Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

Tuan 32 Co Vi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.42 KB, 14 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 32:. LỊCH BÁO GIẢNG Từ ngày 22. 4 đến ngày 26 .4. 2013. Cách ngôn : Thứ Hai 22/4. Môn học HĐTT Tập đọc Tập đọc Toán. Sáng Tên bài dạy Trò chơi dân gian Hồ Gươm nt Luyện tập chung. Tập đọc Tập đọc Toán. Lũy tre nt Kiểm tra. Ba 23/4. Tư 24/4. Chính tả Toán K chuyện. Năm 25/4. Sáu 26/4. Chiều Môn học Tên bài dạy L. Toán Luyện tập chung L. Đ. V Ngưỡng cửa- kể cho bé Luyện T V nghe- Hai chị em Bài 32 Tập viết Tô chữ hoa S, T Chính tả Hồ Gươm Toán Luyện tập chung. Tập đọc Tập đọc HĐTT. Lũy tre Ôn tập các số đến 10 Con Rồng, cháu Tiên. Sau cơn mưa nt Sinh hoạt lớp. Thứ hai ngày 22 tháng 4 năm 2013.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động tập thể. TRÒ CHƠI DÂN GIAN ( Đổ nước vào chai). I/Mục tiêu: Rèn luyện sự khéo léo của đôi bàn tay, bàn chân. II/Chuẩn bị: Nước, chai, vẽ đường hẹp III/ Các hoạt đông dạy và học: Gv phổ biến luật chơi: Ngậm nước vào miệng và đi theo đường hẹp GV phổ biến cách chơi: Một người len múc nước ngâm vào miệng và đi theo đường hẹp lên đổ vao chai. Tương tự đến người thứ hai. Đội nào đổ đầy trước là đội đó thắng Cả lớp thực hiện trò chơi Tập đọc: HỒ GƯƠM I/ Mục tiêu : Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê. Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu .Hiểu nội dung bài: Hồ Gươm là cảnh đẹp của thủ đô Hà Nội. Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK) II/ Đồ dùng dạy học : Tranh vẽ minh hoạ như SGK III/ Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Tiết 1 1.Bài cũ : ( 5’t ) Đọc bài : Hai chị em HS đọc bài và trả lời câu hỏi 1&2 (SGK) 2. Bài mới : Giới thiệu tranh và yêu cầu HS nêu nội dung HĐ1: ( 20’ ) Hướng dẫn HS luyện đọc - GV đọc mẫu ( giọng đọc chậm, trìu mến ) * Đọc tiếng từ ngữ khó: - yêu cầu HS đọc và phân tích một số tiếng khó Giải nghĩa từ. * Thi đọc đoạn Hoạt động 2: ( 10’ ) Ôn vần ươm, ươp. Hoạt động của HS - 2 HS đọc. - HS hội ý theo cặp nêu tiếng,từ khó đọc: khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê. - Khổng lồ: to lớn rất nhiều so với bình thường. - Long lanh: ánh lên màu, hình phản chiếu do có ánh sáng chiếu vào vật trong suốt - Lấp ló: lúc ẩn lúc hiện liên tiếp - HS đọc từng câu, đọc tiếp nối câu,đọc đoạn, cả bài ( cá nhân, nhóm, lớp) HS thi đua đọc đoạn.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Tìm tiếng trong bài có vần ươm - Nói câu chứa tiếng có vần ươm, ươp ( HS giỏi ) Tiết 2 Hoạt động 3: Tìm hiểu bài và luyện nói a.Đọc bài SGK ( 12’ ) (HD cách đọc) b.Tìm hiểu bài ( 10’ ) - Đọc bài và trả lời câu hỏi 1, 2 (SGK). Hồ Gươm Hội ý nhóm 2 nêu câu: Những lượm lúa vàng ươm. Các bạn nhỏ chơi cướp cờ. - Một số em đọc từ do GV chỉ - HS nhẩm đọc câu, đoạn, cả bài HS đọc đoạn 1 .........Hà Nội HS đọc đoạn 2 .... từ trên cao nhìn xuống mặt hồ như một chiếc gương ....long lanh. c.Luyện nói : (8’) Nhìn tranh tìm câu văn tả cảnh HS quan sát tranh trả lời Tranh 1 - Cầu Thê Húc....Ngọc Sơn Tranh 2 - Mái đền.....xum xuê. Tranh 3 - Tháp Rùa.....xanh um. * Thi đọc diễn cảm toàn bài - Hoạt động nối tiếp: ( 5’ ) - Hồ Gươm là cảnh đẹp ở đâu ? - Kể một số cảnh đẹp đất nước ta ? Đánh giá tiết dạy và dặn dò HS đọc bài thuộc chuẩn bị bài sau: Luỹ tre Toán : LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu : - Thực hiện được cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số - Tính nhẩm, biết đo độ dài, làm tính với số đo độ dài, đọc giờ đuíng. II/ Đồ dùng dạy học : Mặt đồng hồ III/ Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.KTBC : ( 5’ ) Bài : Luyện tập - Gọi HS quay kim trên mặt động hồ chỉ: - 1 HS làm bài tập 7 giờ, 11 giờ, 5 giờ, 4 giờ 2.Bài mới : Luyện tập chung HĐ1: (8’) Bài 1/168 ( SGK) Đặt tính rồi HS nêu yêu cầu và làm bài B/con tính Yêu cầu HS nêu đặt tính và cách tính HĐ2: ( 7’ ) Bài 2/ 168 ( SGK) HS nêu yêu cầu và thực hiện từ phải sang trái HĐ3: ( 8’ ) Bài 3/ 168 ( SGK) - HS đo độ dài đoạn thẳng AB rồi đo độ dài đoạn thẳng BC - Cách 1: Đo rồi cộng các số đo độ dài Bài giải:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> các đoạn thẳng - Cách 2: có thể đo thực tiếp độ dài đoạn thẳng AC HĐ4: (7’) Bài 4/168 ( SGK) Tổ chức trò chơi tiếp sức. Đồ dài đoạn thẳng AC là: 6 + 3 = 9 (cm) Đáp số: 9cm AC = 9cm HS nêu yêu cầu đọc kĩ các câu rồi tìm đồng hồ chỉ giờ đúng ở trong câu và nối thích hợp - Mỗi đội cử 1 bạn tham gia trò chơi. Hoạt động nối tiếp: ( 5’ ) Nhận xét tiết học. Dặn dò HS Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung. Chiều thứ hai Luyện Toán : LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu: Tiếp tục giúp HS củng cố: + Kĩ năng so sánh hai số trong phạm vi 100. + Làm tính cộng trừ với số đo độ dài. + Giải toán, nhận dạng hình. * Hướng dẫn HS làm bài tập 1 đến 4/58 (VBT) Luyện Tiếng việt NGƯỠNG CỬA – KỂ CHO BÉ NGHE – HAI CHI EM I/ Mục tiêu: - HS đọc lưu loát toàn bài Ngưỡng cửa, Kể cho bé nghe – Hai chi em - Trả lời tốt câc câu hỏi SGK - Làm các bài tập ( VBT ) II/ Các hoạt động dạy và học: 1. Đọc bài trên bảng lớp HS đọc tiếng, từ ngữ, câu, đoạn, cả bài 2. Đọc bài SGK 3. Làm bài tập Bài 1: Viết tiếng trong bài có vần ăt, ăc, ươc, ươt, et, oet Bài 2: Viết tiếng ngoài bài có vần ăt, ăc, ươc, ươt, et, oet Luyện tập viết: BÀI 32 I Mục tiêu : Viết đúng các chữ: Q, R và các từ ngữ: khăn mặt, sặc sỡ, cầu vượt, dòng nước Kiểu chữ viết thường cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập hai (VRC) II Đồ dùng dạy học : Mẫu chữ, phấn màu III Các hoạt động dạy và học : \ 1.Giới thiệu chữ Q hoa HS quan sát, nhận xét cấu tạo chữ S hoa HD HS tô chữ Q Chữ R hướng dẫn tương tự.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 2. HD HS viết vần, từ ứng dụng đúng mẫu HS quan sát từ ngữ ứng dụng : khăn mặt, sặc sỡ, cầu vượt, dòng nước Luyện viết b/ con: 3. HD HS viết vào vở HS viết vào vở Kiểu chữ viết thường cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập hai (VRC) Thứ ba ngày 23 tháng 4 năm 2013 TÔ CHỮ HOA S - T. Tập viết: I.Mục tiêu: - HS tô chữ hoa S, T. Viết đúng các vần: ươm, ươp, iêng, yêng, lượm lúa, nườm nượp, tiếng chim, con yểng. - Kiểu chữ viết thường cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập hai ( Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần ) - HS giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số chữ, số dòng qui định trong vở Tâp viết 1, tập hai. II.Chuẩn bị Mẫu chữ S, các mẫu vần và từ III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV 1. Bài cũ : ( 5’ ) HS viết các từ dòng nước, xanh mướt Chấm một số vở tập viết của HS 2. Bài mới : HĐ1: ( 10’ ) Tô chữ hoa S, T Hướng dẫn HS tô chữ hoa S - Yêu cầu HS quan sát và nhận xét chữ hoa S - Nhận xét số lượng nét và độ cao con chữ. - Quy trình viết: Đặt bút trên đường kẻ 6 viết nét cong dưới lượn từ dưới lên đường kẻ 6, viết nét móc lượn vào trong dừng bút trên đường kẻ 2. * Hướng dẫn HS tô chữ hoa T - Yêu cầu HS quan sát và nhận xét chữ hoa T, nhận xét số lượng nét, độ cao của con chữ - Quy trình viết : Đặt bút đường kẻ 4,viết nét cong lượn từ phải sang trái tạo vòng xoắn ở đầu chữ rồi xuống phần cuối nét uốn cong vào trong dừng bút đường kẻ 2 HĐ2: (8’) Hướng dẫn viết vần và từ ngữ - Giới thiệu mẫu: ươm, ươp, lượm lúa,. Hoạt động của HS - 1 HS viết - Cả lớp viết b/con. - quan sát chữ hoa S - S có 1 nét. - Độ cao 5 ô li - HS tô mẫu chữ. - Quan sát chữ hoa T T độ cao 5 ô li gồm 2 nét móc trái và nét thắt giữa - HS tô mẫu chữ. HS viết bảng con HS phân tích cấu tạo vần từ.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> nườm nượp HĐ3: (10’) HD - HS viết vào vở - HD tư thế ngồi, cách cầm bút, khoảng cách vần tiếng từ. C.Củng cố: ( 5’ ) * Trò chơi: Thi viết đẹp từ nườm nượp Dặn dò: HS viết phần còn lại. - HS viết bảng con - HS viết vào vở theo mẫu Mỗi đội 1 em tham gia. Chính tả: HỒ GƯƠM I/ Mục tiêu : Nhìn sách hoặc bảng chép lại cho đúng đoạn “ Cầu Thê Húc màu son ….cổ kính” 20 chữ trong khoảng 8 – 10 phút . Điền đúng vần ươm, ươp, điền chữ c, k vào chỗ trống II/ Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài viết và phần bài tập III/ Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV 1.Bài cũ: ( 5’ ) Kể cho bé nghe hay chăng, quay tròn 2.Bài mới: Hồ Gươm HĐ1: ( 20’ ) Hướng dẫn HS tập chép Đọc mẫu bài chép - Đoạn văn miêu tả cảnh gì ? - Yêu cầu HS phân tích tiếng khó. * Hướng dẫn viết bài vào vở: - HD soát bài - GV chấm bài nhận xét chung HĐ2: ( 10’ ) Hướng dẫn HS làm bài tập a) Điền ươm hay ươp ? b) Điền c hay k ? HĐ nối tiếp:((3’) Âm k ghép với âm nào ? Giáo dục MT: Hồ Gươm là một danh lam thắng cảnh nổi tiếng của thủ đô Hà Nội và là niềm tự hào của người dân Việt Nam . Càng yêu quý Hồ Gươm. Hoạt động của HS - HS viết bảng con. - vài HS đọc đoạn chép ... tả cảnh đẹp của Hồ Gươm - HS hội ý tìm tiếng khó viết: màu son, xun xuê, chút, rêu - HS phân tích và đọc - HS viết bảng con - HS viết tên phân môn chính tả - Viết đề bài cách 4 ô - Đầu dòng cách lề 1 ô - HS soát bài - dùng bút chì chữa lỗi HS làm bài vào vở bài tập trò chơi cướp cờ, những lượm lúa vàng ươm - qua cầu, gõ kẻng.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> chúng ta càng có trách nhiệm giữ gìn và bảo vệ để Hồ Gươm đẹp mãi. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau: Luỹ tre Toán : LUYỆN TẬP CHUNG I/Mục tiêu : + Thực hiện được cộng trừ (không nhớ) số có hai chữ số + So sánh hai số, làm tính với số đo độ dài, giải toán có một phép tính. II/Đồ dùng dạy học : - Nội dung các bài tập III/Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV 1.Bài cũ : ( 5’ ) Luyện tập chung Bài 1/168( SGK) 2.Bài mới : HĐ1: ( 7’ ) Bài 1/169 (SGK) - Yêu cầu HS thực hiện phép tính sau đó lấy kết quả so sánh điền dấu thích hợp HĐ2: ( 8’ ) Bài 2/169 HĐ3: ( 8’ ) Bài 3/169 Yêu cầu HS giải toán theo tóm tắt. HĐ4: ( 7’ ) Bài 4/169 Kẻ thêm một đoạn thẳng để có: ( HS giỏi) a) Một hình vuông và một hình tam giác b) Hai hình tam giác Hoạt động nối tiếp: ( 5’ ) Nhận xét, dặn do chuẩn bị bài Kiểm tra. Hoạt động HS - 2 HS thực hiện - HS nêu yêu cầu - HS làm vào vở 32 + 7 ..<.. 40 39 - HS đọc đề phân tích đề và giải toán - HS tìm độ dài thanh gỗ còn lại. - HS đọc đề qua tóm tắt - phân tích đề và giải toán - HS tìm số quả cam ở hai giỏ a). b). Thứ tư ngày 24 tháng 4 năm 2013 Tập đọc: LUỸ TRE I/ Mục tiêu : Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ luỹ tre, rì rào, cong gọng vó, bóng râm.. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ . Hiểu nội dung bài: Vẻ đẹp của luỹ tre vào những lúc khác nhau trong ngày . II/ Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ nội dung bài (SGK) III/ Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Tiết 1 1.Bài cũ : ( 5’ ) Bài Hồ Gươm Đọc bài và trả lời câu hỏi 1, 2 ( SGK). Hoạt động của HS - 2 HS đọc.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 2. Bài mới : Luỹ tre HĐ1: ( 20’ ) Hướng dẫn HS luyện đọc GV đọc mẫu ( nhấn giọng ở các từ sớm mai, rì rào, cong, kéo, bần thần,...) * Đọc tiếng từ ngữ khó: - HS hội ý theo cặp nêu từ khó đọc - y/c HS đọc, phân tích một số tiếng khó luỹ tre, rì rào, cong gọng vó, bóng râm Giải nghĩa từ * Luỹ tre: Hàng tre trồng rất dày để làm hàng rào. * Rì rào: Những âm thanh nhỏ, êm nhẹ, phát ra đều đều, liên tiếp. * Bần thần: Đang có điều băn khoăn suy nghĩ. * Luyện đọc câu, đoạn, bài. - Đọc nối tiếp từng dòng thơ, đọc theo khổ thơ, đọc cả bài ( cá nhân, nhóm) * Thi đọc toàn bài - Cá nhân thi đọc toàn bài Hoạt động 2: ( 10’ ) Ôn vần iêng - Tìm tiếng trong bài có vần iêng - tiếng - Tìm tiếng ngoài bài có vần iêng (HS - củ riềng, cái giếng, trống chiêng giỏi) Tiết 2 Hoạt động 3: Tìm hiểu bài và luyện nói - Một số em đọc từ do GV chỉ a.Đọc bài SGK ( 10’ ) (HD cách đọc) - HS đọc từng dòng thơ, khổ thơ, cả bài ( tổ và cá nhân) b.Tìm hiểu bài ( 10’ ) Cho HS đọc bài và trả lời câu hỏi SGK HS đọc khổ thơ 1 - Câu 1/122 - ...luỹ tre xanh rì rào, ngọn tre cong gọng vó - HS đọc khổ thơ 2 - Câu 2/122 -... tre bần thần nhớ gió, chợt về đầy tiếng chim - Giới thiệu tranh: Bức tranh minh hoạ .... cảnh luỹ tre vào buổi trưa, trâu nằm cảnh nào trong bài thơ ? nghỉ dưới bóng râm. Luyện học thuộc lòng bài ( 5’ ) c.Luyện nói: (7’) Hỏi đáp về các loài cây - HS hội ý nhóm đôi nêu tên các loài cây có trong tranh - HS kể một số loài cây mà em biết Củng cố, dặn dò : ( 3’ ) Củng cố: Một số HS đọc bài và trả lời câu hỏi SGK Dặn dò HS đọc bài : Sau cơn mưa. Toán : KIỂM TRA I/ Mục tiêu : Tập trung vào đánh giá + Cộng trừ các số trong phạm vi 100 (không nhớ) + Xem giờ đúng.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> + Giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn có phép tính trừ . II/Chuẩn bị Nội dung các đề bài III/ Đề: 1) Đặt tính rồi tính: 32 + 45 46 - 13 76 - 55 48 - 6 2) Ghi giờ đúng trên đồng hồ tương ứng:. 3) Lớp 1A coa 37 học sinh, sau đó có 3 học sinh chuyển sang lớp khác. Hỏi lớp 1A còn bao nhiêu học sinh ? 4) Số ? + 21 - 21 35 IV/Đánh giá: Bài 1: 4 điểm Bài 2: 2,5 điểm ( đúng mỗi giờ 0,5 đ) Bài 3: 2,5 điểm ( lời giải 1 đ, phép tính 1 đ, đáp số 0,5 đ) Bài 4: 1 điểm Thứ năm ngày 25 tháng 4 năm 2013 LUỸ TRE. Chính tả: I/ Mục tiêu : - Tập chép chính xác khổ thơ đầu bài thơ Luỹ tre. Trong khoảng 8 – 10 phút - Điền đúng chữ n hay l vào chô trống, đấu hỏi hay dấu ngã. vào những chữ in nghiêng. - Bài tập (2) a hoặc b II/ Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài viết và phần bài tập III/ Các hoạt động dạy và học : Hoạt động GV 1.Bài cũ: ( 5’ ) Hồ Gươm GV đọc cho hs viết: màu son, xum xuê, rêu 2.Bài mới: Luỹ tre HĐ1: ( 20’ ) Hướng dẫn HS tập chép Đọc mẫu bài chép - Khổ thơ tả cảnh gì ? - Yêu cầu HS phân tích tiếng khó. Hoạt động HS - 1HS viết - lớp viết bảng con. - vài HS đọc đoạn chép - 2 HS đọc lại khổ thơ .....tả cảnh luỹ tre vào buổi sớm - HS hội ý tìm tiếng khó viết: dậy, rì rào, cong, gọng, kéo....

<span class='text_page_counter'>(10)</span> * Hướng dẫn viết bài vào vở: - HD soát bài - GV chấm bài nhận xét chung HĐ2: ( 10’ ) Hướng dẫn HS làm bài tập a)Điền chữ n hay l ? b)Điền dấu hỏi hay dấu ngã ? HĐ nối tiếp: ( 3’ ) Dặn dò: Chuẩn bị bài sau: Cây bàng. - HS phân tích và đọc - HS viết bảng con - HS viết tên phân môn chính tả - Viết đề bài cách 4 ô - Đầu dòng cách lề 2 ô - HS soát bài - dùng bút chì chữa lỗi HS làm bài vào vở bài tập trâu no cỏ, chùm quả lê ....võng......, .....khăn đỏ đã....... Toán : ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10 I/ Mục tiêu: - Biết đọc, đếm, so sánh các số trong phạm vi 10. - Biết đo độ dài đoạn thẳng. II/Chuẩn bị : Nội dung các bài tập III/ Các hoạt động dạy và học : Hoạt động GV 1.Bài cũ: (5’) Luyện tập chung bài 1/ 169 2.Bài mới: HĐ1: ( 5’ ) Bài 1/ 170 ( SGK ) Viết số từ 0 đến 10 vào dưới mỗi vạch của tia số Khi chữa bài yêu cầu HS đọc xuôi, ngược HĐ2: ( 8’ ) Bài 2/ 170 (SGK) ( Cột 3, 4 HS giỏi) HĐ3: ( 5’ ) Bài 3/ 170 ( SGK ) Khi chữa bài cho HS đọc: Trong các số 6, 3, 4, 9 số 9 là số lớn nhất nên khoanh vào số 9 HĐ4: ( 7’ ) Bài 4/170 HĐ5: ( 5’ ) Bài 5/ 170 Hoạt động nối tiếp: (5’) Củng cố - Yêu cầu HS nêu các số có một chữ số Dặn dò chuẩn bị bài sau: Ôn tập Kể chuyện:. Hoạt động HS - 2 HS lên bảng - HS nêu yêu cầu 0. 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. HS nêu yêu cầu – HS làm bài vào vở - HS so sánh các số điền dấu thích hợp a) Khoanh vào số lớn nhất b) Khoanh vào số bé nhất - HS so sánh các số viết theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại - HS đo độ dài các đoạn thẳng rồi viết số đo. CON RỒNG CHÁU TIÊN.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> I/ Mục tiêu: - Kể lại được từng đoạn câui chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh - Hiểu ý nghĩa truyện; Lòng tự hào của dân tộc ta về nguồn gốc cao quý, linh thiêng của dân tộc . - HS giỏi kể được 1, 2 đoạn truyện theo tranh. II/ Đồ dùng dạy học: Tranh Con Rồng cháu Tiên và một số đồ hoá trang Âu Cơ , lạc Long Quân. III/ Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 Bài cũ: ( 5’ ) Gọi HS kể lại chuyện Dê 2 HS kể theo đoạn con vâng lời mẹ 2. Bài mới: HĐ1: ( 12’ ) Kể chuyện GV kể mẫu toàn bài lần1 GV kể lần 2 theo tranh HĐ2: ( 12’ ) HD HS kể HS kể đoạn 1 Tranh 1: Gia đình Lạc Long Quân sống ... đầm ấm, hạnh phúc nhưng lac Long thế nào ? Quân vẫn nhớ biển HS kể đoạn 2 Tranh 2: Lạc Long Quân hoá rồng bay ... bay ra biển đi đâu ? HS kể đoạn 3 Tranh 3: Âu Cơ và các con làm gì ? ... trèo lên đỉnh núi cao gọi lạc Lạc Long Quân trở về. Tranh 4: Cuộc chia tay diễn ra như thế Hai vợ chồng bàn với nhau" Rồng với nào ? Tiên quen sống ở hai vùng khác nhau. ta nên chia đôi đàn con, một nửa theo mẹ lên núi, một nửa theo cha xuống biển. Khi gặp nguy biến tjì báo cho nhau biết để cứu giúp nhau". HS kể toàn câu chuyện - HS hội ý nhóm 4 phân vai kể - Người dẫn chuyện - Lạc Long Quân, Âu Cơ và các con Ý nghĩa: ( 3’ ) Câu chuyện giúp em hiểu ...tổ tiên của người Việt Nam ta có dòng được điều gì? dõi cao quý. Cha thuộc loại Rồng, mẹ là Tiên. Nhân dân ta tự hào vì dòng dõi cao quý đó. Bởi vì chúng ta là cùng con cháu của Lạc Long Quân, Âu Cơ được cùng một bọc sinh ra. Hoạt động nối tiếp: ( 5’ ) Nhận xét , dặn dò. Về nhà kể câu chuyện cho cả nhà nghe Chuẩn bị bài sau: Cô chủ ... tình bạn. Thứ sáu ngày 26 tháng 4 năm 2013.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tập đọc: SAU CƠN MƯA I/ Mục tiêu: Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: mưa rào, râm bụt, xanh bóng, nhởn nhơ, mặt trời, quây quanh vườn. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. .Hiểu nội dung bài : Bầu trời, mặt đất, mọi vật đều tươi đẹp sau trận mưa rào. II/ Đồ dùng dạy học : Tranh vẽ như SGK III/ Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Tiết 1 1. Bài cũ : ( 5’ ) Đọc bài Luỹ tre và trả lời câu hỏi 1, 2( SGK ) 2. Bài mới : HĐ1: ( 20’ ) Hướng dẫn HS luyện đọc - GV đọc mẫu và nêu cách đọc * Đọc tiếng từ ngữ khó: - yêu cầu HS đọc và phân tích một số tiếng khó * Luyện đọc câu, đoạn, bài. * Thi đọc toàn bài Hoạt động 2: ( 10’ ) Ôn vần ây, uây - Tìm tiếng trong bài có vần ây - Tìm tiếng ngoài bài có vần ây, uây (HS giỏi) Tiết 2 Hoạt động 3: Tìm hiểu bài và luyện nói a.Đọc bài SGK ( 12’ ) (HD cách đọc) b.Tìm hiểu bài : ( 10’ ) Yêu cầu đọc bài và trả lời câu hỏi (SGK) - Những đoá râm bụt .... - Bầu trời... - Mấy đám mây bông.... Hoạt động của HS - 2 HS đọc. - HS hội ý theo cặp nêu tiếng,từ khó đọc: mưa rào, râm bụt, xanh bóng, nhởn nhơ, mặt trời, -HS đọc từng câu, đọc tiếp nối câu, đọc đoạn, bài ( CN, ĐT) HS thi đua cả bài: mỗi tổ 1 em tham gia - mây - xây nhà, ghế mây, vây cá, mây bay, khuấy bột, khuây khoả, HS đọc từ khó đọc tiết 1 - HS nối tiếp câu, đọc đoạn và cả bài HS đọc đoạn 1 và trả lời ....đỏ chói ... xanh bóng như vừa được giôi rửa ... trôi nhởn nhơ sáng rực lên trong ánh mặt trời. ... mẹ gà mừng rỡ....trong vườn.. - Câu văn tả đàn gà sau cơn mưa *Thi đọc diễn cảm toàn bài c.Luyện nói: (8’) Đề tài Trò chuyện về - HS hội ý nhóm đôi nói theo tranh sau mưa đó nói theo ý thích Hoạt động nối tiếp: ( 5’ ) Củng cố HS đọc và trả lời câu hỏi SGK Tổng kết sau trận mưa rào bầu trời, mặt đất, mọi vật đều tươi đẹp . Đánh giá tiết dạy và dặn dò HS chuẩn bị bài sau: Cây bàng. Hoạt động tập thể: SINH HOẠT LỚP.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 1. Ổn định tổ chức: Cả lớp hát một bài 2..Tuyên bố lý do 3. Đánh giá công tác tuần 32 Các tổ trưởng, lớp phó, lớp trưởng lên nhận xét các hoạt động * Ưu điểm : a.Học tập: - Duy trì sĩ số HS - Ổn định nề nếp lớp học tập và nề nếp tự quản - Một số HS học tập tốt như em: Trinh, Trà, Huyền… - Viết chữ có tiến bộ : Anh b.Đạo đức tác phong: - Mặc đồng phục, gọn gàng sạch sẽ, tóc cắt ngắn . - Lễ phép vâng lời thầy cô giáo c.Vệ sinh: - Lớp có ý thức giữ gìn trường lớp sạch sẽ - Tổ 1 trực lớp sạch sẽ đổ rác đúng nơi quy định. * Tồn tại : - Học chậm, viết chữ còn xấu như em : Khoa, Lành 4. Ý kiến của học sinh 5. Tuyên dương, khen thưởng 6. Sinh hoạt văn nghệ 7. Công tác tuần 33 - Dạy và học chương trình học kì tuần 33 - Phụ đạo HS yếu, rèn chữ viết cho HS - Tăng cường nâng cao chất lượng dạy-học. - Thường xuyên kiểm tra việc học ở lớp và ở nhà HS. - Phân công trực tổ 2.

<span class='text_page_counter'>(14)</span>

<span class='text_page_counter'>(15)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×