HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
ĐỖ THỊ THÚY HẰNG
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM, CHI NHÁNH KCN TIÊN SƠN BẮC NINH
Ngành:
Quản trị kinh doanh
Mã số:
8340102
Người hướng dẫn khoa học:
TS. Chu Thị Kim Loan
NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2019
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh KCN Tiên Sơn Bắc Ninh ” là kết
quả nghiên cứu học tập của chính tơi.
Kết quả nghiên cứu là trung thực khơng có các nội dung đã được cơng bố trước
đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện.
Các số liệu sử dụng trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng và đáng tin cậy.
Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về lời cam đoan của tôi.
Hà Nội, ngày 25 tháng 05 năm 2019
Tác giả luận văn
Đỗ Thị Thúy Hằng
i
LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập khóa học cao học quản trị kinh doanh tại trường Học viện
nông nghiệp Việt Nam. Tôi xin chân thành gửi lời cám ơn tới các Q Thầy Cơ đã hết
lịng trang bị kiến thức, tạo điều kiện thuận lợi nhất trong suốt quá trình học tập và thực
hiện đề tài luận văn “Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh KCN Tiên Sơn Bắc Ninh ”
Với lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành cảm ơn Tiến sĩ Chu
Thị Kim Loan đã khuyến khích và hướng dẫn tận tình trong suốt quá trình thực hiện đề
tài luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các tổ chức, doanh nghiệp, đặc biệt là ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh KCN Tiên Sơn Bắc Ninh
đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi thực hiện thành công đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn thành
luận văn/.
Hà Nội, ngày 25 tháng 05 năm 2019
Tác giả luận văn
Đỗ Thị Thúy Hằng
ii
MỤC LỤC
Lời cam đoan ..................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii
Mục lục ............................................................................................................................ iii
Danh mục chữ viết tắt ....................................................................................................... v
Danh mục bảng ................................................................................................................ vi
Danh mục hình ................................................................................................................ vii
Trích yếu luận văn ......................................................................................................... viii
Thesis abstract.................................................................................................................. ix
Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1
1. 1.
Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 1
1.2.
Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................ 2
1.2.1.
Mục tiêu tổng quát ............................................................................................... 2
1.2.2.
Mục tiêu cụ thể .................................................................................................... 2
1.3.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 2
1.3.1.
Đối tượng nghiên cứu:......................................................................................... 2
1.3.2.
Phạm vi nghiên cứu: ............................................................................................ 3
Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển dịch vụ thẻ của NHTM ................. 4
2.1.
Cơ sở lý luận ....................................................................................................... 4
2.1.1.
Tổng quan về hoạt động của NHTM ................................................................... 4
2.1.2.
Khái quát về thẻ ngân hàng ................................................................................. 7
2.1.3.
Dịch vụ thẻ NHTM ........................................................................................... 14
2.1.4.
Phát triển dịch vụ thẻ của NHTM ..................................................................... 19
2.1.5.
Các tiêu chí phản ánh kết quả phát triển dịch vụ thẻ......................................... 22
2.1.6.
Các yếu tố ảnh hưởng đến đến phát triển dịch vụ thẻ của NHTM .................... 27
2.2.
Cơ sở thực tiễn .................................................................................................. 30
2.2.1.
Khái quát tình hình phát triển dịch vụ thẻ ở Việt Nam ..................................... 30
2.2.2.
Kinh nghiệm phát triển dịch vụ thẻ của một số ngân hàng ở Việt Nam ........... 33
Phần 3. Đặc điểm địa bàn và phƣơng pháp nghiên cứu ............................................... 36
3.1.
Đặc điểm cơ bản của agribank chi nhánh KCN Tiên Sơn ..................................... 36
3.1.1.
Lịch sử hình thành và phát triển của Agribank Chi nhánh KCN Tiên Sơn....... 36
iii
3.1.2.
Chức năng và nhiệm vụ của Chi nhánh KCN Tiên Sơn.................................... 36
3.1.3.
Cơ cấu tổ chức của Agribank chi nhánh KCN Tiên Sơn .................................. 37
3.1.4.
Đặc điểm nhân lực của Chi nhánh Agribank chi nhánh KCN Tiên Sơn Bắc
Ninh ................................................................................................................... 39
3.1.5.
Kết quả hoạt động của của Agribank Chi nhánh KCN Tiên Sơn ...................... 40
3.2.
Phương pháp nghiên cứu..................................................................................... 44
3.2.1.
Phương pháp thu thập số liệu .............................................................................. 44
3.2.3.
Phương pháp phân tích số liệu ............................................................................. 46
Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận ................................................................... 47
4.1.
Thực trang phát triển dịch vụ thẻ của Agribank chi nhánh KCN Tiên Sơn .......... 47
4.1.1.
Phát triển theo chiều rộng ................................................................................... 47
4.1.2.
Sự phát triển theo chiều sâu .............................................................................. 56
4.1.3.
Kết quả phát triển dịch vụ thẻ của Chi nhánh KCN Tiên Sơn .......................... 59
4.1.4.
Đánh giá chung về phát triển dịch vụ thẻ tại Argibank chi nhánh KCN Tiên Sơn
Bắc Ninh ............................................................................................................ 67
4.2.
Các yếu tố ảnh hưởng tới phát triển dịch vụ thẻ tại Agribank chi nhánh KCN
Tiên Sơn ............................................................................................................ 71
4.2.1.
Nhân tố chủ quan ............................................................................................... 71
4.2.2.
Nguyên nhân khách quan .................................................................................. 73
4.3.
Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại Agribank chi nhánh KCN Tiên Sơn ......... 74
4.3.1.
Định hướng hoạt động của Chi nhánh KCN Tiên Sơn giai đoạn 2019-2024 ............ 74
4.3.2.
Một số giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại Chi nhánh KCN Tiên Sơn Bắc Ninh ...... 75
Phần 5. Kết luận và kiến nghị ...................................................................................... 85
5.1.
Kết luận ............................................................................................................. 85
5.2.
Kiến nghị ........................................................................................................... 86
5.2.1.
Kiến nghị với ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam ............... 86
5.2.2.
Kiến nghị với ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Hội thẻ Việt Nam................ 88
5.2.3.
Kiến nghị với Chính phủ ................................................................................... 90
Tài liệu tham khảo .......................................................................................................... 92
Phụ lục 1 ......................................................................................................................... 94
Phiếu khảo sát ý kiến khách hàng cá nhân ...................................................................... 94
iv
DANH MỤC CHỮ VIẾT TĂT
Chữ viết tắt
Agribank
Nghĩa tiếng Việt
Ngân hàng Nông nghiệp và
NHNN
Phát triển Nông thôn Việt Nam
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
NHTM
Ngân hàng thương mại
ĐVCNT
Đơn vị chấp nhận thẻ
TCTQT
Tổ chức thẻ quốc tế
NHPH
Ngân hàng phát hành
NHTT
Ngân hàng thanh toán
ATM
Máy rút tiền tự động
POS
Máy chấp nhận thanh toán thẻ
PIN
Mã số cá nhân
EDC
Thiết bị đọc thẻ điện tử
IPCAS
Dự án hiện đại hóa thanh tốn và kế tốn ngân hàng
Vietinbank
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
Vietcombank
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
BIDV
Ngân hàng TMCP Đầu Tư Phát Triển Việt Nam
Techcombank
Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam
ACB
Ngân hàng TMCP Á Châu
HSBC
Ngân hàng TNHH MTV HSBC (Việt Nam )
v
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1
Tổng hợp lao động của chi nhánh KCN Tiên Sơn giai đoạn 2016-2018 ..... 40
Bảng 3.2.
Kết quả huy động vốn tại chi nhánh KCN Tiên Sơn (2016-2018) .............. 41
Bảng 3.3.
Dư nợ cho vay tại agribank chi nhánh KCN Tiên Sơn (2016-2018) ................. 42
Bảng 3.4
Kết quả kinh doanh một số hoạt động khác tại chi nhánh KCN Tiên Sơn
(2016-2018).................................................................................................. 44
Bảng 3.5.
Nguồn thu thập thông tin số liệu thứ cấp ..................................................... 45
Bảng 4.1.
Hạn mức giao dịch tối đa qua thẻ ghi nợ nội địa Success............................ 49
Bảng 4.2.
Hạn mức giao dịch tối đa qua thẻ ghi nợ quốc tế......................................... 51
Bảng 4.3:
Hạn mức giao dịch tối đa qua thẻ tín dụng quốc tế...................................... 52
Bảng 4.4.
Số lượng máy ATM và POS/EDC của chi nhánh KCN Tiên Sơn .................... 55
Bảng 4.5.
Số lượng giao dịch thẻ tra soát, khiếu nại tại chi nhánh KCN Tiên Sơn
(2016-2018).................................................................................................. 57
Bảng 4.6 . Doanh số dịch thẻ tra soát, khiếu nại tại chi nhánh KCN Tiên Sơn (20162018) ............................................................................................................ 58
Bảng 4.7.
Đánh giá của khách hàng về chất lượng dịch vụ thẻ.................................... 59
Bảng 4.8.
Số lượng các loại thẻ được phát hành của chi nhánh KCN Tiên Sơn (20162018) ............................................................................................................ 60
Bảng 4.9.
Số lượng thẻ hoạt động trong tổng số lượng thẻ phát hành ......................... 61
Bảng 4.10. Quy mô tăng trưởng và cơ cấu số lượng giao dịch thẻ của, chi nhánh KCN
Tiên Sơn (2016-2018) .................................................................................. 63
Bảng 4.11. Doanh số giao dịch thẻ tại chi nhánh KCN Tiên Sơn (2016-2018) ..................... 63
Bảng 4.12. Thu nhập từ dịch vụ thẻ tại chi nhánh KCN Tiên Sơn (2016-2018)........... 64
vi
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1.
Mặt trước của thẻ ......................................................................................... 8
Hình 2.2.
Mặt sau của thẻ ............................................................................................ 8
Sơ đồ 2.1.
Quy trình phát hành thẻ ............................................................................. 16
Sơ đồ 2.2.
Quy trình thanh tốn thẻ ............................................................................ 17
Sơ đồ 3.1.
Cơ cấu tổ chức chi nhánh .......................................................................... 37
Sơ đồ 4.1.
Mơ hình tổng qt về phát hành và thanh toán thẻ.................................... 53
Biểu đồ 4.2. Thị phần máy ATM, POS/EDC trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh năm 2018 ............. 62
Biểu đồ 4.1. Thị phần thẻ phát hành trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh năm 2018 .................. 47
vii
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Đỗ Thị Thúy Hằng
Tên Luận văn: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh KCN Tiên Sơn Bắc Ninh
Ngành: Quản trị doanh nghiệp
Mã số: 8340102
Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Dịch vụ thẻ ngân hàng ngày càng được ưa chuộng tại Việt Nam bởi tính hữu ích
mà nó mang lại cho người sử dụng, ngân hàng cung cấp và cả xã hội. Với sự phát triển
mạnh mẽ của nền kinh tế, kết cấu dân số trẻ và sự nở rộ các dịch vụ ngân hàng tại Việt
Nam, dịch vụ thẻ nói riêng và các dịch vụ phi tín dụng của ngân hàng nói chung ngày
càng đóng vai trị quan trọng trong hoạt động kinh doanh ngân hàng, tạo dựng uy tín và
gia tăng lợi nhuận cho các ngân hàng.
Theo đánh giá của các chuyên gia kinh tế, trong những năm tới với điều kiện
kinh tế xã hội của nước ta, dịch vụ ngân hàng bán lẻ và cụ thể là dịch vụ thẻ ngày càng
được đầu tư và phát triển mạnh mẽ hơn nữa. Nắm bắt xu hướng này ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh KCN Tiên Sơn Bắc Ninh cần phát
triển dịch vụ thẻ và tận dụng ưu thế của ngân hàng có mạng lưới lớn nhất Việ t Nam để
gia tăng thị phần trên thị trường dịch vụ thẻ.
Trong những năm gần đây, mặc dù gia nhập thị trường chậm hơn so với các đối
thủ, nhưng dịch vụ thẻ của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
chi nhánh KCN Tiên Sơn Bắc Ninh đã đạt được nhiều kết quả tích cực: ln nằm trong
top 3 những ngân hàng có số lượng thẻ phát hành lớn nhất cũng như doanh số giao dịch
qua thẻ lớn nhất, tốc độ tăng trưởng dịch vụ thẻ ổn định qua các năm trên địa bàn …
Tuy nhiên, bên cạnh đó dịch vụ thẻ của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam chi nhánh KCN Tiên Sơn Bắc Ninh cịn gặp nhiều hạn chế về tính năng
của sản phẩm, công nghệ áp dụng, mạng lưới ATM, POS… và chịu sức ép cạnh tranh
mạnh mẽ của các ngân hàng xung quanh.
Trước thực trạng trên, tác giả đã mạnh dạn đánh giá những mặt hạn chế, phân
tích các nguyên nhân và đề xuất những giải pháp, kiến nghị để phát triển dịch vụ thẻ tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh KCN Tiên Sơn
Bắc Ninh. Hi vọng với những nghiên cứu của luận văn này, tác giả có thể mang đến cái
nhìn khách quan về phát triển dịch vụ thẻ hiện nay và đóng góp một số giải pháp thiết
thực để phát triển dịch vụ thẻ của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam chi nhánh KCN Tiên Sơn Bắc Ninh ngày càng phát triển hơn nữa.
viii
THESIS ABSTRACT
Master candidate: Do Thi Thuy Hang
Thesis title: Solution to develop card services at Vietnam Bank for Agriculture and
Rural Development, Tien Son Bac Ninh branch
Major:Business administration
Code: 8340102
Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Bank card services increasingly popular in Vietnam by the utility that it brings to
users, provides banking and society. With the strong growth of the economy, a young
population structure and the proliferation of banking services in Vietnam,particular,
card services and non-credit services of banks in general increasingly play important
role in bank operations, build credibility and increase profitability for banks.
According to the economic experts, in the coming years with the socioeconomic conditions of our country, retail banking and card services namely investment
and increasingly strong growth further . Foreseeing this trend, the Bank for Agriculture
and Rural Development of Vietnam, branch Industrial Zone Tien Son, Bac Ninh
province needs to further improve service quality card and take advantage of the bank
has the largest network of Vietnam to increase its share of the market card services.
In recent years, despite entering the market later than competitors, but the Bank's
card services Agriculture and Rural Development of Vietnam, branch Industrial Zone Tien
Son, Bac Ninh province has achieved many positive results: always in the top 3 the bank
has the largest number of cards issued and card sales transactions through the largest,
growth stabilized card services through the year ... However, besides services of the
Agricultural Bank card and Rural Development, Vietnam, branch Industrial Zone Tien Son,
Bac Ninh province still faces many restrictions on the product's features and technologies
applied, ATMs, POS ... and subject to strong competitive pressures of the modern bank.
Facing this situation, the author has boldly assess the drawbacks, analyze the
causes and proposing solutions and recommendations to further improve the quality of
card services at Bank of Agriculture and Development Rural Vietnam, branch Industrial
Zone Tien Son, Bac Ninh province. Hopefully with the study of this thesis, the author
can bring an objective view of the quality of service and contribution card present some
practical solutions to the Bank's card services Agriculture and Development Rural
Vietnam, branch Industrial Zone Tien Son, Bac Ninh province is growing further.
ix
PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1. 1 TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Cùng với tiến trình đổi mới và hội nhập kinh tế quốc tế, hoạt động của các
NHTM thời gian qua đang từng bước đổi mới nhằm đáp ứng đòi hỏi ngày càng
cao của khách hàng, của nền kinh tế. Các dịch vụ NH ngày càng phát triển về
mọi mặt nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng, phong phú của nền kinh tế - xã hội.
Ngoài những dịch vụ truyền thống, các NHTM đã không ngừng mở rộng các
dịch vụ mang tính hiện đại, trong đó có dịch vụ thẻ - một dịch vụ đang được coi
là cơ hội cho các NH với số lượng khách hàng tiềm năng rất lớn.
Theo đánh giá trên trang state bank of Việt
Nam của ngân hàng nhà nước sản phẩm thẻ được đánh giá như một phương tiện
thanh toán được sử dụng để thực hiện dịch vụ thanh toán ngân hàng bên cạnh các
phương tiện thanh toán khác như tiền mặt, séc, lệnh chi ( ủy nhiệm chi), ủy
nhiệm thu. Với những tính năng ưu việt như gọn nhẹ, an toàn, thuận lợi, thẻ ngân
hàng đã và đang được sử dụng khá phổ biến ở nhiều nước trên thế giới nói chung
và ở Việt Nam nói riêng.
Dịch vụ thẻ có ưu thế về nhiều mặt trong việc thỏa mãn nhu cầu của khách
hàng vì tính tiện dụng, an tồn, được sử dụng rộng rãi trên thế giới, đặc biệt ở
những nước có nền kinh tế phát triển. Mỗi NH đều có những chiến lược riêng để
chiếm lĩnh thị trường và phát triển thương hiệu dịch vụ thẻ của mình. Sự cạnh
tranh phát triển dịch vụ thẻ của các NH hiện nay đã kiến cho nhu cầu của người
tiêu dùng ngày càng được đáp ứng và thị trường dịch vụ thẻ cũng trở nên sôi
động hơn bao giờ hết. Do đó vấn đề phát triển dịch vụ thẻ là một đòi hỏi cấp thiết
cả về phương diện lý luận cũng như thực tiễn.
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam (Tên giao dịch
quốc tế là Vietnam bank for Agriculture and Rural Development, viết tắt là
Agribank) là ngân hàng thương mại lớn nhất Việt Nam tính theo tổng khối lượng
tài sản, thuộc loại doanh nghiệp nhà nước hạng đặc biệt. Theo báo cáo của
UNDP năm 2007, Agribank cũng là doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam . Hiện nay
nguồn thu nhập của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam
chủ yếu vẫn là từ hoạt động tín dụng, một hoạt động tiềm ẩn nhiều rủi ro hơn các
1
sản phẩm dịch vụ khác. Chính vì vậy, định hướng về mở rộng dịch vụ thẻ ngoài
dịch vụ truyền thống được nhận định là chiến lược triển vọng lớn cho Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam
Agribank chi nhánh KCN Tiên Sơn Bắc Ninh là một chi nhánh có quy mơ
tương đối lớn tại tỉnh Bắc Ninh. Chi nhánh được thành lập từ năm 2003 tại KCN
Tiên Sơn- KCN trọng điểm tại Tỉnh Bắc Ninh. Với vị trí địa lý đắc địa có nhiều
cơng ty lớn trong KCN, lượng công nhân nhận lương qua thẻ lớn cùng với uy tín
lâu năm Agribank chi nhánh KCN Tiên Sơn Bắc Ninh càng có điều kiện phát
triển dịch vụ thẻ ATM. Đứng trước cơ hội và thách thức trong thời kì phát triển
mạnh mẽ của tỉnh Bắc Ninh, Agribank chi nhánh KCN Tiên Sơn Bắc Ninh càng
cần nâng cao hơn nữa số lượng và chất lượng dịch vụ thẻ ngân hàng.
Từ những lý do trên, tác giả lựa chọn: “Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ
tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, chi nhánh KCN
Tiên Sơn Bắc Ninh” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Phân tích thực trạng phát triển dịch vụ thẻ tại Agribank chi nhánh KCN
Tiên Sơn Bắc Ninh, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển dịch vụ thẻ
tại Chi nhánh trong thời gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
+ Hệ thống hóa cơ sở lí luận và thực tiễn về phát triển về dịch vụ thẻ
của NHTM.
+ Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ thẻ tại Agibank chi
nhánh KCN Tiên Sơn Bắc Ninh.
+ Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển dịch vụ thẻ tại Agribank chi
nhánh KCN Tiên Sơn Bắc Ninh.
1.3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tƣợng nghiên cứu:
Phát triển dich vụ thẻ của Agribank chi nhánh KCN Tiên Sơn Bắc Ninh
giai đoạn từ năm 2016-2018.
2
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu:
- Về nội dung : Nghiên cứu thực trạng phát triển dịch vụ thẻ tại Agribank
chi nhánh KCN Tiên Sơn Bắc Ninh giai đoạn 2016-2018 theo chiều rộng và
chiều sâu.
- Không gian nghiên cứu : Nghiên cứu trên địa bàn KCN Tiên Sơn, tỉnh
Bắc Ninh.
- Thời gian nghiên cứu :
+ Đề tài nghiên cứu từ tháng 1 năm 2016 - tháng 12 năm 2018.
+ Số liệu sử dụng từ năm 2016-2018.
+ Các giải pháp đề xuất cho giai đoạn năm 2019-2024.
3
PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ CỦA NHTM
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1. Tổng quan về hoạt động của NHTM
2.1.1.1. Khái niệm, vai trị của NHTM
a. Khái niệm NHTM
Trên thế giới hiện có nhiều khái niệm về NHTM, tuy nhiên các khái niệm
là chưa thống nhất do cách tiếp cận và góc độ nhìn nhận, nghiên cứu tại các thời
điểm ở mỗi quốc gia khác nhau.
Tại Việt Nam, Luật các tổ chức tín dụng (TCTD) năm 2010 đã định nghĩa:
“NH là loại hình TCTD có thể được thực hiện tất cả các hoạt động NH theo quy
định của Luật này. Theo tính chất mục tiêu của hoạt động, các loại hình NH bao
gồm: NHTM, NH chính sách xã hội và NH Hợp tác xã”. Luật này cũng quy định:
“Hoạt động NH là việc kinh doanh cung ứng thường xuyên hoặc một số nghiệp
vụ sau đây: Nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ và thanh tốn qua tài
khoản”.
Như vậy, ta có thể hiểu một cách tổng quát: NHTM là một tổ chức kinh tế
có tư cách pháp nhân hoạt động kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ với hoạt động
chính là huy động tiền gửi dưới các hình thức khác nhau của khách hàng, trên cơ
sở nguồn vốn huy động này và vốn chủ sở hữu của NH để thực hiện các nghiệp
vụ cho vay, đầu tư, chiết khấu, đồng thời thực hiện các nghiệp vụ thanh tốn, mơi
giới, tư vấn và một số dịch vụ khác cho các chủ thể trong nền kinh tế.
b. Vai trò của NHTM trong nền kinh tế
- Là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế
Thông qua hoạt động nhận tiền gửi, NHTM đã huy động được các nguồn
vốn tạm thời nhàn rỗi trong dân cư và các tổ chức kinh tế. Từ đó cung cấp vốn cho
nền kinh tế thông qua hoạt động cấp tín dụng, đáp ứng đầy đủ và kịp thời cho q
trình sản xuất. Chính nhờ hoạt động của hệ thống NHTM, đặc biệt là hoạt động tín
dụng, các doanh nghiệp đã có điều kiện phát triển hoạt động kinh doanh của mình,
góp phần nâng cao hiệu quả của cả nền kinh tế.
- Là cầu nối giữa doanh nghiệp và thị trƣờng
4
Để xây dựng nền kinh tế thị trường trong giai đoạn hội nhập hiện nay,
đòi hỏi các doanh nghiệp cần nhanh chóng thực hiện cải tạo, đổi mới cơng
nghệ sản xuất, thực hiện chuyển giao công nghệ từ các nước tiên tiến; đào tạo
đội ngũ lao động phù hợp với sự phát triển của khoa học – kỹ thuật cao; đồng
thời tăng cường nguồn vốn lưu động để mở rộng sản xuất kinh doanh… Tuy
nhiên, các doanh nghiệp không thể thực hiện đồng thời những vấn đề đặt ra
trên với số vốn tự có của mình. Do vậy, nghiệp vụ cấp tín dụng của NHTM đã
tạo điều kiện để các doanh nghiệp cải tiến sản xuất, gia nhập và tham gia ngày
càng sâu vào thị trường.
- Là công cụ để Nhà nƣớc điều tiết vĩ mô nền kinh tế
Thông qua hoạt động tín dụng và thanh tốn giữa các NHTM trong hệ
thống, các NHTM đã góp phần mở rộng hay thu hẹp lượng tiền trong lưu thông.
Hơn nữa, bằng việc cấp các khoản tín dụng cho nền kinh tế, NHTM thực hiện
việc dắt dẫn các luồng tiền, tập hợp, phân chia vốn của thị trường, điều khiển
chúng một cách có hiệu quả, thực thi vai trị điều tiết vĩ mơ đúng theo phương
châm “Nhà nước điều tiết NH, NH dẫn dắt thị trường”.
- Là cầu nối thị trƣờng tài chính quốc gia với thị trƣờng tài chính
thế giới
Thơng qua hoạt động của NHTM trong các lĩnh vực kinh doanh như
nhận tiền gửi, cho vay, thanh toán, nghiệp vụ ngoại hối và các nghiệp vụ khác,
thị trường tài chính quốc gia đã được nối kết với thị trường tài chính thế giới.
Đặc biệt là các hoạt động thanh toán quốc tế, bn bán ngoại hối, quan hệ tín
dụng với các NHNN của NHTM trực tiếp hoặc gián tiếp tác động góp phần
thúc đẩy hoạt động thanh tốn xuất nhập khẩu. Thơng qua đó NHTM đã thực
hiện vai trị điều tiết tài chính trong nước phù hợp với sự vận động của nền tài
chính quốc tế, góp phần thúc đẩy q trình hội nhập kinh tế quốc tế của mỗi
quốc gia.
2.1.1.2 Các hoạt động chủ yếu của NHTM
a. Hoạt động huy động vốn
Đây là một trong những nghiệp vụ cơ bản của NHTM và thông qua
nghiệp vụ này NHTM thực hiện chức năng tạo tiền. NHTM đã “góp nhặt” tồn
bộ nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội dưới các hình thức như: tiền gửi tiết kiệm,
tiền gửi thanh tốn... trong đó tiền gửi bao gồm: Tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi
5
có kỳ hạn. Ngồi ra NHTM cịn phát hành thêm chứng chỉ tiền gửi, các trái phiếu
NH hay đi vay từ các NH và các TCTD khác.
b. Hoạt động cho vay, đầu tư
Hoạt động cho vay là hoạt động cơ bản đem lại phần lớn lợi nhuận cho
các NHTM. Các NHTM sử dụng nguồn vốn đã huy động được để cho vay, từ đó
thu lợi nhuận trên cơ sở chênh lệch phí đầu vào và phí đầu ra. Thực hiện nghiệp
vụ này các NHTM không những đã thực hiện được chức năng xã hội của mình
thơng qua việc mở rộng vốn đầu tư, gia tăng sản phẩm xã hội, cải thiện đời sống
nhân dân mà cịn có ý nghĩa rất lớn đến tồn bộ đời sống kỹ thuật thơng qua các
hoạt động tài trợ cho các ngành, các lĩnh vực phát triển cơng nghiệp, nơng nghiệp
trong nền kinh tế.
Ngồi hoạt động cho vay, các NHTM còn thực hiện các hoạt động đầu tư
hùn vốn liên doanh liên kết, kinh doanh chứng khốn trên thị trường tài
chính.Hoạt động này vừa mang lại lợi nhuận cho NH vừa góp phần điều hồ lưu
thông tiền tệ trong nền kinh tế.
c. Dịch vụ thanh toán
NH làm trung gian thanh toán thực hiện thanh toán theo yêu cầu của
khách hàng bằng cách cung cấp các cơng cụ thanh tốn thuận lợi như: séc, uỷ
nhiệm thu, uỷ nhiệm chi, thẻ thanh tốn, thẻ tín dụng... Hoạt động này góp phần
làm tăng lợi nhuận thơng qua việc thu phí dịch vụ thanh tốn và đồng thời làm
tăng nguồn vốn cho vay của NH thể hiện trên số dư có tài khoản tiền gửi của
khách hàng. Ngồi các hoạt động trên, NHTM còn cung cấp cho khách hàng
nhiều loại dịch vụ như: Dịch vụ uỷ thác, đại lý tài sản vốn của các tổ chức, cá
nhân theo hợp đồng, dịch vụ mua bán ngoại tệ, dịch vụ tư vấn đầu tư chứng
khoán cho khách hàng, tham gia bảo lãnh phát hành chứng khoán...
d. Các dịch vụ khác
Bên cạnh các dịch vụ trên, trong hoạt động kinh doanh, NHTM cịn cung
cấp hàng loạt các loại hình dịch vụ tiện ích khác cho khách hàng, chủ yếu gồm:
- Mua bán, chuyển đổi ngoại tệ
- Dịch vụ tư vấn tài chính
- Dịch vụ mơi giới đầu tư chứng khốn
- Cung cấp dịch vụ bảo hiểm…
6
2.1.2. Khái quát về thẻ ngân hàng
2.1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển thẻ ngân hàng
Hình thức sơ khai của thẻ NH là charg-it, đây là một hệ thống mua bán
chịu do John Biggins sáng lập ra năm 1946. Hệ thống này cho phép khách hàng
trả tiền cho những giao dịch bán lẻ tại địa phương. Các ĐVCNT nộp biên lai bán
hàng vào nhà băng của Biggins, nhà băng sẽ trả tiền cho họ và thu lại từ khách
hàng sử dụng charg-it.
Năm 1951, NH Franklin National bank ở Long Island – New York phát
hành lần đầu thẻ tín dụng. Thẻ này được sử dụng thanh toán cho các thương vụ
bán lẻ hàng hóa, dịch vụ. Khi thanh tốn, ĐVCNT sẽ ghi các thông tin về khách
hàng trên thẻ vào hóa đơn bán hàng. Mọi ĐVCNT đều phải liên hệ với nơi phát
hành thẻ yêu cầu chuẩn chi những giao dịch vượt quá một số tiền được ấn định
bởi các tổ chức tài chính NH. Sau đó nhà phát hành thẻ thanh tốn lại cho
ĐVCNT giá trị hàng hóa, dịch vụ có chiết khấu một tỷ lệ nhất định để bù đắp các
chi phí của khoản cho vay.
Năm 1960, NH lớn của Mỹ là Bank of America đã phát hành thẻ Bank
Americard, sau đổi sang tên Visa USA và trở thành tổ chức thẻ quốc tế Visa, có
quy mơ lớn nhất trên thế giới.
Năm 1966, để cạnh tranh với sự thành công của Bank of America, 14 NH
lớn của Mỹ thành lập Hiệp hội thẻ liên NH quốc tế (Interbank Card AssociationICA) và cho ra đời thẻ Master Charge. Năm 1979, Master Charge đổi tên thành
MasterCard và trở thành tổ chức thẻ quốc tế lớn thứ 2 trên thế giới.
Ngày nay, thẻ NH đã có mặt ở khắp nơi trên thế giới với những hình
thức và chủng loại đa dạng, đáp ứng đầy đủ nhu cầu của người tiêu dùng.
Cùng với sự phát triển của 2 tổ chức thẻ quốc tế là Visa và Master, một loạt
các tổ chức thẻ mang tính quốc tế khác nối tiếp xuất hiện như: JCB, American
Epress, Eurocard, v.v.
Tại Việt Nam, chiếc thẻ đầu tiên được chấp nhận là vào năm 1990 khi
Vietcombank kí hợp đồng làm đại lý chi trả thẻ Visa với NH Pháp BFCE. Đây đã
là bước khởi đầu cho dịch vụ này phát triển ở Việt Nam.
2.1.2.2 Khái niệm, đặc điểm cấu tạo thẻ NH
a. Khái niệm thẻ NH
7
Thẻ NH là phương tiện do tổ chức phát hành thẻ phát hành để thực hiện
các giao dịch theo các điều kiện và điều kiện được các bên thỏa thuận.
Thẻ NH là phương tiện thanh toán hiện đại nhất hiện nay, ra đời từ
phương thức mua bán chịu hàng hóa bán lẻ và phát triển gắn liền với sự ứng
dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực NH.
b. Đặc điểm cấu tạo thẻ NH
Thẻ NH có hình chữ nhật với 4 góc trịn, được làm bằng chất liệu nhựa
với 3 lớp ép sát theo kích cỡ tiêu chuẩn quốc tế 8.5cm x 5.3cm. Lõi thẻ là nhựa
cứng màu trắng, ở giữa có 2 lớp nhựa cán mỏng. Thẻ có giá trị sử dụng phải
được bao phủ bởi một lớp nhũ có màu sắc và hình nền tùy ý nhưng khơng được
để trắng. Hai mặt thẻ chứa đựng những thông tin và ký hiệu khác nhau, cụ thể:
-
Mặt trước của thẻ gồm:
+ Tên và logo của NH phát hành thẻ
+ Số thẻ, tên chủ thẻ được in nổi
+ Thời hạn hiệu lực/ thời gian tham gia sử dụng thẻ
+ Biểu tượng của thương hiệu thẻ như: Visa, Masterd card, …
+ Hạng thẻ (vàng/ chuẩn/ đặc biệt)
-
Mặt sau thẻ gồm:
+ Dải băng từ chứa các thơng tin đã được mã hố theo một chuẩn thống
nhất như: số thẻ, ngày hết hạn, các yếu tố kiểm tra an tồn khác.
+ Ơ chữ ký dành cho chủ thẻ
Hình 2.1. Mặt trƣớc của thẻ
Hình 2.2. Mặt sau của thẻ
8
2.1.2.3. Phân loại thẻ NH
a. Căn cứ theo đặc tính kỹ thuật
* Thẻ khắc chữ nổi (Embossing Card): Là loại thẻ được sản xuất dựa
trên công nghệ khắc chữ nổi. Trên bề mặt thẻ được khắc nổi các thông tin cần
thiết: số thẻ, tên chủ thẻ, thời hạn sử dụng… Những tấm thẻ đầu tiên ra đời đã
được sản xuất theo công nghệ này. Ngày nay, loại thẻ này không được sử dụng
nữa vì kỹ thuật của nó q thơ sơ, dễ bị làm giả.
* Thẻ băng từ (Magnetic stripe): Là loại thẻ được sản xuất dựa trên kỹ
thuật mã hóa từ tính. Mặt sau của thẻ có một dải băng từ màu đen chứa đựng tồn
bộ các thơng tin đã được mã hóa liên quan đến chủ thẻ và thẻ. Đây là loại thẻ phổ
thông nhất trên thế giới được ra đời ngay từ thời kỳ đầu của ngành công nghiệp
thẻ. Tuy nhiên sau hơn 20 năm được sử dụng phổ biến, đến nay loại thẻ này đã
bộc lộ một số nhược điểm như: thông tin ghi trên thẻ khơng tự mã hóa, thẻ chỉ
mang thơng tin cố định, khơng gian chứa ít dữ liệu, khơng áp dụng được kỹ thuật
mã hóa, bảo mật thơng tin.
* Thẻ thơng minh (Smart Card): Là loại thẻ có đặt một chíp điện tử
tương tự như một máy tính cực nhỏ trên thẻ. Chip này có khả năng lưu trữ thơng
tin bảo mật của chủ thẻ như: số dư tài khoản, hạn mức tín dụng và các thơng số
cần thiết khác. Ưu điểm của loại thẻ này là tính an tồn và bảo mật rất cao. Đây
là thếhệ mới nhất của thẻ thanh tốn cho tới thời điểm này.
b. Căn cứ theo tính chất thanh tốn của thẻ
* Thẻ tín dụng (Credit Card): Là loại thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao
dịch trong phạm vi hạn mức tín dụng đã được cấp theo thoả thuận với tổ chức phát
hành thẻ. Đây là một phương thức thanh tốn khơng dùng tiền mặt cho phép người
sử dụng khả năng chi tiêu trước trả tiền sau. Định kỳ đến một ngày nhất định theo
quy định của từng NH, NH sẽ gửi bảng kê cụ thể các khoản chi tiêu trong tháng
trước đó của chủ thẻ và u cầu thanh tốn. Chủ thẻ có thể chọn thanh tốn tồn bộ
dư nợ trước thời hạn ghi trong thơng báo, khi đó chủ thẻ khơng phải trả lãi. Nếu
khơng, chủ thẻ có thể lựa chọn trả số tiền tối thiểu, phần cịn lại có thể trả từ từ và
sẽ bị tính lãi theo quy định của NH.
Hạn mức tín dụng của thẻ được cấp dựa trên cơ sở đánh giá và thẩm định
uy tín tín dụng, mức lương hàng tháng của chủ thẻ hoặc số tiền ký quỹ hay tài
sản mà chủ thẻ đảm bảo tại NH. Các NH thường phân thẻ tín dụng theo hạng
9
nhằm quản lý đối tượng khách hàng như thẻ chuẩn (standard), thẻ vàng (gold),
thẻ bạch kim (platinum)… Chủ thẻ sử dụng thẻ tín dụng có phân hạng càng cao
thì được hưởng càng nhiều ưu đãi và dịch vụ chất lượng hơn.
* Thẻ ghi nợ (Debit Card): Là loại thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao
dịch thẻ trong phạm vi số tiền trên tài khoản tiền gửi thanh toán của mình mở tại
một tổ chức cung ứng dịch vụ thanh tốn được phép nhận tiền gửi khơng kỳ hạn.
Khi rút tiền tại các máy ATM hay mua hàng hóa dịch vụ tại các ĐVCNT
bằng loại thẻ này, giá trị giao dịch sẽ được trừ ngay lập tức vào tài khoản của chủ
thẻ. Như vậy, căn cứ để thanh toán là số dư tài khoản tiền gửi của chủ sở hữu thẻ tại
NH và hạn mức thanh toán tối đa của thẻ do NH quy định.
* Thẻ trả trƣớc (prepaid card): Là loại thẻ khách hàng không cần thực
hiện các thủ tục phát hành thẻ theo yêu cầu của NH như điền vào yêu cầu phát
hành thẻ, chứng minh tài chính…, họ chỉ cần trả cho NH một khoản tiền sẽ được
NH bán cho một tấm thẻ với mệnh giá tương đương.
Đặc tính của loại thẻ này giống như các loại thẻ khác, chỉ có điều thẻ này
chỉ được giới hạn trong số tiền có trong thẻ và chi tiêu trong một khoảng thời
gian nhất định tuỳ vào quy định của mỗi NH. Khi thẻ hết tiền, khách hàng phải
nạp tiền vào mới có thể sử dụng tiếp.
Các loại thẻ trả trước hiện nay chủ yếu sử dụng để thanh toán chi phí mua
xăng, dầu, dịch vụ giải trí, dịch vụ giao thơng - vận tải và thanh tốn trên các
website thương mại điện tử.
c. Căn cứ theo chủ thể phát hành
* Thẻ do NH phát hành (Bank Card): Là loại thẻ mà NH cho khách
hàng sử dụng linh hoạt số tiền có sẵn trong tài khoản của họ tại NH hoặc sử dụng
một số tiền do NH cấp tín dụng. Thẻ này được sử dụng rộng rãi nhất hiện nay, nó
khơng chỉ lưu hành trong một quốc gia mà cịn có thể lưu hành trên phạm vi tồn
cầu như Visa, Master Card, JCB,…
* Thẻ do Tổ chức phi NH phát hành: Là loại thẻ du lịch và giải trí của
các tập đồn kinh doanh lớn hoặc các cơng ty xăng dầu lớn, các cửa hiệu lớn...
phát hành như Diner's Club, Amex...
* Thẻ liên kết (Co-Branded Card): Là sản phẩm của một NH hay một tổ
chức tài chính kết hợp với một bên thứ ba là các tổ chức kinh tế lớn, có uy tín.
Thơng thường, tên hoặc nhãn hiệu thương mại, logo của bên thứ ba này cũng
10
đồng thời xuất hiện trên tấm thẻ. Ngoài những đặc điểm sẵn có của thẻ NH thơng
thường, thẻ liên kết có sức hấp dẫn hơn đối với khách hàng bởi những lợi ích phụ
trội do bên thứ ba đem lại.
d. Căn cứ theo hạn mức tín dụng
* Thẻ thƣờng (Standard Card): Là loại thẻ căn bản nhất, phổ biến nhất.
Đối tượng khách hàng của loại thẻ này là những người có thu nhập ở mức trung
bình. Hạn mức tín dụng tối thiểu tuỳ theo quy định của NH phát hành.
* Thẻ cao cấp: Là loại thẻ được phát cho những khách hàng có uy tín,
khả năng tài chính lành mạnh, nhu cầu chi tiêu lớn. Nó cho phép các khoản thấu
chi tự động trong vịng một giới hạn nào đó và có thể rút tiền mặt một cách dễ
dàng. Thẻ bao gồm 02 hạng là hạng vàng và hạng bạch kim. Sản phẩm này là
một phát triển của thẻ tín dụng và thanh tốn. Loại thẻ này có những điểm khác
nhau tuỳ thuộc vào tập quán, trình độ phát triển của mỗi vùng nhưng đều có điểm
chung là hạn mức tín dụng cao.
e. Căn cứ theo phạm vi sử dụng
* Thẻ nội địa: Là loại thẻ được giới hạn sử dụng trong phạm vi một quốc
gia, chủ yếu là để phục vụ mục đích tiêu dùng. Do vậy, đồng tiền được sử dụng
trong giao dịch mua bán hàng hoá hay rút tiền mặt phải là đồng tiền của quốc gia
đó. Hoạt động của loại thẻ này chỉ do một tổ chức hay một NH điều hành từ việc
phát hành đến xử lý trung gian, thanh toán và việc sử dụng thẻ bị giới hạn trong
phạm vi một quốc gia.
* Thẻ quốc tế: Là loại thẻ thanh tốn khơng chỉ dùng tại quốc gia nó
được phát hành mà cịn được dùng trên phạm vi quốc tế. Nó được hỗ trợ và quản
lí trên tồn thế giới bởi các tổ chức tài chính lớn như Master Card, Visa… hoặc
các cơng ty điều hành như Amex, JCB, Dinner Club… hoạt động trong một hệ
thống nhất, đồng bộ.
2.1.2.4. Vai trị và lợi ích của thẻ NH
a. Đối với nền kinh tế xã hội
Giảm khối lượng tiền mặt trong lưu thông: Với tư cách là một cơng cụ
thanh tốn khơng dùng tiền mặt, thẻ thanh toán thu hút tiền gửi vào NH và giảm
khối lượng tiền mặt trong lưu thơng, góp phần giảm chi phí phát hành tiền giấy,
vận chuyển, lưu trữ cũng như tiêu hủy tiền
11
Tăng khối lượng chu chuyển, thanh toán trong nền kinh tế: Tốc độ hồn
thành giao dịch thanh tốn bằng thẻ nhanh hơn nhiều so với các phương tiện
thanh toán khác, do đó thẻ thanh tốn góp phần tăng cường hoạt động lưu thơng
tiền tệ, tăng vịng quay của đồng tiền, khơi thơng các luồng vốn khác nhau, giúp
kiểm sốt khối lượng giao dịch thanh toán của dân cư và của cả nền kinh tế.
Tạo môi trường thương mại văn minh, mở rộng hội nhập: Thanh toán
bằng thẻ sử dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật hiện đại, do đó sẽ tạo ra một
môi trường thương mại văn minh, hiện đại hơn. Đây cũng là một yếu tố góp phần
thu hút khách du lịch và các nhà đầu tư, vì sự thuận tiện trong việc trao đổi mua
bán, thanh toán bằng nội ngoại tệ.
Tăng hiệu quả quản lý thông qua việc minh bạch hóa các giao dịch kinh
tế: Với việc thực hiện thanh tốn qua thẻ thì tồn bộ các giao dịch đều được ghi
nhận vào hệ thống máy chủ của các NH, tổ chức phát hành. Điều này tạo tiền đề
cho việc quản lý dòng tiền và thực thi chính sách tiền tệ của NHNN được triển
khai một cách dễ dàng và đạt hiệu quả hơn. Đồng thời, tạo cơ sở cho việc thực
hiện tốt chính sách quản lý ngoại hối và tạo nền tảng để tăng cường quản lý thuế
của cá nhân cũng như của doanh nghiệp đối với Nhà nước.
b. Đối với NHTM
Tăng doanh thu và lợi nhuận NH: Thông qua hoạt động kinh doanh thẻ,
doanh thu của NHPHT cũng như NHTTT đều gia tăng nhờ các khoản phí như: phí
chiết khấu đại lý chấp nhận thanh tốn thẻ, phí sử dụng thẻ hay phí thường niên,
phí thu từ các dịch vụ NH và đầu tư kèm theo…Tuy rằng số phí thu được trên mỗi
giao dịch là không đáng kể nhưng lượng giao dịch bằng thẻ hàng ngày rất lớn, do
vậy lợi nhuận thu được từ hoạt động này không phải là nhỏ.
Mặt khác, để sử dụng thẻ khách hàng phải duy trì một số tiền nhất định trong
tài khoản của họ tại NH. Số tiền này có thể tạm thời được các NH sử dụng để đầu tư
hoặc cho vay kiếm lời trong khi vẫn đảm bảo khả năng thanh tốn của NH.
Ngồi ra, triển khai dịch vụ thẻ thanh toán sẽ giúp cho khách hàng từ bỏ
dần thói quen sử dụng tiền mặt. Nhờ đó, các NH sẽ phần nào giảm được việc dự
trữ tiền mặt, qua đó sẽ giảm được chi phí xây dựng kho quỹ bảo quản, kiểm đếm
và vận chuyển tiền mặt.
Hiện đại hố cơng nghệ NH: Phát triển hệ thống thanh tốn thẻ địi hỏi
các NH khơng những phải nâng cao trình độ nhân viên mà cịn phải hồn thiện
12
cơ sở vật chất, trang thiết bị kĩ thuật công nghệ cao để cung cấp cho khách hàng
những điều kiện tốt nhất trong thanh tốn, đảm bảo uy tín, sự an tồn, hiệu quả
trong hoạt động của NH.
Đa dạng hố các loại hình dịch vụ, tăng cường các mối quan hệ trong
hoạt động kinh doanh của NH: Sự ra đời của thẻ thanh toán đã làm phong phú
thêm các dịch vụ NH, mang đến một phương tiện thanh toán hiện đại, đa tiện ích,
phù hợp với sự phát triển của xã hội. Hoạt động kinh doanh thẻ cũng tạo cơ hội
cho các NHTM phát triển một số dịch vụ song song như: đầu tư, bảo hiểm cho
các sản phẩm hay các dịch vụ liên quan như kinh doanh ngoại tệ, nhận tiền gửi…
Thông qua hoạt động phát hành và thanh toán thẻ, các NHTM vừa thu hút
được khách hàng mới làm quen với dịch vụ thẻ và các dịch vụ khác do NH cung
cấp, vừa giữ được những khách hàng truyền thống. Mối quan hệ với các ĐVCNT
cũng là một thuận lợi giúp cho NH mở rộng hoạt động cung cấp tín dụng cho đối
tượng là các đơn vị kinh doanh.
Hơn nữa việc gia nhập các tổ chức thẻ quốc tế như Visa, MasterCard hay trở
thành thành viên của hiệp hội các NHTT sẽ giúp các NHTM thiết lập được mối
quan hệ với các tổ chức tài chính trong và ngồi nước. Điều này góp phần tạo điều
kiện cải thiện hoạt động kinh doanh và hội nhập vào thị trường tài chính quốc tế.
c. Đối với chủ thẻ
Có thể sử dụng thẻ để thanh toán hàng hoá, dịch vụ tại các ĐVCNT, được
chi tiêu trước trả tiền sau (đối với thẻ tín dụng) mà khơng cần trả một khoản tiền
lãi nào.
Thuận tiện trong tiêu dùng, tránh được những chi phí và rủi ro của việc
thanh toán tiền mặt, tiện cất giữ, bảo quản, bảo mật và an tồn (vì khi mất hoặc
thất lạc thẻ, tiền trong thẻ vẫn được đảm bảo).
Được thực hiện rút tiền mặt khi cần thiết tại các tổ chức tài chính hay NH
trên thế giới hoặc tại các máy ATM với loại tiền phù hợp với nước sở tại.
Quản lý được tiền và kiểm soát được các giao dịch của mình...
d. Đối với các Đơn vị chấp nhận thẻ (ĐVCNT)
Hưởng ưu đãi từ NH: Khi chấp nhận thanh tốn thẻ, ĐVCNT sẽ được
trang bị miễn phí thiết bị chấp nhận thanh toán thẻ điện tử hiện đại, được đào tạo,
hướng dẫn sử dụng thành thạo thiết bị và luôn nhận được hỗ trợ kỹ thuật, bảo trì
thiết bị miễn phí…
13
Ngồi ra, ĐVCNT cịn có thể nhận được những khoản ưu đãi trong các
giao dịch khác, đặc biệt là trong quan hệ tín dụng, vay vốn từ NH. Hoặc hưởng
lợi từ việc ăn chia theo phần trăm doanh số giao dịch tại các POS, tùy theo quy
định của các NHTM.
Đảm bảo chi trả, tăng vòng quay của vốn, giảm chi phí: Việc chấp nhận
thẻ sẽ giúp cho các ĐVCNT đa dạng phương thức thanh tốn, giảm tình trạng
chậm trả của khách hàng. Số tiền nhận được có thể sử dụng ngay vào mục đích
quay vịng vốn, giảm chi phí cơ hội. Đồng thời việc chấp nhận thẻ thanh toán
giúp cho ĐVCNT tiết kiệm thời gian kiểm đếm, thu giữ tiền mặt; tránh được rủi
ro mất cắp hay thu phải tiền giả, qua đó giảm được các chi phí khơng cần thiết.
Tăng doanh số bán hàng và thu hút thêm khách hàng: Nền kinh tế càng
hội nhập, đời sống người dân càng nâng cao, thì đầu tư và du lịch quốc tế sẽ ngày
càng phát triển. Chấp nhận thanh toán thẻ là cung cấp cho khách hàng, đặc biệt là
các nhà đầu tư và khách du lịch một phương tiện chi trả nhanh chóng tiện lợi. Do
vậy, khả năng thu hút khách hàng của các ĐVCNT sẽ tăng lên, nhờ đó doanh số
cung ứng hàng hoá dịch vụ cũng tăng lên, nâng cao năng lực cạnh tranh so với
các đơn vị khác.
2.1.3. Dịch vụ thẻ NHTM
2.1.3.1. Khái niệm dịch vụ thẻ của NHTM
Dịch vụ thẻ của NHTM là công cụ thanh toán do NHPHT cấp cho khách
hàng sử dụng để thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ hoặc rút tiền mặt trong phạm
vi số dư của mình ở tài khoản tiền gửi hoặc hạn mức tín dụng được cấp theo hợp
đồng ký kết giữa NHPHT và chủ thẻ.
Cơ sở chấp nhận thẻ và đơn vị cung ứng dịch vụ rút tiền mặt địi tiền chủ
thẻ thơng qua NHTTT và NHPHT.
2.1.3.2. Các chủ thể tham gia phát hành và thanh toán thẻ
a. Chủ thẻ
Chủ thẻ là người được NHPHT phát hành thẻ để sử dụng trong hạn mức
tín dụng được cấp hoặc số dư trên tài khoản tiền gửi tại NH. Chủ thẻ có thể là các
nhân hoặc người được ủy quyền (nếu là thẻ do công ty ủy quyền sử dụng) được
NH phát hành thẻ và sử dụng thẻ theo những điều khoản, điều kiện do NHPHT
quy định. Chủ thẻ được sử dụng thẻ của mình để thanh tốn hàng hóa - dịch vụ
tại các đơn vị cung ứng hàng hóa - dịch vụ có chấp nhận thẻ, ứng tiền mặt tại các
14
điểm ứng tiền mặt thuộc hệ thống NH hoặc sử dụng thẻ để thực hiện các giao
dịch tại máy ATM.
b. Ngân hàng phát hành thẻ (NHPHT)
NHPHT là tổ chức tài chính - tín dụng thực hiện việc phát hành thẻ cho
chủ thẻ một cách hợp pháp. NHPHT cũng có thể là NH được tổ chức thẻ hoặc
công ty thẻ trao quyền phát hành thẻ mang thương hiệu của các tổ chức và công
ty thẻ này.
NHPHT quy định các điều khoản, điều kiện sử dụng thẻ cho chủ thẻ tuân
thủ và có quyền kí kết hợp đồng đại lý với bên thứ ba là một NH hoặc một tổ
chức tài chính tín dụng khác trong việc thanh tốn hoặc phát hành thẻ (NH đại lý
phát hành). NHPHT có trách nhiệm quản lý hệ thống tài khoản thẻ, hệ thống phát
hành thẻ và các hoạt động liên quan sử dụng thẻ.
c. Ngân hàng thanh toán thẻ (NHTTT)
NHTTT là NH trong hệ thống các NH quốc tế chấp nhận thanh toán các
loại dịch vụ liên quan đến thẻ do NHPH đã phát hành.
Vai trị của NHTT là thiết lập và duy trì mạng lưới các ĐVCNT trong nghiệp
vụ thẻ cũng như vai trò của NHPH là thiết lập và duy trì quan hệ với các chủ thẻ.
Nhiều NHTM cũng như các tổ chức tài chính làm nghiệp vụ thẻ với tư cách vừa là
nhà phát hành vừa là nhà thanh toán thẻ. Quản lý tốt hệ thống ĐVCNT có thể thu lợi
nhuận cho nhà thanh tốn và nhiều lợi ích khác cho việc liên kết.
Các NHTM thực hiện nghiệp vụ thanh toán thẻ phải đầu tư hệ thống máy
móc xử lý và quản lý giao dịch, hệ thống cấp phép tại nội bộ NH và hệ thống
máy móc chấp nhận thẻ tại các ĐVCNT. Các NH thu phí chấp nhận thẻ từ các
ĐVCNT để bù đắp cho chi phí đầu tư, phí trao đổi thanh toán bù trừ giữa các NH
và thu lợi nhuận.
d. Đơn vị chấp nhận thẻ (ĐVCNT)
ĐVCNT là các tổ chức hay cá nhân cung ứng hàng hóa, dịch vụ chấp nhận
thẻ làm phương tiện thanh toán. ĐVCNT hoạt động trên nhiều lĩnh vực: nhà
hàng, khách sạn ...
Để trở thành ĐVCNT của NH, các ĐVCNT phải ký kết hợp đồng chấp
nhận thẻ như một phương tiện thanh tốn, có tình hình tài chính tốt và có năng
lực kinh doanh. Cũng như việc các NHPHT thẩm định khách hàng trước khi phát
15