Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

TUAN 29CHAU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (238.2 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 29: Cách ngôn: “Đi một ngày đàng học một sàng khôn” Thời gian: Từ ngày 1/4 –5 /4 / 2013 Thứ Tiết Môn TÊN BÀI DẠY Chiều 1 thứ TNXH-3B Thực hành: Đi thăm thiên nhiên 2 Hai TNXH-3C Thực hành: Đi thăm thiên nhiên 3 1/4 TNXH-3A Thực hành: Đi thăm thiên nhiên 4 Sg thứ Ba 2/4. 1 2 3 4. Chiều thứ Ba 2/4. 1 2 3 4. Thứ Tư 3/ 4. 1 2 3 4 1 2 3 4. Sg Thứ Năm 4/4. 1. Đạo đức 1B Đạo đức 1A Đạo đức 1C Thủ công 2A Đạo đức 2A Đạo đức 2C Đạo đức 2B TNXH-3A. Thủ công1B Thủ công 2C Thủ công 1A Thủ. Chào hỏi và tạm biệt(Tiết 2) Chào hỏi và tạm biệt(Tiết 2) Chào hỏi và tạm biệt(Tiết 2) Làm vòng đeo tay(T1) Giúp đỡ người khuyết tật(Tiết 2) Giúp đỡ người khuyết tật(Tiết 2) Giúp đỡ người khuyết tật(Tiết 2) Thực hành: Đi thăm thiên nhiên(tt). Cắt, dán hình tam giác(T2) Làm vòng đeo tay(T1) Cắt, dán hình tam giác(T2). Làm vòng đeo tay(T1).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Chiều Thứ Năm4/4. 2 3 4. công2B Thủ công 1C Đạo đức 3B Đạo đức 3A. Chiều Thứ Sáu 5/4. 1 2 3 4. TNXH-3C TNXH-3B. Cắt, dán hình tam giác(T2). Thực hành: Đi thăm thiên nhiên(tt) Thực hành: Đi thăm thiên nhiên(tt). Thứ ba ngày 2 tháng 4 năm 2013 TUẦN 29: Đạo đức Lớp 1 : CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT( TIẾT 2 ) I. Mục tiêu : - Nêu được ý nghĩa của việc chào hỏi và tạm biệt. - Biết chào hỏi và tạm biệt trong các tình huống cụ thể, quen thuộc hằng ngày. - Có thái độ tôn trọng, lễ độ với người lớn; thân ái với bạn bè và em nhỏ. - Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện * KNS: KN giao tiếp ứng xử với mọi người, biết chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt II. Đồ dùng dạy học : -Vở bài tập đạo dức lớp1- Đồ dùng hoá trang khi chơi sắm vai - Điều 2 trong công ước quốc tế về quyền trẻ em III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ : (5’) - Cần phải chào hỏi, khi nào? ....khi gặp gỡ. - Cần phải tạm biệt khi nào? ....khi chia tay. 2. Bài mới : - Khởi động : Hát bài con chim vành khuyên - Khi gặp mọi người con chim vành khuyên làm - …chim vành khuyên chào hỏi lễ phép. điều gì ? HĐ1 : (8’) - HS làm bài tập 2 - HS thảo luận nhóm 2 - Nêu nội dung tranh vẽ và tình huống giải quyết + Tranh 1 : Vẽ các bạn HS gặp cô giáo. Cần Kết luận: chào hỏi cô giáo . Tranh 1: Các bạn cần chào hỏi cô giáo. +Tranh 2 : Bạn nhỏ đang chia tay với Tranh 2: Bạn nhỏ cần tạm biệt khách. những người khách quen . Cần tạm biệt khách. HĐ2 : (7’) - HS làm bài tập 3 - Trong tình huống (a) em có thể chào bạn - Nêu cách chào hỏi của tình huống (a, b) bằng cách ra hiệu gật đầu, giơ tay vẫy. Kết luận : không nên chào hỏi 1 cách ồn ào khi - Trong tình huống (b) em có thể chào bạn gặp người quen trong bệnh viện, trong rạp hát, bằng cách ra hiệu gật đầu, mỉm cười và giơ rạp chiếu bóng lúc giờ đang biểu diễn. trong tay vẫy. những tình huống đó em có thể chào bạn bằng.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> cách ra hiệu gật đầu, mỉm cười và giơ tay vẫy. HĐ3 : (10’) - Đóng vai theo bài tập 1. - HS thảo luận phân vai, đóng vai theo tình huống -Tranh 1: Hai bạn gặp bà cụ (Chúng cháu chào bà ạ !) -Tranh 2: Các bạn chia tay nhau về nhà + Em gặp một người bạn, em chào nhưng bạn cố ( tạm biệt nhé ! ) tình không đáp lại em khuyên bạn điều gì ? (HS - Không nên như vậy bạn cần phải chào hỏi khá, giỏi) để thể hiện sự tôn trọng lẫn nhau. *GDKNS: KN giao tiếp - HS tự liên hệ mình nêu lên trước lớp 3. Củng cố, dặn dò : (5’) Chào hỏi , tạm biệt thể hiện được điều gì? Chuẩn bị bài “Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng”. Thứ ba ngày 2 tháng 4 năm 2013 TUẦN: 29. Đạo đức Lớp 2:. GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT (Tiết 2). I.Mục tiêu: -Biết mọi người cần phải hổ trợ, giúp đỡ, đối xử bình đẳng với người khuyết tật -Nêu được một số hành động, việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật. -Có thái độ cảm thông, không phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lóp , trong trường. -Không đồng tình với thái độ xa lánh kì thị trêu chọc bạn khuyết tật, -KNS được GD : KN cảm thông chia sẻ, KN quyết định và giải quyết vấn đề. KN thu thập và xử lí thông tin II.Chuẩn bị: - GV : Tranh cho tình huống BT/4 - HS : Tư liệu về việc giúp đỡ người khuyết tật III. Hoạt động dạy học: TL 5’. 15’. Hoạt động thầy. Hoạt động trò. 1. Bài cũ : +Đối với người khuyết tật ta cần phải làm gì? +Cần phải quan tâm giúp đỡ và đối xử Vì sao? bình đẳng, không xa lánh, kì thị hay trêu chọc. Vì người khuyết tật cần được cảm thông, chia xẻ. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: HĐ1: Xử lí tình huống *Mục Tiêu : Hs biết lựa chọn cách ứng xử để giúp người khuyết tật -Hs thảo luận nhóm 4 và -GV nêu tình huống BT/4 và hỏi: -Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo +Nếu là Thủy em sẽ làm gì khi đó luận..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 10’. 5’. -GVKL: Thủy nên khuyên bạn chỉ đường hoặc dẫn người hỏng mắt đến tận nhà cần tìm. GDKNS HĐ2 : Giới thiệu tư liệu về việc giúp đỡ người khuyết tật *Mục tiêu : Giúp hs củng cố, khắc sâu bài học về cách cư xử đối với người khuyết tật -Hd Hs trình bày các tư liệu đã sưu tầm -Gv nhận xét đánh giá GVKL tuyên dương những Hs có tư liệu hay, chuẩn bị tốt phần trình bày 3/ Củng cố, dặn dò: +Cần làm gì để giúp người khuyết tật? -Nhận xét tiết học- Xem lại mới. -Hs lắng nghe, ghi nhớ. - Từng hs trình bày, nhóm đôi thảo luận nêu ý kiến. -Vỗ tay tuyên dương - 2 Hs trả lời. TUẦN 29:. Thứ năm ngày 4 tháng 4 năm 2013. Thủ công Lớp 1 : CẮT DÁN HÌNH TAM GIÁC (T2) I.Mục tiêu : - Biết cách kẻ, cắt, dán hình tam giác. - Kẻ, cắt, dán được hình tam giác. cách đơn giản. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng. *Với Hs khéo tay yêu cầu đường cắt thẳng, hình dán phẳng. có thể cắt thêm hình tam giác có kích thước khác. II. Đồ dùng dạy học: - Hình tam giác mẫu bằng giấy màu dán trên tờ giấy trắng có kẻ ô. - Tờ giấy kẻ ô có kích thước lớn. - HS chuẩn bị giấy màu; Bút chì, thước kẻ. III. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ : (5’) - KT dụng cụ học tập. - HS chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập môn thủ - Nhận xét bài thủ công tuần trước công. B. Bài mới : -“Cắt dán hình tam giác” (T1) HĐ1 : (5’) – Cho HS nêu lại đặc điểm của - Hình tam giác có 3 cạnh (H1). Trong đó 1 hình tam giác. cạnh của hình tam giác là 1 cạnh của hình chữ - Ghim hình vẽ mẫu lên bảng (H1) nhật có độ dài 8ô, còn 2 cạnh kia được nối với - Hình tam giác có mấy cạnh ? 1 điểm của cạnh đối diện (H1) - Chú ý trong H1 có 3 hình tam giác, nhưng - Hình tam giác (H1) là 1 phần của hình chữ chỉ chọn 1 tam giác có 1 cạnh là 8ô theo yêu nhật có độ dài 1 cạnh 8ô. Muốn vẽ HTG cần cầu. xác định 3 đỉnh, trong đó 2 đỉnh là 2 điểm đầu HĐ2 : (10’) – HD cách kẻ hình tam giác. của cạnh hình chữ nhật có độ dài 8ô, sau đó lấy - HS quan sát, nhận xét cách vẽ : điểm giữa của cạnh đối diện là đỉnh thứ 3. Nối 3 đỉnh với nhau ta được HTG (H1)..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Kẻ HTG đơn giản như H2, H3. - Cắt rời hình chữ nhật sau đó cắt theo đường kẻ AB, AC, ta được hình tam giác ABC. - HS kẻ, cắt hình tam giác trên giấy thủ công. Dán HTG thành sản phẩm. -Hs thực hành cắt, dán. - Cắt HTG và dán Sản phẩm : HĐ3 : (10’) - Thực hành : - GV quan sát nhắc nhở những HS còn lúng túng, nhắc HS giữ an toàn khi dùng kéo. Dặn dò vs lớp học. C. Nhận xét, dặn dò: (5’) - nhận xét tinh thần học tập, ý thức tổ chức kỉ luật trong giờ học. Chuẩn bị bài “Cắt, dán hàng rào đơn giản” (Tiết 1). -HS lắng nghe, ghi nhớ.. Thứ năm ngày 4 tháng 4 năm 2013 TUẦN : 29. LÀM VÒNG ĐEO TAY (tiết 1). I. MỤC TIÊU - Biết cách làm vòng đeo tay. - Làm được vòng đeo tay.Các nan làm vòng tương đối đều nhau. Dán (nối) và gấp được các nan thành vòng đeo tay. Các nếp gấp có thể chưa phẳng thẳng, chưa đều. * Với HS khéo tay: Làm được vòng đeo tay. Các nan đều nhau. Các nếp gấp phẳng. Vòng đeo tay có màu sắc đẹp. II. CHUẨN BỊ Mẫu vòng đeo tay bằng giấy. - Quy trình làm vòng đeo tay bằng giấy, có hình minh họa. - Giấy thủ công, giấy màu, giấy trắng. Kéo, hồ dán. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. TG Hoạt động của GV 4’ 1. Kiểm tra -. Kiểm tra đồ dùng học tập.. 2. Dạy bài mới :. Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 1’. -. Nghe – nhắc lại. -. Quan sát.. - Vòng đeo tay được làm bằng gì ?. -. Làm bằng giấy.. - Có mấy màu ?. Nhiều màu.. a)Giới thiệu bài. Làm vòng đeo tay. 32’ b)Hướng dẫn các hoạt động: Hoạt động 1 : Quan sát, nhận xét.. - Muốn có đủ độ dài để làm vòng đeo tay vừa ta phải dán nối các nan giấy. Hoạt động 2 :-Hướng dẫn các bước trên qui trình. Bước 1 : Cắt thành các nan giấy:. Bước 1 : Cắt thành các nan giấy.. - Lấy 2 tờ giấy thủ công khác màu cắt thành các nan rộng 1 ô. Bước 2 : Dán nối các nan giấy.. Bước 2 : Dán nối các nan giấy.. - Dán nối các nan giấy cùng màu thành 1 nan gấy dài 50 đến 60 ô, rộng 1 ô (làm 2 nan như vậy). Bước 3 : Gấp các nan giấy. Bước 3 : Gấp các nan giấy - Dán đầu của 2 nan như H1. Gấp nan dọc đè lên nan ngang sao cho nếp gấp sát mép nan (H2),sau đó lại gấp nan ngang đè lên nan dọc như H3. Hình 1. Hình 2. Hình 3. - Tiếp tục gấp theo thứ tự như thế cho đến hết 2 nan giấy. Dán phần cuối của 2 nan lại, được sợi dây dài (H4). Bước 4 : Hoàn chỉnh vòng đeo tay.. Hình 4.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Dán 2 đầu sợi dây vừa gấp, được vòng đeo tay bằng giấy.(H5). Bước 4 : Hoàn chỉnh vòng đeo tay. Hình 5 Tổ chức thực hành theo nhóm. - Thực hành làm vòng đeo tay theo nhóm.. - Nhận xét sản phẩm.. - Trưng bày sản phẩm. Hoạt động 3:. 3’. 3. Nhận xét – Dặn dò.. TUẦN: 29 Đạo đức Lớp 3. Thứ năm ngày 4 tháng 4 năm 2013 TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC (Tiết 2). I Mục tiêu: - HS hiểu nước là nhu cầu không thể thiếu trong cuộc sống. - Biết và hiểu vì sao cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiễm. - Nêu được cách sử dụng tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước . - Biết cần thiết phải thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước ở gia đình , nhà trường, địa phương. - Không đồng tình và có thái độ phản đối những hành vi sử dụng lãng phí nước và làm ô nhiễm nguồn nước. *KNS được GD:-KN lắng nghe ý kiến- KN trình bày ý tưởng- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, Kĩ năng bình luận, xác định và lựa chọn những giải pháp tốt nhất để tiết kiệm, bảo vệ nguồn nước ở trường, nhà, địa phương. II. Chuẩn bị: - Hình ảnh, tư liệu về việc sử dụng nguồn nước ở gia đình, trường, lớp học. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : (4’) +Nước được dùng vào những việc gì? -2 Hs trả lời +Vì sao phải tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước? -Lớp nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> -Gv nhận xét, đánh giá, 2. Bài mới: Giới thiệu bài HĐ1: Xác định các biện pháp * Mục tiêu: HS biết đưa ra các biện pháp tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước - Gv yêu cầu Hs nêu thực trạng tình hình nước ở gia đình và trượng học, nêu các biện pháp tiết kiệm, bảo vệ nguồn nước GVKL,Tuyên dương những Hs có sáng kiến hay, biện pháp tốt . GDKNS: Bình luận ,xác định... HĐ2: Hoạt động nhóm *Mục tiêu: HS biết đưa ra các ý kiến đúng, sai - GV phát phiếu học tập và giao nhiệm vụ -GVKL: Đồng ý với c, d không đồng ý với a, b GDKNS: Trình bày ý kiến... HĐ3: : Trò chơi Ai nhanh, ai đúng * Mục tiêu: HS ghi nhớ các việc làm để tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước - GV phổ biến cách chơi . tổ chức thi giữa các nhóm 3.Củng cố, dặn dò:+Nêu tầm quan trọng của nước+ nhận xét tiết học. Dặn dò bài mới.. -Thảo luận nhóm 6 - Đại diện các nhóm lần lượt trình bày kết quả điều tra thực trạng và nêu các biện pháp tiết kiệm bảo vệ nguồn nước - Cả lớp bình chọn biện pháp hay nhất - Hs hoạt động nhóm 4 thực hành phiếu BT/4 - Đại diện các nhóm trình bày. - HS làm việc theo nhóm - Đại diện các nhóm trình bày -Hs trả lời.. TUẦN 29 TIẾT 57 Bài 56 - 57: THỰC HÀNH: ĐI THĂM THIÊN NHIÊN I/ Mục tiêu : Sau bài học HS: - Quan sát và chỉ được các bộ phận bên ngoài của các cây, con vật đã gặp khi đi thăm thiên nhiên. - Có ý thức giữ gìn, bảo vệ cây cỏ, động vật trong thiên nhiên. KNS: Kĩ năng tìm kiếm, xử lí thông tin, hợp tác, trình bày sáng tạo… II/ Đồ dùng dạy học: - Giáo viên : Địa điểm tham quan (sân trường). Phiếu thảo luận. - Học sinh : Giấy, bút. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1) Ổn định tổ chức: 2) Kiểm tra bài cũ: 2’ (4 HS) - Gọi HS đọc ND cần biết. Lấy ví dụ chứng tỏ MT vừa chiếu sáng, vừa tỏa nhiệt? Chúng ta đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của MT vào những việc gì? 3) Bài mới: 35’ a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Thực hành b) Các hoạt động:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> T/g 32’. Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: Tham quan Mục tiêu: Khắc sâu hiểu biết về thực vật, động vật. Tiến hành: Chia nhóm (4 nhóm) quan sát và thảo luận. Phát phiểu thảo luận cho các nhóm Nhóm 1: Vị trí quan sát: Bồn hoa trước phòng Hiệu - HS quan sát, tìm hiểu ghi vào phiếu thảo trưởng và vườn cây em chăm luận Nhóm 2: Vị trí quan sát: Bồn hoa trước phòng Hiệu phó và trước phòng thư viện Nhóm 3: Vị trí quan sát: Bồn hoa trước cửa phòng cô Yến và cô Cẩn - Chọn HS giới thiệu trước lớp. Nhóm 4: Vị trí quan sát: Bồn hoa trước lối vào cổng trường. * Câu hỏi thảo luận: 1. Tên cây xanh và con vật quan sát được? 2. Đặc điểm chung của cây xanh quan sát được? 3. Đặc điểm chung của con vật quan sát được?. 4) Củng cố: 2’ - GV nêu lại một số câu hỏi liên quan đến kiến thức đã học. IV. Dặn dò: 1' - Ghi nhớ nội dung bài học. Chuẩn bị cho tiết học sau. - Nhận xét:. TUẦN 29 TIẾT 58 Bài 56 - 57: THỰC HÀNH: ĐI THĂM THIÊN NHIÊN(tiếp theo) I/ Mục tiêu : Sau bài học HS: - Quan sát và chỉ được các bộ phận bên ngoài của các cây, con vật đã gặp khi đi thăm thiên nhiên. - Có ý thức giữ gìn, bảo vệ cây cỏ, động vật trong thiên nhiên. KNS: Kĩ năng tìm kiếm, xử lí thông tin, hợp tác, trình bày sáng tạo… II/ Đồ dùng dạy học: - Giáo viên : Địa điểm tham quan (sân trường). Phiếu thảo luận. - Học sinh : Giấy, bút. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1) Ổn định tổ chức: 2) Kiểm tra bài cũ: 2’ (2 HS).

<span class='text_page_counter'>(10)</span> -Nêu đặc điểm chung của thực vật? -Nêu đặc điểm chung của động vật?. T/g 32’. 3) Bài mới: 35’ a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Thực hành b) Các hoạt động: Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1:Giới thiệu tranh vẽ Mục tiêu: Có kĩ năng vẽ, viết, nói về những con vật, cây cối mà mình quan sát được. Nêu điểm khác nhau giữa động vật và thưc vật. Tiến hành: - Tổ chức cho HS giới thiệu kết quả quan sát được của HS giới thiệu nhóm - Nếu các nhóm nêu không đầy đủ thì GV yêu cầu Hs nêu cá nhân về những đặc điểm của động vật hay cây xanh mà học sinh gặp trong cuộc sống. - Em thấy thực vật và động vật khác nhau ở điểm gì? Hoạt động 3: Vẽ tranh Mục tiêu: vẽ được một cây xanh hoặc con vật mà em quan sát được - Giới thiệu: vẽ cây/ con gì? Chúng sống Tiến hành: ở đâu? Các bộ phận chính? Chúng có đặc Học sinh vẽ cá nhân vào vở hoặc giấy vẽ điểm gì? - Trưng bày, giới thiệu tranh vẽ Nhận xét, bổ sung lẫn nhau.. 4) Củng cố: 2’ - GV nêu lại một số câu hỏi liên quan đến kiến thức đã học. IV. Dặn dò: 1' - Ghi nhớ nội dung bài học. Chuẩn bị cho tiết học sau. - Nhận xét:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span>

<span class='text_page_counter'>(12)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×