Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

bai Cong dan nuoc CHXH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (90.12 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tiết 21


Tuần dạy: 22


Ngày dạy: 17/01/2013


<b> 1. Mục tiêu bài học:</b>
<b> 1.1. Kiến thức:</b>
Giúp học sinh biết:


- Thế nào là công dân; căn cứ để xác định công dân của một nước; thế nào là công
dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?


HS hiểu:


- Hiểu công dân là người dân của một nước, mang quốc tịch nước đó.
- Cơng dân Việt Nam là người có quốc tịch Việt Nam.


- Hiểu mối quan hệ giữa nhà nước và công dân.
<b>1.2. Kĩ năng:</b>


- Hs thực hiện được:Phân biệt được cơng dân nước cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam với công dân nước khác.


HS cố gắng học tập, nâng cao kiến thức, rèn luyện phẩm chất đạo đức để trở
thành người công dân có ích cho đất nưóc.


- Hs thực hiện thành thạo: Thực hiện đầy đủ và phù hợp các quyền và nghĩa vụ
công dân tùy theo lứa tuổi.



<b>1.3.Thái độ:</b>


- HS tự hào là cơng dân nước cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Mong muốn được xây dựng nhà nước và xã hội.


<b>2. Nội dung học tập:</b>


Căn cứ để xác định công dân của một nước.
<b>3. Chuẩn bị:</b>


<b>3.1. Giáo viên:</b>


- TL Luật quốc tịch, bảng phụ
<b>3.2. Học sinh:</b>


- Bảng nhóm, bút dạ. Tranh ảnh, tấm gương thực hiện tốt quyền công dân.


- Xem trước nội dung bài học: Thế nào là công dân ? Căn cứ để xác định cơng dân
một nước?.


<b>4. Tiến trình:</b>


<b>4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện 1’ </b>
6A5 6A6


<b>4.2 Kiểm tra miệng:5’</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Câu1.Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em ra đời có ý nghĩa như thế nào?
Nêu trách nhiệm của trẻ em?(6đ)



HS: - Ý nghĩa: tôn trọng, quan tâm, tạo điều kiện cần thiết cho sự phát triển của trẻ
em, làm cho tương lai thế giới ngày càng tốt đẹp. tiến bộ văn minh…(3đ)


- Trách nhiệm của trẻ em: Bảo vệ quyền của mình, tơn trọng quyền của người
khác, thực hiện tốt bổn phận của mình.(3đ)


Câu 2. Em ứng xử như thế nào trong trường hợp: Em thấy một người bạn nơi em
sống không biết chữ. (2đ)


HS: - Chỉ cho bạn học chữ, vận động bạn đi học…


<b>Câu 3: Mỗi người sống trong một đất nước theo em khi nào thì được gọi là cơng</b>
dân?


HS: Khi người đó có quốc tịch của nước đó (2)
<b>4.3 Giảng bài mới:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung bài học</b>
<b>Hoạt động 1: Vào bài 2’</b>


GV: Chúng ta có phải là cơng dân không?
HS trả lời theo ý riêng


GV: Vậy căn cứ vào đâu để xác định công dân
của 1 nước, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hơm
nay


<b>- Hoạt động 2: thời gian 10’</b>


<b>Mục tiêu: Tìm hiểu tình huống.Rút ra nội dung</b>


bài học.


HS: Đọc tình huống.


GV:Chia nhóm thảo luận: (3 phút)
HS: Thảo luận và trình bày kết qủa.


<b>Nhóm 1, 2 :Theo em bạn A- li- a nói như vậy là </b>
đúng hay sai? Tại sao?


HS: Bạn A-li-a nói đúng , vì bố mẹ đã chọn quốc
tịch Việt Nam cho bạn ấy.


GV: Nhận xét, chốt ý.


<b>Nhóm 3, 4: Trường hợp nào sau đây là công dân</b>
Việt Nam?(SGK/ 39)


HS: Cả 4 trường hợp trên đều là công dân Việt
Nam.Theo quy định của luật quốc tịch Việt Nam.
HS khác nhận xét.


GV: Nhận xét, chốt ý.


<b>Nhóm 5,6: Người nước ngoài đến Việt nam cơng</b>
tác có phải là cơng dân Việt nam không? Khi nào
người nước ngoài được coi là công dân Việt
Nam?


HS: - Người nước ngoài đến Việt nam công tác



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

không phải là công dân Việt nam, vì họ khơng
có quốc tịch Việt Nam.


- Người nước ngoài được coi là công dân Việt
Nam khi họ sinh sống định cư lâu dài ở Việt nam
và có quốc tịch VN


- Hoạt động 4: thời gian 15’


<b>Mục tiêu: Tìm hiểu nội dung bài học.</b>
GV: Em hiểu công dân là gì?


HS: Cơng dân là người dân của một nước độc lập
GV: Căn cứ vào đâu để xác định công dân của
một nước?


HS: Quốc tịch là căn cứ để xác định công dân
của một nước.


<b>- Công dân nước CHXHCNVN là người có quốc</b>
tịch Việt Nam.


GV: Giới thiệu Luật quốc tịch VN và cho HS
tham khảo tư liệu về 1 số trường hợp là công dân
nước VN


GV: Em là người nước nào? Vì sao?
HS: Trả lời.



GV: Nhận xét, nhấn mạnh ý chính.


GV: Kết luận và sd bảng phụ cho HS tham khảo
1 số trường hợp là CD nước VN


<b>-Hoạt động 5: Làm bài tập 5’</b>


Cách tiến hành: Sdpp gqth, nêu vấn đề
GV: Hướng dẫn HS làm bài tập a: trang 42


<b>II.Nội dung bài học:</b>
<b> 1.Thế nào là công dân?</b>
<b>- Công dân là người dân của</b>
một nước độc lập


<b> 2.Căn cứ để xác định công</b>
<b>dân của một nước:</b>


<b>- Quốc tịch là căn cứ để xác</b>
định công dân của một nước.
<b>3. Thế nào là công dân của</b>
<b>nước CHXHCNVN?</b>


<b>-</b> <b> Công dân nước</b>
CHXHCNVN là người có
quốc tịch Việt Nam.


<b>- Mọi người dân ở nước</b>
CHXHCNVN đều có quyền có
quốc tịch VN.



<b>- Mọi cơng dân thuộc các dân</b>
tộc cùng sinh sống trên lãnh
thổ VN đều có quốc tịch VN.
<b>III/ Bài tập:</b>


Bài tập a: trang 42.


- Những trường hợp là công
dân VN: 2,3,5.


<b>4.4/ Bài tập củng cố và luyện tập.3’</b>
GV: Em hiểu công dân là gì?


HS: Cơng dân là người dân của một nước.


GV: Căn cứ vào đâu để xác định công dân của một nước?
HS: Quốc tịch là căn cứ để xác định công dân của một nước…


BT: Trường hợp nào sau đây trẻ em không phải là công dân nước CHXHXNVN?
a. Có cha và mẹ là cơng dân VN


b. Có cha hoặc mẹ là cơng dân VN


<i><b>c. Có cha mẹ là người nước ngoài</b></i>


<b>4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học:3’</b>
<b>* Bài cũ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

+ Làm các bài tập a,b,c,d, sách giáo khoa trang 41,42.


<b>* Bài mới:</b>


- Chuẩn bị bài 13:“ Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam”(tt)


+ Xem trước truyện đọc, bài học, bài tập SGK/39-42.


+ Tìm tranh ảnh, gương chăm học, thực hiện tốt quyền cơng dân…
+ Tìm bài hát về q hương, đất nước, anh hùng dân tộc…


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×