Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (175.43 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần:11(HKII) Tiết: 40. Ngày dạy:18/03/2013. §10. CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ 1. Mục tiêu a) Kiến thức Biết khái niệm mô hình dữ liệu quan hệ và các đặc trưng cơ bản của mô hình này; Biết khái niệm cơ sở dữ liệu quan hệ, khóa và liên kết giữa các bảng; b) Kĩ năng :Có sự liên hệ với các thao tác cụ thể trình bày ở chương II. c) Thái độ : Có hành vi và thái độ đúng đắn về những vấn đề đạo đức liên quan đến việc sử dụng máy tính. 2. Nội dung học tập Biết khái niệm mô hình dữ liệu quan hệ và các đặc trưng cơ bản của mô hình này; Biết khái niệm cơ sở dữ liệu quan hệ, khóa và liên kết giữa các bảng;. 3. Chuẩn bị a) Giáo viên: giáo án, SGK Tin 12, SGV Tin 12, phòng máy. b) Học sinh: tập học, SGK Tin 12. 4. Tổ chức hoạt động dạy học 4.1. Ổn định tổ chức, kiểm diện: Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp. 4.2. Kiểm tra bài cũ : Em hãy nêu các bước dùng thuật sĩ để tạo một báo cáo ? 4.3. Tiến trình bài học Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài mới Hoạt động 1. Tìm hiểu mô hình dữ liệu 1. Mô hình dữ liệu GV: Theo em, việc tiến hành xây dựng và Cấu trúc dữ liệu. khai thác một hệ CSDL thường được tiến Các thao tác và các phép toán trên dữ liệu. hành qua mấy bước? Các ràng buộc dữ liệu. HS: Trả lời câu hỏi. a) Khái niệm: GV: Trong chương I, các em đã học một Mô hình dữ liệu (DL) là một tập các khái niệm dùng CSDL bao gồm những yếu tố nào? để mô tả cấu trúc dữ liệu, các thao tác dữ liệu và các HS: Trả lời câu hỏi. ràng buộc dữ liệu của một cơ sở dữ liệu (CSDL). GV: Ta có thể mô tả dữ liệu lưu trữ trong b) Các loại mô hình dữ liệu CSDL bằng ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu. + Mô hình DL hướng đối tượng. Tuy nhiên, để mô tả các yêu cầu dữ liệu của + Mô hình DL quan hệ. một tổ chức sao cho dễ hiểu đối với nhiều + Mô hình DL phân cấp. người sử dụng khác nhau cần có mô tả ở + Mô hình quan hệ được E.F.Codd đề xuất năm mức cao hơn (trừu tượng hóa) – mô hình dữ 1970. Trong khoảng hai mươi năm trở lại đây các hệ liệu. CSDL theo mô hình quan hệ được dùng rất phổ biến. GV: Theo mức mô tả chi tiết về CSDL, có 2. Mô hình dữ liệu quan hệ thể phân chia các mô hình thành hai loại: + Về mặt cấu trúc: dữ liệu được thể hiện trong các Các mô hình logic (còn được gọi là mô bảng. Mỗi bảng thể hiện thông tin về một loại đối tượng hình dữ liệu bậc cao) cho mô tả CSDL ở (một chủ thể) bao gồm các hàng và các cột. Mỗi hàng mức khái niệm và mức khung nhìn. cho biết thông tin về một đối tượng cụ thể (một cá thể). Các mô hình vật lí (còn được gọi là các các cột biểu thị các thuộc tính của chủ thể. mô hình dữ liệu bậc thấp) cho biết dữ liệu + Về mặt thao tác trên dữ liệu: có thể cập nhật dữ được lưu trữ như thế nào. liệu như: thêm, xóa hay sửa bản ghi trong một bảng. Hoạt động 2. Tìm hiểu mô hình DL quan hệ + Về mặt các ràng buộc dữ liệu: dữ liệu trong một GV: Mô hình quan hệ được E. F. Codd đề bảng phải thỏa mãn một số ràng buộc. Chẳng hạn, không xuất năm 1970. Trong khoảng hai mươi năm được có hai bản ghi nào trong một bảng giống nhau hoàn trở lại đây, các hệ CSDL theo mô hình quan toàn; với sự xuất hiện lặp lại của một số thuộc tính ở các hệ được dùng rất phổ biến. bảng thì mối liên kết giữa các bảng được xác lập. Mối GV: Hãy nhắc lại khái niệm CSDL, khái liên kết này thể hiện mối quan hệ giữa các chủ thể được niệm hệ quản trị CSDL? CSDL phản ánh. HS: Trả lời câu hỏi.. 5. Tổng kết và hướng dẫn học tập . 1/Tổng kết Khái niệm mô hình DL quan hệ.Khái niệm CSDL quan hệ..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> . Các đặc trưng của một quan hệ. Khóa, khóa chính, liên kết giữa các bảng. 2/Hướng dẫn học tập Trả lời các câu hỏi SGK.Xem trước bài tập và thực hành 10.. 6. Phụ lục 7. Rút kinh nghiệm ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... Tuần:12(HKII) Tiết: 41 Ngày dạy:25/03/2013. §10. CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ(tt) I/Mục tiêu 1/Kiến thức Biết khái niệm mô hình dữ liệu quan hệ và các đặc trưng cơ bản của mô hình này; Biết khái niệm cơ sở dữ liệu quan hệ, khóa và liên kết giữa các bảng; 2/Kĩ năng :Có sự liên hệ với các thao tác cụ thể trình bày ở chương II. 3/Thái độ : Có hành vi và thái độ đúng đắn về những vấn đề đạo đức liên quan đến việc sử dụng máy tính. II/Nội dung học tập Biết khái niệm mô hình dữ liệu quan hệ và các đặc trưng cơ bản của mô hình này; Biết khái niệm cơ sở dữ liệu quan hệ, khóa và liên kết giữa các bảng;. III/Chuẩn bị 1/Giáo viên: giáo án, SGK Tin 12, SGV Tin 12, phòng máy. 2/Học sinh: tập học, SGK Tin 12.. IV/Tổ chức hoạt động dạy học 1/Ổn định tổ chức, kiểm diện: Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp. 2/Kiểm tra bài cũ : Em hãy nêu các bước dùng thuật sĩ để tạo một báo cáo ? 3/Tổ chức hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài mới GV: Sử dụng máy chiếu để thể hiện các 3. CSDL quan hệ bảng cũng như các mối quan hệ giữa các a) Khái niệm bảng trong bài toán quản lí thư viện để từ + CSDL được xây dựng trên mô hình dữ liệu quan hệ đó chỉ cho HS thấy tại sao chúng ta phải gọi là CSDL quan hệ.Hệ quản trị CSDL dùng để tạo lập, liên kết giữa các bảng và tại sao chúng ta cập nhật và khai thác CSDL quan hệ gọi là hệ quản trị phải tạo các khóa cho các bảng. CSDL quan hệ. GV: Trong các thuộc tính của một bảng, Một quan hệ trong hệ CSDL quan hệ có những đặc trưng ta quan tâm đến một tập thuộc tính (có thể sau: chỉ gồm một thuộc tính) vừa đủ để phân + Mỗi quan hệ có một tên phân biệt với tên các quan biệt được các bộ. Vừa đủ ở đây được hiểu hệ khác. không có một tập con nhỏ hơn trong tập +Các bộ là phân biệt, thứ tự các bộ không quan trọng thuộc tính đó có tính chất phân biệt được + Mỗi thuộc tính có một tên để phân biệt, thứ tự các các bộ trong bảng. Trong một bảng, tập thuộc tính không quan trọng. thuộc tính được mô tả ở trên được gọi là + Quan hệ không có thuộc tính đa trị hay phức hợp. khóa của một bảng. b) Ví dụ: (Các ví dụ trong SGK 83-84) GV: Khi các em gửi thư, các em phải ghi c) Khóa và liên kết giữa các bảng đầy đủ địa chỉ người gửi và địa chỉ người + Khóa: Khóa của 1 bảng là một tập các thuộc tính nhận. Như vậy, địa chỉ của người gửi và gồm một hay một số thuộc tính của bảng vừa đủ để phân địa chỉ người nhận chính là các khóa. biệt các bộ, có 2 tính chất: Song, nếu các em không ghi một trong hai Không có hai bộ khác nhau trong bảng có giá trị địa chỉ thì điều gì sẽ xảy ra? bằng nhau trên khóa. HS: Có thể không ghi địa chỉ người gửi, Không có tập con thực sự nào của tập thuộc tính nhưng bắt buộc phải ghi địa chỉ người này có tính chất trên. nhận. + Khóa chính: GV: Địa chỉ người nhận chính là khóa Một bảng có thể có nhiều khóa. Trong các khóa chính..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài mới GV: Để đảm bảo sự nhất quán về dữ liệu, của một bảng, người ta thường chọn (chỉ định) một khóa tránh trường hợp thông tin về một đối làm khóa chính. tượng xuất hiện hơn một lần sau những Khi nhập dữ liệu cho một bảng, giá trị của mọi bộ thao tác cập nhật, người ta sẽ chọn một tại khóa chính không được để trống. khóa trong các khóa bảng làm khóa chính. Chú ý: Mỗi bảng có ít nhất một khóa. Việc xác định khóa phụ thuộc vào quan hệ logic của các dữ liệu chứ không phụ thuộc vào giá trị của các dữ liệu. Nên chọn khóa chính là khóa có ít thuộc tính nhất.. V.Tổng kết và hướng dẫn học tập 1/Tổng kết Khái niệm mô hình DL quan hệ.. Khái niệm CSDL quan hệ. Các đặc trưng của một quan hệ.. Khóa, khóa chính, liên kết giữa các bảng. 2/Hướng dẫn học tập Trả lời các câu hỏi SGK. Xem trước bài tập và thực hành 10.. VI.Phụ lục VII.Rút kinh nghiệm ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ Tuần:12 Tiết: 42 Ngày dạy:25/03/2013. §10. CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ(tt) I/Mục tiêu 1/Kiến thức Biết khái niệm mô hình dữ liệu quan hệ và các đặc trưng cơ bản của mô hình này; Biết khái niệm cơ sở dữ liệu quan hệ, khóa và liên kết giữa các bảng; 2/Kĩ năng :Có sự liên hệ với các thao tác cụ thể trình bày ở chương II. 3/Thái độ : Có hành vi và thái độ đúng đắn về những vấn đề đạo đức liên quan đến việc sử dụng máy tính. II/Nội dung học tập Biết khái niệm mô hình dữ liệu quan hệ và các đặc trưng cơ bản của mô hình này; Biết khái niệm cơ sở dữ liệu quan hệ, khóa và liên kết giữa các bảng;. III/Chuẩn bị 1/Giáo viên: giáo án, SGK Tin 12, SGV Tin 12, phòng máy. 2/Học sinh: tập học, SGK Tin 12.. IV/Tổ chức hoạt động dạy học 1/Ổn định tổ chức, kiểm diện: Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp. 2/Kiểm tra bài cũ : Em hãy nêu các bước dùng thuật sĩ để tạo một báo cáo ? 3/Tiến trình bài học Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài mới GV: Để đảm bảo sự nhất quán về dữ liệu, 4. CSDL quan hệ tránh trường hợp thông tin về một đối + Liên kết: Thực chất sự liên kết giữa các bảng là tượng xuất hiện hơn một lần sau những dựa trên thuộc tính khóa. Chẳng hạn, thuộc tính SoThe la thao tác cập nhật, người ta sẽ chọn một thuộc tính của bảng NGUOI_MUON xuất hiện lại ở khóa trong các khóa bảng làm khóa bảng MUON_SACH đã tạo nên liên kết giữa hai bảng chính. này. GV: Mục đích chính của việc xác định Khi sử dụng đồng thời nhiều liên kết ta có thể kết nối khóa là thiết lập sự liên kết giữa các bảng. được các thông tin tương ứng với nhau. Điều này cũng giải thích tại sao ta cần xác định khóa sao cho nó gồm càng ít thuộc tính càng tốt. Thông qua các ví dụ,.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hoạt động của giáo viên và học sinh. Nội dung bài mới. GV diễn giải cách thiết lập sự liên kết Ví dụ: giữa các bảng. Qua đó, giúp HS hiểu thêm về ý nghĩa và phương pháp xác định khóa.. V/Tổng kết và hướng dẫn học tập 1/Tổng kết Khái niệm mô hình DL quan hệ.. Khái niệm CSDL quan hệ. Các đặc trưng của một quan hệ.. Khóa, khóa chính, liên kết giữa các bảng. 2/Hướng dẫn học tập Trả lời các câu hỏi SGK. Xem trước bài tập và thực hành 10.. VI/Phụ lục VII/Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………....
<span class='text_page_counter'>(5)</span>