Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (197.71 KB, 19 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 11. Thứ hai ngày 29 tháng 10 năm 2012 Cách ngôn: Chị ngã em nâng ĐẤT QUÝ, ĐẤT YÊU. Tập đọc- kể chuyện: I.Mục tiêu: A.Tập đọc: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. - Hiểu ý nghĩa: Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) B.Kể chuyện: - Biết sắp xếp các tranh(SGK) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ. HSKG: Kể lại được toàn bộ câu chuyện. - KNS: xác định giá trị; Giao tiếp; lắng nghe tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh họa bài tập đọc - Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : H Đ của GV A.Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Thư gửi bà. B.Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc a. Đọc mẫu: - GV đọc mẫu toàn bài với giọng thong thả, nhẹ nhàng, tình cảm. b. Hướng dẫn luyện đọc - giải nghĩa từ. - Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn. - H/dẫn đọc từng đoạn, giải nghĩa từ khó. Hdẫn HS tách đoạn 2 thành 2 phần nhỏ. + Phần thứ nhất từ "Lúc hai người... như vậy ?" + Phần thứ hai , "Tiếp theo ... hạt cát nhỏ". - Hướng dẫn ngắt câu dài.. - Giải nghĩa từ SGK. - Luyện đọc theo nhóm đôi. 2.3.Hướng dẫn tìm hiểu bài - GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.. H Đ của HS HS1: Trong thư Đức kể với bà những gì? HS2: Qua bức thư, em thấy tình cảm của Đức ở quê như thế nào?. - Theo dõi giáo viên đọc mẫu. - Học sinh đọc từng câu, nối tiếp 2 lần - Dùng bút chì đánh dấu phân cách giữa 2 phần. - Học sinh đọc nối tiếp đoạn (2 lần) - Ông sai người cạo sạch đất ở đế giày của khách/ rồi mới để họ xuống tàu trở về nước.// - Tại sao các ông phải làm như vậy ?// - Nghe những lời nói chân tình của viên quan,/ hai người khách càng thêm khâm phục tấm lòng yêu quý mảnh đất quê hương của người Ê-ti-ô-pi-a.// - Học sinh đọc chú giải.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> H Đ của GV - Yêu cầu học sinh đọc lại đoạn 1 - Hai người khách du lịch đến thăm đất nước nào ? - Giáo viên giới thiệu về đất nước Ê-ti-ôpi-a trên bản đồ. - Hai người khách được vua Ê-ti-ô-pi-a đón tiếp như thế nào ?. H Đ của HS - Học sinh luyện đọc nhóm. - Đọc đồng thanh theo nhóm - 1 học sinh đọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK. - 1 học sinh đọc trước lớp - Hai người khách du lịch đến thăm đất nước Ê-ti-ô-pi-a. - Quan sát vị trí của Ê-ti-ô-pi-a.. - Khi hai người khách sắp xuống tàu, có - Nhà vua mời họ vào cung điện mở tiệc điều gì bất ngờ xảy ra ? chiêu đãi, tặng cho họ. -Vì sao người Ê-ti-ô-pi-a không để khách - 1 học sinh đọc đoạn 2 trước lớp, cả lớp mang đi dù chỉ là một hạt cát nhỏ ? đọc thầm theo. - Khi hai người khách chuẩn bị xuống - Yêu cầu HS đọc phần còn lại của bài và tàu...... để họ xuống tàu. hỏi: Theo em phong tục trên nói lên tình cảm của người Ê-ti-ô-pi-a với quê - Vì... người Ê-ti-ô-pi-axít coi mảnh đất quê hương như thế nào? hương là thứ thiêng liêng, cao quý. - 3 học sinh phát biểu ý kiến. 2.4. Luyện đọc lại bài: - Tổ chức cho học sinh thi đọc diễn cảm - Học sinh thi đọc trong nhóm, mỗi nhóm lời của viên quan trong đoạn 2. cử một đại diện tham gia thi đọc trước lớp. - Bài này có mấy vai ? Yêu cầu học sinh đọc phân vai. - Học sinh đọc phân vai. - 1 em đọc cả bài. KỂ CHUYỆN - 2 HS đọc yêu cầu 1, 2 trang 86 SGK. 1. Xác định yêu cầu: - HS phát biểu ý kiến về cách sắp xếp cả - Gọi học sinh đọc yêu cầu của phần kể lớp thống nhất sắp xếp theo thứ tự: 3 - 1 chuyện. 4 - 2. 2. Kể mẫu: - Theo dõi và nhận xét phần kể mẫu của - GV gọi 1HS kể mẫu 1đoạn trước lớp. bạn. 3. Kể theo nhóm - HS kể theo nhóm đôi. 4. Kể trước lớp - 2 nhóm HS kể trước lớp, cả lớp theo dõi, - Tuyên dương học sinh kể tốt. nhận xét và bình chọn nhóm kể hay nhất. - Gọi 1-2 HSKG kể toàn bộ câu chuyện - 1-2 HS kể. lớp nhận xét, tuyên dương. 5. Củng cố - dặn dò: - 2 học sinh đặt tên. - Đặt tên khác cho câu chuyện. - Tìm một số câu ca dao, tục ngữ nói về - Về nhà kể lại câu chuyện. tình yêu đất nước của người Việt Nam. - Nhận xét tiết học và dặn học sinh chuẩn bị bài sau: Vẽ quê hương..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> TOÁN: BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHEP TÍNH (TT) I.Mục tiêu: - Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng hai phép tính. Làm bt: 1,2, 3(d2) chỉ trả lời/51. II. Đồ dùng dạy học : Tranh trong SGK. III. Các hoạt động dạy học : GV HS A.Kiểm tra bài cũ: -2 HS lên bảng giải - 1 HS giải bài 2/50; 1 HS giải bài 3/50. - Kiểm tra 5 vở bài tập B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn giải bài toán - 1 học sinh đọc. - Yêu cầu học sinh đọc đề toán. - Hdẫn HSvẽ sơ đồ bài toán và phân tích + - Bán 6 chiếc. Ngày thứ bảy cửa hàng đó bán được bao nhiêu chiếc xe đạp ? - Chủ nhật bán gấp đôi thứ bảy. + Số xe đạp bán được của ngày chủ nhật - Tính cả 2 ngày bán được bao nhiêu xe như thế nào so với ngày thứ bảy ? đạp. + Bài toán yêu cầu ta tính gì ? - Số xe bán ngày thứ bảy và số xe bán + Muốn tìm số xe đạp bán được trong cả ngày chủ nhật. hai ngày ta phải biết những gì ? - Lấy số xe ngày thứ bảy nhân 2. - Vậy phải đi tìm số xe của ngày chủ nhật, - Học sinh trả lời. ta phải làm gì ? - 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả - Khi biết số xe bán của thứ bảy và chủ lớp làm bài vào vở bài tập. nhật, làm sao biết được số xe bán của cả Bài giải hai ngày ? Số xe đạp ngày chủ nhật cửa hàng bán Tóm tắt được là : Thứ bảy 6 x 2 = 12 ( xe ? xe Chủ nhật Số xe đạp cả hai ngày cửa hàng bán được là: 6 + 12 = 18 (xe) C.Thực hành: ĐS: 18 xe đạp -1 HS đọc đề bài toán. Bài 1/51: Yêu cầu HS đọc bài toán. -HS quan sát tóm tắt như SGK. -1 HS lên bảng giải, lớp bảng con. - 1HS đọc đề bài toán Bài 2/51: Yêu cầu HS đọc bài toán - 1HS tóm tắt rồi giải GV hướng dẫn HS tóm tắt bằng sơ đồ đoạn - Lớp làm vào vở thẳng. Bài 3/51 (dòng 2): - Thảo luận nhóm đôi không yêu cầu viết phép tính, chỉ y/c trả lời. - HS trả lời miệng GV cho HS thảo luận nhóm đôi - Lớp nhận xét D.Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Thứ ba ngày 30 tháng 10 năm 2012 TOÁN: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: Biết giải bài toán bằng hai phép tính. Làm bt: 1,3,4(a,b)/52. II. Các hoạt động dạy học : H Đ của GV H Đ của HS A.Kiểm tra bài cũ: - 2 học sinh làm bài trên bảng baì 2/ 51 B.Bài mới : 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện tập * Bài 1 : Gọi 1 học sinh đọc đề bài, sau đó - 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh yêu cầu học sinh suy nghĩ để tự vẽ sơ đồ cả lớp làm bài vào vở và giải bài toán. Bài giải Số ô tô đã rời bến là: 18 + 17 = 35 (ô tô) Số ô tô còn lại trong bến là: 45 - 35 = 10 (ô tô) ĐS: 10 ô tô. - Em nào có cách giải khác ? - Cho 1 học sinh lên giải cách 2. * Bài 3: - Yêu cầu 1 học sinh đọc đề. - 1 học sinh đọc đề. - Yêu cầu học sinh cả lớp tự làm bài - 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở Bài giải Số học sinh khá là: 14 + 8 = 22 (học sinh) Số học sinh khá và giỏi là: * Bài 4 (a,b)/52 : 14 + 22 = 36 (học sinh) - Gọi 1 học sinh lên đọc yêu cầu. ĐS: 36 học sinh - Giáo viên hướng dẫn mẫu 1 bài. - 1 học sinh đọc yêu cầu - Yêu cầu HS khá,giỏi làm tiếp câu c, - HS làm vào vở. Đổi vở chấm chéo. * Chữa bài và cho điểm học sinh - Chữa bài, 3. Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu luyện tập thêm giải toán bằng 2 phép tính. - Nhận xét tiết học..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> CHÍNH TẢ: TIẾNG HÒ TRÊN SÔNG I.MỤC TIÊU: - Nghe- viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT điền tiéng có vần ong/oong (BT2). - Làm đúng BT (3) a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Viết các từ ngữ ở bài tập. - 5 hoặc 6 tờ giấy to để học sinh các nhóm thi tìm nhanh, viết đúng bài tập 3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :. A. Kiểm tra bài cũ : Cho cả lớp viết lời giải của câu đố 3a, 3b vào bảng con. B. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn viết chính tả: - Giáo viên đọc toàn bài 1 lượt + Điệu hò chèo thuyền của chị Gái gợi cho tác giả nghĩ đến những gì ? + Bài chính tả có mấy câu ? + Nêu tên riêng trong bài ? 3.Luyện viết tiếng khó - Giáo viên chọn và phân tích từ rồi cho học sinh viết bảng con : Trên sông, gió chiều, chảy lại, ngang trời. 4.Viết chính tả - Giáo viên đọc lại 1 lần - Giáo viên đọc học sinh viết 5.Chấm bài chính tả - Hướng dẫn HS chấm ở bảng lớn - Giáo viên chấm từ 5 - 7 bài 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả a. Bài tập 2: Yêu cầu học sinh đọc đề - Bài tập yêu cầu gì ? * Bài tập 3a : - Sử dụng bảng phụ. Hoạt động nhóm (2 nhóm, mỗi nhóm 1 câu) - Giáo viên và cả lớp nhận xét. * Kết luận nhóm thắng cuộc - Giáo viên gọi HS đọc lại kết quả. * Bài 3b: Tương tự như bài a. 4. Củng cố - dặn dò : - Giáo viên nhận xét tiết học. - Về nhà xem lại các từ viết sai để lẫn sau tiếp tục viết đúng.. - Lớp trả lời vào bảng con * Nhận xét - Tác giả nghĩ đến quê hương với hình ảnh cơn gió chiều thổi nhẹ qua đồng và sông Thu Bồn. - Có 4 câu - Gái, Thu Bồn- HS viết vào bảng con - 1 em viết ở bảng lớn - Học sinh viết bảng con. - Học sinh viết bài vào vở - Học sinh tự soát lỗi. - Cả lớp chấm bài vào vở, ghi lỗi ra lề. - 1 học sinh đọc đề. - 1 học sinh lên bảng làm - Cả lớp làm vào vở. -HS làm bài theo nhóm - Đại diện nhóm lên bảng làm..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> TN- XH:. THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH VÀ VẼ SƠ ĐỒ MỐI QUAN HỆ HỌ HÀNG I.Mục tiêu: - Biết mối quan hệ, biết xưng hô đúng với những người họ hàng.( Phân tích mối quan hệ họ hàng của một số trường hợp cụ thể, VD:2 bạn Quang và Hương(anh em họ) Quang và mẹ Hương (cháu và cô ruột). II.Đồ dùng dạy học: Các hình trong sgk, HS mang ảnh họ hàng nội ,ngoại đến lớp( nếu có ) III.Hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC: Họ nội ,họ ngoại - 2 HS lên bảng 2.Bài mới: gtb-ghi đề HĐ1: Chơi trò chơi Đi chợ mua gì ? Cho ai? Phổ biến nội dung trò chơi và cách chơi -HS theo dõi cách chơi : HS ngồi tại chỗ chơi Trưởng trò hô: Đi chợ , đi chợ ! Cả lớp : Mua gì : Mua gì ? Trưởng trò : Mua 2 cái áo ( em số 2 đứng dậy ,chạy vòng quanh lớp.) Cả lớp : Cho ai ? cho ai ? Em số 2 vừa chạỵ vừa nói : Cho mẹ 1 ( sau đó chạy về chỗ ) Trưởng trò hô tiếp: ... Cuối cùng trưởng trò hô: Tan chợ -Cả lớp tham gia chơi -HS làm theo nhóm, nhóm trưởng điều HĐ2:Làm việc với phiếu bài tập khiển các bạn trả lời : Hãy quan sát hình 2 sgk, TICH sau: -Ai là con trai, ai là con gái của ông bà ? +Bố Quang là con trai ,mẹ Hương là con gái của ông bà. -Ai là con dâu ,ai là con rể của ông bà ? +Mẹ Quang là con dâu, bố Hương là rễ. -Ai là cháu nội, ai là cháu ngoại của ông +Anh em Quang là cháu nội, chị em bà ? Hương là cháu ngoại. -Những ai thuộc họ nội của Quang ? +Bố Quang, mẹ Hương , anh em Quang, -Những ai thuộc họ ngoại của Hương ? ông , bà.... 3.Củng cố, dặn dò: -Các nhóm trình bày ,nhận xét Hệ thống bài học. Nhận xét tiết học..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ngoài giờ lên lớp: LỄ KỈ NIỆM NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM ATGT- TNTT: KIỂM TRA – PTTN DO BOM MÌN, CHÁY NỔ (HĐ2) I.Mục tiêu - NGLL: GD HS kính yêu thầy cô giáo. Hoạt động văn nghệ chào mừng 20 tháng 11. - ATGT: Kiểm tra lại nội dung giao thông đường sắt. - TNTT: HS biết cách phòng tránh các tai nạn do bom, mìn phù hợp với lứa tuổi. II. Các HĐ dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ NGLL - HS đọc thơ, ca hát, kể chuyện chào HS thực hiện mừng ngày 20/11. Hỏi: a) Em phải làm gì để tỏ rõ sự vâng - Chăm ngoan, chăm làm, vâng lời thầy lời, lễ phép với thầy cô giáo? cô giáo dạy bảo. b) Để đền đáp công ơn của thầy cô giáo - Cố gắng chăm chỉ học tập, rèn luyện bản em phải làm gì? thân để trở thành con ngoan, trò giỏi. c) Trước khi đến lớp em phải làm gì? - Học thuộc bài và làm bài đầy đủ. d) Khi học bài ở lớp em phải thế nào? - Chú ý nghe thầy, cô giảng bài, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. g) Bản thân em đã thực hiện được điều gì - Nhiều em tự nêu. tốt? - HS thi đua đạt nhiều điểm 10 dâng tặng -Phát động phong trào thi đua học tập thầy cô giáo nhân ngày 20/11. chăm ngoan, mừng các thầy, cô giáo nhân - Viết thư thăm hỏi thầy cô giáo. ngày 20/11. 2/ATGT: Kiểm tra. - Đường sắt là đường dành riêng cho tàu - Cho HS nêu lại đặc điểm, hệ thống của hỏa. Tàu hỏa chạy nhanh, chở nặng nên giao thông đường sắt ở nước ta. khó dừng. Tàu chỉ dừng lại ở nhà ga để khách lên xuống và chuyển hàng hóa. - Nêu những quy định đi trên đường bộ có - ta phải quan sát kĩ. Đứng cách 5m đường sắt cắt ngang. - ít nhất 1m để đề phòng tai nạn. - Không cố vượt qua đường sắt khi tàu sắp chạy đến hoặc khi rào chắn đã đóng; Không chạy chơi trên đường sắt; không ném đất, đá lên tàu. 3/ TNTT: HĐ2- thảo luận nhóm - HS t/l nhóm. - Gv chia nhóm và HDHS thảo luận - Không đùa nghịch ở những nơi nghi có - Qua các thông tin đã học ở H Đ1 các em bom mìn; Không đứng xem người khác rà hãy nêu các cách phòng tránh các tai nạn tìm hay cưa đục bom mìn; không tham do bom mìn. gia rà tìm phế liệu chiến tranh; Không GVKL: được cưa, đục tháo gỡ hoặc đốt cháy bom mìn, vật nổ; Chỉ được đi trên những con KLChung: tai nạn do bom mìn rất nguy đường và khu vực biết là an toàn. hiểm, nó có thể gây hậu quả nặng nề cho - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ con người và XH. Các em cần ghi nhớ sung. các chỉ dẫn nêu trên để tránh các Tn do bom mìn gây ra. 4/ Củng cố, dặn dò: Nhận xét, GDHS..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Thứ tư ngày 31 tháng 10 năm 2012 VẼ QUÊ HƯƠNG. TẬP ĐỌC: I. Mục tiêu : -Bước đầu biết đọc đúng nhịp thơ và bộc lộ niềm vui qua giọng đọc. -Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của người bạn nhỏ.(trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2 khổ thơ trong bài) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ chép bài thơ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :. GV A. Kiểm tra bài cũ: Đất quí, đất yêu. B. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: a. Đọc mẫu: GV đọc mẫu toàn bài. b. HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - HD đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn. - Hướng dẫn đọc từng khổ thơ. - Giải nghĩa từ khó : sông máng, cây gạo. - Yêu cầu học sinh luyện đọc nhóm.. HS - 3 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi. -Học sinh theo dõi. -Học sinh đọc từng câu (2 lần). - Học sinh đọc từng khổ thơ (2 lần) - Học sinh đọc chú giải. - Luyện đọc nhóm đôi. - 3 nhóm thi đọc bài thơ. 2.3. Hướng dẫn tìm hiểu bài - Học sinh đọc đồng thanh. - GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp. -1 học sinh đọc. - Kể tên các cảnh vật được miêu tả trong - Tre, lúa, sông máng, trời, mây, mùa thu, bài thơ. nhà, trường học, cây gạo, nắng, mặt trời, lá cờ Tổ quốc. - Học sinh đọc thầm toàn bài. - Kể tên màu sắc được tả trong bài ? - Tre xanh, lúa xanh, sông máng xanh mát, trời mây xanh ngắt, nhà ngói đỏ tươi, - Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 3 trường học đỏ thắm, mặt trời đỏ chói. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. - 1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm. + Vì sao bức tranh quê hương rất đẹp? - Đại diện nhóm trả lời. * Giáo viên chốt ý câu c đúng, vì... - Các HS khác theo dõi và nhận xét. 2.4. Học thuộc lòng (treo bảng phụ) - Học sinh học thuộc lòng từng khổ. - Hướng dẫn HS HTL xóa dần bảng. - Học sinh thi. 3. Củng cố - dặn dò: - HS xung phong HTL bài thơ - Nhận xét tiết học. - Lớp nhận xét. - Về nhà học thuộc lòng bài thơ. Luyện TV: LUYỆN ĐỌC: GIỌNG QUÊ HƯƠNG; ĐẤT QUÝ, ĐẤT YÊU. I/ Mục tiêu: - HS đọc trôi chảy cả bài, ngắt, nghỉ hơi đúng gữa các dấu câu. HS biết đọc phân vai. II/ Bài mới - Luyện đọc: - GV cho HS lần lượt luyện đọc từng bài - GV gọi vài HS đọc trước lớp (chú ý HS đọc yếu). - GV cho HS đọc phân vai bài: Đất quý, đất yêu. - GV nhận xét cách đọc của HS. - Củng cố, dặn dò: Nhận xét, dặn dò..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> TOÁN: BẢNG NHÂN 8 I.Mục tiêu: -Bước đầu thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được phép nhân 8 trong giải toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - 10 tấm bìa mỗi tấm có 8 cái hình tròn. - Bảng phụ viết sẵn bảng nhân 8. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : H Đ của GV H Đ của HS A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài về nhà bài 3/ 52 - 2 em lên bảng làm bài 3 B. Dạy học bài mới : 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn thành lập bảng nhân 8 (GV - Nghe giới thiệu hướng dẫn HS lập bảng nhân 8 như bảng nhân 6). - HS tự lập bảng nhân 8 và ghi nhớ. - Giáo viên hỏi : 8 chấm tròn lấy một lần thì được mấy chấm tròn ? Viết : 8 x 1 - ... 8 chấm tròn. - Giáo viên hỏi : 8 lấy 2 lần viết thành phép - 8 x 1 = 8 (học sinh đọc). nhân như thế nào ? - Vậy 8 chấm tròn lấy 2 lần được mấy chấm - 8 x 2 = 16. tròn ? -Tương tự, GV cho học sinh lập công thức - 8 x 2 = 8 + 8 = 16. tiếp theo : 8 x 3... 8 x 10. Vậy : 8 x 2 = 16 (học sinh đọc). - Chia 4 nhóm, mỗi nhóm lập 2 công thức. 3. Luyện tập - Thực hành - Cả đại diện nhóm ghi và đọc kết quả. * Bài 1 : - HS luyện đọc toàn bộ bảng nhân 8. - Yêu cầu học sinh đọc bài 1. -1 học sinh đọc. - Gọi từng học sinh đọc kết quả bằng cách - Học sinh đọc - Lớp nhận xét. dựa vào bảng nhân 8. * Bài 2: - 1 học sinh đọc đề. - Gọi 1 học sinh đọc đề bài - Có 6 can dầu. - Có tất cả mấy can dầu ? - 8 lít. - Mỗi can dầu có bao nhiêu lít ? - Vậy để biết 6 can dầu có tất cả bao nhiêu - Ta làm tính nhân. lít ta làm thế nào ? - 1 học sinh làm bài trên bảng. - Yêu cầu học sinh cả lớp làm bài vào vở Giải Số lít của 6 can dầu là: * Bài 3 : 8 x 6 = 48 (l) - Yêu cầu một học sinh đọc đề. ĐS: 48 l dầu . Củng cố - dặn dò: -Học sinh đọc đề. - Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng bảng - Học sinh tính nhẩm và ghi kết quả nhân 8 vừa học. vào ô trống liền sau. - Nhận xét tiết học. - Lớp nhận xét. Sửa bài..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Đạo đức: THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ I I.Mục tiêu: -HS biết tự đánh giá việc thực hiện chuẩn mực đạo đức của bản thân và của các bạn khác trong lớp qua các bài đạo đức đã học -Quý trọng các bạn biết thực hiện tốt các chuẩn mực đã học. II.Đồ dùng dạy học: III.Hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC: Chia sẻ vui buồn cùng bạn( t 2 ) - 2 HS lên bảng 2.Bài mới: gtb-ghi đề HĐ1:Hệ thống các bài đã học -HS nối tiếp trả lời : +Kính yêu Bác Hồ +Giữ lời hứa GVKL:Mỗi bài đều có chuẩn mực về hành vi + Tự làm lấy việc của mình đạo đức khác nhau mà mỗi HS chúng ta cần + Quan tâm chăm sóc ông bà ,cha mẹ, phải thực hiện tốt. anh chị em HĐ2: Liên hệ và liên hệ: + Chia sẻ vui buồn cùng bạn Có bao giờ em không thực hiện theo các -HS nối tiếp đánh giá hành vi của hành vi đã học chưa ? Em đã sửa sai ntn ? hãy chính bản thân mình và của các bạn kể cho các bạn trong lớp nghe. trong lớp GVKL: Là một học trò ngoan, một đứa cháu , con ngoan thì em phải thực hiện tốt theo các hành vi đạo đức đã học. HĐ3:Trò chơi HS thi đọc thơ, kể chuyện , hát ,đọc ca dao có nội dung liên quan đến các 3.Củng cố, dặn dò: bài đạoc đức đã học Hệ thống bài học. -Lớp nhận xét Nhận xét tiết học..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Thứ năm ngày 1 tháng 11 năm 2012 LUYỆN TẬP. TOÁN: I.Mục tiêu : - Thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức, trong giải toán. - Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân với ví dụ cụ thể. II. Đồ dùng dạy học : Viết sẵn nội dung bài tập 4,5 lên bảng III. Các hoạt động dạy học : H Đ của GV A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên đọc thuộc lòng bảng nhân 8. B. Dạy học bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Dạy bài mới: * Bài 1: - Bài tập yêu cầu chúng ta là gì ? -Tổ chức trò chơi “Đố bạn” - Yêu cầu HS tiếp tục làm phần b. - Các em có nhận xét gì về kết quả, các thừa số, thứ tự của các thừa số trong hai phép tính nhân 8 x 2 và 2x8 - Vậy ta có 8 x 2 = 2 x 8. * Kết luận: Khi đổi chỗ các thừa số của phép nhân thì tích không thay đổi. *Bài 2(cột a): HS nêu yêu cầu bài * Bài 3: - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu học sinh tự làm bài. * Bài 4: - Bài tập yêu cầu chúng ta tìm gì ? * Nhận xét để rút ra kết luận: 8x3=3x8 3. Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu học sinh ôn lại bảng nhân - Nhận xét tiết họ. Luyện từ và câu:. H Đ của HS - 2 học sinh lên bảng trả lời.. - Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm. - HS “Đố bạn” Cử 1 em lên ghi kết quả - 4 HS lên bảng làm bài, lớp bảng con - Hai phép tính này có cùng kết quả bằng 16. Có các thừa số giống nhau nhưng thứ tự khác nhau. -Vài HS nhắc lại -HS nêu yêu cầu bài -1 HS lên bảng; lớp làm bảng con. - 1 học sinh đọc. - 1 học sinh làm bài trên bảng - cả lớp làm vào vở. Bài giải Số mét dây đã cắt đi là : 8 x 4 = 32 (m) Số mét dây còn lại là: 50 - 32 = 18 (m) ĐS: 18 m - Bài yêu cầu viết phép nhân thích hợp vào ô trống - Học sinh tính và nêu: Số ô vuông trong hình chữ nhật là: 8 x 3 = 24 (ô vuông) Số ô vuông trong hình chữ nhật là: 3 x 8 = 24 (ô vuông). TỪ NGỮ VỀ QUÊ HƯƠNG. ÔN TẬP CÂU AI LÀM GÌ?.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> I.Mục tiêu: - Hiểu và xếp đúng vào hai nhóm một số từ về quê hương (BT1). - Biết dùng từ cùng nghĩa thích hợp thay thế từ quê hương trong đoạn văn (BT2). - Nhận biết được các câu theo mẫu Ai làm gì? và tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai? hoặc Làm gì? (BT3). - Đặt được 2-3 câu theo mẫu Ai làm gì? với 3 từ ngũ cho trước (BT4). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tờ giấy to kẻ sẵn bảng mẫu bài tập 1 SGK/89 (BT1) - Tờ giấy to kẻ mẫu cho bài tập 3 SGV/212. (Ai làm gì ?) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :. A. Kiểm tra bài cũ: LTVC tuần 10 - Gọi học sinh lên giải bài tập 2/80 B. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập * Bài tập 1 : - Gọi 1 em đọc lại đề bài - Bài này yêu cầu các em làm gì ?. - 3 học sinh lên bảng (a, b, c) - Nhận xét.. - Học sinh đọc đề bài - Lớp đọc thầm - Xếp từ ngữ vào 2 nhóm: Nhóm chỉ sự vật quê hương, nhóm chỉ tình cảm với quê hương. -GV dán tờ giấy kẻ sẵn mẫu bài tập lên - Đại diện các nhóm nhận phiếu học tập. bảng. - Chia lớp thành 2 nhóm lớn - Các nhóm thảo luận * Tổ 1+2: Tìm từ chỉ sự vật quê hương - Đại diện nhóm trình bày trước lớp ghi từ *Tổ 3+4:Tìm từ chỉ tình cảm với quê tìm được. hương. - Lớp chữa bài tập đúng vào vở bài tập * Giáo viên chốt ý đúng: (SGV/211). - 1 em đọc lại đề, lớp đọc thầm * Bài tập 2: - Giáo viên gọi HS đọc đề bài - Tìm từ trong ngoặc thay thế cho từ quê - Bài này yêu cầu các em làm gì ? hương. -GV giải nghĩa: Giang sơn tức là giang san - Học sinh làm bài cá nhân - sông núi. - 3 học sinh lên bảng đọc lại từ thay thế * Giáo viên chốt ý đúng: (SGV/212). cho từ quê hương. - Học sinh chữa bài tập đúng vào vở -HS đọc đề bài *Bài tập 3: Yêu cầu HS đọc đề - 2 em đọc lại bài 3. Lớp đọc thầm - Giáo viên gọi học sinh đọc lại bài - Tìm câu viết theo mẫu câu Ai làm gì? Chỉ - Bài này yêu cầu các em làm gì ? rõ các bộ phận TLCH Ai? hoặc Làm gì? *Bài tập 4: -2 HS thi làm baì trên bảng, lớp làm vở. * Lưu ý: Với một từ ngữ đã cho có thể đặt thành nhiều câu. - Học sinh làm việc cá nhân. VD: Bác nông dân đang cắt cỏ. - Học sinh phát biểu bài theo từng từ đã Bác nông dân đang cày ruộng cho mà các em đã đặt thành câu. Bác nông dân đang dắt trâu ra đồng... - Gọi học sinh khác bổ sung * Giáo viên chốt ý: Nhận xét cách đặt câu - Học sinh làm vào vở bài tập trong mỗi từ. 3. Củng cố - dặn dò : - Dặn: Học và tập đặt câu nhiều hơn CHÍNH TẢ:(nhớ-viết). VẼ QUÊ HƯƠNG.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> I.Mục tiêu: - Nhớ-viết đúng bài CT; trình bày sạch sẽ và đúng hình thức bài thơ 4 chữ. - Làm đúng BT (2) a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ viết sẵn khổ thơ câu tục ngữ của bài 2a, 2b III. Các hoạt động dạy học: H Đ của GV H Đ của HS A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra học sinh tìm nhanh, viết đúng bài - Học sinh trả lời tập 3b - Kiểm tra viết tiếng s/x - Học sinh trả lời B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn viết chính tả - Giáo viên đọc toàn bài 1 lượt - Cả lớp đọc thầm bài ở SGK - 2 -3 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ. -Hướng dẫn HS trình bày đoạn thơ. - Cả lớp đọc thầm để nhớ. + Vì sao bạn nhỏ thấy bức tranh vẽ quê hương - Vì bạn nhỏ rất yêu quê hương rất đẹp ? + Trong đoạn thơ trên có những chữ nào phải viết hoa ? Vì sao viết hoa ? + Cần trình bày bài thơ 4 chữ như thế nào ? 3.Luyện viết tiếng khó - Giáo viên chọn và phân tích từ rồi cho học sinh viết bảng con từng từ hoặc 2 từ / 1 lần. + Đọc rồi viết : làng xóm, ước mơ, lượn quanh. 4. Viết chính tả - Giáo viên đọc lại 1 lần - Giáo viên đọc học sinh viết - Lưu ý tư thế ngồi, cầm bút của HS. 5. Chấm chữa bài chính tả: - Hướng dẫn HS chấm ở bảng lớn - Giáo viên chấm 5 - 7 bài C. Hướng dẫn làm bài tập chính tả * Bài 2( a/b): Yêu cầu học sinh đọc đề - Bài tập yêu cầu gì ? - Mời 1 bạn lên bảng làm Giải: Nhà sàn / đơn sơ Suối chảy / sáng lưng đồi D. Củng cố - dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học. - Về nhà viết lại các từ viết sai . TẬP VIẾT: I.MỤC TIÊU:. - Chữ cái đầu tên bài và đầu mỗi dòng thơ viết hoa: Vẽ, Bút, Em, Xanh,....... - Các chữ đầu dòng thơ đều cách lề vở 3 ô ly. - Học sinh viết vào bảng con - Học sinh viết bảng con. - 1 em lên bảng lớn viết - Học sinh viết bài vào vở -HS chấm chéo, soát lỗi ghi ra lề - Điền vào chỗ trống s hay x - Cả lớp làm vào vở. - 1 em đọc lại bài đã làm hoàn chỉnh. ÔN CHỮ HOA G (tiếp theo).
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Viết đúng chữ hoa G (1 dòng chữ Gh), R, Đ (1 dòng); viết đúng tên riêng Ghềnh Ráng (1 dòng) và câu ứng dụng: Ai về…Loa Thành Thục Vương (1 lần) bàng chữ cỡ nhỏ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mẫu các chữ viết hoa G, R, Đ. - Tên riêng và câu ca dao viết trên dòng kẻ ô ly. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Kiểm tra bài cũ : 2 học sinh lên bảng, lớp viết bảng con Gi, Ông Gióng. B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con :. H Đ của GV H Đ của HS Gh, R, A, Đ, L, T, V. a. Luyện chữ viết hoa : - Trong bài chữ nào viết hoa ? - 3 học sinh lên bảng viết. - Luyện viết chữ hoa : Gh, R, Đ - Giáo viên viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách - HS viết Gh, R, Đ ở bảng con. - 2 học sinh lên bảng viết. viết. - Học sinh đọc tên riêng : Ghềnh Ráng. - Học sinh viết trên bảng con. - Hai học sinh viết ở bảng lớn. - Học sinh đọc câu ứng dụng. b. Luyện viết từ ứng dụng : - Giáo viên giới thiệu : Ghềnh Ráng là - Học sinh nêu chữ viết hoa trong câu ca dao : Ai, Đông Anh, Ghé, Loa Thành thắng cảnh ở Bình Định, có bãi tắm đẹp. Thục Vương. - Giáo viên viết mẫu tên riêng - HS viết bảng con tên riêng : Đông Anh, Loa Thành Thục Vương - 2 học sinh lên bảng viết, sửa lỗi. - Học sinh viết vào vở : c. Luyện viết câu ứng dụng : + 1 dòng chữ G,Gh cỡ nhỏ. - Giúp HS hiểu nội dung câu ca dao. + 1 dòng chữ R, Đ cỡ nhỏ. - Trong câu ca dao có chữ nào được viết + 1 dòng Ghềnh Ráng cỡ nhỏ. hoa ? + 1 lần câu ứng dụng cỡ nhỏ. 3. Hướng dẫn viết vào vở Tập viết - Giáo viên nêu yêu cầu viết chữ theo cỡ chữ nhỏ. 4. Chấm chữa bài : - Giáo viên chấm 5-7 vở. 5. Củng cố dặn dò : - Học thuộc câu ứng dụng. - Luyện viết thêm vở bài tập. - Nhận xét tiết học. Luyện toán I/ Mục tiêu :. LUYỆN TẬP TỔNG HỢP (TIẾT 11).
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Củng cố lại các bảng nhân đã học; cách tìm thừa số, số bị chia, số hạng. - Giải bài toán bằng 2 phép tính. II. LÊN LỚP : 1. Ổn định 2. Bài tập : * Bài tập 1 : Tính nhẩm : 6x5= 4x7= 7x3= 8x6= 6x7= 4x3= 7x6= 8x8= 6x4= 4x9= 7x9= 8x3= * Bài tập 2 : Đặt tính rồi tính 84 x 6 67 x 4 53 x 3 46 : 2 * Bài 3: Tìm x: x X 6 = 42 x : 6 = 54 x + 123 = 318 * Bài tập 4 : Chị Lan gấp được 64 bông hoa. Chị cho em 1/8 số bông hoa. Hỏi chị còn lại bao nhiêu bông hoa ? - HS làm vở luyện, Gv theo dõi, giúp đỡ. 3. Nhận xét – dặn dò. ----------------------------------------Luyện TV: Ôn LTVC: So sánh. Dấu chấm - Gv ra bài tập cho Hs làm Bài 1: gạch chân những từ ngữ chỉ âm thanh được so sánh với nhau trong mỗi câu văn sau: a/ Trong vòm cây, tiếng chim chóc ríu ran như tiếng trẻ trong các lớp học vừa tan. b/ Tiếng mưa rơi trên tàu lá chuối bập bùng như tiếng trống. c/ Tiếng chân nai bước trên lá khô kêu như tiếng bánh đa vỡ dưới chân. d/ Tiếng sấm đầu mùa rền vang trên trời nghe náo nức như tiếng trống mở màn một mùa thời gian. Bài 2: Dùng dấu chấm ngắt đoạn văn sau thành 4 câu. Viết hoa lại chữ đầu câu. Mỗi lần về quê, ta sẽ được uống một ngụm nước mưa trong vắt, mát lạnh trong chiếc chum sành đặt ở gốc cau nước mưa từ ngọn cau chảy vào chum qua một túm lá cau làm máng cây cau hứng nước của vòm trời nước mưa như còn đọng cả tiếng sấm, tiếng gió, tia chớp, đọng cả bóng mây. - GV thu vở chấm, chữa bài - Củng cố, dặn dò. -----------------------------------------. TOÁN:. Thứ sáu ngày 2 tháng 11 năm 2012 NHÂN SỐ BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> I.Mục tiêu: -Biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. -Vận dụng trong giải bài toán có phép nhân II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Phấn màu, bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : H Đ của GV H Đ của HS A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS học thuộc lòng bảng nhân 8. - 2 học sinh lên bảng trả lời. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 2,3/54 - 2 em lên bảng sửa bài 2,3 B. Dạy học bài mới:2.1 Giới thiệu bài: 2.2 Hướng dẫn thực hiện phép nhân - Học sinh đọc phép nhân a. Phép nhân 123 x 2 - 1 HS lên đặt tính, cả lớp đặt tính ra giấy - Viết lên bảng phép nhân 123 x 2 = ? nháp. - Yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc. 123 x2 - Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị, sau đó - Khi thực hiện phép nhân này ta phải mới tính đến hàng chục. thực hiện tính từ đâu ? 123 * 2 nhân 3 bằng 6, viết 6 - Yêu cầu học sinh suy nghĩ để thực hiện x 2 * 2 nhân 2 bằng 4 viết 4 phép tính trên. 246 * Vậy 123 nhân 2 bằng 246 b. Phép nhân 326 x 3 2.3 Luyện tập - thực hành * Bài 1: - Yêu cầu học sinh tự làm bài *Bài 2(cột a) * Bài 3: - Gọi 1 học sinh đọc đề bài toán - Yêu cầu học sinh làm bài. - Học sinh làm tương tự phần a.. - 5 HS lên bảng làm bài , lớp bảng con - 2 HS lên bảng, lớp làm vở. - HS khá, giỏi làm tiếp bài 2 b -1 học sinh đọc đề. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài Tóm tắt 1 chuyến: 116 người 3 chuyến: ... người ? Bài giải * Nhận xét chữa bài và cho điểm học Cả ba chuyến máy bay chở được số sinh. người là: 116 x 3 = 348 (người) * Bài 4: ĐS: 348 người - Yêu cầu học sinh cả lớp tự làm bài - Học sinh làm bài vào vở. * Nhận xét chữa bài và cho điểm HS. a. x : 7 = 101 b. x : 6 = 107 3. Củng cố - dặn dò: x = 101 x 7 x = 107 x 6 - Chơi trò chơi nối nhanh phép tính với x = 707 x = 642 kết quả. - Đổi vở chấm chéo. - Nhận xét tiết học.. TẬP LÀM VĂN: I,MỤC TIÊU:. NÓI VỀ QUÊ HƯƠNG.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Bước đầu biết nói về quê hương hoặc nơi mình đang ở theo gợi ý (BT2). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Viết sẵn các câu hỏi gợi ý của bài tập 2 lên bảng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : H Đ của GV H Đ của HS A. Kiểm tra bài cũ: - Trả lời và nhận xét về bài văn: Viết -2 HS đọc lá thư do các em viết thư cho người thân. Đọc 1 đến 2 lá thư viết tốt trước lớp. B. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Nói về quê hương em - Giáo viên gọi HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu, 2 học sinh đọc gợi ý. - GV giúp HS hiểu đúng y/c của bài: Quê hương là nơi em sinh ra, lớn lên, nơi ông bà, cha mẹ, họ hàng của em sinh sống... GV gọi 1 HS dựa vào gợi ý để nói trước - 1 HS tập kể trước lớp theo HD của GV. lớp, nhắc HS nói phải thành câu. - Cho HS tập nói theo cặp. - Một số HS kể về quê hương trước lớp. * Nhận xét và cho điểm HS kể tốt, động - Các HS khác nghe nhận xét phần kể của viên những HS chưa kể tốt cố gắng bạn. hơn. 3. Củng cố - dặn dò: * Nhận xét tiết học * Dặn: HS tập kể về quê hương mình chuẩn bị bài sau: Nói viết về cảnh đẹp đất nước.. Hoạt động tập thể : SINH HOẠT LỚP 1. Nhận xét tình hình trong tuần 11..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Giáo viên cho các tổ nhận xét tình hình của tổ. - Lớp trưởng nhận xét tình hình của lớp. - Giáo viên nhận xét trong tuần 11. + Học sinh thực hiện tốt tháng bông hoa điểm 10 vừa qua. + Các em có chuẩn bị bài tốt, tinh thần xây dựng bài và phát biểu bài sôi nổi, đặc biệt là các em trong ban cán sự lớp. + Thực hiện nghiêm túc kì thi kiểm tra GKI. + Các phong trào khác tham gia đầy đủ. + Nề nếp, tác phong của các em tốt, thể hiện rõ sự phấn đấu thi đua trong lớp. - TT: Một số em còn lơ là trong học tập; bài KTGKI làm chưa tốt 2. Công tác tuần 12 : - Tiếp tục duy trì phong trào thi đua học tập tốt để chào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam. - Làm tốt công tác Sao Nhi đồng trong tuần. 3. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét, dặn dò..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> THỦ CÔNG: CẮT DÁN CHỮ I,T I- Mục tiêu: -Biết cách kẻ, cắt, dán chữ I,T. - Kẻ, cắt ,dán được chữ I,T các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng. (Với HS khéo tay : Kẻ cắt dán được chữ I, T.Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng.) II/ Chuẩn bị : - Mẫu chữ I,T cắt đã dán và mẫu chữ I,T cắt từ giấy màu và giấy trắng có kích thước đủ lớn, để rời, chưa dán. - Tranh qui trình - giấy thủ công, thước kẻ, kéo thư công, hồ dán. III/ Các hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ 1/ Bài cũ : Kiểm tra vật liệu, dụng cụ, học tập HS 2/ Bài mới : HĐ1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét . - Giới thiệu mẫu chữ I,T Hướng dẫn - Nét chữ rộng 1ô - I, T có nữa bên phải và nửa bên trái quan sát để rút ra nhận xét: giống nhau. - Muốn cắt chữ I,T Gấp giấy theo chiều dọc và cắt theo đường kẻ. Lật mặt giấy thủ công, kẻ hai hình chữ HĐ2. GV hướng dẫn mẫu : nhật. HCN 1 có chiều dài 5ô rộng 1ô HCN2 có chiều dài 5ô, chiều rộng 3ô * Đánh dấu chữ T Vào HCN2 Sau đó kẻ Bước 1:Kẻ chữ I,T theo các điểm đã đánh dấu. * Gấp đôi HCN đã kẻ theo dấu giữa.cắt Bước 2: cắt chữ T theo đường kẻ nửa chữ T.Mở ra được T. * Kẻ một đường chuẩn, sắp xếp chữ cho Bước 3 : Dán chữ I,T cân đối trên đường chuẩn . Bôi hồ vào bên trái và dán chữ. Đặt giấy nháp lên trên để miết cho thẳng HĐ3. HS thực hành (5 phút) . Đánh giá sản phẩm . 3. củng cố,dặn dò : . Nhận xét chung tiết học. .Dặn dò: Tiết sau thực hành..
<span class='text_page_counter'>(20)</span>