Tải bản đầy đủ (.pdf) (136 trang)

Tăng cường quản lý bảo vệ rừng trên địa bàn huyện lục ngạn, tỉnh bắc giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.96 MB, 136 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

NGUYỄN TRỌNG KIỂM

TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ BẢO VỆ RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN LỤC NGẠN, TỈNH BẮC GIANG

Ngành:

Quản lý kinh tế

Mã số:

60 34 04 10

Người hướng dẫn khoa học:

PGS.TS. Ngô Thị Thuận

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng bảo vệ
để lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cảm
ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được ghi rõ nguồn gốc.
Bắc giang, ngày tháng

năm 2017



Tác giả luận văn

Nguyễn Trọng Kiểm

i


LỜI CẢM ƠN
Đề tài là sản phẩm của sự kết hợp giữa kiến thức lý thuyết và kinh nghiệm thực
tế mà tơi đã có trong q trình học tập tại Học viện nông nghiệp Việt Nam cũng như
làm việc tại Hạt kiểm lâm huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang. Để hồn thành luận văn
này, tơi đã nhận được sự giúp đỡ của nhiều cá nhân và tổ chức.
Trước tiên, cho phép tơi được bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến PGS. TS Ngô Thị
Thuận. Người đã dành nhiều thời gian và công sức trực tiếp hướng dẫn tôi suốt quá
trình thực hiện luận văn, bắt đầu từ việc chọn đề tài, thiết lập bảng câu hỏi cho tới
những công việc cuối cùng để hồn thành luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn tập thể giảng viên Học viện nông nghiệp Việt Nam
đặc biệt là các thầy giáo, cô giáo trực tiếp giảng dạy, truyền đạt những kiến thức quý
báu cho tôi trong suốt hai năm qua.
Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể cán bộ, nhân viên Hạt kiểm lâm huyện Lục
Ngạn, tỉnh Bắc Giang, đã tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ tơi trong q trình hồn thành
luận văn tại chi nhánh.
Cuối cùng tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã giúp đỡ tơi về mặt tinh thần cũng
như những góp ý bổ ích để tơi có thể hoàn thiện đề tài một cách tốt nhất.
Mặc dù có nhiều cố gắng nhưng trong luận văn này vẫn khơng tránh khỏi những
hạn chế, thiếu sót nhất định. Kính mong quý thầy giáo, cô giáo, bạn bè tiếp tục đóng
góp ý kiến để đề tài ngày càng được hồn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Bắc Giang, ngày


tháng

năm 2017

Tác giả luận văn

Nguyễn Trọng Kiểm

ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan ..................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii
Mục lục ........................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt ...................................................................................................... vi
Danh mục bảng ............................................................................................................... vii
Danh mục sơ đồ ............................................................................................................. viii
Danh mục hình, hộp ....................................................................................................... viii
Trích yếu luận văn ........................................................................................................... ix
Thesis abstract .................................................................................................................. x
Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 2


1.2.1.

Mục tiêu chung ................................................................................................... 2

1.2.2.

Mục tiêu cụ thể ................................................................................................... 2

1.3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 3

1.3.1.

Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................... 3

1.3.2.

Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 3

1.4.

Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................. 3

1.5.

Những đóng góp mới .......................................................................................... 3

Phần 2. Cơ sở lý luận và Thực tiễn về quản lý bảo vệ rừng ....................................... 5

2.1.

Lý luận về quản lý bảo vệ rừng .......................................................................... 5

2.1.1.

Các khái niệm ..................................................................................................... 5

2.1.2.

Phân loại rừng..................................................................................................... 7

2.1.3.

Đặc điểm và nguyên tắc quản lý bảo vệ rừng .................................................... 8

2.1.4.

Nội dung về quản lý bảo vệ rừng....................................................................... 9

2.1.5.

Yếu tố ảnh hưởng đến quản lý bảo vệ rừng ...................................................... 16

2.2.

Cơ sở thực tiễn về quản lý bảo vệ rừng ............................................................ 17

2.2.1.


Kinh nghiệm quản lý bảo vệ rừng trên thế giới ................................................ 17

2.2.2.

Kinh nghiệm quản lý bảo vệ rừng Việt Nam .................................................... 25

iii


2.2.3.

Những bài học rút ra từ kinh nghiệm thế giới và trong nước về quản lý bảo vệ
rừng đối với huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang................................................. 34

Phần 3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 37
3.1.

Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ........................................................................... 37

3.1.1.

Điều kiện tự nhiên ............................................................................................ 37

3.1.2.

Các nguồn tài nguyên ....................................................................................... 39

3.1.3.

Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................................. 42


3.2.

Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 47

3.2.1.

Chọn điểm khảo sát .......................................................................................... 47

3.2.2.

Phương pháp thu thập dữ liệu ........................................................................... 48

3.2.3.

Phương pháp xử lý dữ liệu và phân tích thơng tin............................................ 49

3.2.4.

Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................................ 52

Phần 4. Kết quả nghiên cứu và Thảo luận ................................................................. 53
4.1.

Thực trạng quản lý bảo vệ rừng trên địa bàn huyện lục ngạn .......................... 53

4.1.1.

Bộ máy quản lý bảo vệ rừng ............................................................................. 53


4.1.2.

Phổ biến, tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý bảo vệ
rừng ................................................................................................................... 57

4.1.3.

Lập kế hoạch bảo vệ rừng................................................................................. 60

4.1.4.

Tổ chức thực hiện hoạt động quản lý bảo vệ rừng………………………………...61

4.1.5.

Kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm pháp luật về bảo vệ rừng……………….71

4.1.6.

Đánh giá kết quả, hạn chế trong quản lý bảo vệ rừng ...................................... 73

4.2.

Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý bảo vệ rừng trên địa bàn huyện lục
ngạn .................................................................................................................. 77

4.2.1.

Cơ chế chính sách về quản lý bảo vệ rừng ....................................................... 77


4.2.2.

Hệ thống tổ chức và năng lực của cán bộ quản lý bảo vệ rừng ........................ 93

4.2.3.

Ý thức tuân thủ pháp luật của người dân .......................................................... 94

4.2.4.

Cơ sở vật chất phục vụ công tác quản lý bảo vệ rừng ...................................... 96

4.2.5.

Công tác tuyên truyền về bảo vệ rừng .............................................................. 97

4.3.

Giải pháp tăng cường quản lý bảo vệ rừng trên địa bàn huyện lục ngạn ......... 98

4.3.1.

Căn cứ đề xuất giải pháp .................................................................................. 98

4.3.2.

Định hướng tăng cường quản lý bảo vệ rừng ................................................. 100

4.3.3.


Các giải pháp nhằm tăng cường quản lý bảo vệ rừng .................................... 102

iv


Phần 5. Kết luận và Kiến nghị ................................................................................... 111
5.1.

Kết luận........................................................................................................... 111

5.2.

Kiến nghị ........................................................................................................ 112

Tài liệu tham khảo ........................................................................................................ 114

v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chư viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

BC KTKT

Báo cáo kinh tế kỹ thuật

CB


Cán bộ

CNVC

Công nhân viên chức

CNXH

Chủ nghĩa xã hội

DA

Dự án

ĐVT

Đơn vị tính

GQVL

Giải quyết việc làm

HĐND

Hội đồng nhân dân

HTX

Hợp tác xã


KH

Kế hoạch

KHCN

Khoa học công nghê

KHKT

Khoa học kỹ thuật

KTXH

Kinh tế xã hội

NSNN

Ngân sách Nhà nước

PCCCR

Phòng cháy chữa cháy rừng

PTNT

Phát triển nông thôn

PTR


Phát triển rừng

QLBVR

Quản lý bảo vệ rừng

QLNN

Quản lý Nhà nước

QLR

Quản lý rừng

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TCLN

Tổng cục lâm nghiệp

TDTT

Thể dục thể thao

THCS

Trung học cơ sở


THPT

Trung học phổ thông

UBND

Uỷ ban nhân dân

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Hệ thống quản lý rừng trên thế giới ............................................................. 18
Bảng 3.1. Thông tin thu thập dữ liệu thứ cấp ............................................................... 48
Bảng 3.2. Phân bố số lượng mẫu điều tra..................................................................... 49
Bảng 4.1. Số lượng văn bản pháp quy sử dụng trong quản lý bảo vệ rừng trên địa bàn
huyện Lục Ngạn ........................................................................................... 57
Bảng 4.2. Một số chỉ tiêu thể hiện kết quả tuyên truyền thực hiện các văn bản pháp
luật về quản lý bảo vệ rừng tại Lục Ngạn .................................................... 59
Bảng 4.3. Diện tích đất lâm nghiệp phân theo 3 loại rừng năm 2015 .......................... 62
Bảng 4.4. Số hộ và diện tích rừng giao khốn để bảo vệ rừng ..................................... 63
Bảng 4.5. Số hộ và diện tích rừng trồng mới trên địa bàn huyện Lục Ngạn ................ 65
Bảng 4.6. Thực trạng hỗ trợ trồng mới rừng tại 3 xã điều tra năm 2016 ..................... 66
Bảng 4.7. Số hộ và diện tích rừng cải tạo trên địa bàn huyện Lục Ngạn ..................... 67
Bảng 4.8. Kết quả khai thác chế biến lâm sản .............................................................. 68
Bảng 4.9. Tình hình gây nuôi động vật hoang dã của các cơ sở .................................. 69
Bảng 4.10. Trang thiết bị phục vụ cơng tác phịng cháy chữa cháy trên địa bàn huyện 70
Bảng 4.11. Công tác phòng cháy, chữa cháy rừng tại huyện Lục Ngạn và 3 xã điều tra
năm 2016 ...................................................................................................... 71
Bảng 4.12. Kết quả thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm pháp luật về bảo vệ rừng ...... 72

Bảng 4.13. Tổng hợp ý kiến của CBQL và người dân về các công tác quản lý BVR trên
địa bàn huyện Lục Ngạn .............................................................................. 75
Bảng 4.14. Kết quả và hạn chế trong quản lý bảo vệ rừng trên địa bàn huyện Lục Ngạn
...................................................................................................................... 76
Bảng 4.15. Hệ thống tổ chức của hạt kiểm lâm huyện Lục Ngạn .................................. 93
Bảng 4.16. Trình độ chun mơn của cán bộ quản lý bảo vệ rừng ................................ 93
Bảng 4.17. Hiểu biết của người dân về nguyên nhân dẫn đến suy thoái rừng của người
dân ................................................................................................................ 95
Bảng 4.18. Ý kiến của người dân về những việc làm bảo vệ rừng ................................ 95
Bảng 4.19. Các kênh thông tin về bảo vệ rừng đến với người dân ................................ 98
Bảng 4.20. Ma trận SWOT............................................................................................. 99

vii


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Bộ máy quản lý bảo vệ rừng ở Việt Nam ...................................................... 10
Sơ đồ 4.1. Bộ máy quản lý bảo vệ rừng huyện Lục Ngạn .............................................. 56

DANH MỤC HÌNH, HỘP
Hình 3.1. Bản đồ hành chính huyện Lục Ngạn ............................................................ 37
Hộp 4.1.

Ý kiến của người dân về công tác quản lý bảo vệ rừng ............................... 73

Hộp 4.2.

Ý kiến của người dân về trình độ chun mơn của cán bộ địa bàn ............. 94

Hộp 4.3.


Hiểu biết của người dân về mức xử phạt đối với hành vi vi phạm về phát
triển và bảo vệ rừng ..................................................................................... 96

Hộp 4.4.

Cơ sở vật chất phục vụ công tác bảo vệ rừng .............................................. 97

Hộp 4.5.

Kênh thông tin tuyên truyền về kiểm lâm .................................................... 97

viii


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Nguyễn Trọng Kiểm
Tên luận văn: “Tăng cường quản lý bảo vệ rừng trên địa bàn huyện Lục Ngạn, tỉnh
Bắc Giang".
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

Mã số: 60 34 04 10

Cơ sở đào tạo: Học Viện Nơng nghiệp Việt Nam.
Rừng có vai trị, vị trí to lớn đối với việc phát triển kinh tế - xã hội bền vững,
bảo đảm quốc phòng - an ninh, bảo vệ môi trường. Giá trị của rừng không chỉ giới hạn
trong giá trị các lâm sản mà bao hàm cả giá trị văn hóa, lịch sử, bảo đảm mơi trường
sống của con người, điều hịa khí hậu và nguồn nước, góp phần chống thiên tai, bão lũ
và biến đổi khí hậu …
Hạt Kiểm lâm huyện Lục Ngạn là cơ quan chuyên trách, tham mưu giúp Chủ

tịch Ủy ban nhân dân huyện xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành về
bảo vệ và phát triển rừng, quản lý lâm sản trên địa bàn huyện. Trong quá trình bảo vệ và
phát triển rừng cũng như trong quản lý sử dụng rừng còn nhiều tồn tại, bất cập: Những
diện tích rừng và đất lâm nghiệp đã được giao, khốn ổn định lâu dài theo qui định của
Nhà nước sử dụng kém hiệu quả, năng suất và chất lượng rừng chưa cao, tình trạng khai
thác rừng trái phép vẫn diễn ra, việc sử dụng rừng chưa đúng mục đích.
Xuất phát từ các tồn tại hiện nay, tác giả thực hiện đề tài "Tăng cường quản lý
bảo vệ rừng trên địa bàn huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang".
Đề tài tập trung nghiên cứu đánh giá thực trạng, xác định các yếu tố ảnh hưởng tới
quản lý bảo vệ rừng trên địa bàn huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang, trong đó tập trung
nghiên cứu tại 3 điểm là xã Phong Vân, xã Biển Động và xã Tân Lập, các số liệu được thu
thập trong khoảng thời gian từ năm 2012 đến năm 2016, (số liệu thứ cấp thu thập từ năm
2012 – 2016; số liệu sơ cấp thu thập năm 2016, 2017). Từ đó đề xuất định hướng và một số
giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường quản lý bảo vệ rừng nhằm phát triển tài nguyên rừng
bền vững trên địa bàn huyện Lục Ngạn tỉnh Bắc Giang trong thời gian tới.
Đề tài tiến hành điều tra nghiên cứu 90 hộ dân, 20 cán bộ liên quan tới quản lý,
bảo vệ rừng cấp huyện và xã tại địa bàn nghiên cứu. Nghiên cứu sử dụng các chỉ tiêu
thống kê để mô tả hiện trạng công tác quản lý và bảo vệ rừng trên địa bàn và chỉ ra các
nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý bảo vệ rừng. Trên cơ sở đó xác định hạn chế
của cơng tác quản lý bảo vệ rừng từ đó đưa ra các giải pháp phù hợp với tình hình phát
triển rừng cụ thể trong huyện. Đồng thời nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích
SWOT nhằm có cách nhìn tổng qt về các điểm mạnh, yếu, cơ hội, thách thức trong
hoạt động quản lý bảo vệ rừng trên địa bàn huyện Lục Ngạn hiện nay.

ix


Luận văn chỉ ra hiện nay trên địa bàn huyện công tác quản lý bảo vệ rừng đã
giao cho hạt kiểm lâm huyện chịu trách nhiệm chính, trong đó nhiều hoạt động được
triển khai nhằm phát triển, bảo vệ rừng như: xây dựng kế hoạch phát triển rừng; tiến

hành giao khốn rừng cho người dân; tổ chức cơng tác phịng cháy chữa cháy; công tác
thanh kiểm tra, xử lý vi phạm…cũng như thực hiện các văn bản chỉ đạo của cấp trên
nhằm thực hiện công tác quản lý bảo vệ rừng đảm bảo tính kịp thời. Bên cạnh đó, hạt
kiểm lâm thực hiện các đợt tuyên truyền tới người dân hiểu rõ về quy định cũng như
trách nhiệm trong công tác phát triển, bảo vệ rừng tại địa phương. Bên cạnh những mặt
đạt được trong cơng tác QLBVR thì chi cục kiểm lâm huyện Lục Ngạn cũng gặp một số
khó khăn như: địa bàn huyện rộng, thiếu đội ngũ cán bộ quản lý, ý thức của người dân
còn hạn chế, các văn bản về quản lý BVR còn bộc lộ nhiều hạn chế.
Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý bảo vệ rừng là do nhận thức, ý thức và trách
nhiệm của nhiều cấp uỷ, tổ chức đảng, chính quyền, cán bộ, đảng viên và nhân dân về
công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng chưa đầy đủ, thiếu thống nhất, vì lợi ích kinh
tế trước mắt, chưa coi trọng phát triển bền vững. Cấp uỷ, chính quyền chưa thật sự quan
tâm, cịn bng lỏng quản lý, thiếu quyết liệt trong lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát
và xử lý các vi phạm về quản lý, bảo vệ và phát triển rừng; chưa phân định rõ trách
nhiệm của người đứng đầu các tổ chức, cơ quan, địa phương. Tổ chức, bộ máy quản lý
thiếu đồng bộ; sự phối hợp giữa các bộ, ngành Trung ương và địa phương chưa thường
xuyên, thiếu chặt chẽ; tinh thần trách nhiệm, năng lực, trình độ của lực lượng kiểm lâm,
lực lượng bảo vệ rừng chun trách cịn yếu, tình trạng bng lỏng quản lý, tiếp tay cho
đối tượng vi phạm còn xảy ra. Đầu tư cho công tác quản lý, bảo vệ, phát triển rừng chưa
được quan tâm đúng mức; chưa thật sự khuyến khích được người dân, cộng đồng, các
thành phần kinh tế tham gia. Hệ thống pháp luật, cơ chế, chính sách cịn có sự chồng
chéo, chưa rõ ràng, hiệu quả chưa cao, cịn có những kẽ hở cho các đối tượng xấu lợi
dụng để trục lợi; việc xử lý các vi phạm pháp luật trong quản lý, bảo vệ, phát triển rừng
chưa nghiêm, thiếu triệt để, không đủ sức răn đe.
Để tăng cường quản lý bảo vệ rừng trên địa bàn huyện Lục Ngạn cần thực hiện
đồng bộ các giải pháp sau hồn thiện giao khốn; tăng cường chuyển giao cơng nghệ,
đẩy mạnh khuyến lâm; nâng cao trình độ chun mơn nghiệp vụ của cán bộ quản lý;
hồn thiện hệ thống tổ chức; áp dụng khoa học kỹ thuật và đầu tư, cải thiện vật chất.
Để hoàn thiện hồn thiện cơng tác quản lý bảo vệ rừng luận văn cũng đưa ra một
số kiến nghị đối với Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn, Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc

giang về việc triển khai, thực hiện đồng bộ các chính sách, văn bản quy phạm pháp luật
về phát triển, bảo vệ rừng. Đồng thời, tăng cường công tác thanh, kiểm tra liên quan tới
công tác phát triển và bảo vệ rừng.

x


THESIS ABSTRACT
Name of the author: Nguyen Trong Kiem
Name of the author: Enhancement of forest protection and management in Luc Ngan
district, Bac Giang Province.
Field: Economic management

Code: 60 34 04 10

Training agency: Vietnam National University of Agriculture.
Research purpose
Forest plays an important role in sustainable socio-economic development,
ensuring national defense – security and environmental protection. The value of forest is
not limited in the value of forest products but also includes cultural and historical value,
ensuring living environment of the people, regulating climate and water source,
contributing to prevent natural disasters, floods and climate change.
Forestry Protection Unit in Luc Ngan district is the specialized agency,
consulting and supporting Chairperson of district People’s Committee to develop
specialized legal documents on forest protection and development, and to manage forest
products in the district. During the protection and development of forest as well as
management of forest use, there are many shortcomings and limitation: The area of
forest and forestry land which have been allocated stably in long-term following
regulations of the state have shown their ineffectiveness, forest productivity and quality
are not so high, illegal forest exploitation still happens and forest use is not right

purpose.With the background of present shortcomings, the author conducted the
research "Enhancement of forest protection and management in Luc Ngan district, Bac
Giang Province".
The thesis focuses on studying the current situation, and identifying the affecting
factors to forest protection and management in Luc Ngan district, Bac Giang Province,
mainly in 3 communes which are Phong Van commune, Bien Dong commune and Tan
Lap commune. The data was collected from 2012 to 2016 (secondary data was collected
from 2012 to 2016; primary data was collected in 2016, 2017). Then propose the
direction and some solutions mainly to enhance forest protection and management in
order to develop forest resources sustainably in Luc Ngan district, Bac Giang Province
in the next coming time.
Research methodology
The thesis conducted survey to 90 households, 20 officials related to forest
management and protection at district and communal level in research area. The thesis

xi


uses statistic criteria to describe the current situation of forest protection and
management in the area, and shows the affecting factors to forest protection and
management. Based on this, identify limitations of forest protection and management,
and propose solutions suitable to specific forest development situation in the district. In
addition, the thesis uses SWOT analysis method in order to have overview look to the
strengths, weakness, opportunities and challenges in forest protection and management
in Luc Ngan district at present.
Main results and conclusion
The thesis shows that at present, the district assigned district forestry protection
unit to take prime responsibility for forest protection and management. Many activities
have been implemented to develop and protect forests such as: formulate forest
development plan; conduct forest allotment to residents; organize fire prevention and

fighting; organize investigation, monitoring and punishment of violations as well as
comply with the direction documents of upper level in order to implement forest
protection and management timely. Besides, forestry protection unit conduct the
dissemination to residents to make them understand clearly about regulations as well as
responsibilities in forest development and protection activity in locality. On contrary to
the achievements in forest protection and management, forestry agency in Luc Ngan
district has faced with some difficulties such as: district area is quite large, lack of
human resources for management, awareness of resident is still limited, the documents
on forest protection and management show many limitations.
Affecting factors to forest protection and management are because awareness,
consciousness and responsibility of various levels of party committees, local authorities,
party members and residents on forest management, protection and development are
insufficient, inconsistent, for the immediate economic benefits, not for the sustainable
development. Party and local authorities have not yet paid much attention, have loose
management and lack of determination in leadership, direction, investigation,
monitoring and punishment of violations to forest management, protection and
development; no clear responsibility demarcation of managers in organizations,
agencies and localities. Management organizations and structure are asynchronous;
collaboration among ministries, central and local agencies is not regular and tight;
responsibility, capacity of rangers and specialized forest protection force is weak; loose
management and helping violator situation still occurs. Investment in forest
management, protection and development has not been paid much attention; and has not
really encouraged residents, community, economic sectors to participate in. Legal
system, mechanism and policies are overlapping, unclear and show low effectiveness as
well as have loophole for bad people to take advantage for their own profit; the

xii


punishment of legal violation in forest management, protection and development is not

serious and thoroughly enough for warning and deterrence.
In order to strengthen the forest management and protection in Luc Ngan
district, the following solutions should be implemented in a comprehensive manner
after allotment: promote technology transfer, promote forestry encouragement; improve
professional qualifications of managers; strengthen organizational system; apply science
and technology and invest, improve facilities.
In order to improve the forest management and protection, the thesis also
proposed a number of recommendations to the Ministry of Agriculture and Rural
Development and the Bac Giang Province People's Committee on the synchronous
implementation of policies, legal documents on forest development and protection. At
the same time, strengthening the monitoring and investigation related to forest
development and protection.

xiii


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Rừng có vai trị, vị trí to lớn đối với việc phát triển kinh tế - xã hội bền
vững, bảo đảm quốc phịng - an ninh, bảo vệ mơi trường. Giá trị của rừng không
chỉ giới hạn trong giá trị các lâm sản mà bao hàm cả giá trị văn hóa, lịch sử,
bảo đảm môi trường sống của con người, điều hịa khí hậu và nguồn nước, góp
phần chống thiên tai, bão lũ và biến đổi khí hậu … Rừng có giá trị rất đặc biệt
không chỉ đối với thế hệ hôm nay mà cả cho các thế hệ mai sau. Trong những
thập kỷ qua, vốn rừng của Việt Nam đã và đang bị suy giảm nghiêm trọng,
nạn khai thác rừng trái phép, đốt phá nương làm rẫy làm cho môi trường sinh
thái bị hủy hoại, diện tích đất trống đồi núi trọc ngày càng tăng. Chính vì vậy
những năm gần đây, Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân và UBND tỉnh đã có nhiều
chủ trương, ban hành nhiều văn bản chỉ đạo triển khai thực hiện các biện pháp
quyết liệt, kiên quyết xử lý triệt để các hành vi vi phạm Luật Bảo vệ và Phát

triển rừng, lập lại trật tự, kỷ cương trong công tác quản lý bảo vệ rừng trên địa
bàn tỉnh nhằm phấn đấu hạn chế và tiến tới chấm dứt nạn mất rừng, nâng cao
độ che phủ của rừng là mục tiêu mà Đảng, Nhà nước và ngành lâm nghiệp rất
quan tâm trong thời kỳ đổi mới.
Sự tác động đến rừng và đất rừng không chỉ ảnh hưởng trực tiếp đến
nghề rừng và sự phát triển kinh tế - xã hội tại khu vực có rừng mà còn tác
động nhiều mặt đến các khu vực phụ cận cũng như nhiều ngành sản xuất khác.
Hạt Kiểm lâm huyện Lục Ngạn là cơ quan chuyên trách, tham mưu giúp
Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật
chuyên ngành về bảo vệ và phát triển rừng, quản lý lâm sản trên địa bàn huyện.
Tổng diện tích rừng là: 58.681,6 ha. Trong đó rừng tự nhiên 32.071,6 ha, rừng
trồng 26.610,0 ha (Hạt kiểm lâm huyện Lục Ngạn, 2016).
Địa bàn huyện Lục Ngạn rộng, trình độ dân trí của đồng bào dân tộc thiểu
số sinh sống gần rừng không đồng đều, chủ yếu là các hộ nghèo, cận nghèo, với
phong tục tập quán phần lớn nhờ vào sản xuất nương rẫy để sinh sống; Tình
trạng nhân dân chặt phá, lấn chiếm đất rừng trái phép để trồng cây ăn quả, trồng
rừng kinh tế còn xảy ra. Tình trạng nhân dân sử dụng đất lâm nghiệp sai mục
đích trồng ngơ, sắn cịn nhiều. Trình độ năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của cán

1


bộ kiểm lâm còn hạn chế, chưa đáp ứng được yêu cầu thực tế đặt ra. Công tác
tham mưu cho UBND xã xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình, kế
hoạch quản lý bảo vệ rừng (QLBVR) và phát triển rừng & phòng cháy chữa cháy
rừng (PCCCR) chất lượng cịn thấp. Nắm bắt thơng tin cịn chậm; cơng tác tuyên
truyền vận động quần chúng nhân dân tham gia QLBVR và phát triển rừng,
PCCCR chưa thường xuyên. Mạng lưới các tổ bảo vệ rừng (BVR), tổ đội xung
kích bảo vệ rừng và PCCCR tuy đã được thiết lập nhưng hiệu quả hoạt động cịn
thấp, chính quyền một số địa phương chưa bố trí được nguồn kinh phí hoạt động

trong cơng tác QLBVR, PCCCR.
Trong q trình bảo vệ và phát triển rừng cũng như trong quản lý sử dụng
rừng còn nhiều tồn tại, bất cập: Những diện tích rừng và đất lâm nghiệp đã được
giao, khoán ổn định lâu dài theo qui định của Nhà nước sử dụng kém hiệu quả,
năng suất và chất lượng rừng chưa cao, tình trạng khai thác rừng trái phép vẫn
diễn ra, việc sử dụng rừng chưa đúng mục đích. Vấn đề mà tồn thế giới và từng
quốc gia đều có sự quan tâm đặc biệt là làm thế nào để quản lý bảo vệ rừng cho
tốt để đảm bảo bền vững việc cung cấp tối ưu 3 mặt: kinh tế, môi trường, xã hội
mà trong đó các giá trị mơi trường của rừng đối với con người là không thể thay
thế được,các nghiên cứu trước đây chưa cụ thể hóa được cơng tác quản lý bảo vệ
rừng ở một số địa phương nói chung cịn trên địa bàn huyện Lục Ngạn chưa có
nghiên cứu nào về đề tài này vậy tôi chọn đề tài này nhằm góp phần cho quản lý
bảo vệ rừng ở Lục Ngạn nói riêng của Việt Nam nói chúng tơi lựa chon nghiên
cứu đề tài "Tăng cường quản lý bảo vệ rừng trên địa bàn huyện Lục Ngạn, tỉnh
Bắc Giang".
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng, các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý bảo vệ rừng, đề
xuất các giải pháp tăng cường quản lý bảo vệ rừng nhằm phát triển tài nguyên
rừng bền vững trên địa bàn huyện Lục Ngạn tỉnh Bắc Giang.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa lý luận và thực tiễn về quản lý bảo vệ rừng trên địa bàn
huyện;
- Đánh giá thực trạng về quản lý bảo vệ rừng trên địa bàn huyện Lục
Ngạn, tỉnh Bắc Giang những năm qua;

2


- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến cơng tác quản lý bảo vệ rừng ở

huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang;
- Đề xuất giải pháp nhằm tăng cường quản lý bảo vệ rừng trên địa bàn
huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang và những năm tiếp theo.
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các hoạt động quản lý bảo vệ rừng trên
địa bàn huyện được thông qua các đối tượng sau;
- Các loại rừng: rừng trồng, rừng tự nhiên, rừng đầu nguồn
- Cơ quan quản lý bảo vệ rừng: cơ quan nhà nước, cộng đồng,người dân
- Các đơn vị trồng, khai thác rừng
- Các cơ chế quản lý bảo vệ rừng.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Đề tài nghiên cứu tại huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang,
một số nội dung chuyên sâu được khảo sát ở 1 số xã đại diện của huyện.
- Thời gian: Các dữ liệu nghiên cứu được thu thập 5 năm gần đây, từ năm
2012 đến năm 2016.
- Các dữ liệu sơ cấp thu thập năm 2016, các giải pháp đề xuất cho 2020.
- Phạm vi nội dung: đề tài tập trung nghiên cứu các thực trạng công tác
quản lý bảo vệ rừng trên địa bàn huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang.
1.4. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Quản lý và bảo rừng gồm những nội dung và sử dụng các phương pháp nào?
Các hoạt động quản lý bảo vệ rừng trên địa bàn huyện Lục Ngạn những
năm qua như thế nào?
Những thuận lợi và khó khăn trong việc quản lý bảo vệ rừng ở huyện Lục
Ngạn, tỉnh Bắc Giang thời gian qua?
Những giải pháp nào để tăng cường quản lý bảo vệ rừng trên địa bàn
huyện Lục Ngạn trong thời gian tới?
1.5. NHỮNG ĐÓNG GĨP MỚI
Nghiên cứu đã đóng góp phần hệ thống hóa lý luận về tăng cường quản lý
bảo vệ rừng .đồng thời đã làm dõ nội dung các bước đánh giá nội dung ,các bước


3


đánh giá,phân tích quản lý bảo vệ rừng.Bên cạnh đó đề tài đã tổng kết được
trong quản lý bảo vệ rừng hiện nay.
Nghiên cứu đã đánh giá được thực trạng công tác quản lý bảo vệ rừng trên
địa bàn huyện lục ngạn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2014 – 2016 qua đó cũng phân
tích được các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý bảo vệ rừng hiện nay,đây cũng là
nguồn tài liệu tham khảo cho các nghiên cứu tiếp theo về quản lý bảo vệ rừng.
Nghiên cứu đã đưa ra được 5 nhóm giải pháp cơ bản mang tính thực tiễn cao
để tăng cường quản lý bảo vệ rừng trên địa bàn huyện lục ngạn tỉnh Bắc Giang.

4


PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ
BẢO VỆ RỪNG
2.1. LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ BẢO VỆ RỪNG
2.1.1. Các khái niệm
a. Rừng
Tại Điều 3 Luật Bảo vệ và phát triển rừng năm 2004 quy định: “Rừng là
một hệ sinh thái bao gồm quần thể thực vật rừng, động vật rừng, vi sinh vật rừng,
đất rừng và các yếu tố mơi trường khác, trong đó cây gỗ, tre nứa hoặc hệ thực vật
đặc trưng là thành phần chính có độ che phủ của tán rừng từ 0,1 trở lên. Rừng
gồm rừng trồng và rừng tự nhiên trên đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất
rừng đặc dụng” (Quốc hội, 2004).
Tại Điều 4 Luật Bảo vệ và phát triển rừng năm 2004 phân định rõ 3 loại
rừng (rừng phòng hộ; rừng đặc dụng; rừng sản xuất) làm cơ sở cho quy hoạch
lâm nghiệp.

Rừng phòng hộ được sử dụng chủ yếu để bảo vệ nguồn nước, bảo vệ đất,
chống xói mịn, chống sa mạc hóa, hạn chế thiên tai, điều hồ khí hậu, góp phần
bảo vệ mơi trường, bao gồm: Rừng phòng hộ đầu nguồn; Rừng phòng hộ chắn
gió, chắn cát bay; Rừng phịng hộ chắn sóng, lấn biển; Rừng phịng hộ bảo vệ
mơi trường (Quốc hội, 2004).
Rừng đặc dụng được sử dụng chủ yếu để bảo tồn thiên nhiên, mẫu chuẩn
hệ sinh thái rừng của quốc gia, nguồn gen sinh vật rừng; nghiên cứu khoa học;
bảo vệ di tích lịch sử, văn hố, danh lam thắng cảnh; phục vụ nghỉ ngơi, du lịch,
kết hợp phịng hộ, góp phần bảo vệ môi trường, bao gồm: Vườn quốc gia; Khu
bảo tồn thiên nhiên gồm khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh;
Khu bảo vệ cảnh quan gồm khu rừng di tích lịch sử, văn hố, danh lam thắng
cảnh; Khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học (Quốc hội, 2004).
Rừng sản xuất được sử dụng chủ yếu để sản xuất, kinh doanh gỗ, lâm sản
ngoài gỗ và kết hợp phịng hộ, góp phần bảo vệ mơi trường, bao gồm: Rừng sản
xuất là rừng tự nhiên; Rừng sản xuất là rừng trồng; Rừng giống gồm rừng trồng
và rừng tự nhiên qua bình tuyển, cơng nhận (Quốc hội, 2004).

5


b. Quản lý bảo vệ rừng
*Quản lý
Xuất phát từ những góc độ nghiên cứu khác nhau, cho nên có nhiều cách
định nghĩa không giống nhau về quản lý:
Quản lý là một hoạt động mà mọi tổ chức đều có, gồm 05 nhiệm vụ: xây
dựng kế hoạch, tổ chức, chỉ huy, phối hợp và kiểm sốt. Quản lý chính là thực
hiện kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo điều chỉnh và kiểm soát (Henri Fayol, 1949).
Quản lý là xây dựng và duy trì một mơi trường tốt giúp con người hồn
thành một cách hiệu quả mục tiêu đã định (Harord Koontz, 1992).
Có thể kể ra nhiều ý kiến khác nhau nhưng cách định nghĩa quát và đơn

giản về khái niệm quản lý: Quản lý là sự tác động có tổ chức, có hướng đích của
chủ thể lên đối tượng quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các nguồn lực, các
thời cơ của tổ chức để đạt được mục tiêu đặt ra trong điều kiện mơi trường ln
biến động (Đỗ Hồng Toàn, 2002).
*Quản lý nhà nước
Theo Nguyễn Hữu Hải (2010): “Quản lý nhà nước là sự tác động có tổ
chức và điều chỉnh bằng quyền lực Nhà nước đối với các quá trình xã hội và
hành vi hoạt động của con người để duy trì và phát triển các mối quan hệ xã hội
và trật tự pháp luật nhằm thực hiện những chức năng và nhiệm vụ của Nhà nước
trong công cuộc xây dựng CNXH và bảo vệ tổ quốc XHCN”.
Như vậy, quản lý nhà nước là hoạt động mang tính chất quyền lực nhà
nước, được sửa dụng quyền lực nhà nước để điều chỉnh các quan hệ xã hội. Quản
lý nhà nước được xem là một hoạt động chức năng của nhà nước trong quản lý
xã hội và có thể xem là hoạt động chức năng đặc biệt.uản lý nhà nước được hiểu
theo hai nghĩa. Theo nghĩa rộng: quản lý nhà nước là toàn bộ hoạt động của bộ
máy nhà nước, từ hoạt động lập pháp, hoạt động hành pháp, đến hoạt động tư
pháp. Theo nghĩa hẹp: quản lý nhà nước chỉ bao gồm hoạt động hành pháp
(Nguyễn Hữu Hải, 2010).
Quản lý nhà nước được đề cập trong đề tài này là khái niệm quản lý nhà
nước theo nghĩa rộng; quản lý nhà nước bao gồm toàn bộ các hoạt động từ ban
hành các văn bản luật, các văn bản mang tính luật đến việc chỉ đạo trực tiếp hoạt

6


động của đối tượng bị quản lý và vấn đề tư pháp đối với đối tượng quản lý cần
thiết của Nhà nước. Hoạt động quản lý nhà nước chủ yếu và trước hết được thực
hiện bởi tất cả các cơ quan nhà nước, song có thể các tổ chức chính trị - xã hội,
đoàn thể quần chúng và nhân dân trực tiếp thực hiện nếu được nhà nước uỷ
quyền, trao quyền thực hiện chức năng của nhà nước theo quy định của pháp luật

(Nguyễn Hữu Hải, 2010).
*Quản lý bảo vệ rừng
Quản lý bảo vệ rừng là quản lý nhà nước những lâm phận ổn định nhằm
đạt được một hoặc nhiều hơn những mục tiêu quản lý đề ra một cách rõ ràng như
đảm bảo sản xuất liên tục những sản phẩm và dịch vụ rừng mong muốn mà
không làm giảm đáng kể những giá trị di truyền và năng suất tương lai và không
gây ra những tác động không mong muốn đối với môi trường tự nhiên và xã hội
tham gia quản lý bảo vệ rừng gồm các cơ quan nhà nước như UBND,Kiểm
Lâm,Công An và cộng đồng dân cư tại địa phương (hội phụ nữ, hội cựu chiến
binh,đoàn thanh niên) (Nguyễn Hữu Hải, 2010).
2.1.2. Phân loại rừng
a. Theo chức năng
Rừng sản xuất: Là rừng được dùng chủ yếu trong sản xuất gỗ,lâm sản, đặc
sản. Rừng đặc dụng: Là loại rừng được thành lập với mục đích chủ yếu để bảo
tồn thiên nhiên, mẫu chuẩn hệ sinh thái rừng của quốc gia, nguồn gen sinh vật
rừng, nghiên cứu khoa học, bảo vệ di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh phục vụ
nghỉ ngơi du lịch kết hợp với phòng hộ bảo vệ mơi trường sinh thái. Rừng phịng
hộ: Rừng phịng hộ: Là rừng được sử dụng chủ yếu để bảo vệ nguồn nước, bảo
vệ đất, chống xói mịn, chống sa mạc hóa, hạn chế thiên tai, điều hịa khí hậu,
bảo vệ mơi trường. Rừng phịng hộ đầu nguồn: Rừng ở nơi phát sinh hoặc bắt
nguồn nước tạo thành các dòng chảy cấp nước cho các hồ chứa trong mùa khô,
hạn chế lũ lụ, chống xói mịn, bảo vệ đất. Gồm những rừng có sẵn trong tự nhiên,
chủ yếu là rừng hỗn giao gồm nhiều tầng, không đều tuổi, mật độ dày, cây có rễ
sâu, bền, chắc. Rừng phịng hộ ven biển: Được thành lập với mục đích chống gió
hạn, chắn cát bay, ngăn chặn sự xâm mặn của biển, chắn sóng lấn biển, chống sạt
lở, bảo vệ các cơng trình ven biển. Rừng phịng hộ bảo vệ mơi trường sinh thái:
Nhằm mục đích điều hịa khí hậu, chống ơ nhiễm môi trường trong các khu dân
cư, khu đô thị, khu du lịch (Quốc hội, 2014).

7



b. Theo trữ lượng
Rừng giàu: Trữ lượng rừng trên 150 m³/ha.
Rừng trung bình: Trữ lượng rừng nằm trong khoảng (100-150) m³/ha.
Rừng nghèo: Trữ lượng rừng nằm trong khoảng (80-100) m³/ha
Rừng kiệt:Trữ lượng rừng thấp hơn 50 m³/ha.
2.1.3. Đặc điểm và nguyên tắc quản lý bảo vệ rừng
a. Đặc điểm quản lý bảo vệ rừng
Hoạt động bảo vệ và phát triển rừng phải bảo đảm phát triển bền vững về
kinh tế, xã hội, mơi trường, quốc phịng, an ninh; phù hợp với chiến lược phát
triển kinh tế - xã hội, chiến lược phát triển lâm nghiệp; đúng quy hoạch, kế hoạch
bảo vệ và phát triển rừng của cả nước và địa phương; tuân theo quy chế quản lý
rừng do Thủ tướng Chính phủ quy định. Bảo vệ rừng là trách nhiệm của mọi cơ
quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân. Hoạt động bảo vệ và phát triển rừng phải bảo
đảm nguyên tắc quản lý rừng bền vững; kết hợp bảo vệ và phát triển rừng với
khai thác hợp lý để phát huy hiệu quả tài nguyên rừng; kết hợp chặt chẽ giữa
trồng rừng, khoanh nuôi tái sinh phục hồi rừng, làm giàu rừng với bảo vệ diện
tích rừng hiện có; kết hợp lâm nghiệp với nông nghiệp và ngư nghiệp; đẩy mạnh
trồng rừng kinh tế gắn với phát triển công nghiệp chế biến lâm sản nhằm nâng
cao giá trị sản phẩm rừng (Nguyễn Văn Thủy, 2014).
b. Nguyên tắc quản lý bảo vệ rừng
Việc bảo vệ và phát triển rừng phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất. Việc giao, cho thuê, thu hồi, chuyển mục đích sử dụng rừng và đất
phải tuân theo các quy định của Luật này, Luật đất đai và các quy định khác
của pháp luật có liên quan, bảo đảm ổn định lâu dài theo hướng xã hội hố
nghề rừng. Bảo đảm hài hồ lợi ích giữa Nhà nước với chủ rừng; giữa lợi ích
kinh tế của rừng với lợi ích phòng hộ, bảo vệ mơi trường và bảo tồn thiên
nhiên; giữa lợi ích trước mắt và lợi ích lâu dài; bảo đảm cho người làm nghề
rừng sống chủ yếu bằng nghề rừng. Chủ rừng thực hiện các quyền, nghĩa vụ

của mình trong thời hạn sử dụng rừng theo quy định của Luật này và các quy
định khác của pháp luật, không làm tổn hại đến lợi ích chính đáng của chủ
rừng khác (Nguyễn Văn Thủy, 2014).

8


2.1.4. Nội dung về quản lý bảo vệ rừng
2.1.4.1. Tổ chức bộ máy quản lý bảo vệ rừng
Bộ máy quản lý có vai trị cực kỳ quan trọng trong một hệ thống tổ
chức. Bộ máy tốt thì các quy trình làm việc, công tác tổ chức mới hoạt động
được trơn chu. Đặc biệt đối với hệ thống quản lý bảo vệ rừng, nếu bộ máy
quản lý lỏng lẻo, cách tổ chức khơng chặt chẽ, vai trị trách nhiệm của các đơn
vị trong bộ máy phân chia không hợp lý sẽ dẫn đến nhiều bất cập, gây hạn chế
đối với việc quản lý bảo vệ rừng. Chỉ khi nào bộ máy được thống nhất thì mọi
cơng tác mới được thực hiện theo trình tự, có sự chặt chẽ hợp lý hố mọi cơng
tác (Chính phủ, 2006a).
Ở Việt Nam, bộ máy quản lý bảo vệ rừng từ trung ương đến địa phương
được thể hiện ở sơ đồ sau:
Theo sơ đồ này Nhà nước giao cho Bộ NN&PTNT có nhiệm vụ quản lý
và bảo vệ rừng trên phạm vi cả nước. Theo sự phân cấp quản lý, bộ máy chuyên
trách quản lý bảo vệ rừng là các chi cục lâm nghiệp thuộc các tỉnh, thành phố,
các ban quản lý, các hạt quản lý ở cấp huyện, các trạm kiểm lâm ở các xã. Mỗi
cấp quản lý có chức năng và nhiệm vụ cụ thể, chẳng hạn:
+ Chi cục kiểm lâm: có nhiệm cụ tham mưu cho các cấp có thẩm quyền
về cơng tác tổ chức bảo vệ rừng trên địa bàn tỉnh.
Thứ nhất: Tham mưu cho cấp có thẩm quyền về bảo vệ rừng và bảo đảm
chấp hành pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng ở địa phương: Xây dựng các
văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành về bảo vệ rừng, quản lý lâm sản trên
địa bàn theo quy định của pháp luật; Xây dựng quy hoạch, kế hoạch dài hạn, năm

năm, hàng năm về bảo vệ rừng, quản lý lâm sản; phương án, dự án phòng, chống
các hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực quản lý bảo vệ rừng, khai thác và sử
dụng lâm sản, phòng cháy, chữa cháy rừng ở địa phương; Chỉ đạo, hướng dẫn,
kiểm tra thực hiện pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, tiêu chuẩn, quy
trình, quy phạm, chế độ, chính sách sau khi được ban hành; hướng dẫn chuyên
môn nghiệp vụ về bảo vệ rừng, quản lý lâm sản ở địa phương; Đề xuất với cấp có
thẩm quyền quyết định những chủ trương, biện pháp cần thiết thực hiện pháp
luật, chính sách, chế độ bảo vệ rừng ở địa phương.

9


Ủy ban nhân dân tỉnh

Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn

Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn

Tổng cục lâm nghiệp
Cục Kiểm lâm
Chi Cục kiểm lâm

Hạt
Kiểm
lâm
……

phịng tổ

chức
xây
dựng
lực
lượng

Phịng
quản

bảo
vệ rừng

Phịng
hành
chính
tổng
hợp

phịng
phát
triển
rừng

phịng
thanh
tra
pháp
chế

đội kiểm

lâm
cơ động
& PCCC

Trạm Kiểm Lâm
Ghi chú:

Các đơn vị sản xuất khai thác rừng
- Đường chỉ đạo trực tiếp
- Đường Trao đổi

Sơ đồ 2.1. Bộ máy quản lý bảo vệ rừng ở Việt Nam
Nguồn: Chính phủ (2006a)

10


Thứ 2: Tổ chức, chỉ đạo bảo vệ rừng ở địa phương: Chỉ đạo, tổ chức thực
hiện các biện pháp chống chặt, phá rừng trái phép và các hành vi trái pháp luật
khác xâm hại đến rừng và đất lâm nghiệp; Tổ chức dự báo nguy cơ cháy rừng;
xây dựng lực lượng phòng cháy, chữa cháy rừng chuyên ngành; thống kê, kiểm
kê rừng và đất lâm nghiệp; tham gia phòng, trừ sâu bệnh hại rừng; Chỉ đạo, phối
hợp hoạt động bảo vệ rừng đối với lực lượng bảo vệ rừng của các chủ rừng, kể cả
lực lượng bảo vệ rừng của cộng đồng dân cư trên địa bàn.
Thứ ba: Bảo đảm chấp hành pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng ở địa
phương: Kiểm tra, hướng dẫn các cấp, các ngành trong việc thực hiện trách
nhiệm quản lý nhà nước về rừng và đất lâm nghiệp trên địa bàn; Chỉ đạo và tổ
chức, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, chống tham nhũng trong lực lượng
kiểm lâm địa phương và trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng, quản lý khai
thác và sử dụng lâm sản theo quy định của pháp luật; Quản lý, chỉ đạo, kiểm tra

và tổ chức thực hiện các hoạt động xử lý vi phạm hành chính; khởi tố, điều tra
hình sự các hành vi vi phạm pháp luật về quản lý rừng, bảo vệ rừng, quản lý lâm
sản theo quy định của pháp luật; Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của chủ rừng
khi rừng bị xâm hại.
Thứ 4: Tổ chức thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về
bảo vệ và phát triển rừng ở địa phương.
Thứ năm: Xây dựng lực lượng và bồi dưỡng nghiệp vụ cho công chức
kiểm lâm: Quản lý, chỉ đạo hoạt động các đơn vị trực thuộc theo quy định của
pháp luật; Tổ chức công tác đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho công
chức Kiểm lâm và lực lượng bảo vệ rừng ở địa phương; Cấp phát, quản lý trang
phục, phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu, cờ hiệu, thẻ kiểm lâm, vũ khí qn dụng,
cơng cụ hỗ trợ, trang thiết bị chuyên dùng của kiểm lâm địa phương; ấn chỉ xử lý
vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý bảo vệ rừng, quản lý lâm sản.
Thứ 6: Thực hiện các nhiệm vụ khác về phát triển lâm nghiệp do cơ quan
nhà nước có thẩm quyền phân cơng (Theo nghị định số 119/2006/NĐ-CP). Hạt
kiểm lâm, có nhiệm vụ thực thi các hoạt động bảo vệ rừng trên phạm vi hạt quản
lý. Căn cứ quy định tại Điều 9 của Nghị định 119/2006/NĐ-CP, Uỷ ban nhân dân
cấp tỉnh quy định cụ thể nhiệm vụ, quyền hạn của Hạt Kiểm lâm huyện phù hợp
với tình hình địa phương. Hạt Kiểm lâm huyện tham mưu, giúp Uỷ ban nhân dân
cấp huyện quản lý nhà nước về lâm nghiệp trên địa bàn.

11


×