay
Máy trộn vít tải
11